Professional Documents
Culture Documents
CHỮA CÁC BỆNH VỀ ĐẦU
CHỮA CÁC BỆNH VỀ ĐẦU
THỦ PHÁP:
Gõ búa mai hoa xung quanh tai chỗ nào đau thì gõ nhiều hơn.
Thủ pháp : cào đầu, hơ bằng máy xấy, Hơ nắm tay trái đồng ứng với đầu.
Mat xa các đầu nón chân, và khai thông các kẽ bàn chân.
CHỮA ĐIẾC TAI VÀ Ù TAI.
THỦ PHÁP:
Cuối cùng là hơ lăn gáy
Hơ lăn ngón trỏ và ngón út của hai tay
Hơ lăn vùng phải chiếu tai.
Có thể kết hợp thêm vỗ vào tai bệnh nhân 7 cái
ĐIỀU TRỊ ĐAU DÂY THẦN KINH TỌA
🌺Khi bắt đầu tiến hành phương pháp diện chẩn người ta phải xác định được chính xác vị
trí các huyệt. Phụ thuộc vào từng loại bệnh khác nhau mà các huyệt được diện chẩn cũng
khác nhau. Đối với bệnh thần kinh tọa sẽ được diện chẩn BQC các huyệt đó là 22 – 127 –
63 – 37 – 19 – 39 – 1 – 290 – 124 – 34 – 50 – 61 – 16 – 127 – 74 – 64 – 85. Cách thực hiện
diện chẩn chữa đau thần kinh tọa được thực hiện như sau:
Bước 1: Bước đầu tiên muốn khai thông các huyệt đạo trên mặt thì sẽ dùng cây lăn rồi lăn
khắp mặt. Mục đích của bước này là để nhìn rõ được các huyệt ở trên mặt và những ngoại
vi trên mặt sẽ hiện ra rõ.
Bước 2: Sau khi đã nhìn rõ được các huyệt trên mặt thì người bệnh sẽ được dùng bộ bổ
âm huyết với tác dụng nâng cao thể lực. Người thực hiện bắt đầu sử dụng các dụng cụ để
day ấn các huyệt: 22 – 127 – 63 – 37 – 19 – 1 – 290 – 0 và thực hiện lặp lại 3 lần day
ấn cách khoảng.
Bước 3: Dựa vào phác đồ chữa đau thần kinh tọa bằng diện chẩn, người thực hiện sẽ day
ấn thứ tự vào các huyệt sau: 87 – 210 – 5 – 143 – 174
Bước 4: Đây là bước cuối cùng giúp giảm nhanh các triệu chứng như đau nhức ở trên cơ
thể, giúp ổn định thần kinh, chống co giật và hồi phục sức khỏe nhanh chóng. Tiến hành
day ấn vào các huyệt sau: 124 – 34 – 50 – 61 – 16 – 127 – 74 – 64 – 85.
TAM TÀI HUYỆT – 3 HUYỆT ĐẠO TỐI QUAN TRỌNG TRÊN CƠ THỂ
1⃣ Bách Hội (nơi kinh dương tụ hội lại – THIÊN)
2⃣ Đản trung (Đàn trung – ĐỊA)
3⃣ Dũng tuyền (NHÂN)
Sau 4 lần sử dụng phác đồ tiêu viêm giải độc tôi thấy sắc mặt Vỹ hồng hào lên, da
ấm nóng hơn sau đó tôi mới chữa bại liệt cho Vỹ. Xác định bại liệt tứ chi do tai
biến mạch máu não tôi đã làm như sau:
Chống bầm máu và sưng: (Đã tai biến mạch máu não phải có máu tụ, máu bầm
trong não gay nghẽn nghẹt gay chèn ép ) tôi bấm 3 vòng phác đồ sau: 156+, 7+,
50, 61+, 290+, 16+, 37, 41.
Chống nhũn não: 34, 290, 100, 156, 37, 41.
Chống co cơ: Vì bị bại liệt co cứng nên tôi phải chống co cơ;
Dùng con lăn đồng lăn đồ hình âm dương trên trán, sau đó lăn tiếp đồ hình trắc diện
(phần đầu ở đuôi lông mày). kết quả trí nhớ của Vỹ phục hồi nhanh. Nhưng Vỹ vẫn cấm
khẩu . mở miệng cho Vỹ thật khó tôi đã làm như sau:
Day ấn 103, 106, 8, 20, 12; 14, 275, 274, 277, 64, 19, 61, 204, 173.
Dùng búa gôm đầu cao su gõ tứ giác 14; 275; 274; 277. cả hai bên trái trước, phải sau,
làm nhiều lần không hiệu quả, tôi dùng thêm thủ pháp “mồi” tôi nói: “Vỹ ơi hôm nào bác
cưới vợ hai Vỹ sang làm thịt lợn cho bác nhé” Vỹ nhìn tôi bằng cặp mắt vô hồn. Lúc đó
một cô giáo trẻ lại rất xinh đã từng đưa người nhà đến chữa bệnh trầm cảm biết rõ thủ
pháp “mồi” của tôi cô hưởng ứng giúp đỡ , cô chỉ ngón tay vào ngực và nói: “Vỹ ơi hôm
nào ông cưới bà Vỹ có sang thịt lợn cho bà không?”. Hình ảnh cô gái trẻ, đẹp với ông già
tuổi quá 70 khập khễnh, qúa tức cười Vỹ mấp máy môi một lúc rồi bật ra tiếng “có”.
Những người bệnh ở nhà tôi lúc đó vỗ tay hoan hô. Cô giáo lập lại động tác và lời nói
trên lần nữa, Vỹ lại mấp máy môi lần nữa rồi bật ra hai tiếng “có làm”. Thế là Vỹ được
khai khẩu.
LÀM ĐẸP
🍀Triệu chứng: Tê bì tay chân, cảm giác kiến bò, tê buồn,kim châm, đôi khi có cảm giác
bỏng rát hoặc mất cảm giác. Tê bì chân tay thường có cảm giác tê ở cánh tay trước, sau đó lan
xuống cổ tay, bàn tay và ngón tay. Bệnh tuy không quá nguy hiểm nhưng cần được điều trị sớm,
nếu không việc cầm nắm, đi đứng của người bệnh sẽ gặp rất nhiều khó khăn.
🍀Nguyên nhân: Thường gặp trong các bệnh lý thoái hóa cột sống, thoát vị đĩa đệm gây chèn
ép rễ thần kinh. Một số bệnh lý khác như hẹp ống sống, viêm rễ thần kinh, sau tai biến, chấn
thương, biến chứng thần kinh do đái tháo đường, thiếu vitamin nhóm B, nghiện rượu lâu năm.
🍀Theo đông y bệnh nguyên nhân bệnh:
do vệ khí thương phong, dinh huyết bị thương hàn, cơ nhục bị thương thấp rồi đến khí hư không
vận hành tốt hoặc khí trệ gây bế tắc, hoặc khí huyết hư da cơ không được nuôi dưỡng tốt, hoặc
có huyết ứ ở trong mạch, hoặc đàm thấp
⭕️Khắc phục:
👉Diện chẩn hỗ trợ:
Bộ thông nghẽn nghẹt, giãn cơ thông tắc, giảm tê 37, 60, 58, 59, 8, 40, bộ vị.
👉Đông y trị liệu– tác động tại chỗ:
✅ Xoa bóp bấm huyệt
- Xát: dùng gốc bàn tay, mô ngón tay cái/út xát lên da chân theo hướng thẳng (đi lên, đi xuống
hoặc sang phải, trái).
- Xoa: dùng vân ngón tay, gốc bàn tay xoa tròn lên da chỗ đau.
- Day: dùng gốc bàn tay, mô ngón tay út/cái hơi dùng sức ấn xuống da của người bệnh và di
chuyển theo hướng tròn.
- Lăn : dùng mu bàn tay, ô mô út hoặc các khớp giữa bàn tay và ngón tay vận động
nhẹ nhàng khớp cổ tay với một sức ép nhất định trên da cơ.
- Bóp: dùng các ngón tay hoặc bàn tay 2 bên vừa bóp vừa hơi kéo thịt lên nhẹ
nhàng.
- Bấm: dùng đầu ngón tay cái bấm thẳng góc các huyệt như hình. Bấm từ từ tăng
dần đến khi bệnh nhân cảm thấy tức nặng thì hãm lại khoảng một phút, không làm
quá sức chịu đựng của người bệnh.
- Vê: dùng ngón tay trỏ và ngón cái vê theo hướng thẳng 10 ngón tay/ chân
- Day bấm các huyệt:
Bát tà , khúc trì, ngoại quan, bát phong, túc tam lý, tam âm giao, hợp cốc…
⭕️ Lưu ý: để khắc phục triệt để cần xác định đúng nguyên nhân để điều trị
được hiệu quả lâu dài.
⭕️ Một số bài thuốc đông y phối hợp các thể hay gặp :
👉Thể can huyết hư:chân tay tê, cứng kèm đau đầu chóng mặt
Bổ can thang Qui đầu 12 Thục địa 20 Bạch thược 16 Mộc qua 12 Mạch môn
10 Trích thảo 6 Táo nhân 16 Kê huyết đằng 16 Tang kí sinh 12 Tục đoạn 12
Xuyên khung 8 Kỉ tử 12 Ngưu tất 12
👉Thể khí huyết hư:chân tay tê, mệt mỏi suy nhược,dễ vã mồ hôi, hồi hộp
đoản khí
Bạch linh 10 Bạch truật 12 Cam thảo 6 Can khương 4 Biển đậu 8 Quế chi 4
Phòng phong 8 Bạch chỉ 10 Mạch môn 10 Sài hồ 10 Cát cánh 9 Táo 12 Hoài
sơn 12 Đẳng sâm 16 Thần khúc 10 Bạch thược 10 Qui đầu 10
👉 Thể đàm thấp:chân tay tê, người béo mập,
Bạch truật 15 Phục linh 15 Trần bì 8 Nam tinh 15 Hương phụ 12 Hoàng cầm
12Uy linh tiên 12 Khương hoạt 10 Bán hạ 6 Bạch truật 12 Cam thảo 08 Sinh
khương 10
⭕️ Chế độ ăn và luyện tập:
- Bổ sung nhiều thực phẩm lành mạnh, chứa nhiều chất dinh dưỡng, vi chất
tốt cho cơ thể, hệ xương khớp, hệ thần kinh, máu như vitamin D, canxi,
vitamin K…
- Có kế hoạch tập luyện thể dục thể thao hàng ngày, phù hợp với thể trạng để
xương khớp chắc khỏe, dẻo dai, máu huyết được lưu thông ổn định…
- Sắp xếp hợp lý thời gian làm việc và nghỉ ngơi, tránh ngồi lâu một vị trí, có
thể đi lại khoảng 5-10 phút sau khi làm việc liên tục trong 1 – 2 giờ. bên cạnh
đó, cũng cần tránh làm việc trong nhiều giờ liền, giữ tinh thần thoải mái, tránh áp lực quá nhiều
vì công việc.
- Các thực phẩm, đồ uống, chất kích thích như rượu bia, thuốc lá, đồ ăn nhanh, đồ ăn chiên rán…
cần được hạn chế tối đa vì những loại thực phẩm này không chỉ có những hoạt chất gây hại làm
cho tình trạng tê tay chân ngày càng nghiêm trọng hơn mà còn lấy đi những chất dinh dưỡng cần
thiết cho xương khớp, hệ thần kinh và máu.
- Luôn giữ cân nặng ở mức cân bằng, việc tăng cân quá mức có thể tạo áp lực lên cột sống dẫn
đến thoái hóa cột sống, thoát vị đĩa đệm chèn ép lên rễ thần kinh gây tê tay chân.
CHỮA ĐAU TRÊN RỐN
Bộ huyệt trên rốn
☘️ Đây là cách để chăm sóc mắt hàng ngày để hạn chế các bệnh về mắt cũng như cải thiện, tăng
cường thị lực.
➡️ BƯỚC 1: Gạch 6 vùng phản chiếu Hệ bạch huyết.
➡️ BƯỚC 2: Dùng lăn nhỏ lăn xung quanh mắt (âm dương tùy từng trường hợp).
➡️ BƯỚC 3: Gõ xung quanh mắt bằng búa nhỏ.
➡️ BƯỚC 4: Day ấn và dán cao Salonpas 4x4mm các huyệt sau:
🍂 34,179, 99,267,217,100,130,131,180,59,73 (bộ vị mắt)
🍂 38 : kháng viêm
🍂 7 : mao mạch, nội tiết
🍂 50,300 : Gan, Thận (Theo đông y mắt là khiếu của tạng can, nhưng đồng thời cũng là một
hình ảnh thu gọn của nội tạng nên mắt là biểu hiện của tạng can và các phủ tạng khác, cũng là
của toàn thân.)
🍂 60-,3-,8,106 : tăng tuần hoàn máu.
🍂 197,16: phản chiếu mắt theo Đồ hình phản chiếu.
Trong các trường hợp, nếu khô mắt thêm số 3, nếu chảy nước mắt sống thêm
103,61.
➡️ BƯỚC 5: Hơ ngãi cứu mắt
➡️ BƯỚC 6: Hơ ngãi cứu các vị trí phản chiếu mắt theo Đồ hình phản chiếu và
Đồ hình Đồng ứng (có hình ảnh đính kèm).
☘️ Ngoài ra, dựa theo thực tế triệu chứng các bệnh về mắt cần cải thiện, người
thực hành cần áp dụng các Bộ tiêu viêm, Tăng tiết dịch, An thần... hoặc các huyệt
ứng với dây Thần kinh sọ não chi phối sau:
🍂 Thần kinh số 3 (vận nhãn chung) H184
🍂 Thần kinh số 4 (cơ chéo to) H491
🍂 Thần kinh số 5 (tam thoa) H61
🍂 Thần kinh số 6 (vận nhãn ngoài) H45
🍂 Thần kinh số 7 (thần kinh mặt) H5
34, 179, 99, 267, 217, 100, 130, 131, 180, 59, 73, 38, 7, 50, 300, 60-, -3, 8, 106, 197, 16
:
Đi phản chiếu
Chữa mất ngủ nằm mơ , ngủ không ngon giấc:
Gạch 6 vùng bạch huyết:
Đi tìm đồng ứng 7 đầu trên mặt
Đi bộ thần kinh đa năng : 34, 124, 1, 45, 17, 50, 41, 103 Thầy đua
Phác đồ thầy Khuyên: 8, 50, 3, 37, 0.
Tác giác gan , tam giác tim, tác động tam giác tùy, tác động tam giác phế, tam
giác thận, hơ đầu gối, hơ gót chân.
NGỦ ĐẮNG MIỆNG. một huyệt duy nhất 235
DO TỲ YẾU SINH RA ĐỜM
Ấn 37, 132, 40, 481, 125 nếu có đau không thì tỳ ?
Do tỳ yếu sinh ra đờm: 28, 37, 3, 132, 267, 491, 26, 275, 14
Rồi bấm bộ tiêu đờm 132, 128 không khỏi
Thì bấm bộ trừ đàm thấp thủy.
Ấn 37, 132, 40, 481, 125 nếu không đau thì bấm bộ phổi, phế quản.
SUY GIÃN TĨNH MẠCH CHÂN.
Thông nghẽn nghẹt + Bộ vị suy giãn tĩnh mạch chân: 37, 61, 63, 180, 74, 126,
156.
Thủ pháp cà thông tuyến thượng thận,
Châm 3 huyệt 37, 38, 156 cho hết đau thì chân hết nặng.
BỘ CỨNG CỔ GÁY: 8, 26, 106, 34, 0
MỎI CỔ GÁY: 224, 240, 278 gõ 1 phút hết
ĐI PHẢN CHIẾU.
8 tiêu chí: tại chỗ, lân cận, đồng ứng, giao thoa, thuyết lân cận, trên dưới làm
một, trước sau như một.
Phong Trì , Thiên trụ, Phong phủ, Á môn, Kiên Tĩnh, Kiên ngoại du, Đại chì,
Lạc chuẩn, Hậu khê
LẠNH TỪ ĐẦU ĐẾN CHÂN.
- Gạch 6 vùng phản chiếu hệ bạch huyết.
- Bộ ổn định thần kinh 124, 34, 26, 103, 106, 0.
- Bộ Thăng : 127, 19, 50, 39, 1, 73, 300 hơ đầu, hơ tay, hơ chân, hơ ngực
- Hơ mạch đốc và mạch nhâm.
HẠ HUYẾT ÁP CHO NGƯỜI HUYẾT ÁP CAO.
- Gạch 6 vùng phản chiếu hệ bạch huyết.
- Bộ ổn định thần kinh 124, 34, 103, 106, 0.
- Bộ giáng: 103, 124, 34, 26, 61, 3,61, 3, 143, 222, 14, 156, 156, 87, 14, 15,
16, 14, 15,16.
- 54, 55, 26, 61, 3, 61,3, 14, 15, 16, 85, 87, 81, 41.
- Cao ta gạch bên phải trước.
- Khai thông vùng phản chiếu phế,
- Đi đương kinh phế, đi đường kinh tâm
- Đông y: 67 , đường kinh bàn quang.
- Kiểm tra van tim 2 lá và 3 lá