You are on page 1of 33

10/2/2023

HỆ THỐNG THÔNG TIN


QUẢN LÝ

MỞ ĐẦU
HỆ THỐNG THÔNG TIN • Giới thiệu chung về môn học
QUẢN LÝ • Mục đích của môn học

• Yêu cầu đối với sinh viên

• Phương pháp giảng dạy

• Đánh giá quá trình và kiểm tra

1
10/2/2023

MỞ ĐẦU
MỞ ĐẦU
• Các vấn đề sau đây cần tìm hiểu:

• 1. Hệ thống, tổ chức, và quản lý là gì. Người quản lý là ai, họ làm gì cho tổ chức, • Mục đích của môn học
và họ cần gì. Dữ liệu là đầu vào của hệ thống, thông tin là đầu ra của nó. Vậy dữ
liệu và thông tin khác nhau ra sao, và thông tin hữu ích cho người quản lý là gì. • Trang bị cho học viên những kiến thức cơ bản nhất về hệ

• 2. Hệ thống thông tin quản lý đã được hình thành và phát triển ra sao, các loại hệ thống thông tin trong kinh doanh và cung ứng dịch vụ.
thống thông tin quản lý hiện nay là gì • Rèn luyện những kỹ năng cơ bản về xử dụng hệ thống
• 3. HTTTQL là một phương tiện thay thế người quản lý xử lý dữ liệu thành thông thông tin trong điều hành của doanh nghiệp.
tin => có tính đặc thù cao => làm thế nào để hiểu rõ nó nhằm thiết lập được
HTTTQL đúng như mong muốn (khảo sát, phân tích, thiết kế, triển khai ứng dụng)

MỞ ĐẦU LOGO TÀI LIỆU THAM KHẢO


• Mục đích của môn học
❖ 1. Nguyễn Anh Hào (2020) Hệ thống thông tin quản lý
• Cung cấp các phương pháp tiếp cận công nghệ và giải quyết vấn đề tiên
❖ 2. A Case for Analytical Customer Relationship Management, Jaideep Srivastava1,
tiến, hiện đại và hiệu quả đã được áp dụng trên thế giới.
Jau-Hwang Wang, Ee-Peng Lim, and San-Yih Hwang, 2002
• Cung cấp kỹ năng quản trị và điều hành sản xuất hiệu quả; giải quyết
❖ 3. Value Chains Versus Supply Chains, Andrew Feller, Dr. Dan Shunk, and Dr.
bài toán kinh doanh bằng hệ thống thông tin
Tom Callarman, 2002
• Giới thiệu mô hình, phần cứng, phần mềm ứng dụng trong quản trị điều
hành doanh nghiệp. ❖ 4. From Customer Relationship Management (CRM) to Supplier Relationship

Management (SRM), Andre Lang et al., 2002, HEC Lausanne.

2
10/2/2023

Chương 1
NỘI DUNG CHÍNH CỦA MÔN HỌC
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
• Chương 1: Tổng quan về Hệ thống thông tin quản lý

• Chương 2: Giải quyết bài toán kinh doanh bằng hệ thống thông tin.

• Chương 3: Phần cứng máy tính.

• Chương 4: Phần mềm máy tính.

• Chương 5: Những vấn đề cơ bản về Viễn thông.

1.1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN


Nội dung chính chương 1
• 1.1.1 Hệ thống là gì?
• 1. Một số khái niệm cơ bản • Hệ thống là một tập hợp liên kết nhiều thành phần cùng hoạt
• 2. Tầm quan trọng của hệ thống thông tin trong doanh động chung với nhau trong một môi trường để thực hiện một vài

nghiệp chức năng cho một mục đích chung. Đây là một khái niệm tổng
quát cho tất cả các bộ máy có xử lý.
• 3. Các thành phần hệ thống

• 4. Phân biệt các loại hệ thống thông tin trong công tác

quản lý hoạt động kinh doanh

3
10/2/2023

Các yếu tố tạo thành hệ thống Tiền trả


Nguyên
Nhà cung liệu Văn phòng
• Một hệ thống chỉ tồn tại được khi nó có lý do để tồn tại; đó chính là cấp
Kho
(điều khiển)
(lưu trữ) Ranh
mục đích của hệ thống. Mục đích của hệ thống được thừa nhận khi hệ (cung ứng)

Chính phủ giới


thống có giá trị sử dụng đối với môi trường. Môi (ban hành luật) Thông tin
Nhà bếp của
• Môi trường là những gì tồn tại bên ngoài ranh giới và có ảnh hưởng trường (chế biến)
Đối thủ mệnh lệnh
quan trọng đối với hệ thống, như cung cấp nguồn tài nguyên cho hệ nhà
(cạnh tranh)
thống, và công nhận giá trị của hệ thống. Hàng hóa
Dịch vụ hàng
Quầy phục
Khách hàng vụ
(tiêu thụ) (bán)
Tiền thu
Trả tiền

Các yếu tố tạo thành hệ thống Các tính chất của hệ thống

• Giá trị sử dụng của hệ thống có được từ sự liên kết các hoạt động
• System thinking: Xem hệ thống là một thành phần có ý nghĩa (có ích)
(quan hệ nội tại) giữa các thành phần trong hệ thống, và được thể
trong một hệ thống lớn hơn, dựa trên 4 đặc trưng cơ bản:
hiện qua các chức năng xử lý (giao tiếp, đầu vào, đầu ra) để nó thích
• 1. Mục đích: giá trị sử dụng của hệ thống đối với hệ thống lớn hơn là gì.
nghi được với môi trường.
• 2. Chức năng: hệ thống phải làm gì cho hệ thống lớn
• Hệ thống cần thỏa mãn các ràng buộc đối với những gì nó cần phải
• 3. Xử lý: nó làm như thế nào để thực hiện chức năng
thực hiện, và cách mà nó thực hiện.
• 4. Vận hành: nó tương tác với các thành phần khác (hoặc môi trường)
của hệ thống lớn ra sao.

4
10/2/2023

Các tính chất của hệ thống


Các tính chất của hệ thống
• Coupling là mức độ bị phụ thuộc (ràng buộc) lẫn nhau giữa các thành phần trong hệ
• Cohesion là mức độ cấu kết (hợp tác) lẫn nhau giữa các thành phần
thống. Mỗi thành phần có chức năng khác nhau; tuy nhiên việc thực hiện chức
để cùng thực hiện 1 chức năng của hệ thống.
năng có thể bị phụ thuộc vào các thành phần khác. Nếu một thành phần bị hư

• Vd: quầy phục vụ hợp tác với nhà bếp để bán thức ăn. hỏng, những thành phần bị phụ thuộc vào thành phần này cũng sẽ không thực thi

được chức năng của nó.


• Liên kết càng chặt chẽ thì hệ thống càng bền vững, do đó hệ thống
• Vd: quầy phục vụ phụ thuộc vào thức ăn từ nhà bếp.
sẽ hoạt động tốt nếu Cohesion cao
• Phụ thuộc càng nhiều thì hệ thống càng khó hoạt động, do đó hệ thống sẽ hoạt

động tốt khi coupling thấp.

Các tính chất của hệ thống Các tính chất của hệ thống

• Balancing feedback (hồi tiếp cân bằng): nếu một thay đổi tác động lên một thành • Reinforcing feedback (hồi tiếp tăng cường): tác động hồi tiếp lại tăng cường thêm

phần của hệ thống thì thành phần này sẽ tác động lên các thành phần khác tạo cho tác nhân kích thích lúc ban đầu mà kết quả là sau 1 chu kỳ hồi tiếp thì biên độ

thành chuổi tác động dây chuyền mà trong đó, tác động từ dây chuyền lên tác nhân kích thích được phóng to thêm.

kích thích ban đầu sẽ làm giảm bớt – tiến đến triệt tiêu – kích thích ban đầu. Nhờ • VD: sự cạnh tranh để chiếm thị phần.
vậy, hệ thống có thể tạo ra một kết xuất ổn định.

• Ví dụ: máy điều hòa không khí tạo ra luồng khí có nhiệt độ ổn định = nhiệt độ chuẩn

thiết lập cho máy

5
10/2/2023

Các tính chất của hệ thống Các tính chất của hệ thống

• Hiệu ứng lề (side efect): các tác động trong hệ thống tạo ra kết quả nằm ngoài dự • Trì hoãn (delay) giữa các tác động: là khoảng thời gian cần thiết để tác động đó bộc

kiến hoặc mong đợi. lộ được hết hiệu lực của nó.

• VD: thuốc trừ sâu làm tăng sản lượng, nhưng làm ô nhiễm nguồn nước. • VD: Sự ô nhiễm nguồn nước chỉ bộc lộ rõ rệt sau một khoảng thời gian sử dụng

thuốc trừ sâu.

1.1.4 Quản Lý là gì ?
• 1.1.2 Thông tin là gì ? Thông tin được hình thành từ sự liên kết dữ liệu với kiến
• Định nghĩa: Quản lý là sự áp dụng kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm trong việc hoạch
thức hiểu biết sẵn có của mỗi người, để tạo ra nhận thức (thông tin) của cá nhân .
định và điều khiển nguồn lực của tổ chức để thực thi các tiến trình nhằm giải quyết
• Vd: “Căn phòng này nóng”
các vấn đề của tổ chức.
• Thông tin = Dữ liệu đã qua xử lý, có ý nghĩa thiết thực đối với việc giải quyết
một hoặc một số vấn đề nào đó.

• 1.1.3 Dữ liệu là gì? là “ký hiệu” diễn tả về thế giới thực & thế giới ý niệm để có
thông tin. “Nhiệt độ phòng = 42 độ”

• Dữ liệu = Mô tả trung thực, khách quan về đặc tính vốn có của một đối tượng
trong thế giới thực (không phụ thuộc vào vấn đề nào).

6
10/2/2023

Quản Lý Quản Lý

• Quản lý là hoạt động trí tuệ của con • Nhận thức về cơ hội - thách thức từ môi trường, và điểm mạnh - điểm yếu của tổ

người (người quản lý) chứ không phải chức là phương thức để người quản lý điều hành tổ chức, do đó công việc quản

của máy tính hoặc hệ thống máy tính. Giá lý rất cần có nhiều thông tin.

trị của người quản lý là ở cách tổ chức, • Quản lý là một công việc sáng tạo dẫn dắt từ kiến thức, kinh nghiệm và thông tin,
sắp xếp và sử dụng các loại nguồn lực để tìm ra các giải pháp tốt nhất cho các vấn đề => Quản lý là một công việc cũng
một cách tối ưu nhất để đạt được mục được mô hình hoá thành tiến trình (tiến trình quản lý)
tiêu bằng cách hoạch định, lập kế hoạch

và hiện thực hóa kế hoạch.

Nhóm vai trò quan hệ với con người


Vai trò của người quản lý trong tổ chức
Vai trò đại diện, hay tượng trưng: có tính chất nghi lễ trong tổ
chức.

7
10/2/2023

Nhóm vai trò quan hệ với con người • Vai trò lãnh đạo: Vai trò này phản ảnh sự phối hợp và kiểm tra của
Vai trò đại diện, hay tượng trưng: có tính chất nghi lễ trong tổ nhà quản lý đối với cấp dưới của mình.
chức.

8
10/2/2023

• Vai trò liên lạc: Thể hiện mối quan hệ của nhà QL đối với người khác Nhóm vai trò thông tin:
cả bên trong, bên ngoài tổ chức • Vai trò tiếp nhận và thu thập
thông tin liên quan đến tổ
chức.
SeABank có
nữ Tổng giám • Vai trò phổ biến thông tin
đốc 8x – Lê
Thu Thủy

Nhóm vai trò quyết định


Nhóm vai trò thông tin:
Vai trò doanh nhân: Đây là vai trò phản ảnh việc nhà quản lý tìm
• Vai trò tiếp nhận và thu thập thông tin liên quan đến tổ mọi cách cải tiến tổ chức nhằm làm cho hoạt động của tổ chức ngày càng
có hiệu quả.
chức.
• Vai trò phổ biến thông tin
• Vai trò cung cấp thông tin
cho bên ngoài.

9
10/2/2023

Nhóm vai trò quyết định Nhóm vai trò quyết định
Vai trò giải quyết xáo trộn: Bất cứ một tổ chức nào cũng có những Vai trò phân phối các nguồn lực: đòi hỏi nhà quản lý phải phân bổ
trường hợp xung đột xảy ra. Nhà quản lý phải kịp thời đối phó, giải các nguồn lực đó cho các thành viên, từng bộ phận sao cho hợp lý
quyết những xáo trộn đó để đưa tổ chức sớm trở lại sự ổn định.

Nhóm vai trò quyết định Nhóm vai trò quyết định
Vai trò phân phối các nguồn lực: đòi hỏi nhà quản lý phải phân bổ các Vai trò thương thuyết : Tức phản ảnh việc thương thuyết, đàm phán thay
nguồn lực đó cho các thành viên, từng bộ phận sao cho hợp lý mặt cho tổ chức trong các giao dịch với các cá nhân, tổ chức bên ngoài

10
10/2/2023

1.1.5 Tổ chức là gì ?
• Tổ chức là sự tập hợp nhiều người một cách có hệ thống nhằm thực
hiện một mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể nào đó. vd

• Trường học, bệnh viện, nhà thờ, các doanh nghiệp/công ty, các • Một là, mỗi một tổ chức đều được hình thành và tồn tại vì một

cơ quan nhà nước hoặc một đội bóng đá của một câu lạc bộ... là mục đích nào đó; Và chính sự khác biệt về mục đích của mỗi tổ

những ví dụ về một tổ chức. chức dẫn đến sự khác biệt giữa tổ chức này và tổ chức khác.

• Với khái niệm được trình bày như trên, chúng ta có thể thấy
được là một tổ chức có ba đặc tính chung:

11
10/2/2023

• Ví dụ như trường học nhằm mục đích cung cấp kiến thức cho người
• Bệnh viện nhằm mục đích khám chữa bệnh cho cộng đồng.
học.

• Doanh nghiệp nhằm mục đích cung cấp sản phẩm và dịch vụ cho • Các cơ quan hành chính nhằm cung cấp dịch vụ công cho công
khách hàng. chúng.

12
10/2/2023

• Hai là, mỗi tổ chức phải là tập hợp gồm nhiều thành viên. • Cuối cùng là tất cả các tổ chức đều được xây dựng theo một trật tự
nhất định (TL)

• Tóm lại Các cấp quản lý và nhu cầu thông tin


• Hệ thống thông tin quản lý là hệ thống thu thập, xử lý, lưu trữ và phân
• Ở mức tác nghiệp (operational
phối thông tin để hỗ trợ ra quyết định, phối hợp hoạt động, và điều
control) người quản lý làm việc
khiển các tiến trình trong tổ chức. Đó là một hệ thống các kênh thông
với thông tin/dữ liệu chi tiết, như
tin biến đổi dữ liệu (hoặc thông tin tổng quát) thành thông tin hữu ích,
chi tiết tài khoản (kế toán), chi tiết
và mang thông tin hữu ích này đến từng đối tượng sử dụng.
công nợ khách hàng (kinh
doanh), lương từng nhân viên
(nhân sự), kết quả thực hiện
công việc (điều hành) để điều
khiển từng công việc.

13
10/2/2023

Các cấp quản lý và nhu cầu thông tin Các cấp quản lý và nhu cầu thông tin

• Ở mức chiến thuật (management control), người quản lý cần các thông • Ở mức chiến lược (strategic planning), người điều hành cấp cao
tin có xu hướng thể hiện mức độ tăng giảm theo định kỳ để lập kế hoạch (CEO) cần phân tích được trạng thái (điểm mạnh, điểm yếu) của tổ
thực hiện. Ví dụ: báo cáo thống kê lượng hàng tồn kho cuối kỳ, tình hình chức đối với môi trường mà tổ chức đó đang vận hành, bao gồm cả
doanh thu, chi phí so với mục tiêu của năm. thông tin bên trong và bên ngoài tổ chức trên tất cả các lĩnh vực
chuyên môn như tài chính, sản xuất, kinh doanh.

• Vì vậy, các thông tin trợ giúp cho họ thường mang tính khái quát
(không chi tiết), như phân tích thị phần, phân tích xu hướng công
nghệ, là các loại thông tin có chu kỳ sống dài và có tính khái quát.

1.2 Tầm quan trọng của hệ thống thông tin quản 1.2 Tầm quan trọng của hệ thống thông tin quản
lý trong doanh nghiệp lý trong doanh nghiệp
• Đối với tổ chức, sự nhận biết kịp thời về những hiện tượng, sự kiện • Sự xuất hiện nền kinh tế toàn cầu.
diễn ra trong môi trường là cơ hội để tổ chức tìm nguyên nhân, xác • Công nghệ mới trong lĩnh vực truyền thông và xử lý thông tin như
định vấn đề và giải quyết vấn đề. mạng Internet đã tạo cơ hội rất tốt để mở rộng kinh doanh ra toàn cầu
• Hầu hết các tổ chức đều cần thông tin để mở rộng thị phần, định với chi phí thấp. Sự toàn cầu hóa đã gây ra nhiều áp lực cạnh tranh
hướng cho sản phẩm dịch vụ mới và thay đổi cách hoạt động nhằm cho các tổ chức trong nước: Nhu cầu giao dịch 24 giờ mỗi ngày với
đương đầu với áp lực cạnh tranh. khách hàng và nhà cung cấp trên toàn thế giới đòi hỏi tổ chức phải

• Có 4 nguyên nhân làm cho thông tin ngày càng trở nên quan trọng nhận thức kịp thời cơ hội và thách thức.

trong tổ chức:

14
10/2/2023

1.2 Tầm quan trọng của hệ thống thông tin quản 1.2 Tầm quan trọng của hệ thống thông tin quản
lý trong doanh nghiệp lý trong doanh nghiệp
• Sự chuyển dịch từ nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế dịch vụ dựa • Sự chuyển đổi sang cấu trúc quản lý linh hoạt.
trên thông tin và tri thức. • Thay vì quản lý theo cấu trúc phân cấp, tập trung dựa trên một
• Để đáp ứng sản phẩm/dịch vụ cho khách hàng trong thời gian ngắn tập hợp các thủ tục chuẩn (quy định sẵn) để cung cấp một vài sản
với chất lượng cao, kiến thức và thông tin trở thành nguồn lực quan phẩm phổ biến với số lượng lớn, các doanh nghiệp mới sử dụng cấu
trọng để cải tiến các dòng công việc hướng đến dịch vụ: thay vì tự sản trúc phân cấp quản lý “mỏng” hơn (ít phân cấp hơn), linh hoạt hơn để
xuất và bán hàng, các doanh nghiệp tận dụng lợi thế “out-sourcing‟ với chuyển giao nhiều loại sản phẩm đặt hàng (customized products) phục
các tổ chức khác có năng lực cao hơn để giảm chi phí sản xuất, đồng vụ cho các yêu cầu đặc thù. Vd
thời tìm kiếm khách hàng có nhu cầu để có thể bán hàng với giá cao hơn.

1.2 Tầm quan trọng của hệ thống thông tin quản 1.2 Tầm quan trọng của hệ thống thông tin quản lý
lý trong doanh nghiệp trong doanh nghiệp
• Sự chuyển đổi sang cấu trúc quản lý linh hoạt. • Sự xuất hiện của các doanh nghiệp số (digital firm).

• Sự linh hoạt trong cấu trúc tổ chức là một lợi thế rất lớn trong kinh • Doanh nghiệp số là doanh nghiệp mà các tiến trình kinh doanh
doanh, giúp cho tổ chức thích nghi với nhu cầu thị trường tốt hơn, (phối hợp công việc, thông tin, kiến thức để tạo ra sản phẩm dịch vụ)
nhưng nó cũng đòi hỏi một nguồn thông tin tốt để trợ giúp người quản đều được xử lý trên máy tính.
lý hoạch định mục tiêu, nguồn lực và kế hoạch thực hiện các yêu cầu • Sự số hóa các tiến trình kinh doanh tạo ra môi trường trao đổi thông
đa dạng của khách hàng. tin trong suốt giữa khách hàng, nhà cung cấp và tổ chức, giúp cho tổ
chức nhận biết và ứng phó với môi trường một cách nhanh chóng, có
cơ hội tái cấu trúc nguồn lực và mở rộng phạm vi hợp tác ra toàn cầu.

15
10/2/2023

Vai trò của thông tin quản lý kinh doanh


Trái bưởi của Việt Nam đã vào thị trường Mỹ
a) Là phương tiện để thống nhất mọi hoạt động của tổ chức.
b) Là phương tiện để thực hiện sự kiểm soát.
c) Là cơ sở đề ra các quyết định quản trị.
d) Tạo điều kiện cho các chức năng quản trị tốt.
e) Là phương tiện đặc trưng của hoạt động quản trị.
f) Là phương tiện kỹ thuật trong bộ máy QT của DN.

Trái Bơ của Tây Nguyên đã vào thị trường Úc


Theo Thương vụ Việt Nam tại Australia, Bộ Công thương, 3 tấn bơ đông lạnh giống
booth 7 chất lượng cao từ vùng đất Tây Nguyên đã được xuất khẩu sang Australia. Số
hàng này bắt đầu chào bán cho người tiêu dùng từ ngày 11/1/2022. Giá bán khoảng 7
AUD/1 kg (khoảng 120.000 đồng/1 kg)

16
10/2/2023

1.3 Các thành phần hệ thống thông tin quản lý


1.3 Các thành phần hệ thống thông tin quản lý
• 1.3.1 Nhìn theo chức năng
• 1.3.1 Nhìn theo chức năng
• 2. Bộ phận kết xuất thông tin
• 1. Bộ phận thu thập thông tin, liên kết với nguồn phát sinh dữ liệu
liên kết với nơi sử dụng thông tin,
(“source”) như khách hàng (đơn đặt hàng, tiền thanh toán cho hoá đơn), quầy bán
như người quản lý (nhận báo cáo
hàng (số lượng giao dịch và tiền thu mỗi ngày)
thống kê doanh thu, báo cáo tiến độ
thực hiện), các hệ thống khác (hệ
thống quản lý đơn đặt hàng cung
cấp các đơn đặt hàng hợp lệ cho hệ
thống quản lý kho để lập phiếu xuất
kho).

1.3 Các thành phần hệ thống thông tin quản lý 1.3 Các thành phần hệ thống thông tin quản lý
• 1.3.1 Nhìn theo chức năng
• 1.3.1 Nhìn theo chức năng
• 4. Bộ phận lưu trữ (“data store”) lưu trữ thông tin, dữ liệu chia sẽ
• 3. Bộ phận xử lý
hoặc sử dụng lại sau này, như tủ chứa hồ sơ, CSDL trên máy tính.
(“process”) có thể là con
người (tiến hành công việc),
máy tính (thực thi phần mềm);
các hoạt động xử lý đều dựa
trên chuẩn, quy trình và quy tắc
quản lý của tổ chức.

17
10/2/2023

1.3 Các thành phần hệ thống thông tin quản lý 1.3 Các thành phần hệ thống thông tin quản lý

• 1.3.1 Nhìn theo chức năng • 1.3.2 Nhìn theo cấu trúc vật lý

• 5. Bộ phận truyền nhận tin giữa các thành phần trong hệ thống. • 1. Con người, thể hiện qua năng lực chuyên môn đối với các công việc
trong hệ thống.

1.3 Các thành phần hệ thống thông tin quản lý 1.3 Các thành phần hệ thống thông tin quản lý
• 1.3.2 Nhìn theo cấu trúc vật lý • 1.3.2 Nhìn theo cấu trúc vật lý

• 2. Quy trình, thủ tục xử lý thể hiện mức độ tối ưu trong cách xử lý thông tin trong • 3. Phần mềm, thể hiện ở năng lực biến đổi nội dung dữ liệu nhập vào thành
tổ chức. thông tin hữu ích cho người sử dụng.

18
10/2/2023

1.3 Các thành phần hệ thống thông tin quản lý 1.3 Các thành phần hệ thống thông tin quản lý
• 1.3.2 Nhìn theo cấu trúc vật lý
• 1.3.2 Nhìn theo cấu trúc vật lý
• 4. Phần cứng, thiết bị thể hiện năng lực xử lý khối lượng dữ liệu lớn để cung
• 5. Mạng máy tính, thể hiện năng lực liên kết dữ liệu giữa các thành
cấp thông tin đầy đủ và kịp thời cho người sử dụng.
phần trong hệ thống.

• 6. Thông tin và dữ liệu.

1.4 Phân biệt các loại hệ thống thông tin trong công tác 1.4 Phân biệt các loại hệ thống thông tin trong công tác
quản lý hoạt động kinh doanh (5 loại) quản lý hoạt động kinh doanh
• 1.4.1. Hệ thống thông tin Tiếp thị - Bán hàng • 1.4.1. Hệ thống thông tin Tiếp thị - Bán hàng

1.4.2 Hệ thống thông tin quản lý Sản xuất • Tiếp thị, bán hàng là công việc đưa hàng hóa, dịch vụ đến người tiêu
dùng (khách hàng) bằng hình thức mua bán hoặc trao đổi.
1.4.3 Hệ thống thông tin quản lý Nhân lực

1.4.4 Hệ thống thông tin Tài chính – Kế toán

1.4.5 Hệ thống thông tin quản lý Văn phòng

19
10/2/2023

• 1.4.1. Hệ thống thông tin Tiếp thị - Bán hàng

Bán hàng: tiếp xúc với khách hàng, nhận yêu cầu đặt hàng, giao Tiếp thị: điều tra thị trường, xác định sản phẩm tiềm năng, xác định khách hàng

hàng, thu tiền, và dịch vụ hậu mãi. tiềm năng cho sản phẩm, quảng cáo, khuyến mãi,…

• 1.4.1. Hệ thống thông tin Tiếp thị - Bán hàng


1. Nghiên cứu thị trường
Tiếp thị và bán hàng thực sự không thể tách rời nhau được . Jerome McCarthy
• Nghiên cứu thị trường đặt mục tiêu vào việc tìm kiếm thông tin và tri thức mô tả các
khái quát hóa bằng từ “Marketing Mix” gồm 4 nhóm hoạt động cơ bản (4 Ps):
mối quan hệ giữa người tiêu dùng, sản phẩm, phương pháp tiếp thị bán hàng,
+ Product (Sản phẩm) nguồn lực thực hiện để phát hiện cơ hội kinh doanh, đánh giá năng lực của thị
+ Pricing (Chính sách giá) trường, và lập kế hoạch tiếp thị.
+ Promotion (Khuyếch trương thị phần)
+ Place (Phân phối sản phẩm)

20
10/2/2023

• Phân khúc thị trường:


1. Nghiên cứu thị trường 2.Dự báo nhu cầu
• Dự báo nhu cầu : xác định sản phẩm mà người tiêu dùng mong muốn là gì, số
• 1. Phân nhóm khách hàng dựa trên một số đặc điểm chung của họ như độ tuổi, giới
lượng sẽ được tiêu thụ là bao nhiêu và mức độ tiêu thụ sẽ diễn biến như thế nào
tính, trình độ văn hóa, nghề nghiệp, lối sống…
theo thời gian.
• 2. Phân tích mối quan hệ giữa các đặc điểm của nhóm với đặc tính của sản phẩm
hoặc thói quen mua sản phẩm để chọn cách tiếp thị, quảng cáo và bán hàng („4 Ps‟)
cho phù hợp.

2. Dự báo nhu cầu


3.Thiết lập quan hệ với khách hàng
• Cách dự báo nhu cầu dựa trên 4 yếu tố chính:
• Khách hàng là người cộng tác với doanh nghiệp; là nguồn lực quan trọng mà
• 1. Mức tiêu thụ sản phẩm (nhu cầu) theo thời gian
doanh nghiệp cần duy trì lâu dài.
• 2. Khả năng cung cấp sản phẩm của thị trường
• Thiết lập quan hệ với khách hàng gồm:
• 3. Đặc tính (năng lực) đáp ứng nhu cầu của sản phẩm (mới ra đời, phát triển, chống
• 1. Làm thỏa mãn khách hàng (Customer satisfaction).
đỡ, suy tàn)
• a) Trợ giúp khách hàng xác định nhu cầu.
• 4. Môi trường cạnh tranh (năng lực hay tỉ lệ thị phần chiếm giữ của mỗi nhà cung cấp)
• b) Trợ giúp khách hàng lập phương án mua.

• c) Trợ giúp khách hàng chọn mua sản phẩm.

• d) Trợ giúp khách hàng sử dụng sản phẩm.

21
10/2/2023

3.Thiết lập quan hệ với khách hàng 4.Thiết lập các kênh bán hàng

• 2. Làm cho khách hàng “trung thành” với • Kênh bán hàng: doanh nghiệp, nhà phân phối, đại lý, người bán lẻ và khách hàng
doanh nghiệp (Customer loyalty). => chính sách giá và chính sách chăm sóc khách hàng cần phải làm hài lòng tất cả

• 3. Tạo ra niềm tin cho khách hàng (cam các bên tham gia kênh bán hàng.

kết rõ, đầy đủ)

• 4. Trợ giúp cá nhân hóa sản phẩm


(personalization): định nghĩa sản phẩm,
dịch vụ theo sở thích cá nhân.

4.Thiết lập các kênh bán hàng 5. Quảng cáo sản phẩm và thương hiệu
• 1. Hệ thống đặt hàng: hỗ trợ cho các kênh
• Quảng cáo là sự quảng bá thông tin về
phân phối sản phẩm.
hàng hóa hoặc thương hiệu (brand) để
• 2. Định giá bán: giá bán của hàng hóa là
tăng số lượng giao dịch mua – bán.
giá trị sử dụng của nó đối với người tiêu
• Mục đích của quảng cáo là mang nội dung
dùng; không phụ thuộc vào chi phí làm ra
quảng cáo (không thừa, không thiếu) đến
sản phẩm hay các kênh phân phối.
đúng đối tượng nhận một cách hiệu quả
• 3. Các dịch vụ cho khách hàng: trợ giúp
nhất.
khách hàng đặt hàng, mua hàng, và kiễm
soát quá trình mua hàng.

22
10/2/2023

5. Quảng cáo sản phẩm và thương hiệu 1.4.2 Hệ thống thông tin quản lý Sản xuất

• 1. Truyền hình, cánh buớm tiếp thị, bảng quảng • Dây chuyền sản xuất bao gồm 4 nhóm hoạt động cơ bản:
cáo: thông tin đi một chiều, không chọn lọc đối • 1. Mua sắm
tượng => kém hiệu quả và gây nhàm chán.
• 2. Lưu trữ
• 2. Mailing-list, banner trên website, đặt kiên kết
• 3. Sản xuất
trên các website tìm kiếm nổi tiếng (như
• 4. Phân Phối
Google, Yahoo!): có chọn lọc đối tượng đọc nội
dung quảng cáo phù hợp với những gì mà họ
đang quan tâm.

1.4.2 Hệ thống thông tin quản lý Sản xuất 1. Mua sắm vật tư nguyên liệu

• Dây chuyền sản xuất bao gồm 4 nhóm hoạt động cơ bản: • 1.Quản lý mức tiêu dùng vật

• 1. Mua sắm: tìm kiếm và mua nguyên vật liệu và thiết bị cần thiết để làm ra sản tư nguyên liệu: giám sát và

phẩm, phụ thuộc vào 2 yếu tố: mức yêu cầu để làm ra sản phẩm, và mức tồn phát hiện ra mức tiêu thụ bất

kho hiện tại. bình thường (quá cao hoặc


quá thấp so với nhu cầu)
trong từng công đoạn sản
xuất để tìm nguyên nhân và
biện pháp khắc phục trước
khi quyết định mua thêm.

23
10/2/2023

1. Mua sắm vật tư nguyên liệu 1. Mua sắm vật tư nguyên liệu

• 2. Chọn nhà cung cấp: tìm kiếm và so sánh giữa các nhà cung cấp, chọn • 3. Mua vật tư nguyên liệu (nguyên vật liệu cho sản phẩm + trang thiết bị để sản
những nhà cung cấp phù hợp nhất để hợp tác lâu dài. xuất): quyết định mua sắm, phát hành đơn đặt hàng, liên hệ với nhà cung cấp
để đặt hàng.

1. Mua sắm vật tư nguyên liệu 1. Mua sắm vật tư nguyên liệu

• 4. Đàm phán: thỏa thuận hợp lý về giá cả, chất lượng sản phẩm và dịch vụ để • 5. Thực thi hợp đồng: theo dõi việc thi hành các điều khỏan trên hợp đồng
đưa vào hợp đồng mua bán. Các điều khoản thỏa thuận cần có tiêu chuẩn để phòng ngừa rủi ro hoặc điều chỉnh kịp thời.
đánh giá để xử phạt nếu chúng bị vi phạm.

24
10/2/2023

Hệ thống thông tin quản lý Sản xuất 2. Lưu trữ - Quản lý kho

• 2. Lưu trữ: dự trữ sẵn nguyên • Mục đích của quản lý kho là giảm tối đa chi
liệu trong điều kiện không chắc phí (mua+lưu trữ) trong khi vẫn đáp ứng đầy
chắn về mức độ sử dụng để dây đủ yêu cầu sử dụng nguyên vật liệu. Mức tồn
chuyền sản xuất luôn luôn có đủ kho phụ thuộc vào số lượng & số lần nhập &
nguyên liệu, gồm hoạch định và xuất. Nếu nhập hàng nhiều lần với số lượng
duy trì mức độ dự trữ nguyên ít thì sẽ ít tốn chi phí tồn kho, nhưng chi phí
liệu hợp lý (tối ưu) đặt hàng cao; ngược lại, mức tồn kho cao sẽ
có chi phí tồn kho cao (do tốn chi phí cho mặt
bằng, vật tư giảm giá hoặc hư hỏng).

2. Lưu trữ - Quản lý kho 2. Lưu trữ - Quản lý kho

• 1. Xác định mức tồn kho an toàn • 2. Xác định mức đặt hàng kinh
là mức tồn kho tối thiểu thỏa tế (Economic Order Quantity
mãn nhu cầu sử dụng vật tư hay EOQ) là mức đặt hàng có
trong khoảng thời gian giữa hai chi phí tối ưu nhất, là điểm cân
lần đặt hàng. Phương pháp này bằng giữa chi phí lưu kho và chi
làm giảm số lần đặt hàng với số phí đặt hàng.
lượng ít.

25
10/2/2023

Hệ thống thông tin quản lý Sản xuất Hệ thống thông tin quản lý Sản xuất

• 3. Sản xuất: biến đổi nguyên • 3. Sản xuất: biến đổi nguyên liệu thành sản phẩm / hàng hóa; thiết kế sản
liệu thành sản phẩm / hàng phẩm và lập kế hoạch sản xuất dựa trên sự cân đối giữa đặc tính sản
hóa; thiết kế sản phẩm và lập phẩm và hiệu quả làm ra sản phẩm đó.
kế hoạch sản xuất dựa trên
sự cân đối giữa đặc tính sản
phẩm và hiệu quả làm ra sản
phẩm đó.

3. Thiết kế sản phẩm 3. Thiết kế sản phẩm

• Định nghĩa sản phẩm: Xác định các đặc tính của sản phẩm dựa trên mong muốn • 2. Một mô-đun lắp ráp cho nhiều sản
của người tiêu dùng phẩm khác nhau nên kế hoạch dự trữ

• Thiết kế sản phẩm bằng cách lắp ráp các môđun chuẩn hóa: ít phụ thuộc vào chu kỳ sống của một
sản phẩm.
• 1. Có nhiều nhà cung cấp, giá rẻ, chất lượng tốt, dễ mua
• 3. Sẽ giảm nhiều chi phí làm lại, sửa
lỗi và cải tiến => sản phẩm sẽ mềm
dẻo, dể sửa, làm giảm chi phí hổ trợ
hậu mãi.

26
10/2/2023

3. Thiết kế sản phẩm Lập kế hoạch sản xuất


• 4. Tăng khả năng đáp ứng cho nhu cầu đa dạng hóa hoặc cá nhân hóa sản phẩm.
• 1. Hoạch định chủng loại nguồn lực cho từng
• Quản lý việc thiết kế sản phẩm: nhận định chính xác xu hướng chuẩn hoá sản
công việc cần thực hiện, ví dụ: phân định công
phẩm và công nghệ, phân tích khả năng sử dụng các mô-đun chuẩn hóa cho sản
việc nhân công, công việc làm bằng máy, công
phẩm, áp dụng công nghệ chuẩn, và quản lý các dòng sản phẩm và phiên bản sản
việc nào làm gia công (out-sourcing).
phẩm
• 2. Xác định các điều kiện cần thiết để công
việc có thể tiến hành được (phụ thuộc, ràng
buộc giữa các công việc).

Lập kế hoạch sản xuất Quản lý chất lượng

• 3. Tính thời gian sử dụng nguồn lực cho công • Có 2 loại chất lượng cần quản lý:
việc, và thiết lập trình tự thực hiện cho các • 1. Chất lượng sản phẩm thể hiện
công việc dựa trên nguồn lực và ràng buộc. trên các đặc tính cố hữu của sản
• 4. Tối ưu trình tự thực hiện công việc theo phẩm được đo theo các tiêu
thời gian và chi phí, đồng thời thiết lập các chuẩn chất lượng cho sản phẩm
mốc đánh giá và các kế hoạch dự phòng đã được tổ chức cam kết với
trong tình huống trễ tiến độ hoặc rủi ro. người tiêu dùng.

27
10/2/2023

Quản lý chất lượng Hệ thống thông tin quản lý Sản xuất


• 4. Phân phối: nhập/xuất hàng với nhiều đối tác khác nhau trên phạm vi rộng
• Có 2 loại chất lượng cần quản lý:
(từ nơi mua nguyên liệu đến kho lưu trữ, từ kho lưu trữ đến nơi sản xuất, và từ
• 2. Chất lượng của các tiến trình được đánh giá dựa trên thời gian thực nơi sản xuất đến nơi bán hàng) có tối ưu về chi phí vận chuyển.
hiện, mức độ tiêu tốn nguồn lực và mức độ hoàn thiện của kết quả so với
những chỉ tiêu về thời gian, kinh phí, kết quả đã được hoạch định cho
công việc

• Quản lý chất lượng được thực hiện song hành với các tiến trình sản
xuất, và có 3 chức năng cơ bản: Hoạch định chất lượng, Kiễm soát chất
luợng, và Cải tiến chất lượng.

1.4.3 Hệ thống thông tin quản lý Nhân lực 1.4.3 Hệ thống thông tin quản lý Nhân lực

• Đặc điểm của nguồn nhân lực: • Đặc điểm của nguồn nhân lực:

• 1. Quan hệ giữa người lao động (“người bán • 3. Hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực phụ thuộc
sức lao động”) và người sử dụng lao động vào sự kết hợp hài hòa giữa nhu cầu cá nhân
(“người mua sức lao động”) là quan hệ hợp và yêu cầu của tổ chức.
tác vì mục đích chung. • Hệ thống quản lý nguồn nhân lực giải quyết
• 2. Nhân lực là nguồn lực có thể tăng trưởng. tất cả các vấn đề liên quan đến quyền lợi và
trách nhiệm của nhân viên trong tổ chức, để
nhằm đạt được lợi ích cao nhất cho cả 2 phía.

28
10/2/2023

Hoạch định nguồn nhân lực Hoạch định nguồn nhân lực

• 1. Phân tích môi trường kinh doanh để • 3. Dự báo nhu cầu nguồn nhân lực dựa trên dự báo khối lượng công việc
xác định mục tiêu và chiến lược phát để hoàn thành các mục tiêu, khả năng thay đổi công nghệ, tổ chức hành
triển chung của tổ chức. chính, cơ cấu ngành nghề.

• 2. Phân tích hiện trạng nguồn nhân


lực để tìm ra điểm yếu, điểm mạnh,
khó khăn và thuận lợi trong việc sử
dụng nguồn nhân lực lẫn cách thiết
lập và duy trì nguồn nhân lực.

Hoạch định nguồn nhân lực Sử dụng lao động


• Tuyển dụng; Bố trí công tác;
• 4. Phân tích quan hệ cung - cầu về
Đánh giá kết quả công tác: là để
nguồn nhân lực, khả năng điều
• 1. Cung cấp thông tin phản hồi
chỉnh nguồn nhân lực cho nhu cầu
cho người nhân viên biết mức độ
và đề ra các chính sách, kế hoạch,
hoàn thành công việc so với các
chương trình hành động để phát
yêu cầu của công việc,
triển nguồn nhân lực.
• 2. Giúp cho tổ chức và người
• 5. Thực hiện và đánh giá các kế
nhân viên tự điều chỉnh khiếm
hoạch và chương trình hành động.
khuyết trong công việc.

29
10/2/2023

Sử dụng lao động Định hướng phát triển nghề nghiệp


• 3. Cung cấp thông tin làm cơ sở cho việc
đào tạo, tái bố trí công việc, • Sự thành công trong nghề nghiệp thể hiện bằng sự thỏa mãn cá nhân
trong nghề nghiệp, đồng thời tạo ra sự đóng góp tốt nhất cho tổ chức.
• 4. Khen thưởng người nhân viên; hoặc
động viên người nhân viên giúp họ khắc • Định hướng nghề nghiệp cho nhân viên sẽ giúp cho tổ chức chọn được

phục khuyết điểm, nhân viên có năng lực phù hợp với công việc, khuyến khích họ nổ lực
thực hiện công tác, và giúp họ phát triển các kỹ năng để thăng tiến.
• 5. Nhận định chính xác chất lượng của
công tác quản lý nguồn nhân lực, như • Thiết kế các con đường thăng tiến nghề nghiệp trong tổ chức (career-

tuyển dụng, đào tạo, trả lương, và chính paths).

sách đãi ngộ đối với người lao động.

Duy trì nguồn nhân lực Duy trì nguồn nhân lực

• Duy trì nguồn nhân lực giúp cho tổ chức sử dụng có hiệu • 2. Phát triển các mối quan hệ tốt đẹp
quả nguồn nhân lực hiện có, tránh lãng phí cho các công trong tổ chức: thực hiện đúng quy định
tác tuyển dụng và đào tạo mới; có 2 hoạt động chính: pháp lý của nhà nước (ký thỏa ước lao
• 1. Kích thích động viên nhân viên: phân tích quá trình phấn động tập thể, bố trí công tác đúng với
đấu và những thành quả mà người nhân viên đã thực hiện hợp đồng lao động, giải quyết tranh
để từ đó quyết định khen thưởng và đãi ngộ xứng đáng => chấp lao động, bảo hiểm y tế / xã
xây dựng các chính sách tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp, hội,…), tạo điều kiện để người nhân
đề bạt bổ nhiệm, đào tạo và cơ chế đánh giá công tác là viên tham gia quản lý tổ chức, và xây
những hoạt động cơ bản của chức năng này. dựng ý thức văn hóa nơi công sở.

30
10/2/2023

1.4.4 Hệ thống thông tin Tài chính – Kế toán Kế toán chi tiết
• Phản ánh chính xác các nghiệp vụ kinh tế bằng các
• Tài chính kế toán là một hệ thống thông tin phản ánh mọi diễn biến của nguồn tài khoản.
vốn/tài sản do quá trình hoạt động của doanh nghiệp gây ra, để giúp người quản lý
• 1. Lập chứng từ kế toán. Chứng từ được lập ra ngay
nhận thức được kết quả hoạt động của doanh nghiệp.
khi nghiệp vụ được thực hiện, như nhập/xuất kho
• Sự biến động về tài sản của doanh nghiệp phần lớn được diễn ra theo chu kỳ, ví (phiếu nhập/xuất kho), khi bán hàng (hóa đơn bán
dụ: tiền vốn – chi phí sản xuất –thành phẩm – hàng hóa – doanh thu – tiền vốn. hàng)... Mỗi chứng từ có tên, số và ngày lập chứng
Nếu sau một vài chu kỳ, tài sản của doanh nghiệp tăng thì doanh nghiệp đó kinh từ, tên và chữ ký của người có liên quan, và nội dung
doanh có lãi, ngược lại là lổ. Như vậy thước đo chung cho tất cả các loại hình tài thể hiện rõ các số đo (số lượng, giá tiền,…) cho các
sản là giá trị của chúng, và được quy thành tiền. đối tượng kế toán thuộc nghiệp vụ để đưa chúng vào
các tài khoản tương ứng (định khoản).

Kế toán chi tiết Kế toán chi tiết

• Phản ánh chính xác các nghiệp vụ kinh tế bằng các tài khoản. • Phản ánh chính xác các nghiệp vụ kinh tế

• 2. Ghi sổ kép. Ghi sổ kép là cách để theo dõi sự cân đối về giá trị giữa các loại bằng các tài khoản.

tài sản trong mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh: ghi nợ ở 1 tài khoản phải cân đối • 3. Theo dõi biến động trên các tài khoản.
với có ở các tài khoản đối ứng. Tài khoản kế toán là một cấu trúc diễn tả
mối quan hệ đối ứng về giá trị (tiền) giữa
• Ví dụ: khi rút 10.000đ tiền gửi ngân hàng, tài khoản tiền gửi ngân hàng sẽ ít đi
các đối tượng kế toán trong trạng thái
• 10.000đ, tài khoản tiền mặt (đối ứng) phải tăng thêm 10.000đ.
đang vận động, thể hiện qua số liệu đầu
kỳ, phát sinh, và cuối kỳ, để phát hiện các
biến động bất thường trên tài khoản

31
10/2/2023

Kế toán tổng hợp Kế toán tổng hợp

• Tổng hợp số liệu trong các tài khoản kế toán


• Tổng hợp số liệu trong các tài khoản kế toán
chi tiết thành bộ chỉ tiêu tổng hợp (các thông
chi tiết thành bộ chỉ tiêu tổng hợp (các thông
tin tài chính).
tin tài chính).
• 1. Lập bảng cân đối kế toán. Bảng cân đối kế
• 2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.là
toán cho biết các bút toán kế toán có được
bảng tổng hợp cân đối kế toán dùng để phản
thực hiện đúng không, đồng thời nó phản
ánh doanh thu, chi phí và kết quả lời lổ của
ánh một cách tổng quát kết cấu của tài sản
doanh nghiệp trong một chu kỳ nhất định, thể
và nguồn vốn hình thành nên tài sản tính đến
hiện trên các chỉ tiêu phản ánh kết quả và chi
thời điểm báo cáo (cuối quý, cuối năm).
phí của các loại hoạt động khác nhau.

1.4.5 Hệ thống thông tin quản lý Văn phòng 1.4.5 Hệ thống thông tin quản lý Văn phòng
• Mục đích của hệ thống thông tin văn
• 2. Tính hiệu quả: thể hiện ở sự cân
phòng là làm cho các công việc của tổ
đối giữa lợi ích từ công việc (là giá trị
chức được thực hiện một cách có
góp phấn làm thỏa mãn các mục tiêu
hiệu lực, có hiệu quả và có kiễm soát.
của tổ chức) và chi phí cho công việc
• 1. Tính hiệu lực: thể hiện ở mức độ
đó, phụ thuộc vào cách định nghĩa
tuân thủ và chấp hành tất cả các yêu
công việc (ví dụ: xác định mức ưu tiên
cầu của công việc, phụ thuộc vào
của công việc, yêu cầu, kết quả, trợ
phạm vi trách nhiệm, quyền hạn và
giúp) và cách tổ chức, phối hợp các
động lực cá nhân.
loại nguồn lực thực hiện công việc.

32
10/2/2023

1.4.5 Hệ thống thông tin quản lý Văn phòng 1.4.5 Hệ thống thông tin quản lý Văn phòng

• 3. Tính kiễm soát: thể hiện ở khả năng có thể giám sát, đo lường, điều khiển • 1. Quản lý các kênh thông tin hình thức: Phương tiện thông tin, khuông
mọi trạng thái diễn biến của công việc, phụ thuộc vào cách thiết lập các báo mẫu, trách nhiệm xử lý và quy tắc/quy trình xử lý.
cáo công việc và cách xử lý các báo cáo của người quản lý. • 2. Xác thực thông tin và phát hành tài liệu

• 3. Phân phối thông tin, tài liệu

• 4. Kiễm soát hiệu lực của tài liệu (thời gian sống)

• 5. Theo dõi kết quả xử lý của các tài liệu

• 6. Lưu trữ thông tin, tài liệu

Xin trân trọng cảm ơn


các em đã chú ý lắng nghe

33

You might also like