You are on page 1of 101

Nguyễn Thị Hồng Vinh

Khoa Kinh tế Quốc tế


Giới thiệu
➢ Mục tiêu

➢ Giáo trình

➢ Phương thức đánh giá

➢ Nội dung chính


Mục tiêu
➢ Hiểu các khái niệm kinh tế vĩ mô cơ bản

➢ xác định rõ các thành phần của thu nhập quốc gia

➢ Xác định rõ các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất

➢ Hiểu ảnh hưởng của chính sách của chính phủ

➢ Hiểu các khái niệm liên quan đến hệ thống tiền tệ và ngân hàng

➢ Hiểu rõ tính chất của đường tổng cầu và tổng cung


Mục tiêu
➢ Áp dụng mô hình AS-AD để giải thích tác động của sự dịch chuyển tổng cầu
và tổng cung đến giá cả và sản lượng trong ngắn hạn và dài hạn.
➢ Xác định các công cụ của chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ

➢ Hiểu về lạm phát, thất nghiệp và tác động của lạm phát, thất nghiệp đến nền
kinh tế
➢ Hiểu các khái niệm cơ bản liên quan đến nền kinh tế mở; chỉ rõ cách thức các
chính sách và các sự kiện tác động đến nền kinh tế mở
Giáo trình
 Mankiw, N. G. (2018). Principles of Macroeconomics (8th edition).
Singapore: Cengage Learning.
 Mankiw, N. G. (2014). Kinh tế học vĩ mô (bản dịch tiếng Việt từ
Principles of Macroeconomics) (6th edition). Singapore: Cengage Learning.
Đánh giá môn học
Thành phần Phương thức Trọng số

Chuyên cần: tham gia đầy đủ, đúng giờ 10%

Đánh giá quá Kiểm tra cá nhân: trắc nghiệm và tự luận 20%
trình
(50%)
Làm việc nhóm: theo đề tài 20%

Đánh giá cuối Thi trắc nghiệm (hoặc tiểu luận) tùy vào 50%
kỳ (50%) quy định của Trường
Điểm cộng SV tham gia thảo luận tích cực, lớp trưởng Tùy mức độ đóng góp
Nội dung chính
Buổi Nội dung Chuẩn bị
1 Chương 1. Giới thiệu kinh tế học vĩ mô
2 Chương 2. Dữ liệu kinh tế vĩ mô Nhóm 1- chủ đề 1
3 Chương 3. Sản xuất và tăng trưởng Nhóm 2- chủ đề 2
4 Chương 4. Hệ thống tiền tệ Nhóm 3- chủ đề 3
5 Chương 5. Tổng cầu và tổng cung Nhóm 4- chủ đề 4
6 Chương 6. Chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa Nhóm 5- chủ đề 5
Kiểm tra giữa kỳ
7 Chương 7. Lạm phát và thất nghiệp Nhóm 6- chủ đề 6
8 Chương 8. Kinh tế học vĩ mô trong nền kinh tế mở Nhóm 7- chủ đề 7
9 Chương 8. (tiếp theo) Nhóm 8- chủ đề 8
Ôn tập
Thuyết trình nhóm
 YÊU CẦU:

 Các nhóm có thể chọn một quốc gia bất kỳ hoặc Việt Nam, giai đoạn theo năm hoặc quý, có ít nhất 10
quan sát.

 Nộp: Mỗi nhóm nộp tiểu luận tối đa 10 trang. Sử dụng Times New Roman font 13, line spacing 1,5
lines.

 Bài có ghi tên thành viên tham gia.


Thuyết trình nhóm
1. Phân tích tốc độ tăng trưởng kinh tế của quốc gia đã chọn.

2. Phân tích thực trạng cán cân thương mại quốc gia đã chọn.

3. Phân tích thực trạng tỷ giá hối đoái của quốc gia đã chọn.

4. Phân tích thực trạng đầu tư trực tiếp nước ngoài quốc gia đã chọn.

5. Phân tích thực trạng lạm phát của quốc gia đã chọn.

6. Phân tích thực trạng thất nghiệp của quốc gia đã chọn.

7. Phân tích chính sách tiền tệ của quốc gia đã chọn trong một giai đoạn nhất định.

8. Phân tích chính sách tài khóa của quốc gia đã chọn trong một giai đoạn nhất định.
Nội dung
 Nghiên cứu những vấn đề của nền kinh tế ở góc độ tổng thể và tác động của
các chính sách
 Biến động kinh tế là do đâu? (chu kỳ kinh tế)
 Tại sao một số các quốc gia tăng trưởng nhanh hơn? (tăng trưởng kinh tế)
 Nguyên nhân gây nên thất nghiệp?
 Điều gì làm cho giá cả thay đổi? (lạm phát)
 Liệu chính phủ có vai trò gì không? (chính sách tài khóa và tiền tệ)
 Hệ thống kinh tế toàn cầu tác động đến nền kinh tế của một quốc gia như thế
nào?
 …
Vấn đề vĩ mô
1. Sản lượng
2. Giá cả
3. Việc làm
4. Cán cân thanh toán
5. Tăng trưởng kinh tế
6. Nợ công và ngân sách
7.…
 Tại sao mỗi vấn đề bên trên lại quan trọng?
 Tại sao hiểu kinh tế vĩ mô lại trở nên cần thiết với tất cả chúng ta?
Mục tiêu chủ yếu của chính sách
 Tăng trưởng kinh tế bền vững
 Giá cả ổn định (lạm phát thấp)
 Công ăn việc làm cao
 Mức sống trung bình được cải thiện
 Tình trạng bền vững của cán cân thanh toán
 Tình hình tài chính chính phủ vững mạnh
…
 19
Mục tiêu chương
 Làm rõ khái niệm kinh tế học vĩ mô

 Nắm được các nguyên lý kinh tế học

 Phân biệt kinh tế học vĩ mô và kinh tế học vi mô

 Hiểu rõ phương pháp nghiên cứu kinh tế học vĩ mô


Nội dung
 Khái niệm kinh tế học vĩ mô

 Các nguyên lý kinh tế học

 Kinh tế học vĩ mô và kinh tế học vi mô

 Phương pháp nghiên cứu kinh tế học vĩ mô


Tài liệu
 Chương 1 và chương 2 sách Mankiw, N. G. (2014). Kinh tế học vĩ mô
(bản dịch tiếng Việt từ Principles of Macroeconomics) (6th edition).
Khái niệm Kinh tế học vĩ mô
 Nền kinh tế (Economy) “oikonomos” (Greek)
 “Người quản gia”
 Tương đồng giữa hộ gia đình và nền kinh tế là gì?

19
Khái niệm Kinh tế học vĩ mô
 Hộ gia đình đối diện với nhiều quyết định
 Phân bổ nguồn lực khan hiếm
 Tùy vào khả năng, nỗ lực và mong muốn của thành viên
 Xã hội đối diện nhiều quyết định
 Phân bổ nguồn lực và đầu ra
Khái niệm Kinh tế học vĩ mô
 Nguồn lực khan hiếm
 Sự khan hiếm: bản chất nguồn lực xã hội có giới hạn
 Xã hội có nguồn lực hạn chế và do đó không thể sản xuất tất cả các
hàng hóa và dịch vụ mong muốn
 Kinh tế học - Economics
 Nghiên cứu cách thức xã hội quản lý nguồn lực khan hiếm

21
Khái niệm Kinh tế học vĩ mô
 Các nhà kinh tế học nghiên cứu:
 Cách con người ra quyết định
 Làm việc, mua, tiết kiệm, đầu tư

 Cách con người tương tác với nhau


 Lực lượng và xu hướng tác động đến nền kinh tế như một tổng
thể
 Tăng trưởng thu nhập bình quân
 Tỷ lệ dân cư không có việc làm
 Tốc độ tăng giá

22
 Mười nguyên lý Kinh tế học
Ten Principles of Economics

23
Mười nguyên lý Kinh tế học

 Cách con người ra quyết định

➢ Nguyên lý 1: Con người đối mặt với sự đánh đổi

➢ Nguyên lý 2: Chi phí của một sản phẩm là thứ bạn phải từ bỏ để có

được nó

➢ Nguyên lý 3: Người duy lý nghĩ tại điểm cận biên

➢ Nguyên lý 4: Con người phản ứng với các động cơ khuyến khích

24
Mười nguyên lý Kinh tế học

 Cách con người tương tác với nhau

Nguyên lý 5: Thương mại khiến mọi người đều được lợi

Nguyên lý 6: Thị trường thường là phương thức tốt tổ chức hoạt động
kinh tế

Nguyên lý 7: Chính phủ có thể cải thiện kết quả thị trường

25
Mười nguyên lý Kinh tế học
 Cách nền kinh tế vận hành
Nguyên lý 8: Mức sống của một nước phụ thuộc vào năng lực sản xuất
hàng hóa và dịch vụ

Nguyên lý 9: Giá cả tăng khi chính phủ in quá nhiều tiền

Nguyên lý 10: Xã hội đối mặt với sự đánh đổi ngắn hạn giữa lạm phát
và thất nghiệp

26
Nguyên lý 1: Con người đối mặt với sự đánh đổi

 “There ain’t no such thing as a free lunch”

 Để có thứ mình thích, chúng ta thường phải hy sinh một thứ khác

 Ra quyết định

 Đánh đổi mục tiêu này với mục tiêu khác: học thêm một giờ, bỏ một giờ

xem TV

27
Nguyên lý 1: Con người đối mặt với sự đánh đổi
 Trade-offs/ Đánh đổi
 Sinh viên: cách phân bổ thời gian
 Phụ huynh: cách chi tiêu
 Xã hội đối mặt với sự đánh đổi
 Quốc phòng hay hàng tiêu dùng (súng và bơ)
 Môi trường trong lành hay mức thu nhập cao
 Efficiency (Hiệu quả) and equality (bình đẵng)

28
Nguyên lý 1: Con người đối mặt với sự đánh đổi

➢ Hiệu quả Efficiency

 Xã hội nhận được lợi ích tối đa từ các nguồn tài nguyên khan hiếm

 Quy mô của chiếc bánh kinh tế

➢ Bình đẵng Equality

 Phân phối sự thịnh vượng kinh tế đồng đều giữa các thành viên trong

xã hội

 Cách chiếc bánh được chia

29
Nguyên lý 1: Con người đối mặt với sự đánh đổi
 Đánh đổi hiệu quả và bình đẳng
 Các chính sách công nhằm bình đẳng hóa sự phân bổ phúc lợi kinh tế
 Hệ thống phúc lợi, bảo hiểm thất nghiệp (Welfare system, Unemployment
insurance)
 Thuế thu nhập cá nhân (Individual income tax )
 Đạt được bình đẳng hơn nhưng giảm hiệu quả (Achieve greater equality but
reduce efficiency)
 Nhận thức mọi người phải đối mặt với sự đánh đổi
 không cho biết họ sẽ hoặc nên đưa ra những quyết định nào

30
Nguyên lý 2: Chi phí của một sản phẩm là thứ bạn phải từ
bỏ để có được nó
 People face trade-offs; making decisions:
 So sánh chi phí và lợi ích thay thế
 Cần tính chi phí cơ hội (opportunity costs)
 Chi phí cơ hội (Opportunity cost )
 Là những gì phải từ bỏ để có được thứ khác

31
Nguyên lý 3: Người duy lý nghĩ tại điểm cận biên
 Người duy lý (Rational people)
 Làm những gì tốt nhất có thể một cách có hệ thống và có mục
đích để đạt được các mục tiêu của mình
 Với những cơ hội có sẵn
 Sự thay đổi cận biên (Marginal changes)
 Các điều chỉnh nhỏ đối với kế hoạch hành động

32
Nguyên lý 3: Người duy lý nghĩ tại điểm cận biên

 Ra quyết định duy lý


 Đưa ra quyết định bằng cách so
sánh lợi ích cận biên và chi phí cận
biên
 Chỉ thực hiện hành động nếu:
Marginal benefits > Marginal costs

“Is the marginal benefit


of this call greater than
the marginal cost?”

33
Nguyên lý 3: Người duy lý nghĩ tại điểm cận biên
 Tại sao nước quá rẻ, kim cương quá mắc?
 Nước – cần tồn tại
 kim cương – không nhu yếu
 Sự sẵn lòng trả cho hàng hóa
 Dựa trên lợi ích cận biên mà một đơn vị hàng hóa tăng thêm sẽ mang lại
 Lợi ích cận biên phụ thuộc vào việc một người đã có bao nhiêu đơn vị

34
Nguyên lý 4: Con người phản ứng với các động cơ khuyến khích

 Khuyến khích
 Điều khiến một người hành động
 Giá cao hơn
 Người mua dùng ít hơn; Người bán sản xuất nhiều hơn
 Chính sách công
 Thay đổi chi phí hoặc lợi ích
 Thay đổi hành vi của mọi người
 Có thể gây ra những hậu quả khôn lường

35
Nguyên lý 4: Con người phản ứng với các động cơ khuyến khích

 Luật thắt dây an toàn thay đổi cách tính chi phí-lợi
ích của người lái xe (Sam Peltzman, 1975)
 Thắt dây an toàn giúp tai nạn ít tốn kém hơn (giảm
khả năng bị thương hoặc tử vong)
 Giảm lợi ích của việc lái xe chậm, cẩn thận
 Mọi người lái xe nhanh hơn và ít cẩn thận hơn:
 Nhiều vụ tai nạn hơn
 Kết quả: ít thay đổi số tài xế tử vong và tăng số
người đi bộ tử vong
36
Nguyên lý 5: Thương mại khiến mọi người đều được lợi

 Thương mại
 Cho phép mỗi người chuyên môn hóa
các hoạt động mà họ làm tốt nhất
 Tận hưởng nhiều loại hàng hóa và dịch
vụ hơn

“For $5 a week you


can watch baseball
without being nagged
to cut the grass!”

37
Nguyên lý 6: Thị trường thường là phương thức tổ chức
hoạt động kinh tế tốt
 Các quốc gia theo kế hoạch hóa tập trung
 Các quan chức chính phủ đang ở vị trí tốt nhất để phân bổ
các nguồn lực khan hiếm của nền kinh tế
 Những hàng hóa và dịch vụ nào đã được sản xuất
 Sản xuất bao nhiêu
 Ai đã sản xuất và tiêu dùng những hàng hóa và dịch vụ này

38
Nguyên lý 6: Thị trường thường là phương thức tổ chức
hoạt động kinh tế tốt
 Kinh tế thị trường, phân bổ nguồn lực
 Thông qua các quyết định phi tập trung của nhiều công ty và hộ gia
đình
 Khi họ tương tác trên thị trường hàng hóa và dịch vụ
 Ảnh hưởng bởi giá cả và lợi ích cá nhân

39
Nguyên lý 6: Thị trường thường là phương
thức tổ chức hoạt động kinh tế tốt

 Kinh tế thị trường


 Không ai quan tâm đến sự thịnh vượng kinh tế của toàn xã hội
 Đã chứng minh thành công đáng kể trong việc tổ chức hoạt động kinh tế
để thúc đẩy nền kinh tế chung

40
Nguyên lý 6: Thị trường thường là phương thức tổ chức
hoạt động kinh tế tốt

 Adam Smith’s “invisible hand”


 Các hộ gia đình và doanh nghiệp tương tác trên thị trường
 Hành động như thể họ được hướng dẫn bởi một "bàn tay vô hình“
 Dẫn họ đến các kết quả thị trường mong muốn
 Hệ quả: Chính phủ can thiệp
 Ngăn cản khả năng của bàn tay vô hình trong việc điều phối các quyết
định của các hộ gia đình và doanh nghiệp tạo nên nền kinh tế

41
Minh họa Uber
 Kiểm soát chặt chẽ thị trường taxi
 Quy định về bảo hiểm và an toan
 Hạn chế thâm nhập thị trường: giấy phép taxi có hạn
 Có thể xác định giá taxi được phép
 Để ngăn chặn những người lái xe trái phép trên đường phố và ngăn
chặn tất cả những người lái xe tính giá trái phép

42
Minh họa Uber
 Uber, ra mắt năm 2009
 Ứng dụng dành cho điện thoại thông minh kết nối hành khách
và tài xế
 Xe Uber không lang thang trên đường tìm kiếm người đi bộ đón
taxi
 Không phải taxi; không tuân theo các quy định tương tự
 Nhưng họ cung cấp nhiều dịch vụ giống nhau
 Thường tính phí thấp hơn taxi
 Các tài xế tăng giá đáng kể khi nhu cầu tăng đột biến

43
Uber
 Không phải ai cũng thích Uber
 Tài xế taxi truyền thống
 Các nhà kinh tế yêu thích Uber
 Tăng phúc lợi của người tiêu dùng
 Giá biến động
 Tăng số lượng dịch vụ xe được cung cấp khi giai đoạn cao điểm
 Phân bổ dịch vụ cho những người tiêu dùng đánh giá cao nhất

44
Nguyên lý 7: Chính phủ có thể cải thiện kết
quả thị trường
 Chúng ta cần chính phủ
 Thực thi các quy tắc và duy trì các thể chế là chìa khóa của nền kinh
tế thị trường
 Cần thể chế để thực thi quyền sở hữu tài sản
 Thúc đẩy hiệu quả, tránh thất bại thị trường
 Thúc đẩy bình đẳng, tránh chênh lệch về kinh tế

45
Nguyên lý 7: Chính phủ có thể cải thiện kết
quả thị trường
 Quyền sở hữu
 Khả năng của một cá nhân để sở hữu và thực hiện quyền kiểm
soát đối với các nguồn tài nguyên khan hiếm
 Thất bại của thị trường
 Tình huống thị trường tự nó không phân bổ nguồn lực một cách
hiệu quả
 Ngoại tác
 Sức mạnh thị trường

46
Nguyên lý 7: Chính phủ có thể cải thiện
kết quả thị trường
 Ngoại tác (Externality)
 Ảnh hưởng của hành động của một người đối với hạnh phúc của người
ngoài cuộc
 Sự ô nhiễm
 Sức mạnh thị trường (Market power )
 Khả năng của một chủ thể kinh tế (hoặc một nhóm nhỏ các chủ thể) có
ảnh hưởng đáng kể đến giá thị trường

47
Nguyên lý 7: Chính phủ có thể cải
thiện kết quả thị trường
 Chênh lệch về phúc lợi kinh tế
 Kinh tế thị trường thưởng cho con người
 Theo khả năng của họ để sản xuất những thứ mà người khác sẵn sàng trả
tiền cho
 Sự can thiệp của chính phủ, các chính sách công
 Nhằm đạt được sự phân phối bình đẳng hơn về phúc lợi kinh tế
 Có thể giảm bớt bất bình đẳng
 Quá trình không hoàn hảo

48
Nguyên lý 8: Mức sống của một nước phụ thuộc vào năng
lực sản xuất hàng hóa và dịch vụ
 Khác biệt lớn trong tiêu chuẩn sống
 Giữa các quốc gia:
 Thu nhập hằng năm trung bình , 2014: $55,000 (U.S.);
$17,000 (Mexico); $13,000 (China); $6,000 (Nigeria)
 Theo thời gian : Tại Mỹ, thu nhập đã tăng khoảng 2%
mỗi năm

49
Nguyên lý 8: Mức sống của một nước phụ thuộc vào năng
lực sản xuất hàng hóa và dịch vụ
 Giải thích: sự khác biệt về năng suất
 Năng suất (productivity)
 Số lượng hàng hoá và dịch vụ được sản xuất từ mỗi đơn
vị lao động đầu vào
 Năng suất cao hơn
 Mức sống cao hơn
 Tốc độ tăng năng suất của quốc gia (Growth rate of
nation’s productivity)
 Xác định tốc độ tăng thu nhập trung bình

50
Nguyên lý 9. Giá tăng khi chính phủ in quá nhiều tiền

 Lạm phát (Inflation)


 Việc tăng mức giá chung trong
nền kinh tế
 Nguyên nhân dẫn đến lạm phát
lớn hoặc kéo dài “Well it may have been 68
 Tăng trưởng về số lượng tiền cents when you got in
line, but it’s 74 cents
 Giá trị của tiền giảm now!”

51
Nguyên lý 10. Xã hội đối mặt với đánh đổi lạm
phát thất nghiệp ngắn hạn
 Tác động ngắn hạn của việc bơm tiền:
 Kích thích mức chi tiêu tổng thể và nhu cầu về hàng hóa và dịch
vụ
 Các công ty tăng giá, thuê thêm công nhân, sản xuất nhiều hàng
hóa và dịch vụ hơn
 Giảm tỷ lệ thất nghiệp

52
Nguyên lý 10. Xã hội đối mặt với đánh đổi lạm phát thất
nghiệp ngắn hạn
 Đánh đổi ngắn hạn giữa thất nghiệp và lạm phát
 Trong khoảng thời gian một hoặc hai năm, nhiều chính
sách kinh tế đẩy lạm phát và thất nghiệp theo chiều
hướng trái ngược nhau
 Vai trò chính - phân tích chu kỳ kinh doanh
 Chu kỳ kinh doanh
 Biến động trong hoạt động kinh tế
 Chẳng hạn như việc làm và sản xuất

53
Mười nguyên tắc kinh tế học
How People Make Decisions
1: People Face Trade-offs
2: The Cost of Something Is What You Give Up to Get It
3: Rational People Think at the Margin
4: People Respond to Incentives

How People Interact


5: Trade Can Make Everyone Better Off
6: Markets Are Usually a Good Way to Organize Economic Activity
7: Governments Can Sometimes Improve Market Outcomes

How the Economy as a Whole Works


8: A Country’s Standard of Living Depends on Its Ability to Produce Goods and Services
9: Prices Rise When the Government Prints Too Much Money
10: Society Faces a Short-Run Trade-off between Inflation and Unemployment
54
Nhà kinh tế học là nhà khoa học

 Kinh tế học là một khoa học


 Nhà kinh tế là nhà khoa học
 Đưa ra lý thuyết
 Thu thập dữ liệu
 Phân tích những dữ liệu này
“I’m a social scientist,
 Xác minh hoặc bác bỏ lý thuyết Michael. That means I
 Sử dụng phương pháp khoa học can’t explain electricity
or anything like that, but
if you ever want to know
about people, I’m your
man.”

56
Nhà kinh tế học là nhà khoa học
 Phương pháp khoa học
 Không ngừng phát triển và thử nghiệm các lý thuyết về cách thế giới
hoạt động
 Quan sát, lý thuyết, quan sát nhiều hơn
 Thực hiện các thí nghiệm trong kinh tế học
 Thường khó thực hiện
 Thay thế cho các thí nghiệm trong phòng thí nghiệm
 Các nhà kinh tế học rất chú ý đến các thí nghiệm tự nhiên do lịch sử
đưa ra

57
Nhà kinh tế học là nhà khoa học
• Vai trò của các giả định
• Giả định
• Có thể đơn giản hóa thế giới phức tạp và làm cho nó dễ hiểu hơn
• Nghệ thuật trong tư duy khoa học: quyết định những giả định nào
để thực hiện
• Các giả định khác nhau
• Để trả lời các câu hỏi khác nhau
• Để nghiên cứu các hiệu ứng ngắn hạn hoặc dài hạn

58
Nhà kinh tế học là nhà khoa học

 Các mô hình kinh tế


 Sơ đồ và phương trình
 Bỏ qua nhiều chi tiết
 Cho phép chúng ta xem điều gì thực sự quan trọng
 Được xây dựng với các giả định
 Đơn giản hóa thực tế để nâng cao hiểu biết của chúng ta về nó

59
Nhà kinh tế học là nhà khoa học
 Circular-flow diagram
 Mô hình trực quan của nền kinh tế
 Cho biết cách đô la chảy qua thị trường giữa các
hộ gia đình và doanh nghiệp
 Hai đối tượng quyết định
 DN và hộ gia đình
 Hai thị trường
 Đối với hàng hóa dịch vụ
 Đối với các yếu tố sản xuất (đầu vào)

60
Nhà kinh tế học là nhà khoa học

 Doanh nghiệp
 Sản xuất hàng hóa và dịch vụ
 Sử dụng các yếu tố sản xuất (đầu vào)
 Hộ gia đình (Households)
 Sở hữu các yếu tố sản xuất
 Tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ

61
Nhà kinh tế học là nhà khoa học
Doanh nghiệp và Hộ gia đình tương tác trên thị trường
 Thị trường hàng hóa và dịch vụ
 Doanh nghiệp là người bán
 Hộ gia đình là người mua
 Thị trường cho các yếu tố sản xuất
 Doanh nghiệp là người mua
 Hộ gia đình là người bán

62
The Circular Flow Sơ đồ này là một biểu diễn sơ
đồ về tổ chức của nền kinh tế.
 Các quyết định được thực hiện
bởi các hộ gia đình và các DN
Hộ gia đình và DN tương tác
trên thị trường hàng hóa và dịch
vụ (nơi hộ gia đình là người mua
và DN là người bán) và trên thị
trường các yếu tố sản xuất (nơi
DN là người mua và hộ gia đình
là người bán)
Tập hợp các mũi tên bên ngoài
hiển thị dòng chảy của đô la và
tập hợp các mũi tên bên trong
hiển thị dòng đầu vào và đầu ra
tương ứng.

63
Nhà kinh tế học là nhà khoa học

 Đường giới hạn khả năng sản xuất (Production possibilities frontier)
 Đồ thị
 Phối hợp khác nhau về sản lượng đầu ra mà nền kinh tế có thể sản xuất
 Các yếu tố có sẵn
 Các yếu tố sản xuất
 Công nghệ sản xuất

64
The Production Possibilities Frontier Đường giới hạn khả năng sản xuất
cho thấy sự kết hợp của sản lượng —
trong trường hợp này là ô tô và máy
tính — mà nền kinh tế có thể sản xuất.
Nền kinh tế có sản xuất bất kỳ tổ hợp
nào nằm trên hoặc trong đường giới
hạn. Các điểm bên ngoài đường giới
hạn là không khả thi với các nguồn lực
của nền kinh tế cho trước.
Độ dốc của đường đo lường chi phí cơ
hội của một chiếc ô tô và máy tính. Chi
phí cơ hội này khác nhau, tùy thuộc
vào lượng hàng hóa mà nền kinh tế
đang sản xuất.

65
Nhà kinh tế học là nhà khoa học
 Mức độ sản xuất hiệu quả (Efficient levels of production)
 Nền kinh tế đang nhận được tất cả những gì có thể từ
các nguồn tài nguyên khan hiếm sẵn có
 Điểm về giới hạn khả năng sản xuất
 Đánh đổi:
 Cách duy nhất để sản xuất nhiều hơn một hàng hóa là sản
xuất ít hàng hóa khác
 Di chuyển từ điểm A đến điểm B: bỏ 200 máy tính để sản
xuất thêm 100 xe hơi

66
Nhà kinh tế học là nhà khoa học

 Mức độ sản xuất không hiệu quả


 Điểm bên trong đường giới hạn khả năng sản xuất
 Chi phí cơ hội của việc sản xuất một hàng hóa
 Từ bỏ các đơn vị sản xuất hàng hóa khác
 Độ dốc của giới hạn khả năng sản xuất

67
Nhà kinh tế học là nhà khoa học

 Bên ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất


 Chi phí cơ hội của xe hơi cao nhất
 Khi nền kinh tế đang sản xuất nhiều xe và ít máy tính hơn
 Chi phí cơ hội của xe hơi thấp nhất
 Khi nền kinh tế sản xuất ít xe hơn và nhiều máy tính
 Chuyên môn hóa tài nguyên - Resource specialization

68
Nhà kinh tế học là nhà khoa học

 Tiến bộ công nghệ -Technological advance


 Sự dịch chuyển ra bên ngoài của biên giới các khả năng sản
xuất
 Tăng trưởng kinh tế
 Sản xuất nhiều hơn cả hai loại hàng hóa

69
Dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất
 Tiến bộ công nghệ trong ngành
công nghiệp máy tính cho phép
nền kinh tế sản xuất nhiều máy
tính hơn cho bất kỳ số lượng ô tô
nhất định nào.
Kết quả là, biên giới khả năng sản
xuất dịch chuyển ra bên ngoài.
Nếu nền kinh tế di chuyển từ
điểm A đến điểm G, thì việc sản
xuất cả ô tô và máy tính đều tăng.

70
Nhà kinh tế học là nhà khoa học
 Microeconomics
 Nghiên cứu về cách các hộ gia đình và doanh nghiệp đưa ra
quyết định và cách họ tương tác trên thị trường
 Macroeconomics
 Nghiên cứu các hiện tượng trên toàn nền kinh tế, bao gồm
lạm phát, thất nghiệp và tăng trưởng kinh tế

71
Kinh tế học vi mô vs kinh tế học vĩ mô
 Kinh tế học vi mô  Kinh tế học vĩ mô
Microeconomics Macroeconomics
 Nghiên cứu về cách các hộ gia  Nghiên cứu các hiện tượng
đình và doanh nghiệp đưa ra trên toàn nền kinh tế, bao
quyết định và cách họ tương gồm lạm phát, thất nghiệp
tác trên thị trường và tăng trưởng kinh tế

 Tác động của cạnh tranh nước • Các yếu tố ảnh hưởng tỷ lệ
ngoài đối với thu nhập của các thất nghiệp trong nền kinh tế
DN ngành xe hơi
Nhà kinh tế học là nhà tư vấn chính sách
 Phát biểu thực chứng (Positive statements): mô tả
 Giải thích thế giới
 Xác nhận hoặc bác bỏ bằng cách xem xét bằng chứng: "Luật lương tối
thiểu gây ra thất nghiệp"
 Phát biểu chuẩn tắc (Normative statements): mệnh lệnh
 Đưa ra phát biểu thế giới nên làm gì: "Chính phủ nên tăng mức lương
tối thiểu"

73
Nhà kinh tế học là nhà tư vấn chính sách
 Các nhà kinh tế ở Washington
 Hội đồng cố vấn kinh tế
 Tư vấn cho tổng thống
 Annual Economic Report of the President:
thảo luận về những phát triển gần đây
“Let’s switch. I’ll make
trong nền kinh tế và trình bày phân tích the policy, you
của hội đồng về các vấn đề chính sách implement it, and he’ll
explain it.”
hiện tại

74
Thảo luận
1. Cho ví dụ về phát biểu thực chứng và phát biểu chuẩn tắc liên quan
đến đời sống hằng ngày của bạn.
2. Nêu tên ba cơ quan chính phủ thường xuyên dựa trên tư vấn từ các
nhà kinh tế.
Nhà kinh tế học là nhà tư vấn chính sách

 Các nhà kinh tế ở Washington


 Office of Management and Budget
 Department of the Treasury
 Department of Labor
 Department of Justice
 Congressional Budget Office
 The Federal Reserve

76
Nhà kinh tế học là nhà tư vấn chính sách
 Lời khuyên của các nhà kinh tế không phải lúc nào cũng được
nghe theo
 Cố vấn kinh tế: chính sách nào là tốt nhất
 Cố vấn truyền thông: cách tốt nhất để giải thích điều đó với công
chúng
 Cố vấn báo chí: phương tiện truyền thông báo chí sẽ đưa tin như thế
nào
 Cố vấn các vấn đề lập pháp: Quốc hội sẽ xem đề xuất như thế nào
 Cố vấn chính trị: ảnh hưởng đến cử tri
 Tổng thống: ra quyết định

77
Tại sao các nhà kinh tế bất đồng ý kiến?
Tại sao các nhà kinh tế bất đồng ý kiến?

 Các nhà kinh tế bất đồng ý kiến


 Độ tin cậy của các lý thuyết thực chứng khác nhau liên quan đến cách
nền kinh tế vận hành
 Nhà kinh tế học có quan điểm khác nhau về giá trị
 Các quan điểm chuẩn tắc khác nhau về chính sách nào nên cố gắng
hoàn thành

79
Tại sao các nhà kinh tế bất đồng ý kiến?
Sự khác nhau về đánh giá khoa học
 Sự khác biệt về:
– Độ tin cậy của các lý thuyết thay thế
– Độ lớn của các tham số quan trọng
 Đo lường mức độ liên quan của các biến số kinh tế

80
Tại sao các nhà kinh tế bất đồng ý kiến?

Sự khác biệt về giá trị:


 Jack và Jill – lấy cùng lượng nước từ giếng thị trấn
 Jill's income = $150,000
 Tax = $15,000 (10%)
– Jack’s income = $40,000
 Tax = $6,000 (20%)

81
Tại sao các nhà kinh tế bất đồng ý kiến?
Nhận thức và Thực tiễn
 Kiểm soát tiền thuê nhà
– Ảnh hưởng xấu đến số lượng và chất lượng của nhà cho thê
– Cách tốn kém để giúp đỡ những thành viên có nhu cầu nhất của xã hội
– Nhiều thành phố sử dụng quyền kiểm soát tiền thuê nhà
 Trade barriers/ hàng rào thương mại (tariffs and import quotas)
– Các nhà kinh tế chống lại hàng rào thương mại

82
ASK THE EXPERTS
“Laws that limit the resale of tickets for entertainment and
sports events make potential audience members for those
events worse off on average.”

83
Các phát biểu hầu hết các nhà kinh tế đồng ý
Proposition (and percentage of economists who agree)
1. Mức trần về giá thuê làm giảm số lượng và chất lượng nhà ở. (93%)
2. Thuế quan và hạn ngạch nhập khẩu thường làm giảm phúc lợi kinh tế chung. (93%)
3. Tỷ giá hối đoái linh hoạt và thả nổi cung cấp một thỏa thuận tiền tệ quốc tế hiệu quả. (90%)
4. Chính sách tài khóa (ví dụ, cắt giảm thuế và / hoặc tăng chi tiêu của chính phủ) có tác động kích
thích đáng kể đối với nền kinh tế ít sử dụng lao động. (90%)
5. Hoa Kỳ không nên hạn chế người sử dụng lao động làm công việc thuê ngoài cho nước ngoài. (90%)
6. Tăng trưởng kinh tế ở các nước phát triển như Hoa Kỳ dẫn đến mức độ phúc lợi cao hơn. (88%)
7. Hoa Kỳ nên loại bỏ trợ cấp nông nghiệp. (85%)
8. Một chính sách tài khóa được thiết kế phù hợp có thể làm tăng tốc độ hình thành vốn trong dài hạn.
(85%)
9. Chính quyền địa phương và tiểu bang nên loại bỏ trợ cấp cho nhượng quyền thương mại thể thao
chuyên nghiệp. (85%)
10. Nếu ngân sách liên bang được cân bằng, nó nên được thực hiện theo chu kỳ kinh doanh thay vì
hàng năm. (85%)

84
11. The gap between Social Security funds and expenditures will become unsustainably large
within the next 50 years if current policies remain unchanged. (85%)
12. Cash payments increase the welfare of recipients to a greater degree than do transfers-in kind
of equal cash value. (84%)
13. A large federal budget deficit has an adverse effect on the economy. (83%)
14. The redistribution of income in the United States is a legitimate role for the government.(83%)
15. Inflation is caused primarily by too much growth in the money supply. (83%)
16. The United States should not ban genetically modified crops. (82%)
17. A minimum wage increases unemployment among young and unskilled workers. (79%)
18. The government should restructure the welfare system along the lines of a “negative income
tax.” (79%)
19. Effluent taxes and marketable pollution permits represent a better approach to pollution
control than the imposition of pollution ceilings. (78%)
20. Government subsidies on ethanol in the United States should be reduced or eliminated. (78%)

85
Đồ thị
 Đồ thị phục vụ hai mục đích:
 Diễn đạt trực quan các ý tưởng có thể kém rõ ràng hơn nếu được mô tả
bằng các phương trình hoặc từ ngữ
 Cách mạnh mẽ để tìm và diễn giải các mẫu
 Đồ thị của một biến duy nhất
 Pie chart (Hình tròn)
 Bar graph (Thanh biểu đồ)
 Time-series graph (Hình chuỗi thời gian)

86
Hình A-1 Loại đồ thị

87
Đồ thị
 Đồ thị của hai biến: hệ tọa độ
 Hiển thị hai biến trên một biểu đồ
 Scatterplot (Phân tán)
 Cặp điểm cho thứ tự
 Tọa độ x
 Chiều ngang

 Tọa độ y
 Chiều dọc

88
Hình A-2 Sử dụng Hệ tọa độ

Grade point average is measured on the vertical axis and study time on the horizontal axis.
Albert E., Alfred E., and their classmates are represented by various points.
We can see from the graph that students who study more tend to get higher grades.
89
Đồ thị
Các đường cong trong hệ tọa độ
 Data
 Số lượng sách tiểu thuyết đã mua
 Giá tiểu thuyết và thu nhập
 Đường cầu
 Ảnh hưởng của giá tốt
 Về số lượng của những người tiêu dùng muốn mua
 Đối với một thu nhập nhất định

90
Bảng A-1 Tiểu thuyết do Emma mua

Price For $30,000 For $40,000 For $50,000


Income: Income: Income:
$10 2 novels 5 novels 8 novels
9 6 9 12
8 10 13 16
7 14 17 20
6 18 21 24
5 22 25 28
Demand curve, D3 Demand curve, D1 Demand curve, D2

This table shows the number of novels Emma buys at various incomes and prices.
For any given level of income, the data on price and quantity demanded can be graphed
to produce Emma’s demand curve for novels, as shown in Figures A-3 and A-4.
91
Đồ thị
 Negatively related variables
 The two variables move in opposite direction
 Downward sloping curve
 Positively related variables
 The two variables move in the same direction
 Upward sloping curve
 Movement along a curve
 Shifts in a curve
92
Hình A-3 Đường cầu

The line D1 shows how Emma’s purchases of novels depend on the price of novels when her
income is held constant. Because the price and the quantity demanded are negatively related,
the demand curve slopes downward.
93
Hình A-4 Dịch chuyển đường cầu

The location of Emma’s demand curve for novels depends on how much income she earns.
The more she earns, the more novels she will purchase at any given price, and the farther to
the right her demand curve will lie. Curve D1 represents Emma’s original demand curve when
her income is $40,000 per year.
If her income rises to $50,000 per year, her demand curve shifts to D2.
If her income falls to $30,000 per year, her demand curve shifts to D3.
94
Đồ thị
 Slope
 Ratio of the vertical distance covered
 To the horizontal distance covered
 As we move along the line
 Δ (delta) = change in a variable
 The “rise” (change in y) divided by the “run” (change in x).

y
Slope =
x
95
Đồ thị
 Slope
 Fairly flat upward-sloping line
 Slope is a small positive number
 Steep upward-sloping line
 Slope is a large positive number
 Downward sloping line
 Slope is a negative number
 Horizontal line: slope is zero
 Vertical line: infinite slope

96
Hình A-5 Tính độ dốc của một đường

To calculate the slope of the demand curve, we can look at the changes in the x- and y-
coordinates as we move from the point (21 novels, $6) to the point (13 novels, $8). The slope of
the line is the ratio of the change in the y-coordinate (–2) to the change in the x-coordinate (+8),
which equals –1⁄4.
97
Vẽ đồ thị
 Nhân quả Cause and effect
 Một tập hợp sự kiện
 Gây ra một loạt sự kiện khác
 Omitted variables (Biến bị loại)
 Lead to a deceptive graph (dẫn đến đồ thị sai)

98
Hình A-6 Đồ thị với một biến bị loại

The upward-sloping curve shows that members of households with more cigarette
lighters are more likely to develop cancer. Yet we should not conclude that ownership
of lighters causes cancer because the graph does not take into account the number of
cigarettes smoked.

99
Đồ thị
 Cause and effect (Nhân quả)
 Reverse causality (Quan hệ nhân quả ngược lại)
 Decide that event A causes event B
 Facts: event B causes event A

100
Đồ thị gợi ý nhân quả ngược

The upward-sloping curve shows that cities with a higher concentration


of police are more dangerous. Yet the graph does not tell us whether
police cause crime or crime-plagued cities hire more police.

101

You might also like