You are on page 1of 1

2.

Khoáng sản
- GV trình chiếu Lược đồ một số khoáng sản - HS quan sát lược đồ và trả lời câu hỏi. Mỗi
Việt Nam và yêu cầu HS trả lời một số câu HS chỉ trả lời 1 câu hỏi. Các HS khác theo
hỏi sau: dõi để nhận xét và bổ sung.

+ Hãy đọc tên lược đồ và cho biết lược đồ + Lược đồ một số khoáng sản Việt Nam giúp
này dùng để làm gì ? ta nhận xét về khoáng sản Việt Nam (Có các
loại khoáng sản gì ? Chúng phân bố ở đâu ?)

+ Dựa vào lược đồ, hãy kể tên một số loại + Nước ta có nhiều loại khoáng sản như: dầu
khoáng sản ở nước ta. mỏ, khí tự nhiên, than, sắt, thiếc, đồng, bô-
xít, vàng, a-pa-tít,...
- GV tiếp tục cho HS quan sát lược đồ và xác - HS quan sát lược đồ và xác định những nơi
định những nơi có mỏ than, sắt, a-pa-tít, bô- có mỏ than, sắt, a-pa-tít, bô-xít, dầu mỏ.
xít, dầu mỏ.
GV tổ chức trò chơi “Tôi là gì ?”

+ GV hô khẩu hiệu “Tôi là, tôi là” và đưa ra + HS hô to khẩu hiệu “Là gì, là gì”, xác định
kí hiệu khoáng sản. kí hiệu mà GV đưa ra là loại khoáng sản gì
và chỉ ra những nơi có loại khoáng sản đó.
 Mỏ than: Quảng Ninh
 Mỏ sắt: Yên Bái, Thái Nguyên, Hà
Tĩnh
 Mỏ bô-xít: Tây Nguyên
 Mỏ a-pa-tít: Lào Cai
 Dầu mỏ: Biển Đông
- GV nhận xét và hoàn thiện phần trình bày
của học sinh + Những học sinh khác theo dõi và nhận xét

- GV nêu kết luận: “Nước ta có nhiều loại


khoáng sản như than ở Quảng Ninh, a-pa-tít
ở Lào Cai, sắt ở Hà Tĩnh, bô-xít ở Tây
Nguyên, dầu mỏ và khí tự nhiên ở Biển
Đông...”

You might also like