You are on page 1of 40

BÀI 1: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CTTG THỨ 2

Câu 1. Nhiệm vụ chính của tổ chức nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới là
A. Liên minh Châu Âu (EU) B. Hội nghị Ianta
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) D. Liên hợp quốc
Câu 2 : Những quyết định của Hội nghị Ianta được thỏa thuận từ các cường quốc nào?
A. Liên Xô, Anh, Pháp, Mĩ, Nhật B. Liên Xô, Mĩ, Anh, Trung Quốc, Ấn Độ
C. Liên Xô, Anh, Pháp,Mĩ, Trung Quốc D. Anh, Pháp, Mĩ, Đức, Hà Lan
Câu 3: Mục đích thành lập của tổ chức Liên Hợp quốc là:
A. hợp tác, giúp đỡ các nước về kinh tế, văn hóa B. thúc đẩy quan hệ hợp tác các nước trong khu vực
C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới D. hợp tác trên lĩnh vực kinh tế, tiền tệ
Câu 4: Từ ngày 4 đến ngày 11/2/1945 hội nghị quốc tế nào được triệu tập ở Liên Xô?
A. Hội nghị Pốtxđam B. Hội nghị Ianta C. Hội nghị Pari D. Hội nghị Giơnevơ
Câu 5: Cơ quan giữ vai trò trọng yếu hàng đầu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới của Liên hợp quốc là:
A. Đại hội đồng B. Hội đồng Bảo an C. Tòa án quốc tế D. Hội Đồng quản thác
Câu 6: Cơ quan gồm tất cả thành viên của Liên hợp quốc là:
A. Đại hội đồng B. Tòa án quốc tế C. hội đồng quản thác D. Hội đồng bảo an
Câu 7: Hiến chương Liên hợp quốc chính thức có hiệu lực tại hội nghị nào?
A. Hội nghị Ianta (2/1945, Liên Xô). B. Hội nghị Xan Phơranxixcô (4/1945, Mĩ).
C. Hội nghị Pôtxđam (7/1945, Đức). D. Hội nghị Matxcơva (12/1945, Liên xô).
Câu 8:Trật tự thế giới mới được hình thành sau chiến tranh thế giới thứ hai có tên là:
A. trật tự Vecxai – Oasinhtơn B. trật tự 2 cực Ianta
C. trật tự đa cực của các nước lớn D. trật tự 1 cực do Mĩ đứng đầu
Câu 9: Năm nước thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc hiện nay không phải bầu lại là
A. Mĩ, Đức, Nhật, Trung Quốc, Anh B. Mĩ, Nga, Anh, Pháp, Đức
C. Anh, Pháp, Mĩ, Nga, Nhật D. Nga, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc
Câu 10: Nhiệm vụ của Hội đồng bảo an Liên hơp quốc là:
A. giải quyết mọi công việc hành chính của Liên hơp quốc.
B. chịu trách nhiệm chính về duy trì hòa bình và an ninh thế giới,
C. giải quyết kịp thời những việc bức thiết của nhân loại: nạn đói, bệnh tật, nạn dốt ...
D. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào.
Câu 11: Những quyết định của Hội nghị Ianta đưa đến hệ quả là
A. một trật tự thế giới mới được hình thành, được gọi là trật tự hai cực Ianta.
B. trên lãnh thổ nước Đức hình thành hai chế độ chính trị .
C. Liên hợp quốc được thành lập
D. chủ nghĩa phát xít bị tiêu diệt tận gốc.
Câu 12: Nguyên tắc nào đáp ứng mục đích chính của Liên hợp quốc?
A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền dân tộc tự quyết.
B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
Câu 13. Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh tại Hội nghị Ianta?
A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
C. Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc.
D. Giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm.
Câu 14 :Tại sao gọi là "trật tự hai cực Ianta" ?
A. Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng và phạm vi đóng quân ở châu Á và châu Âu.
B. Mĩ và Liên Xô phân chia khu vực ảnh hưởng và đại diện cho 2 phe: Tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
C. Giải quyết nhiều cuộc xung đột, căng thẳng khu vực.
D. Liên minh tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
Câu 15: Nội dung nào sau đây không có trong “Trật tự 2 cực Ianta”?
A. Trật tự thế giới mới hình thành sau CTTG II.
B. Trật tự thế giới mới hình thành sau Hội nghị Ianta.
C. Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng trong quan hệ quốc tế.
D. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang đối thoại, hợp tác.
Câu 16: Nhiệm vụ nào sau đây không có trong hiến chương thành lập Liên hiệp quốc?
A. Duy trì hòa bình an ninh thế giới
B. Hợp tác về kinh tế ,văn hóa, xã hội và nhân đạo
C. Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc

1
D. Tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân
tộc
Câu 17: Đầu năm 1945, vấn đề cấp bách nhất mà phe Đồng minh cần giải quyết?
A. Tổ chức trật tự thế giới sau chiến tranh
B. Phân chia khu vực chiếm đóng, phạm vi ảnh hưởng của các nước
C. Thực hiện chế độ quân quản ở các nước phát xít bại trận
D. Nhanh chóng tiêu diệt chủ nghĩa phát xít
Câu 18: Nội dung nào không phải quyết định quan trọng của hội nghị Ianta?
A. Hình thành Đồng minh chống phát xít
B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc
C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, Nhật Bản
D. Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia khu vực ảnh hưởng.
Câu 19: Mục đích của tổ chức Liên hợp quốc được Hiến chương nêu rõ như thế nào?
A. Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.
B. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
C. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào
Câu 20. Đầu năm 1945, khi Chiến tranh thế giới thứ hai đi vào giai đoạn kết thúc, những vấn đề không được đặt ra
trước các nước Đồng minh?
A. Hợp tác để phát triển kinh tế. B. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít
C. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh. D. Phân chia thành quả thắng lợi sau chiến tranh
Câu 21: Nội dung nào sau đây không có trong “Trật tự hai cực lanta”?
A. Mĩ và Liên Xô chuyển từ đối đầu sang đối thoại, hợp tác
B. Trật tự thế giới mới hình thành sau chiến tranh
C. Trật tự thế giới mới hình thành sau hội nghị lanta (04/1945)
D. Sự phân chia ảnh hưởng giữa Mĩ và Liên Xô trong quan hệ quốc tế
Câu 22: Quân Pháp đã núp bóng quân Đồng minh nào để xâm lược nước ta lần thứ hai?
A. Mĩ B. Anh C. Đức D. Nhật Bản
Câu 23: Vào ngày 24/10/1945, một tổ chức quốc tế lớn hình thành với mục tiêu hàng đầu là duy trì hòa bình và an
ninh thế giới, theo em đó là tổ chức nào?
A. ASEAN B. Liên minh châu Âu C. Liên hợp quốc D. Hội đồng tương trợ kinh tế
Câu 24: Vì sao tổ chức Liên hợp quốc được rất nhiều nước ủng hộ và tham gia?
A. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình B. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới
C. Tôn trọng quyền tự quyết của các dân tộc D. Không can thiệp vào nội bộ của bất kỳ nước nào
Câu 25: Theo em, hội nghị Ianta được tổ chức vì lý do cấp bách nào?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc
C. Nhanh chóng đánh bại phát xít D. Liên Xô và Mĩ phân chia thành quả chiến thắng
Câu 26: Tổ chức nào ngày nay có nhiệm vụ duy trì hòa bình và an ninh thế giới?
A. ASEAN B. Liên hợp quốc C. Liên minh châu Âu D. Thương mại thế giới
Câu 27: Việt Nam vận dụng nguyên tắc nào của Liên hợp quốc để giải quyết tình hình biển Đông hiện nay?
A. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình B. Duy trì hòa bình và an ninh khu vực
C. Tôn trọng quyền tự quyết của các dân tộc D. Không can thiệp vào nội bộ của bất kỳ nước nào
Câu 28: Tổ chức nào của Liên hợp quốc giúp đỡ Việt Nam về hoạt động Y tế và Giáo dục?
A. WHO - FAO B. WTO- IMF C. UNICEF-UNDP D. WHO-UNESCO

Câu 29: Theo em, vì lý do gì mà tổ chức Liên hợp quốc đến ngày nay vẫn còn tồn tại?
A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới B. Giải quyết các vụ tranh chấp, xung đột ở nhiều khu vực
C. Thúc đẩy các mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế
D. Giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế
Câu 30. Địa danh nào được chọn để đặt trụ sở Liên Hợp Quốc
A. Xan Phơranxixcô. B Niu Oóc. C. Oasinhtơn. D. Caliphoócnia.

2
Câu 31. Thời gian Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc
A. tháng 8-1967 B. tháng 9-1977 C. tháng 7-1995 D. tháng 12-1986
Câu 32. Hội nghị Ianta đã quyết định nhiều vấn đề quan trọng, ngoại trừ việc
A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
B. hợp tác giữa các nước nhằm khôi phục lại đất nước sau chiến tranh.
C. thoả thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở
châu Âu và châu Á.
D. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
Câu 33. Ý nào dưới đây là đúng ?
A.Hiện nay, những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc vẫn được tất cả các nước thành viên tuân thủ chặt
chẽ.
B.Hiện nay, vấn đề cải tổ và dân chủ hoá cơ cấu Liên hợp quốc cho phù họp với tình hình mới đang được đặt
ra.
C. Hiện nay, Liên hợp quốc đảm bảo và phát huy có hiệu quả cao nhất vai trò trong gìn giữ hoà bình và an
ninh thế giới.
D. Hiện nay, vấn đề chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm cường quốc trong Liên hợp quốc đang có
nguy cơ phá sản.
Câu 34. Sau năm 1945, miền Bắc Triều Tiên do lực lượng nào chiếm đóng ?
A. Quân đội Liên Xô B. Quân đội Quốc dân đảng C. Quân đội Mĩ D. Quân đội Anh
Câu 35. Sau chiến tranh thế giới hai, quân đội Anh,Pháp, Mĩ chiếm đóng các khu vực nào của châu Âu?
A. chiếm đóng Tây Đức, Tây Béc lin và các nước Tây Âu.
B. chiếm Nhật Bản, Trung Quốc và các nước Đông Nam Á.
C. chiếm Triều Tiên và Mông Cổ và Đông Á.
D. chiếm đóng Đông Đức, Đông Béc lin và các nước Đông Âu
Câu 36. Việc phân chia phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc trong Hội nghị Ianta (2-1945) chủ yếu là
A. châu Á, châu Âu. B. châu Âu, châu Mĩ. C. châu Á, châu Phi. D. châu Á, châu Úc
Câu 37. Nhận xét nào dưới đây là đúng về việc thỏa thuận đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa ba
cường quốc trong Hội nghị Ianta (2-1945)?
A. Thực chất là phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa Mĩ và Liên Xô.
B. Thực chất là phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa Liên Xô và Mĩ, Anh.
C. Thực chất là hình thành trật tự thế giới “đơn cực”.
D. Thực chất là hình thành trật tự thế giới “đa cực”.
Câu 38. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của năm nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp và Trung Quốc)
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.
Câu 39.Theo nguyên tắc nhất trí giữa 5 nước Ủy viên thường trực, mọi quyết định của Hội đồng Bảo an Liên hợp
quốc sẽ chắc chắn được thông qua khi
A. chỉ có ít nước bỏ phiếu chống. B. không có nước nào bỏ phiếu chống.
C. không có nước nào bỏ phiếu trắng. D. phần lớn các nước bỏ phiếu thuận
Câu 40. Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương năm 1945 là
A. Ban thư ký. B. Tổ chức Y tế thế giới.
C. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa. D. Quỹ Tiền tệ Quốc tế.
-------------------------------------------------------------------
BÀI 2: LIÊN XÔ, ĐÔNG ÂU (1945-1991)- Liên Bang Nga (1991-2000)

Câu 1. Vị trí công nghiệp của Liên Xô trên thế giới đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX là
A. đứng thứ nhất B. đứng thứ hai C. đứng thứ ba D. đứng thứ tư
Câu 2. Ý đúng nhất về chính sách đối ngoại của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hoà bình, trung lập tích cực, ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc
B. Hoà bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
C. Đấu tranh cho hòa bình, tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ huỷ diệt loài người.
D. Kiên quyết chống chính sách gây chiến tranh xâm lược cuả chủ nghĩa đế quốc.
Câu 3. Nguyên nhân trực tiếp đòi hỏi Liên Xô phải bắt tay vào công cuộc khôi phục kinh tế trong những năm 1945 -
1950 là
A. Liên Xô nhanh chóng khôi phục đất nước bị chiến tranh tàn phá.
B. tiến hành công cuộc xây dựng CNXH đã bị gián đoạn từ năm 1941.
C. xây dựng nền kinh tế mạnh đủ sức cạnh tranh với Mĩ.
D. đưa Liên Xô trở thành cường quốc thế giới.

3
Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô chú trọng vào ngành kinh tế nào để đưa đất nước phát triển?
A. Công nghiệp nhẹ. B Công nghiệp truyền thống.
C. Thương nghiệp. D.Công nghiệp nặng.
Câu 5. Năm 1949, đã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào?
A. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. Liên Xô đập tan âm mưu thực hiện cuộc chiến tranh lạnh của Mĩ.
C. Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ .
D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
Câu 6. Từ năm 1946 - 1950, Liên Xô đã đạt được thắng lợi to lớn gì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội?
A. Hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế.
B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái đất
C. Xây dựng cơ sở vật chất- kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội
D. Thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết.
Câu 7. Chính sách đối ngoại của Liên Bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và
phát triển quan hệ với các nước ở
A. châu Á. B. châu Âu C. châu Phi. D. châu Mĩ.
Câu 8. Liên Xô đã giúp Việt Nam xây dựng công trình nổi tiếng nào?
A. Nhà máy thủy điện Hoà Bình. B. Cầu Long Biên.
C. Nhà máy thủy điện Yaly. D. Nhà máy thuỷ điện Đa Nhim.
Câu 9. Sau khi Liên Xô tan rã, “quốc gia kế tục Liên Xô” là
A. Liên bang Nga. B, Liên bang cộng hòa Xô viết. C. Ucraina D. Trécxnia.
Câu 10. Từ năm 1950 đến năm 1975, Liên Xô đi đầu thế giới trong các ngành công nghiệp nào?
A. Hoá chất và dầu mỏ. B. Vũ trụ và điện hạt nhân
C. Cơ khí và than, thép. D. Luyện kim và cơ khí.
Câu 11. Liên Xô dựa vào thuận lợi nào là chủ yếu để xây dựng lại đất nước?
A. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước chiến tranh.
B. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.
C. Tính ưu việt của CNXH và nhiệt tình của nhân dân sau ngày chiến thắng.
D. Lãnh thổ rộng lớn và tài nguyên phong phú.
Câu 12. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu là
A. thiếu tôn trọng đầy đủ các quy luật phát triển khách quan về kinh tế- xã hội, chủ quan, duy ý chí, thiếu dân
chủ và công bằng, vi phạm pháp chế xã hội chủ nghĩa.
B. chậm sửa chữa, thay đổi trước những biến động lớn của tình hình thế giới, khi tiến hành cải tổ lại phạm phải
sai lầm trên nhiều mặt, làm cho khủng hoảng càng thêm nặng nề.
C. không bắt kịp sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học-kỹ thuật tiên tiến.
D. hoạt động chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
Câu 13. Chính sách đối ngọai nổi bật của Liên Xô trong giai đoạn (1945-1975)?
A. Chính sách hòa bình và tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
B. Đi đầu và đấu tranh cho nền hòa bình,an ninh thế giới.
C. Giúp đỡ tích cực các nước xã hội chủ nghĩa trong công cuộc xây dựng đất nước.
D. Ủng hộ sự nghiệp đấu tranh vì độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.
Câu 14. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đạt được thành tựu cơ bản gì thể hiện sự cạnh tranh với
Mĩ và Tây Âu?
A. Thế cân bằng về sức mạnh kinh tế.
B. Thế cân bằng về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh hạt nhân nói riêng
C. Thế cân bằng về sức mạnh quốc phòng
D. Thế cân bằng về chinh phục vũ trụ.
Câu 15. Thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh là
A. năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. năm 1957, là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất
C. năm 1961, là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
D. Giữa thập niên 70 (thế kỉ XX), sản lượng công nghiệp của Liên Xô chiếm khoảng 20% tổng sản lượng công
nghiệp của toàn thế giới, đứng thứ hai trên thế giới (sau Mĩ)
Câu 16. Liên bang Nga là “quốc gia kế tục Liên Xô”, nghĩa là
A. kế thừa địa vị pháp lí cùa Liên Xô tại hội đồng Bảo an Liên hiệp quốc và tại các cơ quan
ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài.
B.được kế thừa địa vị pháp lí cùa Liên Xô tại hội đồng Bảo an Liên hiệp quốc.
C.tại các cơ quan ngoại giao cùa Liên Xô ở nước ngoài.
D.thay mặt Liên Xô giải quyết những khó khăn trong nước như: nội chiến, xung đột….
Câu 18. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1949, phản ánh điều gì?
4
A. Sự phát triển vượt bật của Liên Xô trong lĩnh vực công nghiệp điện hạt nhân nguyên tử.
B. Đạt được thế cân bằng về sức mạnh quân sự so với Mĩ và các nước tư bản đồng minh
C. Bước phát triển nhanh chóng của KH-KT, phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ
D. Chứng tỏ khoa học- kĩ thuật quân sự và chinh phục vũ trụ của Liên Xô đã đạt tới đỉnh cao
Câu 19. Ý nghĩa quan trọng nhất của những thành tựu cơ bản trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô
(1945-1975)?
A. Làm đảo lộn chiến lược tòan cầu của Mỹ
B. Thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới phát triển
C. Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội: Kinh tế-xã hội, KHKT, quốc phòng ...
D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các nước đi theo chủ nghĩa xã hội.
Câu 20. Điểm khác nhau về mục đích sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô so với Mĩ là gì ?
A. Mở rộng lãnh thổ. B. Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
C. Khống chế các nước khác. D. Duy trì hòa bình an ninh thế giới.

Câu 24. Thành tựu nào sau đây, không phải của Liên Xô?
A. sản lượng nông nghiệp những năm 60 tăng 16%.
B. sản lượng công nghiệp năm 1950 tăng 73%.
C. Chiếm hơn 56% công nghiệp thế giới.
D. Cường quốc CN thứ 2 thế giới sau Mỹ.
Câu 26. Ý nghĩa quan trọng nhất có giá trị quốc tế của những thành tựu cơ bản trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa
xã hội ở Liên Xô (1945-1975) ?
A. Làm đảo lộn chiến lược tòan cầu của Mỹ
B. Thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới phát triển
C. Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội: xây dựng và phát triển kinh tế, KHKT, quốc phòng, nâng cao
đời sống nhân dân
D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các nước trên thế giới
.Câu 27. Tổ chức liên minh về chính trị và quân sự giữa Liên Xô và các nước XHCN ở châu Âu được thành lập năm
1955 là
A. tổ chức NATO. B. tổ chức Hiệp ước Vacsava.
C.cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) D. khối quân sự SEATO.
Câu 28. Tổ chức liên minh về kinh tế, khoa học kỹ thuật giữa Liên Xô và các nước XHCN ở châu Âu được thành lập
năm 1949 là
A. tổ chức NATO. B. tổ chức Hiệp ước Vacsava.
C.cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) D. hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)
Câu 20. Ý đúng nhất về chính sách đối ngoại của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hoà bình, trung lập tích cực, ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc
B. Hoà bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
C. Hòa bình, trung lập, không tham gia bất cứ khối liên minh quân sự hoặc chính trị nào.
D. Kiên quyết chống chính sách gây chiến tranh xâm lược cuả chủ nghĩa đế quốc.

--------------------------------------------------------

Bài 3,4,5: Các nước châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh

Câu 1. Ba con rồng kinh tế của khu vực Đông Bắc Á là


A. Hàn Quốc, Hồng Công, Nhật Bản B. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan
C. Hàn Quốc, Singapo, Đài Loan D. Hàn Quốc, Hồng Công, Trung Quốc
Câu 2. Trước năm 1945, nước nào của châu Á không bị chủ nghĩa thực dân nô dịch?
A. Trung Quốc B. Nhật Bản C. Ấn Độ D. Triều Tiên
Câu 3. Sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, ở Trung Quốc tồn tại các lực lượng
A. Đảng Cộng sản và chế độ phong kiến quân phiệt B. Đảng Cộng sản và Quốc dân đảng
C. Đảng Cộng sản và thế lực thân Mĩ D. Quốc dân đảng và phong kiến quân phiệt
Câu 4. Chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỷ XX là
A. Thực hiện đường lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc.
B. Bắt tay với Mỹ chống lại Liên Xô.
C. Gây chiến tranh xâm lược biên giới phía Bắc Việt Nam.
D. Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với nhiều nước trên thế giới,
Câu 5. Từ năm 1946 đến 1949 ở Trung Quốc diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng là
A. Đảng Cộng sản và Quốc dân đảng hợp tác
B. nội chiến giữa Đảng Cộng sản và Trung Hoa Dân Quốc
5
C. cách mạng Trung Quốc thắng lợi.
D. Liên xô và Trung Quốc kí hiệp ước hữu nghị, hợp tác
Câu 6. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập năm 1949 đánh dấu Trung Quốc đã
A. Hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa
B. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ, tiến lên tư bản chủ nghĩa
C. cuộc nội chiến kết thúc, chuẩn bị hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ
D. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 7. Nội dung phản ánh không đúng ý nghĩa lịch sử ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
A. kết thúc sự thống trị của đế quốc, phong kiến trên đất nước Trung Quốc.
B. đưa nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên CNXH.
C. tăng cường lực lượng của CNXH trên thế giới.
D. mở ra thời kì sụp đổ của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động.
Câu 8. Sau 20 năm thực hiện đường lối cải cách, Trung Quốc đã đạt được những thành tựu.
A. kinh tế vươn lên đứng thứ hai thế giới .
B. phóng thành công tàu vũ trụ và đưa người lên Mặt trăng.
C. Trung Quốc trở thành ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
D. nền kinh tế có bước tiến nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.
Câu 9. Thắng lợi to lớn của Đảng cộng sản Trung Quốc sau nội chiến 1946 - 1949 là
A. Mao Trạch Đông trở thành Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
B. nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập
C. Quân Tưởng Giới Thạch phải bỏ chạy sang Đài Loan
D. Lực lượng Quốc dân đảng bị tiêu diệt hoàn toàn
Câu 10. Chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ 1978 đến nay là
A. Tiếp tục đường lối đóng cửa
B. Duy trì đường lối bất lợi cho cách mạng Trung Quốc
C. Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới
D. Chỉ mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 11. Sau Chiến tranh thê giới thứ hai, yếu tô nào là cơ bản nhât giúp cách mạng Trung Quốc có nhiều chuyển
biến khác trước?
A. Sự giúp đỡ của Liên Xô.
B. Lực lượng cách mạnh phát triển, lớn mạnh nhanh chóng.
C. Anh hưởng của phong trào cách mạng thê giới.
D. Vùng giải phóng được mở rộng.
Câu 12. Trước sự lớn mạnh của Cách mạng Trung Quốc, tập đoàn Tưởng Giới Thạch thực hiện âm mưu gì?
A. Phát động cuộc nội chiến nhằm tiêu diệt Đảng Cộng sản Trung Quốc .
B. Cấu kết với đế quốc Mĩ để tiêu diệt cách mạng Trung Quốc
C. Đưa 50 vạn quân sang Mĩ để huấn luyện quân sự.
D. Huy động toàn bộ lực lượng quân đội tấn cồng vào vùng giải phóng do Đảng CS lãnh đạo.
Câu 13. Nguyên nhân bùng nổ cuộc nội chiến Quốc -Cộng ở Trung Quốc ?
A. Lực lượng cách mạng do Đảng Cộng sản Trung Quốc lãnh đạo đã lớn mạnh.
B. Chính quyền Tưởng Giới Thạch muốn tiêu diệt Đảng Cộng sản Trung Quốc.
C. Mĩ muốn biến Trung Quốc thành thuộc địa kiểu mới.
D. Mâu thuẫn giữa chính quyền Tưởng Giới Thạch với Đảng cộng sản Trung Quốc.
Câu 14. Sau năm 1945, miền Bắc Triều Tiên do lực lượng nào chiếm đóng ?
A. Quân đội Liên Xô B. Quân đội Quốc dân đảng
C. Quân đội Mĩ D. Quân đội Anh
Câu 16. Đặc điểm tình hình Campuchia trong những năm 1954 – 1970 là
A. Một nước độc lập, tuy nhiên vẫn lệ thuộc vào Pháp cả về kinh tế lẫn chính trị
B. Một nước hòa bình, trung lập
C. Một nước Cộng hòa
D. Một thuộc địa kiểu mới của Mỹ
Câu 17. Chiến lược kinh tế của nhóm các nước sáng lập ASEAN từ thập niên 70 trở đi là
A. Chiến lược kinh tế hướng ngoại
B. Chiến lược kinh tế hướng nội
C. tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu
D. lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất
Câu 18. Theo phương án Maobattơn (1947), Ấn Độ bị chia thành hai quốc gia tự trị dựa trên cơ sở
A. tôn giáo B. vùng lãnh thổ C. dân tộc D. ngôn ngữ - phong tục - tập quán
Câu 19. Mối quan hệ Việt Nam – ASEAN được đẩy mạnh từ khi nào ?
A. Việt Nam kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

6
B. Việt Nam bắt đầu tiến hành công cuộc đổi mới đất nước.
C. Việt Nam ra tuyên bố mới về ngoại giao:“Việt Nam muốn là bạn với tất cả các nước trên thế giới”
D. Chiến tranh lạnh kết thúc và “vấn đề Campuchia” được giải quyết.
Câu 20. “ Hòa bình, trung lập tích cực, luôn luôn ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc” là đường lối
ngoại giao của
A. Campuchia B. Việt Nam C. Ấn Độ D. Trung Quốc
Câu 21. Nước Cộng hòa Băngla đét thành lập ngày 26-3-1971 sau khi tuyên bố tách khỏi
A. Cadắcxtan B. Ápganixtan C. Ấn Độ D. Pakixtan
Câu 22. Nước nào là thành viên thứ 6 của ASEAN ?
A. Nước Việt Nam B. Nước Mianma C. Nước Inđônêxia D. Nước Brunây
Câu 24. Ý nghĩa lịch sử của cách mạng Trung Quốc là
A. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ phong kiến, mở ra thời kì tư bản chủ nghĩa
B. Cổ vũ phong trào đấu tranh trên thế giới theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
C. Tăng cường lực lượng của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi thế giới
D. Để lại bài học quý cho những nước đang xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 25. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Việt Nam ?
A. Quyết định sự thành công của cuộc kháng chiến chống Pháp.
B. Phá vỡ thế bao vây của lực lượng đế quốc, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt
Nam
C. Ngăn chặn kịp thời không cho đế quốc Mĩ giúp thực dân Pháp.
D. Cỗ vũ cho phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam.
Câu 26. Qua công cuộc cải cách của Trung Quốc. Bài học rút ra cho công cuộc đổi mới ở Việt Nam là
A. Chuyển nền kinh tế sang cơ chế thị trường, xóa bỏ kinh tế quan liêu bao cấp
B. Thực hiện chế độ Tổng thống đa nguyên về chính trị
C. Áp dụng kiên trì 4 nguyên tắc của Trung Quốc cho công cuộc cải cách ở Việt Nam
D. Cải cách, mở cửa, đổi mới toàn diện, trọng tâm là đổi mới về kinh tế.
Câu 27. Sự kiện nào đánh dấu nền khoa học – KT Trung Quốc đứng thứ ba trên thế giới sau Nga, Mĩ?
A. Thử thành công bom nguyên tử năm 1964
B. Phóng con tàu Thần Châu 5 cùng con người bay vào vũ trụ năm 2003.
C. Đến năm 2003 phóng 4 con tàu Thần Châu vào vũ trụ
D. Đưa con người vào vũ trụ năm 2003.
Câu 28. Vì sao bán đảo Triều Tiên bị phân chia làm hai miền ?
A. Do phát xít Nhật chiếm đóng. B. Do ảnh hưởng của chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Do ảnh hưởng của chiến tranh lạnh. D. Do Mĩ chiếm đóng.
Câu 30. Ý nào dưới đây giải thích không đúng về lý do mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN từ đầu những năm
90 của thế kỷ XX ?
A. Quan hệ giữa ba nước Đông Dương với ASEAN đã được cải thiện tích cực.
B. Chiến tranh lạnh đã kết thúc, xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ
C. Chống lại sự hình thành trật tự đa cực nhiều trung tâm sau chiến tranh lạnh
D. Thực hiện hợp tác phát triển có hiệu quả theo những nguyên tắc của Hiệp ước Bali
Câu 31. Ý nào dưới đây phản ánh đúng nét tương đồng của các nước Đông Bắc Á và Đông Nam Á sau chiến tranh
thế giới thứ hai ?
A. Trước và trong chiến tranh thế giới thứ hai đều là thuộc địa của chủ nghĩa thực dân
B. Sau chiến tranh thế giới thứ hai tất cả các nước đều giành độc lập dân tộc
C. Nguyên nhân giúp các nước đạt nhiều thành tựu trong công cuộc xây dựng đất nước là có sự giúp đỡ của Liên Xô
và Mĩ.
D.Từ giữa những năm 70 của thế kỷ XX, nhiều nước trở thành con rồng kinh tế.
Câu 32. Nội dung nào không phản ánh đúng về ý nghĩa thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu
Á sau chiến tranh thế giới thứ hai ?
A. Làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân.
B. Chủ nghĩa xã hội vượt ra khỏi phạm vi một nước và trở thành một hệ thống thế giới
C. Đưa tới sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi.
D. Bản đồ chính trị thế giới có những thay đổi to lớn và sâu sắc.
Câu 33. Năm 1992, ASEAN quyết định sẽ tổ chức Đông Nam Á thành
A. Một khu vực hòa bình. B. Một khu vực mậu dịch tự do.
C. Một khu vực ổn định và phát triển. D. Diễn đàn khu vực.
Câu 34. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung
Hoa ?
A. Nâng cao vị thế Trung Quốc trên trường quốc tế.
B. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới

7
C. Đưa nước Trung Hoa bước vào kỷ nguyên độc lập, tự do và tiến lên chủ nghĩa xã hội
D. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến
Câu 35. Năm 1945, các quốc gia Đông Nam Á nào giành được độc lập ?
A. Việt Nam-Inđônêxia- Lào. B. Việt Nam –Lào – Campuchia.
C. Inđônêxia –Mã Lai –Philippin. D.Thái Lan –Lào –Brunây.
Câu 36.Tại sao cùng hoàn cảnh thuận lợi khi phát xít Nhật đầu hàng, nhưng Đông Nam Á chỉ có Việt Nam,
Inđônêxia và Lào tuyên bố độc lập năm 1945?
A. Không biết Nhật đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện.
B. Quân đồng minh do Mĩ ngăn cản. C. Không đi theo con đường cách mạng vô sản.
D. Các nước khác chưa được chuẩn bị chu đáo.
Câu 37.Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Ấn Độ?
A. Tập trung đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.
B. Chú trọng vào ngành công nghiệp nặng.
C. Áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại.
D. Coi trọng khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Câu 38. Khi tham gia vào tổ chức ASEAN Việt Nam sẽ phải đối đầu với nguy cơ nào?
A. Mất quyền tự chủ về kinh tế, tài chính.
B. Sự chống phá của các thế lực thù địch.
C. Mất bản sắc dân tộc, do sự hoà tan về văn hoá.
D. Tài nguyên đất nước sẽ bị bòn rút ra ngoài.
Câu 39.Tổ chức ASEAN được củng cố, phát triển và có những bước tiến mới từ sau sự kiện nào?
A. Hiệp ước Bali (Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á)
B. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN.
C. năm 1999, Campuchia gia nhập ASEAN.
D. năm 2007, Hiến chương ASEAN ra đời.
-----------------------------------------------------

Bài 5: Châu Phi và Mĩlatinh


Câu 1. Năm 1960, được ghi nhận là
A. “năm châu Phi” với 17 nước giành độc lập.
B. năm khởi đầu cho phong trào đấu tranh giành độc lập ở châu Phi.
C. năm đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa cơ bản bị tan rã.
D. năm đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ đã hoàn toàn sụp đổ.
Câu 2. Hình thức đấu tranh tiêu biểu nhất ở khu vực Mĩlatinh là
A. Chính trị B. Bãi công C. Nghị trường D. Vũ trang
Câu 3. Đầu thế kỉ XIX các nước Mĩ Latinh sớm giành được độc lập từ tay thực dân
A. Pháp, Anh B. Tây Ban Nha, Mĩ
C. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha D. Bồ Đào Nha, Pháp
Câu 4. Bản Hiến pháp tháng 11/1993 ở Nam Phi đã chính thức
A. chấm dứt chủ nghĩa thực dân mới ở châu Phi. B. xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai)
C. đưa Nenxơn Manđêla lên làm Tổng thống. D. việc rút khỏi Nam Phi của nước Anh.
Câu 5. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ có âm mưu gì đối với khu vực Mĩ Latinh?
A. Đưa các nước Mĩ Latinh vào khối quân sự chung.
B. Thiết lập khu vực tự do kinh tế để xâm nhập thị trường Mĩ Latinh.
C. Cô lập về ngoại giao đối với khu vực Mĩ Latinh.
D. Biến Mĩ Latinh thành “sân sau” của Mĩ và xây dựng các chế độ độc tài thân Mĩ
Câu 6. Các chế độ mà Mĩ thiết lập nên ở Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì ?
A. Xây dựng chế độ độc tài thân Mĩ. B. Thành lập nền dân chủ nhân dân.
C. Dựng nên các chế độ Cộng hòa tư sản. D. Thiết lập các Chính phủ dân tộc dân chủ.
Câu 7. Sự kiện nào đã cổ vũ cho phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập ở khu vực Mĩ latinh?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. B. Cách mạng Cuba thắng lợi.
C. Mĩ biến các nước Mĩ Latinh thành sân sau. D. Cách mạng Chilê thắng lợi.
Câu 8. Trong cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập, khu vực Mĩ Latinh được mệnh danh là
A. "lục địa bùng cháy" B. hòn đảo tự do.
C. "lục địa mới trỗi dậy" D. tiền đồn của chủ nghĩa xã hội.
Câu 9. Vào thập niên 60-70 của thế kỷ XX, lịch sử thế giới gọi khu vực Mĩ Latinh là "lục địa bùng cháy" vì :
A. phong trào đấu tranh vũ trang chống chế độ độc tài thân Mĩ diễn ra sôi nổi
B. cuộc nội chiến giữa các đảng phái đối lập
C. phong trào công nhân và nổi dậy của nông dân diễn ra sôi nổi
D. ở đây thường xuyên xảy ra cháy rừng.

8
Câu 10. Thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla năm 1975 đánh dấu sự kiện gì ở châu Phi ?
A. Chủ nghĩa thực dân mới và hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã.
B. Chủ nghĩa thực dân mới và hệ thống thuộc địa của nó sụp đổ hoàn toàn.
C. Chủ nghĩa thực dân cũ và hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã.
D. Chủ nghĩa thực dân cũ và hệ thống thuộc địa của nó sụp đổ hoàn toàn.
Câu 11. Mục tiêu chủ yếu của phong trào đấu tranh ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. đòi quyền lợi kinh tế, giải quyết khó khăn thách thức mà châu Phi phải đối mặt.
B. lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ giành độc lập dân tộc.
C. giành lại quyền tự chủ về chính trị, ngoại giao.
D. thoát khỏi sự bao vây, cấm vận của phương Tây.
Câu 12. Mục tiêu chủ yếu của phong trào đấu tranh ở khu vực Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. đòi quyền lợi cho giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
B. thoát khỏi sự phụ thuộc về kinh tế vào Mĩ.
C. để thành lập liên minh chính trị- kinh tế khu vực.
D. chống Mĩ và chế độ độc tài thân Mĩ, giành và bảo vệ độc lập,
Câu 13. Châu lục hoặc khu vực nào sau đây giành độc lập chủ yếu bằng con đường thương lượng, hòa bình ?
A. Châu Á B. Châu Phi C. Mĩ Latinh D. Bắc Mĩ
Câu 14. Ý nào không phản ánh đúng phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau CTTG 2 ?
A. Từ những năm 50, phong trào giành độc lập diễn ra mạnh mẽ.
B. Năm 1960, được lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi”.
C. Hình thức đấu tranh vũ trang là chủ yếu.
D. Sau năm 1975, hoàn thành cuộc đấu tranh lật đổ chủ nghĩa thực dân cũ, giành độc lập
Câu 15. Trong cuộc đấu tranh giành độc lập ở châu Phi, giai cấp nào được xem là lực lượng lãnh đạo chủ yếu trong
quá trình đấu tranh ?
A. Vô sản. B. Tư sản. C. Trí thức. D. Nông dân.
Câu 16. Tại sao Mĩ thành lập tổ chức liên minh vì tiến bộ ở khu vực Mĩ Latinh?
A. Muốn ngăn chặn ảnh hưởng cách mạng Cuba. B. Cần có thị trường thống nhất.
C. Thành lập khối quân sự. D. Để đẩy lùi chủ nghĩa cộng sản.
Câu 17. Nhiều nước còn trong tình trạng lạc hậu và không ổn định hiện nay là thuộc châu lục hoặc khu vực
A. khu vực Tây Á B. châu Á C. châu Phi D. Mĩ Latinh
Câu 18. Chế độ Apácthai là chế độ
A. phân biệt chủng tộc ở Nam Phi. B. bình đẳng giữa các chủng tộc ở Nam Phi.
C. duy trì trật tự xã hội cũ, không muốn thay đổi. D. đề cao quyền lực kinh tế, chính trị cho người da đen.
Câu 19. Đâu là điểm khác giữa phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh với châu Phi?
A. Giành được độc lập sau chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Sau chiến tranh, phong trào giải phóng dân tộc nổ ra mạnh mẽ.
C. Chống lại chủ nghĩa thực dân cũ và mới.
D. Chống lại các chế độ độc tài thân Mĩ.
Câu 20. Sự kiện nào dưới đây gắn liền với tên tuổi của Nenxơn Manđêla ?
A. Lãnh tụ phong trào giải phóng dân tộc của Ănggôla.
B. Lãnh đạo phong trào chống chế độ Apácthai ở Nam Phi
C. Chủ tịch Liên minh châu Phi (AU)
D. Lãnh tụ phong trào giải phóng dân tộc của Angiêri
Câu 21. Những nhân tố đã thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi từ sau chiến tranh thế giới thứ hai,
ngoại trừ
A. thất bại của chủ nghĩa phát xít, sự suy yếu của Anh và Pháp
B. những thay đổi về tình hình quốc tế sau chiến tranh.
C. thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, trước hết là của Việt Nam và Trung Quốc.
D.thực dân châu Âu đồng ý bỏ hệ thống thuộc địa để nhận viện trợ của Mĩ.
Câu 24. Bước sang thập niên 90 của thế kỷ XX, nhiều nước Mĩlatinh trở thành nước công nghiệp mới là
A. Mêhicô, Braxin, Hàn Quốc B. Braxin, Ắchentina, Xingapo
C. Mêhicô, Braxin, Ắchentina D. Mêhicô, Braxin, CuBa
Câu 25. Ý nào phản ánh không đúng những khó khăn của các nước Mĩlatinh trong thời kỳ xây dựng đất nước sau
chiến tranh thế giới thứ hai ?
A. Tình hình kinh tế của nhiều nước còn gặp không ít khó khăn
B. Nhiều nước còn trong tình trạng lạc hậu, nội chiến, đói nghèo.
C. Mâu thuẫn xã hội vẫn là vấn đề nổi bật.
D. Tham nhũng trở thành quốc nạn, ngăn cản sự phát triển kinh tế.
Câu 26. Dưới ảnh hưởng của cách mạng Cu Ba (1959), phong trào cách mạng ở Mĩlatinh phát triển mạnh trở thành
A. "lục địa mới trỗi dậy" B. "lục địa thức tỉnh"

9
C. "lá cờ đầu" của phong trào cách mạng ở Mĩlatinh D. "lục địa bùng cháy"
Câu 27. Điểm giống nhau giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi với Mĩ latinh sau chiến tranh thế giới thứ
hai ?
A. Phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa sau khi giành được độc lập
B. Đấu tranh vũ trang là hình thức chủ yếu để giành độc lập dân tộc.
C. Nổi dậy đấu tranh và giành độc lập.
D. Đấu tranh chống lại chủ nghĩa thực dân cũ và mới.
Câu 28. Những thách thức lớn mà châu Phi đang đối mặt hiện nay là
A. Liên minh châu Phi hoạt động thiếu hiệu quả, không tập hợp được các nước.
B. xung đột sắc tộc, tôn giáo, nội chiến, bệnh tật, bùng nổ dân số, đói nghèo.
C. đấu tranh giai cấp đang diễn ra đã không cho châu Phi phát triển kinh tế.
D. xây dựng lại đất nước với mức xuất phát điểm quá thấp.
Câu 29. Sự khác biệt căn bản giữa phong trào cách mạng ở châu Phi và Mỹ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
gì?
A. Châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ; khu vực Mỹ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới
và các chế độ độc tài thân Mĩ.
B. Châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới và các chế độ độc tài thân Mĩ.; khu vực Mỹ Latinh đấu
tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ
C. Hình thức đấu tranh chủ yếu ở châu Phi là khởi nghĩa vũ trang; ở MĩLatinh là đấu tranh chính trị
D. Lãnh đạo cách mạng ở châu Phi là giai cấp vô sản; ở MĩLatinh là giai cấp tư sản dân tộc
Câu 30. Liên minh châu Phi được thành lập trên cơ sở của tổ chức nào sau đây?
A. "Liên minh vì tiến bộ" B. Tổ chức SEATO
C. Tổ chức giải phóng (PLO) D. Tổ chức Thống nhất châu Phi (OAU)
Câu 31. Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi ?
A. Năm 1960, 17 nước ở châu Phi được trao trả độc lâp.
B. Năm 1990, chính quyền Nam Phi đã phải trao trả độc lập cho Namibia
C. Năm 1975, thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla chống thực dân Bồ Đào Nha.
D. Nenxơn Manđêla trở thành Tổng thống người da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi (4/1994).
Câu 32. Sự kiện được xem là lá cờ đầu của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Mĩlatinh là
A. năm 1983, có 13 quốc gia trong vùng biển Caribê giành được độc lập
B. năm 1999, Mĩ từ bỏ quyền chiếm kênh đào Panama và trả lại chủ quyền cho Panama.
C. năm 1959, cách mạng Cuba thành công, nước Cộng hòa Cuba ra đời
D. năm 1961, Mĩ đề xướng thành lập tổ chức "Liên minh vì tiến bộ"
Câu 33. Chiến thắng Điện Biên Phủ ở Việt Nam ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến phong trào giải phóng dân tộc ở nước
nào của châu Phi ?
A. Ai Cập B. Nam Phi C. Angôla D. Angiêri
Câu 34. Hãy xác định kẻ thù chủ yếu của nhân dân Mĩ latinh sau chiến tranh thế giới thứ 2
A. chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) B. chủ nghĩa thực dân cũ và mới
C. chế độ độc tài thân Mĩ. D. giai cấp phong kiến thống trị.
Câu 35. Kẻ thù chủ yếu trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của người dân da đen ở Nam Phi là
A. chống chủ nghĩa thực dân kiểu cũ B. chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới
C. chống thực dân Âu -Mĩ D. chủ nghĩa Apácthai
Câu 36. Điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi với châu Á sau Chiến tranh thế thế thứ hai là
A. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang
B. chống chủ nghĩa thực dân kiểu cũ
C. thông qua các tổ chức chính trị trong khu vực lãnh đạo
D. mức độ giành độc lập đồng đều
Câu 37. Ý nào dưới đây giải thích đúng về chủ nghĩa Apácthai ?
A. Là sự phân biệt tôn giáo, tín ngưỡng B. Là sự phân biệt tuổi tác, nam-nữ
C. Là sự phân biệt văn hóa, giàu-nghèo D. Là sự phân biệt chủng tộc

-------------------------------------------------------------------------

BÀI 6: NƯỚC MĨ

Câu 1: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, sản lượng công nghiệp của Mĩ là
A. chiếm hơn một nửa tổng sản lượng công nghiệp của toàn thế giới (hơn 56%)
B. chiếm 1/3 sản lượng cộng nghiệp toàn thế giới.
C. chiếm 1/10 tỷ trọng trong nền sản xuất của thế giới.
10
D. bằng sản lượng công nghiệp của Liên Xô.
Câu 2: Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Mĩ trong khoảng 20 năm sau chiến tranh là:
A. Kinh tế Mĩ không bị khủng hoảng hoặc suy thoái.
B. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới.
C. Nến kinh tế Mĩ chiếm 25% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
D. Mĩ là một trong ba trung tâm kinh tế -tài chính của thế giới.
Câu 3: Chính sách đối ngoại của Mĩ từ 1945 đến 1973 là
A. Bình thường hóa quan hệ với Việt Nam
B. Bình thường hóa quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Triển khai chiến lược toàn cầu.
D. Thiết lập trật tự thế giới đơn cực.
Câu 4. Chính sách đối ngoại của Mĩ sau khi Liên Xô tan rã là
A. Tăng cường đe dọa, uy hiếp các nước xã hội chủ nghĩa Cuba, Việt Nam, Trung Quốc.
B. Muốn thiết lập một trật tự thế giới đơn cực do Mĩ chi phối và lãnh đạo.
C. Giải tán khối quân sự NATO.
D. Thiết lập một trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm.
Câu 5. Điểm khác của tình hình nước Mĩ so với các nước đồng minh ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. sở hữu vũ khí nguyên tử và nhiều loại vũ khí hiện đại khác.
B. khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại
C. không bị chiến tranh tàn phá về cơ sở vật chất và bị thiệt hại về dân thường
D. lôi kéo nhiều nước đồng minh thành lập khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO)
Câu 6: Ý nào phản ánh đúng vị trí của kinh tế Mĩ trong khoảng 20 năm sau chiến tranh ?
A. Trung tâm kinh tế- tài chính lớn nhất thế giới tư bản chủ nghĩa
B. Trung tâm kinh tế- tài chính lớn nhất thế giới.
C. Trung tâm công thương nghiệp- nông nghiệp lớn nhất thế giới.
D. Là 1 trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.
Câu 7: Khẩu hiệu mà Mĩ sử dụng để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác được đề ra trong chiến lược
‘Cam kết và mở rộng’ là gì’?
A. Tự do tín ngưỡng, tôn giáo B. Thúc đẩy dân chủ
C. Dân chủ, nhân quyền D. Chống chủ nghĩa khủng bố.
Câu 8: Mĩ khởi đầu cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại của thế giới trong khoảng thời gian nào?
A. Những năm đầu thế kỉ XX. B. Sau cuộc chiến tranh thế giới thứ` nhất.
C. Những năm 40 của thế kỉ XX. D. Những năm 70 của thế kỉ XX.
Câu 9: Năm 1949, sản lượng nông nghiệp Mĩ gấp mấy lần sản lượng của các nước Anh, Pháp, Cộng hòa Liên Bang
Đức, Italia, Nhật Bản?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 10: Sự phát triển hàng đầu trong lĩnh vực khoa học –kĩ thuật của Mĩ từ năm 1991 – 2000 là
A. tạo ra những động vật mới bằng phương pháp sinh sản vô tính
B. ti lệ xuất khẩu các mặt hàng kĩ thuật cao chiếm 50% thị trường thế giới
C. là quốc gia duy nhất tiến hành nghiên cứu, giải mã hoàn chỉnh “Bản đồ gien người”
D. Chiếm 1/3 số lượng bản quyền, phát minh sáng chế của thế giới
Câu 11: Nội dung nào sau đây không đúng với chính sách đối nội của Mĩ từ năm 1945 đến đầu những năm 70.
A. Cho phép ĐCS Mĩ, công nhân Mĩ tự do hoạt động.
B. Tâp trung duy trì, bảo vệ và phát triển chế độ tư bản Mĩ.
C. Tiến hành những cải cách quan trọng về giáo dục.
D. Tích cực ngăn ngừa, chống các hoạt động phạm pháp có tổ chức.
Câu 12: Sự kiện đánh dấu kết thúc mối quan hệ đối đầu giữa Mĩ và Liên Xô là
A. Mĩ kí với Liên Xô hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược.
B. Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
C. Tổng thống Mĩ R.Nichxơn thăm Liên xô, thực hiện sách lược hòa hoãn.
D. Tổng thống Mĩ B.Clinton sang thăm Liên Xô.
Câu 13: Nhằm thực hiện mục tiêu ngăn chặn, đẩy lùi chủ nghĩa xã hội trên thế giới, Mĩ đã tiến hành
A. Khởi xướng cuộc chiến tranh lạnh. B.Can thiệp vào khu vực Trung Đông.
C. thực hiện chiến lược ‘cam kết và mở rộng’. D.Chạy đua vũ trang.
Câu 14: Tại sao nền kinh tế Mĩ rơi vào tình trạng khủng hoảng từ 1973 đến 1982?
A. Do năng suất tăng quá nhanh. B. Do số lượng người nghèo tăng nhanh.
C. Do cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
D. Do cuộc khủng hoảng tiền tệ thế giới.
Câu 15: Nước nào chi phối hấu hết các tổ chức kinh tế- tài chính trên thế giới ?
A. Pháp B. Trung Quốc. C. Anh. D. Mĩ.

11
Câu 16:Chiến tranh lạnh chính thức được Tổng thống nào của Mĩ phát động?
A. Tổng thống Aixenhao. B.Tổng thống Truman.
C. Tổng thống Kenơđi. D.Tổng thống Níchxơn.
Câu 17: Ý nào phản ánh đúng nhất một trong những nguyên nhân thúc đẩy Xô- Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến tranh
lạnh?
A. Chạy đua vũ trang đẩy nhân loại đứng trước thảm họa chiến tranh hạt nhân.
B. Phong trào đấu tranh giành độc lập ở các nước đạt được thắng lợi lớn.
C. Liên Xô và Mĩ, bị suy giảm sức mạnh nhiều mặt đặc biệt vị trí kinh tế trên thế giới.
D. Chủ nghĩa xã hội lâm vào khủng hoảng ở Liên Xô và Đông Âu.
Câu 18: Biện Pháp của Mĩ thực hiện "chiến lược toàn cầu" là
A. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh
B. ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
C. chính sách láng giềng thân thiên.
D. thực hiện sách lược hòa hoãn với hai nước lớn Liên xô và Trung Quốc
Câu 19: Để khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh, Mĩ đã thực hiện
A. Kế hoạch Maobattơn. B. Kế hoạch Mácsan.
C. Kế hoạch Đalét. D. Kế hoạch Giônxơn
Câu 20: Từ năm 1991, Mĩ tìm cách vươn lên chi phối, lãnh đạo toàn thế giới vì?
A. Sự vươn lên mạnh mẽ của Tây Âu, Nhật Bản
B. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
C. Quan hệ ngoại giao Mĩ và Trung Quốc được thiết lập
D. Trật tự thế giới 2 cực Ianta tan rã
Câu 21: Yếu tố tác động lớn đến tình hình nước Mĩ từ năm 1973 đến 1991 là
A. Không còn đứng đầu thế giới về sức mạnh kinh tế tài chính.
B. Tỉ trọng của kinh tế Mĩ giảm sút, bị Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh.
C. Khoa học KT tiếp tục phát triển, nhưng ngày càng bị cạnh tranh bởi Tây Âu và Nhật Bản.
D. Sự thất bại trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Câu 22: Ý nào sau đây không phải là mục tiêu chiến lược toàn cầu của Mĩ?
A. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới
B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế
C. Đàn áp phong trào chống chiến tranh, vì hòa bình, dân chủ trên thế giới.
D. Bảo đảm an ninh với một lực lượng quân sự mạnh và sẵn sàng chiến đấu cao.
Câu 23: Mĩ là nước khởi đầu và thu được thành tựu to lớn trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là nhờ:
A. tài nguyên thiên nhiên phong phú, có nguồn tài chính lớn để đầu tư nghiên cứu.
B. có nguồn nhân lực dồi dào, trình độ kỹ thuật cao.
C. có nhiều nhà khoa học lỗi lạc, có điều kiện hòa bình để nghiên cứu khoa học.
D. có nhiều nhà khoa học, có nguồn tài chính lớn.
Câu 24: Những thành tựu trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại có tác dụng đối với nước Mĩ là?
A. Thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Giúp cho nền kinh tế Mĩ luôn ở trong tình trạng ổn định.
C. Nâng cao mức sống của người dân, không có người sống dưới mức nghèo khổ.
D. Mĩ là nước mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
Câu 25: Tháng 12/1989, tại đảo Manta (Địa Trung Hải), Liên xô và Mĩ đã
A. Bàn về việc đi đến chấm dứt chiến tranh lạnh.
B. Tuyên bố hạn chế chạy đua vũ trang
C. Tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh
D. Tuyên bố chuyển từ đối đầu sang đối thoại, hợp tác
Câu 26: Yếu tố nào dẫn đến những thay đổi quan trọng trong chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ khi bước vào
thế kỉ XXI.
A. Chủ nghĩa khủng bố. B. Chiến tranh Iran.
C. Mĩ thất bại ở chiến tranh Việt Nam. D. Liên Xô tan rã.
Câu 27: Cho các sự kiện dưới đây:
1. Mĩ giữ 3/4 dự trữ vàng của thế giới.
2. Mĩ có vai trò chi phối trong hầu hết các tổ chức kinh tế - tài chính quốc tế
3. Sản lượng công nghiệp Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng CN toàn thế giới.
4. Nước Mĩ tạo ra 25% giá trị tổng sản phẩm của toàn thế giới
Biểu hiện kinh tế Mĩ vẫn đứng đầu thế giới từ những năm 1991 – 2000 là
A. 1, 3. B. 2, 3 C. 3, 4. D. 2,4
Câu 28: Cho các sự kiện dưới đây:
1. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới

12
2. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
3. Sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ các nước.
4. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế
Hãy xác định những mục tiêu chủ yếu của Mĩ trong chiến lược toàn cầu.
A. 1, 2, 3. B. 1, 2, 4. C. 1, 3, 4. D. 2, 3, 4
Câu 29: Sự thay đổi trong chính sách đối ngoại của Mĩ từ giữa những năm 80 của thế kỷ XX là ?
A. Từng bước bình thường hóa quan hệ với Liên Xô, chấm dứt thế đối đầu
B. Giải tán khối quân sự NATO
C. Không can thiệp vào các công việc quốc tế ở các điểm nóng trên thế giới
D. Bãi bỏ lệnh cấm vận đối với Cuba
Câu 30. Ý nào phản ánh đúng nguyên nhân phát triển của kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai ?
A. Những cải cách tiến bộ về kinh tế, giáo dục.
B. Con người được coi là vốn quý nhất, là nhân tố hàng đầu, là công nghệ cao nhất
C. Các chính sách và biện pháp điều tiết của nhà nước.
D. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu, chi phí quốc phòng ít.
Câu 31. Những thành tựu của kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai, ngoại trừ
A. nước Mĩ chiếm 40% giá trị tổng sản phẩm kinh tế của toàn thế giới
B. GDP năm 2000 là 9.765 USD
C. chiếm 1/3 số lượng bản quyền, phát minh, sáng chế của toàn thế giới.
D. Mĩ có vai trò chi phối hầu hết các tổ chức kinh tế - tài chính quốc tế
Câu 32. Chính sách đối ngoại của Mĩ đối vớiViệt Nam từ 1946- 1954 là
A. phản đối Pháp trở lại xâm lược Việt Nam
B. trung lập, không can thiệp vào Việt Nam.
C. ủng hộ nhân dân Việt Nam giành độc lập từ tay quân phiệt Nhật Bản
D. can thiệp, dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp
Câu 33. Ý nào phản ánh đúng thắng lợi của Mĩ trong thực hiện chiến lược toàn cầu?
A. Tháng 12/1989, Mĩ và Liên xô chính thức tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
B. Mĩ có vai trò chi phối trong hầu hết các tổ chức kinh tế - tài chính quốc tế
C. Tác động dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu và Liên xô.
D. Chạy đua vũ trang, can thiệp vào các công việc quốc tế ở hầu hết các điểm nóng trên thế giới.
.......................................................................

BÀI 7-8: NHẬT BẢN VÀ TÂY ÂU

Câu 1. Từ năm 1950 đến năm 1973, tình hình kinh tế Tây Âu như thế nào?
A. Lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
B. Trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới
C. Trải qua một đợt suy thoái ngắn D. Bị chiến tranh tàn phá nặng nề
Câu 2. Chính sách đối ngoại của tất cả các nước Tây Âu từ 1991 đến 2000 là
A. chú trọng quan hệ với các nước tư bản phát triển
B. duy trì liên minh chặt chẽ với Mĩ
C. quá trình liên kết của các nước thành viên EU trở nên chặt chẽ hơn.
D. chú trọng mở rộng quan hệ quốc tế với các nước tư bản phát triển, các nước đang phát triển ở
châu Á, Phi, Mĩ latinh, Đông Âu và SNG
Câu 3. Các nước thành viên Cộng đồng châu Âu (EC) chính thức đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU) sau khi kí
kết:
A. Hiệp ước Max-trích B. Định ước Hen-xin-ki
C. Hiệp định hòa bình D. Hiệp ước Rô-ma
Câu 4. Đồng tiền chung của Liên minh châu Âu (EU) là
A. EURO B. Bảng Anh C. Đô la C. Phrăng
Câu 5. Sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian về sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU)
1. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu và Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) được thành lập;
2. Cộng đồng than thép châu Âu được thành lập; 3.Cộng đồng châu Âu (EC) ra đời; 4. Liên minh châu Âu (EU)
chính thức thành lập
A. 1,2,3,4 B. 4,2,3,1 C. 2,1,3,4 D. 2,3,1,4
Câu 6. Ý nào phản ánh đúng tình hình kinh tế của các nước Tây Âu những năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính thế giới
B. Bị thiệt hại nặng nề do chiến tranh gây ra.
C. Vươn lên theo kịp sự phát triển của Mĩ
D. Sau thời gian phát triển bước vào thời kì suy thoái.

13
Câu 7.Năm 1990, quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam với EU được hiểu như thế nào?
A. EU là đối tác chiến lược của Việt Nam
B. EU trở thành đối tác toàn diện của Việt Nam
C. EU chính thức bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam
D. Mở ra một thời ký phát triển mới trên cơ sở hợp tác toàn diện giữa hai bên.
Câu 8. Mục đích thành lập Liên minh châu Âu (EU) là
A. hợp tác liên minh về kinh tế, tiền tệ, chính trị, quân sự.
B. hợp tác liên minh về kinh tế, tiền tệ, chính trị.
C. hợp tác liên minh về kinh tế, tiền tệ, quân sự, an ninh chung
D. hợp tác liên minh về kinh tế, tiền tệ, đối ngoại, văn hóa
Câu 9. Trong những năm 1950 -1973, nước duy nhất ở Tây Âu chú trọng phát triển quan hệ với Liên Xô và các nước
xã hội chủ nghĩa là
A. Pháp. B. Anh. C. Cộng hòa Liên bang Đức. D. Bỉ.
Câu 11. Sự thành lập Liên minh châu Âu (EU) mang lại lợi ích chủ yếu gì cho các nước thành viên?
A. Mở rộng thị trường phát triển kinh tế
B. Giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn.
C. Tăng sức cạnh tranh, tránh bị phụ thuộc chi phối từ bên ngoài.
D. Hợp tác phát triển về nguồn vốn, nhân lực, tiềm lực khoa học kỹ thuật.
Câu 12. Việt Nam nhập khẩu các mặt hàng chủ yếu nào từ các nước thuộc EU ?
A. Các mặt hàng dân dụng, thiết bị công nghệ. B. Máy móc, thiết bị công nghệ.
C. Mĩ phẩm, dệt may các thương hiệu hàng đầu. D. Phim điện ảnh, máy móc, thiết bị công nghệ.
Câu 13. Các nước Tây Âu liên kết lại với nhau dựa trên những điểm tương đồng nào?
A. Có chung ngôn ngữ, đều nằm ở phía Tây châu Âu, cùng thể chế chính trị.
B. Tương đồng nền văn hóa, trình độ phát triển, khoa học kĩ thuật
C. Chung nền văn hóa, trình độ phát triển, khoa học kĩ thuật
D. Tương đồng ngôn ngữ, đều nằm ở phía Tây châu Âu, cùng thể chế chính trị.
Câu 14. Điểm giống nhau của hai tổ chức Liên minh châu Âu (EU) và ASEAN là
A. xây dựng một tổ chức liên kết kinh tế-chính trị vững mạnh.
B. tạo ra một tổ chức hùng mạnh về kinh tế để tăng sức cạnh tranh.
C. tạo ra một tổ chức liên kết quân sự-chính trị.
D. tạo ra một tổ chức liên kết kinh tế, văn hóa.
Câu 15. Hiện nay, vấn đề nảy sinh khi hủy bỏ sự kiểm soát đi qua biên giới các nước của EU là:
A. Nạn di cư ồ ạt B. Nạn buôn lậu qua biên giới
C. Khó kiểm soát việc đi lại D. EU dần dần suy yếu
Câu 16.Chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu đối với các nước châu Á, châu Phi, ngay sau chiến tranh thế giới
thứ hai là gì ?
A. Tìm cách trở lại các thuộc địa cũ của mình (tái chiếm thuộc địa).
B. Củng cố bộ máy cai trị ở các thuộc địa cũ.
C. Đẩy mạnh can thiệp vào công việc nội bộ bằng khẩu hiệu dân chủ.
D. Bước đầu giao lưu hợp tác.
Câu 17: Ngày 21 tháng 9 năm 1973 Nhật Bản đã thiết lập quan hệ ngoại giao với
A. Việt Nam. B. Thái Lan. C. Xingapo. D. Lào .
Câu 18: Sự phát triển nhanh chóng về kinh tế của Nhật Bản trong những năm 1960 đến 1973, thường được gọi là
A. sự phát triển thần tốc B. sự phát triển thần kì
C. sự phát triển thần bí D. sự phát triển thần thánh
Câu 19: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lãnh thổ Nhật Bản bị chiếm đóng bởi
A. quân đội Liên Xô B. quân đội Anh C. quân đội Pháp D. quân đội Mĩ
Câu 20: Khoa học- kĩ thuật và công nghệ Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực sản xuất
A. ứng dụng dân dụng B. ứng dụng quân sự
C. công nghiệp vũ trụ D.quốc phòng, an ninh
Câu 21. Ý nào phản ánh đúng thách thức của kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Lãnh thổ bị Mĩ chiếm đóng B. Hậu quả của chiến tranh
C. Nghèo tài nguyên khoáng sản D. Mua bằng phát minh sáng chế
Câu 22: Quân đội Mĩ chiếm đóng Nhật Bản với danh nghĩa
A. Liên Hợp quốc B. lực lượng Đồng minh
C. lực lượng gìn giữ hòa bình D. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật
Câu 23. Nhật Bản luôn đẩy mạnh phát triển khoa học – kĩ thuật bằng cách
A. phát triển giáo dục B. xây dựng các trung tâm nghiên cứu khoa học
C. hợp tác với Mĩ D. mua bằng phát minh sáng chế
Câu 24. Nhân tố bên ngoài góp phần thúc đẩy kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh là

14
A. nguồn viện trợ của Mĩ B. gia nhập Liên Hơp quốc
C. thiết lập quan hệ với Liên Xô D. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á
Câu 25: Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành:
A. siêu cường tài chính số một thế giới, là chủ nợ lớn nhất thế giới.
B. trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới
C. một trong ba trung tâm kinh tế -tài chính của thế giới
D. đồng minh chặt chẽ nhất của Mĩ
Câu 26. Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành
A. siêu cường tài chính số một thế giới
B. trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới
C. một trong ba trung tâm kinh tế -tài chính của thế giới
D. đồng minh của Mĩ
Câu 30. Nguyên nhân quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản là
A. áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại
B. chi phí cho quốc phòng ít
C. tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài
D. con người là nhân tố hàng đầu, là vốn quý nhất, là công nghệ cao nhất.
Câu 31. Mĩ xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản nhằm mục đích gì?
A. Bảo vệ Nhật Bản B. Chống chủ nghĩa xã hội
C. Thực hiện chiến lược toàn cầu D. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc
Câu 32. Chính sách đối ngoại của Nhật Bản trong giai đoạn 1991 – 2000 có điểm gì khác so với các giai đoạn trước
đó?
A. Coi trọng quan hệ với Tây Âu và mở rộng hoạt động đối ngoại với các đối tác khác trên phạm vi toàn cầu
B. Tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN
C. Liên minnh chặt chẽ với Mĩ
D. Coi trọng quan hệ với Mĩ, Tây Âu, bình thường hóa quan hệ với Liên Xô
Câu 33. Nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển kinh tế Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai, ngoại
trừ
A. Tài nguyên phong phú, tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển
B. áp dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại
C. các chính sách và biện pháp điều tiết của nhà nước.
D. các công ty năng động, có tầm nhìn xa, sức cạnh tranh cao
Câu 34. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, giữa các nước Tây Âu và Nhật Bản có điểm gì khác biệt trong quan hệ với
Mĩ ?
A. Nhật Bản và Tây Âu luôn liên minh chặt chẽ với Mĩ, là đồng minh tin cậy của Mĩ
B. Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhưng nhiều nước Tây Âu tìm cách thoát dần ảnh hưởng
của Mĩ
C. Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhưng Nhật Bản tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ
D. Nhật Bản liên minh với cả Mĩ và Liên xô, còn Tây Âu chỉ liên minh với Mĩ
Câu 35: Dựa vào cơ sở nào để quân đội Mĩ chiếm đóng Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô B. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật
C. Thỏa thuận của Hội nghị Ianta D. Sự ủy nhiệm của Liên Hợp quốc
Câu 36. Ý nào phản ánh đúng nhất sự phát triển thần kì của kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai ?
A. Từ nước bại trận, chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh, Nhật Bản vươn lên trở thành siêu
cường về kinh tế.
B. Năm 1968, kinh tế đứng thứ hai trong thế giới tư bản (sau Mĩ)
C. trong những năm 1950-1973 , tổng sản phẩm quốc dân của Nhật Bản tăng 20 lần.
D. từ thập niên 70 của thế kỉ XX Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của
thế giới.

-----------------------------------------------------------------

BÀI 9: QUAN HỆ QUỐC TẾ (1945- 2000)


Câu 1. Sự kiện nào là khởi đầu gây nên cuộc chiến tranh lạnh?
A. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (1947)
B. Thành lập tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955)
C. Cuộc chiến tranh giữa hai miền Triều Tiên bùng nổ (1950)
D. Sự ra đời của kế hoạch Mácsan (1947
Câu 2. Sự khác biệt cơ bản giữa “Chiến tranh lạnh” và những cuộc chiến tranh thế giới đã diễn ra là
A.Chiến tranh lạnh chỉ diễn ra chủ yếu giữa 2 nước Liên Xô và Mĩ.

15
B.Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.
C.Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị,văn hóa quân sự nhưng
không xung đột trực tiếp bằng quân sự.
D.Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co và không phân thắng bại.
Câu 3: Những biểu hiện cho xu thế hòa hoãn Đông Tây, ngoại trừ:
A. Cộng hòa Dân chủ Đức và Cộng hòa Liên bang Đức đã kí Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa
Đông Đức và Tây Đức.
B. Hiệp định đình chiến giữa hai miền Triều Tiên được kí kết
C. Những cuộc gặp gỡ thương lượng Xô- Mĩ
D. 33 nước châu Âu cùng với Mĩ và Canađa ký kết Định ước Henxinki
Câu 4. Liên Xô và các nước Đông Âu đã có hành động gì để đối phó với sự ra đời của NATO?
A. Thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế. B.Đẩy nhanh việc chế tạo bom nguyên tử
C. Thành lập tổ chức Hiệp ước Vacsava D. Thành lập liên minh vì tiến bộ
Câu 5. Sự kiện nào đã đánh đấu sự xác lập cục diện hai cực, hai phe trong chiến tranh lạnh?
A. Sự ra đời của tổ chức ASEAN và SEATO
B. Sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước Vacsava
C. Sự ra đời của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) và Liên minh châu Âu (EU)
D. Sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU) và tổ chức ASEAN
Câu 6:Cuộc đối đầu căng thẳng giữa các nước đế quốc chủ nghĩa do Mĩ đứng đầu và các nước XHCN do Liên Xô
đứng đầu được gọi là
A. chiến tranh cục bộ B. chiến tranh thế giới
C. chiến tranh lạnh D. chiến tranh đế quốc
Câu 7: Mục tiêu của Mĩ khi phát động Chiến tranh lạnh là
A. ngăn chặn sự mở rộng của CNXH từ Liên Xô lan sang Đông Âu và thế giới.
B. cô lập Liên Xô để từng bước thực hiện tham vọng làm bá chủ thế giới.
C. đẩy lùi phong trào cách mạng, nhằm thực hiện mưu đồ bá chủ thế giới
D. chống lại các lực lượng tiến bộ, nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới.

Câu 8. Mục tiêu bao quát nhất của Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động là
A. thực hiện “chiến lược toàn cầu”, nhằm làm bá chủ thế giới.
B. bắt các nước đồng minh phải lệ thuộc vào Mĩ.
C. ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới tiêu diệt các nước XHCN trên thế giới.
D. đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
Câu 9:Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) là
A. tổ chức quân sự các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đầu
B. tổ chức kinh tế các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đầu
C. tổ chức chính trị các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đầu
D. tổ chức kinh tế- chính trị các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đầu
Câu 10. Năm 1991 diễn ra sự kiện gì có liên quan đến quan hệ quốc tế?
A. Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh
B. Trật tự 2 cực Ianta bị xói mòn
C. Trật tự 2 cực Ianta bị sụp đổ
D. Liên Xô và Mĩ hợp tác phát triển kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật.
Câu11. Mục đích chính của kế hoạch Mác-san (1947) do Mĩ thực hiện là
A. giúp các nước Tây Âu khôi phục kinh tế sau chiến tranh
B. lôi kéo và khống chế Tây Âu làm đồng minh.
C, tấn công Liên Xô và Đông Âu từ phía Tây
D. chia cắt châu Âu thành hai phe, làm cho châu Âu suy yếu.
Câu 12. Sau khi Hiệp ước NATO được phê chuẩn, Mĩ đã
A. triển khai quân đội đồng minh tấn công Liên Xô
B. thiết lập căn cứ quân sự trên lãnh thổ các nước thành viên của khối NATO
C. thông qua sắc lệnh xử phạt đối với bất kì nước thành viên nào có quan hệ kinh tế với LX
D. tăng chi phí quốc phòng lên 20% GDP
Câu 13. Mĩ cho mình có quyền lãnh đạo thế giới là do
A. kinh tế Mĩ giàu nhất TG B. Mĩ là thành viên ủy ban thường trực LHQ
C. Mĩ là nước thắng trận trong CTTG2. D. Mĩ nắm độc quyền vũ khí nguyên tử
Câu 14:Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô thay đổi ra sao?
A. Từng là đồng minh chuyển sang đối đầu và đi tới tình trạng chiến tranh lạnh.
B. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
16
C. Hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn.
D. Mâu thuẫn gay gắt về quyền lợi
Câu 15: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự đối đầu gay gắt giữa Liên Xô và Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. do cả hai nước đều muốn làm bá chủ thế giới.
B. do sự đối lập nhau về mục tiêu chiến lược của hai cường quốc.
C. Mĩ trở thành cường quốc kinh tế và quân sự, muốn thiết lập trật tự “đơn cực”.
D. Liên Xô giúp đỡ các nước thuộc địa đấu tranh giành độc lập đã thu hẹp hệ thống thuộc địa của Mĩ.
Câu 16: Những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, mối lo ngại lớn nhất của Mĩ là gì?
A. CNXH trở thành một hệ thống thế giới, trải dài từ châu Âu tới châu Á.
B. Nhật Bản, Tây Âu vươn lên thành trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới.
C. Nội chiến Quốc- Cộng kết thúc, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
Câu17. Sự tan rã của Liên Xô đã tạo cho Mĩ một lợi thế tạm thời như thế nào?
A. Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới một cực để Mĩ làm bá chủ thế giới.
B. Mĩ trở thành cường quốc nguyên tử duy nhất trên thế giới
C. Mĩ trở thành quốc gia phát triển nhất về khoa học kỹ thuật
D. Mĩ đứng đầu các nước châu Á ,Phi, Mĩlatinh
Câu 18: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những cuộc xung đột vũ trang trong thời kì sau chiến tranh lạnh là
A. mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo và tranh chấp lãnh thổ
B. vấn đề năng lượng nguyên tử và vũ khí hạt nhân
C. sự tranh đua các cường quốc trong việc thiết lập trật tự thế giới mới
D. do tác động của chủ nghĩa khủng bố
Câu 19: Nguyên nhân chủ yếu nhất dẫn đến việc Mĩ và Liên Xô phải tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh là
A. cuộc chạy đua vũ trang kéo dài làm cho cả 2 nước tốn kém suy giảm trên nhiều mặt, đặc biệt là kinh tế so
với các cường quốc khác.
B. sự phát triển lớn mạnh của Trung Quốc, Ấn độ và phong trào giải phóng dân tộc.
C. sự vươn lên mạnh mẽ của Tây Âu và Nhật bản.
D. sự phát triển khoa học kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa..

Câu 20: Năm 1991 diễn ra sự kiện gì có liên quan đến quan hệ quốc tế?
A. Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh
B. Trật tự 2 cực Ianta bị xói mòn
C. Liên Xô và Mĩ ký kết nhiều văn kiện hợp tác về kinh tế và khoa học - kỹ thuật.
D. Chế độ xã hội chủ nghĩa tan rã ở các nước Đông Âu và Liên bang Xô viết.
Câu 21. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ vì ?
A. Mĩ và Liên xô đã chuyển từ đối đầu sang đối thoại
B. Liên xô tan rã và các nước XHCN ở Đông Âu không còn tồn tại
C. Ảnh hưởng của Mĩ và Liên xô trên thế giới bị thu hẹp
D. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩlatinh
Câu 22. Ý nào không phản ánh đúng hậu quả do cuộc chiến tranh lạnh đem lại ?
A. Thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, có lúc đứng trước nguy cơ bùng nổ một cuộc chiến tranh thế
giới mới.
B. Mối quan hệ đồng minh chống phát xít bị phá vỡ, thay vào đó là tình trạng đối đầu giữa hai cường quốc Xô
– Mĩ
C.Các nước phải chi phí một khối lượng khổng lồ về tiền của và sức người để tiến hành chạy đua vũ trang.
D. Chủ nghĩa khủng bố xuất hiện, đe dọa an ninh của các nước.
Câu 23. Sự hình thành các liên minh quân sự NATO, CENTO, SEATO và tổ chức Hiệp ướcVACSAVA trong những
thập niên sau CTTG 2 phản ánh điều gì?
A..Liên kết khu vực đang là một xu thế của thế giới.
B. Nỗ lực của các quốc gia để ngăn chặn một cuộc chiến tranh thế giới mới
C. Sự đối đầu quyết liệt giữa hai cực trong trật tự Ianta
D.Chiến lược toàn cầu, xác lập vai trò lãnh đạo thế giới của Mĩ đã thất bại.
Câu 24. Điểm giống nhau giữa cuộc chiến tranh chống thực dân Pháp ở Việt Nam (1945-1954) và chiến tranh Triều
Tiên (1950-1953) là
A.cuộc chiến tranh dài ngày, khốc liệt
B.chiến tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ giành độc lập
C.sự đối đầu Đông -Tây.
D.cuộc chiến tranh của 2 dân tộc chống lại chủ nghĩa thực dân mới, giành độc lập.
Câu 25. Đặc trưng nổi bật nhất của tình hình thế giới sau CTTG II là
17
A. hòa bình, hợp tác, phát triển B. xu thế toàn cầu hóa
C.chia thành 2 phe, 2 cực D. xu thế đa cực
Câu 26. Sự khác biệt cơ bản giữa “Chiến tranh lạnh” và những cuộc chiến tranh thế giới đã diễn ra là
A.Chiến tranh lạnh chỉ diễn ra giữa 2 nước Liên Xô và Mĩ.
B.Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.
C.Chiến tranh lạnh chỉ diễn ra trên lĩnh vực quân sự.
D.Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co và không phân thắng bại.
Câu 27:Cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất phản ánh mâu thuẫn giữa hai phe TBCN và XHCN trong Chiến tranh lạnh

A. chiến tranh Triều Tiên (1950-1953) B. chiến tranh Iraq
C. cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp (1945-1954)
D. chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ (1954-1975)
Câu 28:Hậu quả nghiêm trọng nhất của Chiến tranh lạnh đối với thế giới là
A. các nước tiêu tốn nhiều tiền của do tăng cường chạy đua vũ trang, sản xuất vũ khí.
B. nhiều căn cứ quân sự được thiết lập trên khắp thế giới.
C. thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ nổ ra chiến tranh thế giới mới.
D. chiến tranh cục bộ đã xảy ra ở một số nơi trên thế giới.
Câu 29. Chiến tranh lạnh chấm dứt, có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình Đông Nam Á?
A.Quan hệ giữa các nước Đông Dương và ASEAN bước đầu được cải thiện.
B.Các quốc gia Đông Nam Á có điều kiện xây dựng lại đât nước
C.Vấn đề Campuchia từng bước được giải quyết
D.Đông Nam Á có điều kiện liên minh về kinh tế, chính trị, quân sự, văn hóa.
Câu 30. Chiến tranh lạnh chấm dứt đã tác động như thế nào đến tình hình thế giới?
A.Nhiều cuộc xung đột, tranh chấp đã được giải quyết bằng thương lượng hòa bình
B.Hội đồng tương trợ kinh tế tuyên bố giải thể
C.Phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô và Mĩ bị thu hẹp
D.Tổ chức Hiệp ước Vácsava chấm dứt hoạt động
Câu 31. Nội dung nào dưới đây không phải là xu thế phát triển của thế giới sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt ?
A. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty độc quyền xuyên quốc gia
B. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng đa cực
C. Hòa bình thế giới được củng cố nhưng ở nhiều khu vực lại không ổn định
D. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế
Câu 32. Trật tự hai cực Ianta được xác lập sau chiến tranh thế giới thứ hai, khẳng định vị thế hàng đầu của hai cường
quốc nào ?
A. Mĩ và Anh B. Liên xô và Anh C. Mĩ và Liên xô D. Liên xô và Pháp
Câu 33. NATO là tên viết tắt theo tiếng Anh của tổ chức nào?
A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương
C. Liên minh châu Âu D.Cộng đồng Châu Âu
Câu 34. Cho các sự kiện: 1. Mĩ và Liên xô chính thức tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh; 2. Liên xô và các nước
Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV); 3. Mĩ cùng Anh, Pháp và một số nước thành lập Tổ chức Hiệp
ước phòng thủ tập thể Đông Nam Á (SEATO); 4. Liên xô và các nước Đông Âu thành lập Tổ chức Hiệp ước
Vacsava.
Hãy sắp xếp các sự kiện xuất hiện theo trình tự thời gian:
A. 1,4,2,3 B. 2,3,4,1 C. 2,4,3,1 D. 4,3,2,1
Câu 35. Nhân tố chủ yếu chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ XX là
A. sự cạnh tranh khốc liệt về thị trường và thuộc địa giữa các nước tư bản.
B. xu thế liên minh kinh tế khu vực và quốc tế.
C. chiến tranh lạnh.
D. sự phân hóa giữa các quốc gia phát triển và chậm phát triển
..............................................................................

BÀI 10: CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HÓA

Câu 1. Ý nào không phải là nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật ?
A. Những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất. B. Sự bùng nổ dân số thế giới.
C. Sự vơi cạn nguồn tài nguyên thiên nhiên. D. Do buôn bán vũ khí giữa các nước.
Câu 2: Đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật là
A. khoa học đi trước mở đường cho kinh tế B. khoa học đi trước mở đường cho công nghệ
C. khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật D. khoa học đi trước mở đường cho sản xuất
Câu 3: Khoa học tham gia trực tiếp vào sản xuất đã trở thành nguồn gốc chính của những tiến bộ

18
A. khoa học và kĩ thuật B. Kĩ thuật và sản xuất
C. công nghiệp và kĩ thuật D. Kĩ thuật và công nghệ
Câu 4: Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật ngày nay phát triển qua mấy giai đoạn
A. Một giai đoạn B. Hai giai đoạn C. Ba giai đoạn D. Bốn giai đoạn
Câu 5: Giai đoạn thứ hai của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật chủ yếu diễn ra trong lĩnh vực nào ?
A. Kĩ thuật B. Công nghệ C. Thông tin D. Sản xuất
Câu 6: Cốt lõi của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật được gọi là cuộc cách mạng gì ?
A. Cách mạng công nghệ B. Công nghệ sinh học
C. Công nghệ thông tin D. Vật liệu mới
Câu 7: Những lĩnh vực nào dưới đây thuộc ngành khoa học cơ bản
A. Toán, Lí, Sinh, Sử B. Toán, Lí, Sinh, Hóa
C. Toán, Lí, Sinh, Địa D. Toán, Hóa, Sinh, Kĩ thuật
Câu 8: Sự kiện nào gây chấn động lớn dư luận thế giới tháng 3 năm 1997
A. Giải mã hoàn chỉnh bản đồ gen người B. Những đột phá trong công nghệ di truyền
C. Tạo ra được con cừu Đôli bằng phương pháp sinh sản vô tính
D. Những đột phá trong công nghệ vi sinh
Câu 9: Tháng 4 năm 2003 các nhà khoa học đã công bố vấn đề gì về con người ?
A. Tạo ra được con cừu Đôli bằng phương pháp sinh sản vô tính
B. Những đột phá trong công nghệ di truyền
C. Những đột phá trong công nghệ enzim D. Giải mã hoàn chỉnh bản đồ gen người
Câu 10: Nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh thị trường trong và ngoài nước các công ty phải làm gì ?
A. Sự ra đời các tổ chức liên kết kinh tế B. Phát triển quan hệ thương mại quốc tế
C. Sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn
D. Sự phát triển tác động của công ty xuyên quốc gia
Câu 11: Ngày nay nền văn minh nhân loại đã chuyển sang một thời kỳ mới đó là
A. Văn minh thông tin B. Văn minh công nghiệp
C. Văn minh vũ trụ D. Văn minh hiện đại
Câu 12: Hậu quả tiêu cực nào của khoa học- kỹ thuật là nguy hiểm nhất đe dọa đến sự sống trên hành tinh ?
A. Hiện tượng nóng dần lên của trái đất B. Xuất hiện nhiều loại dịch bệnh mới
C. Chế tạo vũ khí hiện đại có sức công phá và hủy diệt lớn.
D. Những tai nạn lao động và giao thông
Câu 13: Hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học -công nghệ là gi?
A. Đáp ứng nhu cầu vật chất, tinh thần của con người
B. Xu thế toàn cầu hóa C. Bùng nổ dân số thế giới D. Nguồn tài nguyên bị cạn kiệt
Câu 14: Bản chất của toàn cầu hóa là những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các:
A. Khu vực, quốc gia, dân tộc trên thế giới B. Khu vực, quốc gia, tôn giáo
C. Khu vực, quốc gia, vùng lãnh thổ D. Khu vực, châu lục và các dân tộc
Câu 15: Trên thế giới có khoảng 500 công ty xuyên quốc gia, kiểm soát 25% tổng sản phẩm thế giới. Đó là số liệu
được tổ chức nào công bố ?
A. Ngân hàng thế giới B. Liên hợp quốc
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á D. Liên minh châu Âu
Câu 16: Hiện nay công nghệ thông tin được ứng dụng sâu rộng trong lĩnh vực
A. Thương mại và hoạt động văn hóa B. Kinh tế và hoạt động xã hội
C. Kinh tế và hoạt động văn hóa D.Thương mại và hoạt động đầu tư
Câu 17: Ngành công nghệ sinh học với những đột phá phi thường về lĩnh vực gi?
A. Công nghệ di truyền B. Công nghệ xanh C. Phòng trừ sâu bệnh D. Quang học
Câu 18: Đối với các nước đang phát triển, toàn cầu hóa để lại hậu quả tiêu cực gì ?
A. Cơ cấu kinh tế mất cân đối B. Cải cách kinh tế chưa sâu rộng
C. Sức cạnh tranh của nền kinh tế thấp
D. Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc và xâm phạm độc lập tự chủ của các quốc gia
Câu 19: Đối với các nước đang phát triển toàn cầu hóa mang lại mặt tích cực gì?
A.Thúc đẩy nhanh sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất
B. Đẩy mạnh sự phát triển khoa học- kĩ thuật
C. Hạn chế sự bất công của xã hội
D. Đưa loài người sang một nền văn minh mới: văn minh trí tuệ.
Câu 20: Quốc gia nào đưa con người lên mặt trăng đầu tiên ?
A. Liên Xô B.Pháp C. Trung Quốc D. Mỹ
Câu 21: Chọn những ý đúng về nguồn gốc cuộc cách mạng khoa hoc-công nghệ
1. Những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu con người.
2. Kĩ thuật mở đường cho sản xuất

19
3. Tác động của cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII
4. Sự bùng nổ dân số thế giới và vơi cạn các nguồn tài nguyên thiên nhiên
A. 1,2 B. 2,3 C. 2,4 D. 1,4
Câu 22: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật ngày nay là
A. Khoa học gắn liền với kĩ thuật B. Kĩ thuật mở đường cho sản xuất
C. Khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật
D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
Câu 23: Điểm giống nhau của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật với cuộc cách mạng công nghiệp thế kỷ XVIII là
gi?
A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
B. Khoa học gắn liền với kỹ thuật, khoa học đi trước mở đường cho kỹ thuật.
C. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học
D. Những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu con người
Câu 24: Các nhà khoa học ở các quốc gia nào hợp tác nghiên cứu về bản đồ gen người?
A. Anh, Pháp, Mĩ, Đức, Nga, Trung Quốc B. Anh, Pháp, Mĩ, Đức, Nhật, Trung Quốc
C. Anh, Pháp, Mĩ, Đức, Liên xô, Trung Quốc D. Anh, Pháp, Mĩ, Ý, Trung Quốc, Nhật
Câu 25: Chọn những ý đúng về tác động tích cực của cách mạng khoa học- công nghệ
1. Đòi hỏi phải tiến hành những cải cách sâu rộng để nâng cao sức cạnh tranh
2. Tăng năng suất lao động
3. Nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người
4. sự hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa .
A. 1,2,3 B. 2,3,4 C. 1,3,4 D. 1,2,4
Câu 26: Hiện tượng xâm nhập mặn ở đồng bằng Nam Bộ vừa qua do hậu quả tiêu cực nào của cuộc cách mạng khoa
học-kĩ thuật để lại?
A. Hiện tượng Trái đất nóng dần lên B. Ô nhiễm môi trường
C. Hoạt động công nghiệp ở các nhà máy D. Hệ thống thủy lợi chưa đáp ứng
Câu 27: Các tổ chức liên kết quốc tế và khu vực nào dưới đây mà Việt Nam không tham gia?
A. Tổ chức Thương mại thế giới (WTO)
B. Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA)
C. Tổ chức Hiệp ước tập thể phòng thủ Đông Nam Á (SEATO)
D. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á -Thái Bình Dương (APEC)
Câu 28: Các quốc gia nào ở Đông Nam Á tham gia Hiệp ước đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP)
A. Việt Nam, Thái Lan, Inđônêxia B. Việt Nam, Malaixia, Philippin
C. Việt Nam, Malaixia, Xingapo D. Việt Nam, Thái Lan, Mianma
Câu 29: “Nắm bắt cơ hội, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kì mới, đó là vấn đề có ý nghĩa sống
còn đối với Đảng và nhân dân ta”. Đây là lời khẳng định trong văn kiện Đại hội Đảng ta lần thứ mấy?
A. Lấn thứ IX B. Lấn thứ X C. Lấn thứ XI D. Lấn thứ XII
Câu 30: Trên thế giới có khoảng 500 công ty xuyên quốc gia, kiểm soát 25% tổng sản phẩm thế giới và giá trị trao
đổi tương đương 3/4 giá trị thương mại toàn cầu. Đó là biểu hiện phát triển của
A. quan hệ thương mại quốc tế B. các công ty xuyên quốc gia C. Liên minh châu Âu
D. các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế
Câu 31. Những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa, ngoại trừ
A. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. sự ra đời các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực
C. chiến lược phát triển tập trung vào phát triển kinh tế
D. sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia
Câu 32: Hãy xác định những điểm khác biệt giữa cuộc cách mạng khoa học -kĩ thuật hiện đại với cuộc cách mạng
công nghiệp thế kỷ XVIII
1. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
2. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
3. Những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu con người
4. khoa học gắn liền với kỹ thuật.
5. kĩ thuật đi trước mở đường cho sản xuất
A. 1,2,3,4 B. 1,2,4,5 C. 2,3,4,5 D. 1,2,3,5
Câu 33. Ý nào không phải là nguồn gốc cuộc cách mạng khoa học - công nghệ?
A. Do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất.
B. tình hình bùng nổ dân số thế giới.
C. sự vơi cạn nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. tình trạng ô nhiễm môi trường thiên nhiên

20
Câu 34.Các tổ chức Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), Ngân hàng thế giới (WB ), tổ chức Thương mại thế giới (WTO ),
khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA), diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á- Thái Bình Dương (APEC) có vai trò
giải quyết những vấn đề gì của thế giới và khu vực?
A. Kinh tế chung . B. Chính trị . C. Đối ngoại. D. Thương mại tự do.
Câu 35. Vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta trong xu thế toàn cầu hóa là gì?
A. Nắm bắt cơ hội, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ.
B. Hòa nhập vào xu thế bất cứ giá nào.
C. Giải quyết vấn đề phụ thuộc các nước lớn.
D. Bảo đảm an toàn đối với chế độ chính trị
..................................................................................

Bài 12: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ (1919-1925)

Câu 1. Nguyên nhân nào khiến thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác thuộc địa ở Việt Nam ngay sau khi chiến tranh thế
giới thứ nhất kết thúc?
A. Để độc chiếm thị trường Việt Nam.
B. Pháp là nước thắng trận nên có đủ sức mạnh tiến hành khai thác.
C. Chiến tranh kết thúc, nước Pháp bị thiệt hại nặng nề.
D. Việt Nam có nhiều cao su và than đá
Câu 2. Chương trình khai thác Việt Nam lần thứ hai của đế quốc Pháp có những điểm gì mới?
A. Đầu tư với tốc độ nhanh ,quy mô lớn vào các ngành kinh tế ở Việt Nam.
B. Cướp đoạt toàn bộ rụông đất của nông dân lập đồn điền trồng cao su.
C. Hạn chế sự phát triển các ngành công nghiệp nhất là công nghiệp nặng
D. Đầu tư khai thác mỏ
Câu 3. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành nào?
A. Công nghiệp chế biến B. Nông nghiệp
C. Thương nghiệp- dịch vụ D. Giao thông vận tải
Câu 4 Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam, giai cấp tư sản phân hóa như thế
nào?
A.Tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp. B.Tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp.
C.Tư sản dân tộc và tư sản mại bản. D. Tư sản dân tộc và tư sản công thương.
Câu 5. Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân chủ yếu từ đâu?
A.Giai cấp tư sản bị phá sản. B. Giai cấp nông dân bị tước đoạt ruộng đất.
C. Giai cấp tiểu tư sản bị chèn ép. D. Thợ thủ công bị thất nghiệp.
Câu 6. Giai cấp nào có số lượng tăng nhanh nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai?
A.Nông dân. B. Tư sản dân tộc. C. Địa chủ phong kiến D. Công nhân

Câu 7. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng nào hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng VN?
A. Công nhân B. Nông dân. C .Tiểu tư sản. D. Tư sản dân tộc.
Câu 8. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, mâu thuẫn cơ bản nhất của xã hội Việt Nam là
A. nông dân và địa chủ. B. công nhân và tư sản.
C. nhân dân Việt Nam và thực dân Pháp. D. tư sản dân tộc và thực dân Pháp
Câu 9. Giai cấp công nhân Việt Nam có những đặc điểm riêng đó là
A. đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ.
B. có ý thức tổ chức kỷ luật cao .
C. bị ba tầng áp bức bóc lột, có quan hệ gắn bó với nông dân.
D. điều kiện lao động và sinh sống tập trung.
Câu 10. Giai cấp cũ trong xã hội Việt Nam, có từ trước cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, đó là
giai cấp nào?
A. Nông dân, địa chủ phong kiến. B. Tư sản, địa chủ phong kiến
C. Nông dân, tư sản . D. Tư sản, công nhân.
Câu 11. Giai cấp mới ra đời từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp là
A. Công nhân B. Tiểu tư sản C. Tư sản D.nông dân
Câu 12. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, đối tượng của cách mạng Việt Nam là
A. Thực dân Pháp, nông dân, địa chủ phong kiến
B. Thực dân Pháp, địa chủ phong kiến, tư sản
C. Thực dân Pháp, đại địa chủ, tư sản phản cách mạng
D. Thực dân Pháp, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến
Câu 13. Mục đích của việc hạn chế phát triển công nghiệp nặng của thực dân Pháp ở Việt Nam trong chương trình
khai thác thuộc địa lần thứ hai là

21
1. Nhằm cột chặt nền kinh tê Việt Nam lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
2. Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa do nên công nghiệp Pháp sản xuất.
3. Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp.
4. Biến Việt Nam thành một thị trường vơ vét tài nguyên.
A.1,2,3 B.1,3,4 C. 2,3,4 D.1,2,4
Câu 14. Thủ đoạn thâm độc nhất của thực dân Pháp trong lĩnh vực nông nghịêp ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới
thứ nhất là gì?
A.Đánh thuê nặng vào các mặt hàng nông sản. B.Tước đoạt ruộng đất của nông dân.
C. Bắt nông dân đi phu, tạp dịch. D. Không cho nông dân tham gia sản xuất.
Câu 15. Những chuyển biến mới của kinh tế Việt Nam trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực
dân Pháp là
A. Nền kinh tế Việt Nam phát triển độc lập, tự chủ
B. Kinh tế Việt Nam phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm và lệ thuộc kinh tế Pháp
C. Kinh tế Việt Nam lạc hậu, mất cân đối, phụ thuộc vào kinh tế Pháp
D. Việt Nam trở thành thị trường độc chiếm của Pháp
Câu 16. Yếu tố nào dưới đây nắm quyền chỉ huy toàn bộ nền kinh tế Đông Dương?
A. Ban hành các đạo luật thuế
B. Cản trở hoạt động của tư bản Trung Quốc, Nhật Bản.
C. Lập ngân hàng Đông Dương.
D.Phát triển giao thông, chỉ nhập hàng hóa Pháp vào thị trường Đông Dương
Câu 17. Thái độ chính trị của giai cấp tư sản dân tộc đối với thực dân pháp là
A. kiên quyết đấu tranh chống Pháp.
B. có khuynh hướng dân tộc, dân chủ nhưng dễ thỏa hiệp.
C. là lực lượng hăng hái chống thực dân Pháp
D. có tinh thần dân tộc, đấu tranh chống thực dân Pháp và tay sai
Câu 18. Đặc điểm cơ bản nhất của giai cấp công nhân Việt Nam là
A. Bị ba tầng áp bức bóc lột của đê quốc, phong kiến, tư sản dân tộc.
B. Có quan hệ gắn bó mật thiết với giai cấp nông dân.
C. Kế thừa truyền thống yêu nước bất khuất của dân tộc
D. Sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản trên thế giới.
Câu 19. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919-1929) đã dẫn tới sự xuất hiện của
những giai cấp nào?
A. Tư sản, tiểu tư sản B. Địa chủ, tư sản C. Tiểu tư sản, công nhân D. Nông dân, công nhân
Câu 20. So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914), cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 –
1929) của thực dân Pháp ở Việt Nam có điểm mới nào dưới đây?
A. Tăng cường đầu tư vào nông nghiệp, thủ công nghiệp
B. Đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng
C. Đầu tư vốn nhiều nhất vào nông nghiệp, chủ yếu là cho đồn điền cao su
D. Vơ vét tài nguyên khoáng sản ở các nước thuộc địa trong đó có Việt Nam
Câu 21.Yêu cầu số một của nông dân Việt Nam dưới ách thống trị của thực dân Pháp và tay sai là
A. ruộng đất. B. giảm tô, thuế. C. hòa bình, tự do. D. độc lập dân tộc.
Câu 22. Giai cấp công nhân Việt Nam có vị trí như thế nào trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt
Nam những năm sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Quan trọng. B Lãnh đạo. C. Nòng cốt. D. Tiên phong.
Câu 23. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành
kinh tế nào?
A. Nông nghiệp trồng cao su. B. Giao thông vận tải.
C. Công nghiệp khai mỏ. D. Tài chính – ngân hàng.
Câu 24. Mục đích khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là gì?
A. Thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam.
B. Để bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới lần thứ nhất gây ra.
C. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội ở Việt Nam.
D.Thực hiện cho vay lấy lãi.
Câu 25. Giai cấp nào trở thành động lực của cách mạng Việt Nam theo khuynh hướng cách mạng tiên tiến của thời
đại?
A. Nông dân B. Công nhân C. Tư sản D. Tiểu tư sản
Câu 26. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, phần lớn hàng hóa Pháp được nhập vào Đông Dương nhằm
A. cạnh tranh giữa các hàng hóa ngoại nhập B. tạo điều kiện cho thương nghiệp nội địa phát triển
C. độc chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương
D. thúc đẩy sự giao lưu buôn bán trong và ngoài nước
22
Câu 27. Ngân hàng Đông Dương do tư bản Pháp thành lập trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai là cơ quan
A. độc quyền phát hành giấy bạc, quản lý và chỉ đạo hành động chi nhánh ở các ngành, các tỉnh
B. can thiệp ngày càng sâu vào nền kinh tế, xã hội ở Đông Dương
C. nắm quyền chỉ huy toàn bộ nền kinh tế Đông Dương, phát hành tiền giấy và cho vay lãi.
D. nắm trong tay nhiều cổ phần của các công ty ở Đông Dương.
Câu 28. Giai cấp nào có số lượng tăng nhanh nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai?
A. Nông dân. B. Tư sản dân tộc. C. Địa chủ. D. Công nhân
Câu 29. Con đường di tìm chân lí cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác với con đường cứu nước của lớp
người đi trước là
A. đi sang phương Tây tìm đường cứu nước . B. đi sang châu Mĩ tìm đường cứu nuớc
C. đi sang châu Phi tìm đường cứu nước D.đi sang phương Đông tìm đường cứu nước.
Câu 30. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn?
A.Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Véc xai (18-6-1919).
B.Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12-1920).
C. Người đọc Sơ thảo Luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).
D.Nguyền Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6-1925).
Câu 31. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, xã hội Việt Nam tồn tại nhiều mâu thuẫn, trong đó mâu thuẫn nào là cơ
bản nhất?
A.Mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ. B.Mâu thuẫn giữa công nhân và tư sản.
C.Nhân dân Việt Nam và thực dân Pháp. D.Mâu thuẫn giữa tư sản và địa chủ
Câu 32. Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản phát triển
mạnh mẽ?
A. Chủ nghĩa Mác - Lê-nin được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.
B. Do ảnh hưởng tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn.
C. Giai cấp công nhân đã chuyển sang đấu tranh tự giác.
D. Thực dân Pháp đang trên đà suy yêú.
Câu 33. Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ III?
A. Quốc tế này bênh vực cho quyền lợi của các nước thuộc địa.
B.Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống thực dân Pháp,
C.Quốc tế này đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.
D.Quốc tế này chủ trương thành lập Mặt trận giải phóng dân tộc ở Việt Nam.
Câu 34. Tên Nguyễn Ái Quốc xuất hiện và gây tiếng vang trên trường quốc tế với sự kiện
A.Gửi yêu sách đến hội nghị Vec-xai (1919) B.Sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920)
C.Gia nhập Quốc tế III (1920) D.Đọc luận cương của Lê-nin về dân tộc và thuộc địa
Câu 35. Bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động yêu nước của Nguyễn Ái Quốc là
A. Ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917
B Gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghi Vécxai (1919).
C. Đọc luận cương cùa Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (1920).
D. Gia nhập Quốc tê III và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920).

Câu 36. Sự kiện nào trên thế giới có ảnh hưởng lớn đến cách mạng Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới nhất?
A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
B. Nguyễn Ái Quốc gửi bản yêu sách đến Hội nghị Véc-xai (6 - 1919).
C Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội Tua của Đảng Xã hội Pháp (12 - 1920).
D. Nước Pháp bị khủng hoảng kinh tế
Câu 37. Công lao to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 – 1925 đối với cách mạng Việt Nam là
A. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
B. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn, con đường cách mạng vô sản
C. truyền bá chủ nghĩa Mác- Lênin vào trong nước
D. chuẩn bị về chính trị, tư tưởng, tổ chức cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 38. Đặc điểm quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1925 là
A. quá trình thành lập ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam.
B. quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
C. chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
D. quá trình thực hiện chủ trương “vô sản hóa”
Câu 39. Thái độ chính trị của tư sản mại bản là
A. lực lượng lãnh đạo cách mạng.
B. yêu nước, có tinh thần chống đế quốc, chống phong kiến.
C. cấu kết chặt chẽ với đế quốc, không có tinh thần dân tộc.
D. có tinh thần dân tộc, nhưng không kiên định, dễ thỏa hiệp.
23
Câu 40. Sau khi trở lại Pháp năm 1917, Nguyễn Ái Quốc đã gia nhập đảng chính trị nào ở Pháp?
A. Đảng Xã hội Pháp. B. Đảng Cộng sản Pháp.
C. Đảng Dân chủ tự do Pháp. D. Đảng Dân chủ xã hội Pháp.
Câu 41. Năm 1919, Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vécxai (Pháp) bản yêu sách nào?
A. Yêu sách của các dân tộc Á Đông. B. Yêu sách của nhân dân Đông Dương.
C. Yêu sách của những người cùng khổ trên thế giới. D. Yêu sách của nhân dân An Nam.
Câu 42. Sau Hội nghị Vécxai, Nguyễn Ái Quốc rút ra kết luận: Muốn được phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy
vào
A. lực lượng của bản thân mình. B. lực lượng nhân dân tiến bộ trên thế giới.
C. lực lượng của công nhân và nông dân. D. sức mạnh của giai cấp vô sản toàn thế giới.
Câu 43. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đi từ người yếu nước trở thành một người cộng sản?
A. Gia nhập Quốc tế Cộng sản. và thành lập Đảng Cộng sản Pháp
B. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin. .
Câu 44. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của
Lênin, là một bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Người, vì
A. thấy được sự thức tỉnh của các dân tộc thuộc địa
B. thấy được mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa.
C. khẳng định được sức mạnh của giai cấp nông dân Việt Nam.
D. khẳng định con đường giành độc lập và tự do cho nhân dân Việt Nam.
Câu 45. Năm 1923, Nguyễn Ái Quốc sang Liên Xô để tham dự
A. Hội nghị Quốc tế nông dân. B. Hội nghị Quốc tế công nhân.
C. Hội nghị Quốc tế thiếu nhi. D. Hội nghị Quốc tế phụ nữ.
Câu 46. Trong nửa đầu những năm 20 của thế kỉ XX, tác phẩm nổi tiếng nào của Nguyễn Ái Quốc được xuất bản?
A. Nhật kí trong tù. B. Cương lĩnh chính trị.
C. Bản án chế độ thực dân Pháp. D. Đường Kách Mệnh
Câu 47. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp của các nhân tố nào?
A.Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân, phong trào giải phóng dân tộc
B.Tư tưởng Hồ Chí Minh với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
C. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
D.Chủ nghĩa Mác-Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh với phong trào yêu nước.
Câu 48. Số nhà 5D phố Hàm Long (Hà Nội) là nơi diễn ra sự kiện gì?
A. Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Hội nghị thành lập Đông Dương Cộng sản đảng.
C. Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời
D. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 49. Đường lối chiến lược cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do đồng chí
Nguyễn Ái Quốc khởi thảo, đó là
A. Làm cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản
B. Đánh đổ đế quốc và phong kiến, thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để
C. Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc, tay sai.
D. Đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc
Câu 50. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam thống nhất tên gọi của Đảng là
A. Đảng Cộng sản Đông dương. B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Đảng Lao động Việt Nam. D. Đông Dương Cộng sản đảng.
Câu 51. Đảng Cộng sản Việt Nam là đội tiên phong của giai cấp
A. tư sản. B. tiểu tư sản. C. công nhân. D. nông dân.
Câu 52. Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng ta là
A. độc lập, dân chủ B. tự do, dân chủ
C. dân chủ, bình đẳng D. độc lập và tự do.
Câu 53. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 là kết quả của cuộc vận động giải phóng dân tộc
theo khuynh hướng nào ?
A. Vô sản. B. Tư sản. C. Tiểu tư sản. D. Trí thức.
Câu 54. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng được thông qua tại
A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (6/1/1930).
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930).
C. Hội nghị BCHTW ĐCS Đông Dương (7/1936).
D. Hội nghị BCHTW ĐCS Đông Dương (11/1939).

24
Câu 55. Lực lượng cách mạng để đánh đổ đế quốc và phong kiến được nêu trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng là lực lượng nào?
A. Công nhân, nông dân và địa chủ
B. Công nhân, nông dân và các tầng lớp tiểu tư sản, trí thức.
C. Nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc.
D. Công nhân, nông dân, tư sản và phú nông.
Câu 56. Sau khi thành lập, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã cho xuất bản tờ báo nào để làm cơ quan ngôn
luận cho Hội?
A. Báo Búa Liềm. B. Báo Đỏ. C. Báo Thanh Niên. D. Báo Người Cùng Khổ.
Câu 57. Chủ trương “Vô sản hóa” năm 1928, do tổ chức nào phát động ?
A. Việt Nam Cách mạng đảng. B. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
C. Việt Nam Quốc dân đảng. D. Tân Việt Cách mạng đảng.
Câu 58. Việt Nam Quốc dân đảng là chính đảng của giai cấp nào?
A. Tư sản B. Tiểu tư sản. C. Vô sản D. Địa chủ phong kiến
Câu 59. Vào năm 1927, tập hợp các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở các lớp huấn luyện tại Quảng Châu được xuất
bản thành tác phẩm là
A. Đường Kách mệnh. B. Bản án chế độ thực dân Pháp.
C. Chính cương vắn tắt. D. Sách lược vắn tắt
Câu 60. Tháng 6-1925, để chuẩn bị cho sự ra đời của chính đảng vô sản tại Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc đã thành lập
tổ chức cách mạng nào?
A. Tân Việt Cách mạng đảng. B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. An Nam Cộng Sản Đảng.
Câu 61. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là
A. kì bộ. B. phân bộ. C. chi bộ. D. Tổng bộ.
Câu 62. Quốc dân đảng chủ trương tiến hành đấu tranh bằng hình thức nào ?
A. Biểu tình. B. Bạo lực. C. Chính trị D. Nghị viện.
Câu 63. Địa bàn hoạt động của Việt Nam Quốc dân đảng chủ yếu ở
A. Nam kì. B. Trung kì. C. một số địa phương Bắc kì. D. Sài Gòn- Chợ lớn
Câu 64. Tháng 2-1929, Việt Nam Quốc dân đảng đã tổ chức
A. Chương trình hành động
B. tổ chức ám sát trùm mộ phu Badanh.
C. tổ chức cuộc khởi nghĩa ở Yên Bái.
D. nêu ra mục tiêu: ‘Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền”.
Câu 65. Việt Nam Quốc dân đảng chú trọng lấy lực lượng nào làm lực lượng chủ lực để chống Pháp?
A. Binh lính người Việt trong quân đội Pháp giác ngộ. B. Đông đảo quần chúng nhân dân.
C. Quần chúng nhân dân ở Bắc kì. D. Tư sản, tiểu tư sản, thanh niên
Câu 66. Tại hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản, có sự tham gia của các tổ chức cộng sản nào?
A. Đông Dương cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn
B. Đông Dương cộng sản liên đoàn, An Nam cộng sản đảng
C. An Nam cộng sản đảng, Việt Nam Quốc dân đảng
D. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng
Câu 67. Báo “Búa liềm “ là cơ quan ngôn luận của tổ chức cộng sản nào được thành lập năm 1929 ở Việt Nam ?
A. Đông Dương cộng sản liên đoàn B. Đông Dương cộng sản đảng
C. An Nam cộng sản đảng D.Chi bộ cộng sản đầu tiên
Câu 68. Ý nghĩa lớn nhất về sự ra dời của Đảng Cộng sản Việt Nam là gi ?
A. Là kết quả cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp của nhân dân ta.
B. Mở ra một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam
C. Có đội ngũ cán bộ đảng viên kiên trung, có tổ chức chặt chẽ.
D. Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
Câu 69. Vai trò to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc trong hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản đầu năm 1930 là
A. chủ trì hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản.
B. phê phán các quan điểm sai trái của các tổ chức cộng sản riêng rẽ.
C. truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam
D. thống nhất các tổ chức cộng sản thành đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng Sản Việt Nam.
Câu 70. Khởi nghĩa Yên Bái (9/2/1930) thất bại do nguyên nhân khách quan nào?
A. Giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo. B. Tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng còn non yếu.

25
C. Khởi nghĩa nổ ra hoàn toàn bị động. D. Đế quốc Pháp còn mạnh.
Câu 71. Nguyên nhân nào là cơ bản làm cho khởi nghĩa Yên Bái (9/2/1930) thất bại?
A. Thực dân Pháp còn mạnh. B. Tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng non yếu.
C. Khởi nghĩa nổ ra bị động. D. Khởi nghĩa nổ ra chậm so với yêu cầu.
Câu 72. Phong trào ‘Vô sản hóa” có tác dụng:
A. tăng cường số lượng công nhân làm việc trong các hầm mỏ, nhà máy, đồn điền.
B. nâng cao ý thức chính trị của giai cấp công nhân
C. thúc đẩy các cuộc đấu tranh của nông dân, tiểu thương, tiểu chủ, học sinh, sinh viên.
D. chuẩn bị trực tiếp về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 73. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập nhằm mục đích:
A. chuẩn bị về mặt tổ chức cho cách mạng Việt Nam.
B. giác ngộ về tư tưởng đấu tranh cho quần chúng lao động.
C. tổ chức, lãnh đạo quần chúng đoàn kết đánh đổ ĐQ Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình.
D. tuyên truyền chủ nghĩa Mác- Lê nin vào Việt Nam.
Câu 74. Ý nào phản ánh đúng ý nghĩa của việc thành lập 3 tổ chức cộng sản năm 1929 ?
A. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.
B. Mở ra một bước ngoặt lịch sử to lớn trong cách mạng Việt Nam.
C. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Là kết quả tất yếu của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác- Lê nin với phong trào công nhân và phong trào yêu
nước ở Việt Nam
Câu 75. Hoạt động đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc sau khi về đến Quảng Châu (Trung Quốc) vào cuối năm 1924 là
A. Mở lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ. B. Thành lập tổ chức Tâm tâm xã.
C. Lập ra Cộng sản đoàn. D. Ra báo Thanh niên
Câu 76. Cuối năm 1928, Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên thực hiện chủ trương gì?
A. Xuất bản tác phẩm Đường Kách mệnh. B. ra số báo Thanh niên
C. Tổ chức phong trào “Vô sản hóa”.
D. Gửi một số hội viên học tại trường Đại học Phương Đông (Mátxcơva)
Câu 77: Địa bàn hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là
A. ở Nam kì. B. ở Trung kì. C. Cả nước D. ở Bắc Kỳ
Câu 78. Thành phần chủ yếu của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên trong thời kì mới thành lập là
A. công nhân, nông dân B. nông dân, tiểu tư sản
C. tư sản, tiểu tư sản. D. trí thức, thanh niên, học sinh
Câu 79. Ý nào phản ánh không đúng ý nghĩa ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam ?
A. Là kết quả cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp của nhân dân ta.
B. Mở ra một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam
C. Là một xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc Việt Nam.
D. Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
.....................................................................................................

Bài tập Việt Nam từ (1930-1945)


Câu 1. Tình hình kinh tế Việt Nam trong những năm 1929-1933 được biểu hiện như thế nào?
A. Bước đầu phát triển B. Phát triển mạnh mẽ
C. Bước vào thời kỳ ổn định D. Suy thoái, Khủng hoảng
Câu 2. Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam trong những năm 1929-1933 bắt đầu từ ngành nào?
A. Nông nghiệp B. Công nghiệp C. Thủ công nghiệp D. Thương mại
Câu 3. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930) đã quyết
định đổi tên Đảng thành
A. Đảng Lao động Việt Nam B. Đảng Cộng sản Đông Dương
C. Đảng Lao động Đông Dương D. Đông Dương Cộng sản đảng
Câu 4. Luận cương chính trị tháng 10-1930, xác định cách mạng Đông Dương lúc đầu là
A. cách mạng ruộng đất B. cách mạng tư sản dân quyền
C. cách mạng xã hội chủ nghĩa D. cách mạng giải phóng dân tộc
Câu 5. Mục tiêu đấu tranh của công nhân trong phong trào cách mạng 1930-1931 là
A. lật đổ chính quyền thực dân Pháp. B. lật đổ chế độ phong kiến.
C. đòi tăng lương, giảm giờ làm. D. giảm sưu, giảm thuế
Câu 6. Luận cương chính trị (10-1930), đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là

26
A. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.
B. đánh đổ địa chủ phong kiến đem lại ruộng đất cho dân cày.
C. đánh đổ đế quốc Pháp và bọn tay sai giành độc lâp dân tộc.
D. thực hiện đoàn kết quốc tế, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
Câu 7. Luận cương chính trị (10-1930), xác định lãnh đạo cách mạng là
A. giai cấp tư sản dân tộc B. giai cấp tiểu tư sản trí thức
C. giai cấp công nhân và giai cấp nông dân D. giai cấp công nhân
Câu 8. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930) họp trong
hoàn cảnh nào?
A. Phong trào cách mạng bắt đầu bùng nổ
B. Phong trào cách mạng của quần chúng đang diễn ra quyết liệt
C. Phong trào bước đầu suy thoái
D. Phong trào chấm dứt, thoái trào
Câu 9. Động lực của cách mạng được Luận cương chính trị (10-1930) xác định là
A. công nhân và trí thức B. nông dân và tiểu tư sản
C. công nhân và nông dân D. nông dân và tư sản dân tộc
Câu 10. Cuộc đấu tranh ở Nghệ-Tĩnh đã làm cho chính quyền thực dân phong kiến ở đây
A. sụp đổ hoàn toàn từ Huyện đến Tỉnh. B. tê liệt, tan rã ở nhiều thôn, xã
C. khủng hoảng, suy yếu D. Được duy trì, củng cố mạnh hơn.
Câu 11. Hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930) là
A. xác định không đúng động lực của cách mạng
B. không đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu
C. xác định không đúng đường lối chiến lược của cách mạng
D. xác định không đúng lực lượng lãnh đạo cách mạng
Câu 12. Hình thức tập hợp lực lượng hình thành trong phong trào cách mạng 1930-1931 là
A. mặt trận Việt Minh B. mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương
C. liên minh công – nông D. mặt trận dân chủ Đông Dương
Câu 13. Xô viết Nghệ - Tĩnh mang tính chất của một nhà nước
A. phong kiến B. tư sản C. thuộc địa nửa phong kiến D. của dân
Câu 14. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến phong trào cách mạng 1930-1931 dâng cao là do?
A. Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933)
B. Lực lượng cách mạng đã lớn mạnh
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
D. Thực dân Pháp đẩy mạnh đàn áp, khủng bố sau khởi nghĩa Yên Bái.
Câu 15. Nội dung nào không phản ánh đúng Luận cương chính trị tháng 10 -1930 ?
A. Động lực của cách mạng là giai cấp công nhân và nông dân
B. cách mạng do Đảng của giai cấp công nhân lãnh đạo
C. Chỉ rõ mối quan hệ giữa cách mạng Đông Dương và cách mạng thế giới
D. Nhiệm vụ cách mạng là đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản phản cáchmạng.
Câu 16. Xã hội Việt Nam trong những năm 1930 – 1931 tồn tại mâu thuẫn cơ bản nào?
A. Tư sản với thực dân Pháp.
B. Nông dân với địa chủ phong kiến.
C. Công nhân với tư sản
D. Nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và nông dân với địa chủ.
Câu 17. Qua thực tế lãnh đạo phong trào cách mạng 1930 -1931, Đảng ta được Quốc tế cộng sản công nhận
A. là phân bộ độc lập, trực thuộc Quốc tế Cộng sản
B. Là một Đảng trong sạch vững mạnh
C. Là một Đảng đủ khả năng lãnh đạo cách mạng
D. Là một Đảng của giai cấp công nhân Việt Nam.
Câu 18. Bài học cơ bản nhất trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 là gì?
A. Vai trò lãnh đạo của Đảng và liên minh công-nông
B. Hình thành được lực lượng chính trị hùng hậu của cách mạng
C. Đảng được tập dượt trong thực tiễn lãnh đạo đấu tranh
D. Quần chúng được tập dượt đâu tranh dưới sự lảnh đạo của Đảng
Câu 19. Sự kiện lịch sử nào trong năm 1930, đã trực tiếp dẫn đến hình thành chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh?
A. Cuộc nổi dây của 3.000 nông dân ở Thanh Chương
B. Cuộc bãi công của công nhân Vinh – Bến Thủy
C. Cuộc biểu tình của 8.000 nông dân huyện Hưng Nguyên

27
D. Cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động 1/5
Câu 20. Biểu hiện nào phản ánh không đúng tình hình kinh tế ở Việt Nam từ năm 1930 ?
A. Xuất nhập khẩu đình đốn B. Hàng hóa khan hiếm
C. Lúa gạo bị sụt giá D. Thủ công nghiệp và nông nghiệp được phục hồi
Câu 21. Điểm khác nhau giữa bản Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo với bản Cương lĩnh chính trị do
Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là
A. Xác định cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ
nghĩa.
B. Xác định nhiệm vụ của cách mạng là đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.
C. Xác định giai cấp công nhân là giai cấp lãnh đạo cách mạng
D. Xác định cách mạng Việt Nam là một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.
Câu 22. Xô viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 vì
A. đã làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến trên cả nước
B. đây là một hình thức chính quyền kiểu mới, nhà nước của dân, do dân, vì dân
C. khối liên minh công nông được hình thành
D. khẳng định quyền làm chủ ruộng đất của nông dân
Câu 23. Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa phong trào cách mạng 1930-1931 ?
A. Là phong trào quần chúng rộng lớn, đã buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách về dân
sinh, dân chủ.
B. Phong trào khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của giai cấp côngnhân.
C. Được đánh giá cao trong phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
D. Có ý nghĩa là cuộc tập dượt đầu tiên chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám.
Câu 24. Khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là
A. Tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình. B. Chống đế quốc và chống phát xít.
C. đả đảo chủ nghĩa đế quốc, đả đảo phong kiến D. Tịch thu ruộng đất của Việt gian và phong kiến.
Câu 25. Hạn chế nào không phải của Luận cương chính trị (10-1930)?
A. Chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương.
B. Không đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp
C. Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tầng lớp tiểu tư sản.
D. Hạn chế trong công tác mặt trận, vấn đề dân tộc.
Câu 26. Hậu quả lớn nhất về mặt xã hội mà cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam trong những năm 1929-1933 gây
ra là gì ?
A. Nhiều công nhân, viên chức bị sa thải, thợ thủ công thất nghiệp.
B. Làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động.
C. Nông dân chịu thuế cao, lãi nặng, bị chiếm đoạt ruộng đất, cuộc sống bần cùng.
D. Tư sản dân tộc gặp nhiều khó khăn trong kinh doanh.
Câu 27. Điểm khác nhau trong một số luận điểm cơ bản của Luận cương chính trị (10- 1930) với Cương lĩnh chính
trị đầu tiên là gì?
A. Về mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, về lực lượng cách mạng
B. Về đường lối chiến lược cách mạng
C. Về giai cấp lãnh đạo cách mạng
D. Về mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới
Câu 28. Ý nào không phản ánh đúng điểm mới của phong trào cách mạng 1930 – 1931 so với phong trào yêu nước
trước năm 1930 ?
A. Là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo
B. Diễn ra trên quy mô rộng lớn từ Bắc vào Nam, cả thành thị và nông thôn
C. Tính chất cách mạng triệt để nhằm vào hai kẻ thù đế quốc và phong kiến
D. Thành lập được mặt trận dân tộc thống nhất chống đế quốc và phong kiến
Câu 29. Điều gì đã chứng tỏ từ tháng 9-1930 trở đi phong trào cách mạng 1930 – 1931 dần dần đạt đến đỉnh cao?
A. Phong trào diễn ra khắp cả nước B. Thành lập chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh
C. Vấn đề ruộng đất được giải quyết triệt để D. Khối liên minh công- nông ngày càng vững chắc
Câu 30. Cuộc đấu tranh ngày 1-5-1930 trong phong trào cách mạng 1930-1931, có ý nghĩa như thế nào ?
A. Lật đổ chính quyền thực dân ở một số nơi
B. Lần đầu tiên công nhân Việt Nam thể hiện tình đoàn kết với nhân dân lao động thế giới

28
C. Lần đầu tiên công nhân và nông dân liên minh với nhau.
D. Đây là cuộc đấu tranh vũ trang đầu tiên của công nhân
Câu 32. Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo và Luận cương
chính trị do Trần Phú soạn thảo là
A. xác định đường lối chiến lược cách mạng là cách mạng tư sản dân quyền và tiến thẳng lên con đường xã hội
chủ nghĩa
B. nhiệm vụ của cách mạng là đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc
C. nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng là giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân
D. lực lượng của cách mạng là công nhân, nông dân, tiểu tư sản và trí thức.
Câu 34. Ý nào phản ánh không đúng nội dung Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng
Cộng sản Việt Nam (10-1930) ?
A. Hội nghị quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Cử ra Ban Chấp hành Trung ương chính thức do Trần Phú làm Tổng Bí thư
C. Hội nghị chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương
D. Thông qua Luận cương chính trị của Đảng
Câu 35. Mục tiêu đấu tranh về chính trị của công - nông trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 là gì?
A. Tăng lương, giảm giờ làm
B. Giảm sưu, giảm thuế
C. "Đả đảo đế quốc", "đả đảo phong kiến", "thả tù chính trị"
D. "Nhà máy về tay thợ thuyền", "ruộng đất về tay dân cày".
Câu 36. Ý nghĩa lớn nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 là gì?
A. Đảng Cộng sản Đông Dương đã trở thành phân bộ của Quốc tế Cộng sản.
B. Là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám
C. Khẳng định vai trò của Đảng Cộng sản Đông Dương đối với cách mạng nước ta.
D. Tạo tiền đề cho sự hình thành khối liên minh công nông.
Câu 37. Nội dung nào phản ánh không đúng chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh là nhà nước của dân, do dân, vì dân?
A. Chính quyền Xô viết được ra đời từ phong trào cách mạng 1930-1931 của quần chúng nhân dân
B. Các Xô viết đã thực hiện quyền làm chủ của nhân dân, thực hiện nhiều chính sách tiến bộ về chính trị, kinh
tế, văn hóa-xã hội cho nhân dân.
C. Chính quyền Xô viết là nguồn cổ vũ mạnh mẽ quần chúng nhân dân trong cả nước
D. Thực dân Pháp tập trung lực lượng tiến hành khủng bố, đàn áp nhằm thủ tiêu chính quyền Xô viết.
Câu 38. Chính sách tiến bộ về kinh tế mà các Xô viết đã thi hành đối với nông dân là
A. xóa nợ cho người nghèo, tu sửa cầu cống, đường giao thông.
B. tự do hội họp, lập các đội tự vệ đỏ và tòa án nhân dân
C. mở lớp dạy chữ Quốc ngữ, xóa bỏ các tệ nạn xã hội.
D. chia ruộng đất công cho dân cày nghèo, bãi bỏ thuế thân.
Câu 39: Nhận xét nào sau đây về phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là không đúng?
A. Đây là phong trào cách mạng có hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt.
B. Đây là phong trào cách mạng triệt để, không ảo tưởng về kẻ thù của dân tộc.
C. Đây là phong trào diễn ra trên qui mô rộng lớn và mang tính thống nhất cao.
D. Đây là phong trào cách mạng mang đậm tính dân tộc hơn tính giai cấp.
Câu 40: Nhận xét nào sau đây về phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là đúng?
A. Đây là phong trào cách mạng có hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt.
B. Phong trào đưa giai cấp công nhân và nông dân nắm quyền lãnh đạo cách mạng.
C. Phong trào đã kết thúc thời kì phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
D. Phong trào đã chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam.
Câu 41: Nhận xét nào sau đây về phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là đúng?
A. Đây là phong trào diễn ra trên qui mô rộng lớn và mang tính thống nhất cao.
B. Phong trào đưa giai cấp công nhân và nông dân nắm quyền lãnh đạo cách mạng.
C. Phong trào đã kết thúc thời kì phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
D. Phong trào đã chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam.
Câu 42: Nhận xét nào sau đây về phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là đúng?
A. Đây là phong trào cách mạng triệt để, không ảo tưởng về kẻ thù của dân tộc.
B. Phong trào đưa giai cấp công nhân và nông dân nắm quyền lãnh đạo cách mạng.
C. Phong trào đã kết thúc thời kì phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
D. Phong trào đã chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam.
Câu 43: So với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu 1930), Luận cương chính trị
(10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm nào khác?
A. Luận cương xác định những vấn đề chiến lược và sách lược của cách mạng.

29
B. Nêu được mối quan hệ giữa cách mạng Đông Dương và cách mạng thế giới.
C. Lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân với đội tiên phong là Đảng cộng sản.
D. Không đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp.
Câu 44: Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong việc xác định
A. quan hệ giữa cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới.
B. nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng.
C. vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản
D. phương pháp, hình thức đấu tranh cách mạng.
Câu 45: Nội dung nào dưới đây là điểm khác nhau giữa Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản
Đông Dương với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng. B. Xác định phương pháp đấu tranh.
C. Đề ra phương hướng chiến lược. D. Xác định giai cấp lãnh đạo cách mạng.
Câu 46: Nhận định nào là đúng về phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam?
A. Là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.
B. Như một cuộc tập dượt, chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.
C. Có tác dụng chuẩn bị trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám thắng lợi.
D. Là tiền đề để nhân dân ta chớp thời cơ, đưa Tổng khởi nghĩa tháng Tám giành thắng lợi nhanh chóng.
.................................................................
Bài tập Việt Nam từ (1930-1945)

Câu 1. Trong những năm 1936 – 1939, có nhiều đảng chính trị hoạt động nhưng trong đó đảng hoạt động mạnh nhất

A.An Nam cộng sản đảng B.Việt Nam Quốc dân đảng
C.Đảng Cộng sản Đông Dương D.Đông Dương cộng sản đảng
Câu 2.Nguyên nhân chủ yếu dân đến đời sống nhân dân khó khăn và cực khổ trong những năm 1936 – 1939 là do
A.mất mùa đói kém liên miên B.Pháp thi hành chính sách bóc lột
C.chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền D.tăng thuế của chính quyền thuộc địa
Câu 3.Điều kiện khách quan nào được xem là thuận lợi nhất cho phong trào đấu tranh của nhân dân ta trong những
năm 1936 – 1939 ?
A.Cách mạng tháng Mười Nga giành thắng lợi
B.Chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền ở Đức,Ý, Nhật
C.Đại hội lần VII của Quốc tế cộng sản được triệu tập
D.Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền
Câu 4.Đánh giá tình hình kinh tế Việt Nam trải qua các thời kì từ năm 1919 đến năm 1939
A.Kinh tế Việt Nam có sự phục hồi và phát triển so với các thời kì trước
B.Kinh tế Việt Nam chủ yếu vẫn lạc hậu, nghèo nàn và lệ thuộc vào Pháp
C.Kinh tế Việt Nam được Pháp đầu tư nhiều vốn và có chuyển biến tích cực
D.Kinh tế Việt Nam phát triển mạnh nhưng hạn chế về công nghiệp, khai mỏ
Câu 5. Trong những năm 30 của thế kỉ XX, chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền ở Đức,Ý,Nhật đã tác động như thế nào
đến cách mạng Việt Nam ?
A. Mạnh mẽ đến cách mạng Việt Nam vì Việt Nam đang là thuộc địa, thị trường của Pháp
B.Ít bị ảnh hưởng vì Việt Nam là thuộc địa của Pháp, không phải là thuộc địa của phát xít
C.Không tác động đến cách mạng Việt Nam vì Việt Nam không tham gia vào chiến tranh thế giới thứ hai
D.Tác động nhiều vì chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền sẽ gây chiến tranh khắp thế giới trong đó có Việt Nam
Câu 6.Vì sao trong những năm 1936 – 1939, Đảng đề ra nhiệm vụ cách mạng trước mắt là đòi quyền dân chủ, dân
sinh ?
A.Nhân dân đang chịu cảnh đói khổ trầm trọng
B.Chính quyền Xô viết – Nghệ Tĩnh bị đàn áp
C.Căn cứ vào tình hình thế giới và cách mạng trong nước
D.Đây là thời điểm thích hợp để tiến hành giành các quyền dân chủ
Câu 7.Nhận xét về phong trào cách mạng 1936 – 1939 là
A. phong trào quần chúng rộng lớn, công nhân và nông dân là lực lượng quan trọng
B. phong trào quần chúng rộng lớn, thu hút nhiều tầng lớp, hình thức đấu tranh phong phú
C. phong trào chỉ diễn ra chủ yếu về mặt chính trị và giành được các quyền dân chủ
D. phong trào đấu tranh với nhiều hình thức phong phú, giành nhiều quyền lợi chính trị
Câu 8. Kết quả đấu tranh của phong trào dân chủ 1936 – 1939
A.đòi được tất cả các quyền tự do,dân sinh,dân chủ cho nhân dân
B.tổ chức được Đông Dương đại hội và kỉ niệm ngày Quốc tế lao động
C.đưa người của Đảng tranh cử vào trong bộ máy của chính quyền thực dân
D.buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách của nhân dân

30
Câu 9. Vì sao phong trào dân chủ 1936 – 1939 giành được một số thắng lợi nhất định?
A. Có sự giúp đỡ của Quốc tế cộng sản đối với cách mạng nước ta
B. Đảng đã đề ra chủ trương đấu tranh phù hợp với tình hình đất nước
C. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước, đấu tranh anh dũng bất khuất
D. Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp đã thi hành một số chính sách tiến bộ
Câu 10. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7 năm 1936,chủ trương thành lập
A.Mặt trận dân chủ Đông Dương B.Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh
C.Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương D.Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương
Câu 11. Vì sao trong thời kì 1936-1939, Đảng ta đưa một số cán bộ ra hoạt động công khai?
A.Tình hình thế giới đang có lợi cho cách mạng nước ta
B.Chính phủ mới ở Pháp ban hành nhiều chính sách tiến bộ
C.Tình hình trong nước thay đổi, lực lượng cách mạng lớn mạnh
D.Thực hiện nghị quyết trong Đại hội lần VII của Quốc tế cộng sản
Câu 12. Nhiệm vụ trước mắt của phong trào cách mạng 1936 – 1939 có điểm gì khác so với phong trào cách mạng
1930 – 1931?
A.Chống đế quốc, phong kiến tay sai B.Chống đế quốc, phong kiến, phát xít
C.Chống phát xít, bọn phản động thuộc địa D.Chống chế độ phản động thuộc địa, tay sai
Câu 13. Phong trào dân chủ 1936 – 1939 để lại nhiều ý nghĩa quan trọng ngoại trừ
A.là cuộc tập dượt lần hai chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này
B.nâng cao công tác thành lập mặt trận dân tộc, tổ chức quần chúng đấu tranh
C.cán bộ đảng viên trưởng thành,quần chúng là lực lượng chính trị hùng mạnh
D.phong trào có quy mô rộng lớn, lôi kéo được quần chúng nhân dân tham gia
Câu 14. Phong trào dân chủ 1936 – 1939 đã để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho cách mạng Việt Nam.Theo em, bài
học kinh nghiệm nào có thể áp dụng vào trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay ?
A.Tập hợp quần chúng nhân dân vào mặt trận do Đảng lãnh đạo
B.Tổ chức đấu tranh để bảo vệ chủ quyền biển đảo của đất nước
C.Đấu tranh giành chính quyền và giữ vững thành quả cách mạng
D.Công tác xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất và khối đoàn kết dân tộc
Câu 15. Điểm giống nhau giữa phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939 là
A.đều là những phong trào đấu tranh rộng lớn thu hút mọi tầng lớp nhân dân tham gia
B.đều là các phong trào đấu tranh do Đảng lãnh đạo để tiến tới Tổng khởi nghĩa sau này
C.đều là những phong trào đấu tranh có sức ảnh hưởng lớn và được quốc tế đánh giá cao
D.đều là những phong trào đấu tranh công khai và buộc chính quyền thực dân nhượng bộ
Câu 16. Chính phủ Lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được cải tổ từ tổ chức nào?
A. Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc B. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam
C. Tổng bộ Việt Minh D. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng Việt Bắc
Câu 17. Cách mạng tháng Tám thắng lợi, thực tế ta giành chính quyền từ tay
A. Pháp – Nhật, phong kiến tay sai. B. phát xít Nhật và tay sai.
C. thực dân Pháp và phong kiến. D. đế quốc, thực dân, phong kiến
Câu 18 Sau khi chiếm được Đông Dương, phát xít Nhật đã
A. giữ nguyên bộ máy thống trị cũ, dùng nó để vơ vét, bóc lột nhân dân ta
B. thay đổi toàn bộ bộ máy thống trị của thực dân Pháp trước đây
C. đưa tay sai người Việt lên nắm chính quyền thay thực dân Pháp
D. trao trả độc lập cho Việt Nam bằng việc tuyên bố “Việt Nam độc lập”
Câu 19. Nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân giai đoạn 1939-1945 được xác định tại Hội nghị Ban Chấp
hànhTrung ương (5/1941) là
A. xây dựng lực lượng vũ trang, đẩy mạnh chiến tranh du kích ở mọi nơi
B. chuẩn bị về mọi mặt để tiến tới khởi nghĩa.
C. chuẩn bị lực lượng chính trị, tiến tới thành lập Đông Dương độc lập đồng minh
D. tiến hành tập dượt đấu tranh, chuẩn bị giành chính quyền khi thời cơ tới
Câu 20. Đêm ngày 9/3/1945 diễn ra sự kiện quan trọng nào ?
A. Nhật đảo chính Pháp B. Nhật đánh chiếm Lạng sơn
C. Pháp cấu kết với Nhật D. Nhật đầu hàng Đồng minh
Câu 21. Nội dung quan trọng nhất của Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11-1939 là
A. xác định phát xít Nhật và tay sai là kẻ thù chủ yếu.
B. đề ra nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.
C. đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
D. thực hiện đồng thời cách mạng ruộng đất và giải phóng dân tộc
Câu 22. Nội dung Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng (5-1941), ngoại trừ
A. Nhiệm vụ cách mạng chủ yếu là đấu tranh giai cấp. B. Giải phóng dân tộc.

31
C. Tạm gác cách mạng ruộng đất. D. Kẻ thù của cách mạng là đế quốc Pháp và phát xít Nhật.
Câu 23. Tháng 7/1936, Hội nghị Ban Chấp hành TW Đảng Cộng sản Đông Dương ở Hương Cảng (Trung Quốc) đã
xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là
A. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít.
B. chống phát xít, chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình.
C. chống đế quốc và phong kiến
D. chống thực dân Pháp, tay sai
Câu 24. Một trong những sự kiện nào sau đây không liên quan đến cuộc vận động dân chủ 1936-1939 ?
A. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản
B. thực dân Pháp đàn áp dã man Xô viết Nghệ -Tĩnh
C. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương được thành lập.
D. các thế lực phát xít cầm quyền ở một số nước, chuẩn bị chiến tranh thế giới.
Câu 25. Đối tượng của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1936-1939 là
A. đế quốc xâm lược B. địa chủ phong kiến
C. đế quốc và phong kiến D. thực dân phản động thuộc địa và tay sai
Câu 26. Từ tháng 3/1938, tên gọi của Mặt trận dân tộc Thống nhất ở Đông Dương là
A. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương
B. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông dương
C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông dương
D. Mặt trận Việt Minh
Câu 28. Ý nào phản ánh không đúng một số cuộc đấu tranh tiêu biểu trong phong trào dân chủ 1936-1939 ?
A. Cuộc vận động tiến tới triệu tập Đông Dương đại hội
B. Cuộc mít tinh đón rước phái viên của Chính phủ Pháp G.Gôđa sang Đông Dương
C. Cuộc biểu tình của nông dân huyện Hưng Nguyên (Nghệ An)
D. Cuộc mít tinh của quần chúng nhân dân tại khu Đấu Xảo (Hà Nội)
Câu 29. Bài học kinh nghiệm nào được rút ra từ phong trào dân chủ 1936-1939 ?
A. Công tác tư tưởng, tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
B. Xây dựng khối liên minh công nông
C. Xây dựng Mặt trận dân tộc thống nhất, lực lượng vũ trang.
D. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất và những hạn chế trong công tác mặt trận.
Câu 30. Ý nào phản ánh không đúng bài học kinh nghiệm được rút ra từ phong trào dân chủ 1936-1939 ?
A. Đảng thấy được những hạn chế của mình về vấn đề dân tộc.
B. Công tác tư tưởng, xây dựng khối liên minh công nông
C. Tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.
D. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất và những hạn chế trong công tác mặt trận
Câu 31: Nhận định nào là đúng về phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam?
A. Là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.
B. Như một cuộc tập dượt, chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.
C. Có tác dụng chuẩn bị trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám thắng lợi.
D. Là tiền đề để nhân dân ta chớp thời cơ, đưa Tổng khởi nghĩa tháng Tám giành thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu.
Câu 32: Nhận xét nào dưới đây về phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là không đúng?
A. Đây là cuộc vận động dân chủ có tính chất dân tộc.
B. Đây là phong trào cách mạng có mục tiêu, hình thức đấu tranh mới.
C. Đây là cuộc vận động cách mạng có tính chất dân tộc điển hình.
D. Đây là phong trào cách mạng có tính chất dân chủ.
Câu 33: Nhận xét nào dưới đây là đúng về phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?
A. Đây là phong trào cách mạng triệt để, không ảo tưởng về kẻ thù của dân tộc.
B. Đây là phong trào cách mạng có mục tiêu, hình thức đấu tranh mới.
C. Đây là cuộc vận động cách mạng có tính chất dân tộc điển hình.
D. Đây là phong trào cách mạng có hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt
Câu 34: Một trong những điểm khác biệt của phong trào dân chủ 1936-1939 so với phong trào cách mạng 1930-
1931 ở Việt Nam là về
A. xác định kẻ thù và lực lượng tham gia. B. chính đảng lãnh đạo và nhiệm vụ chiến lược.
C. nhiệm vụ chiến lược và giai cấp lãnh đạo D. giai cấp lãnh đạo và hình thức đấu tranh
......................................................................................................

VIỆT NAM TỪ NĂM 1930-1945


Câu 1. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, thực dân Pháp đã thực hiện chính sách gì ở Việt Nam?

32
A. Kinh tế mới. B. Kinh tế chỉ huy. C. Kinh tế thời chiến. D. Thuộc địa thời chiến.
Câu 2. Khi quân Nhật vượt biên giới Việt-Trung tiến vào miền Bắc Việt Nam, quân Pháp có thái độ và hành động
gì?
A. Kiên quyết đấu tranh chống quân Nhật. B. Phối hợp cúng nhân dân ta đấu tranh chống Nhật.
C. Vừa chống Nhật, vừa bắt tay với chúng để đàn áp nhân dân Đông Dương.
D. Nhanh chóng đầu hàng, cấu kết với Nhật cùng thống trị và bóc lột nhân dân.
Câu 3. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nạn đói cuối 1944 đầu 1945 ở Việt Nam là gì?
A. Vụ mùa năm 1945 thất thu do thiên tai.
B.Thực dân Pháp bắt dân ta bán thóc theo diện tích cày cấy.
C. Lương thực từ miền Nam không thể vận chuyển ra miền Bắc.
D. Phát xít Nhật bắt dân ta nhổ lúa, hoa màu để trồng đay, thầu dầu.
Câu 4. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hành động của Pháp khi quân Nhật tiến vào Đông Dương?
A. Pháp tăng cường bóc lột nhân dân Đông Dương.
B. Pháp phục tùng và tuyên truyền cho sức mạnh của Nhật.
C. Pháp tiến hành xuất cảng các nguyên liệu chiến lược sang Nhật.
D. Pháp câu kết với Nhật, cùng thống trị và bóc lột nhân dân Đông Dương.
Câu 7. Đối tượng chịu ảnh hưởng bởi chính sách cai trị, bóc lột của Nhật-Pháp là
A. công nhân, nông dân B. địa chủ phong kiến
C. tư sản dân tộc, dân nghèo thành thị D. tất cả các giai cấp, tầng lớp trừ bọn tay sai đế quốc.
Câu 8. Nhật Bản đã thi hành chính sách gì đối với Việt Nam trong những năm 1940-1945?
A. Đầu tư cho các ngành công nghiệp phục vụ cho nhu cầu quân sự.
B. Tổng động viên phục vụ nhu cầu chiến tranh.
C. Thực hiện kinh tế chỉ huy, phục vụ cho chiến tranh đế quốc.
D. Thực hiện chính sách kinh tế thời chiến.
Câu 9. Khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật-Pháp” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được Đảng ta nêu ra
trong văn kiện nào dưới đây?
A. Văn kiện Đại hội Quốc dân Tân Trào (16- 17/8/1945).
B. Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (3-1945).
C. Văn kiện Hội nghị toàn quốc của Đảng (14- 15/8/1945).
D. Văn kiện Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (9-3-1945).
Câu 10. Hội nghị BCH Trung ương Đảng (11-1939) đã đánh dấu sự chuyển hướng đúng đắn về chỉ đạo chiến lược
cách mạng vì
A. giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. B. đặt vấn đề dân tộc cho toàn cõi Đông Dương.
C. giải quyết kịp thời vấn đề ruộng đất cho nông dân. D. xác định đúng kẻ thù là phát xít Nhật.
Câu 11. Hội nghị BCH Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941) chủ trương thành lập mặt trận nào dưới đây?
A. Mặt trận Liên Việt. B. Mặt trận Đồng Minh.
C. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh
Câu 12. Việt Nam Giải phóng quân ra đời là sự hợp nhất của các tổ chức nào?
A. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân với du kích Ba Tơ.
B. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân với Cứu quốc quân.
C. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân với đội du kích Bắc Sơn.
D. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân với du kích Thái Nguyên.
Câu 13. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8, có vai trò như thế nào đối với Cách mạng tháng Tám
1945?
A. Chủ trương thành lập Việt Minh.
B. Củng cố được khối đoàn kết nhân dân.
C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân, bồi dưỡng sức dân
D. Hoàn chỉnh chủ trương chỉ đạo chiến lược của Đảng được đề ra
Câu 16. Khu giải phóng Việt Bắc trở thành căn cứ chính của cách mạng cả nước và là hình ảnh thu nhỏ của
A. thủ đô kháng chiến. B. nước Việt Nam mới. C. Chính phủ lâm thời. D. Ủy ban kháng chiến .
Câu 17. Nội dung nào dưới đây không thuộc nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8?
A. Tạm gác cách mạng ruộng đất. B. Kẻ thù của cách mạng là Pháp-Nhật.
C. Nhiệm vụ chủ yếu là đấu tranh giai cấp. D. Nhiệm vụ chủ yếu là giải phóng dân tộc.
Câu 18. Điểm giống nhau cơ bản giữa nội dung Hội nghị 11-1939 và Hội nghị 5-1941 là gì?
A. Liên kết công-nông chống phát xít.
B. Chống chủ nghĩa phát xít, chống chiến tranh.
C. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và cấp bách.
D. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp lên hàng đầu.

33
Câu 19. Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị (5-1941) có điểm gì
khác so với Hội nghị (11-1939)?
A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
B. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vị từng nước.
C. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc là mục tiêu số một của cách mạng.
D. Đẩy mạnh đấu tranh vũ trang, tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền
Câu 20. Hình thái khởi nghĩa đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa được xác định trong hội nghị nào
dưới đây?
A. Hội nghị thành lập Đảng (đầu năm1930). B. Hội nghị Trung ương Đảng lần 8 (5-1941).
C. Hội nghị Trung ương Đảng lần 6 (11-1939). D. Hội nghị Quốc dân Tân Trào (16 và 17-8-1945).
Câu 21. Khu giải phóng Việt Bắc được ra đời trong
A. phong trào cách mạng 1930-1931. B. phong trào dân chủ 1936-1939.
C. khi Nhật chuẩn bị đảo chính Pháp. D. khởi nghĩa từng phần
Câu 23. Hội nghị toàn quốc của Đảng ở Tân Trào (14-8-1945) đã thông qua quyết định quan trọng nào dưới đây?
A. Quyết định khởi nghĩa ở Hà Nội.
B. Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. Kế hoạch lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa
D. Thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam Giải phóng quân.
Câu 24. Hội nghị toàn quốc của Đảng (14 -8-1945) đã quyết định vấn đề cơ bản nào dưới đây?
A. Chính sách đối nội, đối ngoại sau khi giành được chính quyền
B. Cử ra Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
C. Kêu gọi nhân dân đứng lên chuẩn bị Tổng khởi nghĩa.
D. Giành chính quyền trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
Câu 25. Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945) là do nguyên nhân cơ bản nào?
A. Mâu thuẫn Pháp-Nhật ngày càng gay gắt.
B. Nhật tiến hành theo kế hoạch chung của phe phát xít.
C. Thất bại gần kề của Nhật trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Phong trào cách mạng dâng cao gây cho Nhật nhiều khó khăn.
Câu 26. Trong chỉ thị "Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta", Trung ương Đảng xác định kẻ thù của nhân
dân Đông Dương là
A. phát xít Nhật. B. thực dân Pháp. C. phong kiến tay sai. D. thực dân Pháp và phát xít Nhật.
Câu 27. Nội dung cơ bản của chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” là gì?
A. Kêu gọi toàn dân sửa soạn khởi nghĩa B. Kêu gọi nhân dân đứng dậy khởi nghĩa.
C Chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền. D. Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước.
Câu 28. Khẩu hiệu được Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941) đưa ra là
A. tịch thu ruộng đất của đế quốc và địa chủ, chống tô cao, lãi nặng.
B. giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng đất công, tiến tới thực hiện người cày có ruộng.
C. lập chính quyền Xô viết công-nông-binh. D. phá kho thóc của Nhật cứu đói cho dân nghèo.
Câu 29. Tất cả các tổ chức đoàn thể trong Mặt trận Việt Minh đều có tên gọi chung là
A. Hội phản đế B. Hội cứu tế C. Hội Ái Hữu D. Hội cứu quốc
Câu 31. Ngày 19-5-1941, thành lập mặt trận dân tộc thống nhất có tên là
A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương B. Mặt trận Phản đế Đông Dương
C. Mặt trận Việt minh D. Mặt trận Liên Việt
Câu 32. Quyết định Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành chính quyền trước khi quân Đồng minh vào Việt Nam. Đó
là nội dung thể hiện trong nghị quyết nào của Đảng?
A. Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kỳ (20-4-1945) B. Nghị quyết Trung ương Đảng (13-8-1945)
C. Đại hội Quốc dân Tân Trào. (16-17/8/1945) D.Ban Thường vụ Trung ương Đảng (12/3/1945)
Câu 33. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền
tự do, độc lập ấy.” Đó là nội dung của
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. B. Tuyên ngôn Độc lập.
C. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng. D. Tuyên ngôn của Mặt trận Việt Minh.
Câu 34. Ngày 30/8/1945 ghi dấu sự kiện lịch sử nào trong cách mạng tháng Tám 1945?
A. Cách mạng tháng Tám thành công trong cả nước
B.Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Sài Gòn
C. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị D.Cách mạng tháng Tám giành thắng lợi ở Hà Nội
Câu 35. Nội dung quan trọng nhất của Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11-1939 là
A. xác định phát xít Nhật và tay sai là kẻ thù chủ yếu.
B. đề ra nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.
C. đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
D. thực hiện đồng thời cách mạng ruộng đất và giải phóng dân tộc

34
Câu 36. Ý nghĩa lịch sử của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941) đối với cách mạng Việt
Nam là
A. hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo của Đảng.
B. bước đầu chuyển hướng chỉ đạo chiến lược.
C. đánh dấu một giai đoạn phát triển mới.
D. tập trung giải quyết mục tiêu dân tộc và dân chủ.
Câu 41. Ý nào phản ánh không đúng nội dung nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần 6 (11/1939)?
A. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu. B. Tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.
C. Dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền. D. Nhật là kẻ thù chủ yếu.
Câu 42. Phương pháp đấu tranh cơ bản trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. vũ trang B. nghị trường C. chính trị D. ngoại giao
Câu 43. Nội dung nghị quyết Hội nghị trung ương Đảng (5-1941), ngoại trừ
A. Nhiệm vụ cách mạng chủ yếu là đấu tranh giai cấp. B. Giải phóng dân tộc.
C. Tạm gác cách mạng ruộng đất. D. Kẻ thù của cách mạng là đế quốc Pháp và phát xít
Nhật.
Câu 44. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc, Ủy ban lâm thời khu giải phóng, Tân Trào được chọn làm thủ đô của
Khu giải phóng, đây được coi là
A. hình ảnh thu nhỏ của Liên bang Đông Dương B. hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới
C. căn cứ địa cách mạng của Liên bang Đông Dương D. căn cứ địa cách mạng của cả nước
Câu 45. Nhân tố quyết định thắng lợi của nhân dân ta trong cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. dân tộc ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.
B. có Đảng-đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
C. toàn dân đồng lòng, không sợ hi sinh, quyết tâm giành độc lập
D. thắng lợi của quân đồng minh trước chủ nghĩa phát xít.
Câu 46. Trong giai đoạn (1939-1945), Đảng ta đã xác định kẻ thù của cách mạng Việt Nam là
A. chế độ phản động thuộc địa và tay sai. B. đế quốc và phát xít.
C. thực dân Pháp và phong kiến. D. phát xít Nhật và tay sai
Câu 49. Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập năm 1945 là nhà nước của
A. công, nông, binh. B. công nhân, nông dân C. tư sản, trí thức D. toàn thể nhân dân
Câu 50. Ý nào không phù hợp khi đánh giá về vai trò của chủ tịch Hồ Chí Minh đối với thắng lợi của cách mạng
tháng Tám năm 1945
A. thành lập Việt Nam Quốc dân đảng- tiền thân của Đảng Cộng sản
B. chủ trì Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần 8 (5/1941) chuẩn bị những điều kiện khởi nghĩa.
C. cùng với Trung ương Đảng vạch ra đường lối đúng đắn trong khởi nghĩa.
D. dự đoán chính xác thời cơ cách mạng.
Câu 51. Ý nghĩa quan trọng nhất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. mở ra kỉ nguyên độc lập tự do, nhân dân ta làm chủ đất nước
B. góp phần làm suy yếu chủ nghĩa đế quốc.
C. Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành đảng cầm quyền
D. có ảnh hưởng trực tiếp đến cách mạng Lào và Campuchia.
Câu 52. Điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) so với Hội nghị
tháng 11-1939 là
A. thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương
B. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc.
C. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.
D. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức
Câu 53. Thời cơ “Ngàn năm có một” đã đến với cách mạng tháng Tám năm 1945 ở nước ta khi
A. phát xít Đức đầu hàng Đồng minh không điều kiện (9/5/1945).
B. Mĩ ném bom nguyên tử xuống 2 thành phố của Nhật (6/8 và 9/8/1945).
C. Liên Xô tiêu diệt quân Quan Đông của Nhật ở Trung Quốc (9/8/1945).
D. Nhật Bản tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện (15-8-1945),
Câu 54.Yếu tố nào có tác dụng làm cho cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam bùng nổ và giành được thắng
lợi nhanh chóng, ít đổ máu?
A. thời cơ khách quan thuận lợi
B. Đảng ta và Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
C. nhân dân ta vùng lên đấu tranh đồng loạt ở khắp các địa phương
D. thời cơ chủ quan thuận lợi
Câu 56. Thời cơ “ngàn năm có một” trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam được tính từ
A. khi Nhật tuyên bố đầu hàng đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương

35
B. khi Nhật tuyên bố đầu hàng đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương
C. khi Nhật tiến hành đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương
D. khi Đảng ra chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”
Câu 58. Trung đội Cứu quốc quân được thành lập dựa trên cơ sở ban đầu là lực lượng vũ trang nào?
A. Du kích Nam Kì B. Đội du kích Bắc Sơn. C. Đội du kích Ba Tơ. D. Binh lính Đô Lương.
Câu 59. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5-1941) xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa ở nước ta là
A. khởi nghĩa từng phần, tiến tới tổng khởi nghĩa. B. vận động chính trị và tự vệ vũ trang.
C. công khai, hợp pháp, bí mật D. mít-tinh, biểu tình, khởi nghĩa vũ trang
Câu 60. Sau sự kiện Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945), Đảng xác định kẻ thù trước mắt của cách mạng Việt Nam là
A. đế quốc, tay sai. B. phát xít Nhật, tay sai C. Pháp-Nhật. D. phản động Pháp và tay sai
D. chứng tỏ Đảng Cộng sản Đông Dương ngày càng trưởng thành.
Câu 62. Nhận xét nào dưới đây khi đánh giá về phong trào dân chủ 1936-1939 là không đúng?
A. Đây là cuộc vận động dân chủ có tính chất dân tộc.
B. Đây là phong trào cách mạng có mục tiêu, hình thức đấu tranh mới.
C. Đây là phong trào cách mạng có tính chất dân chủ.
D. Đây là cuộc vận động cách mạng có tính chất dân tộc điển hình.
Câu 63. Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị tháng 5-1941 có điểm gì
khác so với Hội nghị tháng 11-1939?
A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
B. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vi từng nước.
C. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc là mục tiêu số một của cách mạng.
D. Đẩy mạnh đấu tranh vũ trang, tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 64. Ý nào không đúng khi nhận xét về đặc điểm của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Lãnh đạo: giai cấp công nhân với đội tiền phong là Đảng Cộng sản
B. Lực lượng tham gia: công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, binh lính
C. Nhiệm vụ: chống thực dân phản động Pháp, phát xít Nhật và tay sai, giành độc lập
D. Hình thức và phương pháp đấu tranh: là cuộc cách mạng bạo lực, kết hợp giữa đấu tranh chính trịvà đấu tranh vũ
trang.
Câu 65. "Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc,
thì chẳng những quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm cũng
không đòi lại được"
Nội dung trên được trích trong văn kiện của hội nghị nào dưới đây?
A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939.
C .Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1940.
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5-1941
Câu 66. “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững
quyền tự do độc lập ấy” là nội dung của văn kiện nào dưới đây?
A. Tuyên ngôn Độc lập. B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
C. Tuyên ngôn của Mặt trận Việt Minh. D. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng.
Câu 67. Cuối bản Tuyên ngôn Độc lập, Hồ Chí Minh khẳng định “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập,
và sự thật đã thành một nước
A. "tự do”. B. "độc lập”. C. "tự do, độc lập”. D. "tự do, bình đẳng”.
Câu 68. Sự kiện nào dưới đây đã mở ra kỷ nguyên mới trong lịch sử cách mạng Việt Nam?
A. Thắng lợi trong phong trào cách mạng 1930-1931 với sự ra đời của Xô viết Nghệ Tĩnh
B. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
C. Thắng lợi Cách mạng tháng Tám năm 1945.
D. Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc ta
Câu 69. Cách mạng tháng Tám 1945 đã góp phần vào chiến thắng chống phát xít của thế giới là vì
A. đã giành chính quyền ở Hà Nội sớm nhất.
B. đã lật đổ chế độ phong kiến và nền thống trị của Nhật.
C. đã lật đổ nền thống trị của phát xít Nhật ở Việt Nam.
D. đã lật đổ chế độ phong kiến và nền thống trị của Pháp, Nhật.
Câu 70. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của cách mạng tháng Tám 1945?
A. Góp phần vào chiến thắng chống phát xít của phe Đồng minh.
B. Mở ra một kỉ nguyên mới: giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội
C. Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp-Nhật và phong kiến, đưa nhân dân lao động nắm chính quyền.
D. Buộc Pháp công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
Câu 71. “Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để gây dựng
nên nước Việt Nam độc lập” được trích trong

36
A. Tuyên ngôn Độc lập. B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
C. 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh. D. tác phẩm "Kháng chiến nhất định thắng lợi".
Câu 72. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thắng lợi nhờ nguyên nhân khách quan nào?
A. Hồng quân Liên Xô tiêu diệt đội quân Quan Đông của Nhật.
B. Nhật bị Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống hai thành phố của Nhật
C. Quân Nhật và tay sai ở Đông Dương hoang mang, suy sụp.
D. Hồng quân Liên Xô và Đồng minh đánh thắng phát xít Đức, Nhật.
Câu 73. Nguyên nhân cơ bản quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm1945 là gì?
A. Liên minh công-nông vững chắc.
B. Phát xít Nhật bị quân Đồng minh đánh bại, kẻ thù chính của Đông Dương đã gục ngã.
C. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Truyền thống yêu nước nồng nàn, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân.
Câu 74. Phương pháp đấu tranh cơ bản trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Chính trị kết hợp với đấu tranh báo chí. B. Chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
C. Vũ trang kết hợp với đấu tranh ngoại giao. D.Chính trị kết hợp với đấu tranh nghị trường.
Câu 75. Bài học kinh nghiệm quan trọng từ sự chỉ đạo của Đảng góp phần thắng lợi trong Cách mạng tháng Tám
năm 1945 là gì?
A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. B. Tập hợp, tổ chức các lực lượng yêu nước rộng rãi.
C. Nắm bắt tình hình thế giới đề ra chủ trương phù hợp.
D. Kết hợp đấu tranh chính trị với vũ trang, chớp thời cơ giành chính quyền.
Câu 76. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 11/1939) xác định phương pháp
đấu tranh cách mạng như thế nào?
A. Đấu tranh trực tiếp, bí mật và bất hợp pháp B. Đấu tranh nghị trường, vũ trang
C. Đấu tranh hợp pháp, nửa hợp pháp D. Đấu tranh chính trị kết hợp vũ trang
Câu 77. Vì sao Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần VI tháng 11/1939 đặt nhiệm
vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?
A. Mục tiêu đấu tranh thay đổi B. Mâu thuẫn dân tộc bấy giờ là cấp bách nhất
C. Phương pháp đấu tranh thay đổi D. Lực lượng cách mạng thay đổi
Câu 78. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) xác định mâu thuẫn cơ
bản nhất trong xã hội Việt Nam là
A. Việt Nam với đế quốc Pháp và tay sai B. Việt Nam với đế quốc Pháp và phong kiến
C. Việt Nam với đế quốc phát xít Pháp – Nhật D. Việt Nam với Pháp, Nhật và phong kiến
Câu 79. Dưới ách thống trị tàn bạo của Pháp – Nhật, nhiệm vụ đặt ra hàng đầu với cách mạng Việt Nam thời kỳ này

A. dân chủ B. dân sinh C. dân tộc D. dân tộc và dân chủ
Câu 80. Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 5/1941 xác định sau khi đánh đuổi Pháp – Nhật sẽ thành lập chính
phủ
A. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa B. công- nông- binh C. Xô viết D. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam
Câu 82. Sự kiện nào làm chuyển biến Việt Nam từ “một cổ một tròng” sang “một cổ hai tròng”?
A. Tháng 9/1939, Chiến tranh thế giới thứ II bùng nổ
B. Chính quốc Pháp đầu hàng phát xít Đức, chính phủ thân phát xít lên nắm quyền
C. Nhật vượt biên giới Việt Trung tiến vào Việt Nam
D. Nhật -Pháp cấu kết thống trị nhân dân Việt Nam
Câu 83. Sự kiện nào được xem là tiền đề cho Tổng khởi nghĩa?
A. Phong trào cách mạng 1930-1931 B. Phong trào dân chủ 1936-1939
C. Cao trào kháng Nhật cứu nước D. Cách mạng tháng Tám năm1945
Câu 85. Tình thế cách mạng đến với nước ta trong cách mạng tháng Tám năm 1945 từ khi
A. Mặt trận Việt minh thành lập B. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân thành lập
C. Nhật đảo chính Pháp D. Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh vô điều kiện
Câu 91. Ba đóng góp to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc- Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam trong 40 mươi
năm đầu của thế kỷ XX là gì ?
A.Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn, soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên, lãnh đạo cách mạng tháng Tám
thànhcông
B. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, thành lập Mặt trận Việt Minh
C. Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin về trong nước, thành lập Đảng Cộng sản VN, lãnh đạo cách mạng tháng Tám
thành công.
D. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, lãnh đạo cách mạng tháng Tám thành
công.
Câu 92. Tại sao khi Nhật đảo chính Pháp 9/3/1945, Đảng xác định thời cơ đến nhưng chưa chín muồi?

37
A. Pháp vẫn còn hiện diện ở Việt Nam B. Nhật vẫn còn mạnh
C. Các đảng thân Nhật hoạt động mạnh D. Chính phủ tay sai Trần Trọng Kim ra đời
Câu 93. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần 8 tháng 5/1941 có tác dụng như thế
nào đến cách mạng Việt Nam?
A. Động viên toàn đảng, toàn dân tích cực tiến tới Tổng khởi nghĩa giành chính quyền
B. Giác ngộ quần chúng tin tưởng và đứng về phía cách mạng.
C. Xác định đúng kẻ thù là đế quốc Pháp, phát xít Nhật và phong kiến tay sai.
D. Trang bị nền tảng lý luận cách mạng giải phóng dân tộc trong quần chúng.
Câu 95. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam, lực lượng chính trị có vai trò như thế nào?
A. Đóng vai trò quan trọng đưa cách mạng đến thắng lợi.
B. Phối hợp với lực lượng vũ trang trong việc giành chính quyền.
C. Đóng vai trò quyết định đối với thắng lợi của cách mạng.
D. Là lực lượng hùng hậu cổ vũ cho lực lượng vũ trang
Câu 96. Tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là gì?
A. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. B. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.
C. Cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân. D. Cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 97. Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít, chọc
thủng khâu yếu nhất trong hệ thống thuộc địa của chủ ngĩa đế quốc?
A. Cách mạng tháng Tám (1945) thành công B. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954).
C. Kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) D. Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975.
Câu 100. Ý nào không phải là nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 ?
A. Nhờ có sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Có quá trình chuẩn bị suốt 15 năm, đúc rút được nhiều bài học kinh nghiệm quý báu.
C. Có Đảng lãnh đạo với đường lối đúng đắn, sáng tạo do Hồ Chí Minh đứng đầu.
D. Dân tộc ta có truyền thống yêu nước nồng nàn
Câu 101. “Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám chỉ là sự ăn may”. Hãy chọn phương án phù hợp nhất để phản biện
lại quan điểm trên.
A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám thể hiện sự linh hoạt của Đảng Cộng sản Đông Dương trong việc kết hợp
đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám được đúc kết từ những bài học lịch sử của phong trào 1930 - 1931 và 1936 -
1939.
C. Nhân dân Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, quyết tâm đấu tranh giành độc lập dân tộc.
D. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là sự kết hợp giữa sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
Câu 102. Một trong những bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám nám 1945 vẫn còn nguyên giá trị
trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay là
A. Đảng tập hợp các lực lượng yêu nước rộng rãi trong mặt trận dân tộc thống nhất.
B. luôn đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu trong chiến lược đấu tranh.
C. củng cố và phát huy truyền thống yêu nước, kiên quyết chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
D. kết hợp linh hoạt các hình thức đấu tranh.
Câu 103. Vì sao Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) có vai trò
quan trọng đối với Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Đề ra nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
B. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
C. Hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược đề ra từ Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11/1939.
D. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
Câu 104. Ý nào không đúng về vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong 30 năm đầu thế
kỉ XX?
A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.
B. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Thống nhất các tổ chức cộng sản, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Khởi thảo Luận cương chính trị của Đảng, vạch ra đường lối cơ bản cho cách mạng Việt Nam.
Câu 105 : Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng là
gì?
A. Xác định lực lượng và vị trí cách mạng Việt Nam.
B. Xác định nhiệm vụ và lực lượng cách mạng.
C. Xác định tính chất và vị trí cách mạng Việt Nam.
D. Xác định chiến lược và nhiệm vụ cách mạng Việt Nam.
Câu 106: Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng là
A. địa bàn hoạt động. B. thành phần tham gia.
C. khuynh hướng cách mạng. D. phương pháp, hình thức đấu tranh.
38
Câu 107: Ý nào dưới đây thể hiện Nguyễn Ái Quốc đã vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào thực tiễn cách
mạng Việt Nam?
A. Lực lượng cách mạng Việt Nam là công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức; còn phú nông, trung, tiểu địa chủ và
tư sản thì lợi dụng hoặc trung lập.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam-đội tiên phong của giai cấp vô sản-sẽ giữ vai trò lãnh đạo cách mạng.
C. Cách mạng Việt Nam đồng thời phải liên lạc với các dân tộc bị áp bức và vô sản thế giới.
D. Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam là tiến hành “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để
đi tới xã hội cộng sản”.
Câu 108 Nội dung quyết định để Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam mang tầm vóc lịch sử của một
Đại hội thành lập Đảng là
A. phê phán những quan điểm sai lầm của các tổ chức cộng sản.
B. thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng.
D. bầu Ban chấp hành Trung ương do Trần Phú làm Tổng bí thư.
Câu 109. Một trong những bài học kinh nghiệm ảnh hưởng sâu sắc đến Cách mạng tháng Tám năm 1945 được Đảng
Cộng sản Đông Dương rút ra sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930) là cần
A. chờ thời cơ cách mạng. B. sử dụng bạo lực.
C. vận dụng sáng tạo hệ tư tưởng dân chủ tư sản. D. xác định nhiệm vụ trọng tâm của cách mạng.
Câu 110. Điểm tương đồng của cuộc khởi nghĩa Yên Bái so với cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là
A. nhiệm vụ. B. kết quả. C. động lực. D. lãnh đạo.
Câu 111. Nguyễn Ái Quốc xác định đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam “tư sản dân quyền cách mạng và
thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản” trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930) nhằm
A. thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc gắn với giải phóng xã hội.
B. thể hiện quan điểm lý luận cách mạng không ngừng của chủ nghĩa Mác-Lênin.
C. thực hiện nhiệm vụ chống phong kiến và chống đế quốc, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. nhằm thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
Câu 112: Căn cứ vào đâu để khẳng định Xô Viết Nghệ - Tĩnh thực sự là chính quyền cách mạng của quần chúng?
A. Vì chính quyền này thực sự là của dân, do dân, vì dân.
B. Vì lần đầu tiên chính quyền của giai cấp vô sản đựơc thiết lập trong cả nước.
C. Vì chính quyền này thực hiện những chính sách tiến bộ của một dân tộc được độc lập
D. Vì chính quyền này được thành lập từ thành quả đấu tranh gian khổ của nhân dân.
Câu 113: Phong trào 1930 -1931 để lại những bài học kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?
A. Vận dụng quần chúng đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
B. Bài học về xây dựng lực lượng chính trị và đấu tranh chính trị, về công tác tổ chức, lãnh đạo.
C. Đấu tranh vũ trang và khởi nghĩa giành chính quyền cách mạng, tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
D. Xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận dân tộc thống nhất, công tác tư tưởng, tổ chức lãnh đạo quần
chúng đấu tranh.
Câu 114: Hạn chế về không đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu của luận cương chính trị được khắc phục
như thế nào trong hội nghị Ban chấp hành trung ương tháng 11-1939?
A. Đánh đổ đế quốc và tay sai giải phóng các dân tộc Đông Dương
B.Chủ trương tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất,
C. Chuyển từ đấu tranh đòi dân sinh dân chủ sang đấu tranh đánh đổ đế quốc , tay sai
D.Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương
Câu 115: Điểm khác nhau căn bản về chủ trương sách lược của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị Trung
ương tháng 7/1936 so với Luận cương chính trị (10/1930) là
A. xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương là chống đế quốc, chống phong kiến.
B. xác định vai trò của liên minh công – nông và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
C. xác định cách mạng Đông Dương là một bộ phận của cách mạng thế giới.
D. chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 116: Đánh giá nào dưới đây đúng về việc xác định nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Đông Dương
tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1936)?
A. Đã giải quyết được mâu thuẫn trước mắt của dân tộc.
B. Xác định được chủ trương làm cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của Đông Dương và thế giới lúc bấy giờ.
D. Xác định được mục tiêu trước mắt của cách mạng nước ta.
Câu 117: Cuộc đấu tranh công khai, hợp pháp trong những năm 1936 - 1939 ở Việt Nam thực chất là cuộc
A. vận động dân tộc, dân chủ. B. cách mạng giải phóng dân tộc.
C. tuyên truyền, giác ngộ quần chúng. D. đấu tranh giai cấp để giải phóng dân tộc.
Câu 118: Mối quan hệ giữa hai khẩu hiệu: "Độc lập dân tộc và Ruộng đất cho dân cày” được giải quyết như thế nào
trong thời kì 1939 - 1945?

39
A. Tạm gác lại khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
B. Tạm gác lại khẩu hiệu cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Tiếp tục thực hiện hai khẩu hiệu trên một cách đồng bộ.
D. Tạm gác lại việc thực hiện hai khẩu hiệu trên.
Câu 119: Điểm giống nhau cơ bản giữa nội dung Hội nghị 11-1939 và Hội nghị 5-1941 là gì?
A. Liên kết công - nông chống phát xít.
B. Chống chủ nghĩa phát xít, chống chiến tranh.
C. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và cấp bách.
D. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp lên hàng đầu.
Câu 120: Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị 5-1941 có điểm gì
khác so với Hội nghị 11-1939?
A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
B. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vị từng nước.
C. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc là mục tiêu số một của cách mạng.
D. Đẩy mạnh đấu tranh vũ trang, tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền.

------------------------------------------------

40

You might also like