Professional Documents
Culture Documents
MỞ ĐẦU
HỆ THỐNG THÔNG TIN • Giới thiệu chung về môn học
QUẢN LÝ • Mục đích của môn học
1
10/2/2023
MỞ ĐẦU
MỞ ĐẦU
• Các vấn đề sau đây cần tìm hiểu:
• 1. Hệ thống, tổ chức, và quản lý là gì. Người quản lý là ai, họ làm gì cho tổ chức, • Mục đích của môn học
và họ cần gì. Dữ liệu là đầu vào của hệ thống, thông tin là đầu ra của nó. Vậy dữ
liệu và thông tin khác nhau ra sao, và thông tin hữu ích cho người quản lý là gì. • Trang bị cho học viên những kiến thức cơ bản nhất về hệ
• 2. Hệ thống thông tin quản lý đã được hình thành và phát triển ra sao, các loại hệ thống thông tin trong kinh doanh và cung ứng dịch vụ.
thống thông tin quản lý hiện nay là gì • Rèn luyện những kỹ năng cơ bản về xử dụng hệ thống
• 3. HTTTQL là một phương tiện thay thế người quản lý xử lý dữ liệu thành thông thông tin trong điều hành của doanh nghiệp.
tin => có tính đặc thù cao => làm thế nào để hiểu rõ nó nhằm thiết lập được
HTTTQL đúng như mong muốn (khảo sát, phân tích, thiết kế, triển khai ứng dụng)
2
10/2/2023
Chương 1
NỘI DUNG CHÍNH CỦA MÔN HỌC
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
• Chương 1: Tổng quan về Hệ thống thông tin quản lý
• Chương 2: Giải quyết bài toán kinh doanh bằng hệ thống thông tin.
nghiệp chức năng cho một mục đích chung. Đây là một khái niệm tổng
quát cho tất cả các bộ máy có xử lý.
• 3. Các thành phần hệ thống
• 4. Phân biệt các loại hệ thống thông tin trong công tác
3
10/2/2023
Các yếu tố tạo thành hệ thống Các tính chất của hệ thống
• Giá trị sử dụng của hệ thống có được từ sự liên kết các hoạt động
• System thinking: Xem hệ thống là một thành phần có ý nghĩa (có ích)
(quan hệ nội tại) giữa các thành phần trong hệ thống, và được thể
trong một hệ thống lớn hơn, dựa trên 4 đặc trưng cơ bản:
hiện qua các chức năng xử lý (giao tiếp, đầu vào, đầu ra) để nó thích
• 1. Mục đích: giá trị sử dụng của hệ thống đối với hệ thống lớn hơn là gì.
nghi được với môi trường.
• 2. Chức năng: hệ thống phải làm gì cho hệ thống lớn
• Hệ thống cần thỏa mãn các ràng buộc đối với những gì nó cần phải
• 3. Xử lý: nó làm như thế nào để thực hiện chức năng
thực hiện, và cách mà nó thực hiện.
• 4. Vận hành: nó tương tác với các thành phần khác (hoặc môi trường)
của hệ thống lớn ra sao.
4
10/2/2023
• Vd: quầy phục vụ hợp tác với nhà bếp để bán thức ăn. hỏng, những thành phần bị phụ thuộc vào thành phần này cũng sẽ không thực thi
Các tính chất của hệ thống Các tính chất của hệ thống
• Balancing feedback (hồi tiếp cân bằng): nếu một thay đổi tác động lên một thành • Reinforcing feedback (hồi tiếp tăng cường): tác động hồi tiếp lại tăng cường thêm
phần của hệ thống thì thành phần này sẽ tác động lên các thành phần khác tạo cho tác nhân kích thích lúc ban đầu mà kết quả là sau 1 chu kỳ hồi tiếp thì biên độ
thành chuổi tác động dây chuyền mà trong đó, tác động từ dây chuyền lên tác nhân kích thích được phóng to thêm.
kích thích ban đầu sẽ làm giảm bớt – tiến đến triệt tiêu – kích thích ban đầu. Nhờ • VD: sự cạnh tranh để chiếm thị phần.
vậy, hệ thống có thể tạo ra một kết xuất ổn định.
• Ví dụ: máy điều hòa không khí tạo ra luồng khí có nhiệt độ ổn định = nhiệt độ chuẩn
5
10/2/2023
Các tính chất của hệ thống Các tính chất của hệ thống
• Hiệu ứng lề (side efect): các tác động trong hệ thống tạo ra kết quả nằm ngoài dự • Trì hoãn (delay) giữa các tác động: là khoảng thời gian cần thiết để tác động đó bộc
kiến hoặc mong đợi. lộ được hết hiệu lực của nó.
• VD: thuốc trừ sâu làm tăng sản lượng, nhưng làm ô nhiễm nguồn nước. • VD: Sự ô nhiễm nguồn nước chỉ bộc lộ rõ rệt sau một khoảng thời gian sử dụng
1.1.4 Quản Lý là gì ?
• 1.1.2 Thông tin là gì ? Thông tin được hình thành từ sự liên kết dữ liệu với kiến
• Định nghĩa: Quản lý là sự áp dụng kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm trong việc hoạch
thức hiểu biết sẵn có của mỗi người, để tạo ra nhận thức (thông tin) của cá nhân .
định và điều khiển nguồn lực của tổ chức để thực thi các tiến trình nhằm giải quyết
• Vd: “Căn phòng này nóng”
các vấn đề của tổ chức.
• Thông tin = Dữ liệu đã qua xử lý, có ý nghĩa thiết thực đối với việc giải quyết
một hoặc một số vấn đề nào đó.
• 1.1.3 Dữ liệu là gì? là “ký hiệu” diễn tả về thế giới thực & thế giới ý niệm để có
thông tin. “Nhiệt độ phòng = 42 độ”
• Dữ liệu = Mô tả trung thực, khách quan về đặc tính vốn có của một đối tượng
trong thế giới thực (không phụ thuộc vào vấn đề nào).
6
10/2/2023
Quản Lý Quản Lý
• Quản lý là hoạt động trí tuệ của con • Nhận thức về cơ hội - thách thức từ môi trường, và điểm mạnh - điểm yếu của tổ
người (người quản lý) chứ không phải chức là phương thức để người quản lý điều hành tổ chức, do đó công việc quản
của máy tính hoặc hệ thống máy tính. Giá lý rất cần có nhiều thông tin.
trị của người quản lý là ở cách tổ chức, • Quản lý là một công việc sáng tạo dẫn dắt từ kiến thức, kinh nghiệm và thông tin,
sắp xếp và sử dụng các loại nguồn lực để tìm ra các giải pháp tốt nhất cho các vấn đề => Quản lý là một công việc cũng
một cách tối ưu nhất để đạt được mục được mô hình hoá thành tiến trình (tiến trình quản lý)
tiêu bằng cách hoạch định, lập kế hoạch
7
10/2/2023
Nhóm vai trò quan hệ với con người • Vai trò lãnh đạo: Vai trò này phản ảnh sự phối hợp và kiểm tra của
Vai trò đại diện, hay tượng trưng: có tính chất nghi lễ trong tổ nhà quản lý đối với cấp dưới của mình.
chức.
8
10/2/2023
• Vai trò liên lạc: Thể hiện mối quan hệ của nhà QL đối với người khác Nhóm vai trò thông tin:
cả bên trong, bên ngoài tổ chức • Vai trò tiếp nhận và thu thập
thông tin liên quan đến tổ
chức.
SeABank có
nữ Tổng giám • Vai trò phổ biến thông tin
đốc 8x – Lê
Thu Thủy
9
10/2/2023
Nhóm vai trò quyết định Nhóm vai trò quyết định
Vai trò giải quyết xáo trộn: Bất cứ một tổ chức nào cũng có những Vai trò phân phối các nguồn lực: đòi hỏi nhà quản lý phải phân bổ
trường hợp xung đột xảy ra. Nhà quản lý phải kịp thời đối phó, giải các nguồn lực đó cho các thành viên, từng bộ phận sao cho hợp lý
quyết những xáo trộn đó để đưa tổ chức sớm trở lại sự ổn định.
Nhóm vai trò quyết định Nhóm vai trò quyết định
Vai trò phân phối các nguồn lực: đòi hỏi nhà quản lý phải phân bổ các Vai trò thương thuyết : Tức phản ảnh việc thương thuyết, đàm phán thay
nguồn lực đó cho các thành viên, từng bộ phận sao cho hợp lý mặt cho tổ chức trong các giao dịch với các cá nhân, tổ chức bên ngoài
10
10/2/2023
1.1.5 Tổ chức là gì ?
• Tổ chức là sự tập hợp nhiều người một cách có hệ thống nhằm thực
hiện một mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể nào đó. vd
• Trường học, bệnh viện, nhà thờ, các doanh nghiệp/công ty, các • Một là, mỗi một tổ chức đều được hình thành và tồn tại vì một
cơ quan nhà nước hoặc một đội bóng đá của một câu lạc bộ... là mục đích nào đó; Và chính sự khác biệt về mục đích của mỗi tổ
những ví dụ về một tổ chức. chức dẫn đến sự khác biệt giữa tổ chức này và tổ chức khác.
• Với khái niệm được trình bày như trên, chúng ta có thể thấy
được là một tổ chức có ba đặc tính chung:
11
10/2/2023
• Ví dụ như trường học nhằm mục đích cung cấp kiến thức cho người
• Bệnh viện nhằm mục đích khám chữa bệnh cho cộng đồng.
học.
• Doanh nghiệp nhằm mục đích cung cấp sản phẩm và dịch vụ cho • Các cơ quan hành chính nhằm cung cấp dịch vụ công cho công
khách hàng. chúng.
12
10/2/2023
• Hai là, mỗi tổ chức phải là tập hợp gồm nhiều thành viên. • Cuối cùng là tất cả các tổ chức đều được xây dựng theo một trật tự
nhất định (TL)
13
10/2/2023
Các cấp quản lý và nhu cầu thông tin Các cấp quản lý và nhu cầu thông tin
• Ở mức chiến thuật (management control), người quản lý cần các thông • Ở mức chiến lược (strategic planning), người điều hành cấp cao
tin có xu hướng thể hiện mức độ tăng giảm theo định kỳ để lập kế hoạch (CEO) cần phân tích được trạng thái (điểm mạnh, điểm yếu) của tổ
thực hiện. Ví dụ: báo cáo thống kê lượng hàng tồn kho cuối kỳ, tình hình chức đối với môi trường mà tổ chức đó đang vận hành, bao gồm cả
doanh thu, chi phí so với mục tiêu của năm. thông tin bên trong và bên ngoài tổ chức trên tất cả các lĩnh vực
chuyên môn như tài chính, sản xuất, kinh doanh.
• Vì vậy, các thông tin trợ giúp cho họ thường mang tính khái quát
(không chi tiết), như phân tích thị phần, phân tích xu hướng công
nghệ, là các loại thông tin có chu kỳ sống dài và có tính khái quát.
1.2 Tầm quan trọng của hệ thống thông tin quản 1.2 Tầm quan trọng của hệ thống thông tin quản
lý trong doanh nghiệp lý trong doanh nghiệp
• Đối với tổ chức, sự nhận biết kịp thời về những hiện tượng, sự kiện • Sự xuất hiện nền kinh tế toàn cầu.
diễn ra trong môi trường là cơ hội để tổ chức tìm nguyên nhân, xác • Công nghệ mới trong lĩnh vực truyền thông và xử lý thông tin như
định vấn đề và giải quyết vấn đề. mạng Internet đã tạo cơ hội rất tốt để mở rộng kinh doanh ra toàn cầu
• Hầu hết các tổ chức đều cần thông tin để mở rộng thị phần, định với chi phí thấp. Sự toàn cầu hóa đã gây ra nhiều áp lực cạnh tranh
hướng cho sản phẩm dịch vụ mới và thay đổi cách hoạt động nhằm cho các tổ chức trong nước: Nhu cầu giao dịch 24 giờ mỗi ngày với
đương đầu với áp lực cạnh tranh. khách hàng và nhà cung cấp trên toàn thế giới đòi hỏi tổ chức phải
• Có 4 nguyên nhân làm cho thông tin ngày càng trở nên quan trọng nhận thức kịp thời cơ hội và thách thức.
trong tổ chức:
14
10/2/2023
1.2 Tầm quan trọng của hệ thống thông tin quản 1.2 Tầm quan trọng của hệ thống thông tin quản
lý trong doanh nghiệp lý trong doanh nghiệp
• Sự chuyển dịch từ nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế dịch vụ dựa • Sự chuyển đổi sang cấu trúc quản lý linh hoạt.
trên thông tin và tri thức. • Thay vì quản lý theo cấu trúc phân cấp, tập trung dựa trên một
• Để đáp ứng sản phẩm/dịch vụ cho khách hàng trong thời gian ngắn tập hợp các thủ tục chuẩn (quy định sẵn) để cung cấp một vài sản
với chất lượng cao, kiến thức và thông tin trở thành nguồn lực quan phẩm phổ biến với số lượng lớn, các doanh nghiệp mới sử dụng cấu
trọng để cải tiến các dòng công việc hướng đến dịch vụ: thay vì tự sản trúc phân cấp quản lý “mỏng” hơn (ít phân cấp hơn), linh hoạt hơn để
xuất và bán hàng, các doanh nghiệp tận dụng lợi thế “out-sourcing‟ với chuyển giao nhiều loại sản phẩm đặt hàng (customized products) phục
các tổ chức khác có năng lực cao hơn để giảm chi phí sản xuất, đồng vụ cho các yêu cầu đặc thù. Vd
thời tìm kiếm khách hàng có nhu cầu để có thể bán hàng với giá cao hơn.
1.2 Tầm quan trọng của hệ thống thông tin quản 1.2 Tầm quan trọng của hệ thống thông tin quản lý
lý trong doanh nghiệp trong doanh nghiệp
• Sự chuyển đổi sang cấu trúc quản lý linh hoạt. • Sự xuất hiện của các doanh nghiệp số (digital firm).
• Sự linh hoạt trong cấu trúc tổ chức là một lợi thế rất lớn trong kinh • Doanh nghiệp số là doanh nghiệp mà các tiến trình kinh doanh
doanh, giúp cho tổ chức thích nghi với nhu cầu thị trường tốt hơn, (phối hợp công việc, thông tin, kiến thức để tạo ra sản phẩm dịch vụ)
nhưng nó cũng đòi hỏi một nguồn thông tin tốt để trợ giúp người quản đều được xử lý trên máy tính.
lý hoạch định mục tiêu, nguồn lực và kế hoạch thực hiện các yêu cầu • Sự số hóa các tiến trình kinh doanh tạo ra môi trường trao đổi thông
đa dạng của khách hàng. tin trong suốt giữa khách hàng, nhà cung cấp và tổ chức, giúp cho tổ
chức nhận biết và ứng phó với môi trường một cách nhanh chóng, có
cơ hội tái cấu trúc nguồn lực và mở rộng phạm vi hợp tác ra toàn cầu.
15
10/2/2023
16
10/2/2023
1.3 Các thành phần hệ thống thông tin quản lý 1.3 Các thành phần hệ thống thông tin quản lý
• 1.3.1 Nhìn theo chức năng
• 1.3.1 Nhìn theo chức năng
• 4. Bộ phận lưu trữ (“data store”) lưu trữ thông tin, dữ liệu chia sẽ
• 3. Bộ phận xử lý
hoặc sử dụng lại sau này, như tủ chứa hồ sơ, CSDL trên máy tính.
(“process”) có thể là con
người (tiến hành công việc),
máy tính (thực thi phần mềm);
các hoạt động xử lý đều dựa
trên chuẩn, quy trình và quy tắc
quản lý của tổ chức.
17
10/2/2023
1.3 Các thành phần hệ thống thông tin quản lý 1.3 Các thành phần hệ thống thông tin quản lý
• 1.3.1 Nhìn theo chức năng • 1.3.2 Nhìn theo cấu trúc vật lý
• 5. Bộ phận truyền nhận tin giữa các thành phần trong hệ thống. • 1. Con người, thể hiện qua năng lực chuyên môn đối với các công việc
trong hệ thống.
1.3 Các thành phần hệ thống thông tin quản lý 1.3 Các thành phần hệ thống thông tin quản lý
• 1.3.2 Nhìn theo cấu trúc vật lý • 1.3.2 Nhìn theo cấu trúc vật lý
• 2. Quy trình, thủ tục xử lý thể hiện mức độ tối ưu trong cách xử lý thông tin trong • 3. Phần mềm, thể hiện ở năng lực biến đổi nội dung dữ liệu nhập vào thành
tổ chức. thông tin hữu ích cho người sử dụng.
18
10/2/2023
1.3 Các thành phần hệ thống thông tin quản lý 1.3 Các thành phần hệ thống thông tin quản lý
• 1.3.2 Nhìn theo cấu trúc vật lý
• 1.3.2 Nhìn theo cấu trúc vật lý
• 4. Phần cứng, thiết bị thể hiện năng lực xử lý khối lượng dữ liệu lớn để cung
• 5. Mạng máy tính, thể hiện năng lực liên kết dữ liệu giữa các thành
cấp thông tin đầy đủ và kịp thời cho người sử dụng.
phần trong hệ thống.
1.4 Phân biệt các loại hệ thống thông tin trong công tác 1.4 Phân biệt các loại hệ thống thông tin trong công tác
quản lý hoạt động kinh doanh (5 loại) quản lý hoạt động kinh doanh
• 1.4.1. Hệ thống thông tin Tiếp thị - Bán hàng • 1.4.1. Hệ thống thông tin Tiếp thị - Bán hàng
1.4.2 Hệ thống thông tin quản lý Sản xuất • Tiếp thị, bán hàng là công việc đưa hàng hóa, dịch vụ đến người tiêu
dùng (khách hàng) bằng hình thức mua bán hoặc trao đổi.
1.4.3 Hệ thống thông tin quản lý Nhân lực
19
10/2/2023
Bán hàng: tiếp xúc với khách hàng, nhận yêu cầu đặt hàng, giao Tiếp thị: điều tra thị trường, xác định sản phẩm tiềm năng, xác định khách hàng
hàng, thu tiền, và dịch vụ hậu mãi. tiềm năng cho sản phẩm, quảng cáo, khuyến mãi,…
20
10/2/2023
21
10/2/2023
3.Thiết lập quan hệ với khách hàng 4.Thiết lập các kênh bán hàng
• 2. Làm cho khách hàng “trung thành” với • Kênh bán hàng: doanh nghiệp, nhà phân phối, đại lý, người bán lẻ và khách hàng
doanh nghiệp (Customer loyalty). => chính sách giá và chính sách chăm sóc khách hàng cần phải làm hài lòng tất cả
• 3. Tạo ra niềm tin cho khách hàng (cam các bên tham gia kênh bán hàng.
4.Thiết lập các kênh bán hàng 5. Quảng cáo sản phẩm và thương hiệu
• 1. Hệ thống đặt hàng: hỗ trợ cho các kênh
• Quảng cáo là sự quảng bá thông tin về
phân phối sản phẩm.
hàng hóa hoặc thương hiệu (brand) để
• 2. Định giá bán: giá bán của hàng hóa là
tăng số lượng giao dịch mua – bán.
giá trị sử dụng của nó đối với người tiêu
• Mục đích của quảng cáo là mang nội dung
dùng; không phụ thuộc vào chi phí làm ra
quảng cáo (không thừa, không thiếu) đến
sản phẩm hay các kênh phân phối.
đúng đối tượng nhận một cách hiệu quả
• 3. Các dịch vụ cho khách hàng: trợ giúp
nhất.
khách hàng đặt hàng, mua hàng, và kiễm
soát quá trình mua hàng.
22
10/2/2023
5. Quảng cáo sản phẩm và thương hiệu 1.4.2 Hệ thống thông tin quản lý Sản xuất
• 1. Truyền hình, cánh buớm tiếp thị, bảng quảng • Dây chuyền sản xuất bao gồm 4 nhóm hoạt động cơ bản:
cáo: thông tin đi một chiều, không chọn lọc đối • 1. Mua sắm
tượng => kém hiệu quả và gây nhàm chán.
• 2. Lưu trữ
• 2. Mailing-list, banner trên website, đặt kiên kết
• 3. Sản xuất
trên các website tìm kiếm nổi tiếng (như
• 4. Phân Phối
Google, Yahoo!): có chọn lọc đối tượng đọc nội
dung quảng cáo phù hợp với những gì mà họ
đang quan tâm.
1.4.2 Hệ thống thông tin quản lý Sản xuất 1. Mua sắm vật tư nguyên liệu
• Dây chuyền sản xuất bao gồm 4 nhóm hoạt động cơ bản: • 1.Quản lý mức tiêu dùng vật
• 1. Mua sắm: tìm kiếm và mua nguyên vật liệu và thiết bị cần thiết để làm ra sản tư nguyên liệu: giám sát và
phẩm, phụ thuộc vào 2 yếu tố: mức yêu cầu để làm ra sản phẩm, và mức tồn phát hiện ra mức tiêu thụ bất
23
10/2/2023
1. Mua sắm vật tư nguyên liệu 1. Mua sắm vật tư nguyên liệu
• 2. Chọn nhà cung cấp: tìm kiếm và so sánh giữa các nhà cung cấp, chọn • 3. Mua vật tư nguyên liệu (nguyên vật liệu cho sản phẩm + trang thiết bị để sản
những nhà cung cấp phù hợp nhất để hợp tác lâu dài. xuất): quyết định mua sắm, phát hành đơn đặt hàng, liên hệ với nhà cung cấp
để đặt hàng.
1. Mua sắm vật tư nguyên liệu 1. Mua sắm vật tư nguyên liệu
• 4. Đàm phán: thỏa thuận hợp lý về giá cả, chất lượng sản phẩm và dịch vụ để • 5. Thực thi hợp đồng: theo dõi việc thi hành các điều khỏan trên hợp đồng
đưa vào hợp đồng mua bán. Các điều khoản thỏa thuận cần có tiêu chuẩn để phòng ngừa rủi ro hoặc điều chỉnh kịp thời.
đánh giá để xử phạt nếu chúng bị vi phạm.
24
10/2/2023
Hệ thống thông tin quản lý Sản xuất 2. Lưu trữ - Quản lý kho
• 2. Lưu trữ: dự trữ sẵn nguyên • Mục đích của quản lý kho là giảm tối đa chi
liệu trong điều kiện không chắc phí (mua+lưu trữ) trong khi vẫn đáp ứng đầy
chắn về mức độ sử dụng để dây đủ yêu cầu sử dụng nguyên vật liệu. Mức tồn
chuyền sản xuất luôn luôn có đủ kho phụ thuộc vào số lượng & số lần nhập &
nguyên liệu, gồm hoạch định và xuất. Nếu nhập hàng nhiều lần với số lượng
duy trì mức độ dự trữ nguyên ít thì sẽ ít tốn chi phí tồn kho, nhưng chi phí
liệu hợp lý (tối ưu) đặt hàng cao; ngược lại, mức tồn kho cao sẽ
có chi phí tồn kho cao (do tốn chi phí cho mặt
bằng, vật tư giảm giá hoặc hư hỏng).
• 1. Xác định mức tồn kho an toàn • 2. Xác định mức đặt hàng kinh
là mức tồn kho tối thiểu thỏa tế (Economic Order Quantity
mãn nhu cầu sử dụng vật tư hay EOQ) là mức đặt hàng có
trong khoảng thời gian giữa hai chi phí tối ưu nhất, là điểm cân
lần đặt hàng. Phương pháp này bằng giữa chi phí lưu kho và chi
làm giảm số lần đặt hàng với số phí đặt hàng.
lượng ít.
25
10/2/2023
Hệ thống thông tin quản lý Sản xuất Hệ thống thông tin quản lý Sản xuất
• 3. Sản xuất: biến đổi nguyên • 3. Sản xuất: biến đổi nguyên liệu thành sản phẩm / hàng hóa; thiết kế sản
liệu thành sản phẩm / hàng phẩm và lập kế hoạch sản xuất dựa trên sự cân đối giữa đặc tính sản
hóa; thiết kế sản phẩm và lập phẩm và hiệu quả làm ra sản phẩm đó.
kế hoạch sản xuất dựa trên
sự cân đối giữa đặc tính sản
phẩm và hiệu quả làm ra sản
phẩm đó.
• Định nghĩa sản phẩm: Xác định các đặc tính của sản phẩm dựa trên mong muốn • 2. Một mô-đun lắp ráp cho nhiều sản
của người tiêu dùng phẩm khác nhau nên kế hoạch dự trữ
• Thiết kế sản phẩm bằng cách lắp ráp các môđun chuẩn hóa: ít phụ thuộc vào chu kỳ sống của một
sản phẩm.
• 1. Có nhiều nhà cung cấp, giá rẻ, chất lượng tốt, dễ mua
• 3. Sẽ giảm nhiều chi phí làm lại, sửa
lỗi và cải tiến => sản phẩm sẽ mềm
dẻo, dể sửa, làm giảm chi phí hổ trợ
hậu mãi.
26
10/2/2023
• 3. Tính thời gian sử dụng nguồn lực cho công • Có 2 loại chất lượng cần quản lý:
việc, và thiết lập trình tự thực hiện cho các • 1. Chất lượng sản phẩm thể hiện
công việc dựa trên nguồn lực và ràng buộc. trên các đặc tính cố hữu của sản
• 4. Tối ưu trình tự thực hiện công việc theo phẩm được đo theo các tiêu
thời gian và chi phí, đồng thời thiết lập các chuẩn chất lượng cho sản phẩm
mốc đánh giá và các kế hoạch dự phòng đã được tổ chức cam kết với
trong tình huống trễ tiến độ hoặc rủi ro. người tiêu dùng.
27
10/2/2023
• Quản lý chất lượng được thực hiện song hành với các tiến trình sản
xuất, và có 3 chức năng cơ bản: Hoạch định chất lượng, Kiễm soát chất
luợng, và Cải tiến chất lượng.
1.4.3 Hệ thống thông tin quản lý Nhân lực 1.4.3 Hệ thống thông tin quản lý Nhân lực
• Đặc điểm của nguồn nhân lực: • Đặc điểm của nguồn nhân lực:
• 1. Quan hệ giữa người lao động (“người bán • 3. Hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực phụ thuộc
sức lao động”) và người sử dụng lao động vào sự kết hợp hài hòa giữa nhu cầu cá nhân
(“người mua sức lao động”) là quan hệ hợp và yêu cầu của tổ chức.
tác vì mục đích chung. • Hệ thống quản lý nguồn nhân lực giải quyết
• 2. Nhân lực là nguồn lực có thể tăng trưởng. tất cả các vấn đề liên quan đến quyền lợi và
trách nhiệm của nhân viên trong tổ chức, để
nhằm đạt được lợi ích cao nhất cho cả 2 phía.
28
10/2/2023
Hoạch định nguồn nhân lực Hoạch định nguồn nhân lực
• 1. Phân tích môi trường kinh doanh để • 3. Dự báo nhu cầu nguồn nhân lực dựa trên dự báo khối lượng công việc
xác định mục tiêu và chiến lược phát để hoàn thành các mục tiêu, khả năng thay đổi công nghệ, tổ chức hành
triển chung của tổ chức. chính, cơ cấu ngành nghề.
29
10/2/2023
phục khuyết điểm, nhân viên có năng lực phù hợp với công việc, khuyến khích họ nổ lực
thực hiện công tác, và giúp họ phát triển các kỹ năng để thăng tiến.
• 5. Nhận định chính xác chất lượng của
công tác quản lý nguồn nhân lực, như • Thiết kế các con đường thăng tiến nghề nghiệp trong tổ chức (career-
Duy trì nguồn nhân lực Duy trì nguồn nhân lực
• Duy trì nguồn nhân lực giúp cho tổ chức sử dụng có hiệu • 2. Phát triển các mối quan hệ tốt đẹp
quả nguồn nhân lực hiện có, tránh lãng phí cho các công trong tổ chức: thực hiện đúng quy định
tác tuyển dụng và đào tạo mới; có 2 hoạt động chính: pháp lý của nhà nước (ký thỏa ước lao
• 1. Kích thích động viên nhân viên: phân tích quá trình phấn động tập thể, bố trí công tác đúng với
đấu và những thành quả mà người nhân viên đã thực hiện hợp đồng lao động, giải quyết tranh
để từ đó quyết định khen thưởng và đãi ngộ xứng đáng => chấp lao động, bảo hiểm y tế / xã
xây dựng các chính sách tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp, hội,…), tạo điều kiện để người nhân
đề bạt bổ nhiệm, đào tạo và cơ chế đánh giá công tác là viên tham gia quản lý tổ chức, và xây
những hoạt động cơ bản của chức năng này. dựng ý thức văn hóa nơi công sở.
30
10/2/2023
1.4.4 Hệ thống thông tin Tài chính – Kế toán Kế toán chi tiết
• Phản ánh chính xác các nghiệp vụ kinh tế bằng các
• Tài chính kế toán là một hệ thống thông tin phản ánh mọi diễn biến của nguồn tài khoản.
vốn/tài sản do quá trình hoạt động của doanh nghiệp gây ra, để giúp người quản lý
• 1. Lập chứng từ kế toán. Chứng từ được lập ra ngay
nhận thức được kết quả hoạt động của doanh nghiệp.
khi nghiệp vụ được thực hiện, như nhập/xuất kho
• Sự biến động về tài sản của doanh nghiệp phần lớn được diễn ra theo chu kỳ, ví (phiếu nhập/xuất kho), khi bán hàng (hóa đơn bán
dụ: tiền vốn – chi phí sản xuất –thành phẩm – hàng hóa – doanh thu – tiền vốn. hàng)... Mỗi chứng từ có tên, số và ngày lập chứng
Nếu sau một vài chu kỳ, tài sản của doanh nghiệp tăng thì doanh nghiệp đó kinh từ, tên và chữ ký của người có liên quan, và nội dung
doanh có lãi, ngược lại là lổ. Như vậy thước đo chung cho tất cả các loại hình tài thể hiện rõ các số đo (số lượng, giá tiền,…) cho các
sản là giá trị của chúng, và được quy thành tiền. đối tượng kế toán thuộc nghiệp vụ để đưa chúng vào
các tài khoản tương ứng (định khoản).
• Phản ánh chính xác các nghiệp vụ kinh tế bằng các tài khoản. • Phản ánh chính xác các nghiệp vụ kinh tế
• 2. Ghi sổ kép. Ghi sổ kép là cách để theo dõi sự cân đối về giá trị giữa các loại bằng các tài khoản.
tài sản trong mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh: ghi nợ ở 1 tài khoản phải cân đối • 3. Theo dõi biến động trên các tài khoản.
với có ở các tài khoản đối ứng. Tài khoản kế toán là một cấu trúc diễn tả
mối quan hệ đối ứng về giá trị (tiền) giữa
• Ví dụ: khi rút 10.000đ tiền gửi ngân hàng, tài khoản tiền gửi ngân hàng sẽ ít đi
các đối tượng kế toán trong trạng thái
• 10.000đ, tài khoản tiền mặt (đối ứng) phải tăng thêm 10.000đ.
đang vận động, thể hiện qua số liệu đầu
kỳ, phát sinh, và cuối kỳ, để phát hiện các
biến động bất thường trên tài khoản
31
10/2/2023
1.4.5 Hệ thống thông tin quản lý Văn phòng 1.4.5 Hệ thống thông tin quản lý Văn phòng
• Mục đích của hệ thống thông tin văn
• 2. Tính hiệu quả: thể hiện ở sự cân
phòng là làm cho các công việc của tổ
đối giữa lợi ích từ công việc (là giá trị
chức được thực hiện một cách có
góp phấn làm thỏa mãn các mục tiêu
hiệu lực, có hiệu quả và có kiễm soát.
của tổ chức) và chi phí cho công việc
• 1. Tính hiệu lực: thể hiện ở mức độ
đó, phụ thuộc vào cách định nghĩa
tuân thủ và chấp hành tất cả các yêu
công việc (ví dụ: xác định mức ưu tiên
cầu của công việc, phụ thuộc vào
của công việc, yêu cầu, kết quả, trợ
phạm vi trách nhiệm, quyền hạn và
giúp) và cách tổ chức, phối hợp các
động lực cá nhân.
loại nguồn lực thực hiện công việc.
32
10/2/2023
1.4.5 Hệ thống thông tin quản lý Văn phòng 1.4.5 Hệ thống thông tin quản lý Văn phòng
• 3. Tính kiễm soát: thể hiện ở khả năng có thể giám sát, đo lường, điều khiển • 1. Quản lý các kênh thông tin hình thức: Phương tiện thông tin, khuông
mọi trạng thái diễn biến của công việc, phụ thuộc vào cách thiết lập các báo mẫu, trách nhiệm xử lý và quy tắc/quy trình xử lý.
cáo công việc và cách xử lý các báo cáo của người quản lý. • 2. Xác thực thông tin và phát hành tài liệu
• 4. Kiễm soát hiệu lực của tài liệu (thời gian sống)
33