You are on page 1of 5

BÀI TẬP TẾT 2023

Vật lí
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
Công thức tính lực đẩy Ác-si-mét: FA= d.V
Trong đó:
d: là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
V: thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)
Khi nào vật chìm, khi nào vật nổi?

Gọi P là trọng lượng của vật, F là lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật khi vật
ngập hoàn toàn trong chất lỏng.

- vật chìm xuống khi: P > F

- Vật nổi lên khi: P < F

- Vật lơ lửng trong chất lỏng: P = F

Bài 1:Một vật có khối lượng 0,42kg, khối lượng riêng D = 10,5 g/cm 3 được
nhúng hoàn toàn trong nước. Tìm lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật, cho trọng
lượng riêng của nước d = 10000 N/m3.

Bài 2: Treo một vật vào lực kế, lực kế chỉ 10N. Nếu nhúng vật chìm trong nước,
lự kế chỉ 6N. Hãy xác định lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật.

Bài 3: Một vật có khối lượng 0,6kg và khối lượng riêng D = 10,5 g/cm được thả
3

vào một chậu nước. Vật bị chìm xuống đáy hay nổi trên mặt nước? Tại sao? Tìm
lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật. Cho trọng lượng riêng của nước d = 10000
N/m 3

Bài 4: Treo một vật nặng vào lực kế, trong không khi lực kế chỉ 6N. Khi vật được
nhúng chìm trong nước có trọng lượng riêng 10 000 N/m , lực kế chỉ 3,6N. Khi
3

vật được nhúng chìm trong chất lỏng khác, lực kế chỉ 4,08N. Bỏ qua lực đẩy Ác-
si-mét của không khí, trọng lượng riêng của chất lỏng đó bằng bao nhiêu?

Công cơ học
 Công thức: A = F.s
Trong đó: A là công của lực F
F là lực tác dụng vào vật (N)
S là quãng đường vật dịch chuyển (m)
 Đơn vị công là Jun (kí hiệu là J): 1J = 1 N.m
Lưu ý:
+ Công thức trên chỉ đúng khi vật chuyển dời theo phương của lực.
+ Nếu vật chuyển dời theo phương vuông góc với phương của lực thì
công của lực đó bằng không.
+ Nếu vật chuyển dời không theo phương của lực thì công được tính
theo công thức khác và nhỏ hơn F.s.
+ Đơn vị kW.h cũng là đơn vị của công cơ học:
1 kW.h = 3600000 J
Bài 1: Một đầu tàu kéo một đoàn tàu chuyển động từ ga A tới
ga B trong 15 phút với vận tốc 30 km/h. Tại ga B đoàn tàu
được mắc thêm toa và do đó chuyển động đều từ ga B đến C
với vận tốc nhỏ hơn trước 10 km/h. Thời gian đi từ ga B đến ga
C là 30 phút. Tính công của đầu tàu đã sinh ra biết rằng lực
kéo của đàu tàu không đổi là 40000 N.
Câu 2. Một máy bay bơm nước có công suất 5kW bơm nước
từ mặt đất lên bồn nước có dung tích 5000 lít đặt trên sân
thừng một tòa nhà cao tầng. Trong thời gian 20 phút nước đầy
bồn. Biết hiệu suất của máy bơm là 60%; TLR của nước là
104 N/m3. Tính độ cao của tòa nhà
Câu3 Một người đi xe đạp chuyển động đều trên đường nằm
ngang với lực kéo là F = 10N và sản ra công suất trung bình là
P1 = 40W
a) Tính vận tốc chuyển động của xe đạp trên đường năm
ngang.
b) Người này đạp xe lên một đoạn dốc 3%. Muốn duy trì vận
tốc như cũ thì người này phải sản ra công suất P2 = 112 W.
Cho biết khối lượng xe đạp là 12 kg, lực cản chuyển động của
xe không đổi. Tính khối lượng của của người
Câu 4. Một máy bay trực thăng khi cất cánh thì động cơ tạo ra
lực phát động F = 60000N. Sau 1,5 phút máy bay đạt độ cao
1200m. Tính công suất của động cơ máy bay.
Hóa học
Lập công thức hóa học dựa vào tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố.
B. Bài tập Tính theo công thức hóa học
1. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Cho C2H5OH. Số nguyên tử H có trong hợp chất
A. 1
B. 5
C. 3
D. 6
Câu 2: Tính %mK có trong phân tử K2CO3
A. 56, 502%
B. 56,52%
C. 56,3%
D. 56,56%
Câu 3: Biết hợp chất có dA/H2 = 22. Xác định hợp chất biết có duy nhất 1 nguyên tử Oxi
A. NO
B. CO
C. N2O
D. CO2
Câu 4: Tính %mC biết trong 1 mol NaHCO3 có 1 mol Na, 1 mol C và 3 mol O, 1 mol H
A. 14,28 %
B. 14,2%
C. 14,284%
D. 14,285%
Câu 5: Thành phần phần trăm khối lượng của oxi trong Fe2O3
A. 35%
B. 40%
C. 30%
D. 45%
Câu 6: Tính khối lượng của Fe trong 92,8 g Fe3O4
A. 67,2 g
B. 25,6 g
C. 80 g
D. 10 g
Câu 7: Tính mAl2O3 biết số mol Al có trong hợp chất là 0,6
A. 30,6 g
B. 31 g
C. 29 g
D. 11,23 g
Câu 8: Tỉ số về số mol của các nguyên tố có trong C3H6O2
A. 3:6:2
B. 1:3:1
C. 36:6:32
D. 12:6:16
Câu 9: Tìm công thức hóa học biết chất A có 80% nguyên tử Cu và 20% nguyên tử Oxi, biết
dA/H2 = 40
A. CuO2
B. CuO
C. Cu2O
D. Cu2O2
Câu 10: %mMg trong 1 mol MgO là
A. 60%
B. 40%
C. 50%
D. 45%
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Khối lượng của 1 mol NaBr là 103 gam
B. Khối lượng của một phân tử NaBr là 103 gam
C. Phân tử khối của NaBr là 103 đvC
D. Khối lượng của 6.1023 phân tử NaBr là 103 gam
Câu 12. Tính %mK có trong phân tử K2CO3
A. 56,502%
B. 56,52%
C. 56,3%
D. 56,56%
Câu 13. Tìm công thức hóa học biết chất A có 80% nguyên tử Cu và 20% nguyên tử Oxi,
biết dA/H2 = 40
A. CuO2
B. CuO
C. Cu2O
D. Cu2O2
Câu 14. Tính khối lượng của Fe trong 92,8 g Fe3O4
A. 67,2g
B. 25,6g
C. 80g
D. 10g
Câu 15. Tỉ số về số mol của các nguyên tố có trong C3H6O2
A. 3 : 6 : 2
B. 1 : 3 : 1
C. 36 : 6 : 32
D. 12 : 6 : 16
Tính theo phương trình hóa học

Câu 1:Cho 16,8 gam sắt (Fe) tác dụng vừa đủ với axit clohidric (HCl) thu được muối sắt (II)
clorua (FeCl2) và khí hidro (H2)
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên
b) Tính thể tích khí hidro sinh ra (đktc)
c) Tính khối lượng muối sắt (II) clorua tạo thành
Câu 2: Cho 11,3 gam hỗn hợp Mg và Zn tác dụng với H2SO4 loãng vừa đủ thu được 6,72 lít
khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan là
Câu 3: Hòa tan hết 17,05 gam hỗn hợp Al và Zn cần vừa đủ 124,1 gam dung dịch HCl 25%
thu được dung dịch muối và khí không màu. Phần trăm khối lượng Zn trong hỗn hợp đầu là

You might also like