Professional Documents
Culture Documents
VẬT CHẤT
&
KHOÁNG VẬT
(MATERIALS & MINERALS)
Th.S Lê Thanh Phong
Thạch anh (Quartz),
SiO2 là Khoáng vật phổ biến
Learning outcome chapter 3
2.Khoáng vật
Dạng tinh thể của khoáng vật
Tính chất đối xứng của tinh thể
5.Đọc thêm
2. Khoáng vật
DẠNG TINH THỂ CỦA KHOÁNG VẬT
(Crystal form of minerals)
Đặc điểm nổi bật của tinh thể là tính đối xứng = sự cân đối
giữa các mặt, các cạnh và các đỉnh.
Kiến trúc KV có thể thay đổi tính chất vật lý nhưng thành
phần hóa học không đổi.
Các tinh hệ cơ bản của tinh thể
3 4 6 Lập
Tinh hệ 3 xiên 1 xiên Thoi
phương phương phương phương
Thể
nguyên
thủy
Garnet Pyrite
DẠNG TINH THỂ CỦA KHOÁNG VẬT
(Crystal form of minerals)
Khoáng vật đa hình (Polymorphs)
Có từ 2 KV có cùng thành phần hoá học nhưng khác
nhau cấu trúc tinh thể (crystalline structures).
Kim cương (Diamond) và than chì (graphite) đều là
carbon – C.
Sự chuyển từ 1 đồng hình này sang đồng hình khác
gọi là sự chuyển pha (phase change) VD: Than chì
trong buồng áp suất cao chuyển thành Kim cương
Vài đồng hình là chỉ dấu rất tốt về điều kiện nhiệt độ (T)
và áp suất thành tạo (P).
Đồng hình của ng/tố C –
Kim cương và than chì
Các yếu tố đối xứng của tinh thể
Mica
Feldspar
Olivine
Quartz Pyroxene
Các tính chất vật lý của Khoáng vật
Galena (PbS)
Vàng (Au) và
Pyrite (FeS2)
Các tính chất vật lý của Khoáng vật
Ánh không kim loại (Nonmetallic Luster)
Ánh mỡ
Ánh nhựa
của
của Sulfur
Feldspar
Ánh thủy
tinh của Ánh đất của
Thạch Kaolinite
anh
Các tính chất vật lý của Khoáng vật
Fluorite, CaF2
4 mặt cát khai của
hình tám mặt
(octahedron) Calcite, CaCO3, 3 mặt cát
khai # 90o
Độ cứng (Cleavage)
Vết vỡ (Fracture)
Không có mặt cát khai khi KV bị vỡ ra. Hình vết vỡ vỏ
chai của thạch anh, SiO2.
Từ tính/Magnetism
Phản ứng với hydrochloric acid
Dễ dát mỏng/Malleability
Tính khúc xạ (refraction) 2 lần
Vị/taste
Mùi/smell
Tính dẻo/Elasticity
Phân loại Khoáng vật
(Minerals Classification)
Phân loại KV theo thành phần
vật chất trong Vỏ trái đất
Gần 4000 KV đã được xác định trên Trái đất.
Căn cứ vào số lượng tham gia của khoáng vật vào thành
phần vật chất của vỏ Trái đất, KV được chia ra:
KV tạo đá (Rock-forming)
Là những KV thường xuất hiện hình thành nên hầu
hết các loại đá trong VTĐ (Earth’s crust)
Có khoảng 50 loại KV tạo đá
Bao gồm chủ yếu 8 ng/tố tạo nên 98% vỏ lục địa.
KV phụ
Là những KV còn lại, chiếm số lượng ít.
Sự phong phú của các nguyên tố
trong vỏ lục địa
Các khoáng vật trong tự nhiên
Phân loại KV theo
thành phần hóa học và cấu trúc tinh thể
KV nhóm Silicat
Nhóm khoáng vật lớn nhất và là KV tạo nên hầu hết
các loại đá.
Rất phong phú do có khối lượng silicon và oxygen lớn
trong Vỏ trái đất.
Phân tử bốn mặt cơ bản là silicon-oxygen: 4 ion
oxygen ions xunh quanh 1 ion silicon nhỏ hơn.
Các KV Silicate thường gặp: feldspar, thạch anh
(quartz), pyroxen, amphibol, olivine, sét và
mica.
Mica
Feldspar
Olivine
Quartz Pyroxene
Nhóm silicate
Nhóm Feldspar
Nhóm KV thường gặp nhất.
Cát khai 2 hướng rất hoàn toàn hợp nhau 900.
Trong KV Feldspars, vài ng/tử Silicon (oxit +4) được thay
thế bởi nhôm oxit (+3).
Ion không đối xứng.
Ánh ngọc.
Feldspar K (Potassium)
Feldspar K (Potassium)
Plagioclase feldspar
Mạng silicates
(3-D, Feldspars)
Nhóm silicate
Pyroxene
Có 2 mặt cát khai hoàn toàn ~90o, ánh không kim loại,
màu xanh đen đến đen, độ cứng ~ 6
Nhóm silicate
Amphibole
Ion dương
Cát khai 560 and 1240
Chuỗi đôi
Mica: Một mặt cát khai hoàn toàn
Tấm silicates
KV sét
(ở chế độ phóng đại lớn-
magnification)
SiO4 -4 Ion
Mặt tứ diện úp
Spinel
(Oxide)
Halite
(Halide)
Gypsum
(Sulfate)
Hematite
(Oxide)
Calcite
Galena Pyrite (Carbonate)
(Sulfide) (Sulfide)
Nhóm không silicate
60
Bài tập về nhà
Read more/Đọc thêm
62
Cấu trúc nguyên tử (Atomic structure)
• Có hạt nhân (nucleus ) ở tâm: gồm Proton mang điện
tích dương (positive charges) và Neutrons không
mang điện (neutral charges)
• Các Electrons mang điện tích âm bên ngoài:
– Có quỹ đạo bay xung quanh nhân
– Có các mức năng lượng khác nhau tạo thành lớp vỏ ngoài
(shells)
Cấu trúc của nguyên tử Argon
Số protons (+) = số electrons (-)
Số electrons ngoài cùng sẽ xác định
loại liên kết
1 2 3 4 5 6 7 8
Cho thấy số protons (8) và số khối là 16 ( protons + neutrons).
Số cột cho biết số electrons của vỏ ngoài cùng
Các Electrons trong vỏ
Cl-
Na+
Ion Halite Na+ (nhỏ) liên Na+
kết ion Cl- (lớn hơn) Cl-
Na+
Cl- Na+
Sự xắp sếp các ng/tử bên
trong phụ thuộc vào kích
thước của các ion tham gia Na+
KHí Cl2
H2O
Liên kết kim loại (Metallic Bonds)
Các electrons tự do di chuyển giữa các ng/tử
Yếu hơn liên kết ion và liên kết cộng hóa trị
Liên kết phân tử trung gian loại 1
Các liên kết Hydrogen – các vùng tích điện trong nước
Liên kết phân tử trung gian loại 2
LK Van der Waals- Các điện tích trái dấu gần khoảng trồng
giữa các ng/tử liền kề