Professional Documents
Culture Documents
Chương 1 - Tổng quan về AIS - 2021
Chương 1 - Tổng quan về AIS - 2021
Chương 1:
TỔNG QUAN VỀ
HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN (AIS)
1
8/5/21
Hệ thống và các yếu tố cấu thành Khái niệm và đặc điểm hệ thống
◦ Ba thành phần cơ bản của hệ thống:
◦ Các yếu tố đầu vào (Inputs) Hệ thống cha và hệ thống con:
◦ Xử lý, chế biến (Processing) ◦ Một hệ thống được gọi là một hệ thống con
◦ Các yếu tố đầu ra (Outputs) (Sub system) khi nó được xem như là một
thành phần của một hệ thống lớn hơn
(System).
Đầu vào Xử lý Đầu ra
◦ Một hệ thống con được coi như là một hệ
thống khi nó cũng có các bộ phận cấu thành và
Phản hồi hoạt động vì một mục tiêu riêng.
8
7
2
8/5/21
ØHệ thống thông tin là một tập hợp các quy trình chính
1.2.1 Khái niệm Hệ thống thông tin thức qua đó dữ liệu được thu thập, xử lý thành thông
tin và sau đó cung cấp cho người dùng.
10
9
Hệ thống thông tin Vai trò của HTTT trong doanh nghiệp
Hỗ trợ
các chiến lược
Nghiệp vụ lợi thế cạnh tranh
3
8/5/21
4
8/5/21
Ø Dữ liệu (Data): Là những “thực tế” đã được thu thập, ghi nhận,
b. Thông tin
và xử lý bởi hệ thống thông tin.
◦ Thông tin là ý nghĩa được rút ra từ dữ liệu
Ø Dữ liệu thường là các quan sát hoặc đo lường về hoạt động thông qua quá trình xử lý, phù hợp với mục đích
cụ thể của người sử dụng.
của doanh nghiệp cần thiết cho người sử dụng thông tin.
◦ Thông tin có thể gồm nhiều giá trị dữ liệu,
Ø Trong các DN, nhiều loại dữ liệu cần phải thu thập bao gồm, các được tổ chức để biểu đạt ý nghĩa cho một đối
sự kiện liên quan đến các nghiệp vụ/hoạt động đã phát sinh;
tượng cụ thể, trong một ngữ cảnh cụ thể.
◦ Ví dụ Thủ kho Nguyễn Văn Nam xuất mặt
Các nguồn lực bị tác động bởi các nghiệp vụ/hoạt động; Các cá
hàng có danh mục là 845102 vào ngày 14/10/
nhân tham gia vào hoạt động/nghiệp vụ 02 với số lượng 18.
17
18
19 20
5
8/5/21
21 22
Phân loại Hệ thống thông tin theo mục đích Phân loại Hệ thống thông tin theo mục đích
phục vụ của thông tin đầu ra phục vụ của thông tin đầu ra
ØHệ xử lý dữ liệu (DPS – Data Processing ØHệ hỗ trợ quyết định (DSS - Decision Support
Systems) System)
◦ Cập nhật dữ liệu định kỳ, xử lý dữ liệu cục bộ ◦ Phục vụ nhà quản lý cấp cao, dựa trên hệ phân
◦ Hệ xử lý điểm cho giáo viên, hệ xếp thời khóa tích dự báo
biểu ◦ VD: Hệ phân tích bán hàng, Phân tích chi phí
ØHệ thông tin quản lý (MIS – Management ØHệ chuyên gia (ES - Expert Systems)
Inpormation Systems)
◦ Đóng vai trò là chuyên gia lĩnh vực
◦ Xử lý dữ liệu có tính thống kê, phục vụ cho nhà
quản lý ◦ VD: Hệ chẩn đoán y khoa, dự báo thời tiết
◦ VD: Quản lý bán hàng, Kiểm soát hàng tồn
23 24
6
8/5/21
Phân loại Hệ thống thông tin theo mục đích PL HTTT theo nội dung kinh tế
phục vụ của thông tin đầu ra
ØHệ xử lý giao dịch (TPS - Transaction Processing
Systems)
◦ Hệ thống xử lý một quy trình nghiệp vụ
◦ VD: Hệ xử lý đơn hàng
ØHệ hỗ trợ điều hành (ESS - Executive Support
Systems)
◦ Hỗ trợ hoạt động điều hành trong DN
◦ VD: Hệ dự báo khuynh hướng bán hàng 5 năm
hệ tt hàng ngày
26
25
oHệ thống thông tin quản trị nhân lực ◦Phân loại AIS
oHệ thống thông tin văn phòng ◦Vai trò của AIS
28
27
7
8/5/21
29
30
Bất kỳ hệ thống nào được sử dụng cũng bao gồm các công việc
Ghi chép để lưu trữ dữ liệu về Sổ tài khoản
thu thập, lưu trữ, xử lý,… đối tượng bị ảnh hưởng
◦ Hệ thống bút toán, chứng từ, sổ sách hay hệ thống máy tính với
Tổng hợp để tạo ra thông tin Báo cáo
hardware và software đều là phương tiện để sản xuất thông tin truyền đạt tới người sử dụng
31 32
8
8/5/21
33 34
Quy trình xử lý nghiệp vụ CÁC THÀNH PHẦN AIS THEO NỘI DUNG
trong HTTT KT tự động
1. Dữ liệu về tổ
6. Kiểm soát nội chức và các hoạt 2. Quy trình
bộ và biện pháp động của tổ chức thu thập, xử
an ninh để bảo lý và lưu trữ
vệ dữ liệu AIS
dữ liệu
AIS
5. Phần mềm
để xử lý 3. Con người
dữ liệu 4. Phần cứng: sử dụng
Cơ sở hạ tầng hệ thống
CNTT
35 36
Hệ thống tt kế toán 6
Hệ thống tt 5
9
8/5/21
1. Cung cấp các báo 6 thành phần nêu trên sẽ đảm bảo cho AIS thực hiện được
cáo cho các đối ba chức năng:
tượng sử dụng bên 2. Hỗ trợ
ngoài DN thực hiện ◦ Thu thập và lưu trữ về các hoạt động của doanh nghiệp,
5. Thiết lập hệ và quản lý các nguồn lực và nhân sự liên quan
thống kiểm các hoạt
◦ Chuyển đổi dữ liệu sang thành thông tin hữu ích cho
động phát
soát nội bộ
AIS sinh hàng người sử dụng để đưa ra các quyết định kinh doanh
ngày
◦ Cung cấp các cách thức kiểm soát và an ninh về tài sản,
về thông tin nhằm làm cho dữ liệu luôn sẵn có, chính
4. Hoạch định và 3. Hỗ trợ ra các xác, và tin cậy.
kiểm soát quyết định
quản trị
39 40
10
8/5/21
42
41
Phân loại Hệ thống thông tin Các hệ thống con của AIS
Ø Hệ thống xử lý giao dịch (Transaction processing system -
TPS)
◦ Hỗ trợ các hoạt động kinh doanh hàng ngày
44
BÀI GIẢNG HTTT KẾ TOÁN - CHƯƠNG 1 -
TỔNG QUAN 43
11
8/5/21
Lợi ích của thông tin Lợi ích của thông tin
- Chi phí để có được thông tin - Chi phí để có được thông tin
Giá trị của thông tin Giá trị của thông tin
12
8/5/21
Để giảm thiểu những tác động không cần thiết Phụ thuộc vào các thông tin có bị lỗi hoặc các
thông qua việc giúp người sử dụng hạn chế hoạt động, sự kiện có hợp lý
những vấn đề sẽ xẩy ra hoặc xác nhận những
vấn đề đã xẩy ra
13
8/5/21
Cần trình bày để mọi người có thể hiểu Nguồn gốc của thông tin có thể được kiểm
và sử dụng chứng bởi những người tạo ra
14
8/5/21
Xử lý dữ liệu Xử lý dữ liệu
theo đơn vị Most companies fall in between. trung tâm
57
58
15
8/5/21
Các bất lợi của DDP Sự tiến hóa của mô hình hệ thống thông tin:
The Flat-File Model
Thiếu sự kiểm soát chung
61 62
Cập nhật dữ liệu- việc thay đổi hoặc bổ sung cần phải được
thực hiện nhiều lần
Tính cập nhật của thông tin – khó cập nhật toàn bộ các tệp
dữ liệu bị ảnh hưởng
Hợp nhất dữ liệu – các tệp dữ liệu riêng khó có thể hợp nhất
giữa các người dùng khác nhau.
63 64
16
8/5/21
Kế toán viên và AIS: người thiết kế hệ thống Kế toán viên và AIS: kiểm toán hệ thống
Kiểm toán viên có vai trò gì????
◦ Kiểm toán độc lập (External Auditors)
KT viên là người thiết kế hệ thống cần làm gì???? – Xác thực tính chính xác/trung thực của các báo cáo tài chính
◦ Chức năng của kế toán là có xây dựng hệ thống lý thuyết – Đảm bảo dịch vụ với phạm vi lớn hơn chức năng kiểm toán
(conceptual system). Trong khi đó, chức năng của máy truyền thống.
◦ Kiểm toán IT
tính là hệ thống phần cứng.
– Đánh giá IT như là một phần công việc của KTNB.
◦ Hệ thống lý thuyết xác định bản chất thông tin yêu cầu, ◦ Kiểm toán nội bộ
nguồn thông tin, điểm đến của thông tin, các nguyên tắc – Về hệ thống thông tin và các dịch vụ đánh giá hệ thống công
hoặc quy tắc kế toán cần thiết phải được áp dụng. nghệ thông tin
67 68
17
8/5/21
4.Ứng dung IT vào hệ thống kế toán Các mức độ Ứng dung IT vào HTKT
ØXử lý bán thủ công: Máy tính trợ giúp kế toán- Excel
ØTự động công tác kế toán: Làm kế toán với phần
mềm kế toán. Theo đó chứng từ giấy, nhập dữ liệu
từ chứng từ vào máy, tự động xử lý số liệu, tạo báo
Năm 1970- cáo cần thiết, dữ liệu không được chia sẻ ra bên
Cuối những ngoài phòng kế toán
Đầu những 1980 năm 1980
năm 1960
GIAI ĐOẠN I GIAI ĐOẠN III
GIAI ĐOẠN II
69 70
Q&A 71
18