Professional Documents
Culture Documents
1
Nước ta đang chuyển dần từ nền KT tự cung tự cấp sang nên KT hàng hóa nhiều thành phần
phát triển theo định hướng XHCN dưới sự quản lí của Nhà nước. Nền kinh tế hàng hóa hàm
chứa trong đó nhiều nhân tố và môi trường hoạt động. Hàng háo , tiền tệ và thị trường là những
nhân tố môi trường có tầm quan trọng chủ yếu và mang tính phổ biến. Trong chương trình học
của chúng ta, chúng ta sẽ được hiểu về các nội dung này.
1. Hàng hóa là gì?
- GV : Đặt vấn đề.
Lịch sử phát triển của nền SX XH đã
từng tồn tại hai hình thức tổ chức KT
rõ rệt.
Kinh tế tự nhiên.VD
KT hàng hóa. VD
- GV : hướng dẫn học HS tìm hiểu
KN hàng hóa.
Lấy VD và giải thích cho HS hiểu rõ
KN. a, VD:
- Người nông dân SX lúa gạo để
dùng còn lại trao đổi, bán lấy tiền
mua SP tiêu dùng khác.
- Người thợ dệt vải để dùng còn lại
trao đổi , bán lấy SP tiêu dùng khác.
- Người thợ SX xe đạp để tiêu dùng,
- GV : Cho HS cả lớp trao đổi câu trao đổi, mua bán.
hỏi Xe đạp (sản phẩm lao động)
- HS : Trả lời câu hỏi Tiêu dùng (nhu cầu cuộc sống)
1, Lúa gạo, vải, xe đạp được gọi là Trao đổi, bán (thông qua)
gì?
2, SP trở thành HH phải có các điều
kiện gì?
3, Vậy HH là gì?
- GV : Nhận xét, bổ sung ý kiến HS.
Cho HS ghi KN.
Lấy VD : HH dạng vật thể,
phi vật thể.
2
- GV : Chuyển ý
HH là 1 phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại
trong nên KT HH. Sản phẩm của lao
động chỉ mang hình thái HH khi nó
là đối tượng mua – bán trên thị
trường.
HH có những thuộc tính nào?
Bản chất của từng thuộc tính đó là
gì?
3
- GV : Diễn giải giá trị sử dụng của
HH được phát hiện dần và ngày càng
đa dạng , phong phú cùng với sự *Định nghĩa :
phát triển của LLSX và KHKT. Giá trị sử dụng của HH là công dụng
- HS : Em hãy lấy VD về 1 HH có của SP có thể thỏa mãn nhu cầu nào
thể có nhiều giá trị sử dụng đó của con người.
VD:
- Than, dầu mỏ:
- GV : Kết luận, chuyển ý. + Chất đốt
- Giá trị sử dụng của HH do thuộc + Nguyên liệu của ngành công
tính tự nhiên của nó quyết định và là nghiệp.
nội dung vật chất của của cải, do đó - Cá:
nó là phạm trù vĩnh viễn. Người sản + Thức ăn
xuất HH luôn tìm mọi cách làm cho + Mắm, nước mắm.
HH của mình có chất lượng cao, bền + Nguyên liệu của ngành công
đẹp và có nhiều công dụng và có thể nghiệp
bán được trên thị trường.
- HS : Theo em mục đích của người
SX HH là gì ?
- HS : trả lời : Người tiêu dùng phải
mua HH đó tức là thực hiện giá trị
của nó.
- GV : Giá trị của HH là gì?
Bằng cách nào có thể xác định được
giá trị HH?
4
- GV : Diễn giải:
- Để làm ra sản phẩm ( lúa gạo, quần
áo, xe đạp…) con người phải hao phí
1 mức độ sức lao động ( thời gian, trí
lực, năng lượng cơ thể). Như vậy
người lao động đã kết tinh vào SP 1
lượng giá trị lao động của mình để
tạo ra HH làm cơ sở cho giá trị trao
đổi gọi là giá trị HH. *Thuộc tính thứ 2:
- GV : Lấy VD làm rõ : Giá trị của HH.
- Định nghĩa:
Giá trị HH là lao động của con
người SXHH kết tinh trong HH…
5
– giá trị HH là một phạm trù lịch sử.
6
- GV : Kết luận chuyển ý.
- Lượng giá trị HH không phải được
tính bằng thời gian lao động cá biệt
mà tính bằng thời gian lao động XH
cần thiết để SX ra HH đó.
TIẾT 2
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
- GV : Đặt vấn đề, chuyển ý. 2. Tiền tệ.
HH được SX ra trong nền kinh tế thị trường
không phải cho nhu cầu nói chung, mà chỉ đáp
ứng nhu cầu có khả năng thanh toán. Khi SX
và trao đổi HH phát triển thì dùng tiền làm
phương tiện trao đổi.
8
HH khác nhau.
- giáo viên kết luận hạn chế và sự tiến bộ hơn,
sau đó chuyển ý.
VD:
1 con gà =
10kg thóc =
5kg chè = 0,2 gam
9
vàng
2 cái rìu =
1m vải =
- GV: Giải thích và lấy VD
- GV: Đặt câu hỏi cho HS
- HS : Phân tích VD:
+ Tại sao vàng có được vai trò tiền tệ?
+ Phân tích thuộc tính của hàng hóa (vàng)?
- HS: Trình bày ý kiến cá nhân
- GV: Nhận xét, kết luận
Thứ nhất:
Vàng là hàng hóa:
+ Giá trị sử dụng (Tìm
kiếm khai thác)
+ Giá trị (Kim loại hiếm,
khối lượng nhỏ, giá trị lớn)
Thứ hai:
+ Thuộc tính tự nhiên
+ Thuần nhất, không hư
hỏng, dễ chỉnh nhỏ.
10
các hàng hóa, là sự thể
hiện chung của giá trị.
+ Tiền tệ biểu hiện mối
quan hệ sản xuất giữa
những người sản xuất hàng
hóa.
Nhóm 5: Lấy VD và phân tích chức năng tiền Nhóm 1: Thước đo giá trị
tệ thế giới? *) VD:
- HS: Thảo luận nhóm Giá trị và giá cả Cung
và cầu
= =
- GV: Hướng dẫn HS nhóm1,2,5: phân tích kĩ 3 > >
chức năng này < <
- HS: Các nhóm cử đại diện nhóm trình bày,
giải thích VD và phân tích nội dung. *Tiền tệ thực hiện chức
- HS: Cả lớp nhận xét kết quả nhóm 1 năng thước đo giá trị khi
- GV: Nhận xét, bổ sung tiền tệ được dùng để đo
+ Sản xuất 1m vải hao phí lao động là 10giờ lường và biểu hiện giá trị
(giá trị của nó là 10 giờ) của hàng hóa được biểu
+ Giá cả mỗi giờ lao động là 2000đ hiện bằng lượng tiền nhất
+ Vậy giá 1m vải là 20.000đ (2000 x 10 giờ = định, gọi là giá cả hàng
20.000đ) hóa.
11
Nhóm 2:
*VD: H – T – H
- HS: Cả lớp nhận xét, bổ sung H- T (bán) Tiền làm môi
Người nông dân bán gà lấy tiền (H- T). Rồi giới
dùng tiền đó mua gạo (T – H) T – H (mua)
*Người ta bán hàng lấy
tiền rồi dùng tiền mua
hàng mình cần.
- HS: Cả lớp nhận xét và bổ sung Nhóm 3:
- GV: Bổ sung ý kiến, kết luận *VD:
+ GV bổ sung sự ra đời của tiền giấy: Người ta - Người ta cất trữ vàng, đồ
sản xuất tiền giấy để dễ vận chuyển, cất giữ, trang sức bằng vàng, tiền
trao đổi gọn, nhẹ. Tuy nhiên tiền phải có giá trị giáy, đô la.
tức là đúc bằng vàng hay những của cải bằng - Hàng hóa thiếu thì cất trữ
vàng. tiền tệ.
+ Tỉ lệ cất trữ phải đủ giá trị. - Hàng hóa nhiều thì tiền tệ
- HS: Các nhóm bổ sung ý kiến. chuyển sang chức năng lưu
- GV: Nhận xét, bổ sung thông.
Chức năng này làm cho quá trình mua, bán
diễn ra nhanh hơn. Nhưng cũng làm cho những Nhóm 4: Phương tiện
người sản xuất và trao đổi hàng hóa phụ thuộc thanh toán
vào nhau nhiều hơn. *) VD:
- Người mua hàng hóa trả
tiền cho người bán.
- Trả nợ tiền mua chịu
hàng hóa.
- Trả nợ vay tiền mua hàng
hóa.
- HS: Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Nộp thuế.
- GV: Nhận xét, bổ sung ý kiến - Nộp tiền điện thoại, điện,
+ Khi trao đổi hàng hóa vượt qua khỏi biên nước…
giới quốc gia thì tiền làm chức năng tiền tệ thế *) Cách thanh toán:
giới. - Tiền mặt.
+ Tiền làm nhiệm vụ di chuyển của cải từ nước - Séc, chuyển khoản tại
này sang nước khác. ngân hàng.
- GV: Nhận xét, đánh giá kết quả các nhóm. - Thẻ ATM.
Nhóm 5: Tiền tệ thế giới
* VD:
- Đi học, đi tham quan.
- Đi công tác.
12
- Biểu diễn văn nghệ,
TDTT.
* Tiền phải là tiền vàng
hoặc tiền tín dụng được
công nhận là phương tiện
thanh toán quốc tế, tiến
hành theo tỉ giá hối đoái.
* VD:
1 đô la Mỹ = 16.080 đồng
Việt Nam(2007).
100 tệ Trung Quốc =
190.000 đồng Việt Nam
(2007)
- giáo viên chuyển ý sang quy luật lưu thông
tiền tệ. c) Quy luật lưu thông
tiền tệ
M=PxQ
V
- GV: Giải thích nội dung: quy luật lưu thông Như vậy: M tỉ lệ thuận
tiền tệ. vối P,Q. Tỉ lệ nghịch với
- GV: Giới thiệu quy luật lưu thông tiền tệ qua V
công thức:
Trong đó:
M: là số lượng tiền cần thiết cho lưu thông.
P: là mức giá cả của đơn vị hàng hóa
Q: là lượng hàng hóa đưa ra lưu thông
V: là số lượng vòng luân chuyển trung bình của Bài tập 1: Lưu thông tiền
một đơn vị tiền tệ. tệ do gì quy định?
- GV: Giải thích a. Lưu thông hàng
Khi nói tới quy luật lưu thông tiền tệ thì tiền hóa
vàng là tiền có đầy đủ giá trị. Nên nếu số lượng b. Giá cả
tiền vàng nhiều hơn mức cần thiết cho lưu c. Chất lượng hàng
thông hàng hóa thì tiền vàng sẽ rời khỏi lưu hóa
thông đi vào cất trữ và ngược lại. Tiền giấy Bài tập 2: Tại sao nói giá
không có giá trị thực. cả là “ mệnh lệnh” của thị
- GV: Cho HS lấy VD những sai phạm hiện trường đối với người sản
tượng lưu thông tiền giấy. xuất và lưu thông hàng hóa
- HS: Trả lời
13
*Lạm phát
*Giá cả tăng
*Sức mua của tiền tệ giảm
*Đời sống của nhân dân khó khăn
*Công cụ quản lí kinh tế của Nhà nước kém
hiệu lực.
- GV: Cho HS làm bài tập để khắc sâu kiến
thức.
- GV: Ghi bài tập lên bảng
- HS: Trình bày ý kiến cá nhân
- HS: Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV: Giải thích, đưa ra đáp án đúng.
- GV: Đánh giá, cho điểm HS có ý kiến tốt
TIẾT 3
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
- GV: Tổ chức cho HS thảo luận 3. Thị trường là gì?
nhóm. Tìm hiểu về thị trường là gì?
- GV: Chia lớp thành 4 nhóm (theo
đơn vị tổ hoặc chỗ ngồi)
- GV: Giao câu hỏi cho các nhóm
Nhóm 1: Sự xuất hiện và phát triển
thị trường diễn ra như thế nào? Nơi
14
nào diễn ra việc trao đổi, mua bán?
Nhóm 2: Nêu các dạng thị trường lưu
thông hàng hóa?
Nhóm 3: Trong nền KTTT hiện đại
việc trao đổi hàng hóa, dịch vụ diễn
ra như thế nào?
Nhóm 4: Các yếu tố cấu thành thị
trường?
- GV: Hướng dẫn HS thảo luận.
- HS: Cử đại diện, thư kí nhóm.
- HS: Thảo luận và cử nhóm trình Nhóm 1:
bày. *Thị trường xuất hiện và phát triển
- HS: Nhận xét, bổ sung ý kiến. cùng với sự ra đời và phát triển của
- GV: Bổ sung: Căn cứ vào quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa.
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm chia *Nơi diễn ra việc trao đổi mua bán
làm 2 loại thị trường: hàng hóa, gắn với không gian, thời
+ Thị trường các yếu tố đầu vào của gian nhất định như: Chợ, tụ điểm
sản xuất (TLSX, vốn, sức lao động). mua bán, cửa hàng
Nhóm 2: Nêu các dạng thị trường
*Thị trường ở dạng giản đơn (hữu
+ Thị trường đầu ra (hàng hóa, dịch hình)
vụ). - Thị trường TLSX
- Thị trường Tư liệu sinh hoạt
- Thị trường dịch cụ
- Thị trường vốn, tiền tệ
- Thị trường chứng khoán
* Thị trường ở dạng hiện đại (vô
hình)
- Thị trường môi giới trung gian
- Thị trường nhà đất
- Thị trường chất xám
Nhóm 3: Trong nền KTTT hiện đại
- HS: Cả lớp nhận xét, bổ sung ý việc trao đổi diễn ra thông qua:
kiến. - Hình thức môi giới
- Hình thức trung gian
- GV: Bổ sung: Hoạt động này mục - Hình thức quảng cáo, tiếp thị
đích nhằm để khai thác các quan hệ Nhóm 4: Nhân tố cơ bản của thị
mua bán và kí kết các hợp đồng kinh trường
tế. - Hàng hóa
- Tiền tệ
15
- Người mua, người bán
Quan hệ H – T
Quan hệ Mua – Bán
Quan hệ Cung – Cầu
Quan hệ Giá cả - Hàng hóa
16
- GV: Đưa ra các câu hỏi, gợi mở
giúp HS hiểu vấn đề.
Chức năng 2:
17
- HS: Trả lời câu hỏi
*Thị trường cung cấp cho các chủ
thể tham gia thị trường những thông
tin gì?
*Thông tin thị trường quan trọng như
thế nào đối với người bán lẫn người
mua?
18
tin.
Chức năng 3:
Chức năng điều tiết, kích thích hoặc
hạn chế sản xuất và tiêu dùng
- HS: Trình bày ý kiến cá nhân Câu 1: Sự biến đổi của cung – cầu
trên thị trường đã điều tiết, kích thích
các yếu tố sản xuất.
Câu 2:
*Đối với người sản xuất:
+ Giá cả cao kích thích sản xuất
+ Giá cả thấp hạn chế sản xuất
*Đối với lưu thông:
+ Điều tiết hàng hóa và dịch vụ theo
giá thấp cao mở rộng kinh
doanh.
+ Thu hẹp kinh doanh hoặc chuyển
hướng…
*Đối với người tiêu dùng:
+ Giá cả cao thì thu hẹp số lượng
mua hoặc chuyển mua mặt hàng
khác.
+ Giá thấp thì làm ngược lại.
- HS: Bổ sung VD
Thịt lợn giá cao thì người tiêu dùng
19
chuyển sang dùng cá, thịt gà … để
thay thế.
- GV: Nhận xét và kết luận
Như vậy, hiểu và vận dụng được các
chức năng thị trường giúp cho người
sản xuất và tiêu dùng giành được lợi
ích kinh tế lớn nhất. Nhà nước cần
ban hành chính sách kinh tế phù hợp
nhằm hướng kinh tế vào những mục
tiêu xác định.
Kinh tế thị trường là giai đoạn phát triển cao của KTHH. Đó là một kiểu tổ
chức kinh tế, trong đó toàn bộ quá trình sản xuất và tái sản xuất gắn chặt với
thị trường. Việc sản xuất ra những hàng hóa gì? Cần có những dịch vụ nào?
đều xuất phát từ nhu cầu thị trường. Mọi sản phẩm đi vào sản xuất, trao đổi,
tiêu dùng phải thông qua thị trường. Hàng hóa – tiền tệ – thị trường là những
vấn đề quan trọng, quyết định trong quá trình sản xuất, kinh doanh và tiêu
dùng. Chúng ta cần hiểu và vận dụng tốt để phát triển sản xuất nói riêng và
phát triển nền kinh tế nói chung.
20
Nhóm thực hiện:
Nhóm 5: Đặng Thị Minh Phương
Lý Thị Phương
Lớp k57B – khoa giáo dục chính trị - Đại học sư phạm Hà Nội
21