Professional Documents
Culture Documents
PHAN 1. Bien Doi Sinh Lý Cua NS STH
PHAN 1. Bien Doi Sinh Lý Cua NS STH
Yếu tố
Yếu tố nội tại
ngoại cảnh
Cường độ
hô hấp Sinh
trưởng
Nồng độ
etylen
Sự phát triển cá thể
Sự sinh trưởng: có liên quan đến việc phân chia và
phát triển tế bào cho đến khi đạt tới kích thước ổn định
của sản phẩm.
Sự thành thục – chín: thường bắt đầu truớc khi bộ
phận cây trồng ngừng sinh trưởng cho đến giai đoạn đầu
của sự già hóa. Sự chín – thuật ngữ chỉ dành riêng cho
quả - được bắt đầu trước khi giai đoạn thành thục kết
thúc. Quá trình sinh trưởng và thành thục có thể gọi
chung là pha phát triển của nông sản.
Sự già hoá: xuất hiện sau cùng. Giai đoạn đồng hoá
(tổng hợp) kết thúc và thay bằng giai đoạn dị hoá (phân
giải) dẫn đến sự già hóa và chết của mô thực vật.
Tuy nhiên, do nông sản rất đa dạng về chủng loại nên
khó có thể phân chia rạch ròi các giai đoạn sinh lý này.
• Đối với phần lớn các loại rau ăn thân lá, sự phát triển
cá thể được tính từ khi hạt nảy mầm, sau đó cây được
thu hoạch và sử dụng khi các bộ phận vẫn còn non.
Sự chín và già hoá làm giảm chất lượng của sản phẩm
trong quá trình lưu giữ, bảo quản.
• Đối với một số loại củ, cá thể nông sản bắt đầu phát
triển từ sự phình lên của rễ củ (khoai lang), thân củ
(khoai tây).
• Đối với phần lớn quả và hạt, sự phát triển cá thể bắt
đầu từ sau khi thụ phấn thụ tinh, tiếp đến là sự hình
thành quả, hạt non, tăng trưởng tế bào tích luỹ dinh
dưỡng, chín và già hoá.
Khởi đầu Sự phát triển cá thể Kết thúc
Sinh trưởng
Thành thục
Chín
Già hóa
Mầm Thân lá
Giá đỗ Măng tây
Xà lách Hoa Quả non
Bắp cải Súp lơ Đậu, dưa chuột, ngô ngọt
Củ
Cà rốt, hành, khoai tây
Quả Hạt
Cam, dứa Lúa, ngô,
Chuối, táo đậu đỗ
Già hóa sau thu hoạch xảy ra khi nông sản tiêu hao
hết năng lượng dự trữ. Đây là một quá trình biến đổi
tự nhiên chỉ có thể làm chậm mà không dừng lại được
4. Sự ngủ nghỉ của sản phẩm cây trồng
Khái niệm: Ngủ nghỉ là trạng thái mà sản phẩm vẫn còn
sức sống nhưng các hoạt động trao đổi chất diễn ra một
cách rất hạn chế
Có hai dạng ngủ nghỉ:
Ngủ nghỉ tự phát (dormancy): chỉ xảy ra trên đối tượng hạt
và củ. Bản thân hạt, củ chưa hoàn thành giai đoạn chín sinh lý,
nếu ở trong điều kiện ngoại cảnh thích hợp vẫn không nảy
mầm. Thời gian nghỉ tự phát phụ thuộc vào loại và giống cây
trồng
Ngủ nghỉ có điều kiện (quiescence): do tác động của các yếu tố
môi trường (nhiệt độ, ẩm độ, thành phần khí quyển, ánh sáng,
hóa chất…) làm hạn chế các hoạt động sinh lý sinh hoá, đưa
nông sản vào trạng thái nghỉ bắt buộc
Nguyên nhân của sự ngủ nghỉ
Viburnum
Hạt hút nước, phôi tiếp tục phát triển đạt đến kích
thước lớn hơn trước khi thu hoạch rồi mới nảy mầm
Nguyên nhân của sự ngủ nghỉ
Leguminosae
Vùng rốn một số loại hạt họ đậu hoạt động như một
cái van điều ẩm, điều tiết sự hút hay nhả ẩm của hạt
Hạt lúa mạch và yến
mạch chỉ nảy mầm khi
lớp vỏ bao phủ phôi hạt
bị loại bỏ
Barley
Oat
Lớp bên trong của vỏ hạt có
khả năng thấm khí cao hơn
hẳn lớp bên ngoài của vỏ
Apricot
Plum
Vỏ
Rễ mầm
Nguyên nhân của sự ngủ nghỉ
Xử lý hóa học
Xử lý cơ giới
Xử lý phóng xạ
Thay đổi các yếu tố vật lý môi trường
3.5. Sự nảy mầm của hạt, củ
Khái niệm: Nảy mầm là sự bắt đầu của quá trình sinh
trưởng mới.
Hạt nảy mầm phải trải qua 4 giai đoạn sau:
Giai đoạn hydrat hoá hay trương nước. Trong giai
đoạn này nước thâm nhập vào phôi hạt
Giai đoạn hình thành hay hoạt hoá các enzym, làm
tăng cường các hoạt động trao đổi chất
Giai đoạn phát triển của các tế bào rễ mầm, sau đó
rễ mầm trồi ra khỏi vỏ hạt, củ
Giai đoạn phát triển của cây con
Sự nảy mầm của hạt, củ
Bảng 2. Sự hao hụt chất khô của hạt lúa
mạch
khi nảy mầm
Thời gian nảy mầm Lượng chất khô hao hụt
(ngày) (%)
1 0,7
2 0,8
3 2,3
5 4,4
Bảng 3. Sự hao hụt chất dinh dưỡng của
hạt khi nảy mầm
Ngô 73 17.15
Hexose
isomerase
®êng
ph©n Fructose-6-phosphate
(6 carbon)
+
NAD
ADP
Lên men
ATP NADH Lactose
Pyruvate (3 carbon)
(3 carbon) Acetaldehyde
(2 carbon) H«
hÊp
CO2 NADH
Hô hấp
yÕm
+ khÝ
NADH CoA
NAD
Etanol
yếm khí
(2 carbon)
Acetyl CoA
+
NAD (2 Carbon)
Citrate
CO2 (6 carbon)
Oxaloacetate
(4 carbon) CO2
NADH
H«
NAD
+
Chu tr×nh Krebs
a-ketoglutarate Hô hấp
hÊp
h¶o
Malate
ADP
(5 carbon)
hảo khí
khÝ
(4 carbon) ATP CO2
Malate
(4 carbon)
+
NAD
Succinate
FADH
2 (4 carbon)
FAD NADH
Quá trình pentose phosphate
Hô hấp hảo khí
CO2
H2O
O2
Nhiệt
(nhiều)
Nhiệt (ít)
Ethanol
Acid
Phương trình hô hấp yếm khí
Sự lên men
Lên men rượu rượu etylic
C6H12O6 2 C2H5OH + 2 CO2 + 28 kcal
Lên men lactic axit lactic
C6H12O6 CH3-CHOH-COOH + 22,5 kcal
Lên men dấm axit axetic
C6H12O6 3 CH3COOH + 15 kcal
glucose
Chuỗi hô hấp O2
2 acid pyruvic
H2O
2 NADH
2 acetyl-CoA ATP
Rất cao
Cao
Trung
bình
Thấp
56
57
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
CƯỜNG ĐỘ HÔ HẤP
Yếu tố ngoại cảnh
7. Nhiệt độ
8. Ẩm độ không khí (Hàm lượng nước
trong mô thực vật)
9. Thành phần không khí (O2, CO2,
C2H4)
10. Ánh sáng
11. Sinh vật hại
Ảnh hưởng của nhiệt độ đến cường độ
hô hấp
200
150
(mgCO 2/kg/hr)
100
50
0
5 10 15 20 25
Nhiệt độ (oC)
Mối liên quan giữa độ ẩm không khí và
hàm lượng nước trong hạt
Ảnh hưởng của nhiệt độ và nồng độ O2
đến cường độ hô hấp của một số loại rau
Loại NS Cường độ hô hấp (mgCO2/kg.hr)
Trong không khí thường Trong môi trường O2 3%
0oC 10oC 20oC 0 oC 10oC 20oC
Măng tây 28 63 127 25 45 75
Củ cải 4 11 19 6 7 10
Cải bắp 11 30 40 8 15 30
Cà rốt 13 19 33 7 11 25
Súp lơ 20 45 126 14 45 60
Dưa chuột 6 13 15 5 8 10
Ớt xanh 8 20 35 9 14 17
Khoai tây 6 4 6 5 3 4
Cà chua 6 15 30 4 6 12
Ngô ngọt 31 90 210 27 60 120
Ảnh hưởng của ánh sáng đến cường độ hô hấp
của cà chua
71
SỰ TỔNG HỢP ETYLEN
Etylen được sản sinh ở tất cả các loại tế bào
nhưng phản ứng với sự chín khác nhau.
Có 2 hệ thống điều khiển sự sinh ethylen:
- Hệ thống 1: Etylen sinh ra trong quá trình
phát triển bình thường của tế bào. Hệ thống
này có ở mọi loại quả.
- Hệ thống 2: được khởi động bởi hệ thống 1,
điều khiển sự sản sinh một lượng lớn ethylen
thúc đẩy nhanh quá trình chín của quả. Hệ
thống 2 chỉ có ở quả hô hấp đột biến.
Lượng ethylen Sự sản sinh ethylen
Rất
cao
Cao
Trung
bình
Thấp
Rất
thấp
Sản phẩm
PHÂN NHÓM SẢN PHẨM THEO MỨC ĐỘ SINH ETHYLENE
75
Độ mẫn cảm với ethylen
Cao
Trung bình
Thấp
Không mẫn
cảm
Sản phẩm
Độ mẫn cảm với ethylen ngoại sinh của quả hô hấp
đột biến và không đột biến
Vai trò của hô hấp với sản phẩm STH
Hô hấp – cái họa …
Tiêu hao nguồn chất dinh dưỡng dự trữ trong sản
phẩm, giảm khối lượng và chất lượng nông sản
Sinh nhiệt
Làm tăng độ ẩm môi trường
Thay đổi thành phần khí môi trường (giảm nồng độ O2,
tăng CO2
Mối liên hệ giữa cường độ hô hấp
và tuổi thọ bảo quản sản phẩm
Vai trò của hô hấp với nông sản STH
Hô hấp – cái họa tất yếu
Giải phóng năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống, các hoạt
động sinh lý và biến đổi sinh hóa của cơ thể
Tạo ra nhiều hợp chất trung gian là nguyên liệu khởi đầu cho quá
trình sinh tổng hợp các hợp chất hữu cơ mới
Giúp cơ thể TV chống chịu tốt với các tác động của điều kiện ngoại
cảnh
Hô hấp và bảo quản nông sản: điều chỉnh hô hấp có lợi nhất cho việc
bảo quản sản phẩm, hạn chế sự tiêu hao năng lượng không cần thiết,
giảm bớt hao hụt khối lượng và chất lượng
1.7. Sự thoát hơi nước
1.7. Sự thoát hơi nước
H2O
H2O H2O
H2 O
• Độ chín, độ già
• Sự tổn thương
HỆ SỐ THOÁT HƠI NƯỚC CỦA MỘT SỐ
LOẠI RAU QUẢ
• Nhiệt độ
• Sự chuyển động
của không khí
• Ánh sáng
GIỚI HẠN THOÁT HƠI NƯỚC CỦA
MỘT SỐ LOẠI RAU
Loại sản phẩm Lượng nước bốc hơi tối đa
(%)
Cần tây 10
Măng tây 8
Cà rốt 8
Cải bắp 7
Khoai tây 7
Ớt xanh 7
Quả đậu 5
Dưa chuột 5
Xà lách 3
Triệu chứng của sự mất nước
• Héo
• Nhăn vỏ
• Quắt, tóp lại
• Mềm rũ
• Mất độ giòn và độ
mọng nước
• Thay đổi màu sắc
Hạn chế sự mất nước
• Tăng độ ẩm không khí
– Túi chất dẻo
• Giảm nhiệt độ
– Làm mát sản phẩm
• Giảm sự chuyển động không khí
– Bao gói sản phẩm
– Che phủ sản phẩm khi vận chuyển
• Tạo hàng rào cơ học
– Bọc sáp
1.6. Rối loạn sinh lý
• Khái niệm: Rối loạn sinh lý thực vật gây ra bởi các nguyên nhân từ
môi trường (không phải tác nhân gây bệnh) như nhiệt độ, ánh sáng,
loại và nồng độ chất khí, dinh dưỡng, lượng nước, các chất độc
cho tế bào…gây ảnh hưởng đến chức năng của cấu trúc thực vật