Professional Documents
Culture Documents
Maybe Final
Maybe Final
Đà Nẵng, 2023
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực hiện đồ án, mặc dù gặp phải nhiều
khó khăn nhưng được sự giúp đỡ, hỗ trợ kịp thời từ quý Thầy
Cô và các bạn nên Đồ án đã hoàn thành đúng tiến độ. Em xin
chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Khánh Quang, cô Trần Thị
Minh Dung đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo kinh nghiệm quý
báu.
Em cũng xin cảm ơn các thành viên trong lớp 21TDHCLC2 đã
có những ý kiến đóng góp, bổ sung, cũng như động viên khích
lệ giúp em hoàn thành tốt đề tài.
Mặc dù nhóm thực hiện đã cố gắng hoàn thiện được đồ án,
nhưng trong quá trình soạn thảo cũng như kiến thức còn hạn
chế nên có thể còn nhiều thiếu sót. Nhóm thực hiện mong nhận
được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô cùng các bạn sinh
viên.
Sau cùng nhóm thực hiện xin chúc Thầy cô sức khoẻ, thành
công và tiếp tục đào tạo những sinh viên giỏi đóng góp cho đất
nước. Chúc các bạn sức khỏe, học tập thật tốt để không phụ
công lao các Thầy Cô đã giảng dạy. Nhóm thực hiện xin chân
thành cảm ơn.
Trân trọng
P a g e |1
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................................
MỤC LỤC....................................................................................................................................
NHIỆM VỤ..................................................................................................................................
MỞ ĐẦU......................................................................................................................................
I. Tính thiết yếu của đề tài.......................................................................................................
II. Mục tiêu đề tài....................................................................................................................
III. Hướng giải quyết của đề tài...............................................................................................
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI....................................................................................
1.1 Đặt vấn đề..........................................................................................................................
1.2 Nguyên lý hoạt động của hệ thống....................................................................................
1.3 Sơ đồ khối của hệ thống....................................................................................................
CHƯƠNG 2: MÔ HÌNH HOÁ VÀ NHẬN DẠNG HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN
QUẠT GIÓ CÁNH PHẲNG........................................................................................................
2.1 Phân tích hệ thống............................................................................................................
2.2 Mô hình hoá hệ thống.......................................................................................................
2.2.1 Khối động cơ.............................................................................................................
2.2.2 Khối dòng đi từ cánh quạt đến tấm phẳng.................................................................
2.2.3 Khối liên hệ của lực tác động lên tấm phẳng............................................................
2.2.4 Hàm truyền của toàn bộ hệ thống.............................................................................
2.3 Nhận dạng hàm truyền bằng phương pháp thực nghiệm..................................................
2.3.1 Số liệu thực nghiệm..................................................................................................
2.3.2 Nhận dạng hàm truyền và kết luận...........................................................................
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ BỘ ĐIỀU KHIỂN..............................................................................
3.1 Khái quát về bộ điều khiển PID.......................................................................................
3.2 Thiết kế bộ điều khiển bằng phương pháp Zeigler-Nichols.............................................
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ MÔ HÌNH THỰC TẾ.........................................................................
4.1 Thiết kế phần cơ khí.........................................................................................................
P a g e |2
4.1.1 Phần đế.....................................................................................................................
4.1.2 Trục ngang gắn cánh phẳng......................................................................................
4.1.3 Khung đỡ cánh phẳng...............................................................................................
4.1.4 Cánh phẳng...............................................................................................................
4.1.5 Động cơ RS 365 SA.................................................................................................
4.2 Thiết kế phần điện............................................................................................................
4.2.1 Bộ điều khiển PID sử dụng OP AMP.......................................................................
4.2.2 Khối cảm biến...........................................................................................................
4.2.3 Khối mạch khuếch đại..............................................................................................
4.2.4 Khối nguồn cung cấp................................................................................................
4.2.5 Sản phẩm khi hoàn thiện..........................................................................................
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI..............................................
I. Kết quả đạt được.................................................................................................................
II. Hạn chế của đề tài..............................................................................................................
III. Kết luận............................................................................................................................
IV. Hướng phát triển...............................................................................................................
P a g e |3
NHIỆM VỤ
P a g e |4
MỞ ĐẦU
- Đề tài Hệ thống quạt gió cánh phẳng gồm các mục tiêu sau:
+ Đánh giá, nhận xét ảnh hưởng của các tham số bộ điều khiển, đối
tượng.
- Lập nhóm, phân công nhiệm vụ, vai trò của các thành viên trong nhóm.
- Xây dựng mô hình hệ thống (trừ bộ điều khiển) và đưa ra sơ đồ khối của hệ
thống.
- Tìm hiểu thuật toán PID, mô phỏng hệ thống trên Matlab Simulink
P a g e |5
- Thiết kế mô hình thực tế, tiến hành đo thu thập số liệu vào/ra các khâu của hệ
thống.
- Nhận dạng hệ thống, tìm hàm truyền của hệ thống bằng công cụ System
Identification.
- Mô phỏng PID.
P a g e |6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
- Để giúp sinh viên làm quen và nắm bắt khái niệm về Dự án Liên môn, các
giáo viên đã đưa ra dự án Thiết kế hệ thống Quạt gió - Cánh phẳng. Dự án này
yêu cầu áp dụng các kiến thức của nhiều môn học khác nhau để xây dựng hệ
thống quạt gió cánh phẳng, một hệ thống khí động học có tính phi tuyến mạnh
và nhạy cảm với nhiễu. Nghiên cứu hệ thống quạt gió này cũng là cơ hội để tìm
hiểu và áp dụng các kiến thức đã học vào thực tế.
- Khi set một setpoint (góc), có nghĩa là truyền vào một điện áp bất kì, bộ điều
khiển PID sẽ điều khiển động cơ DC vận hành, tạo ra một luồng khí tác động tới
cánh phẳng, làm thay đổi góc ban đầu của cánh phẳng. Vì rotary encoder đã tích
hợp với vị trí ban đầu của cánh phẳng, cho nên khi cánh phẳng thay đổi góc, thì
rotary encoder sẽ phát xung về bộ điều khiển PID, cho biết là góc ban đầu đã
thay đổi. Từ đó bộ PID loại bỏ tín hiệu nhiễu, giảm thiểu sai số giữa đầu vào và
đầu ra.
P a g e |7
CHƯƠNG 2: MÔ HÌNH HOÁ VÀ NHẬN DẠNG HỆ THỐNG ĐIỀU
KHIỂN QUẠT GIÓ CÁNH PHẲNG
- Cấu trúc của Hệ thống quạt gió cánh phẳng bao gồm :
*Trong đó:
P a g e |8
Hình 3. các thành phần động học của hệ thống
2.2.1 Khối động cơ
- Hàm truyền mô tả liên hệ giữa tốc độ quạt Ω (s) và điện áp ngõ V (s) vào:
Ω(s) K1
G1 (s)= =
V (s) T 1 s+ 1
2
F=k Ω
- Hàm truyền mô tả thời gian để dòng khí từ cánh quạt đến tấm phẳng:
−τs
G2 (s)=e
* Trong đó: τ là thời gian trễ giữa của luồng khí từ cánh quạt đến tấm phẳng.
2.2.3 Khối liên hệ của lực tác động lên tấm phẳng
- Hàm truyền mô tả tác động của dòng khí và góc nghiêng của tấm phẳng.
Ψ (s) A l P cos Ψ 0
G3 (s)= = 2
F (s) J s +bs + MG l M cos Ψ 0+ F 0 A l P sin Ψ 0
* Trong đó:
A là tiết diện tấm phẳng.
J là momen quán tính của tấm phẳng.
Ψ 0 là góc làm việc .
l P là khoảng cách giữa tâm quay và tâm của lực tác động.
l M là khoảng cách giữa tâm quay và trọng tâm của cánh phẳng.
b là hệ số damping.
P a g e |9
2.2.4 Hàm truyền của toàn bộ hệ thống
- Từ các phương trình trên ta có được hàm truyền của đối tượng quạt gió cánh
phẳng:
−τs
K1 (e ) A l P cos Ψ 0
G(s)=G1 (s) G2 (s)G3 (s)= · 2
T 1 s +1 J s +bs + MG l M cos Ψ 0 + F 0 A l P sinΨ 0
- Tuy hàm truyền G(s) của đối tượng điều khiển quạt gió cánh phẳng là hàm bậc
3, trong đó bỏ qua sự xoáy của dòng khí gây ra dao động của cánh nên có sai
lệch giữa hàm truyền G(s) với mô hình thật. Ngoài ra các tham số thay đổi theo
chế độ làm việc và luôn chịu tác động của nhiễu, và để xác định tham số M, G,
A, l, J , ... của đối tượng rất khó khăn. Nên ta sẽ nhận dạng mô hình toán học
của đối tượng bằng thực nghiệm.
2.3 Nhận dạng hàm truyền bằng phương pháp thực nghiệm:
- Đo tín hiệu I/O lấy mẫu làm nhận dạng, lấy một tín hiệu Input, đo thời gian
nhiều lần đến khi vẽ được đồ thị đáp ứng quá độ, rồi lại chuyển sang u2, lặp lại
tương tự.
-Trong đó, Input là điện áp cấp vào động cơ, Output là góc đo được.
P a g e | 10
Hình 4. Các số liệu nhận dạng của hệ thống
P a g e | 11
2.3.2 Nhận dạng hàm truyền:
- Sau khi thu thập dữ liệu vào/ra hệ thống và xử lý tín hiệu tiến hành đưa tập dữ
liệu này vào công cụ nhận dạng: System Identification Toolbox của phần mềm
Matlab.
* Các bước thực hiện:
Tạo vector đầu vào/ra u, y trong Workspace
Mở System Identification trong matlab bằng Apps hoặc Command Line
(>>Ident hoặc >>systemIdentification).
Import data vào trong app.
Plotting data: Chỉnh sửa lại dữ liệu nếu cần thiết (Remove means), Chia
dữ liệu thành hai phần: Một phần dùng để ước lượng mô hình, một phần
để kiểm tra mô hình.
Ước lượng thông số mô hình.
Đưa mô hình ra Workspace Matlab
Thực hiện, ta được các trường hợp sau:
a. Trường hợp tf1: 1 Poles, 0 Zeros
P a g e | 12
b. Trường hợp tf2: 1 Poles, 1 Zeros
P a g e | 13
d. Trường hợp tf4: 2 Poles, 1 Zeros
P a g e | 14
f. Trường hợp tf6: 3 Poles, 1 Zeros
Kết luận:
- Dưới đây là “Model Output” của hàm truyền nhận dạng được:
P a g e | 15
- Nhìn vào Mức độ nhận dạng (Best Fits), có thể thấy được trường hợp tf4: 2
Poles, 1 Zeros có độ nhận dạng chính xác nhất lên đến 93.18%.
- Vậy hàm truyền của hệ thống trong miền liên tục có dạng:
−0.01124 s+11.54
G(s) = 2
s + 0.08823 s +3.571
P a g e | 16
- Sử dụng các thông số KP = 17.46, KI = 16.84, KD = 3.424 ở cuối góc dưới phía
bên phải màn hình của bảng PID Tuner. Sau đó ta Update các thông số này cho
PID.
- Sau khi Update các thông số KP, KI, KD cho PID, nhấn vào nút Scope > Nhấn
run ta được đồ thị của hệ thống:
P a g e | 17
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ BỘ ĐIỀU KHIỂN
P a g e | 18
- Bộ điều khiển PID được mô tả bằng mô hình vào-ra:
1 de ( t )
u ( t )=K P [e ( t )+
TI
∫ e ( t ) dt +T D
dt
]
*Trong đó:
- e(t): Tín hiệu đầu vào.
- u(t): Tín hiệu đầu ra.
- Kp: Hệ số khuếch đại.
- TI: Hằng số tích phân.
- TD: Hằng số vi phân.
- Zeigler và Nichols đưa ra hai cách chọn thông số bộ điều khiển PID tuỳ theo
đặc điểm của đối tượng.
a. Cách 1:
- Dựa vào đáp ứng quá độ của hệ hở, áp dụng cho các đối tượng có đáp ứng đối
với tín hiệu vào là hàm nấc có dạng chữ S như hình dưới đây:
P a g e | 19
- Từ đó, thông số bộ điều khiển PID được chọn như sau:
b. Cách 2:
- Dựa vào đáp ứng quá độ của hệ kín, áp dụng cho các đối tượng có khâu tích
phân lý tưởng, ví dụ mức chất lỏng trong bồn chứa… Đáp ứng quá độ (hệ hở)
của các đối tượng có khâu tích phân lý tưởng không có dạng như hình ở cách 1
mà tăng đến vô cùng. Đối với các đối tượng thuộc loại này ta chọn thông số bộ
điều khiển PID dựa vào đáp ứng quá độ của hện kính như dưới dưới đây. Tăng
dần hệ số khuếch đại của hệ kín đến giới trị giới hạn Kgh, khi đó đáp ứng ra của
hệ kín ở trạng thái xác lập là dao động ổn định với chu kỳ Tgh.
P a g e | 20
Kết luận:
- Vì đáp ứng của hệ hở là hàm nấc có dạng:
P a g e | 21
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ MÔ HÌNH THỰC TẾ
4.1 Thiết kế phần cơ khí
4.1.1 Phần đế
- Làm bằng ván ép, kích thước 35x26x7cm, có bề mặt phẳng, đảm bảo yêu cầu
và tính thẩm mỹ, dễ gia công và tìm kiếm, giá thành rẻ.
P a g e | 22
4.1.3 Khung đỡ cánh phẳng
- Làm bằng các thanh gỗ, dễ tìm kiễm, vật liệu rẻ tiền, dễ chế tạo theo kích
thước mong muốn, có chiều cao là 20,5cm.
- Dùng để đỡ trục ngang có gắn cánh phẳng trên đó.
P a g e | 23
4.1.5 Động cơ
P a g e | 24
phân (derivative). Các thông số này được tính toán bằng cách sử dụng các thành
phần điện tử như tụ, điện trở, cuộn cảm, ...
- Các loại mạch Op amp phổ biến:
+ Mạch khuếch đại đảo: Tín hiệu ngõ ra đảo pha so với tín hiệu ngõ vào.
+ Mạch khuếch đại không đảo: Tín hiệu ngõ ra cùng pha so với tín hiệu ngõ
vào.
+ Mạch theo điện áp: Mạch này không khuếch đại điện áp, chỉ khuếch đại
dòng.
+ Mạch cộng đảo: Tín hiệu ngõ ra là tổng giữa các thành phần ngõ vào nhưng
trái dấu.
P a g e | 25
+ Mạch khuếch đại vi sai (mạch trừ): Mạch chỉ khuếch đại khi giữa hai tín
hiệu ngõ vào có sự sai lệch về điện áp.
+ Mạch tích phân: Tín hiệu ngõ ra là tích phân tín hiệu ngõ vào.
+ Mạch vi phân: Tín hiệu ngõ ra là vi phân tín hiệu ngõ vào.
P a g e | 26
-Bọn em quyết định sử dụng loại Op Amp IC LM741 để thiết kế mạch PID.
P a g e | 27
- Kết hợp các linh kiện điện tử gồm Op Amp, điện trở, tụ điện, biến trở nhóm
em vẽ được sơ đồ nguyên lý của bộ điều khiển PID điện tử sử dụng Op Amp
trên phần mềm Protues như sau:
P a g e | 28
4.2.2 Khối cảm biến
- Nhóm em sử dụng cảm biến đo góc MCU-103, để lấy tín hiệu phản hồi
P a g e | 29
4.2.3 Khối mạch khếch đại
Khối này khếch đại đầu ra của mạch PID Op Amp bằng BJT.
P a g e | 30
4.2.4 Khối nguồn cung cấp
- Mạch nguồn này gồm 4 khối: Khối biến áp, khối chỉnh lưu, Bộ lộc và Khối ổn
áp.
+ Khối biến áp:
P a g e | 31
- Khối ổn áp sử dụng IC ổn áp
P a g e | 32
4.2.5 Sản phẩm hoàn thiện
P a g e | 33
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI
Thiết kế, hoàn thiện mô hình đo góc “Quạt gió – Cánh phẳng”.
Tín hiệu ra của mô hình cho kết quả là góc thực sát với với góc đặt
mong muốn ở một số góc đặt nhất định.
Biến trở nhạy, khó để có thể điều chỉnh chính xác một setpoint cụ
thể.
Qua quá trình làm đề tài giúp sinh viên tăng khả năng tự tìm tòi,
nghiên cứu cũng như làm việc nhóm,…
Ngoài những kết quả đã đạt được thì vẫn chưa hoàn toàn loại bỏ
các sai lệch.
END.
P a g e | 34