Professional Documents
Culture Documents
1. Tổng Kết Toàn Diện Lý Thuyết 12
1. Tổng Kết Toàn Diện Lý Thuyết 12
Chú ý: R’OH sinh ra có thể phản ứng với môi trường (nếu là phenol) hoặc không bền chuyển
hóa thành anđehit, xeton.
Este + NaOH → Muối + anđehit: RCOOCH=CHR’ + NaOH
RCOONa + R’CH2CHO to
3. Tên gọi: Tên chất béo = Tri + tên axit béo (bỏ axit, đổi ic → in)
Axit béo Tên axit béo Chất béo Tên chất béo
C15H31COOH Axit panmitic (C15H31COO)3C3H5 Tripanmitin
C17H35COOH Axit stearic (C17H35COO)3C3H5 Tristearin
C17H33COOH Axit oleic (C17H33COO)3C3H5 Triolein
C17H31COOH Axit linoleic (C17H31COO)3C3H5 Trilinolein
4. Tính chất vật lí
- Là chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường, nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan trong
dung môi hữu cơ.
+ Chất béo lỏng (dầu): Chứa gốc hiđrocacbon không no. VD: Triolein, trilinolein, …
+ Chất béo rắn (mỡ): Chứa gốc hiđrocacbon no. VD: Tripanmitin, tristearin,…
⇒ Để chuyển chất béo lỏng (dầu thực vật) thành chất béo rắn (bơ nhân tạo) dùng phản ứng
hiđro hóa.
5. Tính chất hóa học
(a) Thủy phân trong môi trường axit (phản ứng thuận nghịch):
H ,to
(RCOO)3C3H5 + 3H2O 3RCOOH + C3H5(OH)3
(b) Thủy phân môi trường bazơ (phản ứng xà phòng hóa – phản ứng một chiều):
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH
3RCOONa + C3H5(OH)3
to
(b) Phản ứng tạo este: Glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc CH3COO trong phân tử khi tham gia
phản ứng với anhiđrit axetic (CH3CO)2O, có mặt piriđin
o
(c) Phản ứng với H2: HOCH2 [CHOH]4 CHO + H2
Ni, t
HOCH2 [CHOH]4 CH2OH (sobitol)
5. Ứng dụng
- Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người
ốm.
- Trong công nghiệp, glucozơ được chuyển hóa từ saccarozơ dùng để tráng gương, tráng ruột
phích.
- Là sản phẩm trung gian sản xuất ancol etylic từ các nguyên liệu có tinh bột và xenlulozơ.
C. FRUCTOZƠ – C6H12O6 (M = 180 đvC)
1. Cấu tạo: Đồng phân của glucozơ là fructozơ có công thức cấu tạo:
- Dạng mạch hở: CH2OH-(CHOH)3-CO-CH2OH
- Thực tế, fructozơ tồn tại chủ yếu dưới dạng mạch vòng α-fructozơ và β-fructozơ.
2. Tính chất
(a) Tính chất vật lí – Trạng thái tự nhiên
- Fructozơ là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn đường mía, có nhiều
trong quả ngọt như dứa, xoài,…
- Trong mật ong có tới 40% fructozơ làm cho mật ong có vị ngọt sắc.
(b) Tính chất hóa học
- Fructozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.
- Fructozơ tác dụng hiđro cho poliancol.
- Trong môi trường bazơ, frucotozơ và glucozơ chuyển hóa lẫn nhau:
OH
Frucotozơ Glucozơ
Fructozơ tham gia phản ứng tráng gương tương tự glucozơ.
Glucoz¬ Fructoz¬
(b) Phản ứng với Cu(OH)2: Trong dung dịch, saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 cho dung dịch
đồng saccarozơ màu xanh lam
Glucoz¬
(b) Phản ứng màu với iot: Khi nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào dung dịch hồ tinh bột, xuất hiện
màu xanh tím. Phản ứng này để nhận biết dung dịch hồ tinh bột.
4. Ứng dụng:
- Tinh bột là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của con người và một số động vật.
- Trong công nghiệp, tinh bột được dùng để sản xuất bánh kẹo, glucozơ và hồ dán.
- Trong cơ thể người, tinh bột bị thuỷ phân thành glucozơ nhờ các enzim trong nước bọt và ruột
non.
F. XENLULOZƠ – (C6H10O5)n
1. Tính chất vật lí – Trạng thái tự nhiên
- Là chất rắn dạng sợi, màu trắng, …
- Không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ như etanol, ete, benzen, …
- Tan nhiều trong nước Svayde (dung dịch thu được khi hòa tan Cu(OH)2 trong NH3).
- Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật.
- Trong bông nõn có gần 98% xenlulozơ; trong gỗ chiếm khoảng 40 – 50%,…
2. Cấu tạo phân tử: Xenlulozơ là một polisaccarit, phân tử gồm nhiều gốc β-glucozơ liên kết với
nhau tạo thành mạch kéo dài, không phân nhánh.
3. Tính chất hóa học
(a) Phản ứng thủy phân: (C 6 H10 O 5 )n + nH 2 O n C 6 H12 O 6
o
t ,H
Glucoz¬
Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh không sinh ra khói nên dùng làm thuốc súng
không khói.
4. Ứng dụng:
- Những nguyên liệu chứa xenlulozơ (bông, đay, gỗ,...) thường được dùng trực tiếp (kéo sợi dệt
vải, trong xây dựng, làm đồ gỗ,...) hoặc chế biến thành giấy.
- Xenlulozơ còn là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo như tơ visco, tơ axetat và chế tạo thuốc
súng không khói.
- Từ xenlulozơ tạo xenlulozơ triaxetat dùng sản xuất tơ axetat, tơ visco hoặc phim ảnh.
4. Tính chất vật lí: Do các amino axit là những hợp chất có cấu tạo ion lưỡng cực nên ở điều
kiện thường là chất rắn kết tinh, tương đối dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao
(phân hủy khi nóng chảy).
5. Tính chất hóa học
(a) Tính lưỡng tính
Tác dụng với axit: H 2 N CH 2 COOH + HCl
ClNH 3 CH 2 COOH
Tác dụng với bazơ: H 2 N CH 2 COOH + NaOH
H 2 N CH 2 COONa + H 2 O
(b) Tính axit – bazơ của dung dịch amino axit
x = y
m«i trêng trung tÝnh (Gly, Ala, Val)
Amino axit: (H 2 N)x R(COOH)y x > y
m«i trêng baz¬ (Lys)
x < y
m«i trêng axit (Glu)
(c) Phản ứng riêng của nhóm –COOH: Phản ứng este hóa
H2 N CH2 COOH + C2 H5OH H2 N CH2 COOC2 H5 + H2 O
(k) HCl
Thực ra, este hình thành dưới dạng muối: Cl H3 N CH2 COOC 2 H5
(d) Phản ứng trùng ngưng: Khi đun nóng, các - và -amino axit tham gia phản ứng trùng
ngưng tạo ra polime thuộc loại poliamit.
nH2 N [CH 2 ]5 COOH ( NH [CH 2 ]5 CO ) n + nH2 O
0
t
6. Ứng dụng
- Các amino axit thiên nhiên (hầu hết là -amino axit) là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên
các loại protein của cơ thể sống.
- Một số amino axit được dùng phổ biến trong đời sống như muối mononatri của axit glutamic
dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt), axit glutamic là thuốc thần kinh,
methionin là thuốc bổ gan.
HNO3: R + HNO3
R(NO3 )n + NO2 ; NO; N2O; N2 ; NH4 NO3 + H2O
(c) Tác dụng với nước: Các kim loại ở nhóm IA và IIA của bảng tuần hoàn (trừ Be, Mg) do có
tính khử mạnh nên có thể khử được H2O ở nhiệt độ thường thành hiđro
2Na + 2H2O
2NaOH + H2
(d) Tác dụng dung dịch muối: Kim loại mạnh hơn có thể khử được ion của kim loại yếu hơn
trong dung dịch muối thành kim loại tự do
Fe + CuSO4
FeSO4 + Cu
B. DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI – QUY TẮC 𝜶
1. Dãy điện hóa của kim loại
2 Ag + + Cu
2 Ag + Cu2
C.OXH m C.K m C.K y C.OXH y
- Hiện tượng: Kim vôn kế quay, chứng tỏ có dòng điện chạy qua. Thanh Zn bị mòn dần, bọt khí
H2 thoát ra cả ở thanh Cu.
- Giải thích:
Điện cực âm (Anot) Điện cực dương (Catot)
Zn2 + 2e
Zn 2H + 2e
H2
Ion Zn2+ đi vào dung dịch, còn electron Ion H+ của dung dịch H2SO4 nhận electron biến
theo dây dẫn sang điện cực đồng. thành nguyên tử H rồi thành phân tử H2 thoát ra.
(b) Ăn mòn điện hóa học hợp kim của sắt (Fe – C) trong không khí ẩm
(c) Tác dụng với H2O: Ở nhiệt độ thường, Be không khử được nước, Mg khử chậm. Các kim loại
còn lại khử mạnh nước giải phóng khí hiđro.
Ca + 2H2O
Ca(OH)2 + H2
4. Một số hợp chất quan trọng
(a) Canxi sunfat
Tính chất vật lí - Ứng dụng
bị oxi hoá đến số oxi hoá +2. H2SO4 đặc xuống S , Fe bị oxi hoá đến số oxi hoá +3.
Fe + 2HCl
FeCl2 + H2 Fe + 4HNO3
Fe(NO3 )3 + NO + 2H2O
Fe bị thụ động với các axit HNO3 và H2SO4 đặc, nguội.
(c) Tác dụng với muối: Fe có thể khử được ion của các kim loại đứng sau nó trong dãy điện hoá
của kim loại. Trong các phản ứng này, Fe thường bị oxi hoá đến số oxi hoá +2.
Fe + CuSO4
FeSO4 + Cu
4. Trạng thái tự nhiên
- Sắt chiếm khoảng 5% khối lượng vỏ Trái Đất, đứng hàng thứ hai trong các kim loại (sau Al).
- Trong thiên nhiên, sắt tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất.
- Quặng sắt quan trọng là: quặng manhetit (Fe3O4), hiếm có trong tự nhiên), quặng hematit
(Fe2O3), quặng xiđerit (FeCO3) ; quặng pirit (FeS2).
- Sắt có trong hemoglobin của máu, làm nhiệm vụ vận chuyển oxi, duy trì sự sống.
- Những thiên thạch từ khoảng không của vũ trụ rơi vào Trái Đất có chứa sắt tự do.
B. HỢP CHẤT CỦA SẮT
Hợp chất sắt(II) Hợp chất sắt(III)
Ví dụ
- Sắt(II) oxit: FeO - Sắt(III) oxit: Fe2O3
- Sắt(II) hiđroxit: Fe(OH)2 - Sắt(III) hiđroxit: Fe(OH)3
- Muối sắt(II): - Muối sắt(III):
+ Sắt(II) sunfat: FeSO4; + Sắt(III) sunfat: Fe2(SO4)3;
+ Sắt(II) nitrat: Fe(NO3)2; + Sắt(III) nitrat: Fe(NO3)3;
+ Sắt(II) clorua: FeCl2;… + Sắt(III) clorua: FeCl3;…
Điều chế
o
- FeO: Fe2 O3 + CO 2FeO + CO2 - Fe2O3: 2Fe(OH)3 Fe2 O3 + 3H2O
0
t t
(b) Tác dụng với nước: Crom có độ hoạt động hoá học kém Zn và mạnh hơn Fe, nhưng crom
bền với nước và không khí do có màng oxit rất mỏng, bền bảo vệ. Chính vì vậy, người ta mạ
crom lên sắt để bảo vệ sắt và dùng crom để chế thép không gỉ.
(c) Tác dụng với axit: Vì có màng oxit bảo vệ, crom không tan ngay trong dung dịch loãng và
nguội của axit HCl và H2SO4. Khi đun nóng màng oxit tan ra, crom tác dụng với axit giải phóng
H2 và tạo ra muối crom (II) khi không có không khí.
Cr + 2H Cr 2 + H2
o
t
Crom không tác dụng với dung dịch axit HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội do bị thụ động
hoá giống như nhôm và sắt.
E. HỢP CHẤT CỦA CROM
Hợp chất crom(III) Hợp chất crom(VI)
Tính chất vật lí – Ứng dụng
- Crom(III) oxit (Cr2O3) là chất rắn, màu lục - Crom (VI) oxit (CrO3) là chất rắn, màu đỏ
thẫm, không tan trong nước. thẫm.
- Cr2O3 được dùng tạo màu lục cho đồ sứ, đồ - Muối cromat, như natri cromat (Na2CrO4) và
thuỷ tinh. kali cromat (K2CrO4) chúng có màu vàng của
- Crom(III) hiđroxit (Cr(OH)3) là chất rắn, màu ion cromat.
lục xám, không tan trong nước. - Muối đicromat, như natri đicromat (Na2Cr2O7)
và kali đicromat (K2Cr2O7) chúng có màu da
cam của ion đicromat.
Tính chất hóa học
Cr2O3 là oxit lưỡng tính, tan trong dung dịch - CrO3 là một oxit axit:
axit và kiềm đặc. CrO3 + H2O
H2CrO4 (axit cromic)
Cr2O3 + 6H
2Cr 3 + 3H2O 2CrO3 + H2O
H2Cr2O7 (axit đicromic)
Cr2O3 + 2NaOH(®Æc)
NaCrO2 + H2O - CrO3 có tính oxi hoá mạnh, Một số chất vô cơ
và hữu cơ như S, P, C, C2H5OH bốc cháy khi
tiếp xúc với CrO3.