You are on page 1of 29

Phần 1.

SẢN PHẨM PHÁI SINH

Câu 1. Sự biến động của tỷ giá hối đoái, lãi suất, giá cả hàng hoá và giá cả chứng khoán ảnh hưởng
đến dòng tiền của doanh nghiệp hoặc giá trị danh mục đầu tư được gọi là:
a. rủi ro kinh doanh
b. rủi ro kiệt giá tài chính
c. rủi ro kinh tế
d. cả 3 đáp án trên

Câu 2. Các nhà đầu cơ giúp:


a. Làm tăng số lượng người mua người bán trên thị trường
b. Hỗ trợ trong quá trình hình thành giá
c. Tăng tính thanh khoản của thị trường
d. Làm cho hoạt động phòng ngừa được thuận lợi, dễ dàng
e. Tất cả các câu đều đúng

Câu 3. Nhiệm vụ chính của công ty thanh toán bù trừ:


a. Đảm bảo tính đúng đắn của các hợp đồng được giao dịch
b. Minh bạch thông tin các giao dịch được thực hiện trên CBOT
c. Giám sát các hoạt động mua bán trên sàn
d. Ngăn sự đầu cơ trên các hợp đồng giao sau

Câu 4. Vị thế mua là vị thế mà trong đó nhà đầu tư trông đợi tài sản
a. giữ nguyên b. tăng
c. giảm d. các đáp án trên sai

Câu 5. Công cụ phái sinh là công cụ mà giá trị của nó được tạo ra từ
a. thị trường bất hoàn hảo
b. cung - cầu
c. tài sản cơ sở
d. cả 3 đều sai

Câu 6. Vị thế bán là vị thế mà trong đó nhà đầu tư trông đợi giá tài sản
a. giữ nguyên
b. tăng
c. giảm
d. cả 3 đều sai

Câu 7. Nếu bạn có 1 khoản phải thu định danh bằng ngoại tệ nghĩa là bạn đang có
a. Vị thế mua
b. vị thế trung lập
c. vị thế bán
d. cả 3 đều sai
Câu 8. Nếu bạn có 1 khoản vay mượn có lãi suất thả nổi (điều chỉnh theo thời gian) nghĩa là bạn đang

a. vị thế mua
b. vị thế trung lập
c. vị thế bán
d. cả 3 đều sai

Câu 9. Luật 1 giá vi phạm khi cùng hàng hóa đang được bán với 2 mức giá khác nhau, một cơ hội
phát sinh giao dịch?
a. Giao dịch đầu cơ
b. Giao dịch giả định rủi ro
c. Giao dịch kinh doanh chênh lệch
d. Giao dịch cân bằng tỷ suất chênh lệch

Câu 10. Quá trình bán 1 tài sản vay mượn với ý định mua lại tài sản đó vào một ngày sau đó với giá
thấp hơn được gọi là
a. Mua một tài sản
b. Dự đoán giảm giá
c. Bán khống
d. Trao đổi tài sản

Câu 11. Điều nào sau đây không phải là lợi thế của quyền chọn OTC
a. Giá rẻ hơn
b. Thực hiện riêng tư
c. Hợp đồng tùy chọn
d. Không chịu quy định của chính phủ

Câu 12. Ngày 02 tháng 3, một tín phiếu kho bạc đáo hạn vào ngày 20 tháng 4 có một lợi suất chào
mua 5,80 và lợi suất chào bán là 5,86. Ước tính lãi suất phi rủi ro là?
a. 5.86% b. 6.14%
c. 5.83% d. 6.11%

Câu 13. Giả sử bạn mua một hợp đồng kỳ hạn có thời hạn một năm tại giá $65. Khi đáo hạn, giá giao
ngay là $73. Lãi suất phi rủi ro là 10%. Giá trị của hợp đồng lúc đáo hạn là gì
a. $7.27 b. - $8.00
c. $8.00 d. $0.00

Câu 14. Những công cụ tài chính nào sau đây là hợp đồng nhưng không phải là chứng khoán
a. Quyền chọn
b. Cổ phiếu
c. Quyền chọn và hoán đổi
d. Cổ phiếu và quyền chọn
e. Hoán đổi
Phần 2. HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN
Câu 1. Giá trị thấp nhất của một quyền chọn bán kiểu Châu Âu:
a. X(1+R)-T
b. Max[0, S0-X(1+r)-T ]
c. Max (0,X-S0 ]
d. Max[0, X(1+r)-T – S0]

Câu 2. Giả định rằng giá cổ phiếu là $55 và trong năm tới dự kiến giá cổ phiếu tăng giá 20% hoặc
giảm giá 16%. Lãi suất phi rủi ro là 5%. Một quyền chọn bán cổ phiếu này có giá thực hiện là $60.
Hãy xác định giá quyền chọn,biết quyền chọn còn 1 kỳ nữa thì đáo hạn?
a. 5.86 USD
b. 5.35 USD
c. 3.33 USD
d. 5.48 USD

Câu 3. Giả định rằng giá cổ phiếu là $55 và trong năm tới dự kiến giá cổ phiếu tăng giá 20% hoặc
giảm giá 16%. Lãi Suất phi rủi ro là 5%. Một quyền chọn mua cổ phiếu này có giá thực hiện là $60.
Giả định quyền chọn mua đang bán với giá $4. Hãy cho biết cách thực hiện giao dịch kinh doanh
chênh lệch giá để giá nhận được lãi suất phi rủi ro:
a. Bán quyền chọn mua và bán khống cổ phiếu
b. Bán quyền chọn mua và mua cổ phiếu
c. Mua quyền chọn mua và mua cổ phiếu
d. cả 3 đều sai

Cho bảng sau vào 1/11, tất cả quyền chọn đều là kiểu Mỹ (nếu không có lưu ý khác). Giá cổ phiếu là
113.25, lãi suất phi rủi ro là 7.3% (tháng 11), 7.5% (t.12) và 7.62% (t.1). Thời gian đến khi đáo hạn
là 0.0384 (t.11), 0.1342 (t.12) và 0.211 (t.1). Giả sử cổ phiếu không chi trả cổ tức.
Quyền chọn mua Quyền chọn bán

Giá thực T11 T12 T1 T11 T12 T1


hiện

105 8.4 10 11.5 5.3 1.3 2

110 4.4 7.1 8.3 0.9 2.5 3.8

115 1.5 3.9 5.3 2.8 4.8 4.8

Câu 4. Giá trị thời gian với quyền chọn mua đáo hạn tháng 1 với giá thực hiện 115, giá cổ phiếu
113.25, giá quyền chọn là 5.3 là:
a. 5.3
b. 0
c. 3.5
d. 1.7
e. Không câu nào đúng
Câu 5. Giá trị nội tại của quyền chọn bán đáo hạn tháng 12 có giá thực hiện 115, giá cổ phiếu là
113.25
a. 1.75
b. 0.00
c. 3.9
d. 3.00
e. Không câu nào đúng

Câu 6. Giả sử bạn sử dụng lý thuyết ngang giá quyền chọn mua - quyền chọn bán để tính giá một
quyền chọn mua kiểu Châu âu từ giá của một quyền chọn bán kiểu Châu âu. Bạn thấy rằng giá thị
trường của quyền chọn mua lúc này thấp hơn giá mà bạn tính. Bỏ qua các chi phí giao dịch bạn sẽ
làm gì trong trường hợp này:
a. Mua quyền chọn này và một trái phiếu phi rủi ro, đồng thời bán một quyền chọn bán và cổ
phiếu.
b. Mua cổ phiếu và trái phiếu phi rủi ro, đồng thời bán quyền chọn bán và quyền chọn mua.
c. Mua quyền chọn bán và cổ phiếu, đồng thời bán trái phiếu phi rủi ro và quyền chọn mua.
d. Mua quyền chọn bán và mua quyền chọn mua, đồng thời bán trái phiếu phi rủi ro và cổ phiếu.
e. Không câu nào đúng

Câu 7. Giả định rằng giá cổ phiếu là $55 và trong năm tới dự kiến giá cổ phiếu tăng giá 20% hoặc
giảm giá 16%. Lãi suất phi rủi ro là 5%. Một quyền chọn mua cổ phiếu này có giá thực hiện là $60.
Hỏi giá của quyền chọn mua đáo hạn trong 1 năm này là:
a. 3.33 USD
b. 5.35 USD
c. 5.86 USD
d. 5.48 USD

Câu 8. Giả định rằng giá cổ phiếu là $50 và trong năm tới dự kiến giá cổ phiếu tăng giá 20% hoặc
giảm giá 10%. Lãi suất phi rủi ro là 6%. Một quyền chọn bán cổ phiếu này có giá thực hiện là $50.
Hãy cho biết tỷ số phòng ngừa(h) là bao nhiêu trong mô hình nhị phân 1 thời kỳ:
a. 0.5333
b. 0.33
c. 1.89
d. Cả 3 đều sai

Câu 9. Để phòng ngừa cho việc bán khống 550 cổ phiếu với giá ban đầu là 50$, nhà đầu tư đã sử
dụng 5 quyền chọn bán với giá thực hiện 55USD/CP, phí quyền chọn là 10USD/CP. Biết rằng 1 quyền
chọn bao gồm 100 CP đơn lẻ. Hãy cho biết lợi nhuận của chiến lược trên nếu giá CP trên thị trường
tại thời điểm đáo hạn lần lượt là 40 USD và 60 USD.
a. +8000 USD và -10.500USD
b. Tất cả đều sai
c. 10.000USD và -3.000 USD
d. +3.000 USD và -500 USD
Câu 10. Cho quyền chọn bán có thông số sau: S0 = 100, X = 98 , r = 7%, cổ phiếu có thể tăng hoặc
giảm giá 15%, quyền chọn còn 1 thời kỳ là đáo hạn. Hãy cho phí quyền chọn và tỷ số phòng ngừa tối
ưu?
a. 2.45 và 0.54
b. 5.53 và 0.67
c. 3.23 và 0.43
d. 4.65 và 0.57

Câu 11. Giả sử rằng một nhà đầu cơ đã mua 1 hợp đồng quyền chọn bán bảng Anh có giá thực hiện
1.5$ với phí 0.5$/1 đv hợp đồng. Một hợp đồng quyền chọn bảng anh bao gồm 31.250 đơn vị. Giả
định tại thời điểm hợp đồng được ký kết, giá giao ngay của bảng anh là 1.51$ và tăng liên tục lên mức
1.62$ tại ngày đáo hạn . Lợi nhuận cao nhất có thể có của nhà đầu cơ này là?
a. -$625,00
b. -$1.250
c. -$1.562,5
d. $1.562,5

Câu 12. Quyền chọn mua đô Canada 6 tháng giá thực hiện là 0.90 USD và phí quyền chọn là
0.01USD. Giả sử tỉ giá thực hiện 6 tháng sau là 1 USD, người mua quyền chọn sẽ:
a. Thực hiện quyền chọn, lời 0.1 USD/CAD
b. Không thực hiện quyền chọn, lời 0 USD/CAD
c. Không thực hiện quyền chọn, lời 0.1 USD/CAD
d. Thực hiện quyền chọn, lời 0.09 USD/CAD

Câu 13. Nhà đầu tư mua một quyền chọn mua bảng anh kiểu Châu Âu với phí quyền chọn là $0.04
và tỷ giá thực hiện là $1.65. Nếu tỷ giá giao ngay tại ngày thực hiện là $1.67, lời (lỗ) của nhà đầu tư
là:
a. 0.02
b. -0.02
c. -0.04
d. 0.04

Câu 14. Kevin vừa mua quyền chọn bán franc Thuỵ Sỹ 6 tháng với giá thực hiện 0.61 USD, phí quyền
chọn 0.02 USD. Nếu tỉ giá giao ngay tại ngày thực hiện là 0.58 USD, lợi nhuận đầu tư nhận được trên
mỗi franc:
a. 0.01 USD
b. -0.02 USD
c. 0.02 USD
d. -0.03 USD

Câu 15. Nếu tỷ giá giao ngay tại ngày thực hiện quyền chọn nhỏ hơn tỉ giá thực hiện, người mua
quyền chọn mua sẽ ………., và người mua quyền chọn bán sẽ……..
a. ITM, ITM
b. OTM, OTM
c. OTM, ITM
d. ITM, OTM

Câu 16. Giả sử tỷ giá giao ngay hiện tại của EUR là 1.1127 USD. Hợp đồng mua quyền chọn mua
với giá thực hiện là 1.1212 được gọi là………nếu quyền chọn được thực hiện ngay lập tức
a. ATM
b. ITM
c. OTM
d. Tại điểm hoà vốn

Câu 17. Giả sử tỷ giá giao ngay hiện tại của EUR là 1.1127 USD. Hợp đồng mua quyền chọn bán với
giá thực hiện là 1.1212 được gọi là………nếu quyền chọn được thực hiện ngay lập tức
a. ATM
b. ITM
c. OTM
d. Tại điểm hoà vốn

Câu 18. Người mua quyền chọn mua ngoại tệ được gọi là cao giá (ITM) khi tỷ giá thực hiện
a. Thấp hơn tỷ giá kỳ hạn
b. thấp hơn tỷ giá giao ngay khi đáo hạn
c. lớn hơn tỷ giá giao ngay khi đáo hạn
d. lớn hơn tỷ giá kỳ hạn

Câu 19. Một nhà đầu tư Việt Nam dự kiến nhận được 20.000 USD cổ tức từ số cổ phiếu đầu tư ở thị
trường NYSE vào cuối tháng 12 năm 2014. Hỏi nhà đầu muốn phòng ngừa rủi ro cho số tiền có tức
này vậy nhà đầu tư sẽ chọn phương án nào sau đây. Biết trên thị trường Quyền chọn mua USD 3
tháng có giá thực hiện là 20.000VND và phí quyền chọn 10%.
a. Bán quyền chọn mua và sẽ có lợi thế quyền chọn nếu tỷ giá giao ngay khi đáo hạn nhỏ hơn
20,000
b. Mua quyền chọn mua và sẽ có lợi thế quyền chọn nếu tỷ giá giao ngay khi đáo hạn nhỏ hơn
20.000
c. Bán quyền chọn mua và sẽ có lợi thế quyền chọn nếu tỷ gà giao ngay khi đáo hạn lớn hơn 20,000
d. Mua quyền chọn mua và sẽ có lợi thế quyền chọn nếu tỷ gía giao ngay khi đáo hạn lớn hơn
20.000

Câu 20. Mua một hợp đồng quyền chọn bán tiền tệ là phù hợp với hoàn cảnh nào sau đây?
a. Nhà đầu tư dự định mua 1 trái phiếu định danh bằng ngoại tệ trong vòng 1 tháng
b. Công ty kỳ vọng mua 1 đồng ngoại tệ để tài trợ cho Công ty con ở nước ngoài
c. Công ty kỳ vọng nhận khoản phải thu bằng ngoại tệ trong vòng 1 tháng
d. Tất cả các hoàn cảnh trên
Câu 21. Phòng ngừa vị thế mua là:
a. Nắm giữ cổ phiếu + Bán giao sau cổ phiếu
b. Bán khống cổ phiếu + Mua giao sau cổ phiếu
c. Nắm giữ cổ phiếu + Mua giao sau cổ phiếu
d. Bán khống cổ phiếu + Bán giao sau cổ phiếu

Câu 22. Tỷ giá thực hiện và phí quyền chọn của hợp đồng quyền chọn bán bảng Anh là $1.70 và 0.05.
Như vậy điểm hoà vốn của hợp đồng này là:
a. $1.65 b. $1.60
c. $1.70 d. $1.75

Câu 23. Quyền chọn kiểu Mỹ:


a. Có thể thực hiện quyền chọn tại bất kỳ thời điểm nào trong suốt đời sống của quyền chọn
b. Chỉ có thể thực hiện quyền chọn tại ngày đáo hạn quyền chọn
c. Không thể thực hiện quyền chọn
d. cả 3 đều đúng

Câu 24. Mệnh đề nào sau đây về quyền chọn là chính xác nhất?
a. Người bán quyền chọn bán có nghĩa vụ bán tài sản cho người mua quyền chọn bán đó
b. Người mua quyền chọn mua có nghĩa vụ bán quyền bán tài sản cho người
c. Bán quyền chọn mua đó nếu giá cổ phiếu tăng cao hơn giá thực hiện.
d. Người mua quyền chọn bán có quyền bán tài sản cho người bán quyền chọn bán đó

Câu 25. Quyền chọn mua cho phép người mua:


a. Quyền được bán tại 1 mức giá cụ thể
b. Quyền được mua tại 1 mức giá cụ thể
c. Nghĩa vụ phải bán tại 1 mức giá nhất định

Câu 26. Một nhà đầu tư có thể sẽ thực hiện 1 quyền chọn bán khi giá cổ phiếu:
a. Cao hơn giá thực hiện
b. Thấp hơn giá thực hiện cộng phí quyền chọn
c. Thấp hơn giá thực hiện

Câu 27. Mệnh đề nào sau đây về trạng thái của quyền chọn (moneyness) là ít chính xác nhất? Khi:
a. S – X > 0, quyền chọn mua đang ở trạng thái cao giá ITM
b. S – X = 0, quyền chọn bán đang ở trạng thái ngang giá ATM
c. S – X < 0, quyền chọn bán đang ở trạng thái kiệt giá OTM

Câu 28. Ưu điểm của thị trường quyền chọn OTC bao gồm tất cả các ý sau ngoại trừ:
a. Hợp đồng được thiết kế riêng
b. Mang tính bảo mật
c. Giá thấp hơn
d. Không câu nào đúng
Câu 29. Tổng số lượng hợp đồng quyền chọn còn tồn tại vào bất cứ thời điểm nào được gọi là:
a. Vốn hóa thị trường (Market Cap)
b. Tổng số quyền chọn đang lưu hành (SOO)
c. Quyền chọn tài sản đang lưu hành (OWO)
d. Hợp đồng còn hiệu lực (Open Interest)
e. Không câu nào đúng

Câu 30. Yếu tố nào sau đây không tác động đến phí quyền chọn mua tiền tệ?
a. Mức độ chênh lệch giữa tỷ giá giao ngay hiện tại và giá thực hiện
b. Thời gian hiệu lực của hợp đồng
c. Đồng tiền của quyền chọn mua
d. Biến động tiền tệ tiềm ẩn

Câu 31. Các quyền chọn được giao dịch trên thị trường liên ngân hàng được biết là:
a. Quyền chọn được niêm yết
b. Quyền chọn giao dịch tỷ giá
c. Quyền chọn trên thị trường OTC
d. Quyền chọn dài hạn

Câu 32. Giả sử tỷ giá giao ngay của đồng euro là $1.1473. Một quyền chọn bán euro với giá thực
hiện $1.1375 thì quyền chọn đang ở trạng thái:
a. ATM
b. OTM
c. ITM
d. OTC

Câu 33. Một quyền chọn mua:


a. Cho người mua có quyền để bán tài sản cơ sở với một giá đã thỏa thuận trong một thời gian thỏa
thuận
b. Là 1 hợp đồng mua một số lượng nhất định một tài sản cơ sở với 1 mức
c. giá nhất định trong tương lai
d. Cho người mua có quyền để mua tài sản cơ sở với một mức giá cụ thể trong tương lai
e. Là 1 hợp đồng trao đổi để mua một số lượng cụ thể một tài sản cơ sở với 1 vài mức giá cụ thể
trong tương lai
Câu 34. Giá trị nội tại của quyền chọn mua được xác định bằng mức giá thực hiện quyền trừ đi mức
giá hiện tại của tài sản cơ sở.
a. Đúng
b. Sai

Câu 35. Người mua quyền chọn bán sẽ bị lỗ khi mức giá thị trường thấp hơn mức giá thực hiện trên
quyền
a. Đúng
b. Sai
Câu 36. Quyền chọn bán kiểu Châu Âu sẽ được thực hiện khi đáo hạn nếu giá thị trường của tài sản
cơ sở thấp hơn giá thực hiện trên quyền chọn
a. Đúng
b. Sai

Câu 37. Các giá quyền chọn đối với cổ phiếu sau đây được ghi nhận vào ngày 01 tháng 11. Giá cổ
phiếu là 113.25. Lãi suất phi rủi ro là 7.30% (tháng 11), 7.5%(tháng 12), 7.62% (tháng 1). Thời gian
đến khi đáo hạn là 0.0384 (tháng 11), 0,1342 (tháng 12), 0.211 (tháng 1).

Giá thực Quyền chọn mua Quyền chọn bán


hiện Tháng 11 Tháng 12 Tháng 1 Tháng 11 Tháng 12 Tháng 1
105 8.40 10 11.50 5.30 1.30 2.00
110 4.40 7.10 8.30 0.90 2.50 3.80
115 1.50 3.90 5.30 2.80 4.80 4.80

Giới hạn dưới của quyền chọn mua tháng 12 giá thực hiện 105 là bao nhiêu?
a. 9.26
b. 7.86
c. 7.00
d. 8.25

Câu 38. Cho quyền chọn bán có thông số sau: S0 =100; X=98;r=7%; cổ phiếu có thể tăng hoặc giảm
giá 15% mỗi thời kỳ; quyền chọn còn 1 thời kỳ là đáo hạn. Hãy tính phí quyền chọn và tỷ số phòng
ngừa tối ưu?
a. 11.94 và -0.57
b. 3.24 và -0.43
c. 3.24 và +0.43
d. 11.94 và +0.57

Câu 39. Công ty Bluestones vừa bán một quyền chọn bán bảng Anh với giá thực hiện $1.50, phí thực
hiện $0.05/bảng. Quy mô của hợp đồng quyền chọn là 62.500 bảng. Giá sử tỷ giá giao ngay tại ngày
đáo hạn hợp đồng là $1.42, hãy xác định lời (lỗ) của nhà đầu tư
a. -1.125 GBP
b. 2.125 GBP
c. 3.125 USD
d. -1.875 USD

Câu 40. Một nhà đầu tư đang nắm giữ một quyền chọn mua có thể đóng vị thế bằng 1 trong những
cách sau đây, ngoại trừ:
a. Để quyền chọn đáo hạn kiệt giá
b. Thực hiện quyền chọn
c. Đặt lệnh bù trừ (offset)
d. Mua một quyền chọn bán
Câu hỏi 41. Một quyền chọn bán với giá thực hiện $50, trên mỗi cổ phiếu có giá $48 thì đc gọi là:
a. Không câu nào đúng
b. Ngang giá (ATM)
c. Kiệt giá ( OTM)
d. Cao giá (ITM)

Câu 42. Bất phương trình nào sau đây diễn tả chính xác mối quan hệ giữa chênh lệch trong phí của
hai quyền chọn mua kiểu Mỹ chỉ khác nhau về giá thực hiện?
a. (X2 - X1)(1 +r)-T ≥ Ca(So,T,X1) + Ca(So,T,X2)
b. (X2 - X1)(1 +r)-T ≥ Ce(So,T,X1) - Ce(So,T,X2)
c. (X2 - X1) ≥ Ca(So,T,X2) - Ca(So,T,X1)
d. (X2 - X1) ≥ Ca(So,T,X1) - Ca(So,T,X2)

Câu 43. Phát biểu nào sau đây là đúng?


a. Thời gian đến khi đáo hạn càng dài, giá của hợp đồng quyền chon bán càng thấp. giả sử các yếu tố
khác giống nhau.
b. Thời gian đến khi đáo hạn càng dài, giá của hợp đồng quyền chọn mua càng thấp, giả sử các yếu
tố khác giống nhau.
c. Giá thực hiện càng cao hơn giá giao ngay thì giá của hợp đồng quyền chon bán càng cao, giả sử
các yếu tố khác giống nhau.
d. Giá thực hiện càng thấp hơn giá giao ngay thì giá của hợp đồng quyền chon bán càng cao, giả sử
các yếu tố khác giống nhau.

Câu 44. Giá trị nhỏ nhất của quyền chọn bán cổ phiếu không trả cổ tức kiểu Mỹ là:
a. X
b. Max(0, X- So)
c. Max[0, X(1 + r)^-T) - So]
d. X(1 + r)^(-T)

Câu 45. Để phòng ngừa cho việc bán khổng 550 cổ phiếu với giá ban đầu là 50$, nhà đầu tư đã sử
dụng 5 Quyền chọn bán với giá thực hiện là 55USD/cổ phiếu, phí quyền chọn là 10USD/cổ phiếu.
Biết rằng 1 quyền chọn bao gồm 100 cổ phiếu đơn lẻ. Hãy cho biết lợi nhuận của chiến lược trên nếu
giá cổ phiếu trên thị trường tại thời điểm đáo hạn lần lượt là 40 USD và 60 USD.
a. +8.000 USD và -10.500 USD
b. + 3.000 USD và - 500 USD
c. Tất cả các đáp án trên đều sai
b. +10.500 USD và -3.000 USD
Câu 46. Giả sử bạn sử dụng ngang giá quyền chọn mua – quyền chọn bán để tính giá quyền chọn
mua Châu Âu từ giá quyền chọn bán kiểu Châu Âu, giá cổ phiếu và lãi suất phi rủi ro. Bạn thấy giá
quyền chọn mua thực tế thấp hơn quyền chọn mua được tính theo cách trên, nếu bỏ qua chi phí giao
dịch, bạn sẽ làm gì?
a. Mua quyền chọn mua, trái phiếu phi rủi ro, bán quyền chọn bán và cổ phiếu
b. Mua quyền chọn bán và cổ phiếu, bán quyền chọn mua và trái phiếu
c. Mua quyền chọn, quyền chọn mua, bán trái phiếu phi rủi ro và cổ phiếu
d. Mua cổ phiếu và trái phiếu phi rủi ro, bán quyền chọn bán và quyền chọn mua

Câu 47. Trong một mô hình nhị phân, nếu giá quyền chọn mua trên thị trường là cao hơn so với giá
quyền chọn mua được đưa ra bởi các mô hình. Bạn nên:
a. Bán quyền chọn mua, bán khống cổ phiếu
b. Mua cổ phiếu, bán quyền chọn mua
c. Mua quyền chọn và mua cổ phiếu
d. Mua quyền chọn mua và bán khống cổ phiếu

Câu 48. Giá cổ phiếu là 113.25 đô. Một quyền chọn mua với giá thực hiện là 115 đang có phí là 5.3.
Giá trị thời gian của quyền chọn mua là
a. 1.7 b. 0
c. 3.5 d. 5.3

Câu 49. Xét mô hình nhị phân 2 thời kỳ, giá cổ phiếu hiện tại là 80 và có thể tăng lên 10% hoặc giảm
xuống 8%. Giá thực hiện là 80. Lãi suất phi rủi ro là 4%. Giá trị quyền chọn mua nếu cổ phiếu tăng
rồi giảm?
a. 8 b. 0
c. 0.96 d. 16.8

Câu 50. Giá cổ phiếu là 113.25. Giả sử không cổ tức. Phí của quyền chọn bán tháng 12 (với giá thực
hiện là 105) là 1.3. Giá trị thời gian của quyền chọn bán này là
a. 1.3 b. 7
c. 8.3 d. 0

Câu 51. Giá trị của quyền chọn bán………khi biến động của cổ phiếu tăng
a. Giảm b. Tăng

Câu 52. Giả sử S=70, X= 65, r=0.05, p=0.6, Cu=7.17, Cd= 1.22 và một quyền chọn mua kiểu Mỹ
còn lại 1 kỳ tính tới lúc đáo hạn. Quyền chọn sẽ có giá trị là
a. 6.83 b. 4.56
c. 0 d. 5

Câu 53. Một quyền chọn mua có giá $2 đối với một cổ phiếu đang giao dịch tại giá $30 và giá thực
hiện $35 cho phép người nắm giữ để mua cổ phiếu tại giá
a. 33 đô b. 32 đô
c. 2 đô d. 35 đô
Câu 54. Một quyền chọn mua cho người nắm giữ
a. Nghĩa vụ mua một cái gì đó
b. Quyền mua một cái gì đó
c. Nghĩa vụ bán một cái gì đó
d. Quyền bán một cái gì đó

Câu 55. Giả sử bạn sử dụng ngang giá quyền chọn mua – quyền chọn bán để tính giá quyền chọn
mua Châu Âu từ giá quyền chọn bán kiểu Châu Âu, giá cổ phiếu và lãi suất phi rủi ro. Bạn thấy giá
quyền chọn mua thực tế thấp hơn quyền chọn mua được tính theo cách trên, nếu bỏ qua chi phí giao
dịch, bạn sẽ làm gì?
a. Mua quyền chọn mua, trái phiếu phi rủi ro, bán quyền chọn bán và cổ phiếu
b. Mua quyền chọn bán và cổ phiếu, bán quyền chọn mua và trái phiếu
c. Mua quyền chọn, quyền chọn mua, bán trái phiếu phi rủi ro và cổ phiếu
d. Mua cổ phiếu và trái phiếu phi rủi ro, bán quyền chọn bán và quyền chọn mua

Câu 56. Phát biểu nào sau đây là sai đối với quyền chọn trên hợp đồng giao sau (options futures)
a. Quyền chọn trên hợp đồng giao sau là một công cụ phái sinh dựa trên một dụng cụ phái sinh
b. Quyền chọn trên hợp đồng giao sau có tài sản cơ sở là hợp đồng giao sau
c. Quyền chọn trên hợp đồng giao sau còn gọi là quyền chọn giao sau
d. Quyền chọn trên hợp đồng giao sau còn gọi là hợp đồng giao sau quyền chọn

Câu 57. Một quyền chọn bán mà giá cổ phiếu đang là $60 và giá thực hiện là $65 được cho là
a. Ngang giá ATM
b. Có thể thực hiện
c. Kiệt giá OTM
d. Cao giá ITM

Câu 58. Vị thế nào sau đây có lợi cho nhà đầu tư khi giá tài sản cơ sở tăng
a. Mua quyền chọn bán
b. Bán quyền chọn mua
c. Bán giao sau
d. Mua quyền chọn mua

Câu 59. Một nhà đầu tư đang nắm giữ một quyền chọn mua có thể đóng vị thế bằng một trong những
cách sau đây, ngoại trừ
a. Mua một quyền chọn bán
b. Thực hiện quyền chọn
c. Để quyền chọn đáo hạn kiệt giá
d. Đặt lệnh bù trừ (offset)
Câu 60. Một danh mục kết hợp cổ phiếu cơ sở và một vị thế bán quyền chọn được gọi là
A. Danh mục kinh doanh chênh lệch rủi ro
B. Danh mục 2 trạng thái
C. Danh mục phòng ngừa
D. Danh mục tỷ số

Câu 70. Quyền chọn bán bảng Anh 3 tháng có giá thực hiện 1,34USD, phí quyền chọn 0.01 USD.
Điểm hòa vốn của quyền chọn này là
a. 1.33 USD
b. 1.34 USD
c. 1.36 USD
d. 1.35 USD

Câu 71. Chọn giống nhau về tất cả, quyền chọn có thời gian đáo hạn ngắn hơn thì phí quyền chọn
sē:
a. Bằng nhau
b. Cao hơn
c. Chưa đủ thông tin để xác định
d. Thấp hơn

Câu 72. Peter mua quyền chọn mua EUR với tỷ giá thực hiện là 1,06 USD/EUR và phí quyền chọn
0.01 USD/EUR. Tỷ giá giao ngay tại ngày đáo hạn là 1,09 USD/EUR. Peter sẽ lãi / lỗ bao nhiêu trên
mỗi EUR giao dịch
a. Lỗ 0.01 USD
b. Lãi 0.02 USD
c. Lãi 0.03 USD
d. Lỗ 0.02 USD

Câu 73. Một nhà nhập khẩu Mỹ có khoản phải trả trị giá 10.000 bảng Anh vào thời điểm 3 tháng tới.
Do lo ngại đồng bảng Anh có khuynh hướng tăng giá so với USD sẽ khiến cho món nợ của công ty
tăng lên, theo bạn nhà nhập khẩu này cần làm gì bây giờ để phòng ngừa rủi ro tỷ giá?
a. Mua quyền chọn mua bảng Anh
b. Mua quyền chọn bán bảng Anh
c. Bán quyền chọn mua bảng Anh
d. Cả B và C đều đúng

Câu 74. Quyền chọn mua đô Canada 6 tháng có giá thực hiện là 0.90 USD và phí quyền chọn 0.01
USD. Giả sử tỉ giá thực hiện 6 tháng sau là 1.00 USD, người mua quyền chọn sẽ:
a. Thực hiện quyền chọn, lời 0,10 USD/CAD
b. Thực hiện quyền chọn, lời 0,09 USD/CAD
c. Không thực hiện quyền chọn, lời 0,10 USD/CAD
d. Không thực hiện quyền chọn, lời 0 USD/CAD
Câu 75. Alice Lee vừa mua một quyền chọn bán bảng Anh với giá thực hiện $1,50, phí thực hiện
$ 0.05/bảng. Giá trị chuẩn của quyền chọn là 62.500 bảng. Giả sử tỷ giá giao ngay tại ngày đáo hạn
hợp đồng là $ 1,62, hãy xác định lời
(lỗ) của nhà đầu tư.
a. 3.125 USD
b. - 3.125 USD
c. 4.375 USD
d. - 4.375 USD

Câu 76. Một nhà đầu tư mua quyền bán cổ phiếu với giá thực hiện X = 100$, phí quyền chọn là 5$.
Nếu giá cổ phiếu tại thời điểm đáo hạn là 97 $, thì nhà đầu tư này sẽ:
a. Thực hiện quyền chọn
b. Không thực hiện quyền chọn
c. Cả A và B đều đúng
d. Cả A và B đều sai

Câu 77. Giả sử tỷ giá giao ngay của Euro là $1,1127. Một vị thế mua quyền chọn bán với giá thực
hiện $1,1212 được gọi là
a. Kiệt giá OTM
b. Cao giá ITM
c. Hòa vốn
d. Ngang giá ATM

Câu 78. Cho quyền chọn bán có thông số sau: S0 = 100, X = 98, r = 7%, cổ phiếu có thể tăng hoặc
giảm giá 15%, quyền chọn còn 1 thời kỳ là đáo hạn. Hai giá trị có thể có của quyền chọn
a. 40 và 0
b. 0 và 13
c. 0.062 và 6.589
d. Cả 3 đáp án trên đều sai
Phần 3. HỢP ĐỒNG KỲ HẠN VÀ HỢP ĐỒNG GIAO SAU
Câu 1. Công ty Macomb là 1 công ty Mỹ lập hóa đơn 1 số sp XK của công ty bằng đồng yên Nhật.
Nếu công ty kỳ vọng rằng đồng yên sẽ yếu đi so với USD, công ty có thể… để phòng ngừa rủi ro tỷ
giá trên các hàng hóa mà họ xuất khẩu.
a. Bán 1 quyền chọn bán đồng Yên
b. Mua 1 hợp đồng giao sau đồng Yên
c. Mua 1 hợp đồng quyền chọn mua đồng Yên
d. Bán 1 hợp đồng giao sau đồng Yên

Câu 2. Vào ngày 25/8, hợp đồng giao sau bảng anh có tỷ giá CHF=1,0346 USD. Quy mô tiêu chuẩn
của 1 hợp đồng là CHF 125.000. Nhà đầu tư phải duy trì khoản ký quỹ là 10.000$ / hợp đồng và hạn
mức duy trì là 75% của khoản ký quỹ. Cuối ngày, tỷ giá đóng cửa là CHF= 1,1490 USD. Nhà đầu tư
đã mua 10 hợp đồng giao sau. Hỏi số dư của khoản ký người cuối ngày là :
a. $7500
b. $143000
c. $243000
d. $153000

Câu 3. Giao dịch khai thác sự khác biệt giữa giá trị hợp lý lý thuyết và giá trị thực tế của một hợp
đồng kỳ hạn tiền tệ hoặc hợp đồng giao sau được gọi là:
a. Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa
b. Ngang giá lãi suất
c. Kinh doanh chênh lệch giá 3 bên
d. Một giao dịch chuyển đổi

Câu 4. Giá giao sau khác biệt so với giá giao ngay bởi yếu tố nào sau đây?
a. Không có yếu tố nào kể trên
b. Phần bù rủi ro
c. Chi phí lưu trữ
d. Rủi ro hệ thống

Câu 5. Tại sao giá trị ban đầu của một hợp đồng giao sau bằng 0?
a. Basis sẽ hội tụ về zero
b. Bạn không cần phải thanh toán bất chi phí gì cho hợp đồng giao sau
c. Hợp đồng giao sau được thanh toán bù trừ (mark to market) ngay lập tức
d. Lợi nhuận kỳ vọng là zero

Câu 6. Giá giao ngay cộng với chi phí lưu trữ bằng
a. Suất sinh lợi tiện ích (convenience yield)
b. Giá giao ngay tương lai kỳ vọng
c. Giá giao sau
d. Phần bù rủi ro
Câu 7. Giả sử bây giờ là tháng 7. Giá giao sau tháng 9 là $60 và giá giao sau tháng 12 là $68. Hãy
cho biết phần chênh lệch $8 thể hiện điều gì?
a. Chi phí lưu trữ (cost of carry) từ tháng 9 đến tháng 12
b. Chi phí lưu trữ (cost of carry) từ tháng 7 đến tháng 12
c. Phần bù rủi ro kỳ vọng từ tháng 7 đến tháng 12
d. Phần bù rủi ro kỳ vọng từ tháng 9 đến tháng 12

Câu 8. Giả sử phần bù rủi ro là $0.50. Giá giao ngay là $20 và giá giao sau là $22. Hãy cho biết giá
giao ngay kỳ vọng tại thời điểm đáo hạn là bao nhiêu?
a. $21.50
b. $20.50
c. $22.50
d. $24.50

Câu 9. Tỷ suất sinh lợi tiện ích là lời giải thích cho vấn đề chi phí lưu trữ âm
a. True
b. False

Câu 10. Giá trị của một vị thế mua hợp đồng kỳ hạn tại thời điểm đáo hạn sẽ là:
a. Giá kỳ hạn ban đầu được chiết khấu đến thời điểm đáo hạn
b. Giá giao ngay trừ đi giá kỳ hạn ban đầu
c. Giá giao ngay trừ đi giá kỳ hạn được chiết khấu đến thời điểm đáo hạn
d. Giá giao ngay cộng với giá kỳ hạn ban đầu

Câu 11. Hợp đồng giao sau tiền tệ có thể được các công ty đa quốc gia sử dụng để phòng ngừa các
khoản phải trả. Điều này có nghĩa là một công ty đa quốc gia có thể ……. hợp đồng giao sau để phòng
ngừa vị thế khoản phải trả định danh bằng ngoại tệ. Cũng vậy, hợp đồng giao sau tiền tệ có thể được
sử dụng cho mục đích đầu cơ. Vậy nếu nhà đầu cơ kỳ vọng đồng ngoại tệ tăng giá trong tương lai thì
họ có thể ……. hợp đồng giao sau ngoại tệ.
a. bán; bán b. mua; bán
c. bán; mua d. mua; mua

Câu 12. Giá trị của vị thế bán giao sau vào cuối ngày trước khi thanh toán bù trừ diễn ra:
a. Bằng 0
b. Các đáp án khác không đúng
c. Bằng giá giao sau đầu ngày trừ giá giao sau cuối ngày
d. Bằng giá giao sau cuối ngày trừ giá giao sau đầu ngày

Câu 13. Giá trị của một hợp đồng giao sau ngay sau khi việc thanh toán hàng ngày vừa diễn ra xong
thì bằng với
a. Bằng giá giao ngay cộng với giá giao sau ban đầu
b. Bằng với lượng mà giá đã thay đổi kể từ khi hợp đồng kỳ hạn được ký kết
c. Đơn giản bằng zero
d. Mức thanh toán bù trừ hàng ngày
Câu 14. Thị trường Contango phù hợp với:
a. Basis âm
b. Giá giao sau lớn hơn giá giao ngay
c. Chi phí lưu giữ dương
d. Tất cả đều đúng
e. Tất cả đều sai

Câu 15. Chi phí lưu giữ bao gồm các nhân tố sau ngoại trừ:
a. Lãi suất phi rủi ro
b. Chi phí tồn trữ
c. Phần bù rủi ro
d. Không câu nào đúng

Câu 16. Giá trị của vị thế mua (a long position) trong 1 hợp đồng kỳ hạn tại thời điểm đáo hạn là:
a. Giá giao ngay cộng giá kỳ hạn ban đầu
b. Giá giao ngay trừ giá kỳ hạn ban đầu
c. Hiện giá của giá kỳ hạn
d. Giá giao ngay trừ hiện giá của giá kỳ hạn
e. Không câu nào đúng

Câu 17. Xem xét 1 nhà giao dịch thực hiện 1 vị thế bán (a short position) trong 1 hợp đồng kỳ hạn 6
tháng bằng đồng Euro. Tỷ giá kỳ hạn là $1.75 = €1.00 và quy mô hợp đồng là €62,500. Tại thời điểm
đáo hạn của hợp đồng, tỷ giá giao ngay là $1.65 = €1.00. Ở tình huống này nhà giao dịch:
a. Lỗ $625
b. Lỗ $6,250
c. Lời $6,250
d. Lỗ $66,287.88

Câu 18. Điểm bất lợi của hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng giao sau so với quyền chọn là:
a. Không thể bảo vệ người nắm giữ nó khỏi rủi ro đảo chiều của tỷ giá
b. Có chi phí rất cao
c. Chỉ có giá trị trong thời gian có hiệu lực ngắn
d. Triệt tiêu hết các khả năng đạt được các khoản lợi nhuận ngẫu nhiên do biến động tỷ giá

Câu 19. Ký quỹ trong giao sau:


a. Đóng vai trò như 1 trái phiếu bảo đảm
b. Đóng vai trò như khoản tiền cọc
c. Giới hạn sử dụng tín dụng trong việc mua hàng hóa
d. Nó chỉ được yêu cầu với vị thế mua
e. Đóng vai trò như trong ký quỹ chứng khoán
Câu 20. Yêu cầu ký quỹ đối với khách hàng được thiết lập bởi:
a. Hợp đồng giữa người mua và người bán
b. Công ty thanh toán bù trừ
c. Các công ty môi giới, tùy thuộc vào mức độ trao đổi tối thiểu
d. Hội đồng giao dịch giao sau hàng hóa
e. Hội đồng dự trữ liên bang

Câu 23. Mức lời lỗ trên vị thế giao sau được thiết lập:
a. Trong vòng 5 ngày làm việc
b. Trực tiếp giữa người mua và người bán
c. Mỗi ngày sau khi kết thúc giao dịch
d. Bằng việc ký hối phiếu hứa trả tiền
e. Không có câu nào đúng

Câu 24. Phòng ngừa rủi ro là:


a. Chỉ nắm giữ 1 vị thế ở thị trường giao ngay
b. Chỉ nắm giữ 1 vị thế ở thị trường giao sau
c. Nắm giữ vị thế giao sau đối nghịch với vị thế ở thị trường giao ngay
d. Nắm giữ vị thế giao sau giống vị thế ở thị trường giao ngay
e. Không câu nào đúng

Câu 25. Hợp đồng giao sau là:


a. Tất cả đều đúng
b. Giống như hợp đồng kỳ hạn
c. Hợp đồng được chuẩn hoá để được giao nhận hàng hóa vào một thời gian địa điểm xác định
d. Những hợp đồng có điều khoản giá cả đã được chuẩn hóa

Câu 26. Giá giao sau được xác định bởi:


a. Các lệnh bán công khai và lệnh bán ngầm
b. Các nhân viên và giám đốc của sàn giao dịch
c. Công ty thanh toán bù trừ của sàn giao dịch
d. Các lệnh mua và bán
e. Cả a và c đều đúng

Câu 27. Lợi nhuận từ giao dịch giao sau được ghi nợ trên tài khoản ký quỹ của khách hàng có thể
được rút ra:
a. Vào cuối mỗi năm
b. Chỉ sau khi vị thế giao sau được thanh toán
c. Ngay sau khi số tiền được ghi nợ
d. Chỉ sau khi tài khoản được đóng lại
e. Vào cuối mỗi tháng
Câu 28. Basis của hợp đồng giao sau:
a. Là sự khác biệt giữa giá giao ngay và giá kỳ hạn
b. Là sự biến động của giá giao ngay
c. Là sự bất ổn của giá giao sau
d. Là sự khác biệt giữa giá giao ngay và giá giao sau

Câu 29. Điểm khác biệt giữa hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng giao sau là:
a. Hợp đồng giao sau được thiết kế phù hợp cho từng giao dịch riêng lẻ trong khi hợp đồng kỳ hạn
sẽ được chuẩn hóa
b. Hợp đồng giao sau có được sự thương lượng giữa các bên trong khi hợp
c. đồng kỳ hạn được mua bán thông qua một sàn giao dịch có tổ chức
d. Hợp đồng kỳ hạn không có giới hạn trên sự biến động giá mỗi ngày trong khi hợp đồng giao sau
thì có sự giới hạn trên biến động giá mỗi ngày.

Câu 30. Đặc tính nào sau đây là ưu điểm của hợp đồng giao sau:
a. Tài sản cơ sở đa dạng
b. Rủi ro tín dụng cao
c. Thời gian hiệu lực dài hơn hợp đồng kỳ hạn
b. Có thể đóng vị thế vào bất kỳ ngày nào trước ngày đáo hạn

Câu 31. Các điều khoản trong hợp đồng giao sau như số lượng hàng hóa, thời hạn giao hàng, biến
động giá được quy định bởi:
a. Người mua và người bán
b. Nhà môi giới
c. Người mua
d. Sở giao dịch

Câu 32. Lợi nhuận từ giao dịch giao sau được ghi nợ trên tài khoản ký quỹ của hàng có thể được:
a. Chỉ sau khi vị thế giao sau được thanh toán
b. Chỉ sau khi tài khoản được đóng lại
c. Ngay khi số tiền được ghi nợ
d. Vào cuối mỗi năm
e. Vào cuối mỗi tháng

Câu 33. Nhiệm vụ của cty thanh toán bù trừ (chọn nhiều đáp án)
a. Giám sát các hoạt động mua bán trên sàn
b. Đảm bảo tính đúng đắn của các hợp đồng đc giao dịch
c. Ngăn sự đầu cơ trên các hợp đồng giao sau
d. Minh bạch thông tin các giao dịch được thực hiện trên CBOT
e. Đóng vai trò như một khoản tiền đặt cọc
Câu 34. Giá giao sau đc xác định bởi
a. Cty thanh toán bù trừ của sàn giao dịch
b. Các lệnh bán công khai và lệnh bán ngầm
c. B và d đều đúng
d. Các nhân viên và giám đốc của sàn giao dịch
e. Các lệnh mua và bán

Câu 35. Để xác định lãi suất cố định của một hợp đồng hoán đổi,ta phải:
a. Sử dụng lãi suất ghép lãi liên tục của trái phiếu có kỳ hạn thấp nhất
b. Sử dụng ngang giá quyền chọn mua- quyền chọn bản
c. Sử dụng lãi suất cố định của một trái phiếu zero coupon có cùng kỳ hạn
d. Lập giả định phát hành một giả phiếu có lãi suất thả nồi và mua một trái phiếu có lãi suất cố định
hay ngược lại

Câu 36. Phòng ngừa vị thế bán là:


a. Bán khống cổ phiếu + Mua giao sau cổ phiếu
b. Nắm giữ cổ phiếu + Mua giao sau cổ phiếu
c. Nắm giữ cổ phiếu + Bán giao sau cổ phiếu
d. Bán khống cổ phiếu + Bán giao sau cổ phiếu

Câu 37. Giả sử bạn mua một hợp đồng kỳ hạn với giá kỳ hạn F=$100, hợp đồng có thời hạn 45 ngày,
lãi suất phi rủi ro là 10%/năm ( 360 ngày). 15 ngày sau khi ký hợp đồng, giá tài sản trên thị trường là
106, giá trị hợp đồng kỳ hạn vào thời điểm này là:
a. Không có đáp án nào đúng
b. 6.79
c. 5.79
d. 7,79

Câu 38. Chênh lệch giữa giá giao sau và giá giao ngay được gọi là:
a. Phần bù rủi ro
b. Chi phí lưu giữ
c. Basic
d. Cả B và C đều đúng

Câu hỏi 39. Phòng ngừa rủi ro trái phiếu công ty bằng hợp đồng giao sau trái phiếu chính phủ là một
hình thức … và có rủi ro basis …
a. Phòng ngừa tối thiểu; thấp hơn
b. Phòng ngừa chéo; cao hơn
c. Phòng ngừa chéo; thấp hơn
d. Phòng ngừa tối thiểu; cao hơn
Câu 40. Vào sáng ngày 25/8, nhà đầu tư mua một hợp đồng giao sau bảng Anh với tỷ giá thực hiện
là GBP = 1.10 USD. Giá trị chuẩn của một hợp đồng là GBP 62.500. Nhà đầu tư phải duy trì khoản
ký quỹ là $10.000 và hạn mức duy trì tài khoản là 75% của khoản ký quỹ. Cuối ngày, tỷ giá đóng cửa
là GBP = 1,23 USD, Khoản lời (lỗ) trong giao dịch này:
a. 11.875 USD.
b. 13.750 USD.
c. 6.250 USD
d. 8.125 USD.

Câu 41. Thế nào là thị trường normal contango?


a. Giá giao ngay kỳ vọng cao hơn giá giao sau
b. Giá giao ngay cao hơn giá giao sau
c. Giá giao ngay kỳ vọng thấp hơn giá giao sau
d. Giá giao ngay thấp hơn giá giao sau

Câu 42. Giả sử bán 1 hợp đồng kỳ hạn 3 tháng ở mức giá kỳ hạn 35 đô. Một tháng sau, hợp đồng kỳ
hạn mới có điều khoản điều chỉnh tương tự đang giao dịch ở mức giá kỳ hạn 30 đô. Lãi suất phi rủi
ro ghép lãi liên tục là 10%. Giá trị của hợp đồng kỳ hạn của bạn là bao nhiêu?
a. 4.92
b. 4.96
c. 4.55
d. 5

Câu 43. Giả sử bạn mua 1 hợp đồng kỳ hạn với giá giao sau là 150 đô. Nếu giá giao sau thay đổi về
147 đô, giá trị của hợp đồng giao sau trước khi nó được khớp theo thị trường (market to market) là
gì?
a. Không tính được
b. 3 đô
c. –3 đô
d. 0

Câu 44. Giả sử phần bù rủi ro là 0.5 đô. Giá giao ngay là 20 đô và giá giao sau là 22 đo. Giá giao
ngay kỳ vọng tại thời điểm đáo hạn là gì?
a. 22.5 đô
b. 24.5 đô
c. 20.5 đô
d. 21.5 đô

Câu 45. Giả sử ta mua hợp đồng kỳ hạn 1 năm với giá 65 đô, giá giao ngay khi đáo hạn là 73. Lãi
suất phi rủi ro là 10%, giá trị của hợp đồng khi đáo hạn là:
a. 7.27
b. 0
c. 8
d. -8
Câu 46. Tính giá giao ngay khi giá hợp đồng giao sau chỉ số chứng khoán là 75, lãi suất phi rủi ro là
10%, và hợp đồng còn 3 tháng là đáo hạn (lãi suất và lãi suất sinh lợi tính ghép liên tục)
a. 77.48
b. 72.6
c. 73.7
d. 76.32

Câu 47. Giả sử giá giao ngay là $20, giá giao sau là $22 và phần bù rủi ro là $0.5. Giá giao ngay kỳ
vọng khi đáo hạn là
a. 22.5
b. 20.5
c. 21.5
d. 24.5

Câu 48. Giả sử ta mua hợp đồng kỳ hạn 1 năm với giá 65 đô, giá giao ngay khi đáo hạn là 73. Lãi
suất phi rủi ro là 10%, giá trị của hợp đồng khi đáo hạn là
a. 7.27
b. 0
c. 8
d. -8

Câu 49. Hợp đồng giao sau và hợp đồng kỳ hạn đều là giao ước mua một tài sản một một thời điểm
trong tương lai với giá định trước
a. Đúng
b. Sai

Câu 50. Nếu ký quỹ ban đầu là $5000, ký quỹ duy trì $3500, số dư của bạn là $4000 thì phải đặt vào
bao nhiêu?
A. 6000
B. 9000
C. 1500
D. Không cần đặt

Câu 51. Khi khoản ký quỹ ban đầu là $5000, ký quỹ duy trì là $3500 và số dư tài khoản là $3100, ta
phải đặt vào bao nhiêu tiền?
A.$400
B.$1900
C.$1500
D.0
Câu 52. Ưu điểm của hợp đồng giao sau bao gồm
a. Hạn chế rủi ro thanh khoản
b. Có tính thanh khoản cao
c. Hợp đồng có thể thanh toán vị thế sớm
d. Tất cả các câu trên

Câu 53. Nếu giá giao ngay của tài sản là $ 20, phần bù rủi ro $ 2, chi phí lưu trữ $
4. Hỏi giá giao sau của tài sản cơ sở này là bao nhiêu?
a. $ 24
b. $ 22
c. $ 26
d. Cả 3 đáp án trên đều sai

Câu 54. Điểm giống nhau giữa hợp đồng giao sau và kỳ hạn là:
a. Cả hai đều được chuẩn hóa về quy mô hợp đồng và ngày giao dịch
b. Cả hai đều được thanh toán bù trừ hàng ngày
c. Cả A và B đều đúng
d. Cả A và B đều sai

Câu 55. Một nhà đầu tư bán giao sau một hợp đồng tiền tệ. Quy mô hợp đồng 6 tháng, mức giá khởi
điểm 1£=1,6$. Mức lãi (lỗ) của nhà đầu tư là:
a. $6.250
b. -$6.250
c. $2.604,17
d. Không lãi hay lỗ vì hợp đồng chưa đáo hạn

Câu 56. Tỷ giá giao ngay hiện tại EUR/USD = 1,3272. Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng EUR/USD =1,2728.
Nếu bạn kỳ vọng tỷ giá giao ngay trong 3 tháng tới EUR/USD = 1,15. Giả sử bạn có 1.000 EUR
trong 3 tháng tới bạn sẽ:
a. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR, nếu dự đoán đúng bạn sẽ tạo: 1150 USD.
b. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR, nếu dự đoán đúng bạn sẽ tạo: 1272,8 USD
c. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR, nếu dự đoán đúng bạn sẽ tạo: 1272,8 USD
d. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR, nếu dự đoán đúng bạn sẽ tạo: 1150 USD.
Phần 4. HỢP ĐỒNG HOÁN ĐỔI
Câu 1. NewCo Inc. và SeaStar inc vừa ký hợp đồng hoán đổi đồng đô Mỹ và Franc Thụy Sỹ. NewCo
Inc. sẽ hoán đổi 500.000 USD cho lượng franc TS tương ứng và SeaStar sẽ hoán đổi franc TS cho
500.000 USD. Tỷ giá giao ngay hiện tại là USD/CHF= 1,4. Lãi suất đồng USD 9%/năm và lãi suất
Franc TS là 8%/năm. Hợp đồng hoán đổi có kỳ hạn 3 năm và các bên tham gia trả lãi suất 6 tháng 1
lần. Theo hợp đồng hoán đổi. SeaStar sẽ nhận lãi suất kỳ đầu tiên là bao nhiêu?
a. 28.000 USD
b. 22.500 CHF
c. 28.000 CHF
d. 22.500 USD

Câu 2. Các khoản thanh toán trong hoán đổi tiền tệ luôn luôn hoặc là cố định hoặc là thả nổi chứ
không bao giờ có cả hai:
a. True
b. False ( vì có thể kết hợp cả hai)

Câu 3. Sự kết hợp giữa một hợp đồng hoán đổi (trả theo euro cố định và nhận đô la cố định) với một
hợp đồng hoán đổi (trả theo đô la thả nổi và nhận euro cố định) sẽ cho kết quả là:
a. Một hợp đồng hoán đổi lãi suất, nhận euro cố định và chi trả euro thả nổi
b. Một hợp đồng hoán đổi lãi suất, trả đô la cố định và nhận đô la Ho
c. Một hợp đồng hoán đổi tiền tệ
d. Một hợp đồng hoán đổi tiền tệ, nhận euro cố định và cho trả euro thả nổi
e. Một hợp đồng hoán đổi lãi suất, trả theo đô la thả nổi và nhận đô la cố định

Câu 4. Tìm khoảng thanh toán trong hợp đồng hoán đổi tiền tệ, trong đó bên A thanh toán bằng đồng
USD với mức lãi suất cố định 5% trên vốn khái toán là $50 triệu, bên B thanh toán bằng đồng franc
Thụy Sĩ với mức lãi suất 4% trên lượng vốn khái toán là SF35 triệu. Thanh toán hàng năm, giả định
1 năm có 360 ngày.
a. Bên A trả SF1,750,000 và bên B trả SF1,400,000
b. Bên A trả SF1,400,000 và bên B trả $2,500,000
c. Bên A trả $2,500,000 và bên B trả SF1,400,000
d. Bên A trả $2,000,000 và bên B trả $2,000,000

Câu 5. Nếu ngân hàng ABC có nhiều tài sản nhạy cảm với lãi suất hơn so với nợ, ngân hàng có thể
giảm rủi ro lãi suất bằng một hợp đồng hoán đổi, trong đó NH này sẽ yêu cầu:
a. Nhận lãi suất cố định và thanh toán theo lãi suất thả nổi
b. Nhận và thanh toán theo lãi suất cố định
c. Nhận và thanh toán theo lãi suất thả nổi
d. Thanh toán theo lãi suất cố định và nhận lãi suất thả nổi
Câu 6. Tìm khoản thanh toán kế tiếp trong một hợp đồng hoán đổi vanilla thuần nhất trong đó một
bên thanh toán theo mức lãi suất cố định 10% và lãi suất thả nổi thanh toán cho kỳ kế tiếp là 9.5%.
Vốn khái toán là $20 triệu và thanh toán dựa trên giả định kỳ thanh toán có 180 ngày và một năm có
360 ngày.
a. Bên thanh toán cố định trả $950,000
b. Bên thanh toán cố định trả $1,950,000
c. Bên thanh toán thả nổi trả $1,000,000
d. Bên thanh toán thả nổi trả $50,000
e. Bên thanh toán theo lãi suất cố định trả $50,000

Câu 7. Xem xét một hợp đồng hoán đổi chi trả bằng đồng tiền A với mức lãi suất thả nổi và nhận
đồng tiền B với mức lãi suất thả nổi. Loại hợp đồng nào dưới đây khi kết hợp với hợp đồng hoán đổi
trên để tạo ra một hợp đồng hoán đổi vanilla thuần nhất bằng đồng tiền B:
a. Thanh toán đồng B với lãi suất cố định, nhận đồng tiền A với lãi suất cố định
b. Thanh toán đồng tiền B với lãi suất cố định, nhận đồng tiền A với lãi suất thả nổi
c. Thanh toán đồng tiền B với lãi suất thả nổi, nhận đồng tiền A với lãi suất thả nổi
d. Thanh toán đồng tiền B với lãi suất thả nổi, nhận đồng tiền A với lãi suất cố định

Câu 8. Lượng tiền cơ sở trong hợp đồng hoán đổi được gọi là
a. Giá trị cổ phiếu
b. Giá trị cơ bản
c. Vốn khái toán
d. Giá trị thị trường
e. Giá trị thanh toán

Câu 9. Giá trị của một hợp đồng hoán đổi lãi suất thanh toán cố định, nhận lãi suất thả nổi được xem
như bằng với giao dịch nào sau đây:
a. Trái phiếu lãi suất cố định trừ đi giá trị trái phiếu lãi suất cố định khác
b. Trái phiếu lãi suất thả nổi trừ đi giá trị trái phiếu mức lãi suất cố định
c. Trái phiếu lãi suất thả nổi trừ đi giá trị trái phiếu mức lãi suất thả nổi khác
d. Trái phiếu lãi suất thả nổi cộng với giá trị trái phiếu mức lãi suất cố định

Câu 10. Đối với 1 hợp đồng hoán đổi có vốn khái toán là 10 triệu USD, lượng vốn khái toán bằng
Bảng Anh là bao nhiêu nếu tỷ giá hối đoái là $1.55?
a. 11.55 triệu Bảng b. 15.5 triệu Bảng
c. 6.45 triệu Bảng d. 10 triệu Bảng

Câu 11. Khoản thanh toán của hợp đồng hoán đổi lãi suất được tạo ra:
a. Vào ngày cuối cùng của quý
b. Vào ngày 15 của tháng đã thỏa thuận
c. Vào ngày đầu tiên của tháng
d. Vào ngày cuối cùng của tháng
e. Tại bất kỳ ngày nào được đồng ý bởi đối tác
Câu 12. Để xác định mức lãi suất cố định trong hợp đồng hoán đổi, chúng ta sẽ:
a. Sử dụng mức lãi suất cố định tương tự với trái phiếu zero coupon có kỳ hạn tương đương
b. Không có đáp án nào đúng
c. Giá của hợp đồng là phát hành 1 trái phiếu LSCĐ và mua 1 trái phiếu LSTN và ngược lại
d. Sử dụng lãi suất ghép lãi liên tục đối với trái phiếu có kỳ hạn ngắn nhất
e. Sử dụng ngang giá quyền chọn mua – quyền chọn bán

Câu 13. Cái nào dưới đây không phải là dạng của 1 hợp đồng hoán đổi:
a. Hoán đổi cổ phiếu
b. Hoán đổi thanh toán
c. Hoán đổi lãi suất
d. Hoán đổi tiền tệ
e. Hoán đổi hàng hóa

Câu 14. Một hợp đồng hoán đổi lãi suất mà cả 2 bên đều thanh toán bằng 1 mức lãi suất thả nổi gọi
là:
a. Hoán đổi thả nổi
b. Hoán đổi vanilla thuần nhất
c. Hoán đổi basis
d. Hoán đổi chênh lệch

Câu 15. Cách nào sau đây không phải kết thúc 1 hoán đổi:
a. Vay mượn vốn khái toán và thanh toán cho phía đối tác
b. Hai bên thanh toán tiền mặt theo giá thị trường
c. Giữ hợp đồng cho đến ngày đáo hạn của nó
d. Sử dụng hợp đồng kỳ hạn hoặc quyền chọn trên hoán đổi để tham gia vào 1 hợp đồng hoán đổi
bù trừ
e. Tham gia vào 1 hợp đồng hoán đổi ngược lại với 1 bên giao dịch khác

Câu 16. Hợp đồng hoán đổi lãi suất có thể được sử dụng cho các mục đích sau, ngoại trừ:
a. Phòng ngừa rủi ro lãi suất
b. Để vay mượn ở mức lãi suất cơ bản
c. Nhằm để chuyển khoản vay với mức lãi suất thả nổi sang khoản vay với mức lãi suất cố định
d. Đầu cơ trên lãi suất
e. Nhằm để chuyển khoản vay với mức lãi suất cố định sang khoản vay với mức lãi suất thả nổi

Câu 17. Giá trị của 1 hợp đồng hoán đổi lãi suất thanh toán cố định, nhận thả nổi được xem như bằng
với giao dịch nào sau đây:
a. Trái phiếu LSTN trừ đi giá trị trái phiếu LSTN khác
b. Trái phiếu LSTN cộng với giá trị trái phiếu LSCĐ
c. Trái phiếu LSCĐ trừ đi giá trị trái phiếu LSCĐ khác
d. Trái phiếu LSTN trừ đi giá trị trái phiếu LSCĐ
Câu 18. Sự kết hợp giữa 1 hợp đồng hoán đổi (trả theo Euro cố định và nhận Đô la cố định) với 1
hợp đồng hoán đổi (trả theo Đô la thả nổi và nhận Euro cố định) sẽ cho kết quả là:
a. 1 hợp đồng hoán đổi lãi suất, nhận euro cố định và chi trả euro thả nổi
b. 1 hợp đồng hoán đổi tiền tệ, nhận euro cố định và chi trả euro thả nổi
c. 1 hợp đồng hoán đổi lãi suất, nhận đô la cố định và chi trả đô la thả nổi
d. Một hợp đồng hoán đổi tiền tệ
e. 1 hợp đồng hoán đổi lãi suất, nhận đô la thả nổi và chi trả đô la cố định

Câu 19. Trong 1 hoán đổi lãi suất thì vốn khái toán sẽ được trao đổi vào ngày bắt đầu và trao đổi
ngược lại vào ngày kết thúc.
a. Đúng
b. Sai

Câu 20. NewCo Inc. và SeaStar Inc. vừa ký hợp đồng hoán đổi đồng đô Mỹ và franc Thụy Sỹ. NewCo
Inc. sẽ hoán đổi 400,000 USD cho lượng franc Thụy Sỹ tương ứng từ SeaStar. Tỷ giá giao ngay hiện
tại là USD/CHF = 0,92. Lãi suất đồng USD là 9%/năm và lãi suất franc Thụy Sĩ là 8%/năm. Hợp
đồng hoán đổi có kỳ hạn 3 năm và các bên tham gia trả lãi suất 6 tháng 1 lần. Theo hợp đồng hoán
đổi, SeaStar lần lượt sẽ nhận được dòng tiền lãi kỳ đầu tiên là bao nhiêu:
a. 14.720 CHF.
b. 45.525 USD.
c 22.500 USD.
d. 18.400 CHF.

Câu 21. Một nhà đầu tư có một khoản đầu tư và nhận về một mức lãi suất thả nổi hàng quý là
LIBOR+1%. Nhà đầu tư lo ngại biến động lãi suất LIBOR trong giai đoạn suy thoái kinh tế do dịch
bệnh COVID-19 có thể ảnh hưởng đến lợi nhuận của minh. Hãy chỉ ra cach nào dưới đây là phù hợp
để giúp nhà đầu tư giảm thiểu ảnh hưởng của biến động lãi suất lên dòng tiền.
a. A và B đều đúng
b. Tham gia hoán đổi lãi suất nhận lãi suất thả nổi, chi trả lãi suất cố định
c. Mua quyền chọn mua lãi suất thả nổi
d. Tham gia hoán đổi lãi suất nhân lãi suất có định, chi trả lãi suất thả nổi

Câu 22. Xác định thanh toán ròng trong kỳ kế tiếp trong 1 hoán đổi lãi suất thông thường. Trong đó
lãi suất cố định là 10%, lãi suất thả nổi cho khoản thanh toán sắp tới là 9.5%. Vốn khái toán là 20
triệu đô và kỳ hạn thanh toán là 180 ngày. Giả định 1 năm có 365 ngày. Xác định thanh toán theo lãi
suất thả nổi/cố định phải trả
a. Bên thanh toán theo lãi suất thả nổi phải trả là 50.000đô
b. Bên thanh toán theo lãi suất cố định phải trả là 50.000đô
c. Bên thanh toán theo lãi suất cố định phải trả là 950.000đô
d. Bên thanh toán theo lãi suất cố định phải trả là 1.950.000 đô
Câu 23. Cặp hợp đồng hoán đổi tiền tệ nào sau đây tương đương hợp đồng hoán đổi lãi suất có thanh
toán lãi suất cố định và nhận lãi suất thả nổi bằng USD
a. Trả cố định JPY/ Nhận cố định USD + Trả thả nổi USD/ Nhận cố định JPY
b. Trả thả nổi JPY/ Nhận cố định USD + Trả cố định USD/ Nhận cố định JPY
c. Trả cố định JPY/ Nhận thả nổi USD + Trả thả nổi USD/ Nhận thả nổi JPY
d. Trả thả nổi JPY/ Nhận thả nổi USD + Trả cố định USD/ Nhận thả nổi JPY

Câu 24. Để xác định lãi suất cố định trên một hợp đồng hoán đổi, bạn cần:
a. Sử dụng lãi suất của trái phiếu zero coupon cùng kỳ hạn
b. Sử dụng lãi suất ghép liên tục của trái phiếu có kỳ hạn ngắn nhất
c. Định giá hoán đổi như là việc phát hành một trái phiếu có lãi suất cố định và mua 1 trái phiếu lãi
suất thả nổi hoặc ngược lại
d. Sử dụng ngang giá quyền chọn mua - quyền chọn bán

Câu 25. Xét một hoán đổi chi trả đồng tiền A thả nổi và nhận đồng tiền B cố định. Dạng hoán đổi
nào sẽ kết hợp với hoán đổi trên để tạo ra một hoán đổi vanilla thuần túy của đồng tiền B. Một bên
chi trả A thả nổi thì bên kia phải nhận A thả nổi, bên đây nhận đồng B cố định thì bên kia chi trả B
cố định
a. Chi trả đồng B cố định, nhận đồng A thả nổi
b. Chi trả đồng B thả nổi, nhận đồng A cố định
c. Chi trả đồng B thả nổi, nhận đồng A thả nổi
d. Chi trả đồng B cố định, nhận đồng A cố định

Câu 26. Để xác định lãi suất cố định trên một hợp đồng hoán đổi, bạn cần:
a. Sử dụng lãi suất ghép liên tục của trái phiếu có kỳ hạn ngắn nhất
b. Định giá hoán đổi như là việc phát hành một trái phiếu có lãi suất cố định và mua 1 trái phiếu
phiếu lãi suất thả nổi hoặc ngược lại
c. Sử dụng lãi suất của trái phiếu zero coupon cùng kỳ hạn
d. Sử dụng ngang giá quyền chọn mua - quyền chọn bán

Câu 27. Tìm giá trị thị trường của một hoán đổi vanilla thuần túy từ góc độ của người trả lãi suất cố
định. Khoản thanh toán sắp tới là trong 30 ngày và sau đó là khoản thanh toán kế tiếp trong 180 ngày.
Lãi suất cố định là 7% và khoản thanh toán thả nổi sắp tới là 6.5% . Vốn khái toán là 15 triệu đô la.
Giả sử là 360 ngày trong một năm. HIện giá của trái phiếu zero coupon là 0.9934 (30 ngày) và 0.9528
(210 ngày).
a. Người chi trả thả nổi là $194,228
b. Người chi trả cố định trả $31,763.75
c. Người chi trả thả nổi trả $49,500
d. Người chi trả cố định trả $71,527.5
Câu 28. Theo hợp đồng hoán đổi lãi suất, đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng?
a. Vốn khái toán được trao tay ngay tại thời điểm bắt đầu hoán đổi
b. Bạn có thể lựa chọn thanh toán hoặc nhận lãi suất thả nổi
c. Bạn có thể lựa chọn thanh toán hoặc nhận lãi suất cố định
d. Lãi suất cố định là giá của hoán đổi vanilla

Câu 30. NewCo Inc. và SeaStar inc vừa ký hợp đồng hoán đổi đồng đô Mỹ và Franc Thụy Sỹ. NewCo
Inc. sẽ hoán đổi 500.000 USD cho lượng franc TS tương ứng và SeaStar sẽ hoán đổi franc TS cho
500.000 USD. Tỷ giá giao ngay hiện tại là USD/CHF= 1,4. Lãi suất đồng USD 9%/năm và lãi suất
Franc TS là 8%/năm. Hợp đồng hoán đổi có kỳ hạn 3 năm và các bên tham gia trả lãi suất 6 tháng 1
lần. Theo hợp đồng hoán đổi. SeaStar sẽ nhận lãi suất kỳ đầu tiên là bao nhiêu?
a. 28.000 USD
b. 22.500 CHF
c. 28.000 CHF
d. 22.500 USD

Câu 31. Một ngân hàng hiện tại đang thực hiện chương trình huy động 100 triệu USD tiền gửi từ
dân cư với mức lãi suất hàng năm LIBOR + 1%, thanh toán tiền lãi hàng quý. Số tiền huy động
được Ngân hàng tài trợ cho 1 dự án bất động sản với lãi suất cố định là 8%/năm. Ngân hàng mong
muốn sử dụng một hoán đổi để phòng vệ cho rủi ro lãi suất LIBOR mà Ngân hàng này đang gánh
chịu. Phương án nào dưới đây là phù hợp?
a. Nhận lãi suất LIBOR, chi trả mức lãi suất cố định x > 7%
b. Nhận lãi suất cố định x > 7%, chi trả mức lãi suất LIBOR
c. Nhận lãi suất LIBOR, chi trả mức lãi suất cố định x < 7%
d. Nhận lãi suất cố định x < 7%, chi trả mức lãi suất LIBOR

Câu 32. Công ty cần kết hợp một hoán đổi tiền tệ (trả theo franc Thụy Sĩ với lãi suất cố định và
nhận bằng yên Nhật với lãi suất thả nổi) với một hoán đổi tiền tệ nào trong số các loại dưới đây để
tạo thành một hoán đổi vanilla thuần nhất có vốn gốc là franc Thụy Sỹ:
a. Nhận CHF thả nổi, trả JPY cố định
b. Nhận CHF cố định, trả JPY cố định
c. Nhận CHF thả nổi, trả JPY thả nổi
d. Cả 3 đáp án trên đều sai

You might also like