You are on page 1of 79

Chiều dài nền sọ trước

 Anterior cranial length (Ant. Cra. Lth): là khoảng cách từ


điểm S (sella turcica) đến điểm N (Nasion) tính theo mm
Chiều dài nền sọ sau
 Posterior cranial length (Post. Cra. Lth): là khoảng cách từ
điểm S (Sella Turcica) đến điểm Ar (Articulare) tính theo
mm
Chiều dài cành lên xương hàm
dưới
 Ramus height (Ramus ht): là khoảng cách từ điểm Ar
(Articulare) đến điểm Go (Gonion) tính theo mm
Chiều dài thân xương hàm dưới
 Body length (Body lth): là khoảng cách từ điểm Go
(Gonion) đến điểm Me (Menton) tính theo mm
Tỷ lệ giữa chiều dài thân xương
hàm dưới và chiều dài nền sọ
trước
 Mandibular Body to Anterior cranial length (Mn. Body to
ACL): là tỷ lệ giữa chiều dài thân xương hàm dưới và
chiều dài nền sọ trước (Go-Me/S-N)
Chiều sâu mặt
 Facial depth: là khoảng cách từ điểm N (Nasion) đến điểm
Go (Gonion) tính theo mm
Chiều dài mặt theo trục Y
 Facial length on Y-axis (Fac lth on Y-axis): là khoảng cách
từ điểm S (Sella Turcica) đến điểm Gn (Gnathion) tính
theo mm
SNA
 Góc SNA: là góc tạo bởi S-N và N-A dùng để đánh giá
hàm trên ở phía trước hay phía sau so với nền sọ được đo
bằng độ
SNB
 Góc SNB: là góc tạo bởi S-N và N-B dùng để đánh giá
hàm dưới ở phía trước hay phía sau so với nền sọ được đo
bằng độ
ANB
 Góc ANB: dùng để xác định sự khác biệt theo chiều trước
sau giữa nền xương hàm trên và nền xương hàm dưới
được đo bằng độ
 ANB = SNA – SNB
 Giá trị trung bình là 20
 Nếu góc lớn hơn 40 khuynh hướng hạng II xương
 Nếu góc nhỏ hơn 00 khuynh hướng hạng III xương
 Sự khác biệt giữa hai hàm càng lớn càng khó điều trị
Góc phẳng mặt
 Facial plane (SN-Pog): là góc tạo bởi S-N và N-Pog góc
này đánh giá nền xương hàm dưới ở phía trước hay phía
sau so với nền sọ được đo bằng độ
Góc lồi mặt
 Convexcity (NA-Pog): là góc tạo bởi N-A và A-Pog góc
này đánh giá xương hàm trên so với mặt nhìn chung được
đo bằng độ
Phân tích Wits
 Wits appraisal: AO-BO
Góc Saddle (góc yên ngựa)
 Saddle Angle: là góc tạo bởi N-S và S-Ar dùng để đánh
giá độ rộng góc mở của nền sọ trước được đo bằng độ
Góc Articular (góc khớp)
 Articular Angle: là góc tạo bởi S-Ar và Ar-Go dùng để
đánh giá độ rộng góc mở của nền sọ sau và vị trí của khớp
so với nền sọ được đo bằng độ
Góc Gonial
 Gonial Angle: là góc tạo bởi Ar-Go và Go-Gn dùng để
đánh giá độ rộng góc mở của góc hàm được đo bằng độ
Tổng ba góc Saddle, Articular,
Gonial
 Sum là tổng ba góc Saddle, Articular, Gonial
Góc trục Y với mặt phẳng SN
 Y – axis to SN: là góc tạo bởi trục Y (S-Gn) và mặt phẳng
SN được đo bằng độ
Chiều cao mặt trước
 Anterior facial height (AFH): là khoảng cách từ điểm N
(Nasion) đến điểm Me (Menton) tính theo mm
Chiều cao mặt sau
 Posterior facial height (PFH): là khoảng cách từ điểm S
(Sella Turcica) đến điểm Go (Gonion) tính theo mm
Tỷ lệ chiều cao mặt
 Facial height ratio % : là tỷ lệ phần trăm chiều cao mặt sau
chia chiều cao mặt trước
 (PFH/AFH)*100
Chiều cao tầng mặt dưới trên
phim
 ANS-Me: là khoảng cách từ điểm ANS (Anterior Nasal
Spine) đến điểm Me (Menton) tính theo mm
Góc FMA
 Frankfort Mandibular plane Angle (FMA): là góc tạo bởi
mặt phẳng Franfort và mặt phẳng hàm dưới (Go-Gn) được
đo bằng độ
 Góc này lớn gợi ý dạng mặt phát triển mở
Góc FMIA
 Frankfort Madibular Incisor Angle (FMIA): là góc tạo bởi
trục răng cửa dưới và mặt phẳng Fankfort được đo bằng
độ
Góc IMPA
 Incisor madibular plane angle (IMPA): là góc tạo bởi trục
răng cửa dưới và mặt phẳng hàm dưới (Go-Gn) dùng để
đánh giá vị trí răng cửa giữa dưới so với nền hàm dưới
được đo bằng độ
Góc răng cửa giữa trên và mặt
phẳng Frankfort
 Maxillary Incisor to Frankfort plane (1 to FH plane): là
góc tạo bởi trục răng cửa trên và mặt phẳng Frankfort
được đo bằng độ
Góc răng cửa giữa trên và mặt
phẳng SN
 Maxillary Incisor to SN plane (1 to SN plane): là góc tạo
bởi trục răng cửa trên và mặt phẳng SN được đo bằng độ
Góc giữa hai răng cửa
 Interincisal Angle: là góc tạo bởi trục răng cửa trên và trục
răng cửa dưới được đo bằng độ
Khoảng cách răng cửa giữa
dưới đến mặt phẳng hàm dưới
 Mandibular Incisor to Mandibular plane (1 to Mn.plne): là
khoảng cách từ rìa cắn răng cửa giữa dưới đến mặt phẳng
hàm dưới tính theo mm
Khoảng cách răng cửa giữa trên
đến mặt phẳng mặt
 Maxillary Incisor to Facial plane (1 to Facial plane): là
khoảng cách từ rìa cắn răng cửa giữa trên đến mặt phẳng
mặt (N-Pog) tính theo mm
Khoảng cách răng cửa giữa
dưới đến mặt phẳng mặt
 Mandibular Incisor to Facial plane (1 to Facial plane): là
khoảng cách từ rìa cắn răng cửa giữa dưới đến mặt phẳng
mặt (N-Pog) tính theo mm
Khoảng cách răng cửa giữa
dưới đến mặt phẳng A-Pog
 Mandibular Incisor to A-Pog plane (1 to A-Pog): là
khoảng cách từ rìa cắn răng cửa giữa dưới đến mặt phẳng
A-Pog tính theo mm
Khoảng cách từ môi trên đến
đường thẩm mỹ E (Ricketts)
 Esthetic line (Ricketts) to Upper Lip: là khoảng cách từ
điểm nhô ra trước nhất môi trên đến đường thẩm mỹ E
tính theo mm
Khoảng cách từ môi dưới đến
đường thẩm mỹ E (Ricketts)
 Esthetic line (Ricketts) to Lower Lip: là khoảng cách từ
điểm nhô ra trước nhất môi dưới đến đường thẩm mỹ E
tính theo mm
Góc mũi môi
 Nasolabial Angle (NLA): góc mũi môi
Barem chấm thực hành
 Trên đây có 35 thông số: mỗi thông số xác định đúng sẽ
được 0,25 điểm: 8.75
 Để xác định đúng các thông số việc trọng yếu phải xác
định đúng các điểm
 1.25 điểm trình bày: trình bày sạch sẽ, vẽ đẹp, liền nét,
không tẩy xóa
Bài nộp gồm

1 phim
hoặc 1
giấy in
phim
ghi tỷ
lệ
Bài nộp thực hành gồm
1 tờ giấy can vẽ phim tờ giấy
này đặt lên phim để vẽ. Vì
giấy mỏng quá đặt lên phim
chụp màu đen không thấy gì
nên mình đặt lên nền màu
trắng cho mấy bạn dễ nhìn.
Giấy can chỉ vẽ các cấu trúc
và đánh dấu các điểm chứ ko
vẽ các đường các góc lên giấy
can như ví dụ hình bên (lưu ý:
không kẻ mặt phẳng cắn vào
như hình bên nhé)
Bài nộp thực hành gồm

1-2 tờ giấy A4 là hình giấy can


sau khi các ban đã vẽ ra và đánh
dấu các điểm, giấy can được
photo với cùng tỷ lệ kích thước
dùng để vẽ các đường thẳng và
các góc để đo đạc. Vẽ hết các
đường và góc lên 1 tờ sẽ rối mắt
nên các bạn có thể vẽ lên 2 tờ
Bài nộp thực hành gồm
1 tờ giấy làm bài: để ghi lại
các giá trị mà các ban đã đo
đạc được
Bài nộp thực hành gồm
Lưu ý khi nộp bài:
- Bạn phải ghi tên sinh viên và tên bệnh nhân cũng như tỷ lệ giữa phim
và kích thước thật ở góc trên bên trái trên mỗi tờ giấy (lưu ý là trên mỗi
tờ để phòng trường hợp các bài bị lẫn vào nhau khi tháo kẹp). Khi chấm
mình sẽ tháo rời các tờ giấy ra để chấm và đối chiếu các điểm nên các
bạn vẽ nên cố định các tờ giấy bài làm bằng 1 kẹp giấy (không dùng
kim bấm nhé). Dùng kẹp giấy có phủ nhựa hoặc sơn nhé, vì bài làm sẽ
lưu cho đến hết năm học phòng các trường hợp kiện tụng. Do đó, nếu
dùng kẹp ko phủ nhựa sẽ rỉ sét rất nhanh tạo thành các vết ố lên bài của
bạn và các bạn khác (hình bên dưới)
Bài nộp thực hành gồm
Lưu ý khi nộp bài:
- Các bạn nộp bài theo nhóm, mỗi nhóm sẽ làm chung 1
bệnh nhân, bài mỗi nhóm sẽ được gộp chung và cho
vào 1 bao hồ sơ trong đó ghi tên các thành viên trong
nhóm và tên bệnh nhân (không có yêu cầu đặc biệt về
túi hồ sơ, đủ đựng các bài làm là được)
Lưu ý slide bài soạn ĐVHT
1. Không giới hạn số slide nhưng mỗi slide trình bày ngắn
gọn, logic không quá rối rắm. Bạn có thể trình bày và giải
thích tỷ mỉ kiến thức ở mục note bên dưới slide
Lưu ý slide bài soạn ĐVHT
2. Nội dung 8 điểm và trình bày 2 điểm
2.1. Nội dung (8 điểm): Kiến thức cơ bản 4 điểm, kiến thức
ngoài 2 điểm, minh hoạ cụ thể bám sát nội dung 2 điểm
- Kiến thức cơ bản và trình bày ngắn gọn súc tích
kiến thức bài giảng đã học
- kiến thức nâng cao là trình bày những hiểu biết bạn
đã tìm hiểu sâu về nội dung chi tiết trong sách
- Minh hoạ: hình vẽ, tranh ảnh, case bệnh, video…
Lưu ý slide bài soạn ĐVHT
2. Nội dung 8 điểm và trình bày 2 điểm
2.2. Trình bày (2 điểm)
- Slide trình bày ngắn gọn, mạch lạc, rõ ràng, logic, thiết
kế khoa học đẹp mắt. Không cần sử dụng quá nhiều hiệu ứng trên
1 slide gây hoa mắt. Nếu có quá nhiều nội dung thì chia làm 2
slide.
- Slide đầu tiên ghi tên bài giảng, slide thứ 2 ghi tên nhóm
và danh sách nhóm (ví dụ: nhóm 1 R5A) nội dung bắt đầu trình
bày từ slide thứ 3
- Tên ppt thống nhất là tên nhóm không có dấu ví dụ:
NHOM 5 _ R5B
- Video gởi tên video là tên nhóm như trên và đánh số
video nếu nhiều video: NHOM 5 _ R5B_1

You might also like