Professional Documents
Culture Documents
MH Anh
MH Anh
60 ĐỀ
MINH HỌA 2023
MÔN TIẾNG ANH
5
6
HƯỚNG DẪN TRA ID
I. Kích hoạt khóa học tích hợp Sách ID
Để tra được bất kỳ ID nào trên sách, trước tiên bạn cần phải kích hoạt khóa học được
tích hợp theo Sách ID.
▪ Bước 1: Truy cập https://moon.vn/activeID .
▪ Bước 2: Cào nhẹ mã thẻ cào ở bìa sau hoặc bìa phụ cuốn sách.
▪ Bước 3: Nhập mã kích hoạt.
▪ Bước 4: Điền mã ID cuốn sách, mã ID này nằm ở bìa trước cuốn sách.
▪ Bước 5: Kích hoạt thành công tài khoản sẽ được thông báo và bắt đầu tra được ID.
Moon.vn Tìm ID
Học để khẳng định mình
1. Tra ID khóa học: Tra ID trên bìa sách sẽ tìm được khóa học tích hợp theo sách, bạn
nên thường xuyên tra ID này để truy cập khóa học một cách nhanh nhất qua một thao tác.
Pro S: Luyện thi THPT Quốc gia 2020 môn Tiếng Anh cô Trang Anh – Ngữ Pháp
Giáo viên: Cô Trang Anh
ID: [955000]
Số bài: 245
Số lần xem: 10/bài
Đăng ký
Khóa học Pro S Ngữ pháp môn Tiếng Anh là một phần rất quan trọng trong chương trình Pro SAT
Tiếng Anh – giải toàn diện cho các em tham gia luyện thi kỳ thi THPT Quốc gia 2020
2. Tra ID chủ đề: Cấp độ chủ đề trong mục lục của sách tương đương cấp độ từng chuyên
đề trong khóa học, tra ID ở cấp độ này sẽ có kết quả toàn bộ bài học của chuyên đề.
➢ Hãy sử dụng mục lục HỆ THỐNG BÀI GIẢNG VIDEO VÀ ĐỀ LUYỆN TẬP đầu mỗi
chuyên đề sách để lấy ID tra cứu các bài giảng và đề thi.
7
3. Tra ID Bài giảng hoặc Bài luyện tập: Vào trong cuốn sách, mỗi một bài học hoặc một
bài luyện tập sẽ có một ID, tra ID này bạn sẽ xem được bài giảng video hoặc đáp án chi
tiết của cả bài luyện tập.
Moon.vn
Học để khẳng định mình
4. Tra ID câu hỏi: Mỗi một câu hỏi bài tập có một ID, tra ID này bạn sẽ tìm được đáp án
và lời giải của câu hỏi đó.
Câu 34. Mary looks sad. Did you tell her about the accident?” - “Yes, but I___________ her.”
A. shouldn't have told
B. mustn't have told
C. must have told
D. should have told
Đáp án: A ID: 769084 Chưa phân loại (1) Lời giải & bình luận
HD: Dịch nghĩa: – “ Mary trông buồn lắm. Có phải cậu đã kể cho cô ấy về vụ tai nạn không?”
– “ Ừ. nhưng lẽ ra mình không nên kể với cô ấy.”
Xét các đáp án:
A. shouldn’t have told: lẽ ra đã không nên kể (nhưng đã kể rồi).
B. mustn’t have told → không dùng dạng diễn đạt này.
C. must have told: chắc hẳn đã kể.
D. should have told: lẽ ra đã nên kể (những đã không kể).
=> Đáp án A
8
PHẦN I
Mục đích của phần này là nhằm giúp các bạn học sinh:
Định hình được cấu trúc và nội dung của một đề thi THPT quốc gia;
Nắm được các dạng câu hỏi sẽ có trong một đề thi;
Cách làm từng dạng câu hỏi cụ thể.
Thông qua việc phân tích, so sánh giữa đề thi chính thức môn Tiếng Anh trong
kì thi THPT quốc gia năm 2020 và 2021, giúp các bạn học sinh có những định
hướng đúng đắn về phương pháp học tập cũng như những nội dung kiến thức
trọng tâm cần chuẩn bị cho kì thi năm nay.
9
Phần I. Phân tích cấu trúc đề thi THPT Quốc gia và Định hướng ôn tập Moon.vn
Học để khẳng định mình
10
Sách ID 60 ĐỀ MINH HỌA 2023 MÔN TIẾNG ANH
Một cuộc cách mạng sách
11
Phần I. Phân tích cấu trúc đề thi THPT Quốc gia và Định hướng ôn tập Moon.vn
Học để khẳng định mình
Lưu ý: Một số từ kết thúc bằng –ed được dùng làm tính từ/danh từ, đuôi –ed được phát
âm là /id/:
STT Từ vựng /phiên âm/: Nghĩa
aged /eidʒid /(a): cao tuổi, lớn tuổi
1
aged /eidʒd /(Vpast): trở nên già, làm cho già cỗi
2 blessed / blesid/: thần thánh, thiêng liêng
3 crooked /krʊkid/: cong, oằn, vặn vẹo
4 dogged /dɒgid/: gan góc, gan lì, bền bỉ
5 naked /neikid/: trơ trụi, trần truồng
learned /lɜ:nid/(a): có học thức, thông thái, uyên bác
6
learned /lɜ:nd/(Vpast): học
7 ragged /rægid/: rách tả tơi, bù xù
8 wicked /wikid/: tinh quái, ranh mãnh, nguy hại
9 wretched /ret∫id/: khốn khổ, bần cùng, tồi tệ
10 beloved /bɪˈlʌvɪd/: yêu thương
11 cursed /kɜ:sid/: tức giận, khó chịu
12 rugged /rʌgid/: xù xì, gồ ghề
13 sacred /seɪkrɪd/: thiêng liêng, trân trọng
14 legged /leɡɪd/: có chân
15 hatred /ˈheɪtrɪd/: lòng hận thù
16 crabbed /'kræbid/: càu nhàu, gắt gỏng
12
Sách ID 60 ĐỀ MINH HỌA 2023 MÔN TIẾNG ANH
Một cuộc cách mạng sách
Ví dụ 1:
Question 2: A. travelled B. behaved C. practised D. combined
(Trích ra từ mã đề 407 – đề thi THPT Quốc Gia 2019)
Question 7: A. delays B. begins C. attracts D. believes
(Trích ra từ mã đề 401 – đề thi THPT Quốc Gia 2018)
Câu hỏi kiểm tra về cách phát âm của nguyên âm là dạng câu hỏi kiểm tra khả năng
phát âm cũng như hiểu biết về âm của chúng ta. Tuy nhiên, những từ được lựa chọn để đưa
vào các phương án đa phần là những từ quen thuộc và cơ bản. Do đó, đây chỉ là dạng câu hỏi
nhận biết.
Để làm được dạng câu hỏi này, chúng ta cần chọn lấy 3/4 từ rồi đọc các từ đó lên. Khi đọc
phải chú ý xem âm ở phần gạch chân được phát âm là gì, viết xuống âm đó rồi so sánh các âm
vừa đọc được để từ đó tìm ra từ có vị trí phần gạch chân được phát âm khác so với các từ
còn lại.
Ví dụ 2:
Question 1: A. round B. ground C. shout D. touch
(Trích ra từ mã đề 407 – đề thi THPT Quốc Gia 2019)
Đáp án D (đáp án D có phần gạch chân được phát âm là /ʌ/, các phương án còn lại được
phát âm là /aʊ/).
A. round /raʊnd/ B. ground /ɡraʊnd/ C. shout /ʃaʊt/ D. touch /tʌtʃ/
Question 8: A. head B. bean C. meal D. team
(Trích ra từ mã đề 401 – đề thi THPTQG 2018)
Đáp án A (đáp án A có phần gạch chân được phát âm là /e/, các phương án còn lại được
phát âm là /i:/).
A. head /hed/ B. bean /biːn/ C. meal /miːl/ D. team /tiːm/
b. Dạng bài TRỌNG ÂM
Dạng bài này gồm có 2 câu: 1 câu kiểm tra kiến thức về trọng âm với từ hai âm tiết và 1
câu về trọng âm của hậu tố/đuôi, tiền tố, từ ghép, từ ba âm tiết trở lên.
Để làm dạng câu hỏi này chúng ta cần phải nắm được các quy tắc nhấn trọng âm sau:
– Trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/ hoặc là âm /əʊ/. Nếu như trong một từ có
chứa cả hai loại âm là /ə/ và /əʊ/ thì trọng âm rơi vào phần có chứa âm /əʊ/.
– Trọng âm thường rơi vào nguyên âm dài/nguyên âm đôi hoặc âm cuối khi nó kết thúc
với nhiều hơn một phụ âm.
– Nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
– Hậu tố/đuôi sau nhận trọng âm: -eer, -ee, -oo, -oon, -ese, -ette, -esque, -ade, -mental, -
nental, -ain.
– Hậu tố/đuôi sau làm trọng âm rơi vào trước nó: - ion, -ic, -ial, -ive, -ible, -ity, -ian, - ish, -
ious, -eous.
– Hậu tố/đuôi sau làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên: -y, -ce, -ate,
-ise/-ize, -ism/izm.
13
Phần I. Phân tích cấu trúc đề thi THPT Quốc gia và Định hướng ôn tập Moon.vn
Học để khẳng định mình
– Hậu tố sau không ảnh hưởng đến trọng âm của từ: -ful, -er, -or, -ist, -ous, -ly, -hood, -
ship, -ment, -al, -less, -ness, -ure, -age, -ledge, -ing/-ed, -able, -ant/-ent, -dom…
– Tiền tố không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
– Với danh từ và tính từ hai âm tiết thì trọng âm thường rơi vào âm tiết đầu, còn động từ
và trạng từ hai âm tiết thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.
Ví dụ 3:
Question 3: A. carry B. remove C. protect D. consist
(Trích ra từ mã đề 407 – đề thi THPT Quốc Gia 2019)
Ta có:
A. carry /ˈkær.i/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các
âm mà ngắn hết thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.
B. remove /rɪˈmuːv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu
tiên rơi vào nguyên âm dài /u:/.
C. protect /prəˈtekt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu
tiên rơi vào âm cuối khi nó kết thúc với nhiều hơn một phụ âm.
D. consist /kənˈsɪst/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm
không rơi vào âm /ə/.
Phương án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm
tiết thứ hai.
Question 9: A. sympathy B. poverty C. equipment D. character
(Trích ra từ mã đề 401 – đề thi THPT Quốc Gia 2018)
Ta có:
A. sympathy /ˈsɪmpəθi/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên. Vì theo quy tắc, đuôi –y
làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ dưới lên.
B. poverty /ˈpɒvəti/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên. Vì theo quy tắc, đuôi –y
làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ dưới lên.
C. equipment /ɪˈkwɪpmənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi
–ment không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Khi đó sẽ xét “equip” với chức năng là một
động từ, do đó theo quy tắc thì động từ thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
D. character /ˈkerəktɚ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên. Vì theo quy tắc, trọng
âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết
đầu.
c. Dạng bài TÌM LỖI SAI
Dạng bài này gồm có 3 câu: 2 câu kiểm tra kiến thức về ngữ pháp và 1 câu kiểm tra hiểu
biết về từ vựng.
Để làm dạng câu hỏi này chúng ta cần phải nắm được những nội dung sau:
14
Sách ID 60 ĐỀ MINH HỌA 2023 MÔN TIẾNG ANH
Một cuộc cách mạng sách
BƯỚC 1: Đọc lướt qua 1 lượt từ đầu đến cuối câu. Đọc
kĩ những phương án gạch chân.
II. Phương
BƯỚC 2: Xét tính đúng đắn của các phương án gạch
pháp xác định
chân về mặt ngữ pháp.
lỗi sai
15
Phần I. Phân tích cấu trúc đề thi THPT Quốc gia và Định hướng ôn tập Moon.vn
Học để khẳng định mình
Ví dụ 4:
Question 25: Teenagers is greatly influenced by not only their parents but also their peers.
A B C D
(Trích ra từ mã đề 401 – đề thi THPT Quốc Gia 2018)
Giải: Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Tạm dịch: Thanh thiếu niên bị ảnh hưởng rất nhiều bởi không chỉ cha mẹ mà còn cả bạn bè
đồng trang lứa.
Ta thấy A sai vì động từ chia chưa đúng. Khi chủ ngữ là một danh từ số nhiều “teenagers”
thì động từ “be” phải chia số nhiều ở thì hiện tại là “are”
Đáp án là A. (is → are).
Question 48: The money raised in the appeal will use to help those in need in remote areas.
A B C D
(Trích ra từ mã đề 407 – đề thi THPT Quốc Gia 2019)
Giải: Kiến thức về câu bị động
Bởi vì “the money” (mang nghĩa “tiền bạc’) không thể tự sử dụng → ta dùng thể bị động
Tạm dịch: Số tiền đã được quyên góp trong đợt kêu gọi sẽ được sử dụng để giúp những ai
cần sự giúp đỡ ở những vùng sâu vùng xa.
Đáp án là B. (will use → will be used).
Question 50: At the beginning of the ceremony, there was a respectable one-minute
A B
silence in remembrance of the victims of the earthquake.
C D
(Trích ra từ mã đề 407 – đề thi THPT Quốc Gia 2019)
Giải: Lỗi sai về cách dùng từ
Ta có: Respectable /rɪˈspek.tə.bəl/ (a): đáng được tôn trọng
Respectful /rɪˈspekt.fəl/ (a): (thể hiện, bày tỏ) lòng thành kính
Tạm dịch: Bắt đầu buổi lễ là một phút mặc niệm bày tỏ lòng thành kính để tưởng nhớ những
nạn nhân của trận động đất.
Đáp án là B. (Respectable → Respectful).
d. Dạng bài TÌNH HUỐNG GIAO TIẾP
Dạng bài này gồm có 2 câu tình huống, xoay quanh các chủ đề giao tiếp thông dụng trong
cuộc sống hàng ngày.
Để làm dạng câu hỏi này chúng ta cần phải biết được một số cụm từ/câu diễn đạt thông
dụng trong cuộc sống hàng ngày và hiểu được ngữ cảnh của đoạn đối thoại.
Ví dụ 5:
Question 1: Silas is talking to his roommate, Salah, about the Olympic Games.
- Silas: "Do you think our country can host the Olympic Games some day in the future?"
- Salah: "_______________. We can't afford such a big event."
A. You can say that again B. I can't agree with you more
C. Yes, you're right D. No, I don't think so
(Trích ra từ mã đề 401 – đề thi THPT Quốc Gia 2018)
16
Sách ID 60 ĐỀ MINH HỌA 2023 MÔN TIẾNG ANH
Một cuộc cách mạng sách
Giải:
Tạm dịch: Silas đang nói chuyện với bạn cùng phòng với anh ấy là Salah về Thế vận hội.
- Silas: “Cậu có nghĩ rằng đất nước mình sẽ đăng cai tổ chức Thế vận hội vào một ngày nào đó
trong tương lai không?”
- Salah: “___________________. Chúng ta không thể có đủ khả năng chia trả cho một sự kiện lớn
như thế.”
Xét các đáp án:
A. Tớ hoàn toàn đồng ý với cậu.
B. Tớ hoàn toàn đồng ý với cậu (chính xác hơn là dùng “couldn’t” vì dùng “can’t” không
trang trọng và ít phổ biến).
C. Vâng, cậu nói đúng.
D. Không đâu, tớ không nghĩ vậy.
→ Vì vế sau trong lời nói của Salah cho thấy sự không đồng tình của cậu ta với quan điểm của
Silas nên các đáp án A, B, C sẽ gây mâu thuẫn. Do đó, đáp án là D.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ You can say that again (idm): thể hiện sự đồng tình tuyệt đối với quan điểm của đối phương.
+ I couldn’t agree (with you) more (idm): hoàn toàn đồng ý.
e. Dạng bài TỪ ĐỒNG NGHĨA – TRÁI NGHĨA
Dạng bài này gồm có 2 câu tìm từ/cụm từ đồng nghĩa và hai câu tìm từ/cụm từ trái nghĩa.
Các từ/cụm từ này có thể là cụm động từ, cụm từ cố định, thành ngữ hoặc từ đơn.
Để làm được dạng câu hỏi này chúng ta nên dịch câu, căn cứ vào ngữ cảnh của câu để
đoán nghĩa của cụm từ gạch chân/in đậm. Sau đó, dùng vốn từ vựng của mình để xét nghĩa
các phương án và dùng phương pháp loại trừ để chọn đáp án đúng.
Ví dụ 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 5: With price increases on most necessities, many people have to tighten their
belt for fear of getting into financial difficulties.
A. dress in loose clothes B. spend money freely
C. save on daily expenses D. put on tighter belts
(Trích ra từ mã đề 401 – đề thi THPT Quốc Gia 2018)
Giải:
Tạm dịch: Với sự gia tăng giá ở hầu hết mọi nhu cầu tiêu dùng, nhiều người đã phải sống
thắt lưng buộc bụng vì lo rằng sẽ lâm vào cảnh khó khăn túng thiếu nguồn tài chính.
Tighten one’s belt (idm): sống chắt chiu, chi li; sống thắt lưng buộc bụng.
Xét các đáp án:
A. mặc đồ nới lỏng hơn, rộng hơn. B. tiêu tiền một cách thoải mái.
C. tiết kiệm những khoản chi tiêu hàng ngày. D. đeo thắt lưng chật hơn.
⇒ Tighten one’s belt >< Spend money freely ⇒ Đáp án là B
17
Phần I. Phân tích cấu trúc đề thi THPT Quốc gia và Định hướng ôn tập Moon.vn
Học để khẳng định mình
Ví dụ 7:
Question 46: It was wrong of you to criticise your son in front of his friends.
A. You could have criticised your son in front of his friends.
B. You must have criticised your son in front of his friends.
C. You mightn’t have criticised your son in front of his friends.
D. You shouldn’t have criticised your son in front of his friends.
(Trích ra từ mã đề 407 – đề thi THPT Quốc Gia 2019)
Giải: Kiến thức về động từ khiếm khuyết
Could have + Vp2: có thể đã làm gì trong quá khứ nhưng trên thực tế là không
Must have + Vp2: chắc hẳn đã làm gì (suy luận hợp lý trong quá khứ)
Mightn’t have + Vp2: có thể đã không làm gì trong quá khứ (không chắc chắn, chỉ là suy đoán)
Shouldn’t have + Vp2: lẽ ra không nên làm gì (trách móc)
Đề bài: Đó là điều sai trái của bạn khi chỉ trích con của bạn trước mặt những người bạn của nó.
⇒ D. Bạn lẽ ra không nên chỉ trích con của bạn trước mặt những người bạn của nó.
Question 29: Mary left home to start an independent life. She realised how much her family
meant to her.
A. Only when Mary realised how much her family meant to her did she leave home to start
an independent life.
B. To realise how much her family meant to her, Mary decided to leave home to start an
independent life.
C. Not until Mary had left home to start an independent life did she realise how much her
family meant to her.
D. Mary left home to start an independent life with a view to realising how much her
family meant to her.
(Trích ra từ mã đề 401 – đề thi THPT Quốc Gia 2018)
Giải: Đề bài: Mary rời nhà để bắt đầu một cuộc sống tự lập. Cô ấy nhận ra gia đình có ý nghĩa
lớn lao với cô ấy đến nhường nào.
⇒ C. Mãi đến khi Mary rời nhà để bắt đầu một cuộc sống tự lập, cô ấy mới nhận ra gia đình
có ý nghĩa lớn lao với cô ấy đến nhường nào.
Cấu trúc: Not until + time/time clause + did + S + Vo + …
(Mãi đến khi …… thì điều gì mới diễn ra)
Các đáp án còn lại:
A. Chỉ khi Mary nhận ra gia đình cô ấy có ý nghĩa đối với cô ấy đến nhường nào thì cô ấy
mới rời nhà để bắt đầu sống cuộc sống tự lập → Sai thứ tự hành động so với câu gốc, với
cấu trúc đảo ngữ “only when” có cách dùng giống “not until”.
B. Để nhận ra gia đình cô ấy có ý nghĩa đối với cô ấy đến nhường nào, Mary mới rời nhà để
bắt đầu sống cuộc sống tự lập → Sai nghĩa.
D. Mary rời nhà để bắt đầu sống cuộc sống tự lập để nhận ra gia đình cô ấy có ý nghĩa đối
với cô ấy đến nhường nào → Sai nghĩa.
19
Phần I. Phân tích cấu trúc đề thi THPT Quốc gia và Định hướng ôn tập Moon.vn
Học để khẳng định mình
20
Sách ID 60 ĐỀ MINH HỌA 2023 MÔN TIẾNG ANH
Một cuộc cách mạng sách
Tạm dịch: “It is of particular (25) _______ to language learning and commonly
refers to the way students confidently control and organise their own language
learning process.” (Đó là một sự tương quan đặc biệt đối với việc học ngôn ngữ và
thường đề cập tới cách mà những học sinh tự tin làm chủ và tổ chức quá trình học
ngôn ngữ có hệ thống của chính bản thân mình. )
21
Phần I. Phân tích cấu trúc đề thi THPT Quốc gia và Định hướng ôn tập Moon.vn
Học để khẳng định mình
22
Sách ID 60 ĐỀ MINH HỌA 2023 MÔN TIẾNG ANH
Một cuộc cách mạng sách
Notes:
– Chỉ tập trung vào tìm "keywords".
– Lướt từng hàng của bài đọc và chỉ dừng lại khi phát hiện ra "keywords".
– Đôi khi không tìm được chính xác "keywords" mà có những từ/cụm từ đồng nghĩa/trái nghĩa.
Bước 3: Dừng lại khi thấy "keywords".
Đọc kỹ thông tin trước và sau "keywords" xem nó có phục vụ cho việc trả lời câu hỏi
không. Nếu nó không liên quan đến câu hỏi, tiếp tục tìm lần lượt những chỗ mà “keywords”
xuất hiện cho đến khi tìm ra câu trả lời cho câu hỏi.
Ví dụ 10:
Birds aren't the only animals thought to take lost teeth. In Mexico and Spain, tradition
says a mouse takes a lost tooth and leaves some money. However, in Mongolia, dogs are
responsible for taking teeth away. Dogs are highly respected in Mongolian culture and are
considered guardian angels of the people. Tradition says that the new tooth will grow good
and strong if the baby tooth is fed to a guardian angel. Accordingly, parents in Mongolia will
put their child's lost tooth in a piece of meat and feed it to a dog.
(Trích từ đề thi THPT Quốc Gia 2017)
According to the passage, where is a child's lost tooth thought to be taken away by a mouse?
A. In Mongolia B. In Korea
C. In Japan and Vietnam D. In Mexico and Spain
⇒ Với câu này, chúng ta chỉ cần căn cứ vào từ khóa “where, lost tooth, taken away by a
mouse”. Sau đó gióng thông tin trong bài, chúng ta đã có thể chọn được đáp án là D.
Marriage was not so much a romantic love story but a business transaction, or deal.
Most marriages were arranged between parents while their children were still very young.
It was the custom that the fathers made the decision on whom their children were going to
marry. The mothers had little said in it since they rarely made any decisions outside the
household. The fathers would meet to arrange the wedding date and the money given to the
bride on her wedding date. The more money and land a girl had, the more chances she had
to marry well. Therefore, it was important that her father choose the bridegroom very well.
Usually, it was someone who came from a good family or who was rich too. It was very
unlikely that people married outside their social class.
(Trích từ đề minh họa lần 3 năm 2017)
The author mentions all of the following in the passage EXCEPT____________.
A. People tended to marry outside their social class
B. Men made almost all decisions inside the family
C. Marriage used to be a deal between two families
D. The wedding date was decided by the fathers
⇒ Với dạng câu hỏi đúng/sai, có/không thì ta có hai cách làm. Cách 1 là ta gióng từng đáp án
vào thông tin trong bài xem có hay không, đúng hay sai. Ví dụ, với câu này, chúng ta căn cứ
vào câu cuối của đoạn văn “It was very unlikely that people married outside their social
class.” ⇒ Đáp án là A.
24
Sách ID 60 ĐỀ MINH HỌA 2023 MÔN TIẾNG ANH
Một cuộc cách mạng sách
26
Sách ID 60 ĐỀ MINH HỌA 2023 MÔN TIẾNG ANH
Một cuộc cách mạng sách
hiểu (những câu ngữ pháp) và có những câu vận dụng cao (những câu về từ vựng và cụm từ
cố định). Do đó, dạng bài này không có phương pháp làm cố định, mà nó tùy thuộc vào từng
kiểu câu hỏi cụ thể.
Ví dụ 13:
Question 11: It __________ to reason that Jason passed the exam with flying colours on
account of his working hard during the term.
A. comes B. gets C. stands D. lays
(Trích ra từ mã đề 401 – đề thi THPT Quốc Gia 2018)
Giải: Kiến thức về cụm từ cố định
Ta có cụm từ: It stands to reason (that): điều gì đó có khả năng đúng
Tạm dịch: Có một điều dường như rõ ràng rằng Jason đã vượt qua kỳ thi với thành công rực
rỡ bởi vì sự miệt mài cật lực của anh ta trong suốt kỳ học như vậy.
Các cấu trúc khác cần lưu ý:
– With flying colours/colors (coll): một cách thành công rực rỡ
– On account of = because of + N/Ving: bởi vì
Question 13: As they remembered _______ about the danger of getting lost in the forest, the
tourists closely followed the tour guide.
A. to warn B. warning C. to be warned D. being warned
(Trích ra từ mã đề 407 – đề thi THPT Quốc Gia 2019)
Giải: Kiến thức về câu bị động và danh động từ
Theo quy tắc: Remember + Ving: nhớ đã làm gì
Tạm dịch: Bởi vì họ nhớ là đã được cảnh báo về nguy cơ bị lạc nên những người khách du
lịch theo sát hướng dẫn viên du lịch.
⇒ Đáp án là D.
Question 17: The presenter started his speech with a few ____________ jokes to build rapport
with the audience.
A. whole-hearted B. light-hearted C. soft-hearted D. kind-hearted
(Trích ra từ mã đề 401 – đề thi THPT Quốc Gia 2018)
Giải: Kiến thức về tính từ ghép. Xét các đáp án:
A. whole-hearted /ˌhoʊlˈhɑːrt̬ɪd/ (a): rất nồng nhiệt, toàn tâm, toàn ý
B. light-hearted /ˌlaɪtˈhɑːrt̬ɪd/ (a): vui vẻ, vô tư, thư thái
C. soft-hearted /ˌsɑːftˈhɑːrt̬ɪd/ (a): tử tế, tốt bụng, biết đồng cảm với người khác và sẵn
lòng giúp đỡ họ
D. kind-hearted /ˌkaɪndˈhɑːrt̬ɪd/ (a): tốt bụng, rất quan tâm, quý mến và muốn giúp đỡ ai đó
Tạm dịch: Người dẫn chương trình mở đầu bài phát biểu của anh ta với một câu nói đùa vui
vẻ để tạo sự hòa hợp với khán giả.
⇒ Đáp án B.
27
Phần I. Phân tích cấu trúc đề thi THPT Quốc gia và Định hướng ôn tập Moon.vn
Học để khẳng định mình
Qua phân tích ở trên, ta thấy để có thể bước vào giải đề chúng ta cần phải có sự chuẩn bị
tốt về mặt từ vựng cũng như là về ngữ pháp. Trong quá trình luyện giải đề, chúng ta sẽ lại
một lần nữa được tổng ôn lại toàn bộ kiến thức. Do đó, nếu thấy phần nào mình còn chưa
chắn thì phải có kế hoạch học bồi đắp ngay.
Trong quá trình luyện giải đề, chúng ta nên:
– Lập thời gian biểu khoa học.
– Xây dựng mục tiêu rõ ràng cho từng giai đoạn.
– Luyện giải càng nhiều đề càng tốt.
– Nên bấm giờ trong quá trình giải để luyện khả năng phân bố thời gian phù hợp.
– Trong quá trình giải không nên sử dụng từ điển hay bất cứ phương tiện tra cứu nào.
– Khi đối chiếu đáp án nên xem lại kĩ những câu đã làm sai, xem tại sao sai để từ đó có
hướng khắc phục.
– Ghi lại những cấu trúc và từ vựng mới vào một cuốn sổ, nên cố gắng học thuộc chúng.
– Theo dõi điểm số của bản thân qua mỗi đề giải.
– Đặc biệt chú trọng vào những nội dung kiến thức sau:
1. Những nội dung ngữ pháp trọng tâm:
28
Sách ID 60 ĐỀ MINH HỌA 2023 MÔN TIẾNG ANH
Một cuộc cách mạng sách
Sau đây là 4 đề thi chính thức của Bộ Giáo Dục các năm 2018 – 2019 – 2020 và 2021
bạn đọc có thể tham khảo:
29
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2018
ĐỀ CHÍNH THỨC Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
(Đề thi có 07 trang) Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 401
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best
completes each of the following exchanges.
Question 1 [321563]: Silas is talking to his roommate, Salah, about the Olympic Games.
- Silas: "Do you think our country can host the Olympic Games some day in the future?"
- Salah: "_______________. We can't afford such a big event."
A. You can say that again B. I can't agree with you more
C. Yes, you're right D. No, I don't think so
Question 2 [321564]: Laura is telling Bob about her exam results.
- Laura: "________________."
- Bob: "That's great. Congratulations!"
A. I hope I'll pass the exam tomorrow. B. I've passed the exam with an A.
C. I'll get the exam results tomorrow. D. I didn't do well in the exam.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 3 [321565]: Thanks to highly technology, scientists have made many important
sophisticated discoveries in different fields.
A. accessible B. confusing C. effective D. advanced
Question 4 [321566]: It is firmly believed that books are a primary means for disseminating
knowledge and information.
A. classifying B. distributing C. adopting D. inventing
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 5 [321567]: With price increases on most necessities, many people have to for
fear of tighten their belt getting into financial difficulties.
A. dress in loose clothes B. spend money freely
C. save on daily expenses D. put on tighter belts
Question 6 [321568]: Today the number of start-ups in Vietnam is as the government has
created mounting favourable conditions for them to develop their business.
A. peaking B. varying C. decreasing D. rising
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 7 [321569]: A. delays B. begins C. attracts D. believes
Question 8 [321570]: A. head B. bean C. meal D. team
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from
the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 9 [321571]: A. sympathy B. poverty C. equipment D. character
Question 10 [321572]: A. intend B. install C. follow D. decide
30
Sách ID 60 ĐỀ MINH HỌA 2023 MÔN TIẾNG ANH
Một cuộc cách mạng sách
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each
of the following questions.
Question 11 [321573]: It __________ to reason that Jason passed the exam with flying colours
on account of his working hard during the term.
A. comes B. gets C. stands D. lays
Question 12 [321574]: Our father suggested __________ to Da Nang for this summer holiday.
A. to going B. going C. go D. to go
Question 13 [321575]: The patients __________ with the new drug showed better signs of
recovery than those receiving conventional medicine.
A. treated B. having treated C. treating D. who treated
Question 14 [321576]: Only after she ______________ from a severe illness did she realise the
importance of good health.
A. would recover B. has recovered C. had recovered D. was recovering
Question 15 [321577]: Several measures have been proposed to __________ the problem of
unemployment among university graduates.
A. pose B. admit C. address D. create
Question 16 [321578]: There is no excuse for your late submission! You __________ the report
by last Friday.
A. mightn't have finished B. should have finished
C. needn't have finished D. must have finished
Question 17 [321579]: The presenter started his speech with a few __________ jokes to build
rapport with the audience.
A. whole-hearted B. light-hearted C. soft-hearted D. kind-hearted
Question 18 [321580]: It is advisable that the apprentice should be __________ to learn the ins
and outs of the new job.
A. permissive B. noticeable C. acceptable D. observant
Question 19 [321581]: Mary rarely uses social networks, __________?
A. isn't she B. does she C. doesn't she D. is she
Question 20 [321582]: Candidates are advised to dress formally to make a good __________
on job interviewers.
A. impress B. impressively C. impression D. impressive
Question 21 [321583]: If Martin were here now, he __________ us to solve this difficult problem.
A. would help B. helps C. will help D. has helped
Question 22 [321584]: You shouldn't lose heart; success often comes to those who are not
_____________ by failures.
A. left out B. put off C. switched off D. turned on
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that
needs correction in each of the following questions.
Question 23 [321585]: It concerns many sociologists that inadequate parents skills
A B
may lead to an increase in the number of incidents of juvenile delinquency.
C D
31
Phần I. Phân tích cấu trúc đề thi THPT Quốc gia và Định hướng ôn tập Moon.vn
Học để khẳng định mình
Question 24 [321586]: It is the ASEAN Para Games that disabled athletes have
A B
an opportunity to have their talents and efforts recognised.
C D
Question 25 [321587]: Teenagers is greatly influenced by not only their parents but also
A B C
their peers.
D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest
in meaning to each of the following questions.
Question 26 [321588]: I find it useful to join the sports club.
A. Joining the sports club is not useful for me.
B. It is useful for me to join the sports club.
C. I used to join the sports club.
D. I never like joining the sports club.
Question 27 [321589]: It is believed that modern farming methods have greatly improved
farmers' lives.
A. Farmers are believed to have enjoyed a much better life thanks to modern farming methods.
B. Modern farming methods were believed to have greatly improved farmers' lives.
C. Modern farming methods are believed to have had negative effects on farmers' lives.
D. People believe that there is little improvement in farmers' lives thanks to modern
farming methods.
Question 28 [321590]: "Would you like to go to the show with me?" Anna said to Bella.
A. Anna reminded Bella to go to the show with her.
B. Anna persuaded Bella to go to the show with her.
C. Anna encouraged Bella to go to the show with her.
D. Anna invited Bella to go to the show with her.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best
combines each pair of sentences in the following questions.
Question 29 [321591]: Mary left home to start an independent life. She realised how much
her family meant to her.
A. Only when Mary realised how much her family meant to her did she leave home to start
an independent life.
B. To realise how much her family meant to her, Mary decided to leave home to start an
independent life.
C. Not until Mary had left home to start an independent life did she realise how much her
family meant to her.
D. Mary left home to start an independent life with a view to realising how much her
family meant to her.
32
Sách ID 60 ĐỀ MINH HỌA 2023 MÔN TIẾNG ANH
Một cuộc cách mạng sách
Question 30 [321592]: Kate completed her higher education. She then decided to travel the
world before getting a job.
A. Without completing her higher education, Kate decided to travel the world before
getting a job.
B. Given that Kate decided to travel the world before getting a job, she completed her
higher education.
C. Having completed her higher education, Kate decided to travel the world before getting
a job.
D. Kate had scarcely travelled the world before getting a job when she completed her
higher education.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31
to 35.
Urban development is having a direct impact on the weather in many cities worldwide.
It has been noticed that the difference (31) _________ temperature is usually greater at night
and the phenomenon occurs in both winter and summer. Experts agree that this is due to
urban development, when open green spaces are replaced with asphalt roads and tall brick
or concrete buildings. These materials retain heat generated by the Sun and release it
through the night. In Atlanta, in the US, this has even led to thunderstorms (32) ___________
occur in the morning rather than, as is more common, in the afternoon.
Large cities around the world are adopting strategies to combat this issue (33) __________
it is not uncommon to find plants growing on top of roofs or down the walls of large
buildings. In Singapore, the government has (34) __________ to transform it into a "city within
a garden" and, in 2006, they held an international competition calling for entries to develop
a master plan to help bring this about. One outcome was the creation of 18 "Supertrees" -
metal constructions resembling very tall trees. Each one is a vertical freestanding garden
and is (35) ____________ to exotic plants and ferns. They also contain solar panels used to light
the trees at night and also containers to collect rainwater, making them truly self-sufficient.
(Adapted from "The Official Cambridge Guide to IELTS" by Pauline Cullen, Amanda French and
Vanessa Jakeman)
Question 31 [321593]: A. on B. with C. in D. out
Question 32 [321594]: A. when B. which C. what D. where
Question 33 [321595]: A. or B. for C. and D. but
Question 34 [321596]: A. pledged B. committed C. confessed D. required
Question 35 [321597]: A. home B. house C. land D. place
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
A letter of application is a sales letter in which you are both salesperson and product,
for the purpose of an application is to attract an employer's attention and persuade him or
her to grant you an interview. To do this, the letter presents what you can offer the
employer, rather than what you want from the job.
33
Phần I. Phân tích cấu trúc đề thi THPT Quốc gia và Định hướng ôn tập Moon.vn
Học để khẳng định mình
Like a résumé, the letter of application is a sample of your work and an opportunity to
demonstrate your skills and personality. If it is written with flair and understanding and
prepared with professional care, it is likely to be very effective. While the résumé must be
factual, objective, and brief, the letter is your chance to interpret and expand. It should state
explicitly how your background relates to the specific job, and it should emphasise your
strongest and most relevant characteristics. The letter should demonstrate that you know
both yourself and the company.
The letter of application must communicate your ambition and enthusiasm. Yet it must
be modest. It should be neither aggressive nor compliant: neither pat yourself on the back
nor ask for sympathy. It should never express dissatisfaction with the present or former job
or employer. And you should avoid discussing your reasons for leaving your last job.
Finally, it is best that you not broach the subject on salary. Indeed, even if a job
advertisement requires that you mention your salary requirements, it is advisable simply to
call them "negotiable." However, when you go on an interview, you should be prepared to
mention a salary range. For this reason, you should investigate both your field and, if
possible, the particular company. You don't want to ask for less than you deserve or more
than is reasonable.
(Adapted from "Select Readings - Intermediate" by Linda Lee and Erik Gundersen)
Question 36 [321598]: What is the passage mainly about?
A. Advice on how to find a good job
B. Things to avoid during a job interview
C. Tips for writing an effective letter of application
D. Differences between a résumé and a letter of application
Question 37 [321599]: According to paragraph 1, in a letter of application, the applicant
tries to ___________.
A. persuade the employer to grant him/her an interview
B. get further information about the company
C. advertise a product to attract more customers
D. present what he/she wants from the job
Question 38 [321600]: The word "it" in paragraph 2 refers to ______________.
A. the letter of application B. an opportunity
C. your work D. the résumé
Question 39 [321601]: The word "explicitly" in paragraph 2 is closest in meaning to_________.
A. clearly B. shortly C. slightly D. quickly
Question 40 [321602]: According to the passage, which of the following is TRUE about a
letter of application?
A. It should express the applicant's dissatisfaction with his/her former employer.
B. It should refer to the applicant's reasons for leaving his/her previous job.
C. It should be written very briefly, but in a formal style.
D. It should expand upon the information contained in the applicant's résumé.
34
Sách ID 60 ĐỀ MINH HỌA 2023 MÔN TIẾNG ANH
Một cuộc cách mạng sách
Question 43 [321605]: Which of the following best serves as the title for the passage?
A. Having School Dogs: Pros and Cons
B. Henry – a Super Dog in Dronfield School
C. School Dogs: Useful Classroom Assistants
D. Keeping School Dogs – a Prevalent Trend
Question 44 [321606]: The word "adulation" in paragraph 1 is closest in meaning to __________.
A. excessive admiration B. deserved attention
C. considerable controversy D. unrealistic expectation
Question 45 [321607]: The phrase "a handful" in paragraph 3 is probably descriptive of a
child who is ______________.
A. difficult to control B. reluctant to explore
C. inclined to disagree D. impossible to understand
Question 46 [321608]: Which of the following is mentioned in paragraph 3 as a potential
impact of keeping a pet?
A. A stronger tendency to misbehave B. Better recovery from illness
C. A greater desire to influence others D. Long-term changes in conduct
Question 47 [321609]: The word "one" in paragraph 4 refers to _______________.
A. a school dog B. a craze
C. a Mulberry staff member D. a primary school
Question 48 [321610]: According to paragraph 4, which of the following is one of the roles
played by Muskoka at the Mulberry Bush?
A. Minimising the number of words mispronounced by its students
B. Helping its students to reduce their fear of making mistakes
C. Relieving its teaching staff of unnecessary workload
D. Encouraging a more proactive approach to teaching literacy
Question 49 [321611]: Which of the following best summarises Chris Woodhead's
viewpoint in paragraph 5?
A. Teachers underestimate the role of dogs in literacy lessons.
B. Schools have dogs just to attract media attention.
C. Students and dogs are inseparable companions in the classroom setting.
D. Dogs are capable of enlivening classroom atmosphere.
Question 50 [321612]: Which of the following is implied in the passage?
A. Rosie Johnston is more experienced than Wendy Brown in working with animals.
B. Interaction with Henry is used to boost students' learning motivation at Dronfield School.
C. Administrators at Dronfield School are sceptical as to whether Henry's companion will
benefit their students.
D. Wendy Brown and Julie Smart are dedicated animal rights activists who wish to get
their message across to young people.
----------THE END---------
36