You are on page 1of 62

Bệnh không cuối đầu được day huệt 275+

Bệnh không ngửa được

CHỮA MẤT NGỦ


BÀI 1: TRỊ ĐAU ĐẦU
🌺 Dùng bút rung huyệt bấm bộ vị đau hai lần rồi mới bấm bộ vị cả đầu.
🌺 Dùng ngải cứu hơ các huyệt đã bấm.
THỦ PHÁP:
Xoa bóp các đầu nón tay, ngón chân, đầu chân mày, ĐUÔI MÀY, ĐẦU
CHỎM MŨI, đầu gối, đầu cùi chỏ, XOA BÓP 2 MÔNG
BÀI 2 CHỮA TÊ ĐẦU
THỦ PHÁP:
BÀI 2 TRỊ NHỨC ĐẦU
Bộ nhức : 17, 301, 302, 560, 0 ( làm 3 vòng ) +
Bộ vị đầu: 35,50,0,19,26,51,87,103.
Bộ nhức : 39, 45, 43, 300, 17 ( làm 3 vòng ) +
Bộ vị đầu: 35,50,0,19,26,51,87,103
TRỊ RỐI LOẠN TIỀN ĐÌNH
Bộ thông nghẽn nghẹt : 14, 275, 61, 16 là 3 vòng cho hết đau rồi bấm
bộ rối loạn tiền đình : 124, 34, 65, 189, 3, 63, 51

THỦ PHÁP:
Gõ búa mai hoa xung quanh tai chỗ nào đau thì gõ nhiều hơn.

Hơ đồng ứng với đầu bằng hình cầm nắm tay.

THIẾU MÁU NÃO


1 .BẤM BỘ THÔNG NGHẼN NGHẸT
14, 275, 61, 19 + BỘ VỊ THIÉU MÁU NÃO 3, 73, 188, 106, 103, 300 Hơ lăn
các huyệt đã bấm
2 . Bấm bộ bổ âm huyết 22, 127, 63, 7, 113, 17, 19, 64, 50, 39, 37, 1, 290, 0 +
BỘ VỊ THIÉU MÁU NÃO 3, 73, 188, 106, 103, 300

Thủ pháp : cào đầu, hơ bằng máy xấy, Hơ nắm tay trái đồng ứng với đầu.
Mat xa các đầu nón chân, và khai thông các kẽ bàn chân.
CHỮA ĐIẾC TAI VÀ Ù TAI.

1. Thông nghẽn nghẹt + bộ Vị Tai

2. Tan Máu Bầm + Bộ vị tai


3. Tiêu Hơi Thông Khí + Bộ Vị Tai

THỦ PHÁP:
Cuối cùng là hơ lăn gáy
Hơ lăn ngón trỏ và ngón út của hai tay
Hơ lăn vùng phải chiếu tai.
Có thể kết hợp thêm vỗ vào tai bệnh nhân 7 cái
ĐIỀU TRỊ ĐAU DÂY THẦN KINH TỌA
🌺Khi bắt đầu tiến hành phương pháp diện chẩn người ta phải xác định được chính xác vị
trí các huyệt. Phụ thuộc vào từng loại bệnh khác nhau mà các huyệt được diện chẩn cũng
khác nhau. Đối với bệnh thần kinh tọa sẽ được diện chẩn BQC các huyệt đó là 22 – 127 –
63 – 37 – 19 – 39 – 1 – 290 – 124 – 34 – 50 – 61 – 16 – 127 – 74 – 64 – 85. Cách thực hiện
diện chẩn chữa đau thần kinh tọa được thực hiện như sau:

Bước 1: Bước đầu tiên muốn khai thông các huyệt đạo trên mặt thì sẽ dùng cây lăn rồi lăn
khắp mặt. Mục đích của bước này là để nhìn rõ được các huyệt ở trên mặt và những ngoại
vi trên mặt sẽ hiện ra rõ.
Bước 2: Sau khi đã nhìn rõ được các huyệt trên mặt thì người bệnh sẽ được dùng bộ bổ
âm huyết với tác dụng nâng cao thể lực. Người thực hiện bắt đầu sử dụng các dụng cụ để
day ấn các huyệt: 22 – 127 – 63 – 37 – 19 – 1 – 290 – 0 và thực hiện lặp lại 3 lần day
ấn cách khoảng.
Bước 3: Dựa vào phác đồ chữa đau thần kinh tọa bằng diện chẩn, người thực hiện sẽ day
ấn thứ tự vào các huyệt sau: 87 – 210 – 5 – 143 – 174

Bước 4: Đây là bước cuối cùng giúp giảm nhanh các triệu chứng như đau nhức ở trên cơ
thể, giúp ổn định thần kinh, chống co giật và hồi phục sức khỏe nhanh chóng. Tiến hành
day ấn vào các huyệt sau: 124 – 34 – 50 – 61 – 16 – 127 – 74 – 64 – 85.
TAM TÀI HUYỆT – 3 HUYỆT ĐẠO TỐI QUAN TRỌNG TRÊN CƠ THỂ
1⃣ Bách Hội (nơi kinh dương tụ hội lại – THIÊN)
2⃣ Đản trung (Đàn trung – ĐỊA)
3⃣ Dũng tuyền (NHÂN)

CHỮA BỆNH THẦN KINH MẤT NGỦ


Thông nghẽn nghẹt + Bộ vị ỔN DỊNH THẦN KINH.
1, 124, 103, 300, 34, 126, 125, 65, 197, 175, 8
Bổ âm huyết + Bộ vị thần kinh

103, 106, 300, 126, 127, 19, 50, 37


BỘ VỊ TẮNG CƯƠNG TRÍ NHỚ
124, 34, 103, 106, gõ 103 và 300+
🌺Bên cạnh phương pháp diện chẩn này người bệnh cũng có thể sử dụng kết hợp với một
số phương pháp sau để cải thiện tình trạng bệnh của mình hơn.
🤟Sử dụng một nắm lá ngải cứu đã được rửa sạch sau đó mang đi giã nát rồi sao vàng trên
lửa, sau đó lấy ra để ở một nhiệt độ thích hợp rồi tiến hành chườm lên khắp cơ thể đặc biệt
là phần lưng để giúp cơn đau dịu hơn.
Đối với những người thực hiện diện chẩn hay vật lý trị liệu đau thần kinh tọa thì trong
thực đơn bữa ăn hàng ngày nên có món rau cần tây. Vì trong thực phẩm này chứa vitamin
K và canxi nên có tác dụng hỗ trợ cho xương phát triển và hạn chế các cơn đau nhức.
🤟Khi sử dụng phương pháp diện chẩn thì các bạn nên giữ cho tâm lý của mình luôn luôn
thoải mái, có thể kết hợp các tư thế ngồi thiền để giúp cho đầu óc được thoải mái.
☘️☘️☘️☘️☘️
CÁC HUYỆT CHỮA NÁCH CÓ MÙI, KHÔNG THƠM
Dùng các huyệt: 8, 50, 37, 179 (-)(+).
Mỗi huyệt day 30 cái, có thể làm ngày 3 lần khi mới làm, sau đó giảm dần lần/
ngày. Huyệt 179 là huyệt kép, bấm từ huyệt bên trái (-) rồi qua bên phải (+).

CHỮA MŨI MẤT MÙI


🔹Tác động sinh huyệt chữa mũi mất mùi gồm: Sinh huyệt 138 và sinh huyệt 0.
🔹Đồng thời hơ sinh huyệt phản chiếu vùng xoang trán.
🔹Làm hạ huyết áp tới mức chuẩn bằng sinh huyệt 15 (vì chị đang điều trị huyết áp cao).
🔹Đến nay, chị Nghĩa đã tự điều chỉnh HA, không phải dùng thuốc huyết áp hàng ngày.
THỦ PHÁP : lấy dầu xoa vào đốt C3, C4 cổ day thì thấy được mùi, tức khai thông C3, C4
CHỮA NÁM:
UNG THƯ TUYẾN GIÁP
QUY TRÌNH ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TUYẾN GIÁP, UNG THƯ AMIDAN, UNG THƯ
VÒM HỌNGTHỦ PHÁP:
CÁCH CHỮA
Khi bị đau bung đi ngoài , bạn chỉ cần lấy 1 ít dầu cao con hổ bôi lên khu vực A (ảnh 1) rồi sau
đó lấy lược sừng (các miếng sừng cũng được) đánh cho thật nóng khu vựng đó khoảng 1 -3 phút.
Sau đó hơ nóng khoảng 1 phút ,khi hơ thì mở bàn tay ra (Hình 2).
Tiếp theo bấm vào điểm B (Hình 3) tìm chỗ cảm giác đau buốt day nhẹ khi nào hết đau tưc là các
triệu chứng đau bụng của bạn sẽ đơn dần và ngưng tiêu chảy
Một sô trường hợp do yếu tố lạnh bụng thì bạn có thẻ dùng thêm phương thức C là: Dùng máy
sấy tóc xì vào huyệt Thần Khuyết (lỗ rốn) 1 - 3 phút, xì vùng xung quanh ổ bụng cảm giác nóng
là được.Xì thêm vào lòng bàn tay và bàn chân.
Phương pháp này dùng cho tất cả trẻ em và người lớn .Đặc biệt rất có hiệu quả cho các bệnh tiêu
chảy do rối loạn nhu động ruột.
CHỮA BỆNH BẠI NÃO

Dùng phác đồ Tiêu viêm giải độc sau:


103, 26, 61, 3; 37, 50, 41, 437, 38, 104, 156, 235, 87, 173, (143) (Phác đồ của lương y
Tạ Minh)

Sau 4 lần sử dụng phác đồ tiêu viêm giải độc tôi thấy sắc mặt Vỹ hồng hào lên, da
ấm nóng hơn sau đó tôi mới chữa bại liệt cho Vỹ. Xác định bại liệt tứ chi do tai
biến mạch máu não tôi đã làm như sau:
Chống bầm máu và sưng: (Đã tai biến mạch máu não phải có máu tụ, máu bầm
trong não gay nghẽn nghẹt gay chèn ép ) tôi bấm 3 vòng phác đồ sau: 156+, 7+,
50, 61+, 290+, 16+, 37, 41.
Chống nhũn não: 34, 290, 100, 156, 37, 41.

Chống co cơ: Vì bị bại liệt co cứng nên tôi phải chống co cơ;

19, 61, 16, 63, 87, 156, 3, 69, 127, 290,


210, 560, 53, 38, 74, 64, 120, 121, 39, 477.
BỘ CHỐNG CO CƠ NGẮN 19, 16, 61, 156, 127, 477
Phác đồ chống co cơ rất hay. Trước đây nhờ phác đồ này tôi đã chữa khỏi
bệnh bại não dạng co cứng cho bé Ngọc Linh. Nay với Vỹ tôi rất tự tin.
Thao tác 1 lần xong, tôi kéo tay Vỹ thử thấy cơ bắp Vỹ dãn ra dễ hơn. Đến
lần thứ 8 cơ bắp Vỹ mềm hẳn. Đến lần thứ 10 tôi không phải kéo, Vỹ tự
duỗi thẳng cả 2 chân, 2 tay. Sau đó tôi dùng cầu gai đôi nhỏ matxa theo đồ
hình phản chiếu ngoại vi cơ thể trên vỏ não, cào đầu bằng cào to theo đồ
hình ngoại vi trắc diện. Vỹ liệt tứ chi nên cào cả 2 phía, trái trước, phải sau.
Matsa lưng và tay, chân bằng cầu gai đôi lớn. Vỹ về nhà nghỉ trưa. 13h30
Vỹ sang chỉ bám vào vai vợ là đi được. Chị Nháng đi sau hộ tống đề phòng
sự cố xấu. Hai ngày tiếp theo tôi vẫn củng cố kết quả đạt được bằng thủ
pháp trên. Rất vui Vỹ họat động chân tay bình thường, tự đi về vợ không
phải dìu dắt. Thế nhưng Vỹ mất hết trí nhớ. Ra khỏi cổng là Vỹ cứ dông
thẳng ra đường lớn, chẳng biết lối đi, lối về, chẳng biết ai, chẳng biết nhà
nào, cũng chẳng biết nhà mình nữa.
Khôi phục trí nhớ cho Vỹ tôi làm như sau:

Bấm các sinh huyệt: 124, 34, 103, 106.


Dùng búa gôm đầu cao su gõ 103; 300+

Dùng con lăn đồng lăn đồ hình âm dương trên trán, sau đó lăn tiếp đồ hình trắc diện
(phần đầu ở đuôi lông mày). kết quả trí nhớ của Vỹ phục hồi nhanh. Nhưng Vỹ vẫn cấm
khẩu . mở miệng cho Vỹ thật khó tôi đã làm như sau:

Day ấn 103, 106, 8, 20, 12; 14, 275, 274, 277, 64, 19, 61, 204, 173.
Dùng búa gôm đầu cao su gõ tứ giác 14; 275; 274; 277. cả hai bên trái trước, phải sau,
làm nhiều lần không hiệu quả, tôi dùng thêm thủ pháp “mồi” tôi nói: “Vỹ ơi hôm nào bác
cưới vợ hai Vỹ sang làm thịt lợn cho bác nhé” Vỹ nhìn tôi bằng cặp mắt vô hồn. Lúc đó
một cô giáo trẻ lại rất xinh đã từng đưa người nhà đến chữa bệnh trầm cảm biết rõ thủ
pháp “mồi” của tôi cô hưởng ứng giúp đỡ , cô chỉ ngón tay vào ngực và nói: “Vỹ ơi hôm
nào ông cưới bà Vỹ có sang thịt lợn cho bà không?”. Hình ảnh cô gái trẻ, đẹp với ông già
tuổi quá 70 khập khễnh, qúa tức cười Vỹ mấp máy môi một lúc rồi bật ra tiếng “có”.
Những người bệnh ở nhà tôi lúc đó vỗ tay hoan hô. Cô giáo lập lại động tác và lời nói
trên lần nữa, Vỹ lại mấp máy môi lần nữa rồi bật ra hai tiếng “có làm”. Thế là Vỹ được
khai khẩu.

LÀM ĐẸP
🍀Triệu chứng: Tê bì tay chân, cảm giác kiến bò, tê buồn,kim châm, đôi khi có cảm giác
bỏng rát hoặc mất cảm giác. Tê bì chân tay thường có cảm giác tê ở cánh tay trước, sau đó lan
xuống cổ tay, bàn tay và ngón tay. Bệnh tuy không quá nguy hiểm nhưng cần được điều trị sớm,
nếu không việc cầm nắm, đi đứng của người bệnh sẽ gặp rất nhiều khó khăn.
🍀Nguyên nhân: Thường gặp trong các bệnh lý thoái hóa cột sống, thoát vị đĩa đệm gây chèn
ép rễ thần kinh. Một số bệnh lý khác như hẹp ống sống, viêm rễ thần kinh, sau tai biến, chấn
thương, biến chứng thần kinh do đái tháo đường, thiếu vitamin nhóm B, nghiện rượu lâu năm.
🍀Theo đông y bệnh nguyên nhân bệnh:
do vệ khí thương phong, dinh huyết bị thương hàn, cơ nhục bị thương thấp rồi đến khí hư không
vận hành tốt hoặc khí trệ gây bế tắc, hoặc khí huyết hư da cơ không được nuôi dưỡng tốt, hoặc
có huyết ứ ở trong mạch, hoặc đàm thấp
⭕️Khắc phục:
👉Diện chẩn hỗ trợ:
Bộ thông nghẽn nghẹt, giãn cơ thông tắc, giảm tê 37, 60, 58, 59, 8, 40, bộ vị.
👉Đông y trị liệu– tác động tại chỗ:
✅ Xoa bóp bấm huyệt
- Xát: dùng gốc bàn tay, mô ngón tay cái/út xát lên da chân theo hướng thẳng (đi lên, đi xuống
hoặc sang phải, trái).
- Xoa: dùng vân ngón tay, gốc bàn tay xoa tròn lên da chỗ đau.
- Day: dùng gốc bàn tay, mô ngón tay út/cái hơi dùng sức ấn xuống da của người bệnh và di
chuyển theo hướng tròn.
- Lăn : dùng mu bàn tay, ô mô út hoặc các khớp giữa bàn tay và ngón tay vận động
nhẹ nhàng khớp cổ tay với một sức ép nhất định trên da cơ.
- Bóp: dùng các ngón tay hoặc bàn tay 2 bên vừa bóp vừa hơi kéo thịt lên nhẹ
nhàng.
- Bấm: dùng đầu ngón tay cái bấm thẳng góc các huyệt như hình. Bấm từ từ tăng
dần đến khi bệnh nhân cảm thấy tức nặng thì hãm lại khoảng một phút, không làm
quá sức chịu đựng của người bệnh.
- Vê: dùng ngón tay trỏ và ngón cái vê theo hướng thẳng 10 ngón tay/ chân
- Day bấm các huyệt:
Bát tà , khúc trì, ngoại quan, bát phong, túc tam lý, tam âm giao, hợp cốc…
⭕️ Lưu ý: để khắc phục triệt để cần xác định đúng nguyên nhân để điều trị
được hiệu quả lâu dài.
⭕️ Một số bài thuốc đông y phối hợp các thể hay gặp :
👉Thể can huyết hư:chân tay tê, cứng kèm đau đầu chóng mặt
Bổ can thang Qui đầu 12 Thục địa 20 Bạch thược 16 Mộc qua 12 Mạch môn
10 Trích thảo 6 Táo nhân 16 Kê huyết đằng 16 Tang kí sinh 12 Tục đoạn 12
Xuyên khung 8 Kỉ tử 12 Ngưu tất 12
👉Thể khí huyết hư:chân tay tê, mệt mỏi suy nhược,dễ vã mồ hôi, hồi hộp
đoản khí
Bạch linh 10 Bạch truật 12 Cam thảo 6 Can khương 4 Biển đậu 8 Quế chi 4
Phòng phong 8 Bạch chỉ 10 Mạch môn 10 Sài hồ 10 Cát cánh 9 Táo 12 Hoài
sơn 12 Đẳng sâm 16 Thần khúc 10 Bạch thược 10 Qui đầu 10
👉 Thể đàm thấp:chân tay tê, người béo mập,
Bạch truật 15 Phục linh 15 Trần bì 8 Nam tinh 15 Hương phụ 12 Hoàng cầm
12Uy linh tiên 12 Khương hoạt 10 Bán hạ 6 Bạch truật 12 Cam thảo 08 Sinh
khương 10
⭕️ Chế độ ăn và luyện tập:
- Bổ sung nhiều thực phẩm lành mạnh, chứa nhiều chất dinh dưỡng, vi chất
tốt cho cơ thể, hệ xương khớp, hệ thần kinh, máu như vitamin D, canxi,
vitamin K…
- Có kế hoạch tập luyện thể dục thể thao hàng ngày, phù hợp với thể trạng để
xương khớp chắc khỏe, dẻo dai, máu huyết được lưu thông ổn định…
- Sắp xếp hợp lý thời gian làm việc và nghỉ ngơi, tránh ngồi lâu một vị trí, có
thể đi lại khoảng 5-10 phút sau khi làm việc liên tục trong 1 – 2 giờ. bên cạnh
đó, cũng cần tránh làm việc trong nhiều giờ liền, giữ tinh thần thoải mái, tránh áp lực quá nhiều
vì công việc.
- Các thực phẩm, đồ uống, chất kích thích như rượu bia, thuốc lá, đồ ăn nhanh, đồ ăn chiên rán…
cần được hạn chế tối đa vì những loại thực phẩm này không chỉ có những hoạt chất gây hại làm
cho tình trạng tê tay chân ngày càng nghiêm trọng hơn mà còn lấy đi những chất dinh dưỡng cần
thiết cho xương khớp, hệ thần kinh và máu.
- Luôn giữ cân nặng ở mức cân bằng, việc tăng cân quá mức có thể tạo áp lực lên cột sống dẫn
đến thoái hóa cột sống, thoát vị đĩa đệm chèn ép lên rễ thần kinh gây tê tay chân.
CHỮA ĐAU TRÊN RỐN
Bộ huyệt trên rốn

CHỮA SUY GIÃN TĨNH MẠCH ĐÙI


Bộ vị cổ: 65, 8, 106, 16, 156, 188, 477, 34, 97, 98, 99, 100
💢TỔNG HỢP CÁC PHÁC ĐỒ DIỆN CHẨN KẾT HỢP ĐÔNG Y VỀ MẮT

CHỮA MỘNG MẮT


💖 ỨNG DỤNG DIỆN CHẨN CHĂM SÓC MẮT

☘️ Đây là cách để chăm sóc mắt hàng ngày để hạn chế các bệnh về mắt cũng như cải thiện, tăng
cường thị lực.
➡️ BƯỚC 1: Gạch 6 vùng phản chiếu Hệ bạch huyết.
➡️ BƯỚC 2: Dùng lăn nhỏ lăn xung quanh mắt (âm dương tùy từng trường hợp).
➡️ BƯỚC 3: Gõ xung quanh mắt bằng búa nhỏ.
➡️ BƯỚC 4: Day ấn và dán cao Salonpas 4x4mm các huyệt sau:
🍂 34,179, 99,267,217,100,130,131,180,59,73 (bộ vị mắt)
🍂 38 : kháng viêm
🍂 7 : mao mạch, nội tiết
🍂 50,300 : Gan, Thận (Theo đông y mắt là khiếu của tạng can, nhưng đồng thời cũng là một
hình ảnh thu gọn của nội tạng nên mắt là biểu hiện của tạng can và các phủ tạng khác, cũng là
của toàn thân.)
🍂 60-,3-,8,106 : tăng tuần hoàn máu.
🍂 197,16: phản chiếu mắt theo Đồ hình phản chiếu.
Trong các trường hợp, nếu khô mắt thêm số 3, nếu chảy nước mắt sống thêm
103,61.
➡️ BƯỚC 5: Hơ ngãi cứu mắt
➡️ BƯỚC 6: Hơ ngãi cứu các vị trí phản chiếu mắt theo Đồ hình phản chiếu và
Đồ hình Đồng ứng (có hình ảnh đính kèm).
☘️ Ngoài ra, dựa theo thực tế triệu chứng các bệnh về mắt cần cải thiện, người
thực hành cần áp dụng các Bộ tiêu viêm, Tăng tiết dịch, An thần... hoặc các huyệt
ứng với dây Thần kinh sọ não chi phối sau:
🍂 Thần kinh số 3 (vận nhãn chung) H184
🍂 Thần kinh số 4 (cơ chéo to) H491
🍂 Thần kinh số 5 (tam thoa) H61
🍂 Thần kinh số 6 (vận nhãn ngoài) H45
🍂 Thần kinh số 7 (thần kinh mặt) H5
34, 179, 99, 267, 217, 100, 130, 131, 180, 59, 73, 38, 7, 50, 300, 60-, -3, 8, 106, 197, 16

Cận thị, Loạn thị theo Pháp đồ


Bộ thông nghẽn nghẹt: 14, 275, 61, 19 day 3 lần rồi Bộ vị Cho mắt 197, 34,
421, 422, 16, 73, 131, 46, 267
Thủ pháp : lăn hơ, gạch các vị trí đồng ứng mắt

Chữa Lác mắt (Lé)

☘️1.Chảy nước mắt sống


Cách 1: 16, 51, 87, 195 (B.Q.C)
Cách 2: 278, 558B
Cách 3: 278 và túc lâm khấp, 4, 131.
☘️2.Đau nhức mắt
Bộ nhức : 39, 45, 43, 300 + Bộ vị mắt: 102, 100, 130, 175, 103, 422, 421, 16
Có thể gia Giảm nhức :65, 278
41, 87, 85, 60, 34, 61, 16
39, 43, 45, 300 thận du
☘️ 3.Đục giác mạc
130B, 145, 358 và ế minh
☘️ 4.Đau mắt hột và can hỏa làm đỏ mắt
4 và Hành gian
☘️5.Đục nhân mắt
Cách 2: 4, 65, 99, 405 túc tam lý, phong trì, quang minh,4, 13, 130B Bách hội, Lê
đoài
☘️ 6.Đau thần kính hố trên mắt
Có thể gia:179, 267 và Nội quan
16, 34, 61, 60, 41, 85, 87
☘️ 7.Hoa mắt
Cách 1: 73, 131, 175 Can du
Cách 2: 558B và Trung Chữ
☘️ 8.Hoa mắt váng đầu
65, 278 và Thiên trụ
☘️9.Mắt đỏ có màng
65 và Hậu khô, Dịch môn
☘️10.Mắt sưng đỏ
huyệt:65, 100
Bộ tiêu viêm, tiêu độc
☘️11.Mắt sưng đỏ, mộng thịt
46, 13, 180, 558B hợp cốc.
☘️12. Mắt mờ dần
Gia :180, 355, 358 và phong trì, thái xung
38, mệnh môn, hợp cốc, can du
☘️13.Chứng mắt mờ giai đoạn đầu: 4, 13
☘️14.Mắt mờ, giảm thị lực
Cách 1: 6 -, 34, 130 hoặc 50, 195, 197 (B.Q.C)
Cách 2: huyệt số 2, 4, 130B, 216B, 377B, 379B, 558, 267B
☘️15. Mắt không kém linh hoạt
Cứu huyệt số 0B
☘️16.Diện Chẩn Trị mộng thịt
Cách 1: 3, 16, 17, 38, 195, 130 (B.Q.C)
Cách 2: 4, phong trì, kỳ môn, hợp cốc 130B
Cách 3: 131 và khưu khư, chiếu trạch, hợp cốc 130B
☘️ 17.Nhức đầu, Chảy nước mắt
Có thể gia: 65, 278
16, 34, 41, 60, 61, 85, 87
☘️18.Lẹo: 38 và thần môn
197, 34, 215, 3 đau bên nào làm bên ấy, gia 130B , 65 và chích lể đỉnh tai (2 tai)
(Q. Khánh)
Mới lên làm 1 lần, có mủ làm 2, 3 lần thì khỏi
☘️ 19.Nhìn thấy 2 hình (Song thị)

179, 180, 423 và phục lưu, hợp cốc.


☘️ 20.Nhìn xiên
131, 180, 267B, hợp cốc.
☘️21.Quáng gà
131, 4, 405 và Dưỡng lão, túc tam lý
☘️22.Sụp mi mắt
130B , 278, 423 và Phong trì
Có thể dùng thêm: 99, 99B
☘️23.Sưng đỏ nhã cầu đau nhức chảy nước mắt.
4 và tí nhu
☘️24.Teo thần kinh thị giác
Cách 1: 268, 99, 357, 358, 405 và phong trì
Cách 2: 46, 99, 80, 358, 405 và phong trì
99B hợp cốc, túc tam lý, quang minh.
☘️25.Trắng giác mạc
Cách 1: 4B , 180, 267B , 358 hợp cốc, ế minh, 130B
Cách 2: 180, 217B , 267B , 358, hợp cốc, ế minh.
☘️26.Viêm màng tiếp hợp, viêm củng mạc
46, 73 và phong trì, khúc trì, thái xung
☘️27.Viêm thần kinh thị giác
46, 99, 358 và phong trì, dưỡng lão
☘️ 28.Ra gió chảy nước mắt
Cách 1: 131, 175, 423 can du
Cách 2: 131, 278 và ế phong
Cách 3: 180, 558B và phong trì, hợp cốc, lâm khấp.
Mắt lác có nhiều dạng, các dạng có nguyên nhân chung là thần kinh số
3 suy yếu và còn có nguyên nhân trực tiếp khác tác động. Cụ thể là:
- Day: dùng gốc bàn tay, mô ngón tay út/cái hơi dùng sức ấn xuống da của người
bệnh và di chuyển theo hướng tròn.
- Lăn : dùng mu bàn tay, ô mô út hoặc các khớp giữa bàn tay và ngón tay vận động
nhẹ nhàng khớp cổ tay với một sức ép nhất định trên da cơ.
- Bóp: dùng các ngón tay hoặc bàn tay 2 bên vừa bóp vừa hơi kéo thịt lên nhẹ
nhàng.
- Bấm: dùng đầu ngón tay cái bấm thẳng góc các huyệt như hình. Bấm từ từ tăng
dần đến khi bệnh nhân cảm thấy tức nặng thì hãm lại khoảng một phút, không làm
quá sức chịu đựng của người bệnh.
- Vê: dùng ngón tay trỏ và ngón cái vê theo hướng thẳng 10 ngón tay/ chân
- Day bấm các huyệt:
Bát tà , khúc trì, ngoại quan, bát phong, túc tam lý, tam âm giao, hợp cốc…
⭕️Lưu ý: để khắc phục triệt để cần xác định đúng nguyên nhân để điều trị
được hiệu quả lâu dài.
- Lác trong do cơ thẳng ngoài suy yếu.
- Lác ngoài do cơ thẳng trong suy yếu
- Lác ngưỡng thiên do cơ chéo dưới suy yếu
- Lác ngưỡng địa do cơ chéo trên suy yếu.
Để chữa lác tôi đã sử lý như sau:

Một số dạng mắt lác điển hình


A- Chữa lác trong:
-Tăng cường chức năng TK số 3 bằng các SH 65; 130; 267
-Tăng cường chức năng cơ thẳng ngoài bằng SH 2; 131

B- Chữa lác ngoài:


- Tăng cường chức năng TK số 3 bằng các SH 65; 130; 267
- Tăng cường chức năng cơ thẳng trong bằng SH 46; 12; 20.

C- Chữa lác ngưỡng thiên:


- Tăng cường chức năng TK số 3 bằng các SH 65; 130; 267
-Tăng cường chức năng cơ chéo dưới , tôi tìm thấy sinh huyệt báo đau ở vùng 209
và vùng 358.
D- Chữa lác ngưỡng địa:
- Tăng cường chức năng TK số 3 bằng các SH 65; 130; 267
- Tăng cường chức năng cơ chéo trên , tôi tìm thấy sinh huyệt báo đau ở giữa
97;99 và vùng giữa 102;98 .
E- Chữa lác cùng chiều:
Thực chất là chữa lác trong cho mắt này và chữa lác ngoài cho mắt kia.
Ví dụ: Một cháu mắt phải lác trong, mắt trái lác ngoài, tôi đã chữa như sau:
65; 130; 267; cho cả 2 mắt
2+; 131+ cho mắt phải
4-; 12-; 20-; cho mắt trái
CHỮA LƯỠI KHÔNG NÓI RÕ
26, 179, 79,rồi đi đông ứng ngón tay cái và ngón chân cái, mãt xa bằng
que dò vùng cổ trước
CHỮA TIỂU ĐƯỜNG
Chữa tiểu đường mà ko trị trị tuyến thận,trị tuyến tụy
thì không bao giờ hết
Bộ ổn định thần kinh
Tiếp theo tác động tuyến tụy.
Tiếp đến tô tam giác gan. 50, 41, 233,tam giác thận 1, 45, 45, Tam giác tỳ 481,37, 40,
tam giác vị 120, 121, 39.

CHỮA CẢM SỐT


TRỊ ĐAU ĐẦU TẬN GỐC.
50, 19, 3, 61, 26, 106, 103, 34, 124, 0
CHỮA TÊ CỨNG VAI
98, 180, 61, 34, 65, 97, 156, 0,130,17, 100, 156, 0

TRỊ VIÊM XOANG


Dùng bộ thăng
Hơ vùng xoang
Rồi hơ phong phủ , phong trì, dũng tuyền, thái khê, Tam âm giao,
Gạch 3 kinh, kinh phế, kinh tâm, kinh tam bào.
Bộ huyệt năng chân

:
Đi phản chiếu
Chữa mất ngủ nằm mơ , ngủ không ngon giấc:
Gạch 6 vùng bạch huyết:
Đi tìm đồng ứng 7 đầu trên mặt
Đi bộ thần kinh đa năng : 34, 124, 1, 45, 17, 50, 41, 103 Thầy đua
Phác đồ thầy Khuyên: 8, 50, 3, 37, 0.
Tác giác gan , tam giác tim, tác động tam giác tùy, tác động tam giác phế, tam
giác thận, hơ đầu gối, hơ gót chân.
NGỦ ĐẮNG MIỆNG. một huyệt duy nhất 235
DO TỲ YẾU SINH RA ĐỜM
Ấn 37, 132, 40, 481, 125 nếu có đau không thì tỳ ?
Do tỳ yếu sinh ra đờm: 28, 37, 3, 132, 267, 491, 26, 275, 14
Rồi bấm bộ tiêu đờm 132, 128 không khỏi
Thì bấm bộ trừ đàm thấp thủy.
Ấn 37, 132, 40, 481, 125 nếu không đau thì bấm bộ phổi, phế quản.
SUY GIÃN TĨNH MẠCH CHÂN.
Thông nghẽn nghẹt + Bộ vị suy giãn tĩnh mạch chân: 37, 61, 63, 180, 74, 126,
156.
Thủ pháp cà thông tuyến thượng thận,
Châm 3 huyệt 37, 38, 156 cho hết đau thì chân hết nặng.
BỘ CỨNG CỔ GÁY: 8, 26, 106, 34, 0
MỎI CỔ GÁY: 224, 240, 278 gõ 1 phút hết
ĐI PHẢN CHIẾU.
8 tiêu chí: tại chỗ, lân cận, đồng ứng, giao thoa, thuyết lân cận, trên dưới làm
một, trước sau như một.
Phong Trì , Thiên trụ, Phong phủ, Á môn, Kiên Tĩnh, Kiên ngoại du, Đại chì,
Lạc chuẩn, Hậu khê
LẠNH TỪ ĐẦU ĐẾN CHÂN.
- Gạch 6 vùng phản chiếu hệ bạch huyết.
- Bộ ổn định thần kinh 124, 34, 26, 103, 106, 0.
- Bộ Thăng : 127, 19, 50, 39, 1, 73, 300 hơ đầu, hơ tay, hơ chân, hơ ngực
- Hơ mạch đốc và mạch nhâm.
HẠ HUYẾT ÁP CHO NGƯỜI HUYẾT ÁP CAO.
- Gạch 6 vùng phản chiếu hệ bạch huyết.
- Bộ ổn định thần kinh 124, 34, 103, 106, 0.
- Bộ giáng: 103, 124, 34, 26, 61, 3,61, 3, 143, 222, 14, 156, 156, 87, 14, 15,
16, 14, 15,16.
- 54, 55, 26, 61, 3, 61,3, 14, 15, 16, 85, 87, 81, 41.
- Cao ta gạch bên phải trước.
- Khai thông vùng phản chiếu phế,
- Đi đương kinh phế, đi đường kinh tâm
- Đông y: 67 , đường kinh bàn quang.
- Kiểm tra van tim 2 lá và 3 lá

You might also like