You are on page 1of 51

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ĐỀ TÀI: Báo cáo cuối kì môn học Kỹ thuật phòng thí nghiệm

Giảng viên hướng dẫn: Thạc sĩ Huỳnh Nguyễn Quế Anh

Môn học: Kỹ thuật phòng thí nghiệm

LỚP: DHTP18ATT

Huỳnh Trần Nguyên Khôi-22650911

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2023

1
Mục Lục

Bài báo cáo thực hành số 5 xác định sai số của một số dụng cụ đo thể tích.............................3
I. Mục đích.......................................................................................................................................3
II.Câu hỏi sinh viên cần chuẩn bị.......................................................................................................3
III.Nguyên tắc...................................................................................................................................5
IV.Tiến hành thí nghiệm...................................................................................................................6
V.Nhận xét và kết luận...................................................................................................................15
Bài báo cáo thực hành số 6 kỹ thuật sử dụng các dụng cụ đo khối lượng và cách đo tỷ trọng
.............................................................................................................................................16
I.Mục đích......................................................................................................................................16
II.Câu hỏi sinh viên cần chuẩn bị.....................................................................................................16
III.Tiến hành thí nghiệm..................................................................................................................22
IV.Nhận xét và kết luận..................................................................................................................26
Bài báo cáo thực hành số 7 pha dung dịch theo các loại nồng độ hoặc các giá trị pH...........26
I.Mục đích......................................................................................................................................26
II.Câu hỏi sinh viên cần chuẩn bị.....................................................................................................26
III.Tiến hành thí nghiệm..................................................................................................................30
IV.Nhận xét và kết luận..................................................................................................................32
Bài báo cáo thực hành số 8 kỹ thuật chuẩn độ và thiết lập nồng độ dung dịch......................32
I.Mục đích......................................................................................................................................32
II.Câu hỏi sinh viên cần chuẩn bị.....................................................................................................33
III.Cách tiến hành thí nghiệm..........................................................................................................40
IV.Nhận xét và kết luận..................................................................................................................50
Lời cảm ơn dành cho cô........................................................................................................51

2
Bài báo cáo thực hành số 5 xác định sai số của một số
dụng cụ đo thể tích
I. Mục đích
- Xác định sai số của các dụng cụ thủy tinh: pipet, bình định mức,
buret.
II.Câu hỏi sinh viên cần chuẩn bị
Câu 1.Mục tiêu bài thí nghiệm

-Kiểm tra, tính đúng đắn của mỗi dụng cụ

-Đo lường, thử nghiệm ghi chép các số liệu để so sánh và đánh giá

-Hiểu rõ bản chất cơ chế hoạt động, quy trình làm, hướng dẫn cách dùng

-Biết ghi nhận số liệu kết quả sau mỗi thí nghiệm, xác định tính toán sai
số trong quá trình làm

Câu 2.Phương pháp nào hoặc các hoạt động nào trong bài thí
nghiệm để hoàn thành các mục tiêu đó

-Đọc giáo trình + tìm hiểu kỹ trước khi làm thí nghiệm

-Chuẩn bị mẫu đúng

-Kiểm tra dụng cụ đầu giờ

-Thực hiện thí nghiệm theo hướng dẫn giáo viên và sách

3
Câu 3.Liệt kê các câu hỏi có thể về các phương pháp thí nghiệm hay
hoạt động trong lớp để đảm bảo sinh viên có thể hiểu được trước
khi tiến hành làm thí nghiệm

-Cách đọc chỉ số trên các dụng cụ đo thể tích?

-Cách tính toán và trình bày kết quả môt cách khoa học?

-Các quy tắc của dụng cụ khi làm thí nghiệm ?

Câu 4.Nhóm thí nghiệm phải thu nhập các số liệu nào?

-Thể tích thực và sai số của Pipet

-Thể tích sai số trung bình để hiệu chỉnh bình định mức

-Lấy các thể tích tương ứng 5ml, 10ml, 15ml, 20ml, 25ml và cân các thể
tích

Câu 5. Liệt kê các câu hỏi nếu có về việc tính toán

-Làm sao tính toán sai số trong thí nghiệm ?

-Cách so sách sai số với dụng cụ của mỗi nhóm ?

-Sử dụng công thức gì tính dung dịch hòa tan, cân bao nhiêu gam chất để
pha ?

Câu 6. Trong báo cáo thí nghiệm, số liệu nào sẽ được thể hiện trên
bảng biểu?

4
-Số định lượng

-Số liệu thông kế ( độ chênh lệch, giá trị trung bình,..)

-Kết quả so sánh sau mỗi lần thí nghiệm

Câu 7.Trong báo cáo thí nghiệm, số liệu nào sẽ được thể hiện trên
biểu đồ?

-Thể tích, nhiệt độ của dụng dịch đã được đo

-Thời gian đã thực hiện các thí nghiệm

-Các chỉ số thông tin liên quan đến thí nghiệm thực hiện.

Câu 8. Trong báo cáo thí nghiệm, điểm nào sẽ là điểm bàn luận
chính?

-Kết quả chính sau mỗi thí nghiệm

-Suy nghĩ đánh giá kết quả sau mỗi thí nghiệm

-So sánh kết quả “lý thuyết” và thực hành

-Xác định sai số sau mỗi thí nghiệm

-Các điểm thiếu sót trong quá trình làm thí nghiệm

-Biện pháp khắc phục

III.Nguyên tắc
-Cho nước cất vào các dụng cụ cần xác định thể tích cho tới vạch chứa
phạm vị đo.

5
-Cân bằng cân kỹ thuật để xác định khối lương nước chứa trong dụng cụ
đo thể tích. Từ đó suy ra thể tích thực.

-Từ thể tích thực và thể tích lý thuyết, xác định được thể tích sai số.

IV.Tiến hành thí nghiệm


Thí nghiệm 1: Xác định sai số Pipet

Dung cụ

- 4 Becher 100ml

- 1 Pipet bầu 10ml

- 1 Nhiệt kế

- 1 Bóp cao su

- 1 Bình hút ẩm

- 1 Cân kĩ thuật

- 1 Tủ sấy

- 1 Bình tia

-Hóa chất: Nước cất

Cách tiến hành

6
7
8
Kết quả

Thí nghiệm 2: Xác định thể tích thực của bình định mức

Dụng cụ
9
-4 becher 100ml

-1 bình định mức 50ml

-1 nhiệt kế

-1 quả bóng cao su

-1 bình hút ẩm

-1 cân kỹ thuật

-1 bình tia

-1 tủ sấy

Hóa chất

-Nước cất aceton

Cách tiến hành

10
11
Kết quả

Thí nghiệm 3: Xác định sai số Buret

Dụng cụ

-6 Becher

-1 Buret 25ml

-1 Nhiệt kế

12
-1 Bình hút ẩm

-1 Cân kỹ thuật

-1 Bình tia

-1 Tủ sấy

Hóa chất

-Nước cất- aceton

Cách tiến hành

13
14
Kết quả:

V.Nhận xét và kết luận


Qua bài thí nghiệm em có nhận xét và kết luận là
-Qua thí nghiệm em thấy được sự sai số chênh lệch của Buret

15
Một số nguyên nhân gây ra sai số trong phương án thí nghiệm:

-Thao tác làm thí nghiệm chưa chính xác.


-Ghi kết quả chưa chính xác với kết quả thí nghiệm.
Đề xuất cách khắc phục:
-Thao tác thí nghiệm phải chính xác.
-Thực hiện thao tác ghi kết quả đúng, phù hợp với kết quả thí nghiệm.

Bài báo cáo thực hành số 6 kỹ thuật sử dụng các dụng


cụ đo khối lượng và cách đo tỷ trọng
I.Mục đích
-Mục đích của kỹ thuật sử dụng các dụng cụ đo khối lượng là để xác
định khối lượng của một vật.

II.Câu hỏi sinh viên cần chuẩn bị


Câu 1. Trọng lượng là gì? Khối lượng là gì? Tỷ khối là gì?

-Trọng lượng là một dạng của lực (như sức hút của Trái Đất) tác động
lên vật.
-Khối lượng là lượng vật chất chứa trong đó, nó không phụ thuộc vào vị
trí tương đối của nó so với mặt đất.
-Tỷ khối là tỷ số giữa khối lượng riêng của một chất và khối lượng riêng
của một chát khác ở những điều kiện xác định.

Câu 2. Phát biểu định luật Arshimet? Điểm không trong phù kế có

16
thể đo những dung dịch nhỏ hơn 1 nằm dưới hay trên
-Một vật thể hoàn toàn hay một phần ngập trong chất lỏng sẽ chịu một
lực đẩy hướng lên bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật thể chiếm
chỗ.

-Nếu ta cho một vật thể có trọng lượng riêng nhỏ hơn 1 vào nước, thì vật
thể sẽ nổi lên trên mặt nước. Lực đẩy Archimedes sẽ lớn hơn trọng
lượng của vật thể, khiến vật thể nổi lên. Trong trường hợp này, điểm
không trong phù kế sẽ nằm dưới vật thể.

Câu 3. Tại sao khi đo tỷ trọng bằng phù kế ta phải loại bỏ bọt?

-Vì bọt khí có độ gắn kết và khả năng chịu lực hút. Các bọt khí làm giảm
tính năng của phù kế.

Câu 4. Lúc nào cần mẫu bằng cân phân tích? Lúc nào cân bằng cân
kỹ thuật?

-Dùng cân phân tích khi ta cần đo các mẫu vật nhỏ, và có khối lượng từ
10-4 – 10-6 gam.
-Dùng cân kỹ thuật khi ta cần độ chính xác cao 0,01g – 0,001g

Câu 5. Trình bày các thao tác trên cân phân tích.

-Căm điện, khởi động cân trước 10 phút để cân có chế độ ổn định

17
-Bấm nút C để cần tự hiệu chỉnh, nút này mỗi ngày chỉ bấm 1 lần sau
khởi động.
-Kiểm tra độ sách của chén cân
-Đưa chén cân lên bàn cân
-Ghi khối lượng của chén cân (có thể dùng nút TARR để trừ bì nếu
được) M0
-Cân ướt lượng khối lượng mẫu cần thiết. trên cân kỹ thuật (khối lượng
mẫu + chén nhỏ hơn khối lượng cân cho phép)
Đưa chén cân có chứa mẫu lên cân phấn tích, đọc khối lượng M1
-Tính khối lượng mẫu đo chính xác (m =M1- M0)
-Đưa chén ra khỏi bàn cân và tắt cân bằng nút on/off không được rút
trực tiếp từ ổ.

Câu 6. Mục tiêu bài thí nghiệm

Mục tiêu của bài thí nghiệm là:

-Xác định khối lượng chính xác của một chất hóa học

-Đo tỷ trọng của một chất hóa học

-Đánh giá độ chính xác và độ tin cậy của phương pháp đo

-Đánh giá kết quả: Bàn luận về kết quả thu được từ việc đo khối lượng
và đo tỷ trọng.

18
Câu 7. Phương pháp nào hoặc các hoạt động nào trong bài thí
nghiệm để hòa thành các mục tiêu đó?
-Các phương pháp và hoạt động cụ thể trong bài thí nghiệm hoàn thành
mục
+ Xác định khối lượng chính xác

Lựa chọn dụng cụ đo khối lượng chính xác như cân phân tích hoặc cân
điện tử có độ chính xác cao.

Ghi lại khối lượng đúng đắn

+ Đo tỉ trọng:

Đo khối lượng chính xác của mẫu thử bằng cách sử dụng dụng cụ đo
khối lượng.

Đo thể tích của mẫu thử bằng cách sử dụng dụng cụ đo thể tích như ống
nghiệm hoặc bình định mức.

+Kiểm tra độ chính xác và độ tin cậy:

So sánh kết quả đo với giá trị chính xác đã biết trước đó hoặc so sánh
với kết quả đo bằng phương pháp khác.

Thực hiện đo lặp lại để xác định độ lệch và độ phân tán của kết quả đo.

Đánh giá độ chính xác bằng tính toán sai số và độ chính xác tương đối.

19
Câu 8. Liệt kê các câu hỏi có thể về các phương pháp thí nghiệm hay
hoạt động trong lớp để đảm bảo sinh viên có thể hiểu được trước
khi tiến hành làm thí nghiệm

-Làm sao tính toán sai số trong thí nghiệm ?

-Cách so sách sai số với dụng cụ của mỗi nhóm ?

- Các phương pháp đo khối lượng nào có thể được áp dụng để đảm bảo
độ chính xác trong các thí nghiệm hóa học?

Câu 9. Nhóm thí nghiệm phải thu nhập các số liệu nào?

Nhóm cần thu nhập số liệu là:

-Khối lượng của mẫu thử: bằng cách sử dụng dụng cụ đo khối lượng như
cân phân tích hoặc cân điện tử.

-Thể tích của mẫu thử: bằng cách sử dụng dụng cụ đo thể tích như ống
nghiệm hoặc bình định mức

-Tỷ trọng mẫu thử: Sử dụng kết quả khối lượng và thể tích đã đo được,
tính toán tỷ trọng bằng cách chia khối lượng cho thể tích

Câu 10. Liệt kê các câu hỏi nếu có về việc tính toán

-Cách tính sai số, độ chính xác tương đối khi ta tính toán tỷ trọng ?

20
-Cách so sánh và nhận biết kết quả tính toán tỷ trọng với các giá trị mặc
định ?

Câu 11. Trong báo cáo thí nghiệm, số liệu nào sẽ được thể hiện trên
bảng biểu?

Bảng biểu thể hiện các số liệu là:

-Số liệu về mẫu thử:

+Mã số hoặc tên mẫu thử

+ Ngày thực hiện thí nghiệm

+Điều kiện môi trường

-Số liệu về khối lượng:

+Kết quả đo khối lượng của mẫu thử

-Số liệu về thể tích:

+ Kết quả đo thể tích của mẫu thử

+Các giá trị thể tích đã được tính toán (nếu có)

-Số liệu về tỷ trọng:

+Kết quả tính toán

21
Câu 13. Trong báo cáo thí nghiệm, điểm nào sẽ là điểm bàn luận
chính?

Trong báo cáo thí nghiệm về kỹ thuật sử dụng các dụng cụ đo khối
lượng và cách đo tỷ trọng, điểm bàn luận chính có thể là:

-Mô tả phương pháp đo: Bàn luận về các dụng cụ và thiết bị được sử
dụng để đo khối lượng và đo tỷ trọng.

-Quy trình đo: Bàn luận về các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình đo, bao
gồm các sai số có thể xảy ra và cách giảm thiểu sai số.

-Xử lý dữ liệu: Bàn luận về các phương pháp tính toán và xử lý dữ liệu,
bao gồm việc tính toán giá trị trung bình, độ lệch chuẩn và các chỉ số
thống kê khác.

-Đánh giá kết quả: Bàn luận về kết quả thu được từ việc đo khối lượng
và đo tỷ trọng.

III.Tiến hành thí nghiệm


1. Dụng cụ:

-Tỷ trọng kế có d>1


-Tỷ trọng kế có d<1
-2 bình tỷ trọng 50mL
-Cân phân tích
-Cân kỹ thuật
-Tủ sấy
-2 pipet thẳng 10ml

2. Hóa chất:

22
-Dung dịch cồn 500, 300, 150
-Tinh thể NaCl
-Bột soda
-Etanol

Thí nghiệm 1: Đo tỷ trọng chất rắn


Cách tiến hành:
+Tiến hành song song hai mẫu để lấy giá trị trung bình
+Dung tích kế được sấy khô cẩn thận trong 30 phút trước khi sử dụng ở
nhiệt độ 1050C
+Cân dung tích kế để biết khối lượng dung tích kế
+Cho đầy etanol vào dung kế rồi cân để biết khối lượng G
+Cân khoảng 10gam bột soda đã được nghiền mịn, sấy khô ở 1200C
trong một giờ trước đó trên cân phân tích bằng becher 100mL để biết
khối lượng P
+Dùng etanol chuyển lượng soda vào dung tích kế, sao cho tổng thể tích
etanol tiêu tốn khoảng 40mL (etanol có d=0,789gam/mL)
+Đun cách thủy trong vòng 1 giờ ở 650C
+Thêm etanol cho đày dung tích kế
+Cân dung tích kế để khối lượng F từ đó tính toán kết quả

2.Kết quả
Lần 1:

23
P1=10,059 (g)
d = 0,789 g/ml

G1 = 63,075 (g)

F1 = 69,608 (g)

d1 rắn = 2,852 g/ml

Lần 2:

P2 = 10,104 (g)

d = 0,789 g/ml

G2 = 63,126 (g)

F2 = 69,7023 (g)

d2 rắn = 2,233 g/ml

Lần 3:

P3 = 10,0037 (g)

d = 0,789 g/ml

G3 = 63, 1030g

F3 = 69,5020g

d3 rắn = 2,189 g/ml

d rắn trb = 2,925 g/ml

24
Thí nghiêm 2: Đo tỷ trọng của chất lỏng:
Cách thực hành:
Pha các dung dịch NaCL

+Dung dịch NaCl 10%: Cân trên cân kỹ thuật 10gam NaCl hòa tan bằng
nước nóng để nguội định mức thành 100mL.

+Dung dịch NaCl 20%: Cân trên cân kỹ thuật 20gam NaCl hòa tan bằng
nước nóng để nguội định mức thành 100mL.
+Dung dịch NaCl 30%: Cân trên cân kỹ thuật 30gam NaCl hòa tan bằng
nước nóng để nguội định mức thành 100mL
Tiến hành đo:
+Đo tỷ trọng của một chất lỏng bằng tỷ trọng kế trên hai loại dung dịch
có nồng độ khác nhau:
+Dung dịch cồn 500, 300, 150 tượng trưng cho dung dịch có d <1
+Dung dịch NaCl 30%, NaCl 20%, NaCl 10%
2.Kết quả:
Đo cồn
Lần 1
Cồn 50^o = 50^o g/cm3
Cồn 30^o = 30g^o g/cm3
Cồn 15^o = 15g^o g/cm3
Lần 2
Cồn 50^o = 50^o g/cm3
25
Cồn 30^o = 30g^o g/cm3
Cồn 15^o = 15g^o g/cm3
IV.Nhận xét và kết luận
Qua bài thí nghiệm em có nhận xét và kết luận là:
-Sự chênh lệch về các thông số khi đo, cân trên cân phân tích với các
nhóm khác là khá lớn do kỹ thuật của các nhóm.Làm kết quả không ổn
định và không giống nhau
-Do kỹ thuật nhóm em làm nhanh và kĩ thuật không chính xác dẫn đến
sự sai số trong thí nghiệm
Biện pháp:
-Thao tác thí nghiệm phải chính xác.
-Thực hiện thao tác ghi kết quả đúng, phù hợp với kết quả thí nghiệm.

Bài báo cáo thực hành số 7 pha dung dịch theo các loại
nồng độ hoặc các giá trị pH
I.Mục đích
-Xác định sự tương tác và thay đổi trong tính chất của dung dịch khi có
sự thay đổi về nồng độ hoặc pH.
-Từ đó hiểu các quy luật và sự phụ thuộc của tính chất hóa học và nồng
độ hoặc pH của dung dịch.
II.Câu hỏi sinh viên cần chuẩn bị
Câu 1. Nồng độ chính là gì? Nồng độ phụ là gì? Khi nào sử dụng các
loại dung dịch đó

26
Nồng độ chính: là loại nồng độ có giá trị chính xác. Những dung dịch
được biểu thị nồng độ này phải được pha từ chất gốc và cân trên cân
phân tích hay nó phải được thiết lập nồng độ từ dung dịch tiêu chuẩn
khác
Nồng độ phụ: là các loại nồng độ mà giá trị của nó có nồng độ chính xác
không cao do những lý do sau:
-Lượng cân của chúng không được cân trên cân phân tích
-Hóa chất không tinh khiết đạt tiêu chuẩn PA
-Khi pha chế chúng không thực hiện định mức bằng định mức đạt chuẩn
Đặc điểm:
-Dùng cho các phản ứng mang tính chất quan sát
-Dùng làm môi trường cho phản ứng xảy ra
-Phục vụ cho công việc pha chế

Câu 2. Chứng minh công thức CM=(10*d*c%)/M


CM = n/V = (n * M) / (V * 100)
CM = (M * n) / (100 * V)
CM = (M * c%) / (100 * d)
CM = (10 * M * c%) / (100 * d)
CM = (10 * d * c%) / M

Câu 3. Có cần thiết phải viết phản ứng hóa học, cần bằng phương
trình trước khi pha chế dung dịch theo nồn độ đương lượng?

Có vì:
27
Bằng cách viết phản ứng hóa học trước, chúng ta có thể xác định chính
xác chất phản ứng và sản phẩm. Từ đó ta có thể tính được nồng độ và
lượng chất cần sử dụng cho từng thành phần trong phân tử. Khi đã cân
bằng được phương trình phản ứng, bạn có thể tính toán nồng độ chính
xác để pha dung dịch theo đúng tỷ lệ. Điều này gần như đảm bảo sự
thành công của thí nghiệm.

Câu 4. Người ta nói nồng độ đương lượng thay đổi theo từng phản
ứng? Vì sao?

Nồng độ đương lượng thay đổi theo từng phản ứng vì nồng độ đương
lượng của các chất tham gia có thể khác nhau tùy theo điều kiện và quá
trình phản ứng. Bằng cách điều chỉnh nồng độ, chúng ta có thể tác động
và kiểm soát tốc độ phân tử cũng như hiệu quả của quá trình hóa học.
Câu 5. Chứng minh công thức Cn=n.Cm

Câu 6. Mục tiêu của bài thí nghiệm là gì ?

- Pha dung dịch theo các loại nồng độ hoặc các giá trị PH

Câu 7. Phương pháp nào hoặc các hoạt động nào trong bài thí
nghiệm để hoàn thành các mục tiêu đó ?
-Tính toán lượng chất tan cần dùng trong thí nghiệm
-Hiểu nồng độ phần tram và giá trị PH
-Pha chế dung dịch

28
Câu 8. Liệt kê các câu hỏi có thể về các phương pháp thí nghiệm hay
hoạt động trong lớp để đảm bảo sinh viên có thể hiểu được trước
khi tiến hành làm thí nghiệm
-Tại sao phải tính lượng chất tan?
-Tại sao phải tính nồng độ phần trăm?
-Tại sao phải tính giá trị PH?
-Tại sao phải tính pha chế dung dịch?

Câu 9. Nhóm thí nghiệm phải thu nhập các số liệu nào?

-Lượng cân Nacl và thể tích cồn tuyệt đối để pha chế dung dịch có nồng
độ phần trăm.
-Pha chế dung dịch theo nồng độ tỉ lệ
-Pha chế dung dịch theo nồng độ mol
-Pha chế dung dịch theo nồng độ
-Pha chế dung dịch theo nồng độ ppm

Câu 10. Liệt kê các câu hỏi nếu có về việc tính toán

-Cách tính lượng chất tan trong thí nghiệm


-Cách tính lượng chất cần pha dung dịch
-Tính giá trị pH bằng công thức gì và trình bày ra sao

Câu 11. Trong báo cáo thí nghiệm, số liệu nào sẽ được thể hiện trên
bảng biểu?
Số liệu được thể hiện trên bảng biểu là
-Kết quả thí nghiệm của các bài

29
-Kết luận và nhận xét về các nồng độ và giá trị Ph

Câu 12. Trong báo cáo thí nghiệm, điểm nào sẽ là điểm bàn luận
chính?
Điểm bàn luận chính là:
-Độ chính xác của kết quả thí nghiệm: cần phải so sánh kết quả lý thuyết
và thực hành của mình và các nhóm khác để xác định độ chính xác của
kết quả nhóm mình qua thí nghiệm.
-Tính ổn định của dung dịch: theo dõi bằng mắt hoặc qua các thông số
đo được ví dụ nồng độ hoặc giá trị pH của dung dịch .
-Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến kết quả cuối: Ta có thể ghi chú
nhiệt độ môi trường, độ ẩm, thời gian làm,..

III.Tiến hành thí nghiệm


1. Dụng cụ:

+ 2 bình định mức 100mL


+ 2 ống đong 100mL
+ 2 becher 250mL
+ Đũa thủy tinh
+ 2 phễu nhỏ
+ Cân phân tích
+ Cân kỹ thuật
+ Bình tia

30
+ 2 pipet thẳng 10mL

2. Hóa chất:

+ Chị thị: PP 1%, HTB 1%


+ HCl đậm đặc
+ H2SO4 đậm đặc
+ NaOH tinh thể
+ KMnO4 tinh thể
+ KNO3, FeSO4.7H2O tinh thể
+ K2Cr2O7 tinh thể
+ Cồn
+ NaCl tinh thể
Thí nghiệm 1: Pha chế dung dịch theo nồng độ %
-Pha chế 100g dung dịch Nacl 10% 20% 30%
-Pha 100ml dung dịch cồn 10^o 20^o 30^o
Thí nghiệm 2: Pha chế dung dịch nồng độ tỷ lệ:
-Pha 100mL dung dịch HCl 1:1
-Từ 100mL dung dịch HCl 1:1 pha 100mL dung dịch HCl có các nồng
độ: HCl 1:5, HCl 1:7, HCl 1:9, HCl 1:4
Thí nghiệm 3: Pha chế dung dịch nồng độ mol CM
-Từ các dung dịch HCl 36% (d=1,18 g/mL), H2SO4 96% (d=1,84 g/mL)

31
-Pha 100mL dung dịch HCl 0,1M
-Pha 100mL dung dịch H2SO4 0,1M
-Từ tinh thể NaOH pha 100mL NaOH 0,1M

IV.Nhận xét và kết luận


-Chúng ta cần tính toán và sử dụng công thức để pha chế dung dịch có
nồng độ chính xác theo yêu cầu bài cho.

-Kết quả thực hành có chênh lệch sai số so với kết quả lý thuyết

-Sai số trên có nhiều lý do:

+Do kỹ thuật bạn làm sai, không chính xác

+Do thời gian hối thúc

Biện pháp khắc phục

-Cần chú ý hơn đến số liệu lý thuyết và số liệu thực tế, các nhóm cần
thống nhất về số liệu và được phép sai lệch nhau một lượng đo nhất
định. Làm việc và thao tác tay tốt hơn để dữ liệu thu được sẽ đạt kết
quả tốt hơn, giúp quá trình diễn ra suôn sẻ và ổn định. Nên hạn chế làm
lại quá nhiều để tiết kiệm hóa chất và tránh làm lại quá nhiều sẽ gây
mệt mỏi. và mất năng suất hiệu quả.

32
Bài báo cáo thực hành số 8 kỹ thuật chuẩn độ và thiết
lập nồng độ dung dịch
I.Mục đích
-Hiệu chính xác nồng độ của dung dịch bằng một dung dịch bằng một
dung dịch tiêu chuẩn khác, trước khi dùng dung dịch này thực hiện thí
nghiệm đo lường
- Quá trình thiết lập được thực hiện bằng cách cho dung dịch cần thiết
lập nồng độ chuẩn độ với một dung dịch tiêu chuẩn khác với một chỉ thị
thích hợp. Từ thể tích tiêu tốn của dung dịch tiêu chuẩn người ta tính
nồng độ thực của dung dịch cần thiết

II.Câu hỏi sinh viên cần chuẩn bị


Câu 1: Mục tiêu của bài thí nghiệm là gì?

-Xác định một mối quan hệ nguyên nhân và kết quả

-Đo lường và mô tả các hiện tượng:tồn tại trong tự nhiên hoặc trong một
hệ thống cụ thể.

-Xác định và giải quyết vấn đề cụ thể trong lĩnh vực nghiên cứu.

- Quá trình thí nghiệm thường bao gồm việc thiết kế, thực hiện, thu thập
dữ liệu, phân tích và đưa ra kết luận dựa trên mục tiêu cụ thể của nghiên
cứu.

Câu 2: Phương pháp nào hoặc các hoạt động nào trong bài thí
nghiệm để hòa thành các mục tiêu đó?

-Đọc tài liệu và nghiên cứu kĩ các phần trong bài


-Vẽ sơ đồ thí nghiệm
33
-Chuẩn bị các công thức tính toán lượng hóa chất
-Ghi lại các số liệu, kết quả sau mỗi thí nghiệm

Câu 3: Liệt kê các câu hỏi có thể về các phương pháp thí nghiệm
hay hoạt động trong lớp để đảm bảo sinh viên có thể hiểu được
trước khi tiến hành làm thí nghiệm

-Tại sao cần phân tích dữ liệu sau khi thu thập?
-Lý do vì sao cần xác định mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu trước khi tiến
hành bài thí nghiệm?

-Phương pháp thí nghiệm là gì?

Câu 4: Nhóm thí nghiệm phải thu nhập các số liệu nào?

Nhóm cần thu nhập các số liệu là:

-Số dung dịch tiêu hao của Na2B4O7 sau mỗi thí nghiệm chuẩn độ

-Số dung dịch tiêu hao của H2C2O4

-Các số liệu hóa chất trước khi thiết lập

Câu 5: Liệt kê các câu hỏi nếu có về việc tính toán

Công thức tính toán nào được sử dụng trong thí nghiệm ?

Cách tính toán độ lệch chuẩn kết quả của thí nghiệm ?

Cách trình bày công thức đúng ?


34
Câu 6: Trong báo cáo thí nghiệm, số liệu nào sẽ được thể hiện trên
bảng biểu?

Bảng biểu thể hiện các số liệu là:

-Số liệu về mẫu thử:

+Mã số hoặc tên mẫu thử

+ Ngày thực hiện thí nghiệm

+Điều kiện môi trường

-Số liệu về khối lượng:

+Kết quả đo khối lượng của mẫu thử

-Số liệu về thể tích:

+ Kết quả đo thể tích của mẫu thử

+Các giá trị thể tích đã được tính toán (nếu có)

-Số liệu về tỷ trọng:

+Kết quả tính toán

Câu 7. Trong báo cáo thí nghiệm, số liệu nào sẽ được thể hiện trên
biểu đồ?

35
Trên biểu đồ kỹ thuật sử dụng các dụng cụ đo khối lượng và cách đo tỷ
trọng, có thể thể hiện các số liệu sau:

Biểu đồ khối lượng:

-Cột đại diện cho kết quả đo khối lượng của mẫu thử.

-Cột đại diện cho các giá trị khối lượng đã tính toán (nếu có).

Biểu đồ thể tích:

-Cột đại diện cho kết quả đo thể tích của mẫu thử.

-Cột đại diện cho các giá trị thể tích đã tính toán (nếu có).

Biểu đồ tỷ trọng:

- Cột đại diện cho kết quả tính toán tỷ trọng dựa trên kết quả đo khối
lượng và đo thể tích của mẫu thử

-Cột đại diện cho các giá trị tỷ trọng đã tính toán (nếu có).

Câu 8. Trong báo cáo thí nghiệm, điểm nào sẽ là điểm bàn luận
chính?

-Mô tả phương pháp đo: Bàn luận về các dụng cụ và thiết bị được sử
dụng để đo khối lượng và đo tỷ trọng. cách hoạt động của các dụng cụ
này và sử dụng trong thí nghiệm.

36
-Quy trình đo: Vẽ quy trình và các bước thực hiện để đo khối lượng và
đo tỷ trọng và yếu tố ảnh hưởng đến quá trình đo

-Bàn luận về các phương pháp tính toán và xử lý các kết quả thông số
có được sau thí nghiệm

-Đánh giá kết quả: Bàn luận về kết quả thu được từ việc đo khối lượng
và đo tỷ trọng. So sánh kết quả đo với các nhóm khác

Trong báo cáo thí nghiệm, điểm bàn luận chính thường là phần trình bày
và thảo luận về kết quả của thí nghiệm và những phân tích liên quan đến
mục tiêu nghiên cứu

Câu 9. Tại sao phải thiết lạp nồng độ? Bản chất của thiết lập nồng
độ?

Mục đích của việc thiết lập nồng độ là hiệu chỉnh chính xác nồng độ của
dung dịch bằng một dung dịch tiêu chuẩn khác, trước khi dùng dung
dịch này thực hiện thí nghiệm đo lường. Quá trình thiết lập được thực
hiện bằng cách cho dung dịch cần thiết lập nồng độ chuẩn xác với một
chỉ thị thích hợp. Từ thể tích tiêu tốn của dung dịch tiêu chuẩn người ta
tính nồng độ thực của dung dịch cần thiết lập.

Như vậy trước khi việc thực hiện thiết lập ta cần phải có sẵn dung dịch
tiêu chuẩn, nếu không có dung dịch tiêu chuẩn ta cần phải pha từ chất
gốc

37
Câu 10. Chất gốc là gì? Nếu đặc điểm của chất gốc? Chất gốc
thường để làm gì? Cho ví dụ minh họa.

Định nghĩa: chất gốc là chất dùng để pha chế những dung dịch tiêu
chuẩn.

Với một chất gốc ta có thể cân lượng chính xác trên cân phân tích từ đó
pha chế ra những dung dịch có nồng độ xác định.

Yêu cầu của chất gốc: một chất được gọi là chất gốc nó cần những yêu
cầu sau:

+Có đương lượng gam lớn

+Có thành phần hóa học xác định

+Có độ tinh khiết cao đạt 99,9%

+Bền vững với môi trường

Một số chất gốc thông dụng

+Na2S2O3. 10H2O dùng để thiết lập nồng độ cho những dung dịch Axit

+H2C2O4. 2H2O dùng để thiết lập nồng độ cho những dung dịch bazo

+NaCl và KCl khan dùng để thiết lập nồng độ cho những dung dịch
AgNO3

+CaCO3 khan dùng để thiết lập nồng độ cho những dung dịch EDTA

38
+K2Cr2O7 dùng để thiết lập nồng độ cho những dung dịch Na2S2O3

+H2C2O4. 2H2O dùng để thiết lập nồng độ cho những dung dịch KMnO4

Câu 11. Trong quá trình chuẩn độ có cần thiết phải thực hiện càng
nhiều lần càng tốt không? Hay chỉ cần thực hiện một lần?

Cần phải thực hiện nhiều lần vì sẽ giúp xác định và sửa chữa các lỗi
ngẫu nhiên hoặc sai sót chênh lệch kết quả có thể xảy ra trong quá trình
làm thí nghiệm .

Câu 12. Trong chuẩn độ Iod chỉ thị hồ tinh bột cho vào khi dung
dịch có màu vàng rơm. Tại sao?

Trong chuẩn độ iod, tinh bột được dùng làm chất chỉ thị. Khi phản ứng
hoàn toàn sẽ xuất hiện màu xanh lục chứng tỏ dung dịch đã bão hòa iod
và chất chỉ thị đã chuyển màu từ vàng rơm sang xanh lục. Đây là phản
ứng trong chuẩn độ iốt chỉ thị và được sử dụng để xác định hàm lượng
iốt trong dung dịch. Khi dung dịch có màu vàng rơm nghĩa là dung dịch
có chứa một lượng nhỏ iốt.

Câu 13. Có cần thiết là khi thiết lập nồng độ phải đi từ chất gốc
không?

39
Không nhất thiết phải đi từ chất gốc khi thiết lập nồng độ vì nồng độ của
một chất trong dung dịch có thể được thiết lập thông qua pha loãng
hoặc pha tĩnh. Khi pha loãng lượng chất ban đầu được hòa tan vào
dung môi tạo thành dung dịch có nồng độ thấp hơn. Ở pha tĩnh, lượng
chất ban đầu được hòa tan trong 1 dung môi và không được pha loãng
thêm. Cả hai phương pháp đều có thể được sử dụng để xác định nồng
độ của một chất trong dung dịch mà không cần bắt đầu từ chất ban đầu.

III.Cách tiến hành thí nghiệm


Thí nghiệm 1: Thiết lập nồng độ cho dung dịch HCl 0,1N
Nguyên tắc

Dùng Na2B4O7 0,1N để thiết lập nồng độ chi dung dịch HCl 0,1N

Phản ứng chuẩn độ

Na2B4O7 + 2HCL + 5H20  2Nacl + 4H3BO4

Cách tiến hành

40
Na2Br4O7 0,1N

3 giọt chỉ thị PP

Hút chính xác 10ml HCl 0,1N

Điểm tương đương: Dung dịch không màu thành màu hồng nhạt.

Kết quả

V Na2B4O7( Lần 1 ) = 21,1ml

V Na2B4O7( Lần 2 ) = 21,2ml

V Na2B4O7( Lần 3 ) = 21,3ml

Vtrb=21,2ml
Cn HCL= 0,212N
Thí nghiệm 2: Thiết lập nồng độ cho dung dịch H2SO4 0,1N
Nguyên tắc: Dùng Na2B4O7 0,1N để thiết lập nồng độ chi dung dịch
HCl 0,1N

Phương trình chuẩn độ


41
Na2B4O7 + H2So4 + 5H20  Na2So4 + 4H3Bo3

Cách tiến hành

Na2Br4O7 0,1N

2 giọt chỉ
Hút chính xác10ml H2SO4 0,1N
thị PP

Điểm tương đương: Dung dịch không màu thành màu hồng nhạt.

Kết quả

V Na2Br4O7 lần 1 = 15,8ml

V Na2Br407 lần 2 = 15,8ml

V Na2Br4O7 lần 3 = 15,7ml

Vtrb= 15,76ml

Cn H2SO4 = 0,157N

Thí nghiệm 3: Thiết lập nồng độ cho dung dịch KMnO4 0,1N

42
Nguyên tắc: Dùng dung dịch H2C2O4 thiết lập nồng độ cho dung dịch
KMn04 0,1N

Phương trình chuẩn độ

KMno4 + H2C2O4 + H2So4  K2So4 + MnSo4 + Co2 + H2o

H2C2O4 0,1N

Hút 2ml H2SO4 20%

Hút 10ml KMnO4 0,1N

Hút 1ml MnSO4 10%

Điểm tương đương: Dung dịch màu hồng chuyển thành không màu

Kết quả

V1=13,5ml

V2=13,6ml

V3=13,7ml

Vtrb= 13,7ml

Cn KMNO4 = 0,137N

43
Thí nghiệm 4: Thiết lập nồng độ NaOH 0,1N

Nguyên tắc: Dùng dd H2C2O4

Phương trình chuẩn độ

H2C2O4 + 2NaOH  Na2C2O4 + 2H2o

Cách tiến hành

H2C2O4 0,1N

2 giọt chỉ thị PP 10ml NaOH 0,1N

Điểm tương đương: Dung dịch có màu hồng chuyển thành không màu

Kết quả

V1=8,2ml

V2= 8,4ml

V3= 8,2ml

44
Vtrb= 8,266ml

Cn NaOH =0,082N

Thí nghiệm 5: Thiết lập nồng độ Na2S2O3 0,1N

Nguyên tắc: Dùng KI dư 10% vào 1 lượng chính xác K2Cr2O7 0,1N

Phương trình chuẩn độ

K2Cr2O7 + KI + H2SO4  Cr2(So4)3 + I2 + K2So4 + H2O

I2 + Na2S2O3  2Nal + Na2S4O6

Cách tiến hành :

45
Na2S2O3 0,1N

Hút 10ml K2Cr2O7 0,1N

Hút 5ml KI 10%, 4ml H2SO4


20%

Để yên trong tối 5 phút

Chuẩn độ có màu vàng rơm, ta


nhỏ 2 giọt chỉ thị hồ tinh bột

46
Điểm tương đương: dung dịch màu vàng rơm chuyển sang màu xanh
dương.

Kết quả

V1=8,6ml

V2=8,8ml

V3=8,7ml

Vtrb= 8,7ml

Cn Na2S2O3 = 0,087N

47
Thí nghiệm 6: Thiết lập nồng độ dung dịch I2 0,1N

Nguyên tắc: Dùng dung dịch Na2S2O3 để thiết lập nồng độ dung dịch I2
0,1N
Phương trình chuẩn độ
I2 + Na2s2o3  2Nal + Na2S4O6

Na2S2O3 0,1N

5ml I2 0,1N

48
Chuẩn cho dung dịch có màu vàng rơm, ta
nhỏ thêm 2 giọt chỉ thị hồ tinh bột

Điểm tương đương: dung dịch có màu vàng rơm chuyển thành không
màu

Kết quả

49
V1=2,6ml

V2=2,5ml

V3=2,6ml

Vtrb=2,5ml

Cn I2 = 0,025N

IV.Nhận xét và kết luận


+Các thông số khi đo và cân trên cân phân tích sự chênh lệch với nhóm
khác khá lớn do kỹ thuật nhóm em làm so với họ chưa được chuẩn

+Do tốc độ nhóm em làm thí nghiệm chưa được nhanh từ đó khi cần số
liệu để nộp cho cô thì dẫn “ nhảy bước” trong qúa trình làm thí nghiệm.

Biện pháp để làm các bài sau tốt hơn: trước khi bắt đầu làm cần tìm hiểu
kỹ bài và vẽ sơ đồ tóm tắt thí nghiệm để xác định các bước làm tiếp theo
tránh gây nhằm lẫn và “nhảy bước”.

Lời cảm ơn dành cho cô


Để hoàn thành bài báo cáo thực tập này, em xin gửi cô Nguyễn Quế Anh
lời cảm ơn sâu sắc ạ.

Cảm ơn cô đã chỉ dạy em một cách tận tình và chi tiết trong suốt quãng
thời gian cô đứng lớp DHTP18ATT môn Kĩ thuật phòng thí nghiệm ạ.

50
Từ những bài học trong sách và những kinh nghiệm thực tế cô đã trải
qua và chia sẽ lại, đã giúp em rất nhiều trong định hướng môn học và
hoàn thành ạ.

Lời cuối cùng, em chúc cô và gia đình cô thật nhiều sức khỏe để giảng
dạy và truyền những kinh nghiệm công việc thực tế cho các lứa sau ạ.

51

You might also like