You are on page 1of 9

- MINIMALIST -

NEAR
FUTURE
TENSE
THÌ TƯƠNG LAI GẦN
Khái niệm
Thì tương lai gần (Near future tense) dùng để diễn
tả một kế hoạch, dự định cụ thể có tính toán trong
tương lai không xa. Tuy nhiên, các hành động trong
thì tương lai gần đều có kế hoạch, có mục đích, có
dự định cụ thể.
Cách sử dụng
1. Diễn đạt dự định hoặc kế hoạch
Ví dụ:
I am going to sell this old car. (Tôi chuẩn bị bán chiếc ô tô cũ này.)
She is going to have a meeting this week. (Tuần này cô ấy sẽ có một
cuộc họp.)

2. Diễn tả một dự đoán khi có căn cứ ở hiện tại


Ví dụ:
Look at the dark clouds in the sky! It is going to rain cats and dogs.
(Hãy nhìn những đám mây đen trên trời. Trời sắp mưa to rồi.)
Công thức
He’s going to visit my grandma next
week.

S + be going to + V + O. It is going to rain.


My mom is going to cook dinner.
S + be + not + going to + V + I’m going to buy a new laptop.
The children are going to the cinema
O. tomorrow.
They are going to have a trip to Paris
Be + S +going to + V + O? next month.
Phân biệt tương lai đơn và tương
1. Khi đưa ra quyết định
lai gần
Will: Diễn tả những quyết định về một hành động trong tương lai có tại thời điểm nói
Be going to: Diễn tả những dự định và kế hoạch trong tương lai mà đã được quyết định
hoặc lập ra từ trước khi nói
Ví dụ:
A: Mrs. Ha gave birth to a baby yesterday. (Hôm qua cô Hà mới sinh em bé.)
B: I didn’t know that. I will go and visit her. (Tôi không biết điều đó. Tôi sẽ đi thăm cô
ấy.)
(Bạn B không biết việc cô Hà sinh em bé. Khi nghe A thông báo thì B mới quyết định đi
thăm cô Hà.)
C: Yes, I know that. I am going to visit her. (Tôi biết rồi. Tôi sắp đi thăm cô ấy.)
(Bạn C là người đã biết thông tin đó trước khi được A thông báo và có dự định đi thăm cô
Hà.)
Phân biệt tương lai đơn và tương
2. Khi đưa ra dự đoán
lai gần
Will: Diễn tả những dự đoán chưa chắc chắn sau các động từ think, hope,
assume, believe hoặc trạng từ probably.
Be going to: Diễn tả những dự đoán chắc chắn (đã có dấu hiệu rõ ràng ở hiện
tại).

Ví dụ:
I think it will rain tonight. (Tôi nghĩ tối nay trời sẽ mưa.)
He will probably win the race. (Anh ta có thể sẽ thắng cuộc đua.)
Watch out! You are going to fall. (Coi chừng. Bạn sắp ngã rồi đấy.)
Lưu ý
Chú ý:

- Động từ “GO” khi chia thì tương lai gần ta sử dụng cấu trúc:

S + is/ am/ are + going

Chứ ta không sử dụng: S + is/ am/ are + going to + go

Ví dụ:

- I am going to the party tonight. (Tôi sẽ tới bữa tiệc tối hôm nay.)
Bài tập
Chia động từ:
1. She (come) to her grandfather’s house in the countryside next week.

2. We (go) camping this weekend.

3. I (have) my hair cut tomorrow because it’s too long.

4. She (buy) a new house next month because she has had enough money.

5. Our grandparents (visit) our house tomorrow. They have just informed us.
Bài tập
Viết lại các câu hỏi, sử dụng thì tương lai gần
1. Where / we / eat tonight.

2. What / he / do tomorrow.

3. What / I / eat for lunch.

4. Who / carry the shopping for me.

5. What time / you / phone me.

You might also like