You are on page 1of 6

Câu 1: Ở đậu Hà lan, alen A  hạt vàng trội so với alen  a hạt xanh.

Cho 2 cây hạt vàng giao phấn với


nhau. Để F1 xuất hiện 75% hạt vàng : 25% hạt xanh thì kiểu gen của P phải là: C. Aa x Aa
Câu 2: Ở đậu Hà Lan, gen A: hoa đỏ trội hoàn toàn so với a: hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn
ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ:1 cây hoa trắng làB. Aa × aa.
Câu 3: Ở đậu hà lan, hạt vàng là trội hoàn toàn so với hạt xanh. Qui ước : alen A  hạt vàng;alen a  hạt
xanh. Giao phấn cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình F1 là: A. 100% hạt vàng
Câu 4: Ở cà chua, quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Khi lai 2 giống cà chua thuần chủng quả đỏ với quả
vàng, đời lai F2 thu được D. 3 quả đỏ : 1 quả vàng
Câu 5: Lai 1 tính, trội hoàn toàn, F1 có tỉ lệ kiểu gen 1:1, kiểu gen của P là: C. Aa x aa hoặc AA x Aa
Câu 6: Phép lai Bb x bb (tính trội hoàn toàn) cho kết quả về kiểu hình F1: C. 1trội : 1lặn
Câu 7: Ở đậu Hà lan, A: hạt vàng là trội hoàn toàn so với a: hạt xanh. Phép lai nào đời con không xuất hiện
đậu hạt xanh? C. AA x aa
Câu 8: Khi lai gà lông đen với gà lông trắng đều thuần chủng được F 1 có màu lông đốm. Tiếp tục cho gà F 1
giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ 1 lông đen : 2 lông đốm : 1 lông trắng. Tính trạng màu lông gà đã di
truyền theo quy luật B. trội không hoàn toàn
Câu 9: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau
đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng? D. Aa × Aa.
Câu 10: Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không nở.
Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
C. 2 cá chép không vảy : l cá chép có vảy.
Câu 11: Trường hợp trội hoàn toàn, phép lai Aa x Aa cho tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình là: D. 1:2: 1 và 3: 1.
Câu 12: Để cho các alen của 1 gen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử
chứa alen kia thì cần có điều kiện gì? D. Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường.
Câu 13: Ở cà chua, quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Khi lai giống cà chua quả đỏ dị hợp với quả vàng,
tỉ lệ phân tính đời lai là B. 1 quả đỏ : 1 quả vàng
Câu 14: Trong trường hợp trội hoàn toàn, tỉ lệ phân tính 1:1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai
B. Aa x aa .
Câu 15: Phép lai BB x Bb trội hoàn toàn cho kết quả về kiểu gen F1: C. 1BB:1Bb
Câu 16: Gen alen là những đoạn ADN có vị trí: C. giống nhau trên cùng cặp NST tương đồng.
Câu 17: Trong quy luật phân li độc lập nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản. Ở F 2
số kiểu hình đồng hợp lặn về n cặp gen là: A. 1
Câu 18: Trong quy luật phân li độc lập nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản. Ở F 2
số loại kiểu hình được tạo ra là: A. 2n
Câu 19: Khi kiểu gen cơ thể mang tính trạng trội được xác định là dị hợp, phép lai phân tích sẽ có kết quả
D. phân tính, các cá thể con mang kiểu hình trội và lặn với tỉ lệ bằng nhau.
Câu 20: Khi cho cây hoa màu đỏ lai với cây hoa màu trắng được F 1 toàn hoa màu đỏ. Cho rằng mỗi gen quy
định một tính trạng. Kết luận nào sau đây sai? A. F1 đồng hợp tử
Câu 21: Điểm nổi bật trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen là:
A. Phân tích sự di truyền riêng rẽ của từng tính trạng qua các thế hệ lai.
Câu 22: Phép lai nào sau đây có khả năng tạo ra nhiều biến dị tổ hợp nhất? C. AaBbDd x AaBbDd
Câu 23: Trong phép lai aaBbDdeeFf x AABbDdeeff thì tỉ lệ kiểu hình con lai A-bbD-eeff là C. 3/32
Câu 24: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là gì?
C. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng dẫn đến sự phân li độc lập và tổ hợp tự do
của các cặp alen.
Câu 25: Quy luật phân li độc lập thực chất nói về
A. sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân
Câu 26: Với n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số loại giao tử F1 là D. 2n
Câu 27: Khi lai bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì ở thế hệ thứ hai:
D. có sự phân li KH theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
Câu 28: Trong quy luật phân li độc lập nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản. Ở F 2
số kiểu gen đồng hợp về n cặp gen là: A. 4
Câu 29: Lai đậu Hà Lan thân cao, hạt trơn với đậu Hà Lan thân thấp hạt nhăn thu được F 1 toàn đậu thân cao,
hạt trơn. Cho F1 lai phân tích thu được đời sau có tỉ lệ phân li kiểu hình là C. 1: 1: 1 :1
Câu 30: Cho cá thể dị hợp về 3 cặp gen tự thụ phấn trong trường hợp các gen phân li độc lập , tác động riêng
rẽ và trội - lặn hoàn toàn. kết quả thu được gồm: B. 27 KG, 8 KH
Trang 1
Câu 31: Ở đậu hà lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này
phân li độc lập với nhau. Những phép lai nào dưới đây sẽ không làm xuất hiện kiểu hình xanh, nhăn ở thế hệ
sau: D. aabb x AaBB
Câu 32: Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng.
B. biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối
Câu 33: Qui luật di truyền nào sau đây có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình: B. trội không hoàn toàn
Câu 34: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là
C. sự nhân đôi, phân li của NST trong cặp NST tương đồng.
Câu 35: Cơ thể AabbCcDd khi tự thụ phấn sẽ tạo bao nhiêu kiểu gen ở đời con? B. 27
Câu 36: Ý nghĩa thực tiễn của quy luật phân li độc lập là gì?
A. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cung cấp cho chọn giống.
Câu 37: Để biết kiểu gen có kiểu hình trội có thể căn cứ vào kết quả của phương pháp B. lai phân tích
Câu 38: Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menden cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc
lập vì B. Tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
Câu 39: Ở cà chua, gen A qui định quả tròn trội hoàn toàn so với a qui định quả bầu dục. Lai cà chua quả
tròn với cà chua quả bầu dục thu được F 1 toàn cây quả tròn. Cho các cây F 1 giao phấn, F2 phân li kiểu hình
theo tỉ lệ: C. 3 : 1
Câu 40: Không thể tìm thấy được 2 người có cùng kiểu gen giống hệt nhau trên trái đất, ngoại trừ trường hợp
sinh đôi cùng trứng vì trong quá trình sinh sản hữu tính A. tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp
Câu 41: Điều không thuộc bản chất của qui luật phân li của Menđen là
D. mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen quy định.
Câu 42: Yếu tố nào sau đây không được coi là cơ sở để giải thích các quy luật Menđen?
D. Nhiều gen cùng phân bố trên một NST
Câu 43: Đối với các loài sinh sản hữu tính, bố hoặc mẹ di truyền nguyên vẹn cho con D. alen
Câu 44: Điều kiện quan trọng nhất của quy luật phân li độc lập là
D. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau
Câu 45: Với n cặp gen dị hợp phân li độc lập qui định n tính trạng, thì số loại kiểu gen tối đa ở thế hệ F 2 có
thể là: A. 3n
Câu 46: Trong quy luật phân li độc lập nếu P thuần chủng khác nhau bởi 3 cặp tính trạng tương phản. Tỉ lệ
kiểu hình ở F2 là: C. (3:1)3
Câu 47: Ở đậu Hà lan, alen A  hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a  hạt xanh. Lai đậu hạt vàng thuần
chủng x hạt vàng dị hợp, F1 có kiểu hình: C. 100% vàng.
Câu 48: Trong qui luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì F 1
cho ra bao nhiêu loại kiểu hình? A. 2n
Câu 49: Trường hợp trội không hoàn toàn, phép lai Aa x Aa cho tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình là:
C. 1:2:1và 1:2:1.
Câu 50: Trong quy luật phân li độc lập nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản. Tỉ lệ
kiểu gen ở F2 là: A. (1:2:1)n
Câu 51: Trong trường hợp gen trội hoàn toàn, khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau 2 cặp tính trạng
tương phản, sau đó cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình của F2 sẽ là
C. 9 : 3 : 3 : 1 - gồm 4 kiểu hình, 9 kiểu gen.
Câu 52: Loại giao tử abd có tỉ lệ 25% được tạo ra từ kiểu gen C. AaBbdd
Câu 53: Ở cà chua, gen A:quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a:quả vàng. Phép lai Aa×Aa cho đời con có
kiểu hình phân li theo tỉ lệ: A. 3 đỏ : 1 vàng.
Câu 54: Với 4 cặp gen dị hợp di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu gen ở đời con là A. 81
Câu 55: Ở đậu Hà lan gen A:hạt vàng, a:hạt xanh, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập
với nhau. Phép lai nào sau đây cho kiểu hình phân tính ở đời con? D. AaBb x Aabb
Câu 56: Ở đậu hà lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này
phân li độc lập với nhau. Cây mọc từ hạt vàng, nhăn giao phối với cây mọc từ hạt xanh, trơn cho hạt vàng,
trơn và xanh, trơn với tỉ lệ 1:1, kiểu gen của 2 cây bố mẹ sẽ là: B. Aabb x aaBB
Câu 57: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li của Menđen là:
D. Sự phân li đồng đều của cặp NST tương đồng trong giảm phân.
Câu 58: Quy luật phân li không nghiệm đúng trong điều kiện
C. tính trạng do một gen quy định và chịu ảnh hưởng của môi trường.

Trang 2
Câu 59: Tỉ lệ các loại giao tử ABD tạo ra từ kiểu gen AaBbDd là B. 12.5%
Câu 60: Loại giao tử AbD có thể được tạo ra từ kiểu gen nào dưới đây? D. AabbDd
Câu 61: Menđen sử dụng phép lai phân tích trong các thí nghiệm của mình để
C. xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội
Câu 62. Khi cho giao phấn 2 thứ đậu thơm thuần chủng hoa đỏ thẩm và hoa trắng với nhau, F1 thu được hoàn
toàn đậu đỏ thẳm, F2 thu được 9/16 đỏ thẳm : 7/ 16 trắng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên
NST thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen kiểu B. bổ sung
Câu 63. Kết quả của phép lai thuận nghịch khác nhau theo kiểu đời con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen
qui định tính trạng đó B. nằm ngoài nhân.
Câu 64. Trong một gia đình, người bố mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường có kiểu gen dị hợp thì xác
xuất các con mắc bệnh là: C. 50%
Câu 65. Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường qui định. Nếu bố và mẹ đều là thể dị hợp
thì sác xuất sinh con bạch tạng là bao nhiêu? B. 25%
Câu 66. Biết 1 gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do.
Theo lý thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDd cho tỉ lệ kiểu hình trội về cả 3 cặp tính trạng ở F1 là A. 27
Câu 67. Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về tần số hoán vị gen?
A. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen
Câu 68. Một giống cà chua có alen A qui định thân cao, a qui định thân thấp, B qui định quả tròn, b qui định
quả bầu dục, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây không cho tỉ lệ kiểu hình 1:2:1?
C. aB/ab x Ab/ab
Câu 69. Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp được sắc tố mêlanin nên lông màu trắng, con ngươi của mắt có
màu đỏ do nhìn thấu cả mạch máu trong đáy mắt. Đây là hiện tượng di truyền theo qui luật nào?
A. tác động đa hiệu của gen
Câu 70: Kiểu gen Ab/aB có hoán vị gen với tân số 30% thì tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra:
D. 35% Ab: 35% aB: 15% AB: 15% ab
Câu 71: Gen đa hiệu là: B. gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng
Câu 72: Màu da của người di truyền như thế nào?: B. Do 3 gen, tác động cộng gộp.
Câu 73: Cho biết tần số hoán vị giữa gen A và B là 13%, A và C là 7%, B và C là 6%, giữa gen C và D
là 10%, A và D là 3%. Vậy vị trí của các gen trên NST theo trình tự là: A. DACB
Câu 74: Nếu có hoán vị gen thì phép lai Ab/aB x AB/ab cho tối đa mấy tổ hợp? D. 16.
Câu 75: Hoán vị gen xảy ra khi:
C. Các gen nằm trên 1 NST, có vị trí tương đối xa nhau.
Câu 76: Hiện tượng gen đa hiệu giúp giải thích
D. một gen bị đột biến sẽ ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.
Câu 77: Nhận định nào sau đây không đúng về tương tác gen?
A. các gen tương tác với nhau một cách trực tiếp
Câu 78: Hoán vị gen có ý nghĩa gì trong thực tiễn? D. Tổ hợp các gen có lợi về cùng NST.
Câu 79: Có các trường hợp di truyền liên kết nào sau đây? B. Liên kết gen và hoán vị gen.
Câu 80: Ở ngô, tính trạng chiều cao là do tác động cộng gộp của bốn cặp gen, cứ 1 gen trội là góp phần
làm cho cây cao thêm 3 cm, cây ngô có kiểu gen aaBbCcdd cao 120 cm. Vậy cây ngô cao 135 cm có kiểu
gen như thế nào? C. AaBBCCDD
Câu 81: Trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi:
B. Các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
Câu 82: Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa:
D. Hạn chế biến dị tổ hợp và đảm bảo sự di truyền ổn định nhóm gen quý.
Câu 83: Sự tương tác gen có thể dễ nhận thấy nhất ở A. tỉ lệ kiểu hình ở F2
Câu 84: Một loài thực vật, nếu có cả hai gen A và B trong cùng kiểu gen cho màu hoa đỏ, các kiểu gen
khác sẽ cho hoa màu trắng. Cho lai phân tích cá thể dị hợp hai cặp gen, kết quả ở F2 sẽ là
A. 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng.
Câu 85: Trong tương tác cộng gộp, tính trạng càng phụ thuộc vào nhiều cặp gen thì
B. sự khác biệt về kiểu hình giữa các kiểu gen càng nhỏ.
Câu 86: Điều nào không đúng với nhóm gen liên kết C. Bằng số NST trong bộ lưỡng bội của loài đó.
Câu 87: Khi nói về hoán vị gen, điều nào sau đây không đúng?
C. Hoán vị gen chủ yếu xuất hiện ở các loài sinh sản vô tính.
Câu 88: Kiểu gen nào dưới đây viết không đúng C. Aa/Bb

Trang 3
Câu 89: Việc lập bản đồ gen được thực hiện trên nguyên tắc:
D. Dựa vào tần số hoán vị gen để suy ra vị trí tương đối của các gen trên NST.
Câu 90: Khi kết quả phép lai thuận nghịch là khác nhau, tính trạng phân bố không đồng đều ở hai giới
thì gen nằm trên: A. NST X.
Câu 91: Sự di truyền liên kết với giới tính là sự di truyền của:
B. Tính trạng thường do gen trên NST giới tính quy định.
Câu 92: Trong một gia đình, bố và con gái đều bị máu khó đông, mẹ bình thường. Vậy bệnh của đứa
con là do: B. mẹ truyền.
Câu 93: Đều nào sai khi gen nằm trên X, không có alen tương ứng trên Y:
C. tính trạng lặn không biểu hiện ở cơ thể XX.
Câu 94: Điều không đúng về điểm khác biệt giữa thường biến với đột biến là thường biến
C. biến đổi liên tục, đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với đều kiện môi trường.
Câu 95: Trong di truyền qua tế bào chất, vai trò chủ yếu là của: C. tế bào sinh dục cái.
Câu 96: Loại biến dị không có khả năng di truyền cho thế hệ sau là C. thường biến.
Câu 97: Mức phản ứng của cơ thể là do yếu tố nào quy định C. kiểu gen của cơ thể.
Câu 98: Nếu vợ (XdXd) và chồng (XDY) sinh con thì xác suất con trai bị bệnh mù màu là A. 100%
Câu 99: Di truyền chéo là hiện tượng gen nằm trên:
C. X của mẹ truyền cho con trai, bố truyền cho con gái.
Câu 100: Trong tế bào sinh dưỡng của gà trống có 78 nhiễm sắc thể. Vậy gà mái có:
D. 78 nhiễm sắc thể.
Câu 101: Chọn câu đúng nhất:
A. Sự biểu hiện tính trạng chỉ do gen quy định
B. Môi trường không ảnh hưởng đến sự biểu hiện tính trạng
C. Các cá thể có kiểu gen giống nhau luôn cho kiểu hình giống nhau
D. Không câu nào đúng.
Câu 102: Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, kiểu hình đời con luôn giống mẹ thì gen quy định
tính trạng đó nằm ở: A. ngoài nhân.
Câu 103: Kiểu hình của một cơ thể được hình thành do sự kết hợp của: B. Kiểu gen và môi trường
Câu 104: Thường biến có đặc điểm là những biến đổi A. đồng loạt, xác định, không di truyền.
Câu 105: Phép lai dùng để xác định quy luật di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân:
C. lai thuận nghịch.
Câu 106: Đâu không phải là đặc điểm di truyền của các tính trạng được quy định bởi gen lặn nằm trên
Y là: A. biểu hiện ở cơ thể XX khi mang 2 gen lặn.
Câu 107: Bệnh mù màu, máu khó đông ở người di truyền B. chéo
Câu 108: Màu lông ở thỏ Himalaya được hình thành phụ thuộc vào yếu tố nào: D. Nhiệt độ.
Câu 109: Ý nghĩa của thường biến C. giúp sinh vật thích nghi.
Câu 110: Hiện tượng nào không phải thường biến? B. Hiện tượng xuất hiện bạch tạng trên cơ thể
Câu 111: Điều nào sau đây không đúng với mức phản ứng : B. Không di truyền được.
Câu 112: Tính trạng nào sau đây có mức phản ứng hẹp: B. Tỉ lệ bơ trong sữa và protein trong thịt
Câu 113: Điều nào sau đây đúng khi nói về sự mềm dẻo của kiểu hình?
B. phụ thuộc nhiều vào môi trường.
Câu 114. Nội dung cơ bản của định luật Hacđi – Vanbec đối với quần thể giao phối là
B. tỉ lệ các loại kiểu gen trong quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.
Câu 115. Quần thể giao phối có tính đa hình về di truyền vì
A. các cá thể giao phối tự do nên các gen được tổ hợp với nhau tạo ra nhiều loại kiểu gen.
Câu 116. Sự duy trì trạng thái cân bằng di truyền của quần thể có ý nghĩa
D. từ tỉ lệ kiểu hình suy ra tỉ lệ kiểu gen và tần số tương đối của các alen.
Câu 117. Một quần thể có thành phần kiểu gen: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Kết luận nào sau đây không đúng?
C. Nếu là quần thể giao phối thì thế hệ tiếp theo, kiểu gen AA chiếm 0,16.
Câu 118. Một quần thể có thành phần kiểu gen: 0,25 AA: 0,5Aa : 0,25aa. Kết luận nào sau đây đúng?
D. Nếu loại bỏ các kiểu hình lặn thì quần thể bị mất cân bằng về di truyền.
Câu 119. Ở người, qui định tóc quăn là trội hoàn toàn so với a qui định tóc thẳng. Một quần thể người đang
cân bằng về mặt di truyền có tỉ lệ tóc quăn là 64%. Kết luận nào sau đây là không đúng?
A. Tần số tương đối của alen A là 0,8.
Câu 120. Một quần thể có 500 cây AA, 400 cây Aa, 100 cây aa. Kết luận nào sau đây không đúng?

Trang 4
B. Alen A có tần số 0,60; alen a có tần số 0,40.
Câu 121. Một quần thể có 3 alen a1, a2, a3 giao phối ngẫu nhiên thì có thể tạo ra bao nhiêu tổ hợp gen?
C. 6
Câu 122. Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường qui định. Tại một huyện miền núi, tỉ lệ
người bị bệnh bạch tạng là 1/10000. Tỉ lệ người mang kiểu gen dị hợp sẽ là: D. 1,98%
Câu 123. Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường qui định. Một quần thể người có
100000 người trong đó có 40 người bị bệnh bạch tạng. Số người mang gen gây bệnh (gen a) là B. 3960
Câu 124. Một quần thể tự phối, ban đầu có 50% số cá thể đồng hợp. Sau 4 thế hệ, tỉ lệ dị hợp sẽ là
B. 3.125%
Câu 125. Quần thể có thành phần KG: 0,5AA : 0,5Aa. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, thành phần KG là:
C. 0.625AA : 0.25Aa : 0.125aa
Câu 126. Quần thể nào sau đây đang đạt trạng thái cân bằng di truyền theo định luật Hacđi-Vanbec?
C. 100%aa
Câu 127. Một quần thể có thành phần kiểu gen: 30%AA : 20%Aa : 50%aa. Tiến hành loại bỏ tất cảc các cá
thể có KG aa, sau đó cho các cá thể giao phối tự do thì thành phần KG ở trạng thái cân bằng theo định luật
Hacđi-Vanbec là C. 64%AA : 32%Aa : 4%aa.
Câu 128. Vốn gen của quần thể là B. toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể.
Câu 129. Tần số tương đối của gen (tần số alen) là tỉ lệ % A. số giao tử mang alen đó trong quần thể.
Câu 130. Tần số tương đối của một kiểu gen là tỉ số
C. cá thể chứa KG đó trong tổng số các cá thể của quần thể.
Câu 131. Điều không đúng về đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự phối là
C. làm giảm thể đồng hợp trội, tăng tỉ lệ đồng hợp lặn, triệt tiêu ưu thế lai, sức sống giảm.
Câu 132. Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng
B. giảm dần tỉ lệ dị hợp tử, tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử.
Câu 133. Điều không đúng về ý nghĩa của định luật Hacđi-Vanbec là
A. các quần thể trong tự nhiên luôn đạt trạng thái cân bằng.
Câu 134. Một quần thể có tần số tương đối A/a = 0,8/0,2 có tỉ lệ phân bố kiểu gen trong quần thể là
A. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa.
Câu 135. Tần số của các alen của một quần thể có tỉ lệ phân bố kiểu gen 0,81AA + 0,18 Aa + 0,01aa là
A. 0,9A:0,1a
Câu 136. Một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen A và a, người ta thấy
số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 16%. Tỉ lệ phần trăm số cá thể có kiểu gen dị hợp trong quần
thể này là: C. 48%
Câu 136. Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền, số cá thể có kiểu hình thân thấp chiếm
tỉ lệ 1%. Cho biết gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Tần số của alen A
trong QT này là: C. 0,9
Câu 137. Số thể dị hợp ngày càng giảm, thể đồng hợp ngày càng tăng không biểu hiện ở quần thể:
C. ngẫu phối.
Câu 138. Cấu trúc di truyền quần thể tự phối như thế nào?
C. phân hoá thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
Câu 139. Trong một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen Aa = 100%. Quần thể trên tự thụ
phấn thì thế hệ tiếp theo sẽ có tỉ lệ thành phần kiểu gen là A. 25%AA + 50%Aa + 25% aa
Câu 140. Một quần thể thực vật trạng thái cân bằng di truyền, số cá thể có kiểu hình thân thấp chiếm 4%.
Cho biết A: thân cao, a: thân thấp. tần số alen A, a trong quần thể là D. A=0,8 ; a =0,2
Câu 141. Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử là 0,6. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu
gen dị hợp tử trong quần thể sẽ là bao nhiêu? B. 0,15
Câu 142. Tất cả các tổ hợp gen trong quần thể tạo nên B. kiểu gen của quần thể
Câu 143. Một quần thể cây đâu Hà Lan, genA: quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng. Giả sử quần thể có
1000 cây đậu, trong đó có 500 cây hoa đỏ( AA), 200 cây hoa đỏ ( Aa) và 300 cây hoa trắng (aa). Tần số alen
B. 0,6 và 0,4
Câu 144. Giả sử quần thể có 1000 cây đậu, trong đó có 500 cây hoa đỏ( AA), 300 cây hoa trắng (aa) và 200
cây hoa đỏ (Aa), cấu trúc di truyền của quần thể là A. 0,5 AA : 0,2Aa : 0,3aa
Câu 145. Quần thể có thành phần KG: 0,5 AA : 0,2Aa : 0,3aa. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng
Câu 146. Trong 1 QT cân bằng, người ta xác định có 20,25% số cá thể có lông dài và còn lại là lông ngắn.

Trang 5
Biết A: lông ngắn, a: lông dài. Tỉ lệ của tần số alen A/a của quần thể là bao nhiêu? C. 1,22
Câu 145. Giao phối gần, tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thường dẫn đến thoái hoá giống do:
B. các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành KH do chúng được đưa về thể đồng hợp
Câu 146. Điều kiện để quần thể từ chưa cân bằng trở thành cân bằng là: A. cho ngẫu phối
Câu 147. Ở thực vật, gen A qui định màu xanh bình thường, trội hoàn toàn so với a qui định màu lục. Một
quần thể ngẫu phối có 10000 cây, trong đó có 900 cây màu lục. Cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:
D. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1.
Câu 148. Một quần thể tự phối có 100% Aa. Đến thế hệ F5, thành phần kiểu gen là
C. 48,4375%AA : 3,125%Aa : 48,4375%aa
Câu 149. Điều kiện nghiệm đúng cơ bản nhất của định luật Hacđi-Vanbec là A. quần thể lớn, ngẫu phối.
Câu 150. Ở một loài thực vật, A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng. Quần thể nào sau
đây đang cân bằng về mặt di truyền? A. Quần thể có 100% hoa trắng.

Trang 6

You might also like