You are on page 1of 21

BÀI 2 :

HÀNG HÓA – TIỀN TỆ- THỊ TRƯỜNG ( 3T )

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.


Nhằm giúp HS nắm được
- Khái niệm hàng hóa và 2 thuộc tính của hàng hóa.
- Nguồn gốc, bản chất, chức năng của tiền tệ và quy luật lưu thông tiền tệ.
- Khái niệm thị trường , các chức năng thị trường.
- Vai trò của SX và thị trường đối với sự phát triển kinh tế - XH ở nước ta
hiện nay.
- Vận dụng những kiến thức của bài học vào thực tiễn, giải thích được 1
số vấn đề có liên quan đến bài học.
- Thấy được tầm quan trọng của phát triển kinh tế hàng hóa, thị trường
đối với mỗi cá nhân , gia đình và XH ta hiện nay.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY.
- SGK GDCD lớp 11.
- Sơ đồ, biểu bảng, đèn chiếu, giấy Ao, bút dạ…
- Những số liệu, thông tin về kinh tế có liên quan đến bài học.
I. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và XH.

3. Giảng bài mới.


TIẾT 1
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt

Giới thiệu bài.

1
Nước ta đang chuyển dần từ nền KT tự cung tự cấp sang nên KT hàng hóa nhiều thành phần
phát triển theo định hướng XHCN dưới sự quản lí của Nhà nước. Nền kinh tế hàng hóa hàm
chứa trong đó nhiều nhân tố và môi trường hoạt động. Hàng háo , tiền tệ và thị trường là những
nhân tố môi trường có tầm quan trọng chủ yếu và mang tính phổ biến. Trong chương trình học
của chúng ta, chúng ta sẽ được hiểu về các nội dung này.
1. Hàng hóa là gì?
- GV : Đặt vấn đề.
Lịch sử phát triển của nền SX XH đã
từng tồn tại hai hình thức tổ chức KT
rõ rệt.
Kinh tế tự nhiên.VD
KT hàng hóa. VD
- GV : hướng dẫn học HS tìm hiểu
KN hàng hóa.
Lấy VD và giải thích cho HS hiểu rõ
KN. a, VD:
- Người nông dân SX lúa gạo để
dùng còn lại trao đổi, bán lấy tiền
mua SP tiêu dùng khác.
- Người thợ dệt vải để dùng còn lại
trao đổi , bán lấy SP tiêu dùng khác.
- Người thợ SX xe đạp để tiêu dùng,
- GV : Cho HS cả lớp trao đổi câu trao đổi, mua bán.
hỏi Xe đạp (sản phẩm lao động)
- HS : Trả lời câu hỏi Tiêu dùng (nhu cầu cuộc sống)
1, Lúa gạo, vải, xe đạp được gọi là Trao đổi, bán (thông qua)
gì?
2, SP trở thành HH phải có các điều
kiện gì?
3, Vậy HH là gì?
- GV : Nhận xét, bổ sung ý kiến HS.
Cho HS ghi KN.
Lấy VD : HH dạng vật thể,
phi vật thể.

b, Định nghĩa hàng hóa:


hàng hóa là SP của lao động có thể
thỏa mãn nhu cầu nào đó của con
người thông qua trao đổi, mua bán.

2
- GV : Chuyển ý
HH là 1 phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại
trong nên KT HH. Sản phẩm của lao
động chỉ mang hình thái HH khi nó
là đối tượng mua – bán trên thị
trường.
HH có những thuộc tính nào?
Bản chất của từng thuộc tính đó là
gì?

c, Hai thuộc tính của hàng hoá.


- GV : Giảng giải kết hợp lấy VD
minh họa giúp HS tìm hiểu 2 thuộc
tính của HH.
Cho HS lấy VD về 1 số HH. Đặt câu
hỏi gợi mở giúp HS tìm ra giá trị sử
dụng của HH là gì?
- HS : Lấy VD về 1 số HH.
Trả lời câu hỏi.
*HH có công dụng gì ?
*Công dụng đó làm cho HH có giá
trị gì?
- HS ;: Trình bày ý kiến cá nhân.
- HS : Cả lớp nhận xét , bổ sung. * Thuộc tính 1: Giá trị sử dụng của
- GV : Nhận xét, kết luận. HH.
- HS : Ghi vào vở ( Định nghĩa giá
tri sử dụng).
- VD Gạo ăn
Quần áo mặc
Xe đạp đi lại
Xi măng Xây nhà
Máy khâu may
quần áo
Là hàng hoá công
dụng

3
- GV : Diễn giải giá trị sử dụng của
HH được phát hiện dần và ngày càng
đa dạng , phong phú cùng với sự *Định nghĩa :
phát triển của LLSX và KHKT. Giá trị sử dụng của HH là công dụng
- HS : Em hãy lấy VD về 1 HH có của SP có thể thỏa mãn nhu cầu nào
thể có nhiều giá trị sử dụng đó của con người.

VD:
- Than, dầu mỏ:
- GV : Kết luận, chuyển ý. + Chất đốt
- Giá trị sử dụng của HH do thuộc + Nguyên liệu của ngành công
tính tự nhiên của nó quyết định và là nghiệp.
nội dung vật chất của của cải, do đó - Cá:
nó là phạm trù vĩnh viễn. Người sản + Thức ăn
xuất HH luôn tìm mọi cách làm cho + Mắm, nước mắm.
HH của mình có chất lượng cao, bền + Nguyên liệu của ngành công
đẹp và có nhiều công dụng và có thể nghiệp
bán được trên thị trường.
- HS : Theo em mục đích của người
SX HH là gì ?
- HS : trả lời : Người tiêu dùng phải
mua HH đó tức là thực hiện giá trị
của nó.
- GV : Giá trị của HH là gì?
Bằng cách nào có thể xác định được
giá trị HH?

4
- GV : Diễn giải:
- Để làm ra sản phẩm ( lúa gạo, quần
áo, xe đạp…) con người phải hao phí
1 mức độ sức lao động ( thời gian, trí
lực, năng lượng cơ thể). Như vậy
người lao động đã kết tinh vào SP 1
lượng giá trị lao động của mình để
tạo ra HH làm cơ sở cho giá trị trao
đổi gọi là giá trị HH. *Thuộc tính thứ 2:
- GV : Lấy VD làm rõ : Giá trị của HH.

- Gạo : + Giá trị sử dụng(ăn)


+ Giá trị ( giá trị lao động kết
tinh làm ra gạo)
- Vải : + Giá trị sử dụng ( mặc)
- GV : Nhận xết, rút ra định nghĩa về + Giá trị (giá trị lao động kết
giá trị HH. tinh dệt vải)

- Định nghĩa:
Giá trị HH là lao động của con
người SXHH kết tinh trong HH…

- Biểu hiện của giá trị là giá trị trao đổi


- GV : Lấy VD: Giá trị trao đổi 1m vải = 5kg thóc
(Tỉ lệ trao đổi)
- HS : Trả lời câu hỏi cá nhân.
Giá trị 2 giờ = 2 giờ
+ HH có giá trị sử dụng khác nhau (Hao phí lao
nhưng tại sao lại trao đổi được với động)
nhau. Giá trị trao đổi là mối quan hệ về số
Bởi : Hai HH trao đổi được cho nhau lượng hay tỉ lệ trao đổi giữa các HH
là do lượng lao động hao phí kết tinh có giá trị sử dụng khác nhau.
vào HH bằng nhau.
- GV : Giải thích sơ đồ và kết luận.
Giá trị là nôi dung, là cơ sở của quá
trình trao đổi. Giá trị HH biểu hiện * Lượng giá trị HH.
mối quan hệ SX giữa người SX HH

5
– giá trị HH là một phạm trù lịch sử.

- GV : Giới thiệu lượng giá trị HH


được xác định như thế nào?
- GV : Giải thích : Trong XH có
nhiều người cùng SX một loại HH,
nhưng do điều kiên SX, trình độ kĩ
thuật, quản lí, tay nghề khác nhau
nên hao phí lao đông không giống
nhau.
- GV : Lấy VD minh họa
+ Người A : SX vải 1m 2h
+ Người B : SX vải 1m 3h
+ Người C : SX vải 1m 4h
- GV : giải thích :Thời gian 2h, 3h,
4h là thời gian hao phí lao động cá
biệt của từng người.

- Thời gian lao động cá biệt là thời


gian lao động hao phí để sản xuất ra
HH của từng người.
Thời gian lao động cá biệt tạo ra giá
trị cá biệt của HH.

6
- GV : Kết luận chuyển ý.
- Lượng giá trị HH không phải được
tính bằng thời gian lao động cá biệt
mà tính bằng thời gian lao động XH
cần thiết để SX ra HH đó.

- Thời gian lao động XH cần thiết để


SX ra HH là thời gian cần thiết cho
bất cứ lao động nào tiến hành với 1
trình độ thành thạo trung bình và 1
cường độ trung bình, trong những
điều kiện trung bình với hoàn cảnh
XH nhất định.

- GV : Lấy VD giải thích:


+ Người A : SX 10m vải trong 20h
+ Người B : SX 10m vải trong 30h
+ Người C : SX 10m vải trong 40h
Vậy 1m vải giá trị trung bình là 3h
Như vậy : Nếu bán sát giá thì người
A có lãi cao, người B bán sát giá,
còn người C sẽ lỗ.
- GV nhận xét và kết luận.
Để SX có lãi và giành được ưu thế
cạnh tranh thì mọi người SX phải cố
gắng tìm mọi cách làm cho giá trị cá
biệt HH càng thấp hơn giá trị XH
cua HH càng tốt.

TIẾT 2
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
- GV : Đặt vấn đề, chuyển ý. 2. Tiền tệ.
HH được SX ra trong nền kinh tế thị trường
không phải cho nhu cầu nói chung, mà chỉ đáp
ứng nhu cầu có khả năng thanh toán. Khi SX
và trao đổi HH phát triển thì dùng tiền làm
phương tiện trao đổi.

a, Nguồn gốc và bản chất


của tiền tệ.
7
- GV : Tổ chức cho HS trao đổi nội dung :
Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ.
- GV : Diễn giải : Không phải khi trao đổi HH
và SX HH xuất hiện thì tiền tệ cũng xuất hiện.
Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá trình phát
triển lâu dài của SX, trao đổi HH và các hình
thái giá trị.
Có 4 hình thái giá trị phát triển từ thấp đến cao
dẫn đến sự ra đời tiền tệ.
* Hình thái giá trị giản đơn
hay ngẫu nhiên.

- GV : Phân tích và nêu VD :


Hình thái giá trị giản đơn xuất hiện khi công xã
nguyên thủy tan rã, lúc này sản phẩm được
đem ra trao đổi còn ít, tỉ lệ trao đổi chưa cố
định và mang tính ngẫu nhiên.
VD : 1 con gà = 10kg thóc

- GV : Giải thích : ở đây giá trị của gà được


biểu hiện ở thóc còn thóc là phương tiện để
biểu hiện giá trị của gà.
- Phân tích những hạn chế của hình thái giá
trị này. Chuyển ý sang hình thái giá trị tiếp
theo.
*Hình thái giá trị đầy đủ
hay mở rộng
VD:
1 con gà = 2kg thóc
= 5kg chè
Hoặc = 2 cái rìu
- GV : Phân tích và lấy VD. = 0,2 gam vàng
Khi SX HH phát triển hơn nữa, số lượng HH
được đem ra trao đổi nhiều hơn thì 1 HH có thể
trao đổi được với nhiều HH khác.
- HS : Giải thích VD:
Ở đây giá trị của 1 HH được biểu hiện ở nhiều

8
HH khác nhau.
- giáo viên kết luận hạn chế và sự tiến bộ hơn,
sau đó chuyển ý.

*Hình thái giá trị chung

- GV : diễn giải : Việc trao đổi trực tiếp hàng VD:


lấy hàng gặp nhiều khó khăn. Chẳng hạn người 1 con gà =
có gà muốn đổi lấy thóc, người có thóc lại 10kg thóc =
không lấy gà…Do đó cần phải có 1 HH tách ra 5kg chè = 1m vải
đóng vai trò là vật ngang giá chung, làm môi 2 cái rìu =
giới cho việc trao đổi. 0,2 gam vàng =

- GV: Đặt câu hỏi cho HS tham gia ý kiến.


- HS: Trình bày ý kiến cá nhân
+ Hàng hóa đóng vai trò vật ngang giá chung là
gì?
+ Giải thích quá trình trao đổi hàng hóa với vật
ngang giá chung?
- HS: Cả lớp nhận xét, bổ sung
- GV: Nhận xét, kết luận
Giá trị hàng hóa đóng vai trò vật ngang giá
chung là vải. Mọi người mang hàng hóa dổi lấy
vật ngang giá chung ( vải). Rồi dùng vật ngang
giá chung (vải) đổi lấy hàng hóa mình cần. Các
địa phương khác nhau thì hàng hóa làm vật
ngang giá chung cũng khác nhau.
- GV: Diễn giải – Lúc đầu vật ngang giá chung
được quy ước là: súc vật, da lông thú, vỏ sò…
dần dần là bạc, vàng. Nhưng vàng có ưu thế
hơn bạc nên hình thái tiền tệ cố định ở vàng.

*Hình thái tiền tệ

VD:
1 con gà =
10kg thóc =
5kg chè = 0,2 gam

9
vàng
2 cái rìu =
1m vải =
- GV: Giải thích và lấy VD
- GV: Đặt câu hỏi cho HS
- HS : Phân tích VD:
+ Tại sao vàng có được vai trò tiền tệ?
+ Phân tích thuộc tính của hàng hóa (vàng)?
- HS: Trình bày ý kiến cá nhân
- GV: Nhận xét, kết luận

Thứ nhất:
Vàng là hàng hóa:
+ Giá trị sử dụng (Tìm
kiếm khai thác)
+ Giá trị (Kim loại hiếm,
khối lượng nhỏ, giá trị lớn)
Thứ hai:
+ Thuộc tính tự nhiên
+ Thuần nhất, không hư
hỏng, dễ chỉnh nhỏ.

- GV: Phân tích: khi tiền tệ xuất hiện thì


thếgiới hàng hóa phân làm 2 cực:
+ Hàng hóa thông thường.
+ Vàng ( vai trò tiền tệ).
- GV: Vậy bản chất của tiền tệ là gì?
- GV: Kết luận, chuyển ý
Tiền tệ xuất hiện, thế giới hàng hóa được tách
ra làm đôi, làm xuất hiện một cân đối mới lần
đầu tiên trong lịch sử, đó là cân đối (H – T).
Trong nền SXHH, cân đối này có ý nghĩa rất
quan trọng vì nó phản ánh cân đối giữa sản
xuất và tiêu dùng, giữa cung cầu và dịch vụ
trong nền kinh tế.
- Bản chất của tiền tệ
+ Tiền tệ là hàng hóa đặc
biệt được tách ra làm vật
ngang giá chung cho tất cả

10
các hàng hóa, là sự thể
hiện chung của giá trị.
+ Tiền tệ biểu hiện mối
quan hệ sản xuất giữa
những người sản xuất hàng
hóa.

b, Các chức năng tiền tệ

- GV: Tổ chức cho HS thảo luận về chức năng


của tiền tệ.
- GV: Cho HS chia lớp làm 5 nhóm
- GV: Giao câu hỏi cho các nhóm
Nhóm 1: Lấy VD và phân tích chức năng thước
đo giá trị?
Nhóm 2: Lấy VD và phân tích chức năng
phương tiện lưu thông?
Nhóm 3: Lấy VD và phân tích chức năng
phương tiện cất giữ?
Nhóm 4: Lấy VD và phân tích chức năng
phương tiện thanh toán?

Nhóm 5: Lấy VD và phân tích chức năng tiền Nhóm 1: Thước đo giá trị
tệ thế giới? *) VD:
- HS: Thảo luận nhóm Giá trị và giá cả Cung
và cầu
= =
- GV: Hướng dẫn HS nhóm1,2,5: phân tích kĩ 3 > >
chức năng này < <
- HS: Các nhóm cử đại diện nhóm trình bày,
giải thích VD và phân tích nội dung. *Tiền tệ thực hiện chức
- HS: Cả lớp nhận xét kết quả nhóm 1 năng thước đo giá trị khi
- GV: Nhận xét, bổ sung tiền tệ được dùng để đo
+ Sản xuất 1m vải hao phí lao động là 10giờ lường và biểu hiện giá trị
(giá trị của nó là 10 giờ) của hàng hóa được biểu
+ Giá cả mỗi giờ lao động là 2000đ hiện bằng lượng tiền nhất
+ Vậy giá 1m vải là 20.000đ (2000 x 10 giờ = định, gọi là giá cả hàng
20.000đ) hóa.

11
Nhóm 2:
*VD: H – T – H
- HS: Cả lớp nhận xét, bổ sung H- T (bán) Tiền làm môi
Người nông dân bán gà lấy tiền (H- T). Rồi giới
dùng tiền đó mua gạo (T – H) T – H (mua)
*Người ta bán hàng lấy
tiền rồi dùng tiền mua
hàng mình cần.
- HS: Cả lớp nhận xét và bổ sung Nhóm 3:
- GV: Bổ sung ý kiến, kết luận *VD:
+ GV bổ sung sự ra đời của tiền giấy: Người ta - Người ta cất trữ vàng, đồ
sản xuất tiền giấy để dễ vận chuyển, cất giữ, trang sức bằng vàng, tiền
trao đổi gọn, nhẹ. Tuy nhiên tiền phải có giá trị giáy, đô la.
tức là đúc bằng vàng hay những của cải bằng - Hàng hóa thiếu thì cất trữ
vàng. tiền tệ.
+ Tỉ lệ cất trữ phải đủ giá trị. - Hàng hóa nhiều thì tiền tệ
- HS: Các nhóm bổ sung ý kiến. chuyển sang chức năng lưu
- GV: Nhận xét, bổ sung thông.
Chức năng này làm cho quá trình mua, bán
diễn ra nhanh hơn. Nhưng cũng làm cho những Nhóm 4: Phương tiện
người sản xuất và trao đổi hàng hóa phụ thuộc thanh toán
vào nhau nhiều hơn. *) VD:
- Người mua hàng hóa trả
tiền cho người bán.
- Trả nợ tiền mua chịu
hàng hóa.
- Trả nợ vay tiền mua hàng
hóa.
- HS: Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Nộp thuế.
- GV: Nhận xét, bổ sung ý kiến - Nộp tiền điện thoại, điện,
+ Khi trao đổi hàng hóa vượt qua khỏi biên nước…
giới quốc gia thì tiền làm chức năng tiền tệ thế *) Cách thanh toán:
giới. - Tiền mặt.
+ Tiền làm nhiệm vụ di chuyển của cải từ nước - Séc, chuyển khoản tại
này sang nước khác. ngân hàng.
- GV: Nhận xét, đánh giá kết quả các nhóm. - Thẻ ATM.
Nhóm 5: Tiền tệ thế giới
* VD:
- Đi học, đi tham quan.
- Đi công tác.

12
- Biểu diễn văn nghệ,
TDTT.
* Tiền phải là tiền vàng
hoặc tiền tín dụng được
công nhận là phương tiện
thanh toán quốc tế, tiến
hành theo tỉ giá hối đoái.
* VD:
1 đô la Mỹ = 16.080 đồng
Việt Nam(2007).
100 tệ Trung Quốc =
190.000 đồng Việt Nam
(2007)
- giáo viên chuyển ý sang quy luật lưu thông
tiền tệ. c) Quy luật lưu thông
tiền tệ

M=PxQ
V

- GV: Giải thích nội dung: quy luật lưu thông Như vậy: M tỉ lệ thuận
tiền tệ. vối P,Q. Tỉ lệ nghịch với
- GV: Giới thiệu quy luật lưu thông tiền tệ qua V
công thức:
Trong đó:
M: là số lượng tiền cần thiết cho lưu thông.
P: là mức giá cả của đơn vị hàng hóa
Q: là lượng hàng hóa đưa ra lưu thông
V: là số lượng vòng luân chuyển trung bình của Bài tập 1: Lưu thông tiền
một đơn vị tiền tệ. tệ do gì quy định?
- GV: Giải thích a. Lưu thông hàng
Khi nói tới quy luật lưu thông tiền tệ thì tiền hóa
vàng là tiền có đầy đủ giá trị. Nên nếu số lượng b. Giá cả
tiền vàng nhiều hơn mức cần thiết cho lưu c. Chất lượng hàng
thông hàng hóa thì tiền vàng sẽ rời khỏi lưu hóa
thông đi vào cất trữ và ngược lại. Tiền giấy Bài tập 2: Tại sao nói giá
không có giá trị thực. cả là “ mệnh lệnh” của thị
- GV: Cho HS lấy VD những sai phạm hiện trường đối với người sản
tượng lưu thông tiền giấy. xuất và lưu thông hàng hóa
- HS: Trả lời

13
*Lạm phát
*Giá cả tăng
*Sức mua của tiền tệ giảm
*Đời sống của nhân dân khó khăn
*Công cụ quản lí kinh tế của Nhà nước kém
hiệu lực.
- GV: Cho HS làm bài tập để khắc sâu kiến
thức.
- GV: Ghi bài tập lên bảng
- HS: Trình bày ý kiến cá nhân
- HS: Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV: Giải thích, đưa ra đáp án đúng.
- GV: Đánh giá, cho điểm HS có ý kiến tốt

GV kết luận tiết 2


Các chức năng tiền tệ liên quan mật thiết với nhau. Nó phản ánh trình
độ phát triển của SXHH và quá trình giải quyết mâu thuẫn của trao đổi hàng
hóa diễn ra trong lịch sử.
Hiểu được nội dung quản lí tiền tệ, công dân không nên giữ tiền mặt,
mà nên tích cực gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng, góp phần làm tăng mức
lưu thông tiền tệ, hạn chế lạm phát, vừa ích nước,lợi nhà.

TIẾT 3
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
- GV: Tổ chức cho HS thảo luận 3. Thị trường là gì?
nhóm. Tìm hiểu về thị trường là gì?
- GV: Chia lớp thành 4 nhóm (theo
đơn vị tổ hoặc chỗ ngồi)
- GV: Giao câu hỏi cho các nhóm
Nhóm 1: Sự xuất hiện và phát triển
thị trường diễn ra như thế nào? Nơi

14
nào diễn ra việc trao đổi, mua bán?
Nhóm 2: Nêu các dạng thị trường lưu
thông hàng hóa?
Nhóm 3: Trong nền KTTT hiện đại
việc trao đổi hàng hóa, dịch vụ diễn
ra như thế nào?
Nhóm 4: Các yếu tố cấu thành thị
trường?
- GV: Hướng dẫn HS thảo luận.
- HS: Cử đại diện, thư kí nhóm.
- HS: Thảo luận và cử nhóm trình Nhóm 1:
bày. *Thị trường xuất hiện và phát triển
- HS: Nhận xét, bổ sung ý kiến. cùng với sự ra đời và phát triển của
- GV: Bổ sung: Căn cứ vào quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa.
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm chia *Nơi diễn ra việc trao đổi mua bán
làm 2 loại thị trường: hàng hóa, gắn với không gian, thời
+ Thị trường các yếu tố đầu vào của gian nhất định như: Chợ, tụ điểm
sản xuất (TLSX, vốn, sức lao động). mua bán, cửa hàng
Nhóm 2: Nêu các dạng thị trường
*Thị trường ở dạng giản đơn (hữu
+ Thị trường đầu ra (hàng hóa, dịch hình)
vụ). - Thị trường TLSX
- Thị trường Tư liệu sinh hoạt
- Thị trường dịch cụ
- Thị trường vốn, tiền tệ
- Thị trường chứng khoán
* Thị trường ở dạng hiện đại (vô
hình)
- Thị trường môi giới trung gian
- Thị trường nhà đất
- Thị trường chất xám
Nhóm 3: Trong nền KTTT hiện đại
- HS: Cả lớp nhận xét, bổ sung ý việc trao đổi diễn ra thông qua:
kiến. - Hình thức môi giới
- Hình thức trung gian
- GV: Bổ sung: Hoạt động này mục - Hình thức quảng cáo, tiếp thị
đích nhằm để khai thác các quan hệ Nhóm 4: Nhân tố cơ bản của thị
mua bán và kí kết các hợp đồng kinh trường
tế. - Hàng hóa
- Tiền tệ

15
- Người mua, người bán
Quan hệ H – T
Quan hệ Mua – Bán
Quan hệ Cung – Cầu
Quan hệ Giá cả - Hàng hóa

- GV: Kết luận ý kiến các nhóm và


rút ra định nghĩa thị trường là gì?
- HS: Ghi định nghĩa .
Định nghĩa:
Thị trường là lĩnh vực trao đổi, mua
bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác
động qua lại lẫn nhau để xây dựng
giá cả và sản lượng hàng hóa dịch vụ

- GV: Làm rõ “chủ thể kinh tế” của


thị trường gồm: Người mua, người
bán, cá nhân, cơ quan Nhà nước.

- GV: Kết luận, chuyển ý


Thị trường giữ vai trò là điều kiện và
môi trường của XH và trao đổi hàng
hóa dịch vụ. Trong nền KTHH hầu
hết sản phẩm đều được mua bán trên
thị trường. Do vậy, không có thị
trường thì không có sản xuất và trao
đổi hàng hóa, không có KTHH. Vai
trò của thị trường được biểu hiện qua
các chức năng sau:
Chức năng 1:
Chức năng thực hiện (thừa nhận) giá
trị sử dụng và giá trị của hàng hóa.

- GV: Tổ chức cho HS thảo luận


chức năng thị trường

16
- GV: Đưa ra các câu hỏi, gợi mở
giúp HS hiểu vấn đề.

- HS: Trả lời câu hỏi


*Nêu và phân tích các chức năng của
thị trường?
*Lấy VD minh họa?

- GV: Diễn giải: Thị trường là nơi


kết thúc cuối cùng về chủng loại,
hình thức, mẫu mã, sản lượng, chất
lượng hàng hóa. Khi người sản xuất
mang hàng hóa ra thị trường, những
hàng hóa nào thích hợp với nhu cầu,
thị hiếu của XH thì bán được. Điều
đó cũng có nghĩa là chi phí lao động
để sản xuất ra hàng hóa đó được XH
chấp nhận, giá trị của hàng hóa được
thực hiện.

- HS: Trả lời câu hỏi

*Hàng hóa bán được, không bán


được sẽ ảnh hưởng như thế nào đến *Hàng hóa bán được, người sản xuất
người sản xuất hàng hóa và quá trình có tiền trang trải sản xuất, có lãi, sản
sản xuất của XH? xuất tiếp tục và đời sống nâng cao.
*Hàng hóa không bán được tất yếu
dẫn đến thua lỗ, phá sản.

Chức năng 2:

- GV: Đặt vấn đề Chức năng thông tin

Đây là chức năng thứ 2 của thị


trường, thông qua chức năng này thì
thị trường thông tin cho người sản
xuất, kinh doanh và người tiêu dùng.

17
- HS: Trả lời câu hỏi
*Thị trường cung cấp cho các chủ
thể tham gia thị trường những thông
tin gì?
*Thông tin thị trường quan trọng như
thế nào đối với người bán lẫn người
mua?

- HS: Cả lớp trao đổi về câu hỏi.

- HS: Trình bày ý kiến cá nhân.

- HS: Cả lớp bổ sung *Những thông tin mà thị trường cung


cấp:
- GV: Bổ sung và kết luận - Quy mô cung – cầu
- Giá cả
- Chất lượng
- Cơ cấu
- Chủng loại
- Điều kiện mua, bán

*Giúp cho người bán đưa ra quyết


định kịp thời thu lợi nhuận còn người
mua sẽ điều chỉnh việc mua sao cho
- HS: Lấy VD (có thể quan sát thị có lợi nhất.
trường) “Cơ cấu” thể hiện sự đa
dạng nhiều mặt của hàng hóa.
“ Chủng loại” sự phong phú của
mặt hàng (quạt cây, quạt trần, quạt
treo tường, quạt thông gió)

- GV: Kết luận, chuyển ý


Muốn đứng vững và thắng lợi trên
thương trường cả hai bên chủ thể,
khách thể tham gia trên thị trường
phải nắm bắt được hệ thống tín hiệu
mà chức năng thị trường đã thông

18
tin.

Chức năng 3:
Chức năng điều tiết, kích thích hoặc
hạn chế sản xuất và tiêu dùng

GV: Giải thích cho HS nắm được


chức năng điều tiết, kích thích hoặc
hạn chế sản xuất và tiêu dùng.
- GV: Cho HS trao đổi câu hỏi sau:
Câu 1: Yếu tố nào làm điều tiết, kích
thích sản xuất từ ngày này sang ngày
khác, luân chuyển hàng hóa từ nơi
này sang nơi khác?
Câu 2: Phân tích ảnh hưởng của giá
cả đối với người sản xuất, đối với
lưu thông và người tiêu dùng?
- HS: Cả lớp trao đổi về câu hỏi

- HS: Trình bày ý kiến cá nhân Câu 1: Sự biến đổi của cung – cầu
trên thị trường đã điều tiết, kích thích
các yếu tố sản xuất.
Câu 2:
*Đối với người sản xuất:
+ Giá cả cao kích thích sản xuất
+ Giá cả thấp hạn chế sản xuất
*Đối với lưu thông:
+ Điều tiết hàng hóa và dịch vụ theo
giá thấp cao mở rộng kinh
doanh.
+ Thu hẹp kinh doanh hoặc chuyển
hướng…
*Đối với người tiêu dùng:
+ Giá cả cao thì thu hẹp số lượng
mua hoặc chuyển mua mặt hàng
khác.
+ Giá thấp thì làm ngược lại.
- HS: Bổ sung VD
Thịt lợn giá cao thì người tiêu dùng

19
chuyển sang dùng cá, thịt gà … để
thay thế.
- GV: Nhận xét và kết luận
Như vậy, hiểu và vận dụng được các
chức năng thị trường giúp cho người
sản xuất và tiêu dùng giành được lợi
ích kinh tế lớn nhất. Nhà nước cần
ban hành chính sách kinh tế phù hợp
nhằm hướng kinh tế vào những mục
tiêu xác định.

GV: Kết luận toàn bài

Kinh tế thị trường là giai đoạn phát triển cao của KTHH. Đó là một kiểu tổ
chức kinh tế, trong đó toàn bộ quá trình sản xuất và tái sản xuất gắn chặt với
thị trường. Việc sản xuất ra những hàng hóa gì? Cần có những dịch vụ nào?
đều xuất phát từ nhu cầu thị trường. Mọi sản phẩm đi vào sản xuất, trao đổi,
tiêu dùng phải thông qua thị trường. Hàng hóa – tiền tệ – thị trường là những
vấn đề quan trọng, quyết định trong quá trình sản xuất, kinh doanh và tiêu
dùng. Chúng ta cần hiểu và vận dụng tốt để phát triển sản xuất nói riêng và
phát triển nền kinh tế nói chung.

4. Củng cố kiến thức


- Củng cố kiến thức toàn bài.
- Làm bài tập tình huống (GV chuẩn bị ra sẵn ra giấy)

5. Dặn dò HS học bài và làm việc ở nhà

- Làm bài tập còn lại trong SGK.


- Chuẩn bị bài 3: “ Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng
hóa”

20
Nhóm thực hiện:
Nhóm 5: Đặng Thị Minh Phương

Lý Thị Phương

Nguyễn Thị Phương

Lớp k57B – khoa giáo dục chính trị - Đại học sư phạm Hà Nội

21

You might also like