You are on page 1of 20

GIÀN GIÁO KHUNG

FRAME SCAFFOLDING

NIKKEN INTERNATIONAL ASIA


1
CO.,LTD.
① Hình ảnh minh họa
Illustrating Images
② Thuyết minh vật liệu
Introduction of materials
③ Phương pháp lắp ghép
Methods of installation
④ Vật liệu hỏng và tác hại
Damage materials and their harm

2
① Hình ảnh minh họa
Illustrating images

Giàn giáo là hệ thống đường đi hay sàn tác nghiệp, được dựng lên từ các dụng cụ xây dựng phục vụ
cho việc tác nghiệp ở những vị trí cao khi xây dựng các công trình.
A scaffold is a temporary structure specifically erected to support access or working
platfoms. so that workers have a safe, stable platform to work on at height
Giàn giáo được sử dụng rộng rãi tại các công trình nhà , công trình hầm, công trình cầu đường
Scaffolds are widely used in construction works by bricklayers, plasterers and painters, and for general fit-out and
finishing work.

《Giàn giáo khung》 dùng cho công trình nhà 《Giàn giáo khung》 dùng cho công trình hầm 《Giàn giáo khung》 dùng cho công trình cầu
. . .
Building construction 《Frame scaffolding》 Tunnels construction 《Frame scaffolding》 Bridges construction 《Frame scaffolding》

3
② Thuyết minh vật liệu
Introduction of materials
Cấu tạo của 《Giàn giáo khung》 như hình dưới :
Structural materials (as following image)

《 Giàn giáo khung 》 Chiếu cạnh và chiếu đứng


Elevation
《 Frame Scaffolding 》
T O

La Tay vịn
Ong thép cố định

K Lan can an toà Lưới bao ch


n e

C Khung giá
o Thanh ché
Chốt liên kết o
Ván sàn
Thanh chéo cố định
B
Khóa giáo cố địn
h Bệ đỡ dưới

Cầu than Ván g


g ỗ

4
Thuyết minh vật liệu
Introduction of materialsTay vịn
《 Giàn giáo khung 》
《 Frame Scaffolding 》
Mặt cắt
Section

oan oanỐng tuýt Ống tuýt

ỐnoanGhim
Chố tường

oanCầu thang

oanChốt liên kết

oanKhóa giáo xoay


Bệ đỡ d
oanKhung giáo

oanBệ đỡ dưới

Ván gỗ

5
-1.Bệ đỡ dưới
Base jack

Tên Chiều dài điều chỉnh


Name Adjustable leveling

A752SP
Code
Chiều dài sử dụng
44㎜~400㎜
Using height
Trọng lượng
3.1kg
Weight

-2.Khun
g
Frame

Tên Khung thông thường Thanh chéo tương ứng với span
Name Frame Adaptable Brace

A2655A 1,829mm A 14
Code
Tải trọng giới hạn Chiều cao
34.3kN(3.5t) 1,700mm
Limited load Height
Trọng lượng Độ rộng
12.7kg 762mm
Weight Width

6
-3.Chốt liên kết
Joint pin

Tên Chốt liên kết có khoá


Name Joint pin

SH20T
Code
Lực kéo giới hạn
4.9kN(0.5t)
Limited traction
Trọng lượng
0.6kg
Weight

-4.Thanh chéo
Brace

Tên Thanh chéo


Name Brace

A14
Code
Thông số A Thông số B
1,219mm 1,829mm
Dimension A Dimension B
Trọng lượng
4.2kg
Weight

7
-5.Tấm lót
Scaffold plank

Tên Tấm Lót Sc


Code affold plank

SKN6UK
Code
Chiều dài Chiều rộng
1,829mm 500mm
Length Width
Tải trọng
2.45kN (0.25t) * Tải trọng của tấm lót Tải trọng lớn nhất
Limited load của 1 span giàn giáo là 2,45kN
Trọng lượng * Based on the limited load of the plank the limited load
16.2kg
Weight of one span is 2,45 kN

- 6.Cầu thang
Ladder
Tên Cầu than
Nam g Ladde
e r

Code K3055S

Chiều cao
mặt bằng
o Heigh 1,700mm 1,829mm
Supan
t
Trọng lượn
26.5kg
g Weight

8
- 7.Ống thép Tankan và Kẹp clamp
Steel Pipe and Clamp
Sử dụng ống thép tankan và kẹp clamp để lắp lan can đầu cuối, thanh nối dưới, thanh nối giữa
và thanh nối trên.
Using steel pipe and clamp to create stair, lower connecting bar,Upper connecting bar, Between connecting bar, Stair handrail, etc

Khóa xoay
Tên Khóa cố định
Swivel clam
Name Fixed clamp
p

ARC1 ARC2
Code
Lực kéo giới hạn
5.0kN(0.5t) 3.5kN(0.35t)
Pullout strength
Trọng lượng
0.6kg 0.6kg
- 8.Ghim tường Weight
Wall tie KS400K
Tên Ghim Tường
Anchor
Name Wall tie

KS400K KSIN
Code
Lực kéo giới hạn
4.1kN(0.41t) 4.1kN(0.41t)
Pullout strength
Trọng lượng
1.0kg 0.1kg
Weight

9
③ Phương pháp lắp ghép
Methods of Installation
【Phương pháp lắp đặt】
— 1. Chuẩn bị mặt bằng lắp đặt
Prepare ground condition
Mặt bằng lắp đặt phải được san lấp phẳng và được nhà thầu thi công kiểm tra theo đúng tiêu chuẩn trước khi thi công
The ground on which scaffold will be constructed should be made firm, level and stable .
The principal contractor (for a construction project) and scaffolding contractor should ensure ground conditions are stable
and inform scaffold erectors of any factors which may affect ground stability, before the scaffold is erected.

— 02. Thiết lập khu vực thi công


Setting assembling area
Khu vực lắp đặt (khu vực thi công) phải được bảo vệ và
khoanh vùng bằng rào chắn.
The space for erecton should be restricted by using
barricade

10
— 3. Đặt tấm ván gỗ và bệ đỡ dưới.
Setting soleboards and basejacks
Đặt các tấm ván gỗ tại vị trí dựng giàn giáo quy định trên bản vẽ
Căn cứ và bản vẽ, thiết lập bệ đỡ vào vị trí lắp đặt và điều chỉnh độ cao thích hợp
Soleboards are set in installation location
Adjustable leveling basejacks are installated appropriately base on plans
Both soleboards and basejacks may be required for use on less stable surfaces,
such as soil, gravel, fill or other product
which creates a system of beams and flat slabs.

— 4. Lắp khung vào bệ đỡ dưới sau đó lắp thanh chéo.


Installing all frame and braces

11
Điều chỉnh bệ đỡ dưới sao cho cao độ bằng nhau, kiểm tra và điểu chỉnh sự thăng bằng của khung giáo bằng dụng cụ kiểm tra thăng bằng thích hợp
Using level gauge to adjust and ensure the balance of framework
Khung giáo phải được dựng thẳng chắc chắn và độc lập trước khi tổng thể cấu trúc được lắp đặt
The frame must be strengthened independently before tying to its supporting structure

Bệ đỡ dưới được cố định chắc chắn với ván gỗ bằng đinh ghim
Adjustable leveling basejacks are set fixedly on soleboards

12
- 5. Lắp và Cố định phần khung kết nối với cầu thang
Installing frame
Thiết lặp khóa xoay tại vị trí lắp cầu thang ở chân giàn giáo
Using clamp in the legs of frame on which ladder will be installed

13
- 6. Lăp đặt thanh sắt liên kết
Installing Tie steel pipe
Các chân khung giáo được kết nối với nhau bằng thanh thép và khóa giáo
The frame will be stablized by raking pipes as connecting bars among their legs. Such pipes also be fixed by clamp

- 7. Lắp đặt tấm lót với cầu thang.


Fixing scaffold plank with ladder
Kiểm tra sự cố định của móc cầu thang
Checking sacffold plank with ladder

14
- 8. Chuẩn bị lắp đặt tầng giáo trên
Prepare installting the next level
Lắp đặt lan can bảo vệ và dây thừng từ phía dưới
Safety Handrail and ropes are implemented to prevent the risk of falls
(Lan can bảo vệ được lắp đặt trong phạm vi năm khoảng trống)
(Safety Handrail will be set up within area of 5 spans )

15
- 9. Lắp đặt tầng giáo trên

Erecting the next level of the frame scaffold

Khi lắp đặt các tầng trên của giàn giáo nhất thiết phải sử dụng dây an toàn phòng ngừa rơi
The workman must wear safety belts and keep it attached to a secure anchorage when erecting the next level of the frame scaffold Nga
y sau khi lắp đặt, phải cố định ngay khung giáo trên với khung giáo dưới bằng chốt liên kết gắn khóa
The frame scaffold will be joined firmly through lock pins immediately after installing
Thanh chéo được lắp đặt từ phía bên ngoài
The braces are assembled sequentially from outside

* Việc lắp đặt về cơ bản lặp lại các bước 7.8.9

* Stage 7.8.9 in procedures will be repeated

16
-10 . Ống thép cố định thăng bằng
Installing fix steel pipe
Sau khi lắp đặt tầng cao nhất và thấp nhất, trong trường hợp giàn giáo cao hơn năm tầng, ống nối cố định bằng thép được sử dụng If there
are more than 5 floors of the frame scaffold , the steel ties pipe will be set for tying the frame scaffold
in order to ensure the stablity of the whole structure
Trong trường hợp cần thiết sẽ lắp thanh chéo bằng ống thép trong phạm vi 5 khoảng trống The st
eel pipe will be assembled as brace ( within 5 spans ) in case of necessary

17
- 11 . Lắp đặt ghim tường.

Installing wall tie

Để tránh giàn giáo bi nghiêng đổ, ống thép và ghim tường được sử dụng một cách thích hợp

Measures to control instability and prevent possible toppling can include the use of wall ties to a permanent structure or using outriggers.

Đặc biệt trong trường hợp có sử dụng lưới che bên ngoài giàn giáo,

vị trí lắp đặt ghim tường được quyết định dựa trên các tính toán về sức gió theo tiêu chuẩn của Nhật Bản

Especially, in case of using net covered outside frame scaffold, location for installating wall ties will be determined

based on the calculation of wind power according to standards from Japan.

18
- 1 2 . Lưới bao che
Mesh sheet
Lắp đặt lưới bao che thích hợp bên ngoài giàn giáo trong trường hợp cần thiết S
uitable Mesh sheet is set outside frame scaffold
Lưới được cố định bằng khóa chuyên dụng và dây buôc
Mesh sheet is fixed by specializied clamp and string
(Lưới sẽ được tháo ra trước trong trường hợp dự đoán có bão và sức gió mạnh)
((In case of prediction of typhoon and strong wind, the Mesh sheet will be ready to be
removed )

19
2 Inspection of Frame 3 Examination of wall tie
a) Inspection of Frame a) Study of wind load (Steel pipe・Catch clamp)
Number of layers : = 8 layers (Use sound-proof panel)

The allowable load per one 4903.000 N of 3 of premium 6373.900 N to consider the installation interval (b
【 Mutual load acting on the inside and outside vertical 】 y)Manufacturers association issued a temporary『Technical guidelines for the safety of the scaffold wind load』than
Name Unit weight (N) Dimension Quantity Total Weight(N)
Frame ( A2655A ) 124.544 × 8 = 997 【Explain calculation conditions】
Plank ( SKN6 ) 158.868 × 8 / 2 = 636 ●Reference wind speed V0 : 14.0 m/sec
Brace ( A14 ) 41.188 × 32 / 2 = 660 (However,excluding the region shown 14m/sec)
join pi SHI ( SH20T ) 5.884 × 16 = 95 ●Premium factor when typhoon Ke : 1.0
Steel tube ( Pipe ) 26.754 × 1.000 × 1 = 27 ●Instantaneous wind speed distribution coefficient in the Z height above ground S : 1.25
●Premium factor by high-rise buildings adjacent EB : 1.0
Steel tube ( Pipe ) 26.754 × 1.829 × 2 = 98 ●Sheet, the length of the net or soundproof panel L: 50.000 m
Operational ( 2 layer ) 2450.000 × 2 = 4900 ● 〃 of hight B: 17.000 m
Total Pa = 7413 ●Enhanced rate ∮: 0.90
【 Load applied to construction areas 】 ●Basic wind factor C0 : 1.80
Name Unit weight (N) Dimension Quantity Total Weight(N) ●Active area A: 18.931 m2 (3FL × 2span)
Curing member ( Mesh sheet ) 5.296 × 1.829 × 1.725 × 5 = 84 (3× 1.725m × 2×1.829m)
Total Po = 84 【For the design wind speed】
Vz = V0 × Ke × S × EB

= 14.0 × 1.0 × 1.25 × 1.0


【Load applied to construction areas 】
Mutual load acting on the inside vertical = 17.5 m/sec
Pa 7.413
P1 = =
2 2 【Velocity pressure for the design】
2
= 3.707 (kN) ≦ 17.150 (kN /Vertical) ∴ OK 1 2 1 (注)
qz = × Vz = × 17.5 × 9.800 = 187.706 (N/m2)
16 16
Note) To convert to SI units the number is calculated, and multiplying the 9.800
Mutual load acting on the outside vertical
Pa 7.413 【Wind factor】
P2 = + Po = + 0.084
2 2 Sheet is in the air, the shape correction factor due to the aspect ratio of the net and soundproof panel R
= 3.791 (kN) ≦ 17.150 (kN /Vertical) ∴ OK L =
1.000 ≦ 1.500 by R = 0.600
B

Correction factor due to the installation position of the scaffolding that is adjacent to the building F :
Installation position B (See Table 4)
F = 1.0 + 0.31 × ∮ = 1.28

Reduction factor of the second wind of Plane γ


γ = 1.0 - ∮ = 1.0 - 0.90 = 0.10

Thus wind factor C


C = ( 0.11 + 0.09 γ + 0.945 C0・R ) × F
= ( 0.11 + 0.09 × 0.10 + 0.945 × 1.80 × 0.600 )× 1.28
= 1.46

【Wind pressure acting on the scaffold】


P = qz × C × A

= 187.706 × 1.46 × 18.931

= 5188.055 (N) ≦ 6373.900 (N/本) ∴ OK


The end.

20

You might also like