You are on page 1of 54

Đề 1

A. PHẦN CHUNG (6 điểm)


Câu 1: (2,0 điểm) Phát biểu định luật Cu-lông, viết biểu thức ?
Câu 2: (1,0 điểm) Phát biểu định luật Ôm cho mạch kín, viết biểu thức ?
Câu 3: (1,0 điểm) Nêu bản chất dòng điện trong kim loại và bản chất dòng điện trong
chất điện phân ?
Câu 4: (1,0 điểm) Hai điện tích điểm q1 = 10-9 C và q2 = - 210-9 C hút nhau bằng một
lực có độ lớn 10-5 N khi đặt trong không khí. Tìm khoảng cách giữa chúng ?
Câu 5: (1,0 điểm) Một bình điện phân có anôt bằng bạc, dung dịch điện phân là bạc
nitrat (AgNO3), cho A = 108 ; n = 1. Cho dòng điện chạy qua bình là 0,1 A thì ta thu
được khối lượng bạc thoát ra khỏi điện cực là 1,08 g. Tính thời gian dòng điện đi qua
bình khi đó ?
B. PHẦN RIÊNG (4 điểm)
I. Phần dành cho chương trình chuẩn
Câu 6: (1,0 điểm) Hai điện tích điểm cách nhau một khoảng r = 3 m trong chân
không hút nhau bằng một lực F = 6.10-9 N. Điện tích tổng cộng của hai điện tích điểm
là Q = 10-9 C. Tính điện đích của mỗi điện tích điểm.
Câu 7: (1,0 điểm) Một nguồn điện được mắc với một biến trở. Khi điện trở của biến
trở là 4,5  thì hiệu điện thế ở hai cực của nguồn là 3,5 V và r = 0,2 . Hãy tính suất
điện động của nguồn đó.
Câu 8: (2,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ : E, r

E = 6 V ; r = 1 Ω; R1 = R4 = 1 Ω; R2 = R3 = 3 Ω
R1 C R3
Ampe kế có điện trở nhỏ không đáng kể. A• • •B
a) Tính cường độ dòng điện qua mạch chính ? A
R2 R4
b) Tính số chỉ của ampe kế ? •
D

1
II. Phần dành cho chương trình nâng cao
1
Câu 6: (1,0 điểm) Một bộ gồm ba tụ ghép song song C1 = C2 = C3. Khi được tích
2
điện bằng nguồn có hiệu điện thế U = 45 V thì điện tích của bộ tụ bằng Q = 18.10-4 C.
Tính điện dung của các tụ điện ?
Câu 7: (1,0 điểm) Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là I = 0,5 A.
a) Tính điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong 10 phút ?
b) Tính số êlectron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong khoảng thời gian
trên ?
Câu 8: (2,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ: E, r

E = 12 V; r = 1 Ω; R1 = 24 Ω; R2 = 8 Ω; R3 = 5 Ω
R1
R3
a) Tính cường độ dòng điện qua R3 R2
b) Thay R3 bằng bóng đèn (12 V – 9 W).
Tính công suất tiêu thụ của đèn.

2
Đề 2
A. PHẦN CHUNG (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Nêu khái niệm điện trường ? Tính chất cơ bản của điện trường là gì?
Câu 2:(1 điểm) Phát biểu Định luật Jun - Len-xơ ? Viết biểu thức ?
Câu 3: (1 điểm) Nêu bản chất dòng điện trong chất điện phân ?
Câu 4: (1 điểm) Hai điện tích q1 = 2.10-8 C, q2 = -10-8 C đặt cách nhau 20 cm trong
không khí. Xác định độ lớn và vẽ hình lực tương tác giữa chúng ?
Câu 5: (1 điểm) Chiều dày của lớp Niken phủ lên một tấm kim loại d = 0,05 mm sau
khi điện phân trong 30 phút. Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là 30 cm2. Xác định
cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân ? Cho biết Niken có khối lượng riêng D
= 8,9.103 kg/m3; A = 58 g/mol, n = 2
B. PHẦN RIÊNG (4 điểm)
I. Dành cho chương trình chuẩn
Câu 6: (1 điểm) Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm
có hiệu điện thế U = 2000 V là A = 1 J. Tính độ lớn của điện tích đó?
Câu 7: (1 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ : E, r
E = 20 V; r = 1,6 , R1 = R2 = 1 ,
R4
R3 = R4 = 4 . Tính:
R1 R2 R3
a) Điện trở tương đương mạch ngoài.
b) Cường độ dòng điện trên toàn mạch.
Câu 8: (2 điểm) Cho mạch điện như vẽ : E, r
B
E = 1,2 V, r = 0,1 , R1 = R3 = 2 , •
R4
R2 = R4 = 4 . Tính: R1 A R2

a) Cường độ dòng điện qua mạch chính ?
• •
M R3 N
b) Hiệu điện thế UAB ?

3
II. Dành cho chương trình nâng cao
Câu 6: (1 điểm) Hai điện tích q1 = -10-6 C, q2 = 10-6 C đặt tại hai điểm A, B cách nhau
40 cm trong chân không. Xác định véctơ cường độ điện trường tại M là trung điểm
của AB ?
Câu 7: (1 điểm) Một nguồn điện có suất điện động E = 6 V, điện trở trong r = 2 ,
mạch ngoài có điện trở R. Tính R để công suất tiêu thụ mạch ngoài là 4 W.
Câu 8: ( 2 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ :
E = 1,5 V, r = 0,25 , R1 = 12 ,

R2 = 1 , R3 = 8 , R4 = 4 . R5
R1 R3
Cường độ dòng điện qua R1 là 0,24 A. •
A R2 R4 • B
a) Tính suất điện động và điện trở trong bộ nguồn.
b) Tính UAB và cường độ dòng điện qua mạch chính.
c) Tính R5.

4
Đề 3
A. PHẦN CHUNG
Câu 1: (2,0 điểm)
a) Tụ điện là gì ? Tụ điện phẳng có cấu tạo như thế nào ?
b) Điện dung của tụ điện là gì ? Viết công thức tính điện dung của tụ điện ?
Câu 2: (1,0 điểm) Dòng điện không đổi là gì ? Viết công thức tính cường độ dòng
điện và cho biết ý nghĩa của từng đại lượng ?
Câu 3: (1,0 điểm) Bản chất dòng điện trong chất điện phân khác bản chất dòng điện
trong kim loại như thế nào ?
Câu 4: (1,0 điểm) Tính lực tương tác điện giữa một êlectron và một prôtôn khi chúng
đặt cách nhau 2.10-9 cm trong nước nguyên chất có hằng số điện môi ε = 81.
Câu 5: (1,0 điểm) Một bình điện phân đựng dung dịch bạc nitrat với anốt bằng bạc.
điện trở của bình là 10 Ω, hiệu điện thế đặt vào hai cực là 50 V. Xác định lượng bạc
bám vào cực âm sau 2 h.
B. PHẦN RIÊNG
I. Phần dành cho chương trình chuẩn
Câu 6: (1,0 điểm) Hai điện tích điểm q1 = - 9 μC, q2 = 4 μC đặt lần lượt tại A, B cách
nhau 20 cm. Tìm vị trí điểm M tại đó cường độ điện trường bằng không.
Câu 7: (1,0 điểm) Dòng điện chạy qua bóng đèn hình của một ti vi thường dùng có
cường độ 60 µA. Số êlectron tới đập vào màn hình của tivi trong mỗi giây là bao
nhiêu ?
Câu 8: (2,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết các nguồn điện giống nhau có E = 4,4 V và r = 1 Ω.
R1 R2
Đèn có ghi 6 V – 3 W; R1 = 6 Ω, R2 = 6 Ω. Tính:
Đ
a) Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính
và hiệu điện thế mạch ngoài.
5
b) Tính cường độ dòng điện thực tế chay qua đèn. Từ đó nhận xét độ sáng của đèn.
II. Phần dành cho chương trình nâng cao
Câu 6 (1,0 điểm) Một hạt bụi khối lượng 3,6.10-15 kg mang điện tích q = 4,8.10-18 C
nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại phẳng song song nằm ngang cách nhau 2 cm và
nhiễm điện trái dấu. Lấy g = 10 m/s2, tính hiệu điện thế giữa hai tấm kim loại.

Câu 7 (1,0 điểm) Một mạch điện kín gồm nguồn điện suất điện động E = 3 V, điện
trở trong r = 1 Ω nối với mạch ngoài là biến trở R, điều chỉnh R để công suất tiêu thụ
trên R đạt giá trị cực đại. Tính giá trị R khi đó.
E1 E2 E3
Câu 8: (2,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ :

E1 = E3 = 6 V, E2 = 3V; r1 = r2 = r3 = 1 Ω, R1 M R2

R1 = R2 = R3 = 5 Ω, R4 = 10 Ω. Tính: • •
A R3 N R4 B

a) Cường độ dòng điện qua mạch chính.
b) Hiệu điện thế UMN

6
Đề 4
A. PHẦN CHUNG (6 điểm)
Câu 1: (1,0 điểm) Hãy phát biểu định luật Cu-lông ? Viết công thức và nêu đơn vị ?
Câu 2: (1,0 điểm) Hãy nêu kết luận về công của lực điện của điện tích trong điện
trường ?
Câu 3: (1,0 điểm) Trên vỏ của một tụ diện có ghi 20 F - 200 V. Nối hai bản của tụ
điện với hiệu điện thế 120 V. Tính điện tích tối đa mà tụ điện tích được.
Câu 4: (1,0 điểm) Phát biểu định luật Jun - Len-xơ.Viết công thức, nêu đơn vị.
Câu 5: (2,0 điểm)
a) So sánh độ dẫn điện của kim loại và chất điện phân.
b) Viết công thức tính khối lượng của chất được giải phóng ra ở điện cực tuân theo
định luật Fa-ra-đây.
c) Áp dụng: Người ta mạ lên bề mặt một tấm kim loại có diện tích 120 cm2 một lớp
Niken dày 0,1 mm bằng phương pháp điện phân trong 2 h.Tính cường độ dòng điện
chạy qua bình điện phân, biết Niken có khối lượng riêng là 8,8.103 kg/m3, A = 58,7; n
= 2.
B. PHẦN RIÊNG (4 điểm)
I. Dành cho chương trình chuẩn
Câu 6: (2,0 điểm) Cho hai điện tích q1 = -10-6 C, q2 = 10-6 C đặt tại hai điểm A, B cách
nhau một khoảng 40 cm trong chân không. Xác định cường độ điện trường lên điểm
M, biết MA = 20 cm, MB = 60 cm.
Câu 7: (2,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. R2
R1
Nguồn điện có E = 14 V, r = 1 Ω,
R3
A
R1 = 4 Ω; R2 = 3 Ω; R3 = 6 Ω, điện trở
của dây nối không đáng kể, điện trở của vôn kế vô E, r

cùng lớn.Tính số chỉ của ampe kế và vôn kế.


V

7
II. Dành cho chương trình nâng cao
Câu 6: (2,0 điểm) Cho hai điện tích điểm q1 = 3.10-8 C, q2 = - 4.10-8 C, đặt cách nhau
10 cm trong chân không. Hãy tìm các điểm mà tại đó cường độ điện trường bằng
không ? E, r
Câu 7: (2,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ :
Nguồn điện có E = 12 V, r = 4 Ω, R1 = 3 Ω; R2 = 6 Ω R1
Đ
và một bóng đèn có ghi 12 V – 8 W. R2
a) Tính điện trở mạch ngoài.
b) Tính công suất của nguồn điện.
c) Đèn có sáng bình thường không ?
Tính công suất tiêu thụ thực tế của đèn.

8
Đề 5
A. PHẦN CHUNG (6 điểm)
Câu 1: (1,0 điểm) Nêu định luật Cu-lông, viết biểu thức định luật.
Câu 2: (1,0 điểm) Nêu định luật Jun – Len-xơ.
Câu 3: (1,0 điểm) Nêu bản chất dòng điện trong kim loại.
Câu 4: (1,0 điểm) Cho điện tích có độ lớn 10 nC. Xác định cường độ điện trường tại
điểm cách điện tích 10 cm trong chân không.
Câu 5: (2,0 điểm) Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrát, có điện trở là 5 Ω.
Anốt của bình bằng bạc và hiệu điện thế đặt vào hai điện cực của bình là 20 V. Tính
khối lượng của bạc bám vào catốt sau 32 phút 10 giây. Biết A = 108 g/mol và n = 1.
B. PHẦN RIÊNG (4 điểm)
I. Dành cho chương trình chuẩn
Câu 6: (1,0 điểm) Cho ba điện tích có độ lớn bằng nhau và có độ lớn 10 nC. Đặt tại
ba đỉnh của một tam giác đều ABC, có cạnh bằng 30 cm. Tính cường độ điện trường
tại một đỉnh của tam giác.
E,r
Câu 7: (1,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ :
R1 M R3
A  B
Nguồn điện có E = 24 V; r = 1 . Các điện trở
R2 R4

R1 = 1  ; R2 = 4  ; R3 = 3  ; R4 = 8 . N

Tính hiệu điện thế UAB


Câu 8: (2,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ :
E1, r1 E2, r2
E1 = 2 V; E2 = 4 V; r1 = 0,25 Ω; r2 = 0,75 Ω
R1 = 0,8 Ω; R2 = 2 Ω; R3 = 3 Ω. Tính : R2
R1
a) Cường độ dòng điện trong mạch chính. R3

b) Nhiệt lượng toả ra trên điện trở R3 trong 3 phút.

9
II. Dành cho chương trình nâng cao
Câu 6: (1,0 điểm) Một hạt bụi tích điện âm có khối lượng m = 10-8 g nằm cân bằng
trong điện trường đều có hướng thẳng đứng xuống dưới và có cường độ E = 1 KV/m.
Tính điện tích hạt bụi.
E,r
Câu 7: (1,0 điểm) Cho mạch điện như hình:
R1 M R3
Nguồn điện có E = 24 V; r = 1 . Các điện trở A  B

R1 = 1  ; R2 = 4  ; R3 = 3  ; R4 = 8 . R2

R4

N
Tính hiệu điện thế UMN. E1, r1
Câu 8: (2,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ :
E2, r2
E1 = 4 V, r1 = 2 Ω và E2 = 3 V; r2 = 3Ω
a) Tìm công thức tính UAB. R

b) Với giá trị nào của R thì E2 là máy thu.

10
Đề 6
I. PHẦN CHUNG (6 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm) Phát biểu định luật Cu-lông ?
Câu 2: (1,0 điểm) Viết công thức tính công suất của nguồn điện ?
Câu 3: (1,0 điểm) Hiện tượng siêu dẫn là gì ?
Câu 4: (1,0 điểm) Hai điện tích có cùng độ lớn 10-4 C đặt trong chân không, để tương
tác với nhau bằng lực có độ lớn 10-3 N thì chúng phải đặt cách nhau bao nhiêu ?
Câu 5: (1,0 điểm) Điện phân dung dịch AgNO3 với dòng điện có cường độ 2,5 A sau
bao lâu thì lượng Ag bám vào catốt là 5,4 g ?
II. Phần dành cho chương trình chuẩn
Câu 6: (1,0 điểm) Công điện trường làm di chuyển một điện tích giữa 2 điểm có hiệu
điện thế 800 V là 1,2 mJ. Xác định trị số điện tích ấy ?
Câu 7: (1,0 điểm) Một mạch điện kín nguồn điện có suất điện động 6 V, điện trở
trong 1 Ω, dòng điện trong mạch là 2 A. Xác định điện trở mạch ngoài ?
Câu 8: (2,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ : R1

Các nguồn điện giống nhau có E = 4 V và r = 0,5 Ω. R2


Các điện trở R1 = 2 Ω, R2 = R3 = 5 Ω, Tính:
a) Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính ? R3
b) Hiệu suất của nguồn điện (%) ?

11
Đề 7
A. PHẦN CHUNG: (6,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm)
a) Hãy nêu định nghĩa cường độ điện trường và viết công thức ?
b) Phát biểu định nghĩa hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường và viết công
thức ?
Câu 2: (1,0 điểm) Hãy nêu định nghĩa dòng điện không đổi và viết công thức ?
Câu 3: (1,0 điểm) Hãy nêu bản chất dòng điện trong kim loại ?
Câu 4: (1,0 điểm) Hai quả cầu nhỏ mang điện tích có độ lớn q1 = q2 = 10-7 C, đặt
cách nhau 10 cm trong chân không. Tính lực tác dụng lên hai điện tích ?
Câu 5: (1,0 điểm) Một tấm kim loại được đem mạ niken bằng phương pháp điện
phân. Diện tích bề mặt tấm kim loại là 40 cm2, cường độ dòng điện qua bình điện
phân là 2 A. Niken có khối lượng riêng ρ = 8,9.103 kg/m3, A = 58, n = 2. Chiều dày
của lớp niken trên tấm kim loại sau khi điện phân 30 phút là bao nhiêu ?
B. PHẦN RIÊNG (4,0 điểm)
I. Dành cho chương trình chuẩn
Câu 6: (1,0 điểm) Có hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau 18 cm trong chân không.
Điện tích q1 = 9.10-9 C, q2 = 18.10-9 C. Xác định cường độ điện trường tại điểm M
nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích đó và cách đều hai điện tích đó ?
Câu 7: (1,0 điểm) Mắc một điện trở 15 Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở
trong là 1 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 7,5 V. Tính công suất
của nguồn điện ?
Câu 8: (2,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ : E1, r1 E2, r2
B

Biế E1 = 12 V, E2 = 6 V, r1 = r2 = 0,1 Ω.
Điện trở mạch ngoài R1 = 5 Ω , R2 = 12 Ω , R3 = 8 Ω R2
R1
a) Tính điện trở mạch ngoài ? R3
C
b) Tính hiệu điện thế giữa hai điểm C và B ?

12
II. Dành cho chương trình nâng cao
Câu 6: (1,0 điểm) Có hai điện tích q1 = - 10-6 C và q2 = 10-6 C đặt tại hai điểm A, B
cách nhau 40 cm trong chân không. Xác định cường độ điện trường tại điểm N có AN
= 20 cm; BN = 60 cm ?
Câu 7: (1,0 điểm) Mắc một điện trở 7,5 Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện
trở trong là 0,5 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 3,75 V. Tính công
suất của nguồn điện ?
Câu 8: (2,0 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ : E, r

Nguồn điện có E = 12,5 V; r = 0,4 Ω; Rb là một biến trở. Đ1

Đèn Đ1 có ghi số 12 V – 6 W; đèn Đ2 loại 6 V - 4,5 W;


Rb Đ2
a) Chứng tỏ rằng khi điều chỉnh biến trở Rb có giá trị 8 Ω
thì các đèn Đ1 và Đ2 sáng bình thường ?
b) Tính công suất và hiệu suất của nguồn điện khi đó ?

13
Đề 8
A. PHẦN CHUNG (6 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Phát biểu và viết biểu thức định luật Cu-lông.
Câu 2 (1,0 điểm): Phát biểu và viết biểu thức dòng điện không đổi.
Câu 3 (1,0 điểm): Nêu bản chất của dòng điện trong chất điện phân.
Câu 4 (1,0 điểm): Đặt một điện tích thử q = - 10-6 C tại một điểm, nó chịu một lực
điện F = 10-3 N. Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm đó.
Câu 5 (1,0 điểm): Vì sao điện trở kim loại tăng khi nhiệt độ tăng ?
B. PHẦN RIÊNG
I. Dành cho chương trình chuẩn
Câu 6 (1,0 điểm): Giải thích hiện tượng bụi bám chặt vào các cánh quạt trần, mặt dù
cánh quạt thường xuyên quay rất nhanh.
Câu 7 (1,0 điểm): Cho đoạn mạch có điện trở 10 Ω, hiệu điện thế hai đầu mạch là 20
V. Tính điện năng tiêu thụ của đoạn mạch trong 1 phút.
Câu 8 (2,0 điểm): Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ : E, r

Nguồn điện có E = 6 V; r = 2 Ω,
các điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 10 Ω và R3 = 3 Ω.
R1 R2 R3
a) Tính cường độ dòng điện I chạy qua nguồn điện
và hiệu điện thế mạch ngoài U.
b) Tính hiệu điện thế U1 giữa hai đầu điện trở R1.
II. Dành cho chương trình nâng cao
Câu 6 (1,0 điểm): Cho hai điện tích điểm q1 = 1,6 C và q2 = -6,4 C lần lượt đặt tại
hai điểm A và B trong chân không cách nhau AB = 10 cm. Xác định lực điện tổng hợp
tác dụng lên điện tích điểm q0 = 0,4 C đặt tại điểm M. Biết AM = 6cm, BM = 4cm.

Câu 7 (1,0 điểm): Một nguồn điện có suất điện động E = 6 V, điện trở trong r = 1 Ω
được nối với điện trở R = 11 Ω thành mạch kín. Tính cường độ dòng điện trong
mạch.
14
Đề 9
A. PHẦN CHUNG (6 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
a) Cường độ điện trường là gì ? Nó được xác định như thế nào ? Đơn vị của cường độ
điện trường là gì ? Viết công thức tính cường độ điện trường của một điện tích điểm.
b) Phát biểu nội dung và viết biểu thức định luật Cu-lông.
Câu 2 (1,0 điểm): Phát biểu và viết biểu thức của định luật ôm đối với toàn mạch.
Câu 3 (1,0 điểm): Dòng điện trong chất điện phân khác với dòng điện trong kim loại
như thế nào ?
Câu 4 (1,0 điểm): Trên vỏ một tụ điện có ghi 20 µF – 200 V. Nối hai bản của tụ điện
với một hiệu điện thế 120 V.
a) Tính điện tích của tụ điện
b) Tính điện tích tối đa mà tụ điện tích được.
Câu 5 (1,0 điểm): Người ta mạ một lớp Niken lên một tấm kim loại diện tích S = 20
cm2 bằng phương pháp điện phân . Cường độ dòng điện qua bình điện phân là 0,2 A
trong thời gian 20 giờ, biết khối lượng nguyên tử của Niken A = 58,7g/mol, n = 2,
khối lượng riêng D = 88000kg/m3. Tính
a) Khối lượng Niken bám vào tấm kim loại
b) Bề dày của lớp Niken phủ trên tấm kim loại
B. PHẦN RIÊNG (4 điểm)
I. Dành cho chương trình cơ bản
Câu 6 (1,0 điểm): Cho cường độ điện trường đều E = 6000 V/m, bao quanh tam giác
ABC vuông tại C, AB =10 cm, BC = 6 cm. Vectơ cường độ điện trường song song với
AC và có hướng từ A đến C. Tính: Công dịch chuyển điện tích q =10 C từ C đến A ?
Câu 7 (1,0 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ :
Bộ nguồn gồm bốn pin giống nhau mắc nối,
Đ1
mỗi pin có E = 4 V và r = 1,25 Ω.
Đ2
15
Mạch ngoài gồm hai đèn giống nhau mắc song song ,
trên hai đèn đều có cùng số ghi là 6 V – 6 W.
Hỏi 2 đèn có sáng bình thường không ? Vì sao ?
Câu 8 (2,0 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ :
Bộ nguồn gồm bốn pin giống nhau mắc nối tiếp, A
R1
mỗi pin có E = 2 V và r = 1 Ω. Điện trở mạch ngoài
R1 = 8 Ω , R2 = 12 Ω. Tính R2

a) Điện trở tương đương của mạch ngoài.


b) Tìm số chỉ của ampe kế.
c) Hiệu suất của nguồn.
II. Dành cho chương trình nâng cao
Câu 6 (1,0 điểm): Tại hai điểm A, B cách nhau 15 cm trong không khí có đặt hai điện
tích q1 = 3.10-6 C, q2 = -12.10-6 C. Xác định vị trí điểm C mà tại đó cường độ điện
trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra bằng 0.
Câu 7 (1,0 điểm): Dùng một nguồn điện để thắp sáng lần lượt hai bóng đèn có điện
trở R1 = 1 Ω, và R2 = 9 Ω, khi đó công suất tiêu thụ của hai bóng đèn là như nhau.
Điện trở trong của nguồn điện là bao nhiêu ?
E, r
Câu 8 (2,0 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ :
Nguồn điện có E = 16 V, r = 0,8  A
R3
R1 = 12 , R2 = R3 = 4 , RA = 0,2 . Hãy tính: R1

a) Điện trở tương đương của mạch ngoài R2


b) Số chỉ của Ampe kế
c) Nhiệt lượng toả ra trên R3 trong 2 phút.

16
Đề 10
A. PHẦN CHUNG (6 điểm)
Câu 1 : (2,0 điểm)
a) Định nghĩa hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường. Viết công thức định
nghĩa.
b) Phát biểu định luật Cu- lông. Viết công thức của định luật.
Câu 2 : (1,0 điểm) Phát biểu định luật Jun – Len-xơ và viết công thức của định luật
Câu 3 : (1,0 điểm) Phát biểu định luật Fa-ra-đây thứ hai và viết công thức
Câu 4 : (1,0 điểm) Cho tuuñieän phaúná coù ñieän duná 500 pF, khoaûná caùch áiö õa hai
baûn tuulaø0,5 cm. Tích ñieän cho tuuñieän ôû hieäu ñieän theá100 V.Tính cö ôø
ná ñoä ñieän
trö ôø
ná troná tuu. Bieát ñieän trö ôø
ná áiö õa hai baûn tuuñieän phaúná laøñeàu.
Câu 5 : (1,0 điểm) Một tấm kim loại đem mạ niken bằng phương pháp điện phân
.Tìm chiều dầy của lớp niken bám trên vật sau khi điện phân 30 phút. Cường độ dòng
điện qua bình là 2 A, diện tích bề mặt là 40 cm2. Niken có A = 58, n = 2, khối lượng
riêng 8,9.103 kg/m3.
B. PHẦN RIÊNG :(4 điểm)
I. Dành cho chương trình cơ bản.
Câu 6 : (1,0 điểm) Hai điện tích điểm như nhau đặt trong chân không cách nhau một
đoạn 4 cm, lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là 10-5 N.Tìm độ lớn của mỗi điện tích.
Câu 7 : (1,0 điểm) Hai bóng đèn có công suất định mức bằng nhau, hiệu điện thế
định mức của chúng lần lượt là U1 = 110 V và U2 = 220 V.Tìm tỉ số điện trở của
chúng.
Câu 8 : (2điểm) Khi hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào một hiệu điện thế U
không đổi thì công suất tiêu thụ của chúng là 20 W. Hãy tìm công suất tiêu thụ của
chúng nếu mắc chúng song song rồi mắc vào hiệu điện thế nói trên.
II. Dành cho chương trình nâng cao.

17
Câu 6: (1,0 điểm) Hai điện tích điểm q1 = 0,5 nC và q2 = - 0,5 nC đặt tại hai điểm A,
B cách nhau 6 cm trong không khí. Tìm cường độ điện trường tại trung điểm của AB.

Câu 7: (1,0 điểm) Một nguồn điện có suất điện động E = 6 V, điện trở trong r = 2 Ω,
mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài đạt giá trị lớn nhất thì
điện trở R phải có giá trị là bao nhiêu.
Câu 8: (2,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ :
Mỗi pin có suất điện động E = 1,5 V, điện trở trong r = 1  .
Điện trở mạch ngoài R = 3,5  . R

Tìm cường độ dòng điện ở mạch ngoài .

18
Đề 11
A. PHẦN CHUNG (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
a) Phát biểu và viết công thức định luật Culông ?
b) Hai điện tích q1, q2 đặt trong không khí cách nhau một khoảng r thì tương tác với
nhau một lực F. Nếu tăng đồng thời độ lớn của 2 điện tích và khoảng cách giữa chúng
lên 3 lần thì lực tương tác giữa chúng sẽ tăng hay giảm hay không đổi ?
Câu 2: (1 điểm) Thế nào là dòng điện không đổi ?
Câu 3: (1 điểm) Trình bày bản chất dòng điện trong kim loại ?
Câu 4: (1 điểm) Một êlectron di chuyển được đoạn đường 1 cm dọc theo một đường
sức điện dưới tác dụng của lực điện trong một điện trường đều có cường độ điện
trường E = 1000V/m. Tính giá trị công của lực điện trên đoạn đường trên ?
Câu 5: (1 điểm) Một bình điện phân đựng dung dịch đồng sunfat với anốt làm bằng
đồng. Điện trở của bình điện phân là R = 2 Ω. Đặt vào hai cực của bình điện phân một
hiệu điện thế U = 12 V. Xác định lượng đồng bám vào cực âm sau 965 giây. Cho biết
F = 96500, ACu = 64, n = 2.
B. PHẦN RIÊNG
I. Dành cho chương trình chuẩn
Câu 6: (1 điểm) Có hai điện tích q1 = 5.10-9C, q2 = -5.10-9 C đặt tại hai điểm A, B
trong không khí cách nhau 10 cm. Xác định cường độ điện trường tại điểm M nằm
trên đường thẳng đi qua hai điện tích đó và cách q1 một khoảng 5 cm, cách q2 một
khoảng 15 cm ?
Câu 7: (1 điểm) Một đoạn mạch chứa điện trở thuần R = 3 Ω. Đặt vào hai đầu đoạn
mạch một hiệu điện thế U = 12 V. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở trong thời
gian 30 phút ?
Câu 8: (2 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ.
Các nguồn giống nhau, mỗi nguồn có E = 1,5V, A Đ
R2
19 R1
r = 0,25 Ω. Mạch ngoài gồm bóng đèn có ghi (6 V – 6 W),
các điện trở R1 = R2 = 3 Ω, RA = 0. Bỏ qua điện trở các dây nối.
a) Tìm số chỉ của ampe kế ?
b) Đèn Đ sáng bình thường không ? Vì sao ?
II. Dành cho chương trình nâng cao
Câu 6: (1 điểm) Có hai điện tích q1 = -5.10-9 C, q2 = 5.10-9 C đặt tại hai điểm A, B
trong không khí cách nhau 10 cm. Xác định cường độ điện trường tại điểm M nằm
trên đường thẳng đi qua hai điện tích đó và cách q1 một khoảng 15 cm, cách q2 một
khoảng 5 cm ?
Câu 7: (1 điểm) Cho hai bóng đèn Đ1 (110 V – 25 W), Đ2 (110 V – 100 W).
a) Có thể mắc nối tiếp hai bóng đèn vào mạng điện 220 V được không ?
b) Đèn nào sẽ dễ bị hỏng (cháy)
Câu 8: (2 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ :
Các nguồn giống nhau, mỗi nguồn E = 1,5V, r = 0,25 Ω.
Mạch ngoài gồm bóng đèn có ghi (3 V–3 W), A R2 Đ

các điện trở R1 = 6 Ω, R2 = 3 Ω, RA = 0.


R1
Bỏ qua điện trởcác dây nối.
a) Tìm số chỉ của ampe kế ?
b) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R1 trong 5 phút ?

20
Đề 12
A. PHẦN CHUNG (6 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm)
- Trình bày định luật Cu-lông.
- Viết biểu thức của định luật và nêu đặc điểm của lực điện giữa hai điện tích điểm.
Câu 2: (1,0 điểm) Dòng điện không đổi là gì ? Viết biểu thức của dòng điện không
đổi.
Câu 3: (1,0 điểm) Trình bày bản chất của dòng điện trong chất điện phân.
Câu 4: (1,0 điểm) Một tụ điện có điện dung 20 μF. Nối hai bản của tụ điện với một
hiệu điện thế 110 V. Tính điện tích của tụ điện.
Câu 5: (1,0 điểm) Một bình điện phân đựng dung dịch bạc nitrat với anốt bằng bạc.
Điện trở của bình điện phân là R = 3 Ω. Hiệu điện thế đặt vào hai cực là U = 12 V.
Xác định lượng bạc bám vào âm cực sau 1,5 giờ. Cho biết A = 108 và n = 1; F =
96500 C/mol.
B. PHẦN RIÊNG (4 điểm)
I. Dành cho chương trình cơ bản
Câu 6: (1,0 điểm) Hai điện tích điểm q1 = 6.10-9 C; q2 = -5.10-9 C, đặt cố định tại hai
điểm A và B cách nhau 10 cm trong chân không. Xác định cường độ điện trường tại M
là trung điểm đoạn AB.
Đ1
Câu 7: (1,0 điểm) Có ba đèn, hiệu điện thế định mức
Đ3
A B
của mỗi đèn là 110 V được mắc vào nguồn 220 V • Đ2 •
như hình vẽ. Tìm hệ thức liên hệ giữa các công suất
P1 ; P2 ; P3 của ba đèn để chúng sáng bình thường.
E, r E, r E, r
Câu 8: (2,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ :
Bộ nguồn gồm 3 nguồn điện giống nhau mỗi nguồn có R1 R2

E = 3 V; r = 0,5 Ω, các điện trở R1 = 20 Ω; R2 = 15 Ω; R3 = 40 Ω. R3

a) Tìm suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn.

21
b) Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính là bao nhiêu ?
II. Dành cho chương trình nâng cao
Câu 6: (1,0 điểm) Hai điện tích điểm q1 = 10-9 C; q2 = - 9.10-9 C, đặt cố định tại hai
điểm A và B cách nhau 10 cm trong chân không. Hãy tìm những điểm tại đó cường độ
điện trường bằng không.
Câu 7: (1,0 điểm) Hãy xác định suất điện động và điện trở trong của một acquy; biết
rằng nếu nó phát dòng điện I1 = 4 A thì công suất mạch ngoài là P1 = 120 W và khi

nó phát dòng điện I2 = 3 A thì công suất mạch ngoài là P2 = 94,5 W


Câu 8: (2,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ :
Bộ nguồn gồm 3 nguồn điện giống nhau mỗi nguồn có E, r E, r E, r

E = 6 V; r = 0,5 Ω, các điện trở R1 = 4,5 Ω; R2 = 4 Ω,


Đ
đèn thuộc loại 6 V – 3 W. R1
a) Tìm suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn. R2

b) Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính là bao nhiêu ?

22
Đề 13
A. PHẦN CHUNG (6 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm) :
a) Cường độ điện trường là gì ? Viết biểu thức định nghĩa của cường độ điện trường.
b) Điện dung của tụ điện là gì ? Viết biểu thức định nghĩa của điện dung.
Câu 2 (1,0 điểm) : Nêu định nghĩa và viết biểu thức của cường độ dòng điện.
Câu 3 (1,0 điểm) : Hạt tải điện trong kim loại là gì ? Nêu bản chất dòng điện trong
kim loại.
Câu 4 (1,0 điểm) : Cho hai điện tích q1 = q2 = - 9,6.10-13 C đặt cách nhau 3 cm trong
không khí. Tính lực tương tác giữa hai điện tích. Đây là lực đẩy hay lực hút. Cho k =
9.109 N.m2/C2.
Câu 5 (1,0 điểm) : Điện phân dung dịch H2SO4 với các điện cực platin ta thu được khí
hiđrô ở catod của bình điện phân. Tính khối lượng hyđrô thu được khi dòng điện chạy
qua bình điện phân có cường độ 5 A trong thời gian 32 phút 10 giây. Cho biết F =
96500 C/mol.
B. PHẦN RIÊNG (4,0 điểm)
I. Dành cho chương trình chuẩn
Câu 6 (1 điểm) : Cho q1 = 10-8 C, q2 = -10-8 C đặt tại hai điểm A, B trong không khí.
Xác định cường độ điện trường tại trung điểm AB. Biết AB dài 6 cm
Câu 7 (1 điểm) : Cho hai bóng đèn có công suất định mức lần lượt là 25 W, 100 W
đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế 110 V. Hãy so sánh cường độ dòng điện qua
hai bóng đèn ?
Câu 8 (2 điểm) : Cho mạch như hình vẽ : V
R2
Nguồn có suất điện động là 6 V, điện trở trong là 2 Ω. R1
Các điện trở có giá trị lần lượt là 1,6 Ω, 4 Ω và 6 Ω. R3

a) Tìm số chỉ của ampe kế, vôn kế. A


b) Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện ,
E, r
và độ giảm thế của nguồn.
23
II. Dành chương trình nâng cao
Câu 6 (1,0 điểm) : Một điện tích q được đặt trong môi trường đồng tính. Tại điểm M
cách q một đoạn 300 mm điện trường có cường độ 4.105 V/m và hướng về phía điện
tích q. Độ lớn và dấu của điện tích q ? Cho hằng số điện môi của môi trường là 2,5.
Câu 7 (1,0 điểm) : Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức lần lượt là 110 V và 220
V. Tìm tỉ số điện trở đèn 1 và đèn 2 nếu công sất định mức của hai bóng đèn là bằng
nhau.
Câu 8 (2,0 điểm) : Cho mạch điện như hình vẽ : R1 M R2

Nguồn điện có E = 14 V, điện trở trong r = 1 Ω. A B
R3 N R4
R1 = 5,5 Ω; R2 = 4,5 Ω; R3 = 7 Ω; R4 = 8 Ω; •

a) Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính .


b) Hiệu điện thế UAB và UMN và hiệu suất của nguồn điện. E, r

24
Đề 14
A. PHẦN CHUNG
Câu 1: (2 điểm) Trình bày các tính chất của đường sức điện
Câu 2: (1 điểm) Phát biểu định luật Jun – Len-xơ, viết công thức nêu tên và đơn vị
các đại lượng trong công thức
Câu 3: (1 điểm) Trình bày bản chất dòng điện trong kim loại và chất điện phân
Câu 4: (1 điểm) Hai tụ điện có điện dung lần lược là C1 = 2 μF và C2 = 3 μ F. Tính
điện dung của bộ tụ điện trong hai trường hợp
a) Ghép nối tiếp
b) Ghép song song
Câu 5: (1 điểm) Một bình điện phân dung dịch AgNO3 với anốt bằng Ag. Điện trở của
bình điện phân là R = 4 Ω. Hiệu điện thế đặt vào hai cực là U = 16 V. Xác định lượng
bạc báo vào catốt sau 1 giờ. Cho biết A = 108, n = 1
B. PHẦN RIÊNG
I. Dành cho chương trình cơ bản
Câu 6: (1 điểm) Có hai điện tích q1, q2 đặt tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong
chân không. Điện tích q1 = 5.10-8 C, điện tích q2 = -5.10-8 C. Xác định cường độ điện
trường tại điểm M nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích đó và cách đều hai điện
tích.
E, r
Câu 7: (1 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ :
E = 12 V; r = 1 Ω; R1 = 2 Ω; R2 = 3 Ω,
R1 R2
a) Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch
b) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R2 trong thời gian 2 phút
Câu 8: (2 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ :
Trong đó E = 15 V; r = 1,25 Ω; R1 = 10 Ω; R2 = R3 = 5 Ω, R2
R1
a) Tính điện trở tương đương của mạch ngoài R3

25
b) Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch
c) Tính hiệu điện thế ở 2 đầu điện trở R1
d) Cường độ dòng điện chạy qua R2 có giá trị bằng bao nhiêu
II. Dành cho chương trình nâng cao
Câu 6: (1 điểm) Có hai điện tích q1, q2 đặt tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong
chân không. Điện tích q1 = 8.10-8 C, điện tích q2 = -6.10-8 C. Xác định cường độ điện
trường tại điểm C với CA = 8 cm, CB = 6 cm.
Câu 7: (1 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ :
Trong đó E = 6 V; r = 0,9 Ω; R1 = 2 Ω; R2 = 3 Ω, R1

a) Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch R2


b) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R1 trong thời gian 2 phút
Câu 8: (2 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ :
Trong đó E = 10 V; r = 1 Ω; R1 = 7,5 Ω; R2 = R3 = 5 Ω,
a) Tính điện trở ngoài của mạch điện trên
R2
b) Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch R1
R3
c) Tính hiệu điện thế ở 2 đầu điện trở R1
d) Cường độ dòng điện chạy qua R2 có giá trị bằng bao nhiêu

26
Đề 15
A. PHẦN CHUNG
Câu 1: (2,0 điểm)
Phát biểu nội dung định luật Cu – lông ? Viết biểu thức lực tương tác giữa các điện
tích điểm trong một môi trường đồng tính ? Giải thích các đại lượng trong công thức ?
Câu 2: (1,0 điểm)
Độ mạnh yếu của dòng điện được đặc trưng bởi đại lượng nào ? Đơn vị và dụng cụ đo
của đại lượng đó là gì ?
Câu 3: (1,0 điểm)
Nêu bản chất của dòng điện trong kim loại ? Nêu nguyên nhân gây ra điện trở của kim
loại ?
Câu 4: (1,0 điểm)
Điện tích điểm Q = 6,4.10-8 C đặt tại điểm O trong không khí. Tính và vẽ cường độ
điện trường tại điểm M cách O 1 khảng r = 30 cm ?
Câu 5: (1,0 điểm)
Một bình điện phân chứa dung dịch AgNO3, cường độ dòng điện chạy qua bình điện
phân là I = 1A. Tìm lượng Ag bám vào catôt trong thời gian 16 phút 5 giây. Biết Ag
có A = 108 C/mol, n = 1.
B. PHẦN RIÊNG
I. Dành cho chương trình cơ bản
Câu 6: (1,0 điểm)
Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không, cách nhau một đoạn 40 cm. Lực
đẩy tĩnh điện giữa chúng là F = 9.10-5 N. Độ lớn mỗi điện tích là bao nhiêu ?
Câu 7: (1,0 điểm)
Một nguồn điện có suất điện động E = 6 V, điện trở trong không đáng kể, mạch ngoài
có điện trở R. Để công suất tiêu thụ mạch ngoài là P = 4,5 W thì điện trở R phải có
giá trị bằng bao nhiêu ?

27
Câu 8: (2 điểm)
Một bóng đèn ghi : 6 V – 3 W, mắc bóng đèn này vào 2 cực của pin có suất điện động
E = 6 V, điện trở trong r = 0,5 Ω.
a) Tìm điện trở của đèn và cường độ dòng điện định mức của đèn ?
b) Cho biết đèn sáng như thế nào ? Vì sao ?
II. Dành cho chương trình nâng cao
Câu 6: (1,0 điểm)
Cho 2 điện tích điểm q1 = 4.10-10 C và q2 = -4.10-10 C đặt tại 2 điểm A và B trong
không khí, AB = a = 2 cm. Xác định cường độ điện trường tại điểm M ? Biết M là
trung điểm AB.
Câu 7: (1,0 điểm)
Một nguồn điện có suất điện động E = 6 V, điện trở trong r = 2 Ω, mạch ngoài có điện
trở R. Để công suất tiêu thụ mạch ngoài đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá
trị bằng bao nhiêu ?
Câu 8: (2 điểm)
Một pin có suất điện động E = 3 V, điện trở trong r = 0,09 Ω. Một bóng đèn ghi: 3 V
– 3 W, mắc bóng đèn này vào 2 cực của pin.
a) Cho biết đèn sáng như thế nào ? Vì sao ?
b) Tìm hiệu suất của nguồn ?

28
Đề 16
A. PHẦN CHUNG
Câu 1: (2,0 điểm) Phát biểu định luật Cu – lông. Viết biểu thức và nêu đơn vị từng
đại lượng trong biểu thức.
Câu 2: (1,0 điểm) Định nghĩa suất điện động của nguồn điện.
Câu 3: (1,0 điểm) Nêu bản chất dòng điện trong kim loại.
Câu 4: (1,0 điểm) Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q  5.109 C tại một điểm
trong chân không cách điện tích một khoảng là 0,1 m có độ lớn là bao nhiêu ?
Câu 5: (1,0 điểm) Cho dòng điện chạy qua bình điện phân chứa dung dịch CuSO4 có
1 A
anot bằng Cu. Biết rằng đương lượng hoá của Cu là k  .  3,3.107 Kg / C . Để trên
F n
catot xuất hiện 0,33 kg Cu, thì điện tích chuyển qua bình phải bằng bao nhiêu ?
B. PHẦN RIÊNG
I. Dành cho chương trình cơ bản
Câu 6: (1,0 điểm) Khoảng cách giữa một proton và một êlectron là r  5.1011 m , coi
rằng proton và êlectron là các điện tích điểm. Tính lực tương tác giữa chúng.
Câu 7: (1,0 điểm) Mắc điện trở R1 vào 2 cực của nguồn điện có điện trở trong r  4
thì cường độ dòng điện qua R1 là 1,2 A. Nếu mắc thêm điện trở R2  2 nối tiếp R1 là
1 A. Tính R1.
E, r
Câu 8: (2,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ :
bỏ qua điện trở của các dây nối. Biết R3
R1
R1 = 1 Ω; R2 = 6 Ω; R3 = 3Ω; E = 6 V; r = 1 Ω R2

a) Tính cường độ dòng điện qua mạch chính.


b) Tính hiệu điện thế hai đầu nguồn điện.
b. Dành cho chương trình nâng cao
Câu 6: (1,0 điểm) Một quả cầu nhỏ mang điện tích Q  106 C đặt trong không khí.
Đặt điện tích q = - 2.10-7 C tại M, xác định lực điện trường do quả cầu mang điện tích

29
Q tác dụng lên q. Suy ra lực điện trường tác dụng lên quả cầu mang điện tích Q, biết
EM  9.105V / m .

Câu 7: (1,0 điểm) Đặt một hiệu điện thế 4,8 V vào hai đầu dây thép dài 5 m tiết diện
đều 0,5 mm2 thì cường độ dòng điện trong dây thép bằng bao nhiêu ? Điện trở suất
của thép là 12.108 m .
Câu 8: (2,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ :
Các nguồn giống nhau có E = 1,5V, r = 0,25 Ω. R1
Đ
Các điện trở R1 = 3  , R2 = 6  , đèn Đ (3V – 3 W).
R2
a) Tìm cường độ dòng điện trong mạch chính ?
b) Đèn Đ sáng bình thường không ?

30
Đề 17
A. PHẦN CHUNG
Câu 1 (2 điểm) : Cường độ điện trường là gì ? Nó được xác định như thế nào ? Đơn
vị cường độ điện trường là gì ?
Câu 2 (1 điểm) : Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng thực hiện công của lực lạ bên
trong nguồn điện ? Đại lượng này được xác định như thế nào ?
Câu 3 (1 điểm) : Bản chất của dòng điện trong kim loại ? Hạt tải điện trong kim loại
là hạt nào ?
Câu 4 (1 điểm) : Cho hai điện tích q1 = 4.10-8 và q2 đặt trong chân không thì hút
nhau một lực có độ lớn là 1,8.10-4 N. Biết q1 cách q2 là 20 cm. Tìm q2.
Câu 5 (1 điểm) : Cho dòng điện qua bình điện phân chứa dung dịch CuSO4, có anot
bằng Cu. Biết đương lượng điện hóa của đồng k = 3,3.10-7 kg/C. Để trên catot xuất
hiện 0,33 kg đồng thì điện tích qua bình điện phân phải bằng bao nhiêu ?
B. PHẦN RIÊNG
I. Dành cho chương trình cơ bản
Câu 6 (1 điểm) : Mặt trong của màng tế bào trong cơ thể sống đang tích điện âm, mặt
ngoài mang điện tích dương. Hiệu điện thế giữa hai mặt này bằng 0,07 V. Màng tế
bào dày 8.109 m . Tính cường độ điện trường trong màng tế bào.
Câu 7 (1 điểm) : Một đoạn mạch điện có U = 200 V. Cường độ dòng điện chạy qua
mạch là 2 A.
a) Tính điện năng tiêu thụ của đoạn mạch trong 1h20phút.
b) Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch.
Câu 8 (2 điểm) : Cho mạch điện như hình vẽ : R2
R1
Nguồn điện có E = 6 V, r = 2 Ω; R3

R1 = 4 Ω; R2 = 12 Ω; R3 = 6 Ω
a) Tính cường độ dòng điện qua điện trở R2 E, r

b) Hiệu suất của nguồn điện.

31
II. Dành cho chương trình nâng cao
Câu 6 (1 điểm) : Hai tấm kim loại phẳng, rộng, đặt song song, cách nhau 2cm, được
nhiễm điện trái dấu và cùng độ lớn bằng nhau. Muốn điện tích q = 5.10-10 C di chuyển
từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A = 2.10-9 J. Hãy xác định cường độ điện
trường bên trong hai tấm kim loại đó.
Câu 7 (1 điểm) : Một bóng đèn Đ (200 V – 100 W). Hỏi cần phải mắc nối tiếp với
đèn thêm vào mạch điện trở R bằng bao nhiêu để đèn sang bình thường ở hiệu điện
thế là 220 V.
E1, r1 E2, r2
Câu 8 (2 điểm) : Cho mạch điện như hình vẽ : M
Trong đó: E1 = 1,5 V; r1 = 1Ω; E2 = 3 V; r2 = 2 Ω
R1 N R2
Các điện trở ở mạch ngoài là R1 = 6 Ω; R2 = 12 Ω; R3 = 36 Ω
a) Tính cường độ dòng điện qua mạch. R3

b) Công suất tiêu thụ điện năng P2 của điện trở R2

32
Đề 18
A. PHẦN CHUNG (6 điểm)
Câu 1(2 điểm) :
a) Điện trường tồn tại ở đâu và có tính chất gì ?
b) Phát biểu định nghĩa điện dung của tụ điện ?
Câu 2(1 điểm) : Phát biểu định nghĩa suất điện động của nguồn điện ?
Câu 3(2 điểm) :
a) Phát biểu định luật Fa-ra-đây thứ hai về điện phân.
b) Một bình điện phân bằng dung dịch bạc nitrat, có dòng điện cường độ 2 A chạy
qua. Muốn cho lượng bạc bám vào catốt là 1,08 g thì mất bao nhiêu lâu. Biết AAg =
108g/mol, n = 1, F = 96500C/mol.
Câu 4(1 điểm) : Cho 2 điện tích q1 = 1,6.10-9 C và q2 = -1,6.10-9 C đặt cách nhau một
khoảng 3cm trong chân không thì lực tương tác giữa chúng là bao nhiêu ?
B. PHẦN RIÊNG (4 điểm)
E, r
I. Dành cho chương trình cơ bản
Câu 5 (2 điểm) : Cho mạch điện như hình vẽ :
R1
E = 15 Vvà r = 2 Ω, R1 = R2 = 20 Ω, R3 = 8 Ω R3
• •
A R2 B
a) Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính.
b) Tính công suất của nguồn điện.
c) Dùng ampe kế có điện trở không đáng kể mắc cực dương vào điểm A và cực âm
vào điểm B. Hãy tìm số chỉ của ampe kế khi đó.
Câu 6 (1 điểm) : Cho 2 điện tích q1 = 2.10-9 C và q2 = 8.10-9 C đặt trong không khí tại
A và B cách nhau 9 cm. Hãy tìm cường độ điện trường tại vị trí điểm M cách A 3 cm
và cách B 6 cm ?
II. Dành cho chương trình nâng cao
Câu 5 (2 điểm) : Cho mạch điện như hình vẽ :
V
E = 15 V và r = 2 Ω, R1 = R2 = 20 Ω, R3 = 8 Ω, R2

33 R1
R3
A
điện trở của ampe kế không đáng kể, điện trở của vôn kế vô cùng lớn.
a) Tìm số chỉ của vôn kế
b) Tìm số chỉ của ampe kế.
c) Đổi chỗ của vôn kế và ampe kế hãy tìm số chỉ của chúng.
Câu 6 (2 điểm) : Cho 2 điện tích q1 = 2.10-9 C và q2 = 8.10-9 C đặt trong không khí
tại A và B cách nhau 9 cm. Hãy tìm vị trí điểm M có cường độ điện trường bằng
không ?

34
Đề 19
A. Phần chung
Câu 1 (2 điểm) : Phát biểu và viết biểu thức của định luật Cu -Lông ? (chú thích các
đại lượng có trong công thức)
Câu 2 (1 điểm) : Hãy nêu định nghĩa và viết công thức tính công suất điện tiêu thụ ?
Câu 3 (1 điểm) : Hiện tượng nhiệt điện là gì ?
Câu 4 (1 điểm) : Một điện tích q = 2 C chạy từ một điểm M có điện thế VM  10V đến
điểm N có điện thế V N  4V N cách M một khoảng 5 cm. Công của lực điện là bao
nhiêu ?
Câu 5 (1 điểm) : Cho dòng điện chạy qua bình điện phân đựng dung dịch muối của
niken, có anôt làm bằng niken, biết A = 58,7 g/mol, n = 2. Trong thời gian 1 giờ dòng
điện 10 A đã sản ra một khối lượng niken bằng bao nhiêu ?
B. Phần riêng
a. Phần dành cho chương trình cơ bản
Câu 6 (1 điểm) : Cho hai điện tích điểm q1  0,5nC và q 2  0,5nC đặt tại hai điểm A
và B cách nhau 6 cm trong không khí. Cường độ điện trường tại trung điểm AB có độ
lớn là bao nhiêu ?
Câu 7 (3,0 điểm) : Cho mạch điện như hình vẽ :
Các nguồn điện giống nhau có cùng E = 12 V, r = 1 Ω,
R1
các điện trở mạch ngoài R1  R2  6, R3  3 . R3
R2
a) Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn ?
b) Tìm điện trở tương đương của mạch ngoài và cường độ dòng điện chạy trong
mạch chính ?
c) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R1 trong 5 phút ?
II. Dành cho chương trình nâng cao
Câu 6 (1,0 điểm) : Cho hai điện tích dương q1 = 2 nC, q2 = 18 nC đặt cố định tại hai
điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí. Xác định điểm M mà tại đó vectơ
35
cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 ? E, r

Câu 7 (3,0 điểm) : Cho mạch điện như hình vẽ:


Nguồn điện có E = 12 V, r = 1 Ω, R2 M Đ

R1
R1 = R2 = R3 = 4 Ω; R4 = 6 Ω; đèn Đ loại 6 V - 6 W . • •
A R3 N R4 B

a) Tính điện trở tương đương của mạch ngoài ?
b) Tìm cường độ dòng điện qua mạch chính và hiệu điện thế giữa hai điểm M và N ?
c) Cho biết bóng đèn Đ có sáng bình thường không ? Vì sao ?

36
Đề 20
A. PHẦN CHUNG (6 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm) Phát biểu định luật Cu-Lông. Viết biểu thức tính lực điện Cu-lông,
cho biết tên gọi và đơn vị của từng đại lượng vật lý trong biểu thức.
Câu 2: (1,0 điểm) Phát biểu định luật Ôm toàn mạch và viết biểu thức.
Câu 3: (1,0 điểm) Nêu bản chất dòng điện trong chất điện phân.
Câu 4: (1,0 điểm) Cho điện tích q = 8.10-8 C đặt tại điểm O trong không khí. Tính
cường độ điện trường tại điểm M cách O một đoạn 30 cm.
Câu 5: (1,0 điểm ) Một bình điện phân có cực dương làm bằng đồng, dung dịch điện
phân là muối đồng, trong thời gian 16 phút 5 giây, khối lượng cực dương tan ra là
0,48 gam. Tính cường độ dòng điện qua bình điện phân, cho F = 96500C/mol, A = 64,
n = 2.
B. PHẦN RIÊNG (4 điểm)
I. Dành cho chương trình cơ bản
Câu 6: (1,0 điểm) Hai quả cầu nhỏ giống nhau, có khối lượng m = 2,5 g, điện tích q =
5.10-7 C, được treo cùng một điểm bằng hai dây mảnh, do lực đẩy tĩnh điện hai quả
cầu tách ra xa nhau một đoạn 60 cm. Xác định góc lệch của dây treo so với phương
thẳng đứng, lấy g = 10 m/s2.
Câu 7: (1,0 điểm) Cho mạch điện có R2 = 2 Ω mắc song song R3 = 3 Ω, R2 và R3 nối
tiếp R1 = 0,8 Ω và mắc vào nguồn có suất điện động 6 V và điện trở trong 1 Ω thành
mạch điện kín. Tính hiệu điện thế giữa hai cực nguồn.
Câu 8: (2,0 điểm) Cho bộ nguồn có suất điện động 3 V và điện trở trong 2 Ω và mắc
vào bóng đèn loại 3 V - 0,75 W thành mạch điện kín. Cho rằng điện trở của đèn
không thay đổi theo nhiệt độ
a) Hỏi đèn có sáng bình thường không ?
b) Tính công suất tiêu thụ điện thực tế của đèn.
II. Dành cho chương trình nâng cao

37
Câu 6: (1,0 điểm) Êlectron bay từ bản âm sang bản dương của một tụ điện phẳng,
điện trường trong khoảng giữa hai bản có cường độ E = 6.104V/m, khoảng cách giữa
hai bản là 5 cm. Tính thời gian êlectron bay từ bản âm sang bản dương. Cho êlectron
bay không vận tốc đầu, e = -1,6.10-19 C và m = 9,1.10-31 kg.
Câu 7: (1,0 điểm) Một nguồn điện có suất điện động 12 V và điện trở trong 4 Ω,
dùng để thắp sang một bóng đèn loại 6 V – 6 W. Hỏi phải mắc bóng đèn nối tiếp với
điện trở R bằng bao nhiêu để đèn sáng bình thường.
Câu 8: (2,0 điểm) Cho bộ nguồn có suất điện động 3 V và điện trở trong 2 Ω và mắc
vào hai bóng đèn cùng loại là 3 V - 0,75 W thành mạch kín, hai đèn mắc song song.
Cho rằng điện trở của đèn không thay đổi theo nhiệt độ
a) Hỏi đèn có sáng bình thường không ?
b) Tính công suất tiêu thụ điện thực tế của mỗi đèn.

38
Đề 21
A. PHẦN CHUNG (6 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm) Nêu các tính chất của đường sức điện ?
Câu 2: (1,0 điểm) Một điện tích q di chuyển trong điện trường có cường độ E theo
quỹ đạo tròn bán kính R. Hãy xác định công của lực điện làm di chuyển điện tích đi
được quãng đường nữa quỹ đạo tròn. Biết q = 10-6 C, E = 1000 V/m, R = 10 cm.
Câu 3: (1,0 điểm) Định nghĩa công của dòng điện ? Nêu dụng cụ dùng để đo công
của dòng điện ? Mỗi số đo của dụng cụ đó có giá trị bao nhiêu Jun ( J ).
Câu 4: (1,0 điểm) Nêu bản chất của dòng diện trong kim loại ? Nguyên nhân nào gây
ra điện trở của dây dẫn kim loại ?
Câu 5: (1,0 điểm) Một bình điện phân đựng dung dịch bạc nitrat với anốt bằng bạc có
điện trở R = 2 Ω. Hiệu điện thế đặt vào 2 cực là U = 10 V. Xác định lượng bạc bám
vào cực âm sau 2 giờ. Cho biết bạc có A = 108 g/mol, n = 1.
B. PHẦN RIÊNG (4 điểm)
I. Dành cho chương trình chuẩn
Câu 6: (1 điểm) Có 2 điện tích q1 = - q2 = 2.10- 6 C đặt tại hai điểm A, B trong không
khí cách nhau 1 khoảng AB = 4 cm. Một điên tích q3 = q1 đặt tại C cách A = 2 cm,
cách B = 6 cm. Hãy xác định lực điện do q1, q2 tác dụng lên q3 ?
Câu 7:(2 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ :
R1 R2
Mỗi nguồn có E = 4,5 V, r = 0,75 Ω. Điện trở
R3
R1 = 5 Ω, R2 = 7 Ω, R3 = 4 Ω.
a) Tìm cường độ dòng điện trong mạch.
b) Xác định công suất tiêu thụ ở mạch ngoài
và hiệu suất của bộ nguồn
Câu 8: (1,0 điểm) Cho mạch điện gồm nguồn điện có E = 6 V, r = 1 Ω mắc nối tiếp
với một bóng đèn 3 V - 3 W và một điện trở R thành mạch kín. Xác định giá trị của
điện trở R để đèn sáng bình thường

39
II. Dành cho chương trình nâng cao
Câu 6: (1 điểm) Một prôtôn bay trong điện trường. Lúc prôtôn ở điểm A thì vận tốc
của nó 2,5.104 m/s. Khi bay đến B dừng lại.Xác định điện thế tại B. Biết điện thế tại A
500 V, khối lượng prôtôn 1,67.10-27 kg và có điện tích 1,6.10-19 C
Câu 7: (2 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ :
Mỗi nguồn có E = 4,5 V, r = 1,5 Ω. Điện trở
R1 = 2 Ω, R2 = 4 Ω, R3 = R4 = 3 Ω. R1 M R2

a) Tìm cường độ dòng điện chạy trong mạch.
A R3 N R4 B
b) Tìm UMN và công suất của mỗi nguồn •

Câu 8: (1,0 điểm) : Một nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r, cấp điện
cho một mạch ngoài có điện trở R thay đổi được. Xác định R để công suất mạch ngoài
cực đại ? Tính công suất cực đại đó và hiệu suất của nguồn điện khi đó.

40
Đề 22
A. PHẦN CHUNG (6 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm) : Phát biếu nội dung và viết biểu thức định luật Cu-lông. Nêu tên và
đơn vị của các đại lượng có trong biểu thức.
Câu 2 (1,0 điểm) : Phát biểu nội dung định luật Jun – Lenxơ
Câu 3 (1,0 điểm) : Tại sao chất điện phân dẫn điện kém hơn kim loại ?
Câu 4 (1,0 điểm) : Trên vỏ một tụ điện có ghi 20 μF – 220 V. Nối hai bản của tụ điện
với một hiệu điện thế 150 V. Điện tích tối đa mà tụ điện tích được là bao nhiêu ?
Câu 5 (1,0 điểm) : Cho mạch điện như hình vẽ : E, r

Nguồn điện có E = 3 V, r = 0,5 Ω, R = 4 Ω; bình điện phân chứa


RP
R
dung dịch bạc nitrat, có anot làm bằng bạc, bình điện phân có điện
trở RP = 1,5 Ω. Tính khối lượng của chất được giải phóng ở catôt
trong thời gian điện phân 16 phút 5 giây.
B. PHẦN RIÊNG (4 điểm)
I. Dành cho chương trình cơ bản
Câu 6 (1,0 điểm) : Hai điện tích q1 = 6.10-8 C, q2 = - 6.10-8 C đặt tại hai điểm A và B cách
nhau một khoảng 4 cm trong không khí. Xác định cường độ điện trường do q1 và q2 tác dụng
lên điểm O, khi O đặt tại trung điểm của AB.
Câu 7 (1,0 điểm) : Cho mạch điện hình vẽ : E, r

E = 6 V; r = 1 Ω; R = 5 Ω. Đèn ghi (6 V- 9 W) A
R Đ
Điện trở ampe kế và dây nối không đáng kể.
Độ sáng của đèn thế nào ?
Câu 8 (2,0 điểm) : Cho mạch điện như hình vẽ : E, r

Nguồn điện có E = 6 V, r =1 Ω;
R2 R3
R1 = 4 Ω, R2 = 7 Ω, và R3 = 5 Ω.
R1
Bỏ qua điện trở của dây nối. Hãy xác định :
a) Điện trở RN của mạch ngoài.
41
b) Công suất tiêu thụ mạch ngoài.
II. Dành cho chương trình nâng cao
Câu 6 (1,0 điểm) : Hai điện tích q1 = 6.10-8 C, q2 = - 6.10-8 C đặt tại hai điểm A và B cách
nhau một khoảng 4 cm trong không khí. Xác định lực do q1 và q2 tác dụng lên điện tích q =
5.10-9 C khi q đặt tại trung điểm O của AB.
Câu 7 (1,0 điểm) : Cho nguồn điện có suất điện động E =12 V và điện trở trong r = 3
Ω nối với mạch ngoài là một điện trở R để công suất mạch ngoài đạt cực đại. Hỏi giá
trị của R là bao nhiêu ?
Câu 8 (2,0 điểm) : Cho mạch điện như hình vẽ : E, r

Nguồn điện có E = 6 V; r =1 Ω. R2 R3
R1 = 4 Ω, R2 = 7 Ω, và R3 = 5 Ω.
R1
Bỏ qua điện trở của dây nối. Hãy xác định:
a) Điện trở RN của mạch ngoài.
b) Công suất tiêu thụ trên R2

42
Đề 23
A. PHẦN CHUNG (6 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm) Có ba vật dẫn, A nhiễm điện dương, B và C không nhiễm điện. Làm
thế nào để hai vật dẫn B, C nhiễm điện trái dấu nhau và có độ lớn bằng nhau ? Giải
thích ?
Câu 2 (1,0 điểm) Định nghĩa suất điện động của nguồn điện, viết công thức tính suất
điện động của nguồn điện (ghi rõ từng đại lượng trong công thức) ?
Câu 3 (1,0 điểm) Viết biểu thức thể hiện sự phụ thuộc của điện trở suất kim loại theo
nhiệt độ (ghi rõ từng đại lượng trong công thức) ? Vì sao điện trở của kim loại tăng
khi nhiệt độ tăng ?
Câu 4 (1,0 điểm) Một tụ điện có điện dung 24 nFđược tích điện đến hiệu điện thế 450
V. Tìm điện tích của tụ điện từ đó suy ra số êlectron di chuyển đến bản tích điện âm
của tụ điện ?
Câu 5 (1,0 điểm) Mắc nối tiếp hai bình điện phân : bình A đựng dung dịch CuSO4 và
anôt làm bằng Cu, bình B đựng dung dịch AgNO3 và anôt bằng Ag. Sau 1h lượng Cu
bám vào catôt của bình A là 0,64 g. Tính khối lượng bạc bám vào catôt của bình B sau
1 h (Biết MCu = 64, nCu = 2, MAg = 108, nAg = 1)
B. PHẦN RIÊNG (4 điểm)
I. Dành cho chương trình cơ bản
Câu 6 (1,0 điểm) Hai điện tích q1 = 6.10-8 C, q2 = -3.10-7 C đặt cách nhau 3 cm trong
chân không. Tìm lực tương tác giữa chúng ? Vẽ hình ?
Câu 7 (1,0 điểm) Cho hai điện tích q1 = 12  C, q2 = 4  C đặt cố định tại hai điểm A,
B cách nhau 10 cm trong chân không. Xác định cường độ điện trường tổng hợp tại
trung điểm AB.

A
A2

A3

43
Câu 8 (2,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ :
E1 = E2, r1 = r2 = 0,5 Ω,
R1 = 5 Ω, R2 là đèn trên vỏ ghi (6 V – 6 W), R3 = 3 Ω, RA = 0.
Biết đèn sáng bình thường và điện trở đèn không thay đổi khi đèn sáng .
a) Tìm số chỉ các Ampe kế ?
b) Tìm  1 ,  2 và nhiệt lượng tỏa ra trên R3 trong thơi gian 2 phút ?
II. Dành cho chương trình nâng cao
Câu 6 (1,0 điểm) Một êlectron bắt đầu xuất phát từ bản âm đến bản dương của tụ
điện theo phương của đường sức điện, biết khoảng cách giữa hai bản tụ là 1 cm, hiệu
điện thế giữa hai bản tụ 600 V. Tìm vận tốc của êlectron khi đập vào bản dương của
tụ điên (Biết điện trường trong tụ điện là đều ; e = -1,6.10-19 C ; me = 9,1.10-31 kg)
Câu 7 (1,0 điểm) Cho hai điện tích q1 = 36 μC, q2 = -4 μC đặt cố định tại hai điểm A,
B cách nhau 10 cm trong chân không. Xác định vị trí M mà tại đó cường độ điện
trường tổng hợp bằng không.
Câu 8 (2,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ :
E1 = E2 = 9 V, r1 = r2 = 0,5 Ω, A
A2
R1 = 6 Ω, R2 là đèn trên vỏ ghi (6 V – 6 W) , R3 = 3 Ω.
a) Tìm số chỉ các Ampe kế ? Đèn sáng như thế nào ? A3

b) Đổi chổ bộ nguồn và R3. Hãy so sánh độ sáng của đèn so với độ sáng ban đầu ?

44
Đề 24
A. PHẦN CHUNG (6 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm) : Phát biểu định nghĩa và viết công thức điện dung của tụ điện ?
Fara là gì ?
Câu 2 (1,0 điểm) : Phát biểu và viết công thức định luật Ôm đối với toàn mạch ?
Câu 3 (1,0 điểm): Phát biểu và viết công thức định luật I, II Fa-ra-đây ?
Câu 4: (1,0 điểm): Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau đặt trong chân không,
cách nhau một khoảng 2 cm. Lực đẩy giữa chúng có độ lớn 1,6.10-4 N. Tính độ lớn
các điện tích đó ?
Câu 5 (1,0 điểm): Một bình điện phân chứa dung dịch CuSO4 với Anot bằng đồng.
Cho dòng điện 2 A chạy qua bình điện phân trên. Sau bao nhiêu lâu thì có 5 g đồng
bám vào cực âm của bình điện phân. (Cho A = 64, n = 2)
B. PHẦN RIÊNG (4 điểm)
I. Dành cho chương trình cơ bản
Câu 6 (1,0 điểm) : Hai điện tích q1 =5.10-9 C, q2 = -5.10-9 C đặt tại hai điểm cách
nhau 10 cm trong chân không. Tính cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường
thẳng đi qua hai điện tích và cách q1 5 cm, cách q2 15 cm.
Câu 7 (1,0 điểm) : Cho mạch điện gồm nguồn điện có E = 9 V, r = 1 Ω. Mạch ngoài
có R1 = 6 Ω mắc nối tiếp ( R2 = 12  song song Rx ) thành mạch kín. Biết cường độ
dòng điện trong mạch chính 5,625 A. Tính Rx = ?
E, r
Câu 8 (2,0 điểm) : Cho mạch điện như hình vẽ :
E = 6V; r = 0,2  ; R1 = 1,6  ; R2 = 2  ; R3 = 3 . R2
R1
a) Tính cường độ dòng điện mạch chính ? R3
b) Tính hiệu điện thế mạch ngoài và hiệu điện thế giữa 2 đầu R1 ?
II. Dành cho chương trình nâng cao
Câu 6 (1,0 điểm) : Cho 3 điện tích q1 = 10-6 C; q2 = 10-6 C; q3 = -10-6 C lần lượt đặt
tại 3 đỉnh của tam giác vuông ABC (vuông tại B), AB = 6 cm, BC = 8 cm, CA = 10

45
cm, 3 điện tích đặt trong chân không. Xác định cường độ điện trường tổng hợp tại
chân đường cao kẻ từ B. E, r
Câu 7 (1,0 điểm) : Cho mạch điện như hình vẽ :
Đ1
E = 15 V, R = 5 , Đ1 (6 V – 9 W).
R
A A B
a) K mở, đèn Đ1 sáng bình thường. Tìm số chỉ của
Đ2
K
ampe kế và điện trở trong của nguồn.
b) K đóng. Ampe kế chỉ 1 A và đèn Đ2 sáng bình
thường. Hỏi đèn Đ1 sáng thế nào ?
Câu 8 (2,0 điểm) : Cho mạch điện như hình : V
E, r
E = 6V ; r = 0,2 ; R1 = 1,6  ; R2 = 2  ; R3 = 3 .
K
A R2
Biết RV =  ; RA  0. Tính số chỉ của vôn kế V R1
và của ampe kế A trong các trường hợp : R3
a) K ngắt ; b) K đóng.

46
Đề 25
A. PHẦN CHUNG (6 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm) : Phát biểu và viết biểu thức của định luật Cu-lông. (giải thích và ghi
đơn vị các đại lượng)
Câu 2 (1,0 điểm) : Thế nào là dòng điện không đổi. Viết biểu thức tính cường độ dòng
điện không đổi.
Câu 3 (1,0 điểm) : Giải thích nguyên nhân gây ra điện trở trong kim loại.
Câu 4: (1,0 điểm) : Tính cường độ điện trường và vẽ véctơ cường độ điện trường do
một điện tích điểm Q = -8.10-9 C gây ra tại một điểm M cách nó 2 cm trong môi
trường có hằng số điện môi ε = 2.
Câu 5 (1,0 điểm) : Một bình điện phân chứa dung dịch muối niken với hai điện cực
bằng niken. Đương lượng điện hóa của niken là k = 0,30 g/C. Khi cho dòng điện có
cường độ 4 A chạy qua bình này trong khoảng thời gian 30 phút thì khối lượng của
niken bám vào catôt bằng bao nhiêu ?
B. PHẦN RIÊNG (4 điểm)
I. Dành cho chương trình cơ bản
Câu 6 (1,0 điểm) : Hai điện tích điểm như nhau có đô lớn 5.10-9 C đặt trong chân
không, lực đẩy giữa chúng là 2,5.10-4 N. Tìm khoảng cách giữa chúng.
Câu 7 (1,0 điểm) : Cho dòng điện không đổi có cường độ 0,5 A chạy qua bóng đèn.
Tính số êlectron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc bóng đèn trong 10 phút.
Câu 8 (2,0 điểm) : Cho mạch điện như hình vẽ :
Mỗi nguồn có cùng suất điện động và điện trở trong :
R1
E = 6 V; r = 2 Ω; R1 = 3 Ω; R2 = 6 Ω
Tính cường độ dòng điện chạy qua R1? R2

47
II. Dành cho chương trình nâng cao
Câu 6 (1,0 điểm) : Một êlectron bay từ bản dương sang bản âm trong điện trường đều
của một tụ điện phẳng, theo một đường thẳng MN dài 4 cm, có phương làm với đường
sức điện một góc 600. Biết cường độ điện trường trong tụ là 1000 V/m. Công của lực
điện trong dịch chuyển này là bao nhiêu ?
Câu 7 (1,0 điểm) : Mắc một dây có điện trở 2 Ω với một pin có suất điện động 1,1 V
thì có dòng điện 0,5 A chạy qua dây. Tính cường độ dòng điện nếu xảy ra đoản mạch
Câu 8 (2,0 điểm) : Cho mạch điện như hình vẽ : E, r

E = 12 V; r = 2 Ω; R1 = 4 Ω; R2 = 6 Ω
R1 R2
R3 = 5 Ω; R4 = 7 Ω
Tính cường độ dòng điện qua R1 ? R3 R4

48
Đề 26
A. PHẦN CHUNG (6 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
a) Điện tích điểm là gì ?
b) Nêu định nghĩa và các đặc điểm của đường sức điện.
Câu 2 (1,0 điểm) : Phát biểu và viết biểu thức của định luật Jun – Len-xơ.
Câu 3 (1,0 điểm) : Nêu bản chất của dòng điện trong chất bán dẫn. Nêu cách để có
được bán dẫn loại n.
Câu 4 (1,0 điểm) : Hai điện tích điểm q1 = 2.10-9 C; q2 = 4.10-9 C đặt cách nhau 3 cm
trong không khí, lực tương tác giữa chúng có độ lớn bằng bao nhiêu ?
Câu 5 (1,0 điểm) : Một bình điện phân đựng dung dịch bạc nitrat với anốt bằng bạc.
Điện trở của bình điện phân là R = 2 . Hiệu điện thế đặt vào hai cực là U = 10 V.
Cho A = 108 và n = 1. Khối lượng bạc bám vào cực âm sau 2 giờ là bao nhiêu ?
B. PHẦN RIÊNG (4 điểm)
I. Dành cho chương trình cơ bản
Câu 6 (1,0 điểm) : Hai điện tích điểm q1 = 9.10-8 C, q2 = - 16.10-8 C, nằm tại hai điểm
A và B cách nhau 5 cm trong chân không. Tính cường độ điện trường tại M với AM =
3 cm, BM = 2 cm.
R4 E, r
Câu 7 (2 điểm) : Cho mạch điện như hình vẽ :
Nguồn điện có E = 12 V và r = 1,5 Ω. Đ2
R3

R3 = 1 Ω; R4 là biến trở ; đèn Đ1 có ghi : 6 V – 6 W; Đ1


đèn Đ2 có ghi: 5 V – 5 W.
a) Khi R4 =1,5 Ω. Chứng tỏ rằng các đèn sáng bình thường và tính UAB.
b) Xác định giá trị của R4 để công suất trên R4 đạt cực đại.
II. Dành cho chương trình nâng cao

49
Câu 6 (1,0 điểm) : Hai điện tích điểm q1 = 9.10-8 C, q2 = - 16.10-8 C , nằm tại hai
điểm A và B cách nhau 5 cm trong chân không. Xác định vị trí điểm C mà tại đó lực
điện tác dụng lên điện tích bất kì sẽ bằng 0.
B R4 A
Câu 7 (2,0 điểm) : Cho mạch điện như hình vẽ : • •

Các nguồn điện giống nhau có E = 6 V và r = 1 Ω. Đ1

R3 = 1 Ω ; R4 là biến trở; đèn Đ1 có ghi : 6 V – 6 W; Đ2 R3


đèn Đ2 có ghi : 5 V – 5 W.
a) Khi R4 = 1,5 Ω. Chứng tỏ rằng các đèn sáng bình thường và tính UAB.
b) Xác định giá trị của R4 để công suất trên R4 đạt cực đại.

50
Đề 27
A. PHẦN CHUNG (6 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm) : Phát biểu và viết biểu thức của định luật Cu-lông ? Giải thích và
nêu rõ đơn vị của các đại lượng có trong biểu thức ?
Áp dụng : Cho hai điện tích điểm q1 = 10-8 C và q2 = - 2.10-8 C đặt tại hai điểm A và
B cách nhau 10 cm trong không khí. Tìm lực tương tác giữa hai điện tích.
Câu 2 (1,0 điểm) : Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm đối với mạch điện kín ?
Câu 3 (1,0 điểm) : Nêu bản chất của dòng điện trong kim loại ? Nêu tên các hạt tải
điện trong kim loại và trong chất điện phân ?
Câu 4 (1,0 điểm) : Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách
nhau 2m. Độ lớn cường độ điện trường là 1000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó
là bao nhiêu ?
Câu 5 (1,0 điểm) : Người ta điện phân một dung dịch muối ăn bằng dòng điện một
chiều có cường độ 25 A trong thời gian 32 phút 10 giây thì thu được 54 g một kim
loại hoá trị một ở catốt. Xác định tên kim loại đó.
B. PHẦN RIÊNG (4 điểm)
I. Dành cho chương trình cơ bản
Câu 6 (1,0 điểm) : Hai điện tích điểm q1 = 2.10-2 C và q2 = - 2.10-2  C đặt tại hai
điểm A và B cách nhau một đoạn a = 30 cm trong không khí. Tính cường độ điện
trường tại điểm M là trung điểm của AB.
Câu 7 (3 điểm) : Cho mạch điện như hình vẽ :
Các nguồn điện giống nhau có E = 2 V, và r = 0,5 Ω
R4 R1
R1 = 1,5 Ω; R2 = R3 = 2 Ω; R4 = 1 Ω. Tính : R3

a) Cường độ dòng điện qua toàn mạch ?


R2
b) Công suất toả nhiệt trên điện trở R2 ? Hiệu suất của bộ nguồn.
c) Công của bộ nguồn sản ra trong thời gian 10 phút.

51
II. Dành cho chương trình nâng cao
Câu 6 (1,0 điểm) : Một hạt bụi tích diện khối lượng m =10-8 g nằm cân bằng trong
một điện trường đều thẳng đứng hướng xuống có cường độ E = 1000 V/m.Điện tích
hạt bụi này có điện tích là bao nhiêu ? Lấy g = 10 m/s2.
Câu 7 (1,0 điểm) : Mạch điện như hình vẽ.
Cho E1= 3 V, r1 = 0,5 Ω, E2 = 10 V, r2 = 0,5 Ω,
R1 E1, r1 R2 E2, r2
R1 = 2 Ω, R2 = 5 Ω, UAB = 5 V. A B
• •
a) Hãy vẽ chiều và tính cường độ C D

dòng điện chạy qua đoạn mạch.


E2 là nguồn điện hay máy thu điện ?
E, r
Câu 8 (2,0 điểm) : Cho mạch điện như hình vẽ :
Biết E = 24V; r = 4 ; Mạch ngoài có R1 = 30 ;
V
R2 là bóng đèn ghi 30 V – 45 W; R3 = 8 Ω
Ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể. R1
A R3
Vôn kế có điện trở rất lớn. R2
a) Tìm số chỉ của Vôn kế và Ampe kế. X

b) Đèn sáng bình thường không ?

52
Đề 28
A. PHẦN CHUNG ( 6 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm) : Định nghĩa đường sức điện. Nêu các tính chất của đường sức điện.
Câu 2 (1,0 điểm) : Phát biểu và viết biểu thức định luật Jun – Lenxơ.
Câu 3 (1,0 điểm) : Tại sao dòng điện qua chất điện phân lại gây ra sự vận chuyển các
chất còn dòng điện qua kim loại thì không gây ra hiện tượng đó
Câu 4 (1,0 điểm) : Cho hai điện tích điểm q1 = 10–8 C và q2 lần lượt đặt tại A và B với
AB = 30 cm trong điện môi có hằng số điện môi là 2. Chúng hút nhau bởi một lực có
độ lớn F = 2,5.10–5 N. Xác định dấu và độ lớn của điện tích q2.
Câu 5: (1,0 điểm) : Đặt hiệu điện thế U = 20 V vào hai cực của bình điện phân đựng
dung dịch AgNO3 điện cực Ag. Điện trở bình là 5 Ω. Tìm lượng bạc bám vào catot sau
thời gian 32 phút 10 giây (Cho A = 108, n = 1)
B. PHẦN RIÊNG (4 điểm)
I. Dành cho chương trình chuẩn
Câu 6 (1,0 điểm) : Cho điện tích q = 3.10-6 C di chuyển giữa hai bản kim loại song
song tích điện trái dấu cách nhau 20 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản là 200 V. Tính
cường độ điện trường giữa hai bản và công của lực điện trường khi điện tích di
chuyển
Câu 7 (1,0 điểm) : Để bóng đèn loại 120 V- 60 W sáng bình thường ở mạng điện có
hiệu điện thế 220 V, người ta mắc nối tiếp với nó một điện trở phụ Rx. Tìm giá trị của
điện trở phụ đó.
Câu 8 ( 2,0 điểm) : Cho mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 28 V
và điện trở trong r = 2 Ω, cung cấp điện cho mạch ngòai là điện trở R = 5 Ω. Tính:
a) Công suất tỏa nhiệt của điện trở R.
b) Công suất của nguồn điện và hiệu suất của nguồn điện.
II. Dành cho chương trình nâng cao
Câu 6 (1,0 điểm) : Một điện tích điểm q = 10-6 C đặt trong không khí.

53
a) Xác định cường độ điện trường tại điểm M cách điện tích 30 cm.
b) Đặt điện tích q0 = 4.10-8 C tại M. Tìm độ lớn của lực điện trường tác dụng lên q0
Câu 7 (1,0 điểm) : Một nguồn điện có suất điện động là 6 V, điện trở trong r = 2 ,
mạch ngoài có điện trở R. Với giá trị nào của R để công suất mạch ngoài có giá trị cực
đại ? Tính công suất cực đại trị đó ?
Câu 8 (2,0 điểm) : Cho mạch điện như hình vẽ : E, r
Nguồn điện có E = 12V; r = 1 Ω;
R1 là biến trở, R2 là bóng đèn 6 V – 3 W. R1 R2

a) Tính giá trị của R1 để đèn sáng bình thường .


b) Tính công suất tiêu thụ ở mạch ngoài và hiệu suất nguồn

54

You might also like