You are on page 1of 36

Trang Anh ID 285000

60 ĐỀ
MINH HỌA 2023
MÔN TIẾNG ANH

NHÀ XUẤT BẢN THANH NIÊN


MỤC LỤC [285000]
Hướng dẫn tra ID .................................................................................................................................. 05
Lời nói đầu ............................................................................................................................................. 07
 Phần I. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC ĐỀ THI THPT QUỐC GIA
VÀ ĐỊNH HƯỚNG ÔN TẬP
I. Phân tích cấu trúc đề thi THPT Quốc gia ........................................................................... 10
1. Cấu trúc đề thi THPT quốc gia .............................................................................................. 10
2. Phân tích cấu trúc đề thi THPT quốc gia............................................................................ 11
II. Định hướng ôn tập....................................................................................................................... 28
1. Những nội dung ngữ pháp trọng tâm ................................................................................. 28
2. Những chủ đề từ vựng cần lưu ý .......................................................................................... 28
III. Đề thi THPT Quốc gia chính thức năm 2018 – 2019 – 2020 – 2021 ................. 29
1. Đề thi THPT Quốc gia chính thức năm 2018 – Mã 401 ................................................ 30
2. Đề thi THPT Quốc gia chính thức năm 2019 – Mã 407 ............................................... 37
3. Đề thi Tốt nghiệp THPT chính thức năm 2020 – Mã 407 .......................................... 44
4. Đề thi Tốt nghiệp THPT chính thức năm 2021 – Mã 401 .......................................... 51
 Phần II. 60 ĐỀ MINH HỌA
 Đề MINH HỌA số 01 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285001] .........................................59
 Đề MINH HỌA số 02 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285002] .........................................66
 Đề MINH HỌA số 03 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285003] .........................................73
 Đề MINH HỌA số 04 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285004] .........................................80
 Đề MINH HỌA số 05 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285005] .........................................87
 Đề MINH HỌA số 06 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285006] .........................................94
 Đề MINH HỌA số 07 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285007] .........................................101
 Đề MINH HỌA số 08 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285008] .........................................108
 Đề MINH HỌA số 09 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285009] .........................................115
 Đề MINH HỌA số 10 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285010] .........................................122
 Đề MINH HỌA số 11 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285011] .........................................129
 Đề MINH HỌA số 12 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285012] .........................................136
 Đề MINH HỌA số 13 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285013] .........................................143
 Đề MINH HỌA số 14 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285014] .........................................150
 Đề MINH HỌA số 15 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285015] .........................................157
 Đề MINH HỌA số 16 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285016] .........................................164
 Đề MINH HỌA số 17 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285017] .........................................171
 Đề MINH HỌA số 18 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285018] .........................................178
 Đề MINH HỌA số 19 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285019] .........................................185
 Đề MINH HỌA số 20 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285020] .........................................192
 Đề MINH HỌA số 21 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285021] .........................................199
 Đề MINH HỌA số 22 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285022] .........................................203
 Đề MINH HỌA số 23 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285023] .........................................213
 Đề MINH HỌA số 24 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285024] .........................................220
 Đề MINH HỌA số 25 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285025] .........................................227
 Đề MINH HỌA số 26 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285026] .........................................234
 Đề MINH HỌA số 27 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285027] .........................................241
 Đề MINH HỌA số 28 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285028] .........................................248
 Đề MINH HỌA số 29 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285029] .........................................255
 Đề MINH HỌA số 30 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285030] .........................................262
 Đề MINH HỌA số 31 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285031] .........................................269
 Đề MINH HỌA số 32 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285032] .........................................276
 Đề MINH HỌA số 33 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285033] .........................................283
 Đề MINH HỌA số 34 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285034] .........................................290
 Đề MINH HỌA số 35 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285035] .........................................297
 Đề MINH HỌA số 36 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285036] .........................................304
 Đề MINH HỌA số 37 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285037] .........................................311
 Đề MINH HỌA số 38 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285038] .........................................318
 Đề MINH HỌA số 39 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285039] .........................................325
 Đề MINH HỌA số 40 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285040] .........................................332
 Đề MINH HỌA số 41 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285041] .........................................339
 Đề MINH HỌA số 42 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285042] .........................................345
 Đề MINH HỌA số 43 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285043] .........................................352
 Đề MINH HỌA số 44 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285044] .........................................359
 Đề MINH HỌA số 45 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285045] .........................................366
 Đề MINH HỌA số 46 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285046] .........................................373
 Đề MINH HỌA số 47 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285047] .........................................380
 Đề MINH HỌA số 48 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285048] .........................................387
 Đề MINH HỌA số 49 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285049] .........................................394
 Đề MINH HỌA số 50 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285050] .........................................401
 Đề MINH HỌA số 51 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285051] .........................................409
 Đề MINH HỌA số 52 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285052] .........................................416
 Đề MINH HỌA số 53 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285053] .........................................423
 Đề MINH HỌA số 54 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285054] .........................................430
 Đề MINH HỌA số 55 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285055] .........................................437
 Đề MINH HỌA số 56 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285056] .........................................444
 Đề MINH HỌA số 57 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285057] .........................................451
 Đề MINH HỌA số 58 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285058] .........................................458
 Đề MINH HỌA số 59 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285059] .........................................465
 Đề MINH HỌA số 60 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2023 [285060] .........................................472
LỜI NÓI ĐẦU
Với mong muốn giúp các bạn học sinh tập dượt, củng cố và ôn luyện để chuẩn bị
tốt cho mùa thi 2023, tác giả đã dành nhiều thời gian nghiên cứu và biên soạn cuốn
60 ĐỀ MINH HỌA 2023 MÔN TIẾNG ANH. Cuốn sách được chia làm hai phần:
 PHẦN 1: Phân tích cấu trúc đề thi THPT quốc gia và định hướng ôn tập. Mục đích
của phần này là nhằm giúp các bạn học sinh định hình được cấu trúc và nội dung
của một đề thi chính thức, nắm được các dạng câu hỏi sẽ có trong một đề thi và
cách làm từng dạng câu hỏi cụ thể. Thông qua việc phân tích, so sánh giữa đề thi
chính thức môn Tiếng Anh trong các năm 2019 - 2020, giúp các bạn học sinh có
những định hướng đúng đắn về phương pháp học tập cũng như những nội dung
kiến thức trọng tâm cần chuẩn bị cho kì thi năm nay.
 PHẦN 2: Các đề minh họa. Phần này gồm có 60 đề thi bám sát cấu trúc đề thi và
nội dung kiến thức theo đề thi Tốt Nghiệp Trung học Phổ Thông của Bộ giáo dục.
Ngoài ra, mỗi đề có sự phân hoá rõ rệt theo đúng 4 mức độ: nhận biết, thông hiểu,
vận dụng và vận dụng cao. Hơn thế nữa, 180 bài đọc trong cuốn sách này đều
điểm qua tất cả các chủ đề trong chương trình học phổ thông và tập trung vào
những chủ đề "hot" thường gặp trong đề thi qua các năm. Mỗi một đề thi
đều được soạn theo đúng khung kiến thức như trong đề thi chính thức các năm
2019 -2020-2021 của Bộ Giáo dục với mức độ khó tương đương.
Với mong muốn tạo ra một cuốn sách tự học hữu hiệu cho học sinh, nên ngoài
việc lựa chọn nội dung hay, sát với chương trình thi, cuốn sách còn có phần hệ thống
cấu trúc qua mỗi đề, phần bảng từ và đặc biệt chú trọng tới việc cung cấp đáp án và
giải thích đáp án một cách chi tiết, dễ hiểu nhất để học sinh có thể tự học được. Do vậy,
cuốn sách sẽ là tài liệu tự học hữu hiệu cho những sĩ tử bước vào mùa luyện thi và
là tư liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô giáo. Tuy nhiên, trong quá trình biên soạn
cuốn sách sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự
đóng góp ý kiến của bạn đọc để cuốn sách được hoàn thiện hơn trong lần tái bản sau.
Tác giả
Trang Anh

5
6
HƯỚNG DẪN TRA ID
I. Kích hoạt khóa học tích hợp Sách ID
Để tra được bất kỳ ID nào trên sách, trước tiên bạn cần phải kích hoạt khóa học được
tích hợp theo Sách ID.
▪ Bước 1: Truy cập https://moon.vn/activeID .
▪ Bước 2: Cào nhẹ mã thẻ cào ở bìa sau hoặc bìa phụ cuốn sách.
▪ Bước 3: Nhập mã kích hoạt.
▪ Bước 4: Điền mã ID cuốn sách, mã ID này nằm ở bìa trước cuốn sách.
▪ Bước 5: Kích hoạt thành công tài khoản sẽ được thông báo và bắt đầu tra được ID.

II. Hướng dẫn 04 cấp độ tra ID trên sách


Để tra ID bạn chỉ cần truy cập trang chủ Moon.vn và điền ID vào thanh tìm kiếm
02432 99 98 98 MoonBook.vn Xếp hạng Box Giáo viên Hệ thống iMus.vn

Moon.vn Tìm ID
Học để khẳng định mình

1. Tra ID khóa học: Tra ID trên bìa sách sẽ tìm được khóa học tích hợp theo sách, bạn
nên thường xuyên tra ID này để truy cập khóa học một cách nhanh nhất qua một thao tác.

Pro S: Luyện thi THPT Quốc gia 2020 môn Tiếng Anh cô Trang Anh – Ngữ Pháp
Giáo viên: Cô Trang Anh
ID: [955000]
Số bài: 245
Số lần xem: 10/bài

Lọc bài tập

Bài làm sai

Đăng ký

Khóa học Pro S Ngữ pháp môn Tiếng Anh là một phần rất quan trọng trong chương trình Pro SAT
Tiếng Anh – giải toàn diện cho các em tham gia luyện thi kỳ thi THPT Quốc gia 2020

2. Tra ID chủ đề: Cấp độ chủ đề trong mục lục của sách tương đương cấp độ từng chuyên
đề trong khóa học, tra ID ở cấp độ này sẽ có kết quả toàn bộ bài học của chuyên đề.

➢ Hãy sử dụng mục lục HỆ THỐNG BÀI GIẢNG VIDEO VÀ ĐỀ LUYỆN TẬP đầu mỗi
chuyên đề sách để lấy ID tra cứu các bài giảng và đề thi.

7
3. Tra ID Bài giảng hoặc Bài luyện tập: Vào trong cuốn sách, mỗi một bài học hoặc một
bài luyện tập sẽ có một ID, tra ID này bạn sẽ xem được bài giảng video hoặc đáp án chi
tiết của cả bài luyện tập.

Moon.vn
Học để khẳng định mình

4. Tra ID câu hỏi: Mỗi một câu hỏi bài tập có một ID, tra ID này bạn sẽ tìm được đáp án
và lời giải của câu hỏi đó.

Câu 34. Mary looks sad. Did you tell her about the accident?” - “Yes, but I___________ her.”
A. shouldn't have told
B. mustn't have told
C. must have told
D. should have told
Đáp án: A ID: 769084 Chưa phân loại (1) Lời giải & bình luận

HD:  Dịch nghĩa: – “ Mary trông buồn lắm. Có phải cậu đã kể cho cô ấy về vụ tai nạn không?”
– “ Ừ. nhưng lẽ ra mình không nên kể với cô ấy.”
 Xét các đáp án:
A. shouldn’t have told: lẽ ra đã không nên kể (nhưng đã kể rồi).
B. mustn’t have told → không dùng dạng diễn đạt này.
C. must have told: chắc hẳn đã kể.
D. should have told: lẽ ra đã nên kể (những đã không kể).
=> Đáp án A

8
PHẦN I

PHÂN TÍCH CẤU TRÚC ĐỀ THI THPT QUỐC GIA


VÀ ĐỊNH HƯỚNG ÔN TẬP

 Mục đích của phần này là nhằm giúp các bạn học sinh:
 Định hình được cấu trúc và nội dung của một đề thi THPT quốc gia;
 Nắm được các dạng câu hỏi sẽ có trong một đề thi;
 Cách làm từng dạng câu hỏi cụ thể.

 Thông qua việc phân tích, so sánh giữa đề thi chính thức môn Tiếng Anh trong
kì thi THPT quốc gia năm 2020 và 2021, giúp các bạn học sinh có những định
hướng đúng đắn về phương pháp học tập cũng như những nội dung kiến thức
trọng tâm cần chuẩn bị cho kì thi năm nay.

9
 Phần I. Phân tích cấu trúc đề thi THPT Quốc gia và Định hướng ôn tập Moon.vn
Học để khẳng định mình

I PHÂN TÍCH CẤU TRÚC ĐỀ THI THPT QUỐC GIA

1. Cấu trúc đề thi THPT Quốc gia


 Từ năm học 2015-2016 Bộ giáo dục bắt đầu áp dụng kì thi hai trong một (ghép kì thi tốt
nghiệp và kì thi đại học vào làm một lần thi), kết quả của kì thi THPT Quốc gia được
dùng làm tiêu chí xét tốt nghiệp và làm căn cứ xét tuyển vào các trường đại học. Do tính
chất và mục tiêu của kì thi nên nội dung kiến thức trong bài thi THPT Quốc gia bao gồm
có cả phần kiến thức cơ bản và nâng cao, để kiểm tra mức độ nhận biết – thông hiểu –
vận dụng và vận dung cao của học sinh.
 Sau nhiều lần thay đổi và cải biến, từ năm 2020 trở đi đề thi THPT Quốc gia môn tiếng
Anh gồm có 50 câu, với cấu trúc như dưới đây:
Số lượng
STT Dạng bài NĂM 2021 NĂM 2O20
câu
Phát âm của nguyên âm
1 PHÁT ÂM 2
- phát âm của đuôi –ed - phát âm của đuôi –s
Trọng âm với từ hai âm tiết
2 TRỌNG ÂM 2
Trọng âm với hậu tố, đuôi và từ 3 âm tiết trở lên
Chuyên đề sự phối thì, từ loại, giới từ, liên từ, mệnh đề
9 trạng ngữ, cụm từ cố định, thành ngữ, cụm động từ, câu
hỏi đuôi
1 Phân từ hoàn thành Mệnh đề quan hệ rút gọn
CHỌN ĐÁP Danh động từ và động từ
3 1 Các cấp so sánh
ÁN ĐÚNG nguyên mẫu
1 Câu bị động Mạo từ
2 Từ vựng Từ vựng
1 Trật tự tính từ Câu điều kiện
TỪ ĐỒNG
4 2 Từ vựng
NGHĨA
TỪ TRÁI Thành ngữ/cụm từ cố định
5 2
NGHĨA Từ vựng
3 Đại từ quan hệ, liên từ, lượng từ
6 ĐỌC ĐIỀN
2 Từ vựng
7
GIAO TIẾP 2 Tình huống giao tiếp

CÂU ĐỒNG 2 Động từ khuyết thiếu, Câu tường thuật


8
NGHĨA 1 Diễn đạt câu Các cấp so sánh

10
Sách ID 60 ĐỀ MINH HỌA 2023 MÔN TIẾNG ANH
Một cuộc cách mạng sách

KẾT HỢP 1 Đảo ngữ


9
CÂU 1 Câu ước Câu điều kiện
1 Sai về cách dùng từ
- Thì động từ
TÌM LỖI - Cấu trúc song song
10 - Cách dùng của đại từ
SAI 2 - Sự hòa hợp giữa chủ ngữ
nhân xưng, tính từ sở
và động từ
hữu, tân ngữ
12 Câu hỏi main ideas, câu hỏi stated details, câu hỏi từ
11 ĐỌC HIỂU vựng theo ngữ cảnh, câu hỏi tìm mối liên hệ, câu hỏi
suy luận
 Ma trận cấu trúc đề thi và nội dung kiến thức này được lập dựa theo đề thi chính thức
trong kì thi THPT quốc gia năm 2020 và 2021 của Bộ giáo dục. Nhìn vào ma trận này, ta có
thể thấy, đề thi gồm có 11 dạng bài với nội dung kiến thức bao trọn toàn bộ 25 chuyên đề
ngữ pháp trọng tâm (ngữ pháp chiếm 50% số điểm toàn bài thi). Ngoài ra, với 12 câu trong
dạng bài đọc hiểu thì phần đọc hiểu chiếm số điểm cao thứ hai trong toàn bài. Còn lại là các
câu hỏi về từ vựng. Trong đề có 5% kiến thức thuộc mức độ vận dụng cao, tập chung chủ
yếu ở phần câu hỏi suy luận trong bài đọc, phần từ cùng trường nghĩa, cụm từ cố định, thành
ngữ và những từ dễ gây nhầm lẫn.
2. Phân tích cấu trúc đề thi THPT Quốc gia
a. Dạng bài PHÁT ÂM
 Dạng bài này gồm có 2 câu: 1 câu kiểm tra về cách phát âm của đuôi –s/-ed và 1 câu
kiểm tra về cách phát âm của nguyên âm.
 Câu hỏi kiểm tra về cách phát âm của đuôi –s/-ed là dạng câu hỏi nhận biết, tức là với
dạng câu hỏi này chúng ta chỉ cần áp dụng các quy tắc cách phát âm của đuôi –s/-ed là
chúng ta có thể dễ dàng tìm ra được đáp án.
 Để làm được dạng câu hỏi này, chúng ta cần phải nắm được quy tắc cách phát âm của đuôi
–s/-ed:

khi âm tận cùng trước nó là:


/S/
/p/, /k/, /f/, /θ/, /t/

Cách phát âm khi trước –s là:


/IZ/
của đuôi –s ch, sh, ss, x, ge, se, ce, zz

khi âm tận cùng trước nó là:


/Z/
nguyên âm và các phụ âm còn lại

11
 Phần I. Phân tích cấu trúc đề thi THPT Quốc gia và Định hướng ôn tập Moon.vn
Học để khẳng định mình

khi âm tận cùng trước nó là:


/t/
/s/, /tʃ/, /ʃ/, /k/, /p/, /f/

Cách phát âm khi trước –ed là:


/id/
của đuôi –ed /t/ và /d/

khi âm tận cùng trước -ed là:


/d/
nguyên âm và các phụ âm còn lại

 Lưu ý: Một số từ kết thúc bằng –ed được dùng làm tính từ/danh từ, đuôi –ed được phát
âm là /id/:
STT Từ vựng /phiên âm/: Nghĩa
 aged /eidʒid /(a):  cao tuổi, lớn tuổi
1
 aged /eidʒd /(Vpast):  trở nên già, làm cho già cỗi
2  blessed / blesid/:  thần thánh, thiêng liêng
3  crooked /krʊkid/:  cong, oằn, vặn vẹo
4  dogged /dɒgid/:  gan góc, gan lì, bền bỉ
5  naked /neikid/:  trơ trụi, trần truồng
 learned /lɜ:nid/(a):  có học thức, thông thái, uyên bác
6
 learned /lɜ:nd/(Vpast):  học
7  ragged /rægid/:  rách tả tơi, bù xù
8  wicked /wikid/:  tinh quái, ranh mãnh, nguy hại
9  wretched /ret∫id/:  khốn khổ, bần cùng, tồi tệ
10  beloved /bɪˈlʌvɪd/:  yêu thương
11  cursed /kɜ:sid/:  tức giận, khó chịu
12  rugged /rʌgid/:  xù xì, gồ ghề
13  sacred /seɪkrɪd/:  thiêng liêng, trân trọng
14  legged /leɡɪd/:  có chân
15  hatred /ˈheɪtrɪd/:  lòng hận thù
16  crabbed /'kræbid/:  càu nhàu, gắt gỏng

12
Sách ID 60 ĐỀ MINH HỌA 2023 MÔN TIẾNG ANH
Một cuộc cách mạng sách

 Ví dụ 1:
Question 2: A. travelled B. behaved C. practised D. combined
(Trích ra từ mã đề 407 – đề thi THPT Quốc Gia 2019)
Question 7: A. delays B. begins C. attracts D. believes
(Trích ra từ mã đề 401 – đề thi THPT Quốc Gia 2018)
 Câu hỏi kiểm tra về cách phát âm của nguyên âm là dạng câu hỏi kiểm tra khả năng
phát âm cũng như hiểu biết về âm của chúng ta. Tuy nhiên, những từ được lựa chọn để đưa
vào các phương án đa phần là những từ quen thuộc và cơ bản. Do đó, đây chỉ là dạng câu hỏi
nhận biết.
 Để làm được dạng câu hỏi này, chúng ta cần chọn lấy 3/4 từ rồi đọc các từ đó lên. Khi đọc
phải chú ý xem âm ở phần gạch chân được phát âm là gì, viết xuống âm đó rồi so sánh các âm
vừa đọc được để từ đó tìm ra từ có vị trí phần gạch chân được phát âm khác so với các từ
còn lại.
 Ví dụ 2:
Question 1: A. round B. ground C. shout D. touch
(Trích ra từ mã đề 407 – đề thi THPT Quốc Gia 2019)
 Đáp án D (đáp án D có phần gạch chân được phát âm là /ʌ/, các phương án còn lại được
phát âm là /aʊ/).
A. round /raʊnd/ B. ground /ɡraʊnd/ C. shout /ʃaʊt/ D. touch /tʌtʃ/
Question 8: A. head B. bean C. meal D. team
(Trích ra từ mã đề 401 – đề thi THPTQG 2018)
 Đáp án A (đáp án A có phần gạch chân được phát âm là /e/, các phương án còn lại được
phát âm là /i:/).
A. head /hed/ B. bean /biːn/ C. meal /miːl/ D. team /tiːm/
b. Dạng bài TRỌNG ÂM
 Dạng bài này gồm có 2 câu: 1 câu kiểm tra kiến thức về trọng âm với từ hai âm tiết và 1
câu về trọng âm của hậu tố/đuôi, tiền tố, từ ghép, từ ba âm tiết trở lên.
 Để làm dạng câu hỏi này chúng ta cần phải nắm được các quy tắc nhấn trọng âm sau:
– Trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/ hoặc là âm /əʊ/. Nếu như trong một từ có
chứa cả hai loại âm là /ə/ và /əʊ/ thì trọng âm rơi vào phần có chứa âm /əʊ/.
– Trọng âm thường rơi vào nguyên âm dài/nguyên âm đôi hoặc âm cuối khi nó kết thúc
với nhiều hơn một phụ âm.
– Nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
– Hậu tố/đuôi sau nhận trọng âm: -eer, -ee, -oo, -oon, -ese, -ette, -esque, -ade, -mental, -
nental, -ain.
– Hậu tố/đuôi sau làm trọng âm rơi vào trước nó: - ion, -ic, -ial, -ive, -ible, -ity, -ian, - ish, -
ious, -eous.
– Hậu tố/đuôi sau làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên: -y, -ce, -ate,
-ise/-ize, -ism/izm.

13
 Phần I. Phân tích cấu trúc đề thi THPT Quốc gia và Định hướng ôn tập Moon.vn
Học để khẳng định mình

– Hậu tố sau không ảnh hưởng đến trọng âm của từ: -ful, -er, -or, -ist, -ous, -ly, -hood, -
ship, -ment, -al, -less, -ness, -ure, -age, -ledge, -ing/-ed, -able, -ant/-ent, -dom…
– Tiền tố không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
– Với danh từ và tính từ hai âm tiết thì trọng âm thường rơi vào âm tiết đầu, còn động từ
và trạng từ hai âm tiết thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.
 Ví dụ 3:
Question 3: A. carry B. remove C. protect D. consist
(Trích ra từ mã đề 407 – đề thi THPT Quốc Gia 2019)
Ta có:
A. carry /ˈkær.i/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các
âm mà ngắn hết thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.
B. remove /rɪˈmuːv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu
tiên rơi vào nguyên âm dài /u:/.
C. protect /prəˈtekt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu
tiên rơi vào âm cuối khi nó kết thúc với nhiều hơn một phụ âm.
D. consist /kənˈsɪst/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm
không rơi vào âm /ə/.
 Phương án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm
tiết thứ hai.
Question 9: A. sympathy B. poverty C. equipment D. character
(Trích ra từ mã đề 401 – đề thi THPT Quốc Gia 2018)
Ta có:
A. sympathy /ˈsɪmpəθi/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên. Vì theo quy tắc, đuôi –y
làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ dưới lên.
B. poverty /ˈpɒvəti/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên. Vì theo quy tắc, đuôi –y
làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ dưới lên.
C. equipment /ɪˈkwɪpmənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi
–ment không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Khi đó sẽ xét “equip” với chức năng là một
động từ, do đó theo quy tắc thì động từ thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
D. character /ˈkerəktɚ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên. Vì theo quy tắc, trọng
âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
 Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết
đầu.
c. Dạng bài TÌM LỖI SAI
 Dạng bài này gồm có 3 câu: 2 câu kiểm tra kiến thức về ngữ pháp và 1 câu kiểm tra hiểu
biết về từ vựng.
 Để làm dạng câu hỏi này chúng ta cần phải nắm được những nội dung sau:

14
Sách ID 60 ĐỀ MINH HỌA 2023 MÔN TIẾNG ANH
Một cuộc cách mạng sách

CÁC LỖI SAI


THƯỜNG GẶP

LỖI NGỮ PHÁP LỖI DÙNG TỪ LỖI CHÍNH TẢ

Thì động từ, sự phối thì, sự hòa


hợp giữa chủ ngữ và động từ, 1. TỪ LOẠI
động từ khuyết thiếu, cụm 2. NGHĨA CỦA TỪ
động từ, thức giả định, danh 3. TỪ CÙNG
động từ và động từ nguyên TRƯỜNG
mẫu, câu hỏi đuôi, so sánh, trật NGHĨA
tự tính từ, mạo từ, từ chỉ số
lượng, giới từ, liên từ, bị động,
câu điều kiện, câu tường thuật,
đảo ngữ, các loại mệnh đề,
thành ngữ, cụm từ cố định

BƯỚC 1: Đọc lướt qua 1 lượt từ đầu đến cuối câu. Đọc
kĩ những phương án gạch chân.

II. Phương
BƯỚC 2: Xét tính đúng đắn của các phương án gạch
pháp xác định
chân về mặt ngữ pháp.
lỗi sai

BƯỚC 3: Xét về nghĩa của câu và cách dùng từ ở các


phần gạch chân

Tìm ra lỗi sai

15
 Phần I. Phân tích cấu trúc đề thi THPT Quốc gia và Định hướng ôn tập Moon.vn
Học để khẳng định mình

 Ví dụ 4:
Question 25: Teenagers is greatly influenced by not only their parents but also their peers.
A B C D
(Trích ra từ mã đề 401 – đề thi THPT Quốc Gia 2018)
Giải: Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Tạm dịch: Thanh thiếu niên bị ảnh hưởng rất nhiều bởi không chỉ cha mẹ mà còn cả bạn bè
đồng trang lứa.
 Ta thấy A sai vì động từ chia chưa đúng. Khi chủ ngữ là một danh từ số nhiều “teenagers”
thì động từ “be” phải chia số nhiều ở thì hiện tại là “are”
 Đáp án là A. (is → are).
Question 48: The money raised in the appeal will use to help those in need in remote areas.
A B C D
(Trích ra từ mã đề 407 – đề thi THPT Quốc Gia 2019)
Giải: Kiến thức về câu bị động
Bởi vì “the money” (mang nghĩa “tiền bạc’) không thể tự sử dụng → ta dùng thể bị động
Tạm dịch: Số tiền đã được quyên góp trong đợt kêu gọi sẽ được sử dụng để giúp những ai
cần sự giúp đỡ ở những vùng sâu vùng xa.
 Đáp án là B. (will use → will be used).
Question 50: At the beginning of the ceremony, there was a respectable one-minute
A B
silence in remembrance of the victims of the earthquake.
C D
(Trích ra từ mã đề 407 – đề thi THPT Quốc Gia 2019)
Giải: Lỗi sai về cách dùng từ
Ta có: Respectable /rɪˈspek.tə.bəl/ (a): đáng được tôn trọng
Respectful /rɪˈspekt.fəl/ (a): (thể hiện, bày tỏ) lòng thành kính
Tạm dịch: Bắt đầu buổi lễ là một phút mặc niệm bày tỏ lòng thành kính để tưởng nhớ những
nạn nhân của trận động đất.
 Đáp án là B. (Respectable → Respectful).
d. Dạng bài TÌNH HUỐNG GIAO TIẾP
 Dạng bài này gồm có 2 câu tình huống, xoay quanh các chủ đề giao tiếp thông dụng trong
cuộc sống hàng ngày.
 Để làm dạng câu hỏi này chúng ta cần phải biết được một số cụm từ/câu diễn đạt thông
dụng trong cuộc sống hàng ngày và hiểu được ngữ cảnh của đoạn đối thoại.
 Ví dụ 5:
Question 1: Silas is talking to his roommate, Salah, about the Olympic Games.
- Silas: "Do you think our country can host the Olympic Games some day in the future?"
- Salah: "_______________. We can't afford such a big event."
A. You can say that again B. I can't agree with you more
C. Yes, you're right D. No, I don't think so
(Trích ra từ mã đề 401 – đề thi THPT Quốc Gia 2018)
16
Sách ID 60 ĐỀ MINH HỌA 2023 MÔN TIẾNG ANH
Một cuộc cách mạng sách

Giải:
Tạm dịch: Silas đang nói chuyện với bạn cùng phòng với anh ấy là Salah về Thế vận hội.
- Silas: “Cậu có nghĩ rằng đất nước mình sẽ đăng cai tổ chức Thế vận hội vào một ngày nào đó
trong tương lai không?”
- Salah: “___________________. Chúng ta không thể có đủ khả năng chia trả cho một sự kiện lớn
như thế.”
 Xét các đáp án:
A. Tớ hoàn toàn đồng ý với cậu.
B. Tớ hoàn toàn đồng ý với cậu (chính xác hơn là dùng “couldn’t” vì dùng “can’t” không
trang trọng và ít phổ biến).
C. Vâng, cậu nói đúng.
D. Không đâu, tớ không nghĩ vậy.
→ Vì vế sau trong lời nói của Salah cho thấy sự không đồng tình của cậu ta với quan điểm của
Silas nên các đáp án A, B, C sẽ gây mâu thuẫn. Do đó, đáp án là D.
 Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ You can say that again (idm): thể hiện sự đồng tình tuyệt đối với quan điểm của đối phương.
+ I couldn’t agree (with you) more (idm): hoàn toàn đồng ý.
e. Dạng bài TỪ ĐỒNG NGHĨA – TRÁI NGHĨA
 Dạng bài này gồm có 2 câu tìm từ/cụm từ đồng nghĩa và hai câu tìm từ/cụm từ trái nghĩa.
Các từ/cụm từ này có thể là cụm động từ, cụm từ cố định, thành ngữ hoặc từ đơn.
 Để làm được dạng câu hỏi này chúng ta nên dịch câu, căn cứ vào ngữ cảnh của câu để
đoán nghĩa của cụm từ gạch chân/in đậm. Sau đó, dùng vốn từ vựng của mình để xét nghĩa
các phương án và dùng phương pháp loại trừ để chọn đáp án đúng.
 Ví dụ 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 5: With price increases on most necessities, many people have to tighten their
belt for fear of getting into financial difficulties.
A. dress in loose clothes B. spend money freely
C. save on daily expenses D. put on tighter belts
(Trích ra từ mã đề 401 – đề thi THPT Quốc Gia 2018)
Giải:
Tạm dịch: Với sự gia tăng giá ở hầu hết mọi nhu cầu tiêu dùng, nhiều người đã phải sống
thắt lưng buộc bụng vì lo rằng sẽ lâm vào cảnh khó khăn túng thiếu nguồn tài chính.
 Tighten one’s belt (idm): sống chắt chiu, chi li; sống thắt lưng buộc bụng.
Xét các đáp án:
A. mặc đồ nới lỏng hơn, rộng hơn. B. tiêu tiền một cách thoải mái.
C. tiết kiệm những khoản chi tiêu hàng ngày. D. đeo thắt lưng chật hơn.
⇒ Tighten one’s belt >< Spend money freely ⇒ Đáp án là B

17
 Phần I. Phân tích cấu trúc đề thi THPT Quốc gia và Định hướng ôn tập Moon.vn
Học để khẳng định mình

 Cấu trúc khác cần lưu ý:


– For fear of/ that sth/doing sth: vì lo rằng điều gì đặc biệt sẽ xảy ra
– Put on sth (phr.v): mặc đồ
– Save on sth (phr.v): chi tiêu ít hơn cho cái gì
– Get into sth (phr.v): trở nên quan tâm đến một hoạt động hay chủ đề gì; bắt đầu có liên
quan, dính dáng, lâm vào tình huống nào đó
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 19: These photos brought back many sweet memories of our trip to Hanoi last year.
A. caught B. recalled C. released D. revised
(Trích ra từ mã đề 407 – đề thi THPT Quốc Gia 2019)
Giải:
Tạm dịch: Những bức ảnh đó đã gợi lại rất nhiều những kỷ niệm ngọt ngào trong chuyến đi
của chúng tôi tới Hà Nội vào năm ngoái.
 Brought back: làm nhớ lại, gợi lại.
Xét các đáp án:
A. Catch /kætʃ/ (v): bắt kịp, nắm lấy B. Recall /rɪˈkɔːl/ (v): làm gợi lại
C. Release /rɪˈliːs/ (v): công bố, phát hành D. Revise /rɪˈvaɪz/ (v): ôn lại bài, sửa lại
⇒ Đáp án là B
Question 20: At first, John said he hadn’t broken the vase, but later he accepted it.
A. protected B. admitted C. discussed D. denied
(Trích ra từ mã đề 407 – đề thi THPT Quốc Gia 2019)
Giải:
Tạm dịch: Ban đầu, John nói là anh ta không làm vỡ cái bình hoa, nhưng sau đó anh ấy thừa
nhận nó.
 Accepted: chấp nhận, thừa nhận.
Xét các đáp án:
A. Protect /prəˈtekt/ (v): bảo vệ. B. Admit /ədˈmɪt/ (v): thừa nhận, công nhận.
C. Discuss /dɪˈskʌs/ (v): thảo luận. D. Deny /dɪˈnaɪ/ (v): từ chối, chối bỏ.
⇒ Đáp án là B.
f. Dạng bài CÂU ĐỒNG NGHĨA và KẾT HỢP CÂU
 Dạng bài này gồm có 3 câu đồng nghĩa và 2 câu kết hợp câu đơn thành câu ghép. Nội dung
kiến thức chủ yếu rơi vào kiến thức ngữ pháp như: câu tường thuật, các cấp so sánh, động từ
khuyết thiếu, câu bị động, câu điều kiện, câu ước, liên từ, đảo ngữ, đại từ quan hệ…
 Để làm được dạng câu hỏi này chúng ta nên dịch nghĩa của câu gốc, sau đó đọc lướt qua
các phương án lựa chọn để xem câu đó muốn kiểm tra về dạng kiến thức ngữ pháp nào. Sau
đó, chúng ta sẽ dịch và xét nghĩa lần lượt của từng phương án A, B, C, D xem nó có phù hợp
về nghĩa và đúng về mặt ngữ pháp so với câu gốc không. Từ đó, chọn ra được đáp án đúng.
18
Sách ID 60 ĐỀ MINH HỌA 2023 MÔN TIẾNG ANH
Một cuộc cách mạng sách

 Ví dụ 7:
Question 46: It was wrong of you to criticise your son in front of his friends.
A. You could have criticised your son in front of his friends.
B. You must have criticised your son in front of his friends.
C. You mightn’t have criticised your son in front of his friends.
D. You shouldn’t have criticised your son in front of his friends.
(Trích ra từ mã đề 407 – đề thi THPT Quốc Gia 2019)
Giải: Kiến thức về động từ khiếm khuyết
Could have + Vp2: có thể đã làm gì trong quá khứ nhưng trên thực tế là không
Must have + Vp2: chắc hẳn đã làm gì (suy luận hợp lý trong quá khứ)
Mightn’t have + Vp2: có thể đã không làm gì trong quá khứ (không chắc chắn, chỉ là suy đoán)
Shouldn’t have + Vp2: lẽ ra không nên làm gì (trách móc)
Đề bài: Đó là điều sai trái của bạn khi chỉ trích con của bạn trước mặt những người bạn của nó.
⇒ D. Bạn lẽ ra không nên chỉ trích con của bạn trước mặt những người bạn của nó.
Question 29: Mary left home to start an independent life. She realised how much her family
meant to her.
A. Only when Mary realised how much her family meant to her did she leave home to start
an independent life.
B. To realise how much her family meant to her, Mary decided to leave home to start an
independent life.
C. Not until Mary had left home to start an independent life did she realise how much her
family meant to her.
D. Mary left home to start an independent life with a view to realising how much her
family meant to her.
(Trích ra từ mã đề 401 – đề thi THPT Quốc Gia 2018)
Giải: Đề bài: Mary rời nhà để bắt đầu một cuộc sống tự lập. Cô ấy nhận ra gia đình có ý nghĩa
lớn lao với cô ấy đến nhường nào.
⇒ C. Mãi đến khi Mary rời nhà để bắt đầu một cuộc sống tự lập, cô ấy mới nhận ra gia đình
có ý nghĩa lớn lao với cô ấy đến nhường nào.
 Cấu trúc: Not until + time/time clause + did + S + Vo + …
(Mãi đến khi …… thì điều gì mới diễn ra)
Các đáp án còn lại:
A. Chỉ khi Mary nhận ra gia đình cô ấy có ý nghĩa đối với cô ấy đến nhường nào thì cô ấy
mới rời nhà để bắt đầu sống cuộc sống tự lập → Sai thứ tự hành động so với câu gốc, với
cấu trúc đảo ngữ “only when” có cách dùng giống “not until”.
B. Để nhận ra gia đình cô ấy có ý nghĩa đối với cô ấy đến nhường nào, Mary mới rời nhà để
bắt đầu sống cuộc sống tự lập → Sai nghĩa.
D. Mary rời nhà để bắt đầu sống cuộc sống tự lập để nhận ra gia đình cô ấy có ý nghĩa đối
với cô ấy đến nhường nào → Sai nghĩa.

19
 Phần I. Phân tích cấu trúc đề thi THPT Quốc gia và Định hướng ôn tập Moon.vn
Học để khẳng định mình

 Các cấu trúc cần lưu ý:


– Decide to do sth: quyết định làm gì
– With a view to doing sth: với mục đích để làm gì
g. Dạng bài ĐỌC ĐIỀN
 Dạng bài này gồm có 5 câu (2 câu kiểm tra kiến thức về ngữ pháp và 3 câu kiểm tra hiểu
biết về từ). Đây là dạng bài tập vận dụng kiến thức vào ngữ cảnh cụ thể của đoạn văn.
 Để làm được dạng bài tập này, trước tiên chúng ta phải nắm chắc ngữ pháp và có vốn từ
vựng phong phú. Khi làm, chúng ta nên xem xét các phương án lựa chọn trước để xác định
hướng làm. Tùy vào từng câu để quyết định xem có phải dịch nghĩa của câu có chứa từ cần
phải điền hay không.
 Ví dụ 8:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate
the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.
BECOMING AN INDEPENDENT LANGUAGE LEARNER
In an educational context, the term ‘learner independence’ has gained increasing importance
in recent years. It is of particular (25) __________ to language learning and commonly refers to
the way students confidently control and organise their own language learning process.
While some people seem to have an almost (26) ________ flair for language, others have to
rely on strategies to maximise their skills and learn a foreign language more effectively.
The main thing to remember is that becoming a truly independent learner ultimately
depends above all on taking responsibility for your own learning and being prepared to take
every opportunity available to you to learn. You also increase your chances of (27) _________
by learning according to your own needs and interests, using all available resources.
Research shows that learners (28) ________ adopt this approach will undoubtedly manage to
broaden their language abilities considerably and, (29) _________, are more likely to achieve
their objectives in the longer term.
(Trích ra từ mã đề 407 – đề thi THPT Quốc Gia 2019)
Question 25: A. resemblance B. relevance C. acquaintance D. acceptance
Question 26: A. instinctive B. spiritual C. perceptive D. habitual
Question 27: A. success B. succeed C. successful D. successfully
Question 28: A. who B. why C. where D. which
Question 29: A. because B. in contrast C. though D. as a result

25 B Kiến thức về từ vựng


Xét các đáp án:
A. resemblance /rɪˈzem.bləns/ (n): sự giống nhau, sự tương đồng.
B. relevance /ˈrel.ə.vəns/ (n): sự tương quan, sự liên quan.
C. acquaintance /əˈkweɪn.təns/ (n): sự quen biết.
D. acceptance /əkˈsep.təns/ (n): sự chấp thuận, sự đồng thuận.
⇒ It is of particular relevance to st: đó là một sự tương quan đặc biệt với cái gì.

20
Sách ID 60 ĐỀ MINH HỌA 2023 MÔN TIẾNG ANH
Một cuộc cách mạng sách

Tạm dịch: “It is of particular (25) _______ to language learning and commonly
refers to the way students confidently control and organise their own language
learning process.” (Đó là một sự tương quan đặc biệt đối với việc học ngôn ngữ và
thường đề cập tới cách mà những học sinh tự tin làm chủ và tổ chức quá trình học
ngôn ngữ có hệ thống của chính bản thân mình. )

26 A Kiến thức về từ vựng


Xét các đáp án:
A. instinctive /ɪnˈstɪŋk.tɪv/ (a): theo khuynh hướng bẩm sinh.
B. spiritual /ˈspɪr.ɪ.tʃu.əl/ (a): thuộc tinh thần, linh hồn.
C. perceptive /pəˈsep.tɪv/ (a): thuộc nhận thức.
D. habitual /həˈbɪtʃ.u.əl/ (a): thường thường, thông thường.
⇒ Have an almost instinctive flair for language: gần như có một năng khiếu bẩm
sinh đối với ngôn ngữ
Tạm dịch: “While some people seem to have an almost (26) _____ flair for language,
others have to rely on strategies to maximise their skills and learn a foreign
language more effectively.” (Trong khi một vài người có vẻ như là có một năng
khiếu bẩm sinh đối với ngôn ngữ, những người khác phải phụ thuộc vào những
chiến lược để tối ưu hóa kỹ năng của họ và để học một ngoại ngữ hiệu quả hơn.)

27 A Kiến thức về từ loại


Xét các đáp án:
A. Success /səkˈses/ (n): sự thành công.
B. Succeed /səkˈsiːd/ (v): thành công.
C. Successful /səkˈses.fəl/ (a): đầy thành công.
D. Successfully /səkˈses.fəl.i/ (adv): một cách đầy thành công.
Ta có quy tắc: sau giới từ là Ving hoặc N, thế nên ta loại phương án B, C, D.
⇒ Increase your chances of success: làm tăng cơ hội thành công của bạn.
Tạm dịch: “You also increase your chances of (27) _______ by learning according
to your own needs and interests, using all available resources.”
(Bạn cũng làm tăng cơ hội thành công của bạn bằng cách học căn cứ theo những
nhu cầu và các sở thích của bạn, sử dụng các nguồn có sẵn.)

28 A Kiến thức về đại từ quan hệ


Bởi vì ta có ‘learners’ (mang nghĩa là “những người học”) là người
→ ta dùng đại từ quan hệ ‘who’.
⇒ Learners who adopt this approach: những người học mà làm theo cách tiếp cận đó.
Tạm dịch: “Research shows that learners (28) _______ adopt this approach will
undoubtedly manage to broaden their language abilities considerably.”
(Nghiên cứu chỉ ra rằng những người học mà làm theo cách này sẽ chắc chắn mở
rộng được các khả năng ngôn ngữ của họ một cách đáng kể).

21
 Phần I. Phân tích cấu trúc đề thi THPT Quốc gia và Định hướng ôn tập Moon.vn
Học để khẳng định mình

29 D Kiến thức về liên từ


Xét các đáp án:
A. Because /bɪˈkəz/: bởi vì. B. In contrast: ngược lại.
C. Though /ðəʊ/: dù, mặc dù. D. As a result: kết quả là.
⇒ As a result, are more likely to achieve their objectives in the longer term: kết
quả là, có khả năng đạt được những mục tiêu của họ trong giai đoạn dài hơn.
Tạm dịch: “Research shows that learners who adopt this approach will
undoubtedly manage to broaden their language abilities considerably and,
(29)_______, are more likely to achieve their objectives in the longer term.”
(Nghiên cứu chỉ ra rằng những người học mà làm theo cách này sẽ chắc chắn mở
rộng được các khả năng ngôn ngữ của họ một cách đáng kể và, kết quả là, có khả
năng đạt được những mục tiêu của họ trong giai đoạn dài hơn.)

h. Dạng bài ĐỌC HIỂU


 Dạng bài này gồm có 2 bài đọc hiểu (1 bài đọc có 5 hoặc 7 câu hỏi trắc nghiệm và 1 bài đọc
có 8 câu hỏi trắc nghiệm).
 Để làm được dạng bài tập này:
1. Đầu tiên, hãy đọc chủ đề của bài. Đây là phần tóm tắt ngắn gọn nhất nội dung của bài.
Nếu đoạn văn không có câu chủ đề thì hãy đọc lướt qua đoạn văn một lượt để nắm
được chủ đề của đoạn văn.
2. Đọc câu hỏi trước, chưa vội đọc các lựa chọn trả lời. Vì khi đã biết được kiểu câu hỏi
phải trả lời thì sẽ dễ dàng tìm ra câu trả lời hơn.
3. Đọc kĩ mỗi câu hỏi và các phương án trả lời, gạch dưới mỗi từ khóa, tập trung vào các
từ khóa trong bài đọc để tìm ra câu trả lời.
4. Tùy vào từng kiểu câu hỏi để có các chiến lược làm khác nhau.
5. Không nhất thiết phải làm lần lượt từ đầu đến cuối, mà là câu nào dễ thì làm trước, câu
khó để lại sau cùng.
 Các dạng câu hỏi thường gặp trong bài đọc và cách làm:
 1. Câu hỏi về “main ideas” (ý tưởng chính của đoạn văn).
Nó sẽ thường bắt đầu bằng những câu hỏi như sau:
– What does the passage mainly discuss?
– What is the topic/subject of the passage?
– The author’s main purpose in the passage is to….
– What is the main topic of this passage?
– What is the best title for the passage?
– Where was the passage possibly taken from?
– What does the first/ second/ ... paragraph discuss?
– What is the purpose of the passage?
– The passage was written to ........
– The writer of this passage is trying to ......

22
Sách ID 60 ĐỀ MINH HỌA 2023 MÔN TIẾNG ANH
Một cuộc cách mạng sách

– The most suitable title for the passage could be .........


– The passage mainly discusses ........
– The purpose of the passage is ..........
– The passage is intended to ........
⇒ Ý tưởng chính của đoạn văn thường tập trung ở phần đầu của đoạn văn, do đó chúng ta nên
tập trung vào phần đoạn văn đầu trong bài. Tuy nhiên, có những bài câu hỏi “main ideas”
được đặt xuống cuối trong thứ tự các câu hỏi của bài. Với trường hợp này, ý tưởng của đoạn
văn sẽ được rút ra từ việc hiểu nội dung của toàn bài. Do đó, câu này nên làm cuối cùng.
 Ví dụ 9:
“Different cultures follow their own special customs when a child's baby teeth fall out. In
Korea, for example, they have the custom of throwing lost teeth up on the roof of a house.
According to tradition, a magpie will come and take the tooth. Later, the magpie will return
with a new tooth for the child. In other Asian countries, such as Japan and Vietnam, children
follow a similar tradition of throwing their lost teeth onto the roofs of houses.”
(Trích từ đề thi THPT Quốc Gia 2017)
What is the passage mainly about?
A. Presents for young children’s lost teeth. B. Customs concerning children's new teeth.
C. Animals eating children's lost teeth. D. Traditions concerning children's lost teet.
⇒ Với câu hỏi này, chúng ta chỉ cần căn cứ vào câu đầu tiên của đoạn văn đã có thể suy ra
được đáp án là D.
We get great pleasure from reading. The more advanced a man is, the greater delight he will
find in reading. The ordinary man may think that subjects like philosophy or science are
very difficult and that if philosophers and scientists read these subjects, it is not for
pleasure. But this is not true. The mathematician finds the same pleasure in his mathematics
as the school boy in an adventure story. For both, it is a play of the imagination, mental
recreation and exercise.
(Trích đề minh họa 2018)
What does the passage mainly discuss?
A. Different types of books B. Different kinds of reading
C. Reading as an exercise for the brain D. Reading as a pleasurable activity
⇒ Với câu hỏi này, chúng ta chỉ cần căn cứ vào câu đầu tiên của đoạn văn đã có thể suy ra
được đáp án là D.
 2. Câu hỏi về “stated details” (thông tin được nêu trong bài)
– Các câu bắt đầu bằng: According to the passage, ....
– Các câu hỏi phủ định với NOT hoặc EXCEPT hoặc TRUE như:
+ Which of the following statements is NOT (TRUE) according to the passage?
+ All of the followings are bees' main sources of food EXCEPT ......
⇒ Cách làm: Khi gặp câu hỏi đọc tìm chi tiết, chúng ta thực hiện theo các bước sau:
 Bước 1: Xác định “keywords” trong câu hỏi/ câu trả lời.
 Bước 2: Đọc lướt để tìm “keywords” đã xác định ở bước 1.
23
 Phần I. Phân tích cấu trúc đề thi THPT Quốc gia và Định hướng ôn tập Moon.vn
Học để khẳng định mình

 Notes:
– Chỉ tập trung vào tìm "keywords".
– Lướt từng hàng của bài đọc và chỉ dừng lại khi phát hiện ra "keywords".
– Đôi khi không tìm được chính xác "keywords" mà có những từ/cụm từ đồng nghĩa/trái nghĩa.
 Bước 3: Dừng lại khi thấy "keywords".
Đọc kỹ thông tin trước và sau "keywords" xem nó có phục vụ cho việc trả lời câu hỏi
không. Nếu nó không liên quan đến câu hỏi, tiếp tục tìm lần lượt những chỗ mà “keywords”
xuất hiện cho đến khi tìm ra câu trả lời cho câu hỏi.
 Ví dụ 10:
Birds aren't the only animals thought to take lost teeth. In Mexico and Spain, tradition
says a mouse takes a lost tooth and leaves some money. However, in Mongolia, dogs are
responsible for taking teeth away. Dogs are highly respected in Mongolian culture and are
considered guardian angels of the people. Tradition says that the new tooth will grow good
and strong if the baby tooth is fed to a guardian angel. Accordingly, parents in Mongolia will
put their child's lost tooth in a piece of meat and feed it to a dog.
(Trích từ đề thi THPT Quốc Gia 2017)
According to the passage, where is a child's lost tooth thought to be taken away by a mouse?
A. In Mongolia B. In Korea
C. In Japan and Vietnam D. In Mexico and Spain
⇒ Với câu này, chúng ta chỉ cần căn cứ vào từ khóa “where, lost tooth, taken away by a
mouse”. Sau đó gióng thông tin trong bài, chúng ta đã có thể chọn được đáp án là D.
Marriage was not so much a romantic love story but a business transaction, or deal.
Most marriages were arranged between parents while their children were still very young.
It was the custom that the fathers made the decision on whom their children were going to
marry. The mothers had little said in it since they rarely made any decisions outside the
household. The fathers would meet to arrange the wedding date and the money given to the
bride on her wedding date. The more money and land a girl had, the more chances she had
to marry well. Therefore, it was important that her father choose the bridegroom very well.
Usually, it was someone who came from a good family or who was rich too. It was very
unlikely that people married outside their social class.
(Trích từ đề minh họa lần 3 năm 2017)
The author mentions all of the following in the passage EXCEPT____________.
A. People tended to marry outside their social class
B. Men made almost all decisions inside the family
C. Marriage used to be a deal between two families
D. The wedding date was decided by the fathers
⇒ Với dạng câu hỏi đúng/sai, có/không thì ta có hai cách làm. Cách 1 là ta gióng từng đáp án
vào thông tin trong bài xem có hay không, đúng hay sai. Ví dụ, với câu này, chúng ta căn cứ
vào câu cuối của đoạn văn “It was very unlikely that people married outside their social
class.” ⇒ Đáp án là A.
24
Sách ID 60 ĐỀ MINH HỌA 2023 MÔN TIẾNG ANH
Một cuộc cách mạng sách

 3. Từ vựng trong văn cảnh


 Một số câu hỏi tìm nghĩa của từ:
– What is the word/ phrase "abc" closest in meaning to?
– What does the word/ phrase "abc" most closely mean?
– The word/ phrase "abc" mostly means "............".
– The word/ phrase "abc" most likely means "............".
– The word/ phrase "abc" most closely means "............".
– The word/ phrase "abc" can be best replaced by "............".
⇒ Ý nghĩa của một từ có thể được xác định hoặc có thể dự đoán được:
 Trường hợp 1: Ý nghĩa của từ thường được gợi ý ngay trong bài bằng những từ đồng
nghĩa hoặc cụm từ giải thích từ đó.
 Trường hợp 2: Ý nghĩa của từ có thể được dự đoán thông qua ngữ cảnh của câu hoặc
đoạn văn có từ đó.
 Cách làm:
+ Finding - Xác định vị trí từ vựng: Thường thì từ vựng trong câu hỏi sẽ được in đậm
trong bài văn cho nên bạn sẽ không gặp khó khăn gì trong việc tìm kiếm chúng.
+ Reading and Understanding – Đọc và Hiểu: Dạng câu hỏi này thực sự đơn giản hơn
nhiều so với những dạng khác vì bạn chỉ cần đọc câu văn chứa từ vựng đó hoặc từ một
đến hai câu xung quanh để hiểu được ý nghĩa của từ vựng.
+ Eliminating or Choosing – Loại bỏ và Chọn lựa: Sau khi hiểu được ý nghĩa và sắc thái của
từ vựng, bạn có thể loại bỏ ngay những từ không phù hợp. Ví dụ từ vựng này mang
nghĩa tích cực thì hãy gạch bỏ ngay những đáp án mang tính tiêu cực.
 Một số chú ý khi đoán nghĩa của từ:
– Đôi khi người đọc có thể biết hết nghĩa của các từ được hỏi và của các đáp án đưa ra.
Tuy nhiên, cần đọc kỹ ngữ cảnh trước khi chọn câu trả lời vì một từ có thể có nhiều
nghĩa khác nhau trong những ngữ cảnh khác nhau.
– Nắm vững ý nghĩa của các tiền tố và hậu tố để có thể đoán nghĩa chính xác.
 Ví dụ 11:
The teenagers also have to alter their appearance at Eunoto. Masai boys' hair is very
long before the ritual but they have to cut it off. In Masai culture, hair is an important
symbol. For example, when a baby grows into an infant, the mother cuts the child's hair and
gives the child a name. At a Masai wedding, the hair of the bride is also cut off as she
becomes a woman. And so, at Eunoto, the teenage boy's mother cuts his hair off at sunrise.”
(Trích từ đề thi THPTQG 2018 - mã đề 402)
The word "alter" in paragraph 4 is closest in meaning to _____________.
A. differ B. change C. maintain D. distinguish
⇒ Căn cứ vào ngữ cảnh của câu: “The teenagers also have to alter their appearance at Eunoto.
Masai boys' hair is very long before the ritual but they have to cut it off.” (Các thanh thiếu
niên cũng phải thay đổi diện mạo của họ tại Eunoto. Mái tóc của Masai rất dài trước nghi lễ
nhưng họ phải cắt nó đi.)
Do đó, từ “alter” có nghĩa là “thay đổi” nên đáp án câu này là B.
25
 Phần I. Phân tích cấu trúc đề thi THPT Quốc gia và Định hướng ôn tập Moon.vn
Học để khẳng định mình

 4. Câu hỏi tìm mối liên hệ


 Các loại câu hỏi đọc tìm mối liên hệ:
– What does the word "abc" refer to?
– The word "abc" refers to "............"
 Cách làm:
Bước 1: Tìm từ liên hệ trong bài đọc.
Bước 2: Đọc kỹ thông tin trước và sau từ đó để tìm từ/cụm từ mà từ liên hệ có thể chỉ tới.
Những từ liên hệ thường nằm ở những câu phía trước.
Bước 3: Tìm được từ/cụm từ đúng ⇒ chọn câu trả lời
Thử thay thế từ liên hệ bằng từ/cụm từ đã cho xem có hợp lý không.
 Ví dụ 12:
“Marriage nowadays is a choice people make on their own, but this has not always been
the case in society. Thousands of years ago, the average lifespan was shorter than it is today.
A man usually lived until he was about 40 years old, while women died even sooner because
of childbirth. There were many wars and illnesses, and people had to protect themselves by
having more children while they were still young. The parents lived through their children.”
(Trích từ đề minh họa lần 3, 2017)
The word "it" in paragraph 1 refers to______________.
A. marriage B. a choice C. society D. the average lifespan
⇒ Căn cứ vào thông tin phía trước của từ “it”: “Thousands of years ago, the average lifespan
was shorter than it is today.” (Hàng nghìn năm trước, tuổi thọ trung bình ngắn hơn bây giờ.).
Do đó, “it” = “the average lifespan” nên đáp án là D.
 5. Câu hỏi suy ngẫm (inference and reasoning questions)
Các câu hỏi suy luận thường gặp trong bài tập đọc:
– What can be inferred from the passage?
– It can be inferred from the passage that ________.
– The passage/author implies that _________.
– Which of the following best describes the tone of the passage?
 Đây là kỹ năng đọc hiểu khó nhất vì:
+ Yêu cầu người đọc rút ra kết luận dựa vào thông tin trong bài.
+ Người đọc phải hiểu kỹ nội dung của bài đọc.
+ Người đọc phải hiểu cả những ý sâu xa trong bài.
 Cách làm: Để câu hỏi này làm cuối, sau khi đã hiểu ý tưởng chung của toàn bài sẽ dễ dàng
tìm được câu trả lời.
i. Dạng bài CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
 Dạng bài này gồm 12 câu (trong đề thi năm 2018) và 14 câu (trong đề thi năm 2019).
Đây là một dạng bài trắc nghiệm tổng hợp toàn bộ kiến thức về ngữ pháp và từ vựng.
 Để làm được dạng bài này, chúng ta nên đọc các phương án lựa chọn của mỗi câu hỏi
trước. Để từ đó xác định cách làm cho từng câu. Sẽ có những câu ở mức độ nhận biết, thông

26
Sách ID 60 ĐỀ MINH HỌA 2023 MÔN TIẾNG ANH
Một cuộc cách mạng sách

hiểu (những câu ngữ pháp) và có những câu vận dụng cao (những câu về từ vựng và cụm từ
cố định). Do đó, dạng bài này không có phương pháp làm cố định, mà nó tùy thuộc vào từng
kiểu câu hỏi cụ thể.
 Ví dụ 13:
Question 11: It __________ to reason that Jason passed the exam with flying colours on
account of his working hard during the term.
A. comes B. gets C. stands D. lays
(Trích ra từ mã đề 401 – đề thi THPT Quốc Gia 2018)
Giải: Kiến thức về cụm từ cố định
 Ta có cụm từ: It stands to reason (that): điều gì đó có khả năng đúng
Tạm dịch: Có một điều dường như rõ ràng rằng Jason đã vượt qua kỳ thi với thành công rực
rỡ bởi vì sự miệt mài cật lực của anh ta trong suốt kỳ học như vậy.
 Các cấu trúc khác cần lưu ý:
– With flying colours/colors (coll): một cách thành công rực rỡ
– On account of = because of + N/Ving: bởi vì
Question 13: As they remembered _______ about the danger of getting lost in the forest, the
tourists closely followed the tour guide.
A. to warn B. warning C. to be warned D. being warned
(Trích ra từ mã đề 407 – đề thi THPT Quốc Gia 2019)
Giải: Kiến thức về câu bị động và danh động từ
 Theo quy tắc: Remember + Ving: nhớ đã làm gì
Tạm dịch: Bởi vì họ nhớ là đã được cảnh báo về nguy cơ bị lạc nên những người khách du
lịch theo sát hướng dẫn viên du lịch.
⇒ Đáp án là D.
Question 17: The presenter started his speech with a few ____________ jokes to build rapport
with the audience.
A. whole-hearted B. light-hearted C. soft-hearted D. kind-hearted
(Trích ra từ mã đề 401 – đề thi THPT Quốc Gia 2018)
Giải: Kiến thức về tính từ ghép. Xét các đáp án:
A. whole-hearted /ˌhoʊlˈhɑːrt̬ɪd/ (a): rất nồng nhiệt, toàn tâm, toàn ý
B. light-hearted /ˌlaɪtˈhɑːrt̬ɪd/ (a): vui vẻ, vô tư, thư thái
C. soft-hearted /ˌsɑːftˈhɑːrt̬ɪd/ (a): tử tế, tốt bụng, biết đồng cảm với người khác và sẵn
lòng giúp đỡ họ
D. kind-hearted /ˌkaɪndˈhɑːrt̬ɪd/ (a): tốt bụng, rất quan tâm, quý mến và muốn giúp đỡ ai đó
Tạm dịch: Người dẫn chương trình mở đầu bài phát biểu của anh ta với một câu nói đùa vui
vẻ để tạo sự hòa hợp với khán giả.
⇒ Đáp án B.

27
 Phần I. Phân tích cấu trúc đề thi THPT Quốc gia và Định hướng ôn tập Moon.vn
Học để khẳng định mình

II ĐỊNH HƯỚNG ÔN TẬP

Qua phân tích ở trên, ta thấy để có thể bước vào giải đề chúng ta cần phải có sự chuẩn bị
tốt về mặt từ vựng cũng như là về ngữ pháp. Trong quá trình luyện giải đề, chúng ta sẽ lại
một lần nữa được tổng ôn lại toàn bộ kiến thức. Do đó, nếu thấy phần nào mình còn chưa
chắn thì phải có kế hoạch học bồi đắp ngay.
 Trong quá trình luyện giải đề, chúng ta nên:
– Lập thời gian biểu khoa học.
– Xây dựng mục tiêu rõ ràng cho từng giai đoạn.
– Luyện giải càng nhiều đề càng tốt.
– Nên bấm giờ trong quá trình giải để luyện khả năng phân bố thời gian phù hợp.
– Trong quá trình giải không nên sử dụng từ điển hay bất cứ phương tiện tra cứu nào.
– Khi đối chiếu đáp án nên xem lại kĩ những câu đã làm sai, xem tại sao sai để từ đó có
hướng khắc phục.
– Ghi lại những cấu trúc và từ vựng mới vào một cuốn sổ, nên cố gắng học thuộc chúng.
– Theo dõi điểm số của bản thân qua mỗi đề giải.
– Đặc biệt chú trọng vào những nội dung kiến thức sau:
1. Những nội dung ngữ pháp trọng tâm:

1. Thì động từ 14. Mạo từ


2. Sự phối thì 15. Giới từ
3. Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ 16. Liên từ
4. Danh động từ 17. Cụm động từ
5. Động từ nguyên mẫu 18. Đảo ngữ
6. Thức giả định 19. Các cấp so sánh
7. Câu chủ động – bị động 20. Trật tự tính từ
8. Câu điều kiện 21. Cấu tạo từ
9. Động từ khuyết thiếu 22. Từ chỉ số lượng
10. Câu tường thuật 23. Cụm từ cố định
11. Câu hỏi đuôi 24. Thành ngữ
12. Mệnh đề quan hệ 25. Phát âm – Trọng âm
13. Các loại mệnh đề

28
Sách ID 60 ĐỀ MINH HỌA 2023 MÔN TIẾNG ANH
Một cuộc cách mạng sách

2. Những chủ đề từ vựng cần lưu ý:


1 CULTURAL DIVERSITY 16 POPULATION
2 EDUCATION 17 GENDER EQUALITY
3 URBANIZATION 18 ARTIFICIAL INTENLLIGENCE
4 GLOBAL WARMING 19 WONDERS OF THE WORLD
5 NATURE IN DANGER 20 JOBS
6 ENERGY 21 LIFE IN THE FUTURE
7 ENDANGERED SPECIES 22 WAYS OF SOCIALIZING
8 PRESERVATION 23 INVENTIONS
9 VOLUNTEER WORK 24 INTERNATIONAL ORGANIZATIONS
10 HEALTHY LIFESTYLE AND LONGEVITY 25 MASS MEDIA
11 LIFE STORIES 26 SPORTS
12 FAMILY LIFE 27 NEW WAYS TO LEARN
13 RELATIONSHIP 28 CELEBRATIONS
14 FILM AND MUSIC 29 SPACE CONQUEST
15 ENTERTAINMENT 30 SCIENCE

III ĐỀ THI CHÍNH THỨC CỦA BỘ GIÁO DỤC

Sau đây là 4 đề thi chính thức của Bộ Giáo Dục các năm 2018 – 2019 – 2020 và 2021
bạn đọc có thể tham khảo:

29
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2018
ĐỀ CHÍNH THỨC Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
(Đề thi có 07 trang) Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 401
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best
completes each of the following exchanges.
Question 1 [321563]: Silas is talking to his roommate, Salah, about the Olympic Games.
- Silas: "Do you think our country can host the Olympic Games some day in the future?"
- Salah: "_______________. We can't afford such a big event."
A. You can say that again B. I can't agree with you more
C. Yes, you're right D. No, I don't think so
Question 2 [321564]: Laura is telling Bob about her exam results.
- Laura: "________________."
- Bob: "That's great. Congratulations!"
A. I hope I'll pass the exam tomorrow. B. I've passed the exam with an A.
C. I'll get the exam results tomorrow. D. I didn't do well in the exam.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 3 [321565]: Thanks to highly technology, scientists have made many important
sophisticated discoveries in different fields.
A. accessible B. confusing C. effective D. advanced
Question 4 [321566]: It is firmly believed that books are a primary means for disseminating
knowledge and information.
A. classifying B. distributing C. adopting D. inventing
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 5 [321567]: With price increases on most necessities, many people have to for
fear of tighten their belt getting into financial difficulties.
A. dress in loose clothes B. spend money freely
C. save on daily expenses D. put on tighter belts
Question 6 [321568]: Today the number of start-ups in Vietnam is as the government has
created mounting favourable conditions for them to develop their business.
A. peaking B. varying C. decreasing D. rising
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 7 [321569]: A. delays B. begins C. attracts D. believes
Question 8 [321570]: A. head B. bean C. meal D. team
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from
the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 9 [321571]: A. sympathy B. poverty C. equipment D. character
Question 10 [321572]: A. intend B. install C. follow D. decide
30
Sách ID 60 ĐỀ MINH HỌA 2023 MÔN TIẾNG ANH
Một cuộc cách mạng sách

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each
of the following questions.
Question 11 [321573]: It __________ to reason that Jason passed the exam with flying colours
on account of his working hard during the term.
A. comes B. gets C. stands D. lays
Question 12 [321574]: Our father suggested __________ to Da Nang for this summer holiday.
A. to going B. going C. go D. to go
Question 13 [321575]: The patients __________ with the new drug showed better signs of
recovery than those receiving conventional medicine.
A. treated B. having treated C. treating D. who treated
Question 14 [321576]: Only after she ______________ from a severe illness did she realise the
importance of good health.
A. would recover B. has recovered C. had recovered D. was recovering
Question 15 [321577]: Several measures have been proposed to __________ the problem of
unemployment among university graduates.
A. pose B. admit C. address D. create
Question 16 [321578]: There is no excuse for your late submission! You __________ the report
by last Friday.
A. mightn't have finished B. should have finished
C. needn't have finished D. must have finished
Question 17 [321579]: The presenter started his speech with a few __________ jokes to build
rapport with the audience.
A. whole-hearted B. light-hearted C. soft-hearted D. kind-hearted
Question 18 [321580]: It is advisable that the apprentice should be __________ to learn the ins
and outs of the new job.
A. permissive B. noticeable C. acceptable D. observant
Question 19 [321581]: Mary rarely uses social networks, __________?
A. isn't she B. does she C. doesn't she D. is she
Question 20 [321582]: Candidates are advised to dress formally to make a good __________
on job interviewers.
A. impress B. impressively C. impression D. impressive
Question 21 [321583]: If Martin were here now, he __________ us to solve this difficult problem.
A. would help B. helps C. will help D. has helped
Question 22 [321584]: You shouldn't lose heart; success often comes to those who are not
_____________ by failures.
A. left out B. put off C. switched off D. turned on
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that
needs correction in each of the following questions.
Question 23 [321585]: It concerns many sociologists that inadequate parents skills
A B
may lead to an increase in the number of incidents of juvenile delinquency.
C D
31
 Phần I. Phân tích cấu trúc đề thi THPT Quốc gia và Định hướng ôn tập Moon.vn
Học để khẳng định mình

Question 24 [321586]: It is the ASEAN Para Games that disabled athletes have
A B
an opportunity to have their talents and efforts recognised.
C D
Question 25 [321587]: Teenagers is greatly influenced by not only their parents but also
A B C
their peers.
D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest
in meaning to each of the following questions.
Question 26 [321588]: I find it useful to join the sports club.
A. Joining the sports club is not useful for me.
B. It is useful for me to join the sports club.
C. I used to join the sports club.
D. I never like joining the sports club.
Question 27 [321589]: It is believed that modern farming methods have greatly improved
farmers' lives.
A. Farmers are believed to have enjoyed a much better life thanks to modern farming methods.
B. Modern farming methods were believed to have greatly improved farmers' lives.
C. Modern farming methods are believed to have had negative effects on farmers' lives.
D. People believe that there is little improvement in farmers' lives thanks to modern
farming methods.
Question 28 [321590]: "Would you like to go to the show with me?" Anna said to Bella.
A. Anna reminded Bella to go to the show with her.
B. Anna persuaded Bella to go to the show with her.
C. Anna encouraged Bella to go to the show with her.
D. Anna invited Bella to go to the show with her.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best
combines each pair of sentences in the following questions.
Question 29 [321591]: Mary left home to start an independent life. She realised how much
her family meant to her.
A. Only when Mary realised how much her family meant to her did she leave home to start
an independent life.
B. To realise how much her family meant to her, Mary decided to leave home to start an
independent life.
C. Not until Mary had left home to start an independent life did she realise how much her
family meant to her.
D. Mary left home to start an independent life with a view to realising how much her
family meant to her.

32
Sách ID 60 ĐỀ MINH HỌA 2023 MÔN TIẾNG ANH
Một cuộc cách mạng sách

Question 30 [321592]: Kate completed her higher education. She then decided to travel the
world before getting a job.
A. Without completing her higher education, Kate decided to travel the world before
getting a job.
B. Given that Kate decided to travel the world before getting a job, she completed her
higher education.
C. Having completed her higher education, Kate decided to travel the world before getting
a job.
D. Kate had scarcely travelled the world before getting a job when she completed her
higher education.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31
to 35.
Urban development is having a direct impact on the weather in many cities worldwide.
It has been noticed that the difference (31) _________ temperature is usually greater at night
and the phenomenon occurs in both winter and summer. Experts agree that this is due to
urban development, when open green spaces are replaced with asphalt roads and tall brick
or concrete buildings. These materials retain heat generated by the Sun and release it
through the night. In Atlanta, in the US, this has even led to thunderstorms (32) ___________
occur in the morning rather than, as is more common, in the afternoon.
Large cities around the world are adopting strategies to combat this issue (33) __________
it is not uncommon to find plants growing on top of roofs or down the walls of large
buildings. In Singapore, the government has (34) __________ to transform it into a "city within
a garden" and, in 2006, they held an international competition calling for entries to develop
a master plan to help bring this about. One outcome was the creation of 18 "Supertrees" -
metal constructions resembling very tall trees. Each one is a vertical freestanding garden
and is (35) ____________ to exotic plants and ferns. They also contain solar panels used to light
the trees at night and also containers to collect rainwater, making them truly self-sufficient.
(Adapted from "The Official Cambridge Guide to IELTS" by Pauline Cullen, Amanda French and
Vanessa Jakeman)
Question 31 [321593]: A. on B. with C. in D. out
Question 32 [321594]: A. when B. which C. what D. where
Question 33 [321595]: A. or B. for C. and D. but
Question 34 [321596]: A. pledged B. committed C. confessed D. required
Question 35 [321597]: A. home B. house C. land D. place
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
A letter of application is a sales letter in which you are both salesperson and product,
for the purpose of an application is to attract an employer's attention and persuade him or
her to grant you an interview. To do this, the letter presents what you can offer the
employer, rather than what you want from the job.

33
 Phần I. Phân tích cấu trúc đề thi THPT Quốc gia và Định hướng ôn tập Moon.vn
Học để khẳng định mình

Like a résumé, the letter of application is a sample of your work and an opportunity to
demonstrate your skills and personality. If it is written with flair and understanding and
prepared with professional care, it is likely to be very effective. While the résumé must be
factual, objective, and brief, the letter is your chance to interpret and expand. It should state
explicitly how your background relates to the specific job, and it should emphasise your
strongest and most relevant characteristics. The letter should demonstrate that you know
both yourself and the company.
The letter of application must communicate your ambition and enthusiasm. Yet it must
be modest. It should be neither aggressive nor compliant: neither pat yourself on the back
nor ask for sympathy. It should never express dissatisfaction with the present or former job
or employer. And you should avoid discussing your reasons for leaving your last job.
Finally, it is best that you not broach the subject on salary. Indeed, even if a job
advertisement requires that you mention your salary requirements, it is advisable simply to
call them "negotiable." However, when you go on an interview, you should be prepared to
mention a salary range. For this reason, you should investigate both your field and, if
possible, the particular company. You don't want to ask for less than you deserve or more
than is reasonable.
(Adapted from "Select Readings - Intermediate" by Linda Lee and Erik Gundersen)
Question 36 [321598]: What is the passage mainly about?
A. Advice on how to find a good job
B. Things to avoid during a job interview
C. Tips for writing an effective letter of application
D. Differences between a résumé and a letter of application
Question 37 [321599]: According to paragraph 1, in a letter of application, the applicant
tries to ___________.
A. persuade the employer to grant him/her an interview
B. get further information about the company
C. advertise a product to attract more customers
D. present what he/she wants from the job
Question 38 [321600]: The word "it" in paragraph 2 refers to ______________.
A. the letter of application B. an opportunity
C. your work D. the résumé
Question 39 [321601]: The word "explicitly" in paragraph 2 is closest in meaning to_________.
A. clearly B. shortly C. slightly D. quickly
Question 40 [321602]: According to the passage, which of the following is TRUE about a
letter of application?
A. It should express the applicant's dissatisfaction with his/her former employer.
B. It should refer to the applicant's reasons for leaving his/her previous job.
C. It should be written very briefly, but in a formal style.
D. It should expand upon the information contained in the applicant's résumé.
34
Sách ID 60 ĐỀ MINH HỌA 2023 MÔN TIẾNG ANH
Một cuộc cách mạng sách

Question 41 [321603]: The word "broach" in paragraph 4 is closest in meaning to ________.


A. avoid B. investigate C. introduce D. understand
Question 42 [321604]: According to paragraph 4, in a job interview, the applicant should be
ready to ____________.
A. accept any salary offered B. negotiate working conditions
C. mention their expected salary range D. talk about the company's budget
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Henry is the undisputed star of Dronfield School near Sheffield. Whatever the
achievements of other members of the comprehensive school, it is Henry, with his soulful
eyes and glossy hair, who has hogged the limelight, appearing on television in Britain and
abroad. Yet despite all the public adulation, Henry stirs up no envy or resentment among
the 2000 students – in fact, they all adore him. The dog, who first arrived six months ago, is a
super dog, who has improved students' behaviour and encouraged more students to focus
on their academic achievement.
Andrew Wainwright, a student at Dronfield School, says there is something magical and
calming about being able to interact with Henry during his time at the school's catch-up
classes, and that if he falls behind, that opportunity will be denied. Even doubting staff have
finally been won round. Perhaps that is because Henry, who lies on the floor during staff
meetings, has also had a calming effect on them.
It was Andrew's teacher, Wendy Brown and the school counsellor, Julie Smart, who first
proposed buying a school dog. "Julie and I were talking one day about how looking after
dogs can positively affect children's conduct," says Brown. "We did some research and
discovered that the presence of pets has been shown to be therapeutic. A number of studies
have shown that animals improve recovery after surgery or illness and have a calming
influence on people in a lot of settings. Some of my kids can be a handful and some of the
children Julie counsels have terrible problems."
Could the school dog become a craze? Other schools such as the Mulberry Bush, a
primary school for children with behavioural problems, have stepped forward to point out
they already have one. Rosie Johnston, a Mulberry staff member has been bringing her
golden retriever, Muskoka, into school for three years. Apart from being a calming influence,
Muskoka even plays his part in literacy lessons. Children at the school can be too shy to read
to adults so they read to Muskoka. "Their anxiety about mispronouncing something or
getting the words in the wrong order is reduced when they read to him," says Johnston.
Psychologist Dr Deborah Wells from Queen's University Belfast specialises in animal-
human interaction. She believes that the underlying key to the Henry effect is that dogs offer
unconditional love and that cheers up adults and children and helps with self-esteem. But
traditionalist Chris Woodhead, the former chief inspector of schools says, "I don't see why a
teacher cannot create a positive learning environment through the subject they teach and
their personality. Dogs strike me as a bit of a publicity stunt. It's the kind of sentimental
story journalists love." Despite this sentiment, Henry remains as popular as ever.
(Adapted from "Ready for Advanced" by Roy Norris and Amanda French with Miles Hordern)
35
 Phần I. Phân tích cấu trúc đề thi THPT Quốc gia và Định hướng ôn tập Moon.vn
Học để khẳng định mình

Question 43 [321605]: Which of the following best serves as the title for the passage?
A. Having School Dogs: Pros and Cons
B. Henry – a Super Dog in Dronfield School
C. School Dogs: Useful Classroom Assistants
D. Keeping School Dogs – a Prevalent Trend
Question 44 [321606]: The word "adulation" in paragraph 1 is closest in meaning to __________.
A. excessive admiration B. deserved attention
C. considerable controversy D. unrealistic expectation
Question 45 [321607]: The phrase "a handful" in paragraph 3 is probably descriptive of a
child who is ______________.
A. difficult to control B. reluctant to explore
C. inclined to disagree D. impossible to understand
Question 46 [321608]: Which of the following is mentioned in paragraph 3 as a potential
impact of keeping a pet?
A. A stronger tendency to misbehave B. Better recovery from illness
C. A greater desire to influence others D. Long-term changes in conduct
Question 47 [321609]: The word "one" in paragraph 4 refers to _______________.
A. a school dog B. a craze
C. a Mulberry staff member D. a primary school
Question 48 [321610]: According to paragraph 4, which of the following is one of the roles
played by Muskoka at the Mulberry Bush?
A. Minimising the number of words mispronounced by its students
B. Helping its students to reduce their fear of making mistakes
C. Relieving its teaching staff of unnecessary workload
D. Encouraging a more proactive approach to teaching literacy
Question 49 [321611]: Which of the following best summarises Chris Woodhead's
viewpoint in paragraph 5?
A. Teachers underestimate the role of dogs in literacy lessons.
B. Schools have dogs just to attract media attention.
C. Students and dogs are inseparable companions in the classroom setting.
D. Dogs are capable of enlivening classroom atmosphere.
Question 50 [321612]: Which of the following is implied in the passage?
A. Rosie Johnston is more experienced than Wendy Brown in working with animals.
B. Interaction with Henry is used to boost students' learning motivation at Dronfield School.
C. Administrators at Dronfield School are sceptical as to whether Henry's companion will
benefit their students.
D. Wendy Brown and Julie Smart are dedicated animal rights activists who wish to get
their message across to young people.
----------THE END---------
36

You might also like