Professional Documents
Culture Documents
2
1. Khái niệm, lịch sử hình thành
Khái niệm: Incoterms là qui tắc chính thức của
Phòng thương mại quốc tế (ICC) nhằm thống
nhất các điều kiện thương mại thông qua đó
tạo điều kiện cho thương mại quốc tế diễn ra
trôi chảy
Các điều kiện Incoterms mô tả sự phân chia
các phần trên bằng 10 tiểu mục được đánh số
bằng chữ cái A, B và số từ 1 đến 10 ở sau. Các
mục A mô tả nghĩa vụ, rủi ro và chi phí người
bán chịu, các mục B mô tả nghĩa vụ, rủi ro và
chi phí NM chịu.
* Chương: Incoterm 2020 3
Lịch sử hình thành và phát triển
Năm 1936, Incoterms ra đời -> Đường biển và đường
thuỷ:
⚫EXW (Ex Works) – Giao tại xưởng
⚫FCA (Free Carrier)- Giao cho người chuyên chở
⚫FOT/FOR (Free on Rail/Free on Truck) – Giao lên tàu
hoả
⚫FAS (Free Alongside Ship) – Giao dọc mạn tàu
⚫FOB (Free On Board) – Giao lên tàu
⚫CFR (Cost and Freight) –Tiền hàng và cước phí
⚫CIF (Cost, Insurance & Freight)
* Chương: Incoterm 2020 4
Năm 1953, Incoterms gồm 9 điều kiện:
⚫07 điều kiện giao hàng trong Incoterms 1936
⚫Bổ sung thêm 2 điều kiện:
• DES (Delivered Ex Ship)- Giao tại tàu
• DEQ (Delivered Ex Quay) – Giao tại cầu cảng
12
Các mục của Incoterms năm 2020
Mỗi điều kiện sẽ bao gồm 10 nghĩa vụ của NM và NB,
được chia làm 2 nhóm A/B. Trong đó A là nghĩa vụ của
NB, B là nghĩa vụ của NM.
⚫ A1/B1: Nghĩa vụ chung
⚫ A2/B2: Giao/ nhận hàng
⚫ A3/B3: Chuyển giao rủi ro
⚫ A4/B4: Vận tải
⚫ A5/B5: Bảo hiểm
⚫ A6/B6: Chứng từ giao nhận hàng hóa
⚫ A7/B7: Thủ tục xuất khẩu/nhập khẩu
⚫ A8/B8: Kiểm tra/đóng gói/ký mã hiệu
⚫ A9/B9: Phân chia chi phí
⚫ A10/B10: Nghĩa vụ về thông báo cho bên còn lại
13
Điểm khác biệt của Incoterms năm 2020 với
Incoterms 2010
⚫ Lý giải rõ hơn về Incoterms ở phần giới thiệu
⚫ Sắp xếp lại các mục nghĩa vụ của các bên để làm rõ
hơn nội dung của nghĩa vụ giao hàng và phân chia
rủi ro
⚫ Vận đơn On-board khi giao hàng với điều kiện FCA
⚫ Nghĩa vụ về phân chia chi phí được dời xuống A9/B9
⚫ Mức bảo hiểm của CIF và CIP
⚫ Thay thế điều kiện DAT bằng DPU
14
2. CẤU TRÚC CỦA INCOTERMS 2020
15
2. CẤU TRÚC CỦA INCOTERMS 2020
Đặc điểm:
⮚ Người bán chịu chi phí
tối thiểu
⮚ Giao hàng tại địa điểm
quy địa tại nước NB
Đặc điểm:
⮚ NB làm thủ tục thông quan xuất khẩu
⮚ NB không chịu chi phí vận chuyển
chính
* Chương: Incoterm 2020 17
2. CẤU TRÚC CỦA INCOTERMS 2020
Nhóm Điều kiện Tên đầy đủ
Nhóm C CFR Cost and Freight (named port of dest.)
Tiền hàng và cước phí (cảng đến quy định)
CIF Cost, Insurance and Freight (named
port of destination)
Tiền hàng, phí bảo hiểm và cước phí
CPT Carriage Paid To (named place of des.)
Cước phí đã trả tới (Nơi đến quy định)
CIP Carriage and Insurance Paid to
Cước phí và bảo hiểm trả tới
Chuyển giao hàng hóa và rủi ro: Hàng hóa được giao
cho NM khi người bán đặt hàng hóa dưới quyền
định đoạt của NM tại cơ sở của NB hoặc tại một địa
điểm được chỉ định (nhà máy, nhà kho, xưởng...).Địa
điểm được chỉ định này không nhất thiết phải là một
cơ sở của NB
28
Điều kiện FCA (Free carrier)
29
Điều kiện CPT ( Carriage Paid To)
30
Điều kiện CPT ( Carriage Paid To)
33
CPT
34
Điều kiện CIP (Carriage and Insurance Paid To)
35
Điều kiện CIP (Carriage and Insurance Paid To)
38
Điều kiện CIP
Về bảo hiểm: Theo Incoterms 2020, NB bắt buộc phải
mua BH ở mức cao nhất là BH loại A hoặc tương
đương loại A thay vì mức BH tối thiểu loại C như
Incoterms 2010. Tuy nhiên, nếu các bên muốn thì có
thể đàm phán hạ thấp mức BH xuống và đưa việc này
vào trong 1 điều khoản của hợp đồng.
Nghĩa vụ thông quan XK/NK: Điều kiện này yêu cầu
NB phải thông quan XK cho hàng hóa. Tuy nhiên NB
không có nghĩa vụ thông quan NK hoặc thông quan
khi quá cảnh tại nước thứ ba mà hàng hóa phải đi qua,
không phải trả thuế nhập khẩu hoặc chi phí làm thủ tục
hải quan NK.
39
Điều kiện DAP (Delivered at Place)
Chuyển giao hàng hóa và rủi ro: Giao hàng tại nơi
đến có nghĩa là NB giao hàng khi hàng hóa được đặt
dưới sự định đoạt của NM trên phương tiện vận tải và
sẵn sàng để dỡ tại nơi đến quy định. NB chịu mọi rủi
ro để đưa hàng hóa đến nơi quy định.
40
Điều kiện DAP (Delivered at Place)
41
Điều kiện DAP (Delivered at Place)
42
Điều kiện DPU (Delivered at Place Unloaded)
43
Điều kiện DPU (Delivered at Place Unloaded)
Nghĩa vụ thông quan XK/NK:
Điều kiện này yêu cầu người bán phải thông quan xuất khẩu cho
hàng hóa. Tuy nhiên, người bán không có nghĩa vụ phải thông
quan nhập khẩu, không phải trả thuế nhập khẩu hoặc chi phí làm
thủ tục thông quan nhập khẩu. Nếu NM không thông quan được
NK, hàng hóa sẽ bị giữ lại cảng -> NM sẽ chịu rủi ro mất mát, hư
hỏng hàng hóa có thể xảy ra khi hàng hóa bị giữ lại. Và NM chịu
cho tới khi hàng hóa được chuyển tới 1 địa điểm nằm trong nội
địa nước NK, từ đây NB tiếp tục chịu rủi ro và chi phí với mất
mát hoặc hư hỏng của hàng hóa cho tới khi giao hàng.
44
Điều kiện DPU (Delivered at Place
Unloaded)
45
Điều kiện DDP (Delivered Duty Paid)
46
Điều kiện DDP
DDP
Giao hàng thuế đã trả: Người bán giao hàng cho người mua tại
nơi đến quy định, hàng hoá đã thông quan NK và chưa được dỡ
khỏi phương tiện vận tải chở đến
47
Điều kiện DDP (Delivered Duty Paid)
DAP
Chi phí
DAP
Rủi ro
Người bán giao hàng khi hàng hóa đặt dưới quyền định đoạt của
người mua trên phương tiện vận tải đã đến đích và sẵn sàng cho
việc dỡ hàng xuống địa điểm đích
Nếu người bán có nghĩa vụ làm thủ tục nhập khẩu, nộp thuế… điều
khoản DDP sẽ được áp dụng
Điều kiện này yêu cầu người bán phải thông quan xuất
khẩu, cũng đồng thời phải thông quan nhập khẩu và trả bất
kỳ loại phí và thuế nhập khẩu nào để hoàn tất các thủ tục
hải quan tại nước nhập khẩu. Nếu NB cảm thấy khó khăn
trong việc tổ chức thông quan nhập khẩu cho lô hàng thì NB
nên cân nhắc sử dụng điều kiện DAP hoặc DPU, theo điều
kiện này NB vẫn phải đưa hàng hóa đến điểm giao hàng
nhưng không phải làm các thủ tục NK.
-> Điều kiện này người XK chịu nghĩa vụ ở mức cao nhất,
không chỉ chịu nghĩa vụ vận chuyển hàng hóa đến địa điểm
giao hàng mà NB còn phải thông quan và nộp thuế NK hay
thuế VAT và bất kỳ loại thuế nào khác khi làm thủ tục NK trừ
khi hai bên có quy định khác.
49
Điều kiện DDP
50
Điều kiện FAS (Free Alongside Ship)
Chuyển giao hàng hóa và rủi ro: Giao hàng dọc mạn
tàu nghĩa là hàng hóa được giao cho NM khi hàng hóa
được đặt dọc mạn con tàu do NM chỉ định tại cảng
giao hàng chỉ định. NM chịu mọi chi phí và rủi ro kể từ
thời điểm này.
51
Điều kiện FAS (Free Alongside Ship)
Chuyển giao hàng hóa và rủi ro: Giao hàng lên tàu
nghĩa là người bán giao hàng lên con tàu do NM chỉ
định tại cảng xếp hàng chỉ định. Rủi ro về mất mát
hoặc hư hỏng hàng hóa di chuyển khi hàng hóa được
xếp lên tàu, và NM chịu mọi chi phí từ thời điểm này
trở đi.
54
Điều kiện FOB (Free On Board)
55
Điều kiện FOB (Free On Board)
Nghĩa vụ thông quan XK/NK:
56
Điều kiện CFR (Cost and Freight)
57
Điều kiện CFR (Cost and Freight)
59
Điều kiện CFR (Cost and Freight)
60
Điều kiện CIF (Cost Insurance and Freight)
61
Điều kiện CIF (Cost Insurance and Freight)
62
Điều kiện CIF (Cost Insurance and Freight
64
65
66
4. Những vấn đề cần lưu ý
Cần lưu ý điều kiện EXW và DDP. Các bên cần cân nhắc xem có
thể sử dụng điều kiện nào khác để thay thế hay không.
o Bởi lẽ với điều kiện EXW, người bán chỉ có nghĩa vụ đặt hàng
hóa dưới sự định đoạt của người mua. Trong khi đó NM sẽ
phải bốc hàng lên phương tiện vận tải đến nhận hàng và thông
quan hải quan xuất khẩu
->Nếu NM không tiện để làm thì nên cân nhắc sử dụng điều
kiện FCA
o Đối với điều kiện DDP, NB sẽ phải làm thủ tục thông quan NK
-> Nếu NB không có khả năng hoặc điều kiện thuận lợi để thực
hiện thì nên cân nhắc sử dụng điều kiện DPU.