Professional Documents
Culture Documents
Chapter 6
Chapter 6
• Áp dụng được các phương trình về điện áp, dòng điện và năng lượng trong tụ
điện, cuộn cảm
• Hiểu được hoạt động của cuộn cảm khi dòng điện không đổi
• Hiểu được hoạt động của tụ điện khi điện áp không đổi
• Kết hợp được các tụ điện/cuộn cảm ở trạng thái ban đầu nối tiếp, song song
để tạo thành tụ điện/cuộn cảm tương đương.
• Hiểu được cuộn cảm tương hỗ và viết phương trình dòng điện vòng.
TIỂU SỬ FARADAY
• Faraday nghiên cứu về trường điện từ quanh dây dẫn có dòng điện một chiều
chạy qua. thành lập khái niệm cơ bản về trường điện từ trong vật lý, sau đó
được phát triển bởi James Maxwell.
• Phát hiện cảm ứng điện từ, nghịch từ, và định luật điện phân. Ông chứng minh
rằng từ học có thể tác động lên các tia của ánh sáng.
• Các sáng chế của ông đặt nền móng cho công nghệ động cơ điện, phát triển thiệt
bị điện trong công nghiệp
• Về mặt hóa học, Michael Faraday phát hiện ra benzene, nghiên cứu về clathrate
hydrate, sáng chế ra hình dạng đầu tiên của đèn Bunsen và hệ thống chỉ số oxi
hóa, và công bố các thuật ngữ như anode, cathode, electrode, và ion.
• Đơn vị của tụ điện, farad, được đặt theo tên của ông, cũng như hằng số Faraday, Michael Faraday (1791-1867)
điện tích trong một đơn vị mole của electron (khoảng 96,485 coulomb).
TIỂU SỬ HENRY
- Điện áp được tính bởi “Sự thay đổi dòng điện theo thời gian”
- Lưu ý ở dấu hiệu quy ước thụ động: Dòng điện được xác định bởi hướng của điện áp giảm trên cuộn cảm
DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
di
vL
dt
• Nếu i là hằng số thì điện áp trên một cuộn cảm lý tưởng v=0
Cuộn cảm tương đương với trường hợp ngắn mạch (short circuit) .
• Dòng điện không thể thay đổi đột biến trong cuộn cảm
Cuộn cảm chống lại bất kỳ sự thay đổi của dòng điện
TÍNH DÒNG ĐIỆN THEO ĐIỆN ÁP
• Ta có
• Trong đó i(t) dòng điện tại thời điểm t, i(t0) giá trị của dòng điện tại t0 (khi bắt đầu tích
phân). Thông thường, t0 =0, nên
CÔNG SUẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
hay
• Công suất biểu diễn qua năng lượng tích lũy trong cuộn cảm:
=>
t(s)
VÍ DỤ 6.1
i(A)
Ta có
1 t
i (t ) vd i (0)
L 0
t
10 20e 10 d 0
0 t(s)
20te 10t 2e 10t 2 for t 0
VÍ DỤ 6.2
• Cho nguồn áp:
0 t0
v(t )
5V t 0
a. Tìm dòng điện i(t) với i(0)=0
di
v j Lj for j 1,..., n
dt
di di
v j 1 L j Leq
n
dt dt
CUỘN CẢM MẮC SONG SONG
1 t
ij
Lj
t0
vd i j (0) for j 1,..., n
1 t 1 t
i j 1 t0 vd j 1 i j (0) Leq
n n
Lj vd i(0)
t0
TỤ ĐIỆN
• Nếu điện áp trên tụ là 1 hằng số thì dòng điện qua tụ điện i=0
Tụ điện được coi là hở mạch (open Circuit)
• Điện áp không thể thay đổi đột biến trong cuộn cảm
Tụ điện chống lại bất kỳ sự thay đổi điện áp
ĐIỆN DUNG
• Tụ điện tích năng lượng trong điện trường. Cách dễ nhất để tạo ra tụ điện là
sử dụng 2 tấm bản dẫn điện và ngăn cách chúng bởi lớp cách điện.
• Điện dung, C được tính như sau:
A
C
d
với ε hằng số điện môi, A là diện tích và d khoảng cách giữa 2 bản cực.
TÍNH ĐIỆN ÁP THEO DÒNG ĐIỆN
• Ta có:
• Nên
• Ta được
CÔNG SUẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
• Công suất dv 1 t
p vi Cv i id v(t0 )
dt C t0
• Năng lượng dw dv
p Cv dw Cvdv
dt dt
w v 1 2
0 dx C 0 ydy w 2Cv
TỤ ĐIỆN NỐI TIẾP
1 t
vj
Cj
t0
id v j (0) for j 1,..., n
1 t 1 t
v j 1 t0 id j 1 v j (0) Ceq
n n
Cj id v(0)
t0
TỤ ĐIỆN NỐI SONG SONG
dv
ij Cj for j 1,..., n
dt
dv dv
i j 1 C j
n
Ceq
dt dt
TỔNG KẾT
CUỘN CẢM TƯƠNG HỖ - ĐỘ TỰ CẢM
• Cuộn cảm có tham số đặc trưng là độ tự cảm có liên quan đến mối quan hệ
giữa điện áp với sự thay đổi dòng điện
• Nếu có sự liên kết từ trường giữa 2 mạch ta có cuộn cảm tương hỗ.
• Dấu chấm biểu thị cực tính tương hỗ
CUỘN CẢM TƯƠNG HỖ - ĐỘ TỰ CẢM
+ v(t) -
i(t)
Dòng i(t) đi qua Điện áp v(t) được
cuộn dây sinh ra trên cuộn dây
GIẢI THÍCH RÕ HƠN VỀ CUỘN CẢM VÀ
CUỘN CẢM TƯƠNG HỖ
i(t) 0A
+
+
Điện áp sinh ra trên
cuộn L2 do các
v(t) đường sức từ cuộn
- L1.
-
M21
i1 = 0
• Xét mạch như hình vẽ
+ +
V1 L1 L2 V2 i2
_ _
M12
di Điện áp trên L2 do tự cảm gọi là
We know that V2 L2 2
dt điện áp tự cảm
• Tùy thuộc vào hình dạng, kích thước và vị trí của 2 cuộn dây và bản chất của
môi trường cảm ứng.
• Gọi M là hệ số hỗ cảm của 2 cuộn dây được xét, ta có
M = M12 = M21
QUY ƯỚC CỦA DẤU CHẤM
Khi chiều tham chiếu cho 1 dòng điện đi vào cực được đánh dấu của một cuộn
dây: cực tính tham chiếu của điện áp mà nó gây ra trong cuộn kia là dương
tại cực được đánh dấu.
di1 di2
v i1 R1 L1 M 0
dt dt
di2 di1
i2 R2 L2 M 0
dt dt
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CỦA ĐIỆN ÁP GÂY RA
BỞI HỖ CẢM
di1
v2 M di2
dt v1 M
dt
di1 di2
v2 M v1 M
dt
dt
VÍ DỤ 6.3
Circuit 1:
+ +
2H
Circuit 2:
+ +
10cos(500t) mA V1 3H 4H V2
_ _
2H
HỖ CẢM TRONG 2 CUỘN CẢM NỐI TIẾP