Professional Documents
Culture Documents
Bài tập tổng hợp lớp 11 HKI
Bài tập tổng hợp lớp 11 HKI
E, r
Câu 6: (2,0đ) Cho mạch điện như hình vẽ. Bộ nguồn có suất
điện động = 14 V, r = 1 Ω, mạch ngoài gồm điện R1
trở R1 = 9 Ω, đèn ghi (6V - 6W) có điện trở R2 và một A B
biến trở R3. Bỏ qua điện trở các dây nối. Để đèn sáng R2 R3
bình thường phải điều chỉnh R3 có giá trị là bao nhiêu? X
------------------------------------ HẾT ------------------------------------
KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ 11 HỌC KÌ I – NH 2015-2016
Ban A và A1
Câu 1: (1đ) Hãy nêu định nghĩa cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường.
Câu 2: (1,5đ) Định luật Jun-Len-xơ: phát biểu định luật, viết biểu thức và giải thích
các đại lượng.
Câu 3: (1,5đ) Hãy nêu bản chất dòng điện trong kim loại và bản chất dòng điện trong
chất điện phân.
Câu 4: (1,5đ) Cho mạch điện như hình vẽ. Bộ
nguồn gồm 6 pin giống nhau, mỗi pin có suất điện
động = 3 V và điện trong r = 0,4 Ω, Đèn Đ 1(6V – R2 R1
R2
3 W) ; Đèn Đ2(3V – 1,5W). Bỏ qua điện trở các dây X
nối. Điều chỉnh R2 để cả hai đèn sáng bình thường.
A C
Tìm R2 và hiệu suất của bộ nguồn điện. X
Câu 5: (2,0đ) Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1
= 12 V, r = 2 , R1 = 6 , R2 = 18 , ,r
D
R3 = 3,5 , bỏ qua điện trở các dây nối. R1
a/ Tính công suất tỏa nhiệt trên R1. R3
b/ Tính nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch trong
thời gian 2 phút. R2
A B
Câu 6: (1,5đ) Người ta muốn bóc một lớp đồng dày
15 m trên một bản đồng có diện tích S = 1,2 cm 2 bằng phương pháp điện phân.
Cường độ dòng điện là 0,01 A. Tính thời gian cần thiết để bóc được lớp đồng đó. Cho
biết đồng có khối lượng riêng là 8900 kg/m3.
Câu 7: (1,0đ) Cho mạch điện như hình vẽ.
- Nếu điều chỉnh R = R1 cường độ dòng điện qua mạch chính là I 1 ,r
và công suất tỏa nhiệt của toàn mạch bằng 300 W.
7
R
- Nếu điều chỉnh R = 23 R1 thì cường độ dòng điện qua mạch
chính là I2 = I1 + 10 A.
11
- Nếu điều chỉnh R = 23 R1 thì cường độ dòng điện qua mạch chính là I3 = 2I1.
Tính giá trị của và r ?
---------------- HẾT ---------------
Câu 1: (1,5 điểm) Định nghĩa điện dung của tụ điện. Viết công thức .
Trên vỏ một tụ điện có ghi 20F-200V. Tính điện tích tối đa mà tụ điện tích được
Câu 2: (1,5 điểm) Định luật Ôm cho toàn mạch: phát biểu, biểu thức.
Câu 3: ( 2 điểm ) Nêu các kết luận về bản chất dòng điện trong chất điện phân và chất
khí.
B. PHẦN TỰ CHỌN: Học sinh có thể chọn làm 1 trong 2 bài sau đây
***
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2013– 2014
--------
Câu 1: (2điểm) Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường: Định nghĩa, viết biểu
thức và đơn vị trong hệ SI.
Câu 2: (1,5điểm) Phát biểu định luật Jun – Len – xơ. Nêu công thức, ý nghĩa, đơn vị.
Câu 3: (1,5điểm) Hiện tượng nhiệt điện là gì? Suất điện động nhiệt điện phụ thuộc
vào những yếu tố nào?
Áp dụng : Một cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động là
= 6,5(μV/K). Một đầu không đun có t1=200C và đầu còn lại bị đun nóng ở nhiệt
độ . Để suất điện động nhiệt điện là 2,6mV thì nhiệt độ là bao nhiêu ?
Câu 4: (2điểm) Một quả cầu nhỏ khối lượng 0,2g mang điện tích được
treo bằng sợi dây không dãn, đặt vào điện trường đều có đường sức nằm ngang.
Khi quả cầu cân bằng, dây treo hợp với phương thẳng đứng góc .
Tính: a) Độ lớn của cường độ điện trường.
b) Lực căng T của sợi dây. Lấy .
Câu 5: (3điểm) Cho mạch điện như hình vẽ dưới :
- Bộ nguồn mắc hỗn hợp đối xứng gồm m dãy , mỗi dãy có n nguồn giống nhau
mắc nối tiếp, mỗi nguồn có E = 2V , r = 0,6Ω
- Cho R1 = 1,2Ω ; R2 (6V-6W) ; R3 = 2Ω là điện trở của bình điện phân
đựng dung dịch AgN03 với cực dương bằng Ag ;
R4 = 4Ω . Bỏ qua điện trở của các dây nối ,Vôn-kế có R V rất lớn; Ampe-kế có RA=
0 và giả sử điện trở của đèn không thay đổi .
Biết Ag = 108 , n = 1
1/ K mở : Đèn R2 sáng bình thường. Tìm số chỉ của vôn-kế.
2/ Khi K đóng : Sau 16 phút 5 giây có 0,864g Ag bám vào catốt
của bình điện phân .
a) Tìm cường độ dòng điện qua bình điện phân ?
b) Tìm số chỉ của Ampe-kế A và số chỉ của vôn-kế V ?
c) Xác định cách mắc của bộ nguồn .
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2014 – 2015
A. LÝ THUYẾT: (5 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Định nghĩa điện dung tụ điện. Nêu công thức, ý nghĩa, đơn vị (trong
hệ SI).
Ứng dụng : Giải thích ý nghĩa số liệu ghi trên tụ (10µF – 10V)
Câu 2: (1.5 điểm) Suất điện động của nguồn điện: định nghĩa, biểu thức, đơn vị trong
hệ SI.
Câu 3: (1.5 điểm) Nêu kết luận về bản chất dòng điện trong chất điện phân, trong
chân không.
Câu 1: (2 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A có AB= 60cm, AC= 80cm. Tại A đặt
tại B đặt q2. Biết vectơ cường độ điện trường tổng hợp tại C có
phương song song với AB. Hãy xác định:
a) Dấu và độ lớn của q2 (có vẽ hình minh họa).
b) Độ lớn vectơ cường độ điện trường tổng hợp tại C.
Câu 2 : (3 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ.
Có 30 nguồn giống nhau mắc thành 3 dãy song song ,
mỗi dãy có 10 nguồn mắc nối tiếp . Mỗi nguồn có: E0
= 2,5(V) , r0 = 0,6(Ω) .
Biết : R1 = 4(Ω) , R3 = R4 = 5(Ω) ; Ampe kế có R A = 0
. R2 là bình điện phân đựng dung dịch CuS04 có các
điện cực bằng Cu. Sau 16 phút 5 giây khối lượng đồng
bám vào catot là 0,64(g) .
Cho : A = 64 ; n = 2
a/ Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn .
b/ Tính cường độ dòng điện I2 qua bình điện phân .
c/ Tính điện trở R2 của bình điện phân và số chỉ của Am-pe-kế .
*****
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học: 2015 – 2016
--------
Câu 1: (1.5 điểm) Định nghĩa điện dung của tụ điện. Viết công thức, đơn vị các đại
lượng.
Câu 2: (1.5 điểm) Nêu định nghĩa suất điện động của nguồn điện. Viết biểu thức, cho
biết ý nghĩa và đơn vị của các đại lượng có trong biểu thức.
Câu 3: (2 điểm) Nêu kết luận về bản chất dòng điện trong các môi trường: kim loại,
chất điện phân, chất khí.
Nêu 2 ứng dụng của sự phóng điện tự lực trong chất khí.
Câu 4: (2 điểm) Hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu bằng nhau về độ lớn gây ra
một điện trường đều giữa hai bản kim loại. Hiệu điện thế giữa bản dương và bản
âm là U12 = 9V, khoảng cách
giữa hai bản là d = 2cm. Một hạt electron chuyển động không vận tốc đầu từ bản
âm đến bản dương trong điện trường đều này.
a) Tính công của lực điện cung cấp cho electron trong quá trình chuyển động.
b) Tính gia tốc chuyển động của electron. Gia tốc này có phụ thuộc quỹ đạo
electron không?
c) Tìm thời gian chuyển động electron khi đi từ bản âm tới bản dương của hai bản
kim loại.
Câu 1: (1.5 điểm) Nêu định nghĩa cường độ điện trường .Viết biểu thức, cho biết ý
nghĩa và đơn vị của các đại lượng có trong biểu thức.
Câu 2: (1.5 điểm) Định nghĩa điện dung của tụ điện. Viết công thức tính điện dung
của tụ điện. Nêu ý nghĩa và đơn vị của các đại lượng có trong công thức.
Câu 3: (2 điểm) Nêu các kết luận về bản chất dòng điện trong kim loại và chất điện
phân. Chất điện phân thường dẫn điện tốt hơn hay kém hơn kim loại? Tại sao?
Câu 4: (2 điểm) Cho hai bản kim loại tích điện trái dấu, độ lớn điện tích của hai bản
bằng nhau, đặt song song nằm ngang, đối diện , cách điện với nhau, cách nhau
một khoảng d = 10cm. Một điện tích q = 10 -8 C, khối lượng m= 2.10-6 kg nằm lơ
lửng giữa hai bản kim loại, cách bản kim loại tích điện dương một khoảng d’ = 4
cm. Cho g = 10m/s2.
a. Vẽ hình . Giải thích cách xác định dấu của hai bản kim loại.
b. Giảm hiệu điện thế giữa hai bản kim loại đi 20V. Hỏi điện tích q sẽ chuyển
động về phía bản kim loại nào và đến bản kim loại đó trong khoảng thời gian
bao lâu?
Câu 5: (3 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ :
V
(1)
K
(2)
C
R4 R1
A B
N R3
R2
Biết R1 = 2, R2 = R3 = 4 , Đèn Đ ( 6V- 6W), R4 = 4 là điện trở của bình điện
phân đựng dung dịch CuSO4 có cực dương bằng đồng. Tụ điện có điện dung C= 6
µF.
Biết đồng có khối lượng mol nguyên tử A = 64 g/mol và có hóa trị n = 2. Bỏ
qua điện trở của dây nối, điện trở của vôn kế rất lớn.
1. Khi khóa K ở vị trí (1), vôn kế chỉ 16 V. Khi khóa K ở vị trí (2), sau 16 phút 5
giây thu được 0,64 g đồng bám vào cực âm của bình điện phân.
a. Tìm suất điện động và điện trở trong của nguồn điện.
b. Tìm điện tích của tụ .
2. Khi khóa K ở vị trí (2). Nối điểm A với điểm N bởi một ampe kế có điện trở
không đáng kể. Thay nguồn điện ở trên bằng một bộ nguồn có N nguồn mắc
nối tiếp, mỗi nguồn có
0 = 12V, r0 = 0,5 . Biết ampe kế chỉ 3A. Tìm giá trị của N và tính hiệu suất
của bộ nguồn.
Câu 2: (1.5 điểm) Nêu định nghĩa điện thế tại một điểm trong điện trường.Viết biểu
thức, cho biết ý nghĩa và đơn vị của các đại lượng có trong biểu thức.
Câu 3: (2 điểm) Nêu các kết luận về bản chất dòng điện trong chất điện phân và chất
khí.
Câu 4: (2 điểm) Cho hai bản kim loại phẳng, đặt song song nằm ngang, đối diện ,
cách điện với nhau. Nối hai bản kim loại với nguồn điện nhằm tích điện trái dấu
cho hai bản , độ lớn điện tích của hai bản bằng nhau . Giữa hai bản kim loại có
một hạt bụi nằm lơ lửng. Biết hạt bụi có khối lượng m = 2.10 -11 g và có dư 5
electron. Cho g = 10m/s2, qe= -1,6.10-19 C.
a) Vẽ hình . Tính hiệu điện thế giữa hai bản kim loại khi khoảng cách giữa hai
bản là 8 mm.
b) Điều gì xảy ra với hạt bụi nếu ta di chuyển một trong hai bản kim loại theo
phương thẳng đứng sao cho khoảng cách giữa hai bản tăng lên. Biết trong quá
trình di chuyển, hai bản kim loại vẫn được nối với nguồn điện. Hãy giải thích.
,r
A
R3
R2 R1
R
Biết nguồn có : = 16V, r = 2, R4 = 3, đèn Đ ( 3V- 9W), tụ điện có điện dung
C= 8 µF. R2 = 3 là điện trở của bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 có cực
dương bằng bạc. R3 = 4 là điện trở của bình điện phân đựng dung dịch CuSO 4
có cực dương bằng đồng. Biết Cu có: A = 64 g/mol và có hóa trị n = 2. Ag có: A =
108 g/mol và có hóa trị n =1. Bỏ qua điện trở của dây nối, Ampe kế lí tưởng, bỏ
qua sự phụ thuộc của điện trở theo nhiệt độ.
1. Di chuyển con chạy để biến trở R1= 1. Hãy:
a) Xác định độ sáng của đèn so với khi nó hoạt động ở chế độ định mức.
b) Tính điện tích của tụ điện.
2. Thay đổi giá trị của biến trở R 1 sao cho khi R1 = x thì sau cùng một khoảng
8
thời gian, khối lượng đồng bám vào cực âm của bình điện phân R 3 bằng khối
9
lượng bạc bám vào cực âm của bình điện phân R2. Hãy tìm x.
3. Tiếp tục di chuyển con chạy của biến trở R 1 đến khi tụ điện bị đánh thủng. Tìm
số chỉ của ampe kế.