You are on page 1of 3

UBND QUẬN LIÊN CHIỂU KIỂM TRA GIỮA KÌ II

TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM HỌC 2022– 2023


NGUYỄN LƯƠNG BẰNG ______________

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Quốc gia không giáp biển của khu vực Đông Nam Á là Lào
Câu 2: Cây lương thực chủ yếu của Đông Nam Á là Lúa gạo
Câu 3: Trong 25 năm đầu, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á hợp tác về lĩnh vực Quân sự
Câu 4: Mặt hàng xuất khẩu chính của nước ta sang Asean là Gạo
Câu 5: Nét tương đồng của người dân các nước Đông Nam Á là Dân cư tập trung ở ven biển
có sự giao thoa giữa các quốc gia
Câu 6: Việt Nam gia nhập ASEAN vào năm 28/7/1995 
Câu 7: Đảo lớn nhất nước ta là đảo Phú Quốc
Câu 8: Bờ biển nước ta dài 3260 km
Câu 9: Nơi hẹp nhất của lãnh thổ nước ta theo chiều tây- đông (chưa đầy 50 km) thuộc về tỉnh
Quảng Bình
Câu 10: Trên đất liền, điểm cực Bắc là 23 o23’B, điểm cực Nam 8o34’B. Vậy phần đất liền nước
ta kéo dài 15 vĩ độ
Câu 11: Vịnh Hạ Long của nước ta đã được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế
giới.
Câu 12: Khoáng sản nước ta có trữ lượng………………Khoáng sản ở thềm lục địa vùng biển
Việt Nam là......................., loại khoáng sản có nhiều ở Tây Nguyên là………….
Câu 13: Khoáng sản là tài nguyên...........................
Câu 14: Vì sao chúng ta phải khai thác sử dụng khoáng sản một cách hợp lí...................

II. TỰ LUẬN
Câu 1. Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của nhân
dân ta?
Những thuận lợi và khó khăn của biển đối với kinh tế và đời sống của nhân dân ta?
- Vùng biển rộng lớn mang lại cho nước ta nguồn ẩm dồi dào và lượng mưa lớn.
- Biển mang lại nguồn tài nguyên thiên nhiên quí giá là cơ sở phát triển tổng hợp kinh tế
biển.
+ Tài nguyên khoáng sản: Dầu khí, titan, cát thủy tinh, muối.
+ Tài nguyên thủy sản: Giàu tôm, cá và các hải sản quý khác.
+ Tài nguyên du lịch: Dọc bờ biển có các danh lam, thắng cảnh đẹp: có nhiều bãi biển đẹp,
vịnh biển đẹp, đảo…
+ Bờ biển dài, vịnh biển, vùng biển rộng có nhiều điều kiện xây dựng các hải cảng và phát
triển nhiều tuyến đường biển Việt Nam với nước ngoài.
* Khó khăn: thiên tai: bão, sóng lớn, triều cường, sạt lở bờ biển, cát bay cát chảy...

Câu 2. Hình dạng kéo dài và hẹp ngang lãnh thổ có ảnh hưởng gì tới điều kiện tự nhiên và hoạt
động giao thông vận tải ở nước ta?
 - Hình dạng kéo dài và hẹp ngang của phần đất liền, với bờ biển uốn cong (hình chữ S) đã làm
cho thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng, phong phú và sinh động. Cảnh quan thiên nhiên
nước ta có sự khác biệt rõ ràng giữa các vùng, các miền tự nhiên.
- Đối với giao thông vận tải, hình dạng lãnh thổ cho phép nước ta phát triển nhiều loại hình vận
tải: đường bộ, đường biển, đường hàng không… Mặt khác giao thông vận tải nước ta cũng
không gặp ít trở ngại, khó khăn, nguy hiểm. Nhiều núi đồi, thung lũng sâu ngăn cách, các tuyến
đường dễ bị chia cắt bởi bão, lụt, nước biển phá hỏng gây ách tắc giao thông.
Câu 3. Tài nguyên của vùng biển nước ta là cơ sở để phát triển những ngành kinh tế nào?
- Khoáng sản: Dầu khí, titan, cát thủy tinh, muối, là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp
khai thác khoáng sản.
- Hải sản: cá, tôm, cua, rong biển… là cơ sở cho ngành khai thác hải sản, chế biến thực
phẩm.
- Mặt nước: cơ sở cho ngành giao thông trên biển, nuôi trồng thủy sản
- Bờ biển: các bãi biển đẹp, vũng, vịnh kín gió là cơ sở để phát triển ngành nghỉ dưỡng- du
lịch, xây dựng hải cảng, khu nghiên cứu hải dương học.
Câu 4. Quan sát hình dưới đây, em hãy cho biết nhiệt độ nước biển tầng mặt thay đổi như thế
nào?

Nhìn chung nhiệt độ trên biển nước ta cao biển nóng quanh năm. Nhiệt độ trung bình năm
nước biển tầng mặt trên 23oC.
- Nhiệt độ nước biển tầng mặt tháng 7 (mùa hạ) cao: từ 27oC đến 30oC; biên độ nhiệt thấp.
- Vào tháng 1(mùa đông), nhiệt độ nước biển tầng mặt thấp từ 23 oC đến 26oC, tăng dần từ Bắc
vào Nam.
Câu 5: Quan sát hình dưới đây, em hãy vẽ lại kí hiệu và xác định nơi phân bố của các loại
khoáng sản sau: than, thiếc, đồng, sắt, apatit, khí đốt.

Tên khoáng sản Kí hiệu Nơi phân bố


Than
Thiếc
Đồng
Sắt
Apatit
Khí đốt

Câu 6:
Cho bảng số liệu thu nhập bình quân đầu người của một số nước Đông Nam Á năm 2017.
( Đơn vị: USD)
Tên nước Bru-nây Ma-lay-xi-a Xin-ga-po
Thu nhập quốc dân/người 29800 9940 54200
Em hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện thu nhập bình quân đầu người của một số nước Đông Nam
Á năm 2017 và nhận xét.
---HẾT---

You might also like