Professional Documents
Culture Documents
Báo Cáo - ĐCKĐB - DTC - VUN LIEM 20222162M
Báo Cáo - ĐCKĐB - DTC - VUN LIEM 20222162M
1
Nội dung
3
1. Cơ sở lý thuyết động cơ không đồng bộ
❖ Cấu tạo động cơ không đồng bộ
4
1. Cơ sở lý thuyết động cơ không đồng bộ
5
1. Cơ sở lý thuyết động cơ không đồng bộ
▪ Phần quay (Rotor) gồm 2 loại: Rotor lồng sóc và Rotor dây quấn
❖ Phân loại
❑ Phân theo kết cấu vỏ máy ❑ Phân theo số pha
Một pha
Kiểu kín
Hai pha
Kiểu bảo vệ Ba pha
Kiểu hở
❑ Phân theo kiểu dây quấn rotor
Rotor lồng sóc
Rotor dây quấn
7
1. Cơ sở lý thuyết động cơ không đồng bộ
9
1. Cơ sở lý thuyết động cơ không đồng bộ
❖ Ứng dụng đông cơ không đồng bộ 3 pha
❑ Máy công cụ: Các máy công cụ như máy tiện, máy phay, máy mài.
❑ Hệ thống bơm: Trong các hệ thống bơm nước, bơm chất lỏng...
❑ Quạt công nghiệp: Quạt thông gió, quạt làm mát trong các nhà máy sản xuất.
❑ Băng tải: Các hệ thống băng tải của nhà máy sản xuất và xử lý hàng hóa.
❑ Thang máy và thang cuốn: Để vận hành thang máy và thang cuốn.
❑ Máy nén khí: Trong các hệ thống cung cấp khí nén cho công nghiệp.
Nhờ vào khả năng chịu tải tốt và hiệu suất cao, động cơ không đồng bộ 3 pha
trở thành lựa chọn hàng đầu cho nhiều ứng dụng yêu cầu sức mạnh và độ tin
cậy cao.
10
1. Cơ sở lý thuyết động cơ không đồng bộ
11
1. Cơ sở lý thuyết động cơ không đồng bộ
❖ Mạch điện thay thế
12
1. Cơ sở lý thuyết động cơ không đồng bộ
13
1. Cơ sở lý thuyết động cơ không đồng bộ
❖ Biểu thức mô men
15
1. Cơ sở lý thuyết động cơ không đồng bộ
16
1. Cơ sở lý thuyết động cơ không đồng bộ
17
1. Cơ sở lý thuyết động cơ không đồng bộ
❖ Phương pháp mở máy
➢ Phương pháp mở máy trực tiếp
▪ Dùng trong trường hợp công suất của nguồn cung cấp
lớn hơn nhiều so với công suất của động cơ hoặc mở
máy không tải.
▪ Khi cấp nguồn, dòng điện mở máy lớn, tốc độ động cơ
tang dần thì dòng mở máy giảm xuống. Khi tốc độ ổn
định thì dòng điện ở trị số bình thường.
▪ Ưu điểm:
o Thiết bị mở máy đơn giản
o Moment mở máy (𝑀𝑚𝑚 ) lớn
o Thời gian mở máy nhỏ.
▪ Nhược điểm: là dòng điện mở máy 𝐼𝑚𝑚 lớn, làm ảnh
hưởng đến lưới điện và các phụ tải khác.
▪ Áp dụng: Dùng để mở máy cho các động cơ nhỏ và
trung bình.
18
1. Cơ sở lý thuyết động cơ không đồng bộ
19
1. Cơ sở lý thuyết động cơ không đồng bộ
20
1. Cơ sở lý thuyết động cơ không đồng bộ
✓ Dùng phương pháp đổi nối Y- 𝚫
▪ Phương pháp này chỉ dung cho động cơ khi làm việc
bình thường, dây quấn stator đấu hình Δ, điện áp pha
bằng điện áp dây của lưới.
▪ Gọi 𝑍𝑓 : tổng trở pha
▪ 𝑈𝐼 ∶ điện áp của lưới điện
𝑈
▪ Khi mở máy đấu Y: 𝑈𝐼 = 3𝑈𝑓𝑦 , 𝐼𝑓𝑦 = 𝐼𝑑𝑦 = 𝐼
3𝑍𝑓
3𝑈𝐼
▪ Khi mở máy đấu Δ: 𝑈𝐼 = 𝑈𝑓𝑦 , 𝐼𝑑Δ = 3𝐼𝑓Δ =
𝑍𝑓
𝐼𝑑𝑦 1 𝐼𝑑Δ
▪ Do vậy = ⇒ 𝐼𝑑𝑦 =
𝐼𝑑Δ 3 3
▪ Đặc điểm : Dòng giảm đi 3 lần, áp giảm đi 3 lần,
𝑈𝐼′ ′ 𝐼𝑚𝑚
𝑀𝑚𝑚 giảm đi 3 lần. 𝑈𝐼′ = ,𝐼 = ,
3 𝑚𝑚 3
′
𝑀𝑚𝑚
𝑀𝑚𝑚 =
3
21
1. Cơ sở lý thuyết động cơ không đồng bộ
✓ Thêm điện trở phụ vào rotor động cơ rotor dây quấn
▪ Phương pháp này chỉ dung cho những động cơ rotor dây quấn vì đặc điểm của loại
động cơ này là có thể them điện trở phụ vào mạch rotor.
▪ Khi điện trở thay đối thì đặc tính 𝑀 = 𝑓(𝑠) cũng thay đổi theo.
▪ Khi điều chỉnh điện trở mạch rotor thích đáng thì 𝑀𝑚𝑚 = 𝑀𝑚𝑎𝑥 ( đường 3).
▪ Sau khi rotor quay để giữ một moment điện từ nhất định trong quá trình mở máy, ta cắt
dần điện trở nối thêm vào mạch rotor làm cho quá trình tang tốc động cơ từ đặc tính này
sang đặc tính khác và sau khi cắt toàn bộ điện trở thì sẽ tang tốc đến điểm làm việc của
đặc tính cơ tự nhiên.
22
1. Cơ sở lý thuyết động cơ không đồng bộ
✓ Thêm điện trở phụ vào rotor động cơ rotor dây quấn
+ Ưu điểm:
▪ Mô men khởi động 𝑀𝑘 lớn
▪ Dòng điện khởi động 𝐼𝑘 nhỏ.
+ Nhược điểm:
▪ Chỉ áp dụng được với động cơ KĐB rô to dây quấn
▪ Động cơ rôto dây quấn chế tạo phức tạp hơn rôto lồng sóc nên giá thành đắt hơn,
bảo quản khó khăn hơn và hiệu suất cũng thấp hơn.
23
1. Cơ sở lý thuyết động cơ không đồng bộ
❖ Điều chỉnh tốc độ động cơ không đồng bộ
❑ Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện áp
▪ Khi thay đổi điện áp đường đặc tính M = f (s) thay đổi,
do đó hệ số trượt thay đổi, tốc độ động cơ thay đổi.
▪ Cách thức:
+ Đổi nối 𝑌/Δ.
+ Điện kháng nối tiếp vào dây quấn stato.
▪ Ưu điểm: điều chỉnh tốc độ bằng phẳng .
▪ Nhược điểm:
+ Giảm khả năng quá tải của động cơ, vì mômen giảm.
+ Tốc độ động cơ được điều chỉnh giới hạn nhỏ hơn
tốc độ định mức.
+ Phạm vi điều chỉnh tốc độ hẹp.
24
1. Cơ sở lý thuyết động cơ không đồng bộ
❑ Điều chỉnh tần số dòng điện stato f(f1) bằng biến tần
Nguyên lý: dùng sơ đồ chỉnh lưu điện xoay
chiều thành điện một chiều, sau đó lại nghịch
lưu điện một chiều thành điện xoay chiều có
tần số khác.
60𝑓1
▪ 𝑛 = 1−𝑠
𝑝
▪ Khi thay đổi 𝑓1 mong muốn giữ 𝑀𝑚𝑎𝑥 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡
𝑈12
vì: 𝑀𝑚𝑎𝑥 ~ 2 nên khi thay đổi 𝑓1 phải kết hợp với điều chỉnh (giảm) 𝑈1
𝑓1
▪ 𝑓1 < 𝑓𝑐𝑏 = 50 𝐻𝑧
▪ Đặc điểm:
o Điều chỉnh trơn, phạm vi điều chỉnh rộng
o Phải có bộ biến tần
25
1. Cơ sở lý thuyết động cơ không đồng bộ
26
1. Cơ sở lý thuyết động cơ không đồng bộ
❑ Thêm điện trở điều chỉnh vào dây quấn rôto của ĐCKĐB rôto dây quấn
▪ Đặc điểm: ĐCKĐB rôto dây quấn được sử dụng khi thời gian khởi động lâu và
tần suất làm việc lớn. Biến trở điều chỉnh tốc độ phải làm việc lâu dài nên có
kích thước lớn hơn so với biến trở mở máy. Khi tăng biến trở điều chỉnh thì hệ số
trượt tăng, tốc độ giảm.
▪ Được sử dụng trong: cần trục, máy xay xát, thang trượt....
▪ Ưu điểm: đơn giản, điều chỉnh tốc độ bằng phẳng trong phạm vi rộng
▪ Nhược điểm: hiệu suất thấp vì có tổn hao công suất trên điện trở điều chỉnh Rđc.
27
1. Cơ sở lý thuyết động cơ không đồng bộ
29
1. Cơ sở lý thuyết động cơ không đồng bộ
b. Động cơ điện KĐB một pha khởi động bằng biến trở
Muốn mở máy động cơ ta đóng khoá K. MK≠ 0. Động cơ khởi động, tốc độ tăng
lên khi tốc độ gần tốc độ định mức thì mở khoá K bằng công tắc ly tâm. Động
cơ từ hai pha trở thành một pha đã khởi động và tiếp tục làm việc
30
1. Cơ sở lý thuyết động cơ không đồng bộ
c. Động cơ điện KĐB một pha khởi động bằng tụ điện
Quá trình làm vịêc (mở máy) lâu dài giống như động cơ ở trên nhưng khác là
động cơ này cho mômen mở máy lớn. Tụ C thường được tính toán sao cho có từ
trường tròn lúc mở máy.
Ưu điểm : Mômen mở máy lớn
Nhược điểm : Tụ dễ cháy
31
1. Cơ sở lý thuyết động cơ không đồng bộ
d. Động cơ điện KĐB một pha có tụ làm việc
➢ Mô men khởi động thấp ( < 0,5Mđm)
➢ Hiệu suất và cos cao hơn so với động
khởi động bằng điện trở
➢ Được sử dụng cho các loại tải yêu cầu
mô men khởi động thấp như bơm
nước, quạt gió
➢ Giá thành thấp, kích thước nhỏ.
32
1. Cơ sở lý thuyết động cơ không đồng bộ
33
2. Phương pháp Điều khiển trực tiếp mômen DTC
❖ Giới thiệu
▪ Phương pháp điều khiển DTC (Direct Torque Control) bắt đầu được phát triển
vào giũa những năm 80 của thế kỷ trước bởi Takahashi I, và nó nhanh chóng
được ứng dụng trong công nghiệp.
▪ Đây là một kỹ thuật điều khiển momen động cơ KĐB với một bộ nghịch lưu
áp, với ưu thế là đơn giản vì không cần gắn cảm biến vào trục động cơ, giá
thành thấp và độ tin cậy cao, điều khiển hiệu quả và tính ổn định cao. Do đó
DTC thuộc loại kỹ thuật điều khiển không dùng cảm biến.
▪ Nguyên tắc điều khiển trực tiếp momen là điều khiển trực tiếp từ thông stator và
momen không thông qua bộ điều khiển dòng stator.
34
2. Phương pháp Điều khiển trực tiếp mômen DTC
❖ Ứn và nhược điểm
Ưu điểm:
- Đáp ứng mô-men xoắn nhanh: làm giảm đáng kể thời gian, mang lại nhiều cải
thiện trong quá trình kiểm tra, theo dõi thiết bị, sản phẩm.
- Điều khiển mô-men xoắn ở tần số thấp: Điều này đặc biệt có lợi cho cần cẩu
hoặc thang máy, trong đó tải cần phải bắt đầu và dừng lại thường xuyên mà
không có bất kỳ giật đột ngột.
- Tuyến tính mô-men xoắn: Điều này rất quan trọng trong các ứng dụng chính
xác giống như cuộn dây, được sử dụng trong ngành giấy.
- Độ chính xác tốc độ động: Sau khi thay đổi tải đột ngột, động cơ có thể phục
hồi đến trạng thái ổn định nhanh hơn.
Nhược điểm:
- Độ nhấp nhô dòng và momen khá lớn.
- Độ ồn cơ cao ở vận tốc thấp
35
2. Phương pháp Điều khiển trực tiếp mômen DTC
36
2. Phương pháp Điều khiển trực tiếp mômen DTC
❖ Các đại lượng của phương pháp DTC
Biểu thức tính momen trong hệ tọa độ tĩnh, gắn chặt với trục dây quấn stator
3𝑝 𝐿𝑚
𝑇𝑒 = × × 𝜓𝑟 𝜓𝑠 𝑠𝑖𝑛𝛿 (𝟕. 𝟏)
2 𝐿𝑠 𝐿𝑟 − 𝐿2𝑚
- Nếu momen nhỏ, cần phải tăng momen, giá trị ngõ ra dTe =1
- Nếu giá trị của momen Te = Te đặt, không cần tăng hay giảm momen, giá trị
ngõ ra dTe = 0
- Nếu momen lớn, cần phải giảm momen, giá trị ngõ ra dTe = -1
▪ Bảng chọn vector điện áp
38
2. Phương pháp Điều khiển trực tiếp mômen DTC
39
3. Mô phỏng phương pháp DTC trên Matlab
40
3. Mô phỏng phương pháp DTC trên Matlab
41
3. Mô phỏng phương pháp DTC trên Matlab
45
3. Mô phỏng phương pháp DTC trên Matlab
46
4. Kết luận và đánh giá
❖ Bài báo cáo đã trình bày về tổng quản, những ưu, nhược điểm của
đông cơ không đồng bộ, đã liệt kê một số công thức toán học quan
trọng và nếu chi tiết về các phương pháp khởi động mở máy và điều
chỉnh tốc độ của động cơ không đồng bộ.
❖ Đối với Phương pháp điều khiển trực tiếp momen DTC cho phép
điều khiển mô men và tốc độ đáp ứng nhanh, đặc biệt phù hợp với
ứng dụng trên đầu máy điện.
47
THANK YOU !
48