You are on page 1of 26

10CĐ-ĐT1

Thành viên nhóm 6:

Nguyễn Minh Tiến


Nguyễn Văn Tương
Nguyễn Văn Chiêu
Phạm Hải Triều
Nội dung thuyết trình

Các cách mắc Transistor.


Các mạch phân cực và ổn định nhiệt cho
Transistor.
Ứng dụng của Transistor.
IV. Các cách mắc Transistor:
• Transitor chỉ có 3 cực: E, C và B. Tín hiệu
được đưa đến ở hai cực ngõ vào, sau khi
khuếch đại, tín hiệu sẽ được chuyền đến
ở hai cực ngõ ra. Như vậy, phải có một
cực dùng chung cho cả ngõ vào lẫn ngõ
ra.
• Trên cơ sở đó, ta có ba cách mắc
Transistor là mắc kiểu cực E chung, kiểu
cực C chung, kiểu cực B chung.
1/ Mạch khuếch đại dùng
Transistor mắc kiểu E chung:
• Tín hiệu được đưa vào ở cực B và E (VBE),
tín hiệu được lấy ra ở cực C và E(VCE).
Như vậy cực E được dùng chung.

Chức năng của các linh kiện trong mạch:


+ Tụ C1, C2: là tụ liên lạc, dùng để chuyền
dẫn tín hiệu vào và ra mạch khuếch đại
đồng thời ngăn cách điện áp một chiều
(DC) giữa các tầng.
+ RB, RC: các điện trở phân cực cho các cực
của Transistor.
+ RE: điện trở ổn định nhiệt.

Đặc điểm:
+ Tín hiệu vào và tín hiệu ra ngược pha
nhau.
+ Tổng trở ngõ vào: Ri khá nhỏ, Ri<2k
Ri=Vi/ii=Vbe/ ib
+ Tổng trở ngõ ra: Ro khá lớn, vài chục k

Ro= Vo/ io = Vce/ ic


+ Độ khuếch đại dòng điện:

Ai = io/ ii = ic/ ib = lớn

+ Độ khuếch đại điện áp: Rất lớn

Av = Vo/ Vi = Vce/ Vbe = -.Rc/ ri


(Dấu trừ chỉ sự đảo pha của tín hiệu ra)
+ Mạch khuyếch đại E chung thường được định
thiên sao cho điện áp UCE khoảng 60% ÷ 70 %
Vcc.
+ Biên độ tín hiệu ra thu được lớn hơn biên độ tín
hiệu vào nhiều lần, như vậy mạch khuyếch đại
về điện áp.
+ Dòng điện tín hiệu ra lớn hơn dòng tín hiệu vào
nhưng không đáng kể.
+ Tín hiệu đầu ra ngược pha với tín hiệu đầu vào :
vì khi điện áp tín hiệu vào tăng => dòng IBE tăng
=> dòng ICE tăng => sụt áp trên Rg tăng => kết
quả là điện áp chân C giảm , và ngược lại khi
điện áp đầu vào giảm thì điện áp chân C lại tăng
=> vì vậy điện áp đầu ra ngược pha với tín hiệu
đầu vào.
+ Mạch mắc theo kiểu E chung như trên
được ứng dụng nhiều nhất trong thiết bị
điện tử.
2/Mạch khuếch đại dùng transistor mắc kiểu
C chung:

Tín hiệu được đưa vào cực B và C, tín


hiệu được lấy ra ở cực E và C. Cực C
được dùng chung.
Chức năng:
- Tụ C1,C2 : tụ liên lạc.
- RB1, RB2 : cặp điện trở phân cực chân C.
- RE : điện trở tải.
Đặc điểm:
+ Tín hiệu vào và ra đồng pha nhau.
+ Tổng trở ngõ vào: Ri lớn Ri= Vi/ ii = Vb/ ib
+ Tổng trở ngõ ra: RO khá nhỏ (từ vài ohm
đến vài trăm ohm) RO= VO/ iO = Ve/ ie
+ Độ khuếch đại dòng điện: lớn
Ai= iO/ ii = Ic+Ib/ Ib =  + 1
+ Độ khuếch đại điện áp: Xấp xỉ bằng 1
Av = VO/ Vi = Ve/ Vb ~ 1
+ Tín hiệu đưa vào cực B và lấy ra trên cực
E
+ Biên độ tín hiệu ra bằng biên độ tín hiệu
vào : Vì mối BE luôn luôn có giá trị khoảng
0,6V do đó khi điện áp chân B tăng bao
nhiêu thì áp chân C cũng tăng bấy nhiêu
=> vì vậy biên độ tín hiệu ra bằng biên độ
tín hiệu vào .
+ Tín hiệu ra cùng pha với tín hiệu vào : Vì
khi điện áp vào tăng => thì điện áp ra cũng
tăng, điện áp vào giảm thì điện áp ra cũng
giảm.
+ Cường độ của tín hiệu ra mạnh hơn cường độ
của tín hiệu vào nhiều lần : Vì khi tín hiệu vào có
biên độ tăng => dòng IBE sẽ tăng => dòng ICE
cũng tăng gấp β lần dòng IBE vì
ICE = β.IBE giả sử Transistor có hệ số khuyếch
đại β = 50 lần thì khi dòng IBE tăng 1mA => dòng
ICE sẽ tăng 50mA, dòng ICE chính là dòng của
tín hiệu đầu ra, như vậy tín hiệu đầu ra có cường
độ dòng điện mạnh hơn nhiều lần so với tín hiệu
vào.
+ Mạch trên được ứng dụng nhiều trong các
mạch khuyếch đại đệm (Damper), trước
khi chia tín hiệu làm nhiều nhánh , người
ta thường dùng mạch Damper để khuyếch
đại cho tín hiệu khoẻ hơn . Ngoài ra mạch
còn được ứng dụng rất nhiều trong các
mạch ổn áp nguồn
3/Mạch khuếch đại dùng transistor
mắc kiểu B chung:
Tín hiệu được đưa vào ở E và B, tín hiệu
được lấy ra ở C và B. Cực B được dùng
chung.
Đặc điểm:
+ Tín hiệu vào và ra đồng pha nhau.
+ Tổng trở ngõ vào: Ri rất nhỏ, Ri = Vi/ ii =Veb/ ie
+ Tổng trở ngõ ra: RO rất lớn,
RO = VO/ iO = Vcb/ ic
+ Độ khuếch đại dòng điện:
Ai = iO/ ii = ic/ ie ~1
+ Độ khuếch đại điện áp: Lớn (vài trăm)
AV = VO/ Vi = Vcb/ Veb
+ Mạch mắc kiểu B chung rất ít khi được sử
dụng trong thực tế.
V. Các mạch phân cực và ổn định
nhiệt cho Transistor:
Hầu hết các thông số của Transistor
đều bị thay đổi theo nhiệt độ, nhất là các
thông số dòng điện ngược ICO, hệ số
khuếch đại dòng, điện áp phân cực Vbe. Do
đó khi bị nóng, trans có thể làm việc không
ổn định. Vì vậy việc ổn định nhiệt cho
trans rất quan trọng và cần thiết. Sau đây
là một số mạch phân cực và ổn định nhiệt
cho trans:
1/ Phân cực dùng hồi tiếp âm dòng
điện:( Hình a )
Mạch dùng điện trở RE ( R4 ) để ổn định
nhiệt. Khi làm việc, transistor nóng lên mà
nhiệt độ tăng thì dòng điện IC tăng làm
dòng điện IE tăng theo. Khi IE sẽ làm điện
áp VE tăng ( VE = IE . RE ) trong khi đó điện
áp VB lại có giá trị không đổi. Lúc đó điện
áp phân cực VBE giảm làm cho dòng điện IB
giảm xuống theo đặc tính ngõ vào IB / VBE
(hồi tiếp âm dòng điện ).
Dòng điện IB giảm kéo theo IC giảm và nhiệt
độ transistor sẽ giảm giúp mạch hoạt động
ổn định trở lại.
Ngoài ra để chống hồi tiếp âm tín hiệu,
người ta sẽ mắc thêm một tụ điện phân
dòng CE // RE để dẫn tín hiệu xoay chiều
xuống mass.
2/ Phân cực dùng hồi tiếp âm điện
áp:( Hình b )
Mạch dùng điện trở phân cực RB ( R1) nhận
tín hiệu hồi tiếp về cực C ( hồi tiếp âm ).
Điện áp phân cực VB được lấy từ cực C
giảm áp qua điện trở RB. Trong mạch này,
dòng điện ngõ vào IB được tính theo công
thức :
I = VC – VBE/ RB + .RE
Khi nhiệt độ tăng lên làm IC tăng và VC bị
giảm ( vì VC = VCC – IC.RC ).
Theo công thức trên khi VC giảm sẽ làm cho
IB bị giảm xuống kéo theo IC giảm xuống,
nhiệt độ transistor giảm, mạch được ổn
định. Trong mạch này, điện trở RE vẫn có
tác dụng ổn định nhiệt.
3/ Phân cực và ổn định nhiệt bằng
điện trở nhiệt:(Hinh c)
Theo mạch điện trên hình vẽ, nhiệt trở Th
được gép song song với điện trở RB2 là
loại điện trở nhiệt có hệ số nhiệt âm. Điện
trở này được đặt tiếp xúc với vỏ của
transistor hoặc miếng giải nhiệt, nên khi
nhiệt độ của transistor tăng lên thì điện trở
nhiệt bị nóng và Th giảm trị số điện trở làm
giảm thấp điện áp phân cực VB. Lúc đó
dòng điện IB giảm xuống kéo IC giảm
theo…
Mạch điện này thường chỉ dùng cho các
transistor khuếch đại công suất lớn và
điện trở RE vẫn có tác dụng ổn định nhiệt
như theo các mạch điện trên.
VI.Ứng dụng của transistor:
Thực ra một thiết bị không có Transistor thì chưa
phải là thiết bị điện tử, vì vậy Transistor có thể
xem là một linh kiện quan trọng nhất trong các
thiết bị điện tử, các loại IC thực chất là các mạch
tích hợp nhiều Transistor trong một linh kiện duy
nhất, trong mạch điện , Transistor được dùng để
khuyếch đại tín hiệu Analog, chuyển trạng thái
của mạch Digital, sử dụng làm các công tắc điện
tử, làm các bộ tạo dao động v v...khuếch đại kiểu
B chung , khuyếch đại về điện áp và không
khuyếch đại về dòng điện.
Cảm ơn thầy và các bạn đã chú
ý theo dõi.

You might also like