Professional Documents
Culture Documents
2020-09-10 WSS An Toan Dien Advance Tetrapak 1n Edited
2020-09-10 WSS An Toan Dien Advance Tetrapak 1n Edited
10/09/2020
HUẤN LUYỆN AN TOÀN
TRONG SỬ DỤNG ĐIỆN
Cấp độ: Nâng cao
10/09/2020
Trình bày: Trần Công Đẹp
Người huấn luyện ATLĐ
Điện thoại: 0963.292.882
Email: Dep@atld.vn
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
7) Các thiết bị đóng ngắt điện dùng để đóng ngắt lưới điện chung tổng hợp và các đường
dây phân đoạn cấp điện cho từng khu vực trên công trình, phải được quản lý chặt chẽ sao
cho người không có trách nhiệm không thể tự động đóng ngắt điện. Các cầu dao cấp điện
cho từng thiết bị hoặc từng nhóm thiết bị phải có khóa chắc chắn. Các thiết bị đóng ngắt
điện, cầu dao... phải đặt trong hộp kín, đặt nơi khô ráo, an toàn và thuận tiện cho thao tác
và xử lý sự cố. Khi cắt điện, phải bảo đảm các cầu dao hoặc các thiết bị cắt điện khác
không thể tự đóng mạch. Trường hợp mất điện phải cắt cầu dao để đề phòng các động cơ
điện khởi động bất ngờ khi có điện trở lại.
BIỆN PHÁP AN TOÀN CHUNG
12) Chỉ người lao động điện được phân công mới
được sửa chữa, đấu hoặc ngắt các thiết bị điện ra
khỏi lưới điện. Chỉ được tháo mở các bộ phận bao
che, tháo nối các dây dẫn vào thiết bị điện, sửa chữa
các bộ phận dẫn điện sau khi đã cắt điện. Không
được sửa chữa, tháo, nối các dây dẫn và làm các
công việc có liên quan tới đường dây tải điện trên
không khi đang có điện.
BIỆN PHÁP AN TOÀN CHUNG
Lắp đặt và sử dụng điện trong thi công
13) Đóng cắt điện để sửa chữa đường dây chính và
các đường dây phân nhánh cấp điện cho từ 2 thiết
bị điện trở lên, phải có thông báo cho người phụ
trách thiết bị. Chỉ được đóng điện trở lại các đường
dây này, sau khi đã có sự kiểm tra kỹ lưỡng và có
báo cáo bằng văn bản của người phụ trách sửa
chữa máy. Sau khi ngắt cầu dao để sửa chữa thiết
bị điện riêng lẻ, phải khóa cầu dao và đeo biển cấm
đóng điện hoặc cử người trực, tránh trường hợp
đóng điện khi đang có người sửa chữa.
BIỆN PHÁP AN TOÀN CHUNG
14) Không được sử dụng đèn chiếu sáng cố định để làm đèn
cầm tay. Những chỗ nguy hiểm về điện phải dùng đèn có
điện áp không quá 36 V. Đèn chiếu sáng cầm tay phải có
lưới kim loại bảo vệ bóng đèn, dây dẫn phải là dây bọc cao
su, lấy điện qua ổ cắm. Ổ cắm và phích cắm dùng điện áp
không lớn hơn 36 V, phải có cấu tạo và mầu sơn phân biệt
với ổ và phích cắm dùng điện áp cao hơn. Các đèn chiếu
sáng chỗ làm việc phải đặt ở độ cao và góc nghiêng phù hợp,
để không làm chói mắt do tia sáng trực tiếp từ đèn phát ra.
BIỆN PHÁP AN TOÀN CHUNG
15) Các dụng cụ điện cầm tay (dụng cụ điện, đèn di động,
máy giảm thế an toàn, máy biến tần số...) phải được kiểm
tra ít nhất 3 tháng một lần về hiện tượng chạm mát trên
vỏ máy, về tình trạng của dây nối đất bảo vệ; phải được
kiểm tra ít nhất mỗi tháng một lần về cách điện của dây
dẫn, nguồn điện và chỗ hở điện. Riêng các biến áp lưu
động ngoài các điểm trên, còn phải kiểm tra sự chập
mạch của cuộn điện áp cao và cuộn điện áp thấp.
BIỆN PHÁP AN TOÀN CHUNG
Các biện pháp kiểm soát rủi ro khi làm việc với tủ điện
o Đi vào nhầm tủ điện đang có điện:
▪ Có biện pháp thi công cụ thể, trong đó ghi rỏ các tên của tủ điện.
▪ Có sơ đồ hệ thống điện cập nhật mới nhất tại nơi làm việc
▪ Treo biển báo “Làm việc tại nơi đây” đúng vị trí dược bàn giao.
▪ Kiểm tra tình trạng có điện/cắt điện trước khi làm việc
▪ Treo biển cảnh báo và khóa các tủ điện khác để tránh đi nhầm
An toàn khi lắp đặt và làm việc với tủ điện
Các biện pháp kiểm soát rủi ro khi làm việc với tủ điện
o Để các dụng cụ hoặc thân thể va chạm vào các phần đang mang điện
của tủ
▪ Cắt điện hoặc che chắn các bộ phận có khả năng va chạm trong quá
trình thi công
▪ Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân phù hợp
▪ Bố trí giám sát an toàn khi làm việc trong điều kiện nguy hiểm
An toàn khi lắp đặt và làm việc với tủ điện
Các biện pháp kiểm soát rủi ro khi làm việc với tủ điện
o Các bộ phân kim loại của tủ bị rò điện mà không được nối đất hoặc
được nối đất không đảm bảo quy định
▪ Kiểm tra tình trạng rò điện của tủ điện
▪ Kiểm tra bộ phận nối đất của tủ điện trước khi làm việc
An toàn khi lắp đặt và làm việc với tủ điện
Các biện pháp kiểm soát rủi ro khi làm việc với tủ điện
o Các thiết bị trong tủ điện vận hành quá tải/không an toàn dẫn đến
nổ/phòng điện khi đang làm việc tại tủ
▪ Quan sát bằng mắt các thiết bị, dây đấu nối phải gọn gang, không gây
ảnh hưởng đến việc thi công…
▪ Lắng nghe các âm thanh bất thường…
▪ Kiểm tra trạng vận hành của các thiết bị đang vận hành trong tù như:
dòng tải, nhiệt độ, …
An toàn trong quá trình lắp đặt dây điện
Các rủi ro trong quá trình lắp đặt dây, cáp điện:
❑ Ngã cao khi lắp đặt dây, cáp điện trên máng cáp
❑ Trượt, ngạt khí khi lắp đặt dây, cáp điện trong các hào cáp, mương cáp
❑ Điện giật từ các dây, cáp điện đang vận hành trong máng cáp, mương
cáp, hào cáp, ống cáp đang thi công bị rò điện do tróc vỏ cách điện, động
vật gậm nhấm, mối nối không đúng quy định…
❑ Điện giật từ các thiết bị kim loại như máng cáp, các bộ phận khác… bị rò
điện do không được nối đất hoặc nối đất không đúng quy định
An toàn trong quá trình lắp đặt dây điện
Các rủi ro trong quá trình lắp đặt dây, cáp điện:
❑ Ngã cao khi lắp đặt dây, cáp điện trên máng cáp
▪ Sử dụng các phương tiện hỗ trợ làm việc trên cao phù hợp như giàn
giáo, thang, dây cứu sinh…
▪ Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân phù hợp với công việc trên cao
An toàn trong quá trình lắp đặt dây điện
Các rủi ro trong quá trình lắp đặt dây, cáp điện:
❑ Trượt, ngạt khí khi lắp đặt dây, cáp điện trong các hào cáp, mương
cáp
▪ Thưc hiện thông gió, kiểm tra nồng độ khí trước khi vào làm việc.
▪ Tuân thủ Giấy phép làm việc trong không gian hạn chế
▪ Trang bị phương tiên bảo vệ cá nhân phù hợp với công việc nơi
không gian hạn chế
An toàn trong quá trình lắp đặt dây điện
Các rủi ro trong quá trình lắp đặt dây, cáp điện:
❑ Điện giật từ các dây, cáp điện đang vận hành trong máng cáp,
mương cáp, hào cáp, ống cáp đang thi công bị rò điện do tróc vỏ
cách điện, động vật gậm nhấm, mối nối không đúng quy định…
▪ Xác định rõ các đường dây, cáp điện đang vận hành trên máng cáp,
mươn g cáp, hào cáp… đang thi công.
▪ Kiểm tra tình trạng cách điện, mối nối của các đường dây, cáp điện
này, có biện pháp xử lý che chắn trước khi thi công. Nếu không đảm
bảo an toàn thì phải cắt điện
▪ Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân đề phòng điện giật khi thực hiện
lắp đặt dây, cáp điện.
An toàn trong quá trình lắp đặt dây điện
Các rủi ro trong quá trình lắp đặt dây, cáp điện:
❑ Điện giật từ các thiết bị kim loại như máng cáp, các bộ phận khác…
bị rò điện do không được nối đất hoặc nối đất không đúng quy định
▪ Kiểm tra tình trạng rò điện các bộ phận kim loại của của máng cáp,
mương cáp, hào cáp…
▪ Kiểm tra tình trạng nối đất các bộ phận kim loại của của máng cáp,
mương cáp, hào cáp…
▪ Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân đề phòng điện giật khi thực hiện
lắp đặt dây, cáp điện.
An toàn khi làm việc với thiết bị điện cầm tay
Các rủi ro khi làm việc với thiết bị điện cầm tay
❑ Bị điện giật do rò điện từ thiết bị ra các bộ phận
kim loại của thiết bị
❑ Bị điện giật do chạm phải các điểm hở của dây cấp
điện cho thiết bị.
❑ Bị thương khi thiết bị bất ngờ hoạt động trở lại sau
khi bị mất điện hoặc đang di chuyển
❑ Bị cuốn vào các bộ phận chuyển động của thiết bị
do vướng quần áo, găng tay…
❑…
An toàn khi làm việc với thiết bị điện cầm tay
Các biện pháp an toàn khi làm việc với thiết bị điện cầm tay:
❑ Bị điện giật do rò điện từ thiết bị ra các bộ phận kim loại của thiết bị
▪ Kiểm tra cách điện của thết bị định kỳ, đột xuất đúng quy định
▪ Phải sử dụng nguồn điện có dây bảo vệ nối đất
▪ Kiểm tra hiện tượng rò điện của các bộ phận kim loại thiết bị
▪ Kiểm tra các thiết bị bảo vệ RCD phải hoạt động đúng thiết kế
▪ Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân đề phòng điện giật khi làm việc
với thiết bị
An toàn khi làm việc với thiết bị điện cầm tay
Các biện pháp an toàn khi làm việc với thiết bị điện cầm tay:
❑ Bị điện giật do chạm phải các điểm hở của dây cấp điện cho thiết bị.
▪ Kiểm tra ngoại quan thiết bị, dây dẫn thiết bị sao cho đảm bảo các lớp
cách điện luôn được đảm bảo an toàn. Nếu võ cách điện bị hư hỏng
thì phải khắc phục đảm bảo an toàn
▪ Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân đề phòng điện giật khi làm việc
với thiết bị
An toàn khi làm việc với thiết bị điện cầm tay
Các biện pháp an toàn khi làm việc với thiết bị điện cầm tay:
❑ Bị thương khi thiết bị bất ngờ hoạt động trở lại sau khi bị mất điện
hoặc đang di chuyển
▪ Phải cắt điện thiết bị trước khi di chuyển.
▪ Nếu bị mất điện đột ngột, phải thực hiện tắt thiết bị trước khi đặt thết
bị xuống
▪ Phải cắt điện thiết bị khi ngừng sử dụng hoặc nghỉ giải lao
An toàn khi làm việc với thiết bị điện cầm tay
Các biện pháp an toàn khi làm việc với thiết bị điện cầm tay:
❑ Bị cuốn vào các bộ phận chuyển động của thiết bị do vướng quần áo,
găng tay…
▪ Trang bị quần áo bảo hộ cá nhân gọn gang, tay áo cài nút
▪ Chỉ sử dụng găng tay vải bạt
Hướng dẫn sử dụng một số thiết bị đo điện
22kV 500kV
24 bát/chuỗi
220kV
12-14 bát/chuỗi
Hướng dẫn sử dụng một số thiết bị đo điện
Đồng hồ V.O.M
V.O.M kỹ thuật số
Đo nhiệt độ
Hướng dẫn sử dụng một số thiết bị đo điện
HDSD
HIOKI
3454-11
3. Tiêu chuẩn cách điện của thiết bị (Điều 61.3.3 TCVN 7447-6:2011)
Điện áp danh nghĩa của Điện áp thử nghiệm Điện trở cách điện
mạch điện (V) một chiều (V) (M)
SELV và PELV 250 ≥ 0,5
Đến và bằng 500 V, kể cả FELV 500 ≥ 1,0
Trên 500 V 1 000 ≥ 1,0
Phương pháp đo
Phương pháp đo với 2 kẹp
bằng kềm đo
Tổng quan về đo điện trở tiếp địa
Phương pháp được sử dụng phổ biến nhất để đo điện trở đất là kỹ thuật đo ba
điểm (3P).
Phương pháp đo ba điểm (Fall-Of-
Potential), sử dụng ba cọc điện cực
bao gồm một cọc chính cần đo và
hai cọc thử nghiệm độc lập về điện,
thường được kí hiệu là P(Potential)
và C(Current).
Hai cọc thử nghiệm này có thể có
chất lượng kém hơn nhưng phải độc
lập về điện với điện cực cần đó
Tổng quan về đo điện trở tiếp địa
Một dòng điện xoay chiều (I) sẽ được truyền qua điện cực ngoài C và
điện áp được đo bằng điện cực bên trong P tại một số điểm trung gian giữa
chúng
Rg = V / I
Tổng quan về đo điện trở tiếp địa
Đo điện trở hệ thống tiếp địa chống sét bằng máy đo điện trở, gồm 4
bước như sau
Bước 1: Kiểm tra điện áp PIN
❑ Với máy ST-1520 thì không thực hiện bước này
Một số máy khác:
❖ Bật công tắc tới vị trí “BATT. CHECH” và ấn nút “PRESS TO TEST” để
kiểm tra điện áp Pin.
❖ Để máy hoạt động chính xác thì kim trên đồng hồ phải chỉ ở vị trí “BATT.
GOOD”.
Các bước đo điện trở đất
Đo điện trở hệ thống tiếp địa chống sét bằng máy đo điện trở, gồm 4
bước như sau
Bước 1: Kiểm tra điện áp PIN
Bước 2: Đấu nối các dây nối.
❑ Cắm 2 cọc bổ trợ như sau: Cọc 1 cách điểm đo khoảng 5~10m, cọc 2 cách
cọc 1 từ 5~10m.
❑ Dây màu xanh (Green) dài 5m kẹp vào điểm đo.
❑ Dây màu vàng (Yellow) dài 10m, dây màu đỏ (red) dài 20m kẹp vào cọc
áp và cọc 2 dòng sao cho phù hợp với chiều dài của dây.
Các bước đo điện trở đất
Đo điện trở hệ thống tiếp địa chống sét bằng máy đo điện trở, gồm 4
bước như sau
Bước 1: Kiểm tra điện áp PIN
Bước 2: Đấu nối các dây nối.
Bước 3: Kiểm tra điện áp của tổ đất cần kiểm tra
❑ Bật công tắc tới vị trí “EARTH VOLTAGE” và ấn nút “PRESS TO TEST”
để kiểm tra điện áp đất.
❑ Để kết quả đo được chính xác thì điện áp đất không được lớn hơn 10V.
Các bước đo điện trở đất
Đo điện trở hệ thống tiếp địa chống sét bằng máy đo điện trở, gồm 4
bước như sau
Bước 1: Kiểm tra điện áp PIN
Bước 2: Đấu nối các dây nối.
Bước 3: Kiểm tra điện áp của tổ đất cần kiểm tra
Bước 4: Kiểm tra điện trở đất.
❑ Đầu tiên ta bật công tắc tới vị trí x100Ω để kiểm tra điện trở đất.
❑ Nếu điện trở quá cao (>1200Ω) thì đèn OK sẽ không sáng, khi đó ta cần
kiểm tra lại các đầu đấu nối.
❑ Nếu điện trở nhỏ thì ta bật công tắc tới vị trí x10Ω hoặc x1Ω sao cho phù
hợp để có thể dễ đọc được trị số điện trở trên đồng hồ.
❑ Kết quả đo đạt yêu cầu TCCSVN dưới <10Ω hoặc thấp hơn theo yêu cầu
từng công trình khác nhau.
Hướng dẫn sử dụng một số thiết bị đo điện
Một dòng điện xoay chiều (I) sẽ được truyền qua điện cực ngoài C và điện áp
được đo bằng điện cực bên trong P tại một số điểm trung gian giữa chúng
Rg = V / I
Tổng quan về đo điện trở tiếp địa
Đo điện trở hệ thống tiếp địa chống sét bằng máy đo điện trở Kyrorotsu
KEW 4200, gồm 4 bước như sau
Bước 1: Kiểm tra điện áp PIN
❑ Bấm vào nút POWER
❑ Nếu guồn pin đầy đủ, trên màn hình sẽ
hiện ra chữ BATT ở bên phải màn
hình.
Các bước đo điện trở đất với Kyroritsu KEW 4200
Đo điện trở hệ thống tiếp địa chống sét bằng máy đo điện trở Kyrorotsu
KEW 4200, gồm 4 bước như sau
Bước 1: Kiểm tra điện áp PIN
Bước 2: Kiểm tra giá trị đo mẫu
❑ Kẹp kìm đo vào bảng đo mẫu
❑ So sánh giá trị cho phép trong bảng
Đo điện trở hệ thống tiếp địa chống sét bằng máy đo điện trở Kyrorotsu
KEW 4200, gồm 4 bước như sau
Bước 1: Kiểm tra điện áp PIN
Bước 2: Kiểm tra giá trị đo mẫu
Bước 3: Kiểm tra điện trở
❑ Kẹp vòng đo của kìm vào dây nối cọc đất cần đo
❑ Lưu ý miệng kìm phải sát. Nế không sát kìm sẽ
có tín hiệu báo Open
❑ Lựa chọn đơn vị muốn đo bằng cách bấm vào
mút A/
Các bước đo điện trở đất với Kyroritsu KEW 4200
Đo điện trở hệ thống tiếp địa chống sét bằng máy đo điện trở Kyrorotsu KEW
4200, gồm 4 bước như sau:
Bước 1: Kiểm tra điện áp PIN
Bước 2: Kiểm tra giá trị đo mẫu
Bước 3: Kiểm tra điện trở
Bước 4: Lưu giá trị đo vào bộ nhớ
❑ Bấm nút MEM WRITE để lưu giá trị đo vào
bộ nhớ của máy.
NỘI DUNG THỰC HÀNH