You are on page 1of 3

BUỔI 1 GIỚI THIỆU MÔN HỌC

các vật chất di truyền: AND, ARN


các thành phần cấu tạo nên axit nuleic: adenin, guanine, cytosine, Tyrosine, Nucleotit
Genotype: kiểu gen
Phenotype: kiểu hìn
Allele: alen
Trait: tính trạng
mARN: arn thông tin
tARN; ARN thông tin
rARN: ARN riboxom
RNAi can thiệp ARN
miARN: micro ARN
Gene gen
Enzyme
Transciption: phiên mã
Translation dịch mã
Nội dung C1
Lịch sử di truyền học
Khái niệm, Phạm vi ứng dụng đối tượng nghiên cứu
Thành tựu quan trọng
Năm 1800 bình minh của sinh học hiện đại
Học thuyết tế bào tất cả các cơ thể sống đều cấu tạo từ các đơn vị cơ bản gọi là tế bào,
có nguồn gốc từ tế bào có sẵn
Năm 1859 chọn lọc tự nhiên của darwin
Một loài sinh vật xuất hiện và phát triển nhờ chọn lọc tự nhiên, Trong quá trình này
những biến dị nhỏ làm tăng khả năng cạnh tranh thì sẽ được giữ lại củng cố và tăng
cường trở thành đặc điểm thích nghi
Nhân tố di truyền
Chi phối sự di truyền của tính trạng
Sau này được gọi là gene
Di truyền tính trạng do menđen
Tính trạng do một gen chỉ có 2 alen quy định
Trong 2 alen có có 1 alen không biểu hiện gọi là alen lặn còn alen kia luôn biểu hiện
tính trạng gọi là alen trội
Gen quy định tính trạng do có locus nằm trên nst thường
Các quy luật phân ly
Năm 1900 mốc khởi đầu của di truyền học
Do 3 nhà khoa học Hugo de Vries, Erich vonTchesrmak và Carl Correls nghiên cứu và
tái độc lập cùng nghiên cứu các quy luật của Menđen
Các mốc sự kiên sau năm 1900
1901: Hugo de Vries phát hiện đưa ra thuyết đột biến
1902: W.Bateson chứng minh quy luật Mendel trên động vật
1903: những quan điểm về di truyền của T.Boven và W.Sutton
1905: W. Bateson nêu ra thuật ngữ genetics
1909: nêu ra thuật ngữ kiểu gen kiểu hình, gen
1911: Morgan và cộng sự nêu ra thuyết di truyền nst
1911-1913 : lập ra bản đồ di truyền
1918: Ronald fisher đặt nền móng cho sinh học tiến hóa
1925-1927: Muller chứng tỏ khả năng đột biến từ tia X
1930-1950 phân biệt AND và ARN trong bào tương
1941: chứng minh 1 đoạn arn mã hóa cho protein
1944 chứng minh phân tử AND có thể biến nạp
1952: AND đảm nhận chức năng di truyền ko phải là protein
1953 AND có cấu trúc xoắn kép
1961-1966: Giải mã đc toàn bộ 64 codon
1970: Phát hiện ra enzyme giới hạn
1972: Xây dựng đc AND tái tổ hợp
1972: Giải trình tự gen của thể thực khuẩn
1977: Giải toàn bộ trình tự gen của thể thực khuẩn
1980: tạo insulin nhờ and tái tổ hợp
1983: phản ứng pcr
1985: dữ liệu về and
Di truyền học là nghiên cứu về tính di truyền, cách biến di di truyền được mã hóa sao
chép và biểu hiện cũng như cách nó tiến hóa theo thời gian
Phân môn chính của di truyền học
1. Transmission genetics bao gồm các nguyên lý cơ bản của di truyền và cách các
tính trạng được truyền qua các thế hệ
2. Molecular genetics quan tâm đến bản chất hóa học của gen, cách thức thông tin
di truyền đc mã hóa, nhân lên và biểu hiện, bao gồm nhân lên phiên mã và dịch
mã điều hòa biểu hiện gen tập trung vảo cấu trúc tổ chức chức năng của gen
3. Populations genetics nghiên cứu thành phần gene của quần thể và cách thức
chúng hoạt động theo vị trí địa lý và thời gian là ngành xương sống nghiên cứu
tiến hóa cho 1 quần thể
Gên là 1 đơn vị khác của di truyền
Một trình tự khác của AND được tạo ra nhờ phiên mã tạo ra ARN có chức năng
Một trình tự nucleotit có khả năng tạo ra sản phẩm có chức năng
Genom hệ gen hay bộ gen toàn bộ vật chất di truyền của quần thể
Genomics môn khoa học nghiên cứu về genome
Nông nghiệp: tạo giống cây trồng
Y sinh học: cơ chế của các bệnh di truyền
Bệnh máu hồng cầu hình liềm thay glu = val( thay thế T=A bằng A=T)
Dược học công nghệ and tái tổ hợp sản xuất thuốc có bản chất protein
Các đặc điểm cần có của 1 model trong nghiên cứu dth
Thời gian sinh trưởng ngắn
Sinh sản nhiều thế hệ cho phép thống kê di truyền
Khả năng nuôi cấy trong phòng thí nghiệm đòi hỏi ít

You might also like