You are on page 1of 5

1. Các loại tồn kho bao gồm: tồn kho nguyên vật liệu, thành phẩm.

Sai, có 3 loại tồn kho: tồn kho nguyên vật liệu, bán thành phẩm và thành
phẩm

2. Nhà xưởng tập trung vào chức năng là tập trung sản xuất vào 1 sản
phẩm.

Sai, Nhà xưởng tập trung vào chức năng là tập trung vào 1 chức năng

3. Cross-docking là việc doanh nghiệp tồn trữ tất cả các sản phẩm theo
nhu cầu của một loại khách hàng nào đó chung với nhau.

Sai. Đây là tồn trữ theo lô, vì Cross-docking là quá trình di chuyển hàng
hóa từ nhà cung cấp hoặc nhà sản xuất trực tiếp đến người mua, giảm thiểu hoặc
loại bỏ hoàn toàn việc cần phải lưu trữ.

4. Việc đảm bảo sẵn sàng của sản phẩm khi nhu cầu phát sinh giúp
giảm tồn kho an toàn.

Đúng. Việc đảm bảo sự sẵn sàng của sản phẩm khi nhu cầu phát sinh
giúp giảm tồn kho an toàn.

5. Logistics và chuỗi giá trị là hai khái niệm cơ bản giống nhau.

Sai. Logistics và chuỗi giá trị là hai khái niệm khác nhau. Logistics liên
quan đến việc quản lý cách hàng hóa được vận chuyển, lưu trữ và phân phối,
trong khi chuỗi giá trị liên quan đến tất cả các hoạt động từ giai đoạn sản xuất
đến khi sản phẩm đến tay người tiêu dùng. CCU thuộc về Chuỗi giá trị

6. Tồn kho chu kỳ giúp doanh nghiệp có thể chống lại sự bất trắc.

Sai. Tồn kho an toàn giúp doanh nghiệp có thể chống lại sự bất trắc.

7. Chuỗi cung ứng liên kết ảo phối hợp với thị trường mà ở đó nhu cầu
biến đổi chậm

Sai. Chuỗi cung ứng liên kết ảo thường phù hợp với thị trường có nhu cầu biến
đổi nhanh chóng, nhỏ lẻ.
Chuỗi cung ứng liên kết dọc phối hợp với thị trường mà ở đó nhu cầu biến đổi
chậm
8. Việc doanh nghiệp lưu trữ theo sản phẩm (VD khu giày, khu quần
áo) là một hình thức tồn trữ theo lô

Sai. Việc doanh nghiệp lưu trữ theo sản phẩm (VD khu giày, khu quần áo) là
một hình thức tồn trữ đơn vị tồn trữ - SKU.

9. Một chuỗi cung ứng cơ bản bao gồm có nhà cung cấp của các nhà
cung cấp, KH, tổng thể các cty cung cấp dịch vụ

SAI. Với hình thức đơn giản nhất, một chuỗi cung ứng bao gồm công ty,
các nhà cung cấp và khách hàng của công ty đó. Đây là tập hợp những đối
tượng tham gia cơ bản để tạo ra một chuỗi cung ứng cơ bản.
10. TP của chuỗi cung ứng bao gồm 5 nhân tố: sản xuất, tồn kho, địa điểm,
vận chuyển và thông tin
Đúng. Thành phần của chuỗi cung ứng bao gồm 5 nhân tố đó là: sản xuất, tồn
kho, địa điểm, vận chuyển và thông tin.

11, Để đạt đc mục tiêu của chuỗi cung ứng, nhà quản trị chuỗi cung ứng
cần tích hợp các hoạt động ở các cấp độ chiến thuật và chiến lược
Sai, Để đạt được mục tiêu của chuỗi cung ứng, nhà quản trị chuỗi cung ứng cần
tích hợp các hoạt động ở các cấp độ chiến thuật, chiến lược và tác nghiệp.
12. DN sử dụng crossdocking giúp lưu kho được lâu hơn
Sai. Doanh nghiệp sử dụng crossdocking giúp giảm thời gian lưu kho, không
phải giúp lưu kho được lâu hơn.

1. Kế hoạch lấy tổng công suất sản xuất để điều chỉnh phù hợp với nhu cầu
có ưu điểm là không gây ra hệ lụy tâm lý làm hoang mang trong nhân viên.
SAI. Sử dụng tồn kho và các đơn hàng chưa thực hiện để đáp ứng nhu cầu tạo
cho nhân viên và công suất máy móc thiết bị ổn định và cho phép ổn định tỉ lệ
đầu ra => không gây ra hệ lụy tâm lý làm hoang mang trong nhân viên.
2. Kế hoạch lấy hàng tồn và những đơn hàng tồn đọng dễ đáp ứng nhu cầu
và giúp giảm bớt chi phí thay đổi công suất.
ĐÚNG. Cách tiếp cận này mang lại khả năng tận dụng công suất cho phép máy
móc thiết bị cao hơn và chi phí cho sự thay đổi công suất này là thấp.
3. Doanh nghiệp có sử dụng phương pháp chuỗi thời gian để dự báo cầu
không cần có bộ dữ liệu quá khứ từ trước.
SAI. Phương pháp chuỗi thời gian sử dụng giả thiết dữ liệu ở quá khứ là cơ sở
để dự báo nhu cầu trong tương lai.
4. Doanh nghiệp sử dụng phương pháp định tính để dự báo cầu có thể
không cần có bộ dữ liệu quá khứ từ trước.
ĐÚNG. Phương pháp định tính thích hợp khi có rất ít dữ liệu quá khứ để tiến
hàng dự báo, thường nhà quản trị phải dùng kiến thức để suy đoán.
5. Quản trị chuỗi cung ứng là sự phối hợp một cách hiệu quả nhà cung cấp,
người sản xuất, nhà kho và các cửa hàng, nó bao gồm hoạt động của công
ty ở nhiều cấp độ, từ các cấp độ chiến lược đến chiến thuật và tác nghiệp.
Quản trị chuỗi cung ứng là tập hợp những phương thức sử dụng một cách
tích hợp và hiệu quả nhà cung cấp, người sản xuất, hệ thống kho bãi và các
cửa hàng nhằm phân phối hàng hóa được sản xuất đến đúng địa điểm, đúng
lúc với đúng yêu cầu

6. Một chuỗi cung ứng cơ bản gồm nhà cung cấp của các nhà cung cấp,
khách hàng, tổ chức các công ty cung cấp dich vụ.
SAI. Với hình thức đơn giản nhất, một chuỗi cung ứng bao gồm công ty, các
nhà cung cấp và khách hàng của công ty đó. Đây là tập hợp những đối tượng
tham gia cơ bản để tạo ra một chuỗi cung ứng cơ bản.
7. Doanh nghiệp có kế hoạch lấy tổng công suất để đáp ứng nhu cầu có thể
gây hệ lụy lượng tồn kho cao
Sai. Doanh nghiệp có kế hoạch lấy tổng công suất để đáp ứng nhu cầu có kết
quả là mức tồn kho thấp và mức độ sử dụng công suất sản xuất sẽ thấp hơn.

1. Điểm đặt hàng là điểm xác định mức sản phẩm cần thiết theo nhu cầu thị
trường tại đó cho phép các quy trình trong chuỗi cung ứng có thể hoạt
động độc lập.

SAI. Điểm đặt hàng là điểm XÁC ĐỊNH MỨC TỒN KHO tại đó cho
phép các quy trình hay toàn bộ các thực thể trong CCU có thể hoạt động
độc lập.

2. Các công ty kết hợp một số module lắp ráp sẵn để đáp ứng các quy cách
của khách hàng gọi là công ty “lắp ráp theo đơn đặt hàng”.

ĐÚNG. cty “lắp ráp theo đơn đặt hàng” là các cty kết hợp một số module
lắp ráp sẵn để đáp ứng các quy cách của khách hàng
3. Các doanh nghiệp sản xuất- để- tồn trữ thương đầu tư vào các chương
trình tinh gọn nhằm đạt được mức độ phục vụ cao hơn.

ĐÚNG. Nhiều công ty sản xuất để tồn trữ đã đầu tư vào các chương trình
sản xuất tinh gọn (lean manufacturing) nhằm đạt được mức độ phục vụ
cao hơn với một khoản đầu tư hàng tồn kho định trước.

4. Thiết kế theo đơn đặt hàng (Engineer to order) có nghĩa là doanh nghiệp
sẽ sản xuất dựa trên những module có sẵn để đáp ứng yêu cầu của khách
hàng.

SAI. Một công ty “thiết kế theo đơn đặt hàng” (engineer to order) sẽ làm
việc với khách hàng để thiết kế sản phẩm, sau đó làm ra nó từ các nguyên
vật liệu mua ngoài, các bộ phận và các linh kiện.

5. Điều độ sản xuất là dùng năng lực thuê ngoài để phục vụ cho việc sản
xuất sản phẩm cần thiết.

SAI. Điều độ sản xuất là dùng năng lực SẴN CÓ ( trang thiết bị, lao
động, nhà máy) cho việc sản xuất sản phẩm cần thiết.

6. Doanh nghiệp theo đuổi chuỗi cung ứng kéo sẽ sản xuất dựa trên dự báo
dài hạn.

SAI. Doanh nghiệp theo chuỗi cung ứng ĐẨY sẽ sản xuất dựa trên dự
báo dài hạn

SAI. Doanh nghiệp theo đuổi chuỗi cung ứng KÉO sẽ sản xuất, phân phối
theo nhu cầu thật sự.

7. Phân phối theo lộ trình đã định là quá trình phân phối từ một địa điểm
xuất phát đến một địa điểm nhận hàng.

SAI. Phân phối theo lộ trình đã định là phân phối sản phẩm từ 1 địa điểm
xuất phát duy nhất đến nhiều địa điểm nhận hàng, hay phân phối sản
phẩm từ nhiều địa điểm xuất phát đến 1 địa điểm nhận hàng

8. Trong chuỗi cung ứng đẩy doanh nghiệp không thời gian để phản ứng lại
sự thay đổi của thị trường.

ĐÚNG. Bởi vì DN theo chuỗi cung ứng ĐẨY sẽ sản xuất dựa trên dự báo
dài hạn, nên không có khả năng đáp ứng thay đổi nhu cầu của thị trường
do sự lạc hậu của tồn kho trong chuỗi cung ứng khi nhu cầu đối với một
vài sản phẩm biến mất (giảm sút)

9. Trong chiến lược kéo đẩy, những giai đoạn đầu tiên được thực hiện theo
cách tiếp cận kéo.

SAI. Những giai đoạn đầu tiên, được thực hiện theo cách tiếp cận đẩy,
DN sẽ tập trung vào việc thúc đẩy sản phẩm, dịch vụ ra thị trường; các
giai đoạn còn lại sử dụng chiến lược kéo.

10.Trong chuỗi cung ứng, quản lý đơn hàng là quá trình chuyển tải thông tin
đơn hàng của khách hàng từ nhà phân phối đến nhà bán lẻ.

ĐÚNG. Trong chuỗi cung ứng, quản lý đơn hàng là quá trình chuyển tải
thông tin đơn hàng của khách hàng đến chuỗi cung ứng từ nhà phân phối
đến nhà bán lẻ nhằm mục đích phục vụ cho nhà cung cấp và nhà sản xuất.

11.Khi doanh nghiệp có thể dễ dàng dự báo cầu (tính không chắc chắn trong
nhu cầu thấp) và khó có thể tận dụng được tính kinh tế theo quy mô thì
doanh nghiệp nên theo đuổi chuỗi cung ứng đẩy.

SAI. Khi doanh nghiệp có thể dễ dàng dự báo cầu (tính không chắc chắn
trong nhu cầu thấp) và khó có thể tận dụng được tính kinh tế theo quy mô
thì doanh nghiệp nên theo đuổi chuỗi cung ứng KÉO

You might also like