You are on page 1of 7

TÀI LIỆU HỌC NGÀNH VÀNG

VÀNG VÀ SẢN PHẨM VÀNG

BIÊN TẬP VÀ GIẢNG DẠY: PTGĐ CHÂU KIM TUYẾN


Bảo Tín Mạnh Hải TÀI LIỆU HỌC NGÀNH VÀNG

TÀI LIỆU HỌC NGÀNH VÀNG

I.Một số khái niệm về vàng:


1. Vàng là gì:
Vàng là 1 kim loại quý hiếm được khai thác từ dưới lòng đất. Quá trình kiến tạo vỏ
trái đất trải qua hàng nghìn năm đã tạo ra những khoáng sản quý giá và Vàng là 1 trong số
đó. Là 1 kim loại mềm, dễ uốn, dễ dát mỏng, có màu vàng ánh kim đậm nhất và chiếu sáng.
Vàng được dùng làm một tiêu chuẩn tiền tệ ở nhiều nước và cũng được sử dụng trong các
ngành y tế, công nghiệp,điện tử, làm đẹp và đặc biệt là trang sức ..vv…
Tên nguyên tố hoá học có kí hiệu Au.
Độ cứng: 2,5 -3 (Mohs)
Nóng chảy ở nhiệt độ: 1064 độ C
2. “Tuổi vàng” là gì:
Hàm lượng vàng (hay còn gọi là tuổi vàng) là thành phần phần trăm (%) tính theo
khối lượng vàng có trong thành phần chính của sản phẩm.
Theo quy ước vàng 10 tuổi là hàm lượng vàng đạt đến 99, 99% (vàng tinh khiết).
Theo cách tính này, một tuổi vàng bằng 1/10 độ tinh khiết tính theo trọng lượng. Vậy 1 sản
phẩm có bao nhiêu % hàm lượng vàng trong đó thì tương đương với bấy nhiêu tuổi.
Ví dụ: 99,99%/10= 9,99 tuổi =10 tuổi
75%/10 = 7,5 tuổi
70%/10 = 7 tuổi
58,5%/10 = 5,85 tuổi
…..
3. Karat là gì:
Karat - viết tắt là K, trong ngành kim hoàn là đơn vị đo lường độ tinh khiết của vàng.
Một Karat tương đương 1/24 vàng nguyên chất. Theo quy ước quốc tế thì hàm lượng
vàng 99.99% (gần 100%) gọi là vàng 24K.
Vậy thì hàm lượng vàng của các loại vàng khác sẽ giảm theo số “K” tương ứng.
Công thức tính: Lấy số “K” chia cho 24 nhân với 100 sẽ bằng hàm lượng vàng.
Hàm lượng vàng chia cho 10 sẽ ra tuổi vàng.

Ví dụ: 1 sản phẩm vàng 18K là bao nhiêu tuổi?


Biên tập và giảng dạy: Châu Kim Tuyến | VÀNG VÀ SẢN PHẨM VÀNG 1
Tài liệu này thuộc sở hữu của Công ty TNHH Bảo Tín Mạnh Hải. Nghiêm cấm việc sao chép, phát tán
tài liệu này ngoài phạm vi công ty dưới mọi hình thức khi chưa có sự đồng ý của Bảo Tín Mạnh Hải.
Bảo Tín Mạnh Hải TÀI LIỆU HỌC NGÀNH VÀNG

[(18 : 24) x 100] : 10 = 7,5 (tuổi)

Bảng quy đổi giữa tuổi vàng, hàm lượng vàng và Karat:

Tuổi vàng Độ tinh khiết(%Au) Karat


10 tuổi 99,99 %Au 24k
9 tuổi 17 91,7 %Au 22k
8 tuổi 33 83,3 %Au 20k
7 tuổi 5 75 %Au 18k
5 tuổi 83 58,3 %Au 14k
5 tuổi 50 %Au 12k
4 tuổi 17 41,7 %Au 10k
3 tuổi 75 37,5 %Au 9k

4. Đơn vị đo lường vàng:


Trên thị trường Việt Nam thường dùng đơn vị tính bằng chỉ (đồng cân), cây (lượng
hay lạng)
1 chỉ = 3,75gram
1 chỉ = 10 phân = 100 ly = 1000 lai (zem)
10 chỉ = 1 cây (lượng)
1kg = 26,666 cây = 266,66 chỉ = 2666,6 phân = 26666 ly = 266660 lai (zem)
Thị trường giao dịch thế giới đo lường theo hệ thống khối lượng ounce, dưới đây là
bảng quy đổi đơn vị trọng lượng vàng theo quy chuẩn quốc tế:
1 Ounce ~ 8,3 chỉ ~ 31,103 gram
1 lượng = 1 cây = 10 chỉ = 37,5 gram
1 chỉ = 10 phân = 3,75 gram
1 phân = 10 ly = 0,375 gram
1 ly = 10 zem = 0,0375 gram
1 zem = 10mi = 0,00375 gram
II. Vàng ta:
Vàng nguyên chất có hàm lượng vàng 99, 9% - 99, 99%. Vàng còn có tên thường
dùng trong dân gian là vàng ta, vàng 24K, vàng ròng hay vàng 10 (tuổi). Ở Việt Nam vàng
ta được sử dụng nhiều làm tài sản tích trữ dưới dạng vàng cục, thỏi, lá, miếng, nhẫn tròn…
và làm trang sức vàng ta như nhẫn kiểu, dây chuyền, khuyên tai, vòng, kiềng, mặt dây, lắc
Biên tập và giảng dạy: Châu Kim Tuyến | VÀNG VÀ SẢN PHẨM VÀNG 2
Tài liệu này thuộc sở hữu của Công ty TNHH Bảo Tín Mạnh Hải. Nghiêm cấm việc sao chép, phát tán
tài liệu này ngoài phạm vi công ty dưới mọi hình thức khi chưa có sự đồng ý của Bảo Tín Mạnh Hải.
Bảo Tín Mạnh Hải TÀI LIỆU HỌC NGÀNH VÀNG

tay… Trước đây vì đặc điểm khá mềm nên trang sức làm bằng vàng 24K không được đa
dạng về kiểu dáng, mẫu mã vì khó đánh bóng và gắn đá cầu kì…Nhưng ngày nay với công
nghệ hiện đại, cả trong và ngoài nước đã có thể chế tác ra những sản phẩm trang sức vàng ta
có mẫu mã kiểu dáng rất phong phú từ đơn giản đến cầu kì với các trọng lượng, kích thước
đa dạng khác nhau.
III. Vàng Tây:
1.Vàng tây là gì?
Vàng tây là hợp kim đa nguyên tố các kim loại màu mà trong đó thành phần của
vàng là nguyên tố mang tính đặc trưng về giá trị của nó.
Để ra được vàng tây thì thợ kim hoàn sẽ pha nấu vàng nguyên chất (vàng 24K) cùng với 1
số kim loại màu khác như: đồng (Cu), Bạc (Ag), Kẽm (Zn)…với những tỷ lệ thích hợp để
tạo thành 1 hỗn hợp kim loại có tính bền cao chịu được sự va đập mà không biến dạng,
chống được sự mài mòn, không bị oxi hóa trong môi trường tự nhiên, không bị tác động của
các muối, kiềm..vv.. dùng để chế tác các sản phẩm kim hoàn có họa tiết cầu kỳ, có thể gắn
kim cương, đá ngọc..đảm bảo cho sản phẩm có độ kết cấu tốt, độ sáng bóng cao, và không
bị long – rơi mất đá trong quá trình sử dụng.. Những kim loại khác này trong ngành kim
hoàn được gọi là “hội”. Tùy theo hàm lượng vàng mà ta sẽ có những loại vàng tây khác
nhau như vàng 18K, 14K, 10K…
Ví dụ: Trong 1 sản phẩm vàng 18K có hàm lượng vàng nguyên chất là 75%, vậy
25% còn lại chính là hội (là những hợp kim khác)
Hai loại màu dùng nhiều trong vàng tây là màu vàng và màu trắng. Riêng màu vàng
thì có thể có nhiều loại sắc như vàng chanh, vàng hồng, vàng đỏ…Gọi là vàng đa sắc.
2. Vàng trắng có phải Platin không?
Vàng trắng không phải là Platin.
Platin là 1 kim loại quý hiếm đắt hơn vàng và rất khó chế tác ra đồ trang sức vì Platin
có nhiệt độ nóng chảy quá cao cùng các đặc tính khác (Platin có nhiệt độ nóng chảy tới
1700ºC). Nên giá thành từ nguyên liệu và công nghệ chế tác trang sức bằng Platin rất cao,
gấp 1,5 đến 2 lần so với vàng trắng. Trong khi đó vàng trắng đã đạt độ bền lý, hóa có ánh
kim rực rỡ, với màu trắng tương tự như Platin mà giá thành chỉ tương đương với vàng tây
thông thường.
3. Vậy vàng trắng là gì?
Vàng trắng cũng là 1 hợp kim được pha trộn theo công thức:
Vàng nguyên chất + Bạc + pladium + 1 số kim loại khác…

Biên tập và giảng dạy: Châu Kim Tuyến | VÀNG VÀ SẢN PHẨM VÀNG 3
Tài liệu này thuộc sở hữu của Công ty TNHH Bảo Tín Mạnh Hải. Nghiêm cấm việc sao chép, phát tán
tài liệu này ngoài phạm vi công ty dưới mọi hình thức khi chưa có sự đồng ý của Bảo Tín Mạnh Hải.
Bảo Tín Mạnh Hải TÀI LIỆU HỌC NGÀNH VÀNG

Bạc và pladium khi pha trộn với vàng sẽ làm cho màu của vàng nhạt đi nhiều tạo
thành 1 hợp kim có màu vàng rất nhạt( gần như trắng). Tuy nhiên vì muốn trắng hơn sẽ phải
xi mạ thêm bên ngoài một lớp kim loại khác đó là Rodititan (Rh + Ti) để có màu sắc trắng
sáng rất đẹp không thua kém gì platium mà giá thành thấp hơn.
Như vậy giá trị của vàng trắng được bảo đảm bằng hàm lượng vàng có trong nó, cách
tính giá trị của vàng trắng như cách tính giá trị của các loại vàng tây thông thường (vàng
hợp kim, vàng mầu) trên thị trường .
4. Hội là gì
Hội (Hợp kim – Alloy) là những kim loại quý khác không phải là vàng như: Nikel
(Ni), Palladium (Pd), Đồng (Cu), Bạc (Ag), Sắt (Fe), Kẽm (Zn)..vv…Tùy theo nhu cầu về
tuổi vàng hay màu sắc của vàng tây mà thợ kim hoàn sẽ pha chế hội có những thành phần
và số lượng kim loại khác nhau. Những hợp kim đó sẽ được nấu chảy sau đỏ đổ thành các
hạt nhỏ dạng như hạt đậu xanh.

Ví dụ: Trong vàng 18K có chứa 75% vàng nguyên chất và 25% hội

5. Vẩy hàn – Hội vảy hàn:

Để gắn kết các chi tiết trang sức với nhau, thông thường người ta phải pha chế ra một
hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn vật cần hàn – trong ngành kim hoàn người ta gọi
chúng là: Vảy hàn.

Vảy hàn cũng là 1 hợp kim của vàng, thành phần cơ bản của vảy hàn vàng cũng gần
giống như vàng nhưng trong đó người ta pha thêm một lượng nhỏ chất trợ chảy như: Kẽm
(Zn), Cadimi (Cd) nhằm làm cho nhiệt nóng chảy của vảy hàn thấp hơn nhiệt nóng chảy của
vàng tây để dùng vảy hàn làm chất kết dính khi hàn chắp các chi tiết tạo nên sản phẩm. Hợp
kim phụ để chế vảy hàn gọi là “Hiệp”. Để có vảy hàn, người ta dùng chính nguyên liệu đang
làm trích ra một ít, nấu tan chảy đều với hội vảy hàn – tỷ lệ giữa nguyên liệu và hội vảy hàn
tùy thuộc vào mỗi nhà sản xuất.

Ví dụ: Dây chuyền vàng ta có tuổi vàng là 99,9%, các mắt xích phải chắp nối với nhau
bằng những vảy hàn, và vảy hàn này có tuổi là: 99%. Có những sản phẩm cần vảy hàn thấp
hơn nữa mới có thể chắp nối các chi tiết của sản phẩm.

IV.Bạc là gì:

Bạc : Ag
Số nguyên tử:47
Nhiệt độ nóng chảy của bạc : 960độC

Biên tập và giảng dạy: Châu Kim Tuyến | VÀNG VÀ SẢN PHẨM VÀNG 4
Tài liệu này thuộc sở hữu của Công ty TNHH Bảo Tín Mạnh Hải. Nghiêm cấm việc sao chép, phát tán
tài liệu này ngoài phạm vi công ty dưới mọi hình thức khi chưa có sự đồng ý của Bảo Tín Mạnh Hải.
Bảo Tín Mạnh Hải TÀI LIỆU HỌC NGÀNH VÀNG

Là một kim loại màu trắng, mềm, có tính dẫn điện cao nhất trong bất kỳ nguyên tố nào
và có độ dẫn nhiệt cao nhất trong tất cả kim loại. Kim loại bạc xuất hiện trong tự nhiên ở
dạng nguyên chất, như bạc tự sinh và ở dạng hợp kim với vàng hoặc các kim loại khác và ở
trong các khoáng vật….

Bạc cũng là 1 kim loại quý có giá trị lâu dài, được sử dụng làm đồng tiền xu, đồ trang
sức, chén đũa hay các đồ dùng trong gia đình. Bạc cũng được sử dụng trong công nghiệp và
một số các ứng dụng khác….

1. Bạc nõn (bạc ta):

Bạc ta là bạc (99,9%), bạc ta có màu rất đặc trưng, nếu chưa đánh bóng bạc có màu
trắng bạc và hơi đục, độ nhẵn bề mặt món đồ không tuyệt đối vì bạc nguyên chất rất mềm
(điều này lý giải vì sao món đồ càng bóng, càng nhẵn, công chế tác càng cao vì khi chế tác
bạc bị hao rất nhiều).

Bạc ta có khả năng kỵ gió, thải độc, kháng sinh, diệt trùng…Bạc nguyên chất khó bị
oxy hóa ở điều kiện bình thường (vì không có kim loại khác trong thành phần). Đeo bạc hay
bị đen là do phản ứng của bạc với lưu huỳnh trong mồ hôi hay trong không khí tạo thành kết
tủa đen không tan bám trên bề mặt bạc. Bạc để trong tủ kính hay không sử dụng cũng có thể
bị đen vì phản ứng hóa học với lưu huỳnh trong không khí. Do đó thời gian xỉn màu của bạc
phụ thuộc vào cơ địa của từng người sử dụng.

2. Bạc Ý:

Bạc Ý là loại bạc có 92,5% bạc nguyên chất trong thành phần bạc Ý, hàm lượng còn
lại được pha chế với một hợp chất khác tạm gọi là hợp chất A vì hợp chất này có tính chất
riêng nếu tỉ lệ của hợp chất A này khác đi thì Bạc sau khi pha với hợp chất này sẽ có độ
bóng và độ cứng khác nhau. Lý do bạc nguyên chất chỉ chiếm 92,5% mà không phải là một
tỉ lệ khác như 92% hay 95%...vv..vì hợp chất A này đã được nghiên cứu chỉ pha khi bạc
nguyên chất chiếm 92,5% sẽ cho ra một loại Bạc Ý thích hợp nhất cả về lý tính và hóa tính,
tạo vẻ đẹp và độ sáng như chúng ta đã thấy trên thị trường. Chính vì vậy nên Bạc Ý là một
trong những loại bạc được sử dụng trong việc chế tác thành những món đồ trang sức bền
đẹp và lấp lánh bởi độ cứng của chất liệu bạc này rất cao. Khi thử qua lửa bạc này vẫn có
màu trắng đục nhưng hơi chuyển màu khác không còn trắng đục tinh như bạc nõn nữa.

3. Bạc xi:

Bạc xi cũng có tính chất khá giống so với bạc Ý bởi đều là bạc 92,5% trong lõi sản
phẩm. Điểm khác ở đây chính là bạc xi được phủ một lớp vàng trắng bên ngoài cho nên giá
thành khá cao.

Biên tập và giảng dạy: Châu Kim Tuyến | VÀNG VÀ SẢN PHẨM VÀNG 5
Tài liệu này thuộc sở hữu của Công ty TNHH Bảo Tín Mạnh Hải. Nghiêm cấm việc sao chép, phát tán
tài liệu này ngoài phạm vi công ty dưới mọi hình thức khi chưa có sự đồng ý của Bảo Tín Mạnh Hải.
Bảo Tín Mạnh Hải TÀI LIỆU HỌC NGÀNH VÀNG

MỤC LỤC
I. Một số khái niệm……………………………………………………………………………

1. Vàng là gì?........................................................................................................................................ 1
2. “Tuổi vàng” là gì:............................................................................................................................1
3. Karat là gì:........................................................................................................................ 1

4. Đơn vị đo lường vàng: .................................................................................................... 2

II. Vàng ta:............................................................................................................................................. 2


III. Vàng Tây:......................................................................................................................................... 3
1.Vàng tây là gì?................................................................................................................................. 3
2. Vàng trắng có phải Platin không?.............................................................................................. 3
3.Vậy vàng trắng là gì?...................................................................................................................... 3
4. Hội là gì............................................................................................................................................. 4
5. Vẩy hàn – Hội vảy hàn:................................................................................................................. 4
IV. Bạc là gì:........................................................................................................................................... 4
1. Bạc nõn (bạc ta):......................................................................................................................... 5
2. Bạc Ý:............................................................................................................................................ 5
3. Bạc xi:............................................................................................................................................ 5

Biên tập và giảng dạy: Châu Kim Tuyến | VÀNG VÀ SẢN PHẨM VÀNG 6
Tài liệu này thuộc sở hữu của Công ty TNHH Bảo Tín Mạnh Hải. Nghiêm cấm việc sao chép, phát tán
tài liệu này ngoài phạm vi công ty dưới mọi hình thức khi chưa có sự đồng ý của Bảo Tín Mạnh Hải.

You might also like