You are on page 1of 17

HỆ THỐNG BÀI TẬP GIÚP LÀM GIÀU VỐN TỪ

Bài 1: Trong bài “Thư gửi các học sinh” nhân ngày khai trường đầu tiên
của nước Việt Nam độc lập ( 1945), Bác Hồ viết:
Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có thể
bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay
không, chính là nhờ một phần ở công lao học tập của các em.
Qua đoạn trích trên Bác Hồ muốn gởi gắm tới các em điều gì?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Trong cụm từ “giữ gìn trật tự an ninh”, em hiểu từ “trật tự” có nghĩa là
gì?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: “truyền” trong cụm từ “kẻ thù truyền kiếp” có nghĩa là gì? Em hãy đánh dấu X
vào ý kiến em tán thành
Trao lại cho người khác (thuộc thế hệ sau).
Lan rộng hoặc làm lan ra cho nhiều người biết.
Nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người.
Đặt câu có từ “truyền” mang nghĩa theo các ý kiến trên.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Em hãy giải nghĩa các thành ngữ, tục ngữ sau:
- Chịu thương chịu khó.
- Dám nghĩ dám làm.
- Muôn người như một.
- Trọng nghĩa khinh tài.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 6: Tìm các từ trái nghĩa với từ tươi, nói về: rau, hoa, thịt, cá, củi, nét mặt,
bữa ăn?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 7: Tìm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ trong bảng sau:

Từ Từ đồng nghĩa Từ trái nghĩa

biết ơn

hòa bình

đoàn kết

giữ gìn

Bài 8: Trong đoạn thơ của bài "Sắc màu em yêu" tác giả Phạm Đình Ân đã dùng
những điệp ngữ nào? Điệp ngữ đó có tác dụng gì?
Em yêu màu đỏ Em yêu màu xanh
Như máu trong tim Đồng bằng rừng núi
Lá cờ tổ quốc Biển đày cá tôm
Khăn quàng đội viên Bầu trời cao vợi
Em yêu màu vàng Em yêu màu tím
Lúa đồng chín rộ Hoa cà, hoa sim
Hoa cúc mùa thu Chiếc khăn của chị
Nắng vàng rực rỡ Nét mực chữ em

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 9: Đoàn xe tải lần lượt ra khỏi công trường. Tôi cho máy xúc vun đất xong đâu vào

đấy, hạ tay gầu rồi nhảy ra khỏi buồng lái. Anh phiên dịch giới thiệu: “ Đồng chí A – lếch

– xây, chuyên gia máy xúc !”

A – lếch – xây nhìn tôi bằng đôi mắt sâu và xanh, mỉn cười, hỏi:

- Đồng chí lái máy xúc được bao nhiêu năm rồi ?

- Tình đến nay là năm thứ mười một. – Tôi đáp.

Thế là A – lếch – xây đưa bàn tay vừa to vừa chắc ra nắm lấy bàn tay đầy

dầu mỡ của tôi lắc mạnh và nói:

- Chúng mình là bạn đồng nghiệp đấy, đồng chí Thủy !

Cuộc tiếp xúc thân mật ấy đã mở đầu cho tình bạn thắm thiết giữa tôi và A – lếch – xây.

( Một chuyên gia máy xúc – Hồng Thủy )

Theo em trong đoạn trích trên có hình ảnh nào đặc biệt? Hình ảnh ấy ý nghĩa gì đặc

biệt ?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 10: Trong khổ thơ sau, hình ảnh nào làm em xúc động nhất. Vì sao?

Ê-mi-li, con đi cùng cha


Sau khôn lớn, con thuộc đường khỏi lạc...

- Đi đâu cha?

- Ra bờ sông Pô-tô-mác.

- Xem gì cha?

- Không con ơi, chỉ có Lầu Ngũ Giác.

( Ê-mi-li con – Tố Hữu )


………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Bài 11: Em hãy nối thành ngữ, tục ngữ ở cột A với nghĩa ở cột B cho thích hợp:

CỘT A CỘT B

a. Máu chảy ruột mềm 1. Những người thân thuộc phải nhờ
cậy và giúp đỡ lẫn nhau, nếu không sẽ
tổn hại cho nhau.

b. Môi hở răng lạnh 2. Tình thương yêu giữa những người


ruột thịt, cùng nòi giống.

c. Một con ngựa đau, cả tàu 3. Phải ăn mới có sức vóc, phải học mới
bỏ cỏ có hiểu biết.

d. Ăn vóc học hay 4. Truyền thống yêu thương của dân tộc
ta, biết giúp đỡ người khác khi họ gặp
khó khăn và coi họ như là gia đınh, ̀
người thân của mınh.̀

Bài 11: Điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh nghĩa của các câu thành ngữ, tục ngữ

sau:

- Ở hiền gặp lành: Ở hiền thì sẽ được đền đáp bằng những điều ………………………………
- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: Phẩm chất đạo đức tốt đẹp bên …………….. đáng quý hơn vẻ

đẹp hình thức bên ..................

- Học thầy không tày học bạn: Ngoài việc học ở ………….., việc học hỏi ở bạn bè cũng

rất ………………… và hữu ích.

- Học một biết mười: Chỉ cách học của những người …………….. , không những có khả

năng học tập, tiếp thu đầy đủ mà còn có thể tự mình phát triển, mở rộng được

những điều đã học.

Bài 12: Em hãy chỉ ra các hình ảnh so sánh trong bài thơ “Sắc màu em yêu" của tác

giả Phạm Đình Ân và cho biết hình ảnh đó có gì hay.


………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 13: Những chiếc nấm to bằng cái ấm tích, màu sặc sỡ rực lên. Mỗi chiếc nấm là một

lâu đài kiến trúc tân kì. Tôi có cảm giác mình là người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của

vương quốc những người tí hon. Đền đài, miếu mạo, cung điện của họ lúp xúp dưới

chân.

( Kì diệu rừng xanh – Nguyễn Phan Hách )

Để miêu tả những cây nấm rừng, tác giả đã so sánh với những sự vật gì? Cách so

sánh đó có gì thú vị?


………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Bài 14: Em hãy phân biệt nghĩa của từ thiên trong từ thiên bẩm và thiên tài?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 15: Chọn đáp án đúng: Từ có tiếng hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu, đòi hỏi nào

đó?

a. hợp thời, hợp lệ, hợp tác, hợp lực.

b. hợp lệ, hợp pháp, hợp nhất, hợp tình.

c. hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lý.

Bài 16: Em hãy chỉ ra các sự vật được nhân hóa trong đoạn thơ sau và cho biết tác

dụng của biện pháp nhân hóa trên:

Lúc ấy

Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông

Những tháp khoan nhỏ nhô lên trời ngẫm nghĩ

Những chiếc xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ

Chỉ còn tiếng đàn ngân nga

Với một dòng trăng lấp loáng sông Đà

( Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà – Quang Huy )


………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 17: Trong bài thơ " Về ngôi nhà đang xây " của tác giả Đồng Xuân Lan có rất

nhiều hình ảnh được nhà thơ sử dụng các biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa rất

sinh động. Các em hãy chỉ ra các biện pháp tu từ đó. Em có cảm nhận gì về ngôi nhà

đang xây thông qua các biện pháp tu từ mà tác giả đã sử dụng?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Bài 18: Gạch chân dưới các từ đồng nghĩa trong các câu thơ sau:

a) Ôi Tổ quốc giang sơn hùng vĩ

Đất anh hùng của thế kỉ 20 !

Tố Hữu

b) Việt Nam đất nước ta ơi !

Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn

Nguyễn Đình Thi

c) Cờ đỏ sao vàng tung bay trước gió

Tiếng kèn kháng chiến vang dậy non sông.

Hồ Chí Minh

Bài 19: Trong những từ sau, từ nào đồng nghĩa với từ ngậm ngùi?

a. bùi ngùi, bồi hồi, ngùi ngùi.

b. bồi hồi, u sầu, thương nhớ.

c. bùi ngùi, lạc quan, bồi hồi.

Bài 20: Em hãy tìm từ nào trái nghĩa với các từ: nhộn nhịp, lè tè, quyết chí? Khoanh

vào đáp án mà em cho là đúng nhất?

a. chót vót, nản lòng, im lặng.

b. vắng ngắt, chót vót, nản chí.

c. nhụt chí, chơi vơi, im ắng.

Bài 21: Trong những từ sau, từ nào đồng nghĩa với từ xấu hổ?

a. thẹn thùng, mạnh dạn, mạnh bạo.

b. mắc cỡ, thẹn thùng, ngượng ngùng.

c. e thẹn, mạnh bạo, mắc cỡ.

Bài 22: Trong bài “Mùa thảo quả” của tác giả Ma Văn Kháng đã viết:

Gió tây lướt thướt bay qua rừng, quyến hương thảo quả đi, rải theo triền núi, đưa

hương thảo quả ngọt lựng, thơm nồng vào những xóm Chin San. Gió thơm. Cây cỏ
thơm. Đất trời thơm. Người đi từ rừng thảo quả về, hương thơm đậm ủ ấp trong từng

nếp áo, nếp khăn.

Tác giả đã dùng điệp ngữ nào? Cách dùng ấy có gì hay?


………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Bài 23: Đọc trích đoạn kịch “Lòng dân”:

Thời gian: Vùng nông thôn Nam Bộ thời kháng chiến chống Pháp. Buổi trưa, Má con dì

Năm đang ăn cơm thì một chú cán bộ bị địch rượt bắt chạy vô. Dì Năm chỉ kịp đưa chú

một chiếc áo để thay, rồi bảo chú ngồi xuống chõng giả vờ ăn cơm. Vừa lúc ấy, một tên

cai và một tên lính chạy tới, tên cai hỏi An, con dì Năm.

Cai: - Hừm! Thằng nhỏ, lại đây. Ông đó có phải tía mày không? Nói dối, tao bắn.

An: - Dạ, hổng phải tía...

Cai: - (Hí hửng) Ờ, giỏi! Vậy là ai nào?

An: - Dạ, cháu.kêu bằng ba, chứ hổng phải tía.

Cai: - Thằng ranh !

( Lòng dân – Nguyễn Văn Xe )

Theo em, chi tiết trong đoạn kịch có gây hồi hộp cho người xem không? Nêu cảm

nghĩ của em?


………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Bài 24:

Trái đất này là của chúng mình

Quả bóng xanh bay giữa trời xanh

Bồ câu ơi, tiếng chim gù thương mến

Hải âu ơi, cánh chim vờn sóng biển

Cùng bay nào, cho trái đất quay!

Cùng bay nào, cho trái đất quay !

( Bài ca về Trái đất – Định Hải )

Em có cảm nhận thế nào về trái đất của chúng ta qua đoạn thơ trên?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 25: Hãy tìm các từ láy, từ ghép có chứa các tiếng sau :

Tiếng cho trước Từ ghép Từ láy

rối

xanh

khỏe

vui

Bài 26: Em hãy sắp xếp các từ “thật thà, bạn bè, hư hỏng, bạn học, chăm chỉ,

gắn bó, bạn đường, ngoan ngoãn, giúp đỡ, khó khăn” vào bảng sau :

Từ ghép tổng hợp Từ ghép phân loại Từ láy


Bài 27: Trong bài thơ “Chú đi tuần” của Trần Ngọc, hình ảnh người chiến sĩ đi tuần

trong đêm khuya thành phố được miêu tả như sau:

Trong đêm khuya vắng vẻ

Chú đi tuần đêm nay

Nép mình dưới bóng hàng cây.

Gió đông lạnh buốt đôi tay chú rồi.

Rét thì mặc rét cháu ơi!

Chú đi giữ mái ấm nơi cháu nằm.

Đoạn thơ giúp em thấy được những điều gì đẹp đẽ ở người chiến sĩ?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 28: Em có suy nghĩ gì về thầy giáo Chu Văn An trong câu chuyện “Nghĩa thầy trò"

của tác giả Hà Ân?


………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 29: Em hãy sắp xếp những từ cho dưới đây thành 3 nhóm: danh từ, động từ,

tính từ: “biết ơn, lòng biết ơn, ý nghĩa, vật chất, giải lao, hỏi, câu hỏi, điều, trao

tặng, sự trao tặng, ngây ngô, nhỏ nhoi”


………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 30: Hãy xác định từ loại của phần in đậm trong câu sau?

Mẹ Tê-ra-sa đã nhắc nhở chúng ta rằng trong thế giới này có lẽ ra không nên có

ai phải chết trong nỗi đơn côi, không ai phải buồn khổ, đớn đau hay lặng lẽ khóc

một mình trong những bất hạnh của đời mình.

Theo Xti-vơ-Gu-đi-ơ
………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 31: Trong bài “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà” nhà thơ đã miêu tả đêm trăng

vừa tĩnh mịch vừa sinh động trên công trường sông Đà như sau:

Lúc ấy

Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông

Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ

Những xe ủi, xe ben sang vai nhau nằm nghỉ

Chỉ còn tiếng đàn ngân nga

Với một dòng trăng lấp loáng sông Đà.

Khổ thơ trên em thích hình ảnh nào? Hình ảnh ấy có ý nghĩa gì sâu sắc?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 32: Kết thúc bài “Tiếng vọng”, nhà thơ đã viết:

Đêm đêm tôi vừa chợp mắt

Cánh cửa lại rung lên tiếng đập cánh


Những quả trứng lại lăn vào giấc ngủ

Tiếng lăn như đá lở trên ngàn.

Những hình ảnh nào đã để lại ấn tượng sâu sắc trong tâm trí của em? Hình ảnh đó

gợi cho em suy nghĩ gì?


………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 33: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: trẻ con, trẻ em, trẻ măng, trẻ trung.

a) Chăm sóc bà mẹ và ………..

b) Một kiến trúc sư …………………., vừa rời ghế nhà trường.

c) Tính tình cậu còn ………………… quá.

d) Sáu mươi tuổi, chứ còn ……………………… gì.

Bài 34: Từ có thể thay thế cho từ cặm cụi trong câu sau?

Học sinh cặm cụi lắng nghe cô giáo giảng bài.

a. chăm chỉ b. miệt mài c. chăm chú

Bài 35: Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: bé bỏng, nhỏ con,

bé con, nhỏ nhắn.

a) Còn ………………… gì nữa mà nũng nịu.

b) ……………………… lại đây chú bảo.

c) Thân hình …………………………………

d) Người …………………………………. nhưng rất khỏe.

Bài 36: Trong bài thơ “Tiếng vọng” của tác giả Nguyễn Quang Thiều có hình ảnh so

sánh nào? Em hãy cho biết tác dụng của việc sử dụng hình ảnh so sánh đó.

Bài 37: Trong bài “Mùa thảo quả” của tác giả Ma Văn Kháng, vẻ đẹp của rừng thảo

quả khi chín được miêu tả qua những hình ảnh so sánh nào? Nêu cảm nhận của em

về các hình ảnh so sánh đó?


………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 38: Em hãy đặt một câu với cặp từ đồng nghĩa: xinh - đẹp.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 39: Đặt câu với những từ sau:

a. cắp. b. bưng c. đeo


………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 40: Em hãy đặt câu có cặp từ trái nghĩa khô héo - tươi mát nói về cây cối trước và

sau cơn mưa?


………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 41: Em hãy đặt câu theo những yêu cầu sau :

a. Miêu tả một dòng sông, dòng suối hoặc dòng kênh đang chảy.

b. Miêu tả đôi mắt của em bé.

c. Miêu tả dáng đi của một người.


………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 42: Ở khổ thơ cuối tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ gì? Em cảm nhận được gì

qua cách sử dụng biện pháp tu từ của tác giả.


Dù giáp mặt cùng biển

Cửa sông chẳng dứt cội nguồn

Lá xanh mỗi lần trôi xuống

Bỗng…nhớ một vùng núi non…

( Cửa sông – Quang Huy )


………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 43: Trong bài "Cửa sông" của nhà thơ Quang Huy, em hãy tìm những hình ảnh

đã được nhân hóa? Biện pháp nhân hóa đã góp phần giúp em cảm nhận được điều

gì?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 44: Hãy chữa lại hai câu dưới đây cho đúng:

1) Vì thời tiết xấu nên cuộc tham quan của lớp không hoãn lại.

2) Tuy nhà rất gần trường nhưng bạn Na không bao giờ đến lớp muộn.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 45: Em hãy chữa lại hai câu dưới đây cho đúng:

1) Vì mẹ bị ốm nên mẹ đã làm việc quá sức.

2) Hình ảnh người dũng sĩ mặc áo giáp, đội mũ sắt, cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt xông

thẳng vào giặc.


………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 46: Tìm, chỉ ra nguyên nhân và chữa các lỗi về dùng từ trong các câu sau:

a) Tiếng Việt có khả năng diễn tả linh động mọi trạng thái tình cảm của con người.

b) Vùng này còn khá nhiều thủ tục như: ma chay, cưới xin đều cỗ bàn linh đình; ốm

không đi bệnh viện mà ở nhà cúng bái,…


………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 47: Trong khổ thơ thứ hai, từ nào được tác giả lặp đi lặp lại nhiều lần? Lặp lại

như thế nhằm nhấn mạnh điều gì?

Tìm nơi thăm thẳm rừng sâu

Bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa ban.

Tìm nơi bờ biển sóng tràn

Hàng cây chắn bão dịu dàng mùa hoa.

Tìm nơi quàn đảo khơi xa

Có loài hoa nở như không tên

( Hành trình của bầy ong – Nguyễn Đức Mậu )


………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 48: Bài thơ “Hạt gạo làng ta” của nhà thơ Trần Đăng Khoa, điệp ngữ hạt gạo làng

ta được lặp lại mấy lần trong bài thơ? Việc lặp lại đó khẳng định điều gì?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 49: Trong các từ sau: “an khang, an nhàn, an ninh, an-bom, an-pha, an phận, an

tâm, an toàn, an cư lạc nghiệp, an-gô-rít, an-đê-hít”. Từ nào có tiếng an có nghĩa là


………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 50: Nối các từ cho dưới đây vào 2 nhóm thích hợp:

- Nhóm 1: Các từ chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an

ninh (BVTTAN)

- Nhóm 2: Các từ chỉ hoạt động bảo vệ trật tự an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ

trật tự an ninh.

Chiến sĩ an ninh

Giữ bí mật

Bảo mật

Thẩm phán

Toà án

Kiểm sát

Điệp viên

Xét hỏi

Công tố viên

Thi hành án

Điều tra
Từ chỉ người, cơ quan, tổ chức

thực hiện công việc bảo vệ trật Từ chỉ hoạt động bảo vệ trật tự

tự, an ninh (BVTTAN) an ninh hoặc yêu cầu của việc

bảo vệ trật tự an ninh

You might also like