You are on page 1of 4

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 2

MÔN: ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC: 2023-2024


I. Hệ thống lại kiến thức
Bài 31. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ.
Nội dung chính
I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ.
- Diện tích: 23.550 km2, gồm 6 tỉnh và thành phố.
- Vị trí tiếp giáp:
+ Giáp các vùng: Tây Nguyên, Duyên Hải Nam Trung Bộ, Đông bằng sông Cửu Long.
+ Giáp vùng biển Đông.
+ Giáp nước Campuchia.
- Vị trí địa lí rất thuận lợi cho giao lưu kinh tế với các nước trong khu vực Đông Nam Á.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
- Địa hình thoải, cao ở TB thấp dần về ĐN, tạo mặt bằng xây dựng và canh tác tốt.
- Đất đai: chủ yếu là đất xám, đất badan.
- Khí hậu: cận xích đạo nóng ẩm.
=> Thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm, cây hằng năm và cây ăn quả. (Cao su, hồ tiêu, điều, đậu
tương, mía)
- Nguồn nước: Sông Đồng Nai, hồ Dầu Tiếng có vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp của vùng.
- Rừng: Tập trung ở phía Tây của vùng.
- Khoáng sản: Dầu mỏ, khí tự nhiên có trữ lượng lớn.
- Biển: Có thê mạnh phát triển tổng hợp phát triển kinh tế biển. (Đánh bắt thủy sản, giao thông, du lịch,
khai thác khoáng sản).
- Khó khăn:
+ Diện tích rừng tự nhiên ít. + Khoáng sản trên đất liền ít. + Ô nhiễm môi trường.
III. Điều kiện dân cư, xã hội
IV. Tình hình phát triển kinh tế.
1. Công nghiệp.
- Là thế mạnh của vùng.
- Tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn (59,3%) trong cơ cấu kinh tế của vùng và cả nước
- Cơ cấu sản xuất công nghiệp cân đối, đa dạng, tiến bộ
- Một số ngành quan trọng: khai thác dầu, hóa dầu, cơ khí,điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực
thực phẩm xuất khẩu, hàng tiêu dùng
- Công nghiệp tập trung chủ yếu ở TP Hồ Chí Minh(50%), Biên Hòa, Vũng Tàu.
2. Nông nghiệp.
- Chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu kinh tế của vùng, nhưng giữ vai trò quan trọng
- Là vùng trọng điểm trồng cây công nghiệp nhiệt đới của nước ta, đặc biệt là cây cao su, cà phê, hồ tiêu,
điều, mía đường, đậu tương, thuốc lá và cây ăn quả.
- Chăn nuôi gia cầm, gia súc theo phương pháp công nghiệp.
- Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.
- Vùng đang đầu tư bảo vệ phát triển rừng đầu nguồn, xây dựng hồ chứa nước, giữ gìn đa dạng sinh học.
3. Dịch vụ.
- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP của vùng
- Cơ cấu dịch vụ rất đa dạng.
- Nhìn chung các chỉ tiêu dịch vụ chiếm tỉ trọng cao so với cả nước.
- Có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài.
- TPHCM là
+ Đầu mối giao thông vận tải quan trọng hàng đầu ở Đông Nam Bộ và cả nước.
+ Là trung tâm du lịch lớn nhất cả nước.
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Các trung tâm kinh tế quan trọng của vùng: TP. Hồ CHí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu.
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vai trò quan trọng không chỉ với Đông Nam Bộ mà còn với các
tỉnh phía Nam và cả nước.
Bài 35. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG.
Nội dung chính
I. Vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ.
- Là vùng tận cùng phía Tây Nam nước ta:
+ Bắc: giáp Campuchia + Tây Nam: vịnh Thái Lan
+ Đông Nam: biển Đông + Đông Bắc: Vùng Đông Nam Bộ
- Ý nghĩa:
+ Thuận lợi để phát triển kinh tế trên đất liền, kinh tế biển.
+ Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trong Tiểu vùng sông Mê Kông.
II. Điều kiện tự nhiên,tài nguyên thiên nhiên.
- Đồng bằng có diện tích rộng lớn
- Địa hình: tương đối bằng phẳng
- Đất: 3 loại có giá trị kinh tế cao
+ Đất phù sa ngọt: 1,2 triệu ha
+ Đất phù sa phèn,mặn: 2,5 triệu ha
- Khí hậu: cận xích đạo nóng ẩm quanh năm,nguồn nước phong phú
- Sinh vật trên cạn, dưới nước rất phong phú, đa dạng (rừng ngập mặn lớn nhất cả nước)
- Tài nguyên khoáng sản: có than bùn, đá vôi.
- Khó khăn
+ Đất phèn, đất mặn + Lũ lụt + Mùa khô thiếu nước, nguy cơ xâm nhập mặn.
* Biện pháp:
- Cải tạo và sử dụng hợp lý đất phèn, đất mặn.
- Tăng cường hệ thống thuỷ lợi.
- Tìm các biện pháp thoát lũ, chủ động sống chung với lũ, kết hợp với khai thác lợi thế của
lũ sông Mê Công.
III. Điều kiện dân cư – xã hội
IV. Tình hình phát triển kinh tế.
1. Nông nghiệp.
a. Trồng trọt.
- Là vùng trọng điểm về sản xuất LT - TP
- Sản xuất lương thực giữ vai trò hàng đầu trong việc đảm bảo an ninh lương thực cũng như xuất khẩu
lương thực, thực phẩm cả nước.
+ Lúa là cây trồng chính
+ Diện tích trồng lúa chiếm 51,1% cả nước.
+ Sản lượng lúa chiếm 51,4 % cả nước.
- Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước.
- Nghề rừng đóng vai trò quan trọng, đặc biệt là rừng ngặp mặn.
b. Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản
- Tổng sản lượng thuỷ sản chiếm hơn 50% cả nước.
- Nghề nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh.
2. Công nghiệp.
- Ngành CN bắt đầu phát triển
- Công nghiệp chiếm 20% tổng GDP trong toàn vùng.
- Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm quan trọng nhất (chiếm 65% giá trị sản xuất công
nghiệp).
- Sản xuất công nghiệp tập trung tại các thành phố, thị xã, lớn nhất là tp Cần Thơ.
3. Dịch vụ.
- Ngành DV bắt đầu phát triển
- Gồm các ngành chủ yếu: xuất nhập khẩu, vận tải đường thuỷ, du lịch.
- Mặt hàng xuất khẩu chủ lực là lúa gạo, thủy sản đông lạnh, hoa quả.
- GTVT đường thủy giữ vai trò quan trọng.
- Du lịch sông nước, miệt vườn, biển đảo phát triển.
Bài 38. PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN - ĐẢO.
Nội dung chính
I. Biển và đảo Việt Nam.
- Bờ biển nước ta dài 3260 km, vùng biển rộng khoảng 1 triệu km2 với nhiều đảo, quần đảo.
- Tài nguyên phong phú, đa dạng, đặc biệt là hải sản, thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển.
II. Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
1. Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản.
- Vùng biển nước ta có hơn 2000 loài cá, trong đó có nhiều loài cá có giá trị kinh tế; hơn100 loài tôm,
trong đó có một số loại có giá trị xuất khẩu cao; ngoài ra, có nhiều loài đặc sản.
- Tổng trữ lượng hải sản lớn, chủ yếu ở vùng biển xa bờ.
- Dọc bờ biển có những bãi triều, đầm phá, các dải rừng ngập mặn thuận lợi nuôi trồng thủy sản nước lợ.
Ở nhiều vùng biển ven các đảo, vũng, vịnh thuận lợi nuôi trồng thủy sản nước mặn.
- Nguồn nguyên liệu tại chỗ dồi dào là cơ sở để phát triển ngành chế biến hải sản.
- Xu hướng: đẩy mạnh khai thác xa bờ, nuôi trồng hải sản, phát triển đồng bộ và hiện đại công nghiệp chế
biến hải sản.
2. Du lịch biển - đảo
- Phát triển mạnh, chủ yếu hoạt động tắm biển.
- Những giải pháp:
+ Chống ô nhiễm môi trường biển. + Xây dựng cơ sở hạ tầng. + Nâng cao mức sống của nhân dân.
- Xu hướng: phát triển nhiều loại hình du lịch để khai thác tiềm năng to lớn về du lịch của biển - đảo.

3. Khai thác và chế biến khoáng sản biển 4. Phát triển tổng hợp GT vận tải biển

- Nguồn muối vô tận - Nằm trên đường hàng hải quốc tế.
Tiềm
- Giàu Ti Tan - Nhiều cát trắng - Ven biển: vũng, vịnh, cửa sông.
năng
- Dầu mỏ và khí tự nhiên có trữ lượng lớn.
- Nghề muối phát triển, đặc biệt là ven biển - Có trên 90 cảng biển, cảng có công suất
Nam Trung Bộ. lớn nhất là Cảng Sài Gòn.
Sự - Ô xít Ti Tan có giá trị xuất khẩu. - Đội tàu biển quốc gia được tăng cường
phát - Cát trắng làm nguyên liệu cho công nghiệp mạnh mẽ.
triển thuỷ tinh, pha lê. - Dịch vụ hàng hải đang phát triển mạnh.
- Dầu khí là ngành kinh tế quan trọng hàng đầu
trong CNH, HĐH.
- Ngành công nghiệp hoá dầu đang được hình - Phát triển đồng bộ, từng bước hiện đại
Phương thành. hoá các cảng biển.
hướng - Công nghiệp chế biến dầu khí chuyển sang - Phát triển nhanh các đội tàu…
phát chế biến công nghệ cao, kết hợp với xuất khẩu - Hình thành 3 cụm cơ khí đóng tàu lớn:
triển khí tự nhiên và khí hoá lỏng. Bắc Bộ, Nam Bộ, Trung Bộ.
- Phát triển toàn diện dịch vụ hàng hải.
III. Bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo.
1. Sự sụt giảm tài nguyên và môi trường biển - đảo.
- Thực trạng:
+ Diện tích rừng ngập mặn giảm nhanh.
+ Nguồn lợi thuỷ sản giảm.
- Nguyên nhân:
+ Các chất độc hại từ trên bờ theo nước sông đổ ra biển.
+ Hoạt động giao thông trên biển và khai thác dầu khí được tăng cường…
- Hậu quả:
+ Đầu độc và làm giảm chất lượng sinh vật biển.
+ Ảnh hưởng xấu tới chất lượng các khu du lịch biển.
2. Các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển.
- Việt Nam tham gia một số công ước quốc tế liên quan đến bảo vệ môi trường biển.
- Nhà nước đã đề ra 5 phương hướng cụ thể (SGK).
II. Câu hỏi ôn tập
Câu 1. Trình bày thế mạnh về tự nhiên để phát triển ngành khai thác, nuôi trồng hải sản nước ta. Tại
sao nước ta cần đẩy mạnh khai thác hải sản xa bờ?
a. Thế mạnh về tự nhiên để phát triển ngành khai thác, nuôi trồng hải sản nước ta
- Nước ta có vùng biển rộng, đường bờ biển dài, ngư trường lớn.
- Nguồn lợi hải sản đa dạng (diễn giải).
- Trữ lượng hải sản lớn (dẫn chứng).
- Ven biển có nhiều vũng, vịnh, đầm phá, cửa sông, các đảo...thuận lợi cho ngành nuôi trồng hải
sản.
b. Cần ưu tiên đẩy mạnh đánh bắt hải sản xa bờ vì:
- Nhằm tăng sản lượng, chất lượng đánh bắt.
- Bảo vệ nguồn lợi hải sản của vùng biển ven bờ đang bị suy giảm mạnh.
- Khẳng định chủ quyền, bảo vệ an ninh quốc phòng vùng biển đảo.
Câu 2. Cho bảng số liệu:
Sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước giai đoạn 2017 - 2021
(Đơn vị tính: Nghìn tấn)
Năm 2017 2019 2021

Cả nước 7 402,6 8 421,3 8 792,5

Đồng bằng sông Cửu


Long 4 154,6 4 779,2 4 892,8
(Nguồn số liệu theo Website: https://www.gso.gov.vn)
1. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước giai
đoạn 2017 - 2021.
2. Qua biểu đồ đã vẽ, nhận xét sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước giai
đoạn 2017 - 2021.
Câu 3. Trình bày tình hình phát triển ngành công nghiệp ĐNB?
Câu 4. Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà ĐNB trở thành vùng sản xuất cây CN lớn cuả cả
nước?
Câu 5. Những điều kiện nào giúp ĐBSCL trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước?
Câu 6. Trình bày những nguyên nhân dẫn đến sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển?
Các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo?
Câu 7. Trình bày thế mạnh về tự nhiên để phát triển ngành khai thác, chế biến khoáng sản biển nước
ta.
Câu 8. Tại sao phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển?

You might also like