You are on page 1of 8

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN

KHOA GIÁO DỤC TIỂU HỌC

Nhóm: 2 Lớp: C.A501

BÀI THU HOẠCH


HỌC PHẦN TIẾNG VIỆT 2

Người hướng dẫn:


TS. Nguyễn Thị Thu Hằng

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, 2022


DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 2

1. Nguyễn Minh Thiên Kim _ 3121150071

2. Trần Thị Lệ _31210150064

3. Trần Thị Phương Liên _3121150075

4. Ngô Khánh Linh_3121150078

5. Nguyễn Huỳnh Mỹ Linh_3121150079

6. Nguyễn Thị Thùy Linh_3121150081

7. Phạm Thị Hoàng Linh_3121150083

8. Trương Hà Miên_3121150093

9. Bùi Ngọc Diễm My_3121150097

10. Huỳnh Thị Phương My_3121150098


NỘI DUNG
A. NGỮ PHÁP TIẾNG VIỆT

1. Ngữ liệu:
(1) Đố ai biết anh phu xe đương lững thững dắt cái xe không ở đằng
ngã tư đầu phố kia, đi như thế từ bao giờ đấy?
(2) Trông anh ấy có vẻ "đói" khách lắm.
(3) Ấy, giá trong túi có nặng cái đồng tiền, thì chả phải bảo, anh ta
cũng về nhà cho xong quách, việc gì còn phải vơ vẩn vẩn vơ như
thế này!
(4) Khốn nhưng anh ấy vừa mới ốm dậy, ốm một trận tưởng mười
mươi chết, thành ra không những mất một dịp kiếm tiền vào lúc
cuối năm, mà bao nhiêu tiền dành dụm trong bấy lâu, sạch sành
sanh cả.
(5) Trước anh xe tưởng bà khách đi có việc gì, cho nên còn chạy.
(6) Sau thấy bà cứ trỏ vơ vẩn hết phố nọ sang phố kia, mà chả đỗ ở phố
nào cả, thì mới đoán có lẽ là cánh "ăn sương" chi đây.
(7) Anh bèn đi bước một.
(8) Nhiều lúc muốn hỏi thực, nếu có phải giăng há thì mình giới thiệu
cho một món sộp đáo để.
(9) Thôi, sang năm tất là làm ăn bằng mười bằng trăm năm nay.
(10) Vợ ta nghe thấy trong túi ta có tiền, thì chắc hớn hở, thấy ta làm
lụng vất vả để kiếm tiền nuôi cả nhà, tất là thương ta lắm.
(11) Anh xe mới nghĩ: "Mười lăm phút nữa, mình sẽ có sáu hào.
(12) Sáu hào với hai hào là tám.
(13) Hàng phố càng thấy thưa người đi.
(14) Lúc ấy, bốn bên im lặng như tờ, chỉ thấy tiếng lách tách bà khách
cắn hạt dưa thôi, thì bỗng một tràng pháo nổ, đì đẹt báo giao thừa.
(15) Anh xe vừa đi, vừa thở dài.
(16) Buồn thay! Đàn muỗi vo vo bay, đùa nhau xung quanh ngọn đèn.
(17) Anh xe hơi có hy vọng, đỗ lại để cho cô ả vào.
(18) Rồi vì mệt lử, anh ngồi phịch xuống sàn xe, tựa lưng vào thành, vừa
chờ, vừa nghĩ vơ nghĩ vẩn.

(19) Người bồi giúi vai anh xe, đẩy ra, rồi đóng ập cửa lại
(20) Anh xe nghiến răng, cau mặt, lủi thủi ra hè, cầm cái đệm quật mạnh
vào hòm đánh thình một cái!

2. Từ loại

Stt Ngữ liệu THỰC TỪ HƯ TỪ


Danh Động Tính Số từ Đại Phụ Quan Tình Trợ
từ từ từ từ từ hệ từ thái từ
từ
1 Đố ai biết anh phu xe ai,
phu xe,
đương lững thững dắt cái anh,
cái, xe,
xe không ở đằng ngã tư lững kia,
đằng, biết, đố,
đầu phố kia, đi như thế thững, tư như ở, từ đấy
ngã, dắt, đi, đương
từ bao giờ đấy? không thế,
đầu,
bao
phố
giờ
2 Trông anh ấy có vẻ "đói" vẻ, trông, anh
lắm
khách lắm. khách có, đói ấy
3 Ấy, giá trong túi có nặng túi có, nặng ấy, cái, thì
cái đồng tiền, thì chả đồng phải, anh chả,
phải bảo, anh ta cũng về tiền bảo, ta, quách
nhà cho xong quách, việc việc về, gì, ,
gì còn phải vơ vẩn vẩn nhà cho, này, còn,
vơ như thế này! phải,
vơ vẩn
vẩn vơ
4 Khốn nhưng anh ấy vừa trận, ốm sạch một, anh vừa Nhưng, mới
mới ốm dậy, ốm một trận dịp, dậy, sành mười ấy không
tưởng mười mươi chết, tiền, tưởng, sanh mươi những
thành ra không những cuối chết, …mà
mất một dịp kiếm tiền năm thành
vào lúc cuối năm, mà ra,
bao nhiêu tiền dành dụm mất,
trong bấy lâu, sạch sành kiếm,
sanh cả. vào,
dành
dụm
5 Trước anh xe tưởng bà việc, tưởng, trước, còn cho nên
khách đi có việc gì, cho anh xe, đi, gì
nên còn chạy. bà chạy,
khách có
6 Sau thấy bà cứ trỏ vơ vẩn phố, trỏ, vơ bà, cứ, sang, chi cả
hết phố nọ sang phố kia, cánh đỗ, vẩn sau, hết, ở, là đây
mà chả đỗ ở phố nào cả, “ăn thấy, nọ, mới,
thì mới đoán có lẽ là sương” đoán kia, chả
cánh "ăn sương" chi đây. nảo
7 Anh bèn đi bước một. bước đi Anh bèn
một

8 Nhiều lúc muốn hỏi thực, món, giới đáo một Nhiều Nếu…. thực, cho
nếu có phải giăng há thì lúc thiệu để, , mình thì… giăng
mình giới thiệu cho một sộp há
món sộp đáo để.
9 Thôi, sang năm tất là làm năm, sang bằng mười, thôi, tất là
ăn bằng mười bằng trăm làm ăn trăm nay
năm nay.
10 Vợ ta nghe thấy trong túi nghe,
ta có tiền, thì chắc hớn thấy,
hở, thấy ta làm lụng vất làm hớn
vợ, tiền, vợ ta, để,
vả để kiếm tiền nuôi cả lụng, hở, tất là
túi, nhà ta, cả, lắm
nhà, tất là thương ta lắm. kiếm, vất vả
nuôi,
thương
11 Anh xe mới nghĩ: "Mười xe, nghĩ, mười anh, mới, nữa
lăm phút nữa, mình sẽ có phút, có lăm, mình sẽ
sáu hào. hào sáu
12 Sáu hào với hai hào là hào sáu, với,
tám. hai, là
tám
13 Hàng phố càng thấy thưa hàng thấy, thưa càng
người đi. phố, đi
người
14 Lúc ấy, bốn bên im lặng bà im đì đẹt một lúc thì như chỉ
như tờ, chỉ thấy tiếng khách, lặng, ấy bỗng
lách tách bà khách cắn tràng thấy,
hạt dưa thôi, thì bỗng pháo, cắn,
một tràng pháo nổ, đì đẹt giao nổ, báo
báo giao thừa. thừa
15 Anh xe vừa đi, vừa thở anh xe đi, thở vừa
dài dài
16 Buồn thay! Đàn muỗi vo đàn bay, buồn nhau
vo bay, đùa nhau xung muỗi, đùa thay,
quanh ngọn đèn. nhau, vo vo
xung
quanh,
ngọn
đèn
17 Anh xe hơi có hy vọng, anh xe, đỗ, lại để
đỗ lại để cho cô ả vào. anh, cô vào, hy
ả vọng,
có, hơi
18 Rồi vì mệt lử, anh ngồi sàn xe, mệt lử, anh vừa, rồi vì
phịch xuống sàn xe, tựa thành ngồi vào,
lưng vào thành, vừa chờ, phịch, xuống
vừa nghĩ vơ nghĩ vẩn. tựa
lưng,
chờ
nghĩ

nghĩ
vẩn
19 Người bồi giúi vai anh người giúi,
xe, đẩy ra, rồi đóng ập bồi, vai, đẩy,
ra, lại rồi
cửa lại. anh xe, đóng
cửa ập
20 Anh xe nghiến răng, cau anh xe,
mặt, lủi thủi ra hè, cầm răng, nghiến,
lủi
cái đệm quật mạnh vào mặt, hè, cau, ra,
thủi, ra,
hòm đánh thình một cái! cái cầm, một
mạnh, vào
đệm, quật,
thình
hòm, đánh
cái
3. Cấu tạo cụm từ
Cụm danh từ
S Ngữ liệu Phần phụ trước Phần trung tâm Phần phụ sau
T
-3 -2 -1 d1 d2 +1 +2
T
Từ chỉ Từ chỉ Từ cái Từ chỉ Danh từ Các từ hạn Từ chỉ
tổng thể lượng chỉ xuất đơn vị trung tâm định định

Cụm động từ
STT Ngứ liệu Phần phụ trước Phần trung tâm Phần phụ sau
1

5
Cụm tính từ
STT Ngứ liệu Phần phụ trước Phần trung tâm Phần phụ sau
1

3. Phân tích câu

You might also like