Professional Documents
Culture Documents
Giai Bai Tap Tien Te Ngan Hang Phan1
Giai Bai Tap Tien Te Ngan Hang Phan1
b. LSHV:
Giá trị hiện tại của khoản thu nhập nhận được trong năm thứ 5:
(trđ)
Bài 2: Một ngôi nhà được đặt giá bán 100 triệu đồng. Mỗi năm ngôi nhà này có thể đem lại
một mức thu nhập 6 triệu đồng. Sau 5 năm có thể bán với giá 90 triệu đồng. Biết: lãi suất hiện
hành là 10% và dự kiến sẽ ổn định trong 5 năm tới, các khoản thu nhập nhận vào cuối năm.
a. Tính giá trị hiện tại của các khoản tiền thu được trong tương lai từ việc mua nhà.
b. Bạn có thể quyết định mua nhà trong tình huống trên không? Vì sao?
Giải:
Dạng tổng quát :
= 78,63 (tr.đ)
b. Không nên mua nhà bởi vì giá trị hiện tại của dòng tiền của ngôi nhà này trong tương lai
chỉ đáng giá 78,63 triệu đồng. Mua 100 triệu đồng nên ta không mua vì bị lỗ :
100 – 78,63 = 21,37 (tr.đ)
Bài 3: Cho các thông tin về một trái phiếu coupon như sau:
- Ngày phát hành: 2/1/2003, ngày đến hạn: 2/1/2013
- Mệnh giá: 10 triệu đồng
- Lãi suất: 9%/ năm
- Năm đầu trả lãi đầu năm, các năm tiếp theo trả lãi vào cuối mỗi năm; trái phiếu được
mua với giá 9 trđ vào ngày 2/1/2008.
Yêu cầu:
a. Lập công thức tổng quát thể hiện sự cân bằng giữa giá trị hôm nay của trái phiếu với
giá trị hiện tại của dòng tiền nhận được từ việc đầu tư mua trái phiếu tại thời điểm mua
trái phiếu.
b. Giả sử LSTT là 10%, hãy tính giá trị hiện tại của khoản thu nhập mà người mua
nhận được trong năm đáo hạn của trái phiếu đó.
Giải:
Áp dụng công thức:
(vì năm đầu trả lãi đầu năm, các năm tiếp theo trả lãi
Ta có:
trđ
Bài 4: Cho các thông tin về một trái phiếu coupon như sau:
- Ngày phát hành: 2/1/2003, ngày đến hạn: 2/1/2013
- Mệnh giá: 10 triệu đồng
- Lãi suất: 9%/ năm
- Năm đầu trả lãi đầu năm, các năm tiếp theo trả lãi vào cuối mỗi năm; trái phiếu được
mua với giá 9 trđ vào ngày 2/1/2010.
Yêu cầu:
a. Lập công thức tổng quát thể hiện sự cân bằng giữa giá trị hôm nay của trái phiếu với
giá trị hiện tại của dòng tiền nhận được từ việc đầu tư mua trái phiếu tại thời điểm mua
trái phiếu.
b. Giả sử LSTT năm 2010 là 10%, lần lượt các năm tiếp theo là 11% ; 12% . Hãy tính
giá trị hiện tại của khoản thu nhập mà người mua nhận được trong năm đáo hạn của
trái phiếu đó.
Giải :
Áp dụng công thức:
Ta có:
trđ
Bài 5: Có các thông tin về một trái phiếu coupon như sau:
- Ngày phát hành: 1/1/2000, ngày đến hạn: 1/1/2005
- Mệnh giá: 1 triệu đồng
- Lãi suất: 6,5%/ năm
- Tiền lãi năm đầu trả ngay khi phát hành; tiền lãi các năm sau trả vào cuối mỗi năm.
- Giá hiện thời của trái phiếu: 1 triệu đồng
Yêu cầu:
a. Lập công thức tổng quát thể hiện sự cân bằng giữa giá trị hôm nay của trái phiếu với giá trị
hiện tại của các khoản thu nhập nhận được từ việc đầu tư mua trái phiếu.
b. Viết công thức và tính giá trị hiện tại của khoản thu nhập nhận được trong năm đầu tiên
bằng công thức đó.
Giải :
Áp dụng công thức :
b. Viết công thức và tính giá trị hiện tại của khoản thu nhập nhận được trong năm đầu tiên
bằng công thức đó:
Bài 6: Một khoản vốn 200 triệu đồng được đầu tư trong 5 năm. Mỗi năm được trả lãi là 2
triệu đồng và gốc hoàn trả khi hết hạn.
a. Lập công thức tổng quát thể hiện sự cân bằng giữa giá trị vốn đầu tư và giá trị hiện tại của
các khoản thu nhập nhận được từ việc đầu tư đó.
b. Giả sử lãi suất hoàn vốn là 10%, hãy xác định giá trị hiện tại của khoản thu nhập nhận được
trong năm thứ 5.
Giải:
Áp dụng công thức:
b. LSHV:
(trđ)
Bài 7: Cho các thông tin về một trái phiếu coupon như sau:
- Ngày phát hành: 1/2/2000, ngày đến hạn: 1/2/2010
- Mệnh giá: 10 triệu đồng
- Lãi suất: 8%/ năm
- Năm đầu trả lãi đầu năm, các năm tiếp theo trả lãi vào cuối mỗi năm; trái phiếu được mua
với giá 1 trđ vào ngày 1/2/2002.
Yêu cầu:
a. Lập công thức tổng quát thể hiện sự cân bằng giữa giá trị hôm nay của trái phiếu với giá trị
hiện tại của dòng tiền nhận được từ việc đầu tư mua trái phiếu tại thời điểm mua trái phiếu.
b. Giả sử LSTT là 9%. Hãy tính giá trị hiện tại của khoản thu nhập mà người mua nhận được
trong năm thứ hai của trái phiếu đó.
Giải:
Áp dụng công thức:
b. LSHV:
Giá trị hiện tại của khoản thu nhập nhận được trong năm thứ 2:
(trđ)
LSHV :
Trong đó: : LSHV của công cụ nợ n giai đoạn tại thời điểm t
- 2 năm :
- 3 năm:
Đáp số:
Vẽ đồ thị đường cong LSHV trục hoành là “kỳ hạn thanh toán (năm)”, trục tung là (%)
b. Làm tương tự câu a.
LSHV :
- Năm 1998:
- Năm 1999:
= 8,7%
Tương tự:
Vẽ đồ thị đường cong LSHV trục hoành là “kỳ hạn thanh toán (năm)”, trục tung là (%)
(Các bạn tự vẽ đồ thị)
Bài 2: Vẽ đường cong lãi suất hoàn vốn của trái phiếu công ty A và nhận xét khi biết trái
phiếu công ty này phát hành ngày 1/1/2000 có mức lãi suất hoàn vốn với các thời hạn như
sau:
LSHV :
- Năm 2006:
- Năm 2007:
= 8,4%
- Năm 2008:
Vậy, các mức lãi suất ngắn hạn năm 2005, 2006, 2007, 2008 lần lượt là 7%, 8%, 8,4%, 8,6%.
Bài 2: Vẽ đường cong lãi suất hoàn vốn của trái phiếu công ty A và nhận xét khi biết trái
phiếu công ty này phát hành ngày 1/1/2000 có mức lãi suất hoàn vốn với các thời hạn như
sau:
Ngày đáo hạn LSHV (%)
1/1/2001 6,5
LSHV :
- Năm 2001:
- Năm 2002:
= 8,5%
- Năm 2003:
- Năm 2003:
Vậy, các mức lãi suất ngắn hạn năm 2000, 2001, 2002, 2003, 2004 lần lượt là 6,5%, 7,5%,
8,5%, 9,5%, 9%.
(Trong đó: )
Bài 1: Một ngân hàng có bản quyết toán tài sản đơn giản sau:
Bên Có: Bên nợ
- Tiền dự trữ : 75 tỷ đồng - Tiền gửi : 500 tỷ đồng
- Tiền cho vay :525 tỷ đồng - Vốn tự có :100 tỷ đồng
Cho biết tỷ lệ dự trữ bắt buộc 10%.
Yêu cầu:
- Xác định tỷ lệ dự trữ dư thừa so với tổng tiền gửi.
- Nếu khách hàng rút một lượng tiền là 30 tỷ, tài sản nợ và tài sản có của Ngân hàng biến
động như thế nào?
Giải:
a. Xác định tỷ lệ dự trữ dư thừa so với tổng tiền gửi:
b. Nếu khách hàng rút 30 tỷ thì tiền gửi (D) giảm và dự trữ giảm.
→ TSN và TSC đồng thời giảm đi 30 tỷ.
BCĐ TS mới của ngân hàng: (đv: tỷ đ)
TSC TSN
- Tiền dự trữ: 45 - Tiền gửi: 470
- Tiền cho vay: 525 - Vốn tự có: 100
∑TSC: 570 ∑TSN: 570
= tỷ
Bài 3: Giả sử hệ thống ngân hàng thương mại có các số liệu sau:
- Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi không kỳ hạn: 5%
- Khách hàng sử dụng 100% tiền chuyển khoản
- Các ngân hàng cho vay hết dự trữ dư thừa
- Khoản tiền gửi không kỳ hạn mới nhận được 100 tỷ đồng
Hãy tính:
= tỷ
Bài 4: Giả sử hệ thống ngân hàng thương mại có các số liệu sau:
- Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi không kỳ hạn: 10%
- Tất cả các giao dịch của công chúng được sử dụng bằng chuyển khoản.
= tỷ
Khoản dự trữ ban đầu là tiền của khách hàng gửi vào.
Trong có Dban đầu là do nhận tiền gửi tạo nên.
Phần còn lại là do hành động cho vay, vậy khả năng cho vay tối đa:
tỷ đ
b. Lượng dự trữ bắt buộc theo quy định:
tỷ đ
c. Thể hiện các kết quả trên bảng CĐTS của NHTM: (đv: tỷ đ)
TSC TSN
- Cho vay: 800 - Tiền gửi không kỳ hạn
- Dự trữ bắt buộc: 100 của khách hàng: 1.000
- Dự trữ dư thừa: 100
∑TSC: 1.000 ∑TSN: 1.000
= tỷ
= tỷ
a. Giả sử khách hàng có nhu cầu rút tiền mặt là 6 tỷ đ, NH có rơi vào tình trạng thiếu
khả năng thanh toán không ?
b. Ngân hàng bán 2 tỷ TP kho bạc và cho khách hàng rút 6 tỷ, Bảng CĐTS của NH sẽ
biến đổi như thế nào ?
Giải:
a. Khi khách hàng có nhu cầu rút tiền mặt là 6 tỷ đ thì ngân hàng vẫn không rơi vào tình trạng
thiếu khả năng thanh toán bởi vì ngân hàng có thể bán chứng khoán để lấy tiền trả cho khách
hàng (hoặc chiết khấu).
b. Khi NH bán 2 tỷ trái phiếu kho bạc thì ĐTCK = 20 – 2 = 18 tỷ đ
Khi ngân hàng rút 6 tỷ thì tiền gửi = 70 – 6 = 64 tỷ đ
Ngân quỹ = 5 + 2 – 6 = 1 tỷ đ
Bảng CĐTS mới là: (đv: tỷ đ)
TSC TSN
- Ngân quỹ: 1 - Tiền gửi: 64
- Cho vay: 75 - Vay: 20
- Đầu tư CK: 18 - Vốn tự có: 10
Cộng: 94 Cộng: 94
Bài 7: Một ngân hàng thương mại có bảng CĐTS tại 1 thời điểm như sau:
Đơn vị: tỷ đồng
TSC TSN
- Ngân quỹ: 20 - Tiền gửi: 140
a. Ngân hàng này có đảm bảo quy định về dự trữ bắt buộc không biết rằng NHTW quy định
dự trữ bắt buộc là 5% tiền gửi dưới 12 tháng.
b. Khách hàng có nhu cầu thanh toán cho bạn hàng có tài khoản tại ngân hàng khác là 6 tỷ.
Ngân hàng thực hiện thanh toán qua ngân hàng trung ương. Hãy viết lại bảng CĐTS của
NHTM sau hoạt động trên.
Giải:
a. Theo quy định của pháp luật, lượng dự trữ bắt buộc của ngân hàng là:
tỷ
Theo đề bài tiền gửi ở NHTW là 10 tỷ > 5 tỷ → NH này đảm bảo quy định về dự trữ bắt
buộc.
b. Khi khách hàng thanh toán cho bạn hàng có tài khoản tại NH khác thì:
+ Tiền gửi (TG dưới 12 tháng) giảm 6 tỷ
+ Ngân quỹ (TG ở NHTW) giảm 6 tỷ
- Bảng CĐTS mới là (chưa xét đến việc phải đảm bảo quy định về dự trữ bắt buộc trong
tháng):
Đơn vị: tỷ đồng
Tài sản có Tài sản nợ
- Ngân quỹ: 14 - Tiền gửi: 134
(Trong đó tiền gửi của NHTW: 4) (Trong đó TG dưới 12 tháng: 94)
- Cho vay: 150 - Vay: 40
- Đầu tư CK: 30 - Vốn tự có: 20
Cộng: 194 Cộng: 194
- XĐ ∆M1, ∆M2:
Bài 1: Xác định lượng tiền cung ứng tăng thêm, biết rằng:
- Tỷ lệ dự trữ bắt buộc cho tiền gửi không kỳ hạn là 10%.
- Ngân hàng quyết định giữ 5% của mỗi đồng tiền gửi không kỳ hạn để phòng nhu cầu rút
tiền mặt của khách hàng.
- Ngân hàng trung ương cho các NHTM vay 250 tỷ đ.
Giải:
NHTW cho các NHTM vay nên MB tăng.
Khối lượng tiền cung ứng tăng thêm:
Trong đó: c = 0
= 10%
= 250 tỷ đ
Vậy: tỷ đ
Bài 2: Hãy xác định hệ số tạo tiền m1 khi biết tỷ lệ dự trữ bắt buộc cho tiền gửi không kỳ hạn
là 5%, tỷ lệ dự trữ dư thừa trên tiền gửi không kỳ hạn là 2%, tỷ lệ sử dụng tiền mặt của công
chúng trên số dư tiền gửi không kỳ hạn là 20%.
Ta có:
Ta có:
Bài 3: Xác định sự biến động của khối lượng tiền cung ứng khi biết:
- Tỷ lệ dự trữ bắt buộc cho tiền gửi không kỳ hạn là 10%
- Tỷ lệ dự trữ dư thừa so với tiền gửi không kỳ hạn là 8%
- Tỷ lệ tiền mặt so với tiền gửi không kỳ hạn là 20%.
Ngân hàng trung ương chi mua 10 triệu USD đồng thời bán 1 lượng tín phiếu kho bạc cho
ngân hàng thương mại là 250 tỷ. Biết thêm tỷ giá giữa USD và VNĐ là:
1 USD = 18.000 VNĐ
Ngân hàng trung ương chi mua 10 triệu USD → Bơm tiền ra nên:
MB tăng = 10 × 18.000 = 180 (tỷ VND)
Đồng thời bán 1 lượng tín phiếu 250 tỷ → MB giảm = 250 tỷ
Vậy khối lượng tiền cung ứng giảm là:
= tỷ đ
Bài 4: Xác định sự biến động của khối lượng tiền mặt (C) và khối lượng tiền gửi thanh toán
(D) khi biết:
- Tỷ lệ dự trữ bắt buộc cho tiền gửi không kỳ hạn là 3%.
- Tỷ lệ dự trữ dư thừa so tiền gửi không kỳ hạn là 7%.
- Tỷ lệ tiền mặt so tiền gửi không kỳ hạn (C/D) là 20%.
- NHTW chi mua ngoại tệ 300 tỷ đ đồng thời bán 1 lượng tín phiếu kho bạc cho ngân hàng
thương mại là 400 tỷ đ.
Giải:
Theo bài ra: c = 20%
= 3%
= tỷ đ
= tỷ đ
Bài 5: Xác định khối lượng tiền cung ứng tăng thêm khi biết:
- Tỷ lệ dự trữ bắt buộc cho tiền gửi không kỳ hạn là 5%.
- Tỷ lệ dự trữ dư thừa so tiền gửi không kỳ hạn là 10%.
Và cứ tương ứng với 1 đ tiền gửi không kỳ hạn thì khách hàng để tiền mặt là 0,4đ.
Lượng dự trữ do NHTW cung ứng thêm qua cho các NHTM vay là 200 tỷ đ.
Giải:
Theo bài ra: = 3%
Lượng dự trữ do NHTW cung ứng thêm qua cho các NHTM vay là 200 tỷ đ → MB tăng 200
tỷ đ
= 200 tỷ đ
Vậy khối lượng tiền cung ứng tăng thêm là:
Bài 1: Có các số liệu sau trên bảng tổng kết tài sản của NHTW:
- Tiền mặt lưu thông : 100
- Dự trữ chứng khoán Chính phủ : 90
- Dự trữ ngoại tệ : 30
- Cho vay NHTM : 20
- Tiền dự trữ của NHTM : 30
- Tiền gửi của NH nước ngoài : 10
a. Hãy thiết lập cân đối tiền tệ của Ngân hàng trung ương.
b. Xác định MB và nguồn đối ứng của MB.
Giải:
a. Cân đối tiền tệ của NHTW:
TSC TSN
- Dự trữ ngoại tệ: 30 - Tiền mặt lưu thông: 100
- Dự trữ CK chính phủ: 90 - Tiền dự trữ của NHTM: 30
- Cho vay NHTM: 20 - Tiền gửi của NH nước ngoài: 10
∑TSC: 140 ∑TSN: 140
Bài 2: 1) Xác định lượng tiền cơ sở MB, mức cung tiền M1, M2 căn cứ vào số liệu dưới đây:
CĐTT của NHTW (Đơn vị: tỷ đ)
TSC Tiền TSN Tiền
- TS ngoại tệ 20.000 - Tiền giấy 23.800
- Tín phiếu kho bạc 6.200 - Tiền gửi của các NH 7.800
- Cho vay các NH 7.600 - Tiền gửi ngân sách 1.000
- TSC khác 7.100 - Vay nước ngoài 6.000
- Vốn tự có 2.300
Tổng số 40.900 Tổng số 40.900
2) Căn cứ vào số liệu trên, xác định nguồn đối ứng M2.
Bài 3: Thiết lập cân đối tài sản của ngân hàng trung ương dựa vào các số liệu sau (đơn vị: tỷ
VND):
- Tiền mặt. : 20.000
- Cho vay tái chiết khấu : 5.500
- Dự trữ chứng khoán chính phủ : 10.000
- Tiền gửi của ngân hàng trung gian : 5000
- Tiền gửi tại IMF : 100
- Tiền gửi của ngân hàng nước ngoài : 1000
- Dự trữ ngoại tệ : 10.000
- Tài sản có khác : 400
Xác định tổng khối tiền trung ương và nguồn đối ứng.
Giải:
Bảng CĐ đầy đủ của NHTW:
Đơn vị: tỷ đồng
Tài sản có Tài sản nợ
1. TS ngoại tệ : 1. Tiền mặt: 20.000
- Dự trữ ngoại tệ: 10.000 2. Tiền gửi của các NHTM: 5.000
- Tiền gửi tại IMF: 100 3. Tài sản nợ ngoại tệ
2. Cho vay chính phủ: - Tiền gửi của NH nước ngoài:1.000
- Dự trữ CK CP: 10.000
3. Cho vay các NHTG
- Cho vay tái CK: 5.500
4. Các TSC khác: 400
Tổng TSC 26.000 Tổng TSN 26.000
Bài 4: Có các số liệu giả định trên bảng CĐ tiền tệ của NHTW (tỷ đ)
- Tiền mặt lưu thông ngoài hệ thống ngân hàng: 200
- Tiền dự trữ của hệ thống NHTM: 50
- Tiền gửi bằng ngoại tệ của NH nước ngoài: 20
- Dự trữ chứng khoán Chính phủ : 100
- Dự trữ ngoại tệ : 90
- Cho các NHTM vay: 80
a. Hãy thiết lập cân đối tiền tệ của Ngân hàng trung ương.
b. Xác định MB và nguồn đối ứng của MB.
Giải:
a. Bảng CĐTT của NHTW:
TSC TSN
Dự trữ ngoại tệ: 90 Tiền mặt lưu thông: 200