1. An nghỉ việc để tham gia một khóa học thêm. Chi phí cơ hội của việc đi học thêm bao gồm học phí của khóa học, chi phí mua sách vở, chi phí ăn uống trong thời gian tham gia khóa học và thu nhập lẽ ra An có thể kiếm được nếu đi làm. Sai ăn uống không tính vào chi phí cơ hội 2. Giá vé xem phim là 50 nghìn đồng. Chi phí cơ hội của việc đi xem phim là việc sử dụng tốt nhất lượng thời gian xem phim vào việc khác. Sai vì cả 50k tiền vé 3. Đường cầu thịt bò dịch chuyển toàn bộ sang trái khi giá thịt bò tăng (điều kiện các yếu tố khác không đổi) sai đường cầu sẽ đi xuống 4. Đường cầu về mặt hàng X dịch chuyển toàn bộ sang phải khi giá của X giảm (điều kiện các yếu tố khác không đổi) sai đường cầu đi lên 5. Thu nhập của người tiêu dùng tăng, đường cầu trên thị trường hàng hóa X chắc chắn dịch chuyển sang phải (điều kiện yếu tố khác không đổi) Sai nếu x là hàng hóa thứ cấp sẽ dịch chuyển sang trái 6. Nếu giá hàng hóa Y tăng khiến cầu hàng hóa X giảm thì X và Y là hai hàng hóa thay thế cho nhau. Sai hàng hóa bổ sung 7. Chính phủ tăng thuế (t/đvsp) đánh vào người bán làm dịch chuyển đường cung sang trái (điều kiện yếu tố khác không đổi) Đúng. Vẽ đồ thị thuế. 8. Nếu các doanh nghiệp kỳ vọng trong thời gian tới giá hàng hóa X tăng mạnh thì cung hàng hóa X ở hiện tại sẽ giảm (các yếu tố khác không đổi). Đúng. 9. Trạng thái dư thừa một loại hàng hóa xảy ra khi giá hàng hóa đó đang cao hơn giá cân bằng trên thị trường. sai khi nhỏ hơn mức giá cân bằng 10. Giá trần là mức giá cao nhất được giao dịch do Nhà nước đặt ra nhằm bảo vệ quyền lợi của một nhóm người tiêu dùng. Đúng. Vẽ đồ thị trần sàn. 11. Giá sàn là mức giá cao nhất được giao dịch do Nhà nước đặt ra nhằm bảo vệ quyền lợi của một nhóm người tiêu dùng. Sai là giá thấp nhất và để bảo vệ người bán hàng 12. Năm nay, thời tiết thuận lợi khiến cho cung về nhãn tăng, người tiêu dùng được mua nhãn với giá rẻ hơn so với những năm trước (các yếu tố khác không đổi). Đúng, cung ở đây là đường cung, cung tăng khiến đường cung dịch sang phải, điểm cân bằng mới nằm ở P thấp hơn so với cũ. Vẽ đồ thị để chứng minh. 13. Xét thị trường hàng X tuân theo quy luật cung – cầu. Chính phủ đánh thuế (t/đvsp) vào người bán. Hàm ý người bán sẽ gánh chịu toàn bộ phần thuế này và là người nộp thuế trực tiếp cho Chính phủ. Đúng 14. Hệ số co giãn của cầu theo giá của mặt hàng X là -0,5. Hàm ý, khi giá hàng X giảm 1%, lượng cầu hàng X giảm 0,5 %. Đúng 15. Khi giá sản phẩm tăng lên dẫn đến doanh thu của người bán sản phẩm X giảm xuống. Như vậy, hệ số co giãn của cầu theo giá của sản phẩm X có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1. Sai nhỏ hơn 1 16. Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng 20%, lượng cầu hàng hóa X tăng 40%, với điều kiện các yếu tố khác không đổi thì ta có thể kết luận X là hóa thiết yếu. sai hàng hóa xa xỉ. 17. Với cầu tương đối co giãn, tăng giá làm giảm doanh thu. 18. Độ co giãn của cầu theo giá thay đổi dọc theo đường cầu tuyến tính, mức giá càng cao thì cầu càng co giãn. Đúng 19. Lợi ích cận biên của người tiêu dùng đối với một hàng hoá có xu hướng tăng lên khi mức tiêu dùng hàng hoá này của họ tăng lên đúng 20. Trị số tuyệt đối độ dốc đường bàng quan là tỷ số giữa giá cả của hàng hoá này với giá cả của hàng hoá kia Đúng 21. Sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu đạt được khi độ đốc đường bàng quan bằng độ dốc đường ngân sách với điều kiện tiêu dùng hết số ngân sách. 22. Khi thu nhập tăng lên người tiêu dùng có xu hướng mua nhiều hàng hóa Y, mua ít hàng hóa X thì kết luận hàng hóa Y là hàng hóa thông thường còn hàng hóa X là hàng hóa thứ cấp sai x là hàng hóa xa xỉ 23. Khi các đầu vào có thể hoàn toàn thay thế cho nhau thì đường đồng lượng sẽ có dạng chữ L sai phải là bổ sung hoàn toàn cho nhau 24. Nếu số lượng của tất cả các yếu tố đầu vào tăng 15% và sản lượng đầu ra tăng nhỏ hơn 15%, điều này hàm ý hiệu suất giảm theo quy mô. Đúng 25. Chi phí cận biên là đại lượng cho biết tổng chi phí tăng thêm khi doanh nghiệp sử dụng thêm một đơn vị đầu vào biến đổi đúng 26. Tối đa hoá lợi nhuận có nghĩa là doanh nghiệp phải bán ra mức sản lượng có mức giá bán cao nhất mà thị trường có thể chấp nhận đúng 27. Đường đồng lượng biểu thị các kết hợp đầu vào khác nhau mà người ta có thể mua với cùng một lượng chi phí nhất định sai đây là đường đồng phí 28. Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo sản phẩm của các hãng không giống nhau, người mua có thể phân biệt được hàng hóa của người bán. Sai sản phẩm của các hãng giống nhau không thể phân biệt đc 29. Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo thông tin về người bán, người mua, về giá cả, số lượng, chất lượng đều được biểu lộ rõ ràng trên thị trường. Đúng 30. Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo hãng là người quyết định mức giá bán, cung của hãng tương đối lớn so với cung trên thị trường. Sai hãng không được quyết định giá bán 31. Một số nguyên nhân dẫn đến độc quyền: do kiểm soát các nguồn lực đầu vào sản xuất, do quy định của chính phủ và do được bảo vệ bản quyền. Đúng 32. Để tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn hãng độc quyền sản xuất ở mức sản lượng mà tại đó P = MC. Đúng 33. Trong thị trường độc quyền, rào cản gia nhập thị trường là tương đối thấp, các hãng có thể gia nhập và rút lui khỏi thị trường dễ dàng. Sai rào cản gia nhập thị trường là rất lớn nên khó khăn trong sự gia nhập. 34. Nhập cư lao động ồ ạt từ nước ngoài khiến cho mức tiền công trên thị trường lao động trong nước giảm (điều kiện các yếu tố khác không đổi) đúng 35. Cầu về lao động là số lượng lao động mà người thuê sẵn sàng thuê ở các mức tiền công khác nhau tại các thời điểm khác nhau (điều kiện các yếu tố khác không đổi) đúng