Professional Documents
Culture Documents
Chương 1. Giới thiệu về kinh tế vĩ mô
Chương 1. Giới thiệu về kinh tế vĩ mô
➢ Giáo trình
➢ xác định rõ các thành phần của thu nhập quốc gia
➢ Hiểu các khái niệm liên quan đến hệ thống tiền tệ và ngân hàng
➢ Hiểu về lạm phát, thất nghiệp và tác động của lạm phát, thất nghiệp đến nền
kinh tế
➢ Hiểu các khái niệm cơ bản liên quan đến nền kinh tế mở; chỉ rõ cách thức các
chính sách và các sự kiện tác động đến nền kinh tế mở
Giáo trình
Mankiw, N. G. (2018). Principles of Macroeconomics (8th edition).
Singapore: Cengage Learning.
Mankiw, N. G. (2014). Kinh tế học vĩ mô (bản dịch tiếng Việt từ
Principles of Macroeconomics) (6th edition). Singapore: Cengage Learning.
Đánh giá môn học
Thành phần Phương thức Trọng số
Đánh giá quá Kiểm tra cá nhân: trắc nghiệm và tự luận 20%
trình
(50%)
Làm việc nhóm: theo đề tài 20%
Đánh giá cuối Thi trắc nghiệm (hoặc tiểu luận) tùy vào 50%
kỳ (50%) quy định của Trường
Điểm cộng SV tham gia thảo luận tích cực, lớp trưởng Tùy mức độ đóng góp
Nội dung chính
Buổi Nội dung Chuẩn bị
1 Chương 1. Giới thiệu kinh tế học vĩ mô
2 Chương 2. Dữ liệu kinh tế vĩ mô Nhóm 1- chủ đề 1
3 Chương 3. Sản xuất và tăng trưởng Nhóm 2- chủ đề 2
4 Chương 4. Hệ thống tiền tệ Nhóm 3- chủ đề 3
5 Chương 5. Tổng cầu và tổng cung Nhóm 4- chủ đề 4
6 Chương 6. Chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa Nhóm 5- chủ đề 5
Kiểm tra giữa kỳ
7 Chương 7. Lạm phát và thất nghiệp Nhóm 6- chủ đề 6
8 Chương 8. Kinh tế học vĩ mô trong nền kinh tế mở Nhóm 7- chủ đề 7
9 Chương 8. (tiếp theo) Nhóm 8- chủ đề 8
Ôn tập
Thuyết trình nhóm
YÊU CẦU:
Các nhóm có thể chọn một quốc gia bất kỳ hoặc Việt Nam, giai đoạn theo năm hoặc quý, có ít nhất 10
quan sát.
Nộp: Mỗi nhóm nộp tiểu luận tối đa 10 trang. Sử dụng Times New Roman font 13, line spacing 1,5
lines.
2. Phân tích thực trạng cán cân thương mại quốc gia đã chọn.
3. Phân tích thực trạng tỷ giá hối đoái của quốc gia đã chọn.
4. Phân tích thực trạng đầu tư trực tiếp nước ngoài quốc gia đã chọn.
5. Phân tích thực trạng lạm phát của quốc gia đã chọn.
6. Phân tích thực trạng thất nghiệp của quốc gia đã chọn.
7. Phân tích chính sách tiền tệ của quốc gia đã chọn trong một giai đoạn nhất định.
8. Phân tích chính sách tài khóa của quốc gia đã chọn trong một giai đoạn nhất định.
Nội dung
Nghiên cứu những vấn đề của nền kinh tế ở góc độ tổng thể và tác động của
các chính sách
Biến động kinh tế là do đâu? (chu kỳ kinh tế)
Tại sao một số các quốc gia tăng trưởng nhanh hơn? (tăng trưởng kinh tế)
Nguyên nhân gây nên thất nghiệp?
Điều gì làm cho giá cả thay đổi? (lạm phát)
Liệu chính phủ có vai trò gì không? (chính sách tài khóa và tiền tệ)
Hệ thống kinh tế toàn cầu tác động đến nền kinh tế của một quốc gia như thế
nào?
…
Vấn đề vĩ mô
1. Sản lượng
2. Giá cả
3. Việc làm
4. Cán cân thanh toán
5. Tăng trưởng kinh tế
6. Nợ công và ngân sách
7.…
Tại sao mỗi vấn đề bên trên lại quan trọng?
Tại sao hiểu kinh tế vĩ mô lại trở nên cần thiết với tất cả chúng ta?
Mục tiêu chủ yếu của chính sách
Tăng trưởng kinh tế bền vững
Giá cả ổn định (lạm phát thấp)
Công ăn việc làm cao
Mức sống trung bình được cải thiện
Tình trạng bền vững của cán cân thanh toán
Tình hình tài chính chính phủ vững mạnh
…
19
Mục tiêu chương
Làm rõ khái niệm kinh tế học vĩ mô
19
Khái niệm Kinh tế học vĩ mô
Hộ gia đình đối diện với nhiều quyết định
Phân bổ nguồn lực khan hiếm
Tùy vào khả năng, nỗ lực và mong muốn của thành viên
Xã hội đối diện nhiều quyết định
Phân bổ nguồn lực và đầu ra
Khái niệm Kinh tế học vĩ mô
Nguồn lực khan hiếm
Sự khan hiếm: bản chất nguồn lực xã hội có giới hạn
Xã hội có nguồn lực hạn chế và do đó không thể sản xuất tất cả các
hàng hóa và dịch vụ mong muốn
Kinh tế học - Economics
Nghiên cứu cách thức xã hội quản lý nguồn lực khan hiếm
21
Khái niệm Kinh tế học vĩ mô
Các nhà kinh tế học nghiên cứu:
Cách con người ra quyết định
Làm việc, mua, tiết kiệm, đầu tư
22
Mười nguyên lý Kinh tế học
Ten Principles of Economics
23
Mười nguyên lý Kinh tế học
➢ Nguyên lý 2: Chi phí của một sản phẩm là thứ bạn phải từ bỏ để có
được nó
➢ Nguyên lý 4: Con người phản ứng với các động cơ khuyến khích
24
Mười nguyên lý Kinh tế học
Nguyên lý 6: Thị trường thường là phương thức tốt tổ chức hoạt động
kinh tế
Nguyên lý 7: Chính phủ có thể cải thiện kết quả thị trường
25
Mười nguyên lý Kinh tế học
Cách nền kinh tế vận hành
Nguyên lý 8: Mức sống của một nước phụ thuộc vào năng lực sản xuất
hàng hóa và dịch vụ
Nguyên lý 10: Xã hội đối mặt với sự đánh đổi ngắn hạn giữa lạm phát
và thất nghiệp
26
Nguyên lý 1: Con người đối mặt với sự đánh đổi
Để có thứ mình thích, chúng ta thường phải hy sinh một thứ khác
Ra quyết định
Đánh đổi mục tiêu này với mục tiêu khác: học thêm một giờ, bỏ một giờ
xem TV
27
Nguyên lý 1: Con người đối mặt với sự đánh đổi
Trade-offs/ Đánh đổi
Sinh viên: cách phân bổ thời gian
Phụ huynh: cách chi tiêu
Xã hội đối mặt với sự đánh đổi
Quốc phòng hay hàng tiêu dùng (súng và bơ)
Môi trường trong lành hay mức thu nhập cao
Efficiency (Hiệu quả) and equality (bình đẵng)
28
Nguyên lý 1: Con người đối mặt với sự đánh đổi
Xã hội nhận được lợi ích tối đa từ các nguồn tài nguyên khan hiếm
Phân phối sự thịnh vượng kinh tế đồng đều giữa các thành viên trong
xã hội
29
Nguyên lý 1: Con người đối mặt với sự đánh đổi
Đánh đổi hiệu quả và bình đẳng
Các chính sách công nhằm bình đẳng hóa sự phân bổ phúc lợi kinh tế
Hệ thống phúc lợi, bảo hiểm thất nghiệp (Welfare system, Unemployment
insurance)
Thuế thu nhập cá nhân (Individual income tax )
Đạt được bình đẳng hơn nhưng giảm hiệu quả (Achieve greater equality but
reduce efficiency)
Nhận thức mọi người phải đối mặt với sự đánh đổi
không cho biết họ sẽ hoặc nên đưa ra những quyết định nào
30
Nguyên lý 2: Chi phí của một sản phẩm là thứ bạn phải từ
bỏ để có được nó
People face trade-offs; making decisions:
So sánh chi phí và lợi ích thay thế
Cần tính chi phí cơ hội (opportunity costs)
Chi phí cơ hội (Opportunity cost )
Là những gì phải từ bỏ để có được thứ khác
31
Nguyên lý 3: Người duy lý nghĩ tại điểm cận biên
Người duy lý (Rational people)
Làm những gì tốt nhất có thể một cách có hệ thống và có mục
đích để đạt được các mục tiêu của mình
Với những cơ hội có sẵn
Sự thay đổi cận biên (Marginal changes)
Các điều chỉnh nhỏ đối với kế hoạch hành động
32
Nguyên lý 3: Người duy lý nghĩ tại điểm cận biên
33
Nguyên lý 3: Người duy lý nghĩ tại điểm cận biên
Tại sao nước quá rẻ, kim cương quá mắc?
Nước – cần tồn tại
kim cương – không nhu yếu
Sự sẵn lòng trả cho hàng hóa
Dựa trên lợi ích cận biên mà một đơn vị hàng hóa tăng thêm sẽ mang lại
Lợi ích cận biên phụ thuộc vào việc một người đã có bao nhiêu đơn vị
34
Nguyên lý 4: Con người phản ứng với các động cơ khuyến khích
Khuyến khích
Điều khiến một người hành động
Giá cao hơn
Người mua dùng ít hơn; Người bán sản xuất nhiều hơn
Chính sách công
Thay đổi chi phí hoặc lợi ích
Thay đổi hành vi của mọi người
Có thể gây ra những hậu quả khôn lường
35
Nguyên lý 4: Con người phản ứng với các động cơ khuyến khích
Luật thắt dây an toàn thay đổi cách tính chi phí-lợi
ích của người lái xe (Sam Peltzman, 1975)
Thắt dây an toàn giúp tai nạn ít tốn kém hơn (giảm
khả năng bị thương hoặc tử vong)
Giảm lợi ích của việc lái xe chậm, cẩn thận
Mọi người lái xe nhanh hơn và ít cẩn thận hơn:
Nhiều vụ tai nạn hơn
Kết quả: ít thay đổi số tài xế tử vong và tăng số
người đi bộ tử vong
36
Nguyên lý 5: Thương mại khiến mọi người đều được lợi
Thương mại
Cho phép mỗi người chuyên môn hóa
các hoạt động mà họ làm tốt nhất
Tận hưởng nhiều loại hàng hóa và dịch
vụ hơn
37
Nguyên lý 6: Thị trường thường là phương thức tổ chức
hoạt động kinh tế tốt
Các quốc gia theo kế hoạch hóa tập trung
Các quan chức chính phủ đang ở vị trí tốt nhất để phân bổ
các nguồn lực khan hiếm của nền kinh tế
Những hàng hóa và dịch vụ nào đã được sản xuất
Sản xuất bao nhiêu
Ai đã sản xuất và tiêu dùng những hàng hóa và dịch vụ này
38
Nguyên lý 6: Thị trường thường là phương thức tổ chức
hoạt động kinh tế tốt
Kinh tế thị trường, phân bổ nguồn lực
Thông qua các quyết định phi tập trung của nhiều công ty và hộ gia
đình
Khi họ tương tác trên thị trường hàng hóa và dịch vụ
Ảnh hưởng bởi giá cả và lợi ích cá nhân
39
Nguyên lý 6: Thị trường thường là phương
thức tổ chức hoạt động kinh tế tốt
40
Nguyên lý 6: Thị trường thường là phương thức tổ chức
hoạt động kinh tế tốt
41
Minh họa Uber
Kiểm soát chặt chẽ thị trường taxi
Quy định về bảo hiểm và an toan
Hạn chế thâm nhập thị trường: giấy phép taxi có hạn
Có thể xác định giá taxi được phép
Để ngăn chặn những người lái xe trái phép trên đường phố và ngăn
chặn tất cả những người lái xe tính giá trái phép
42
Minh họa Uber
Uber, ra mắt năm 2009
Ứng dụng dành cho điện thoại thông minh kết nối hành khách
và tài xế
Xe Uber không lang thang trên đường tìm kiếm người đi bộ đón
taxi
Không phải taxi; không tuân theo các quy định tương tự
Nhưng họ cung cấp nhiều dịch vụ giống nhau
Thường tính phí thấp hơn taxi
Các tài xế tăng giá đáng kể khi nhu cầu tăng đột biến
43
Uber
Không phải ai cũng thích Uber
Tài xế taxi truyền thống
Các nhà kinh tế yêu thích Uber
Tăng phúc lợi của người tiêu dùng
Giá biến động
Tăng số lượng dịch vụ xe được cung cấp khi giai đoạn cao điểm
Phân bổ dịch vụ cho những người tiêu dùng đánh giá cao nhất
44
Nguyên lý 7: Chính phủ có thể cải thiện kết
quả thị trường
Chúng ta cần chính phủ
Thực thi các quy tắc và duy trì các thể chế là chìa khóa của nền kinh
tế thị trường
Cần thể chế để thực thi quyền sở hữu tài sản
Thúc đẩy hiệu quả, tránh thất bại thị trường
Thúc đẩy bình đẳng, tránh chênh lệch về kinh tế
45
Nguyên lý 7: Chính phủ có thể cải thiện kết
quả thị trường
Quyền sở hữu
Khả năng của một cá nhân để sở hữu và thực hiện quyền kiểm
soát đối với các nguồn tài nguyên khan hiếm
Thất bại của thị trường
Tình huống thị trường tự nó không phân bổ nguồn lực một cách
hiệu quả
Ngoại tác
Sức mạnh thị trường
46
Nguyên lý 7: Chính phủ có thể cải thiện
kết quả thị trường
Ngoại tác (Externality)
Ảnh hưởng của hành động của một người đối với hạnh phúc của người
ngoài cuộc
Sự ô nhiễm
Sức mạnh thị trường (Market power )
Khả năng của một chủ thể kinh tế (hoặc một nhóm nhỏ các chủ thể) có
ảnh hưởng đáng kể đến giá thị trường
47
Nguyên lý 7: Chính phủ có thể cải
thiện kết quả thị trường
Chênh lệch về phúc lợi kinh tế
Kinh tế thị trường thưởng cho con người
Theo khả năng của họ để sản xuất những thứ mà người khác sẵn sàng trả
tiền cho
Sự can thiệp của chính phủ, các chính sách công
Nhằm đạt được sự phân phối bình đẳng hơn về phúc lợi kinh tế
Có thể giảm bớt bất bình đẳng
Quá trình không hoàn hảo
48
Nguyên lý 8: Mức sống của một nước phụ thuộc vào năng
lực sản xuất hàng hóa và dịch vụ
Khác biệt lớn trong tiêu chuẩn sống
Giữa các quốc gia:
Thu nhập hằng năm trung bình , 2014: $55,000 (U.S.);
$17,000 (Mexico); $13,000 (China); $6,000 (Nigeria)
Theo thời gian : Tại Mỹ, thu nhập đã tăng khoảng 2%
mỗi năm
49
Nguyên lý 8: Mức sống của một nước phụ thuộc vào năng
lực sản xuất hàng hóa và dịch vụ
Giải thích: sự khác biệt về năng suất
Năng suất (productivity)
Số lượng hàng hoá và dịch vụ được sản xuất từ mỗi đơn
vị lao động đầu vào
Năng suất cao hơn
Mức sống cao hơn
Tốc độ tăng năng suất của quốc gia (Growth rate of
nation’s productivity)
Xác định tốc độ tăng thu nhập trung bình
50
Nguyên lý 9. Giá tăng khi chính phủ in quá nhiều tiền
51
Nguyên lý 10. Xã hội đối mặt với đánh đổi lạm
phát thất nghiệp ngắn hạn
Tác động ngắn hạn của việc bơm tiền:
Kích thích mức chi tiêu tổng thể và nhu cầu về hàng hóa và dịch
vụ
Các công ty tăng giá, thuê thêm công nhân, sản xuất nhiều hàng
hóa và dịch vụ hơn
Giảm tỷ lệ thất nghiệp
52
Nguyên lý 10. Xã hội đối mặt với đánh đổi lạm phát thất
nghiệp ngắn hạn
Đánh đổi ngắn hạn giữa thất nghiệp và lạm phát
Trong khoảng thời gian một hoặc hai năm, nhiều chính
sách kinh tế đẩy lạm phát và thất nghiệp theo chiều
hướng trái ngược nhau
Vai trò chính - phân tích chu kỳ kinh doanh
Chu kỳ kinh doanh
Biến động trong hoạt động kinh tế
Chẳng hạn như việc làm và sản xuất
53
Mười nguyên tắc kinh tế học
How People Make Decisions
1: People Face Trade-offs
2: The Cost of Something Is What You Give Up to Get It
3: Rational People Think at the Margin
4: People Respond to Incentives
56
Nhà kinh tế học là nhà khoa học
Phương pháp khoa học
Không ngừng phát triển và thử nghiệm các lý thuyết về cách thế giới
hoạt động
Quan sát, lý thuyết, quan sát nhiều hơn
Thực hiện các thí nghiệm trong kinh tế học
Thường khó thực hiện
Thay thế cho các thí nghiệm trong phòng thí nghiệm
Các nhà kinh tế học rất chú ý đến các thí nghiệm tự nhiên do lịch sử
đưa ra
57
Nhà kinh tế học là nhà khoa học
• Vai trò của các giả định
• Giả định
• Có thể đơn giản hóa thế giới phức tạp và làm cho nó dễ hiểu hơn
• Nghệ thuật trong tư duy khoa học: quyết định những giả định nào
để thực hiện
• Các giả định khác nhau
• Để trả lời các câu hỏi khác nhau
• Để nghiên cứu các hiệu ứng ngắn hạn hoặc dài hạn
58
Nhà kinh tế học là nhà khoa học
59
Nhà kinh tế học là nhà khoa học
Circular-flow diagram
Mô hình trực quan của nền kinh tế
Cho biết cách đô la chảy qua thị trường giữa các
hộ gia đình và doanh nghiệp
Hai đối tượng quyết định
DN và hộ gia đình
Hai thị trường
Đối với hàng hóa dịch vụ
Đối với các yếu tố sản xuất (đầu vào)
60
Nhà kinh tế học là nhà khoa học
Doanh nghiệp
Sản xuất hàng hóa và dịch vụ
Sử dụng các yếu tố sản xuất (đầu vào)
Hộ gia đình (Households)
Sở hữu các yếu tố sản xuất
Tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ
61
Nhà kinh tế học là nhà khoa học
Doanh nghiệp và Hộ gia đình tương tác trên thị trường
Thị trường hàng hóa và dịch vụ
Doanh nghiệp là người bán
Hộ gia đình là người mua
Thị trường cho các yếu tố sản xuất
Doanh nghiệp là người mua
Hộ gia đình là người bán
62
The Circular Flow Sơ đồ này là một biểu diễn sơ
đồ về tổ chức của nền kinh tế.
Các quyết định được thực hiện
bởi các hộ gia đình và các DN
Hộ gia đình và DN tương tác
trên thị trường hàng hóa và dịch
vụ (nơi hộ gia đình là người mua
và DN là người bán) và trên thị
trường các yếu tố sản xuất (nơi
DN là người mua và hộ gia đình
là người bán)
Tập hợp các mũi tên bên ngoài
hiển thị dòng chảy của đô la và
tập hợp các mũi tên bên trong
hiển thị dòng đầu vào và đầu ra
tương ứng.
63
Nhà kinh tế học là nhà khoa học
Đường giới hạn khả năng sản xuất (Production possibilities frontier)
Đồ thị
Phối hợp khác nhau về sản lượng đầu ra mà nền kinh tế có thể sản xuất
Các yếu tố có sẵn
Các yếu tố sản xuất
Công nghệ sản xuất
64
The Production Possibilities Frontier Đường giới hạn khả năng sản xuất
cho thấy sự kết hợp của sản lượng —
trong trường hợp này là ô tô và máy
tính — mà nền kinh tế có thể sản xuất.
Nền kinh tế có sản xuất bất kỳ tổ hợp
nào nằm trên hoặc trong đường giới
hạn. Các điểm bên ngoài đường giới
hạn là không khả thi với các nguồn lực
của nền kinh tế cho trước.
Độ dốc của đường đo lường chi phí cơ
hội của một chiếc ô tô và máy tính. Chi
phí cơ hội này khác nhau, tùy thuộc
vào lượng hàng hóa mà nền kinh tế
đang sản xuất.
65
Nhà kinh tế học là nhà khoa học
Mức độ sản xuất hiệu quả (Efficient levels of production)
Nền kinh tế đang nhận được tất cả những gì có thể từ
các nguồn tài nguyên khan hiếm sẵn có
Điểm về giới hạn khả năng sản xuất
Đánh đổi:
Cách duy nhất để sản xuất nhiều hơn một hàng hóa là sản
xuất ít hàng hóa khác
Di chuyển từ điểm A đến điểm B: bỏ 200 máy tính để sản
xuất thêm 100 xe hơi
66
Nhà kinh tế học là nhà khoa học
67
Nhà kinh tế học là nhà khoa học
68
Nhà kinh tế học là nhà khoa học
69
Dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất
Tiến bộ công nghệ trong ngành
công nghiệp máy tính cho phép
nền kinh tế sản xuất nhiều máy
tính hơn cho bất kỳ số lượng ô tô
nhất định nào.
Kết quả là, biên giới khả năng sản
xuất dịch chuyển ra bên ngoài.
Nếu nền kinh tế di chuyển từ
điểm A đến điểm G, thì việc sản
xuất cả ô tô và máy tính đều tăng.
70
Nhà kinh tế học là nhà khoa học
Microeconomics
Nghiên cứu về cách các hộ gia đình và doanh nghiệp đưa ra
quyết định và cách họ tương tác trên thị trường
Macroeconomics
Nghiên cứu các hiện tượng trên toàn nền kinh tế, bao gồm
lạm phát, thất nghiệp và tăng trưởng kinh tế
71
Kinh tế học vi mô vs kinh tế học vĩ mô
Kinh tế học vi mô Kinh tế học vĩ mô
Microeconomics Macroeconomics
Nghiên cứu về cách các hộ gia Nghiên cứu các hiện tượng
đình và doanh nghiệp đưa ra trên toàn nền kinh tế, bao
quyết định và cách họ tương gồm lạm phát, thất nghiệp
tác trên thị trường và tăng trưởng kinh tế
Tác động của cạnh tranh nước • Các yếu tố ảnh hưởng tỷ lệ
ngoài đối với thu nhập của các thất nghiệp trong nền kinh tế
DN ngành xe hơi
Nhà kinh tế học là nhà tư vấn chính sách
Phát biểu thực chứng (Positive statements): mô tả
Giải thích thế giới
Xác nhận hoặc bác bỏ bằng cách xem xét bằng chứng: "Luật lương tối
thiểu gây ra thất nghiệp"
Phát biểu chuẩn tắc (Normative statements): mệnh lệnh
Đưa ra phát biểu thế giới nên làm gì: "Chính phủ nên tăng mức lương
tối thiểu"
73
Nhà kinh tế học là nhà tư vấn chính sách
Các nhà kinh tế ở Washington
Hội đồng cố vấn kinh tế
Tư vấn cho tổng thống
Annual Economic Report of the President:
thảo luận về những phát triển gần đây
“Let’s switch. I’ll make
trong nền kinh tế và trình bày phân tích the policy, you
của hội đồng về các vấn đề chính sách implement it, and he’ll
explain it.”
hiện tại
74
Thảo luận
1. Cho ví dụ về phát biểu thực chứng và phát biểu chuẩn tắc liên quan
đến đời sống hằng ngày của bạn.
2. Nêu tên ba cơ quan chính phủ thường xuyên dựa trên tư vấn từ các
nhà kinh tế.
Nhà kinh tế học là nhà tư vấn chính sách
76
Nhà kinh tế học là nhà tư vấn chính sách
Lời khuyên của các nhà kinh tế không phải lúc nào cũng được
nghe theo
Cố vấn kinh tế: chính sách nào là tốt nhất
Cố vấn truyền thông: cách tốt nhất để giải thích điều đó với công
chúng
Cố vấn báo chí: phương tiện truyền thông báo chí sẽ đưa tin như thế
nào
Cố vấn các vấn đề lập pháp: Quốc hội sẽ xem đề xuất như thế nào
Cố vấn chính trị: ảnh hưởng đến cử tri
Tổng thống: ra quyết định
77
Tại sao các nhà kinh tế bất đồng ý kiến?
Tại sao các nhà kinh tế bất đồng ý kiến?
79
Tại sao các nhà kinh tế bất đồng ý kiến?
Sự khác nhau về đánh giá khoa học
Sự khác biệt về:
– Độ tin cậy của các lý thuyết thay thế
– Độ lớn của các tham số quan trọng
Đo lường mức độ liên quan của các biến số kinh tế
80
Tại sao các nhà kinh tế bất đồng ý kiến?
81
Tại sao các nhà kinh tế bất đồng ý kiến?
Nhận thức và Thực tiễn
Kiểm soát tiền thuê nhà
– Ảnh hưởng xấu đến số lượng và chất lượng của nhà cho thê
– Cách tốn kém để giúp đỡ những thành viên có nhu cầu nhất của xã hội
– Nhiều thành phố sử dụng quyền kiểm soát tiền thuê nhà
Trade barriers/ hàng rào thương mại (tariffs and import quotas)
– Các nhà kinh tế chống lại hàng rào thương mại
82
ASK THE EXPERTS
“Laws that limit the resale of tickets for entertainment and
sports events make potential audience members for those
events worse off on average.”
83
Các phát biểu hầu hết các nhà kinh tế đồng ý
Proposition (and percentage of economists who agree)
1. Mức trần về giá thuê làm giảm số lượng và chất lượng nhà ở. (93%)
2. Thuế quan và hạn ngạch nhập khẩu thường làm giảm phúc lợi kinh tế chung. (93%)
3. Tỷ giá hối đoái linh hoạt và thả nổi cung cấp một thỏa thuận tiền tệ quốc tế hiệu quả. (90%)
4. Chính sách tài khóa (ví dụ, cắt giảm thuế và / hoặc tăng chi tiêu của chính phủ) có tác động kích
thích đáng kể đối với nền kinh tế ít sử dụng lao động. (90%)
5. Hoa Kỳ không nên hạn chế người sử dụng lao động làm công việc thuê ngoài cho nước ngoài. (90%)
6. Tăng trưởng kinh tế ở các nước phát triển như Hoa Kỳ dẫn đến mức độ phúc lợi cao hơn. (88%)
7. Hoa Kỳ nên loại bỏ trợ cấp nông nghiệp. (85%)
8. Một chính sách tài khóa được thiết kế phù hợp có thể làm tăng tốc độ hình thành vốn trong dài hạn.
(85%)
9. Chính quyền địa phương và tiểu bang nên loại bỏ trợ cấp cho nhượng quyền thương mại thể thao
chuyên nghiệp. (85%)
10. Nếu ngân sách liên bang được cân bằng, nó nên được thực hiện theo chu kỳ kinh doanh thay vì
hàng năm. (85%)
84
11. The gap between Social Security funds and expenditures will become unsustainably large
within the next 50 years if current policies remain unchanged. (85%)
12. Cash payments increase the welfare of recipients to a greater degree than do transfers-in kind
of equal cash value. (84%)
13. A large federal budget deficit has an adverse effect on the economy. (83%)
14. The redistribution of income in the United States is a legitimate role for the government.(83%)
15. Inflation is caused primarily by too much growth in the money supply. (83%)
16. The United States should not ban genetically modified crops. (82%)
17. A minimum wage increases unemployment among young and unskilled workers. (79%)
18. The government should restructure the welfare system along the lines of a “negative income
tax.” (79%)
19. Effluent taxes and marketable pollution permits represent a better approach to pollution
control than the imposition of pollution ceilings. (78%)
20. Government subsidies on ethanol in the United States should be reduced or eliminated. (78%)
85
Đồ thị
Đồ thị phục vụ hai mục đích:
Diễn đạt trực quan các ý tưởng có thể kém rõ ràng hơn nếu được mô tả
bằng các phương trình hoặc từ ngữ
Cách mạnh mẽ để tìm và diễn giải các mẫu
Đồ thị của một biến duy nhất
Pie chart (Hình tròn)
Bar graph (Thanh biểu đồ)
Time-series graph (Hình chuỗi thời gian)
86
Hình A-1 Loại đồ thị
87
Đồ thị
Đồ thị của hai biến: hệ tọa độ
Hiển thị hai biến trên một biểu đồ
Scatterplot (Phân tán)
Cặp điểm cho thứ tự
Tọa độ x
Chiều ngang
Tọa độ y
Chiều dọc
88
Hình A-2 Sử dụng Hệ tọa độ
Grade point average is measured on the vertical axis and study time on the horizontal axis.
Albert E., Alfred E., and their classmates are represented by various points.
We can see from the graph that students who study more tend to get higher grades.
89
Đồ thị
Các đường cong trong hệ tọa độ
Data
Số lượng sách tiểu thuyết đã mua
Giá tiểu thuyết và thu nhập
Đường cầu
Ảnh hưởng của giá tốt
Về số lượng của những người tiêu dùng muốn mua
Đối với một thu nhập nhất định
90
Bảng A-1 Tiểu thuyết do Emma mua
This table shows the number of novels Emma buys at various incomes and prices.
For any given level of income, the data on price and quantity demanded can be graphed
to produce Emma’s demand curve for novels, as shown in Figures A-3 and A-4.
91
Đồ thị
Negatively related variables
The two variables move in opposite direction
Downward sloping curve
Positively related variables
The two variables move in the same direction
Upward sloping curve
Movement along a curve
Shifts in a curve
92
Hình A-3 Đường cầu
The line D1 shows how Emma’s purchases of novels depend on the price of novels when her
income is held constant. Because the price and the quantity demanded are negatively related,
the demand curve slopes downward.
93
Hình A-4 Dịch chuyển đường cầu
The location of Emma’s demand curve for novels depends on how much income she earns.
The more she earns, the more novels she will purchase at any given price, and the farther to
the right her demand curve will lie. Curve D1 represents Emma’s original demand curve when
her income is $40,000 per year.
If her income rises to $50,000 per year, her demand curve shifts to D2.
If her income falls to $30,000 per year, her demand curve shifts to D3.
94
Đồ thị
Slope
Ratio of the vertical distance covered
To the horizontal distance covered
As we move along the line
Δ (delta) = change in a variable
The “rise” (change in y) divided by the “run” (change in x).
y
Slope =
x
95
Đồ thị
Slope
Fairly flat upward-sloping line
Slope is a small positive number
Steep upward-sloping line
Slope is a large positive number
Downward sloping line
Slope is a negative number
Horizontal line: slope is zero
Vertical line: infinite slope
96
Hình A-5 Tính độ dốc của một đường
To calculate the slope of the demand curve, we can look at the changes in the x- and y-
coordinates as we move from the point (21 novels, $6) to the point (13 novels, $8). The slope of
the line is the ratio of the change in the y-coordinate (–2) to the change in the x-coordinate (+8),
which equals –1⁄4.
97
Vẽ đồ thị
Nhân quả Cause and effect
Một tập hợp sự kiện
Gây ra một loạt sự kiện khác
Omitted variables (Biến bị loại)
Lead to a deceptive graph (dẫn đến đồ thị sai)
98
Hình A-6 Đồ thị với một biến bị loại
The upward-sloping curve shows that members of households with more cigarette
lighters are more likely to develop cancer. Yet we should not conclude that ownership
of lighters causes cancer because the graph does not take into account the number of
cigarettes smoked.
99
Đồ thị
Cause and effect (Nhân quả)
Reverse causality (Quan hệ nhân quả ngược lại)
Decide that event A causes event B
Facts: event B causes event A
100
Đồ thị gợi ý nhân quả ngược
101