Professional Documents
Culture Documents
Phần 2: Phân tích Báo cáo Kết quả Hoạt động kinh doanh (BCKQHĐKD)
Muốn áp dụng
Khó đảm bảo nhất quán, thậm chí
IFRS: nên đảm có mâu thuẫn giữa các quy định
bảo tính nhất quán
Xuất phát điểm là Khuôn và hiệu lực thực thi. Thông tư 200 và Thông tư
khổ chung (KKC) - 133 có hiệu lực cao hơn
Framework Chuẩn mực Kế toán?
Không nên có
quá nhiều nguồn
hướng dẫn
Các chuẩn mực phải nhất quán với KKC VAS hiện chưa có quy định cho phép tài
và với nhau (nếu có mâu thuẫn sẽ có sản và nợ phải trả được đánh giá lại
nguyên tắc giải quyết theo giá trị hợp lý tại thời điểm báo cáo.
Hoạt
động
liên tục
Có thể Cơ sở
so sánh dồn tích
Nhất
Bù trừ
quán
Trọng
yếu và
tập hợp
TT 200/2014/TT-BTC
Hoạt • Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt
động động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai
liên tục gần.
• Các giao dịch và sự kiện được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không căn
Cơ sở cứ vào thời điểm thực thu, thực chi tiền và được ghi nhận vào sổ kế toán và
dồn báo cáo tài chính của các kỳ kế toán liên quan.
tích • Các khoản Chi phí được ghi nhận vào Báo cáo KQHĐKD theo nguyên tắc phù
hợp giữa Doanh thu và Chi phí.
• Việc trình bày và phân loại các khoản mục trong báo cáo tài chính phải nhất
Nhất quán từ niên độ này sang niên độ khác, trừ khi có sự thay đổi đáng kể về
quán bản chất các hoạt động của doanh nghiệp hoặc khi xem xét lại việc trình bày
báo cáo tài chính cho thấy rằng cần phải thay đổi
• Từng khoản mục trọng yếu phải được trình bày riêng biệt trong báo cáo
tài chính. Các khoản mục không trọng yếu thì được tập hợp vào những khoản
mục có cùng tính chất hoặc chức năng.
Trọng • Khi trình bày báo cáo tài chính, một thông tin được coi là trọng yếu nếu
yếu không trình bày hoặc trình bày thiếu chính xác của thông tin đó có thể làm sai
lệch đáng kể báo cáo tài chính.
• Để xác định một khoản mục hay một tập hợp các khoản mục là trọng yếu
phải đánh giá tính chất và quy mô của chúng.
• Các khoản mục tài sản và nợ phải trả trình bày trên báo cáo tài chính
không được bù trừ, trừ khi có quy định cho phép.
• Các khoản mục doanh thu, thu nhập khác và chi phí chỉ được bù trừ khi được
Bù trừ quy định cho phép; hoặc các khoản lãi, lỗ và các chi phí liên quan phát sinh từ
các giao dịch giống nhau và không có tính trọng yếu.
• Các tài sản và nợ phải trả, các khoản thu nhập và chi phí có tính trọng yếu
phải được báo cáo riêng biệt.
Nhà quản
Nhà đầu tư Ngân hàng
trị tài chính
Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp thể hiện trong BCTC
Dự báo
tiềm
năng
Dự tính các tương lai
rủi ro
Đánh giá
thực trạng
tài chính
TẠI SAO PHẢI PHÂN TÍCH PHÂN TÍCH NHƯ THẾ NÀO
Phân tích báo cáo tài chính là việc sử dụng các công cụ, kỹ thuật
để đánh giá tình hình tài chính, kinh doanh của doanh nghiệp
MỤC
TIÊU KẾT
QUẢ
SỐ
LIỆU
NGUYÊN
TẮC
So sánh bằng
số tuyệt đối
Gi á tr ị bi ế n s ố
T ỷ l ệ bi ế n s ố ( % ) =
Gi á tr ịt ổ ng (g ố c)
Tỷ số tài
chính
Năng lực Khả năng Cơ cấu tài Khả năng Đánh giá đầu
hoạt động thanh toán chính sinh lời tư
Tài sản ngắn hạn; Khả năng thanh Cấu trúc tài sản Tỷ suất lợi nhuận Tỷ số giá thị
Tài sản dài hạn toán nợ ngắn Cấu trúc vốn tổng hợp, biên; trường/giá sổ sách cổ
hạn; Tỷ số nợ; Tỷ suất sinh lời phiếu;
Khả năng thanh Tỷ số tự tài trợ; của tổng tài sản Chỉ số cổ tức/giá trị
toán nhanh; Vốn luân chuyển (ROA); trường
Khả năng thanh ròng (NWC) Tỷ suất sinh lời Chỉ số cổ tức trên
toán bằng tiền vốn chủ sở hữu mỗi cổ phiếu (EPS);
Khả năng đảm (ROE); Chỉ số dòng tiền trên
bảo nợ dài hạn mỗi cổ phiếu
Khả năng thanh
toán lãi vay
• Lưu ý: biên (margin) biểu thị khả năng sinh lợi trên 1 đơn vị tính. Trong trường hợp
Operating Margin biểu thị khả năng sinh ra Operating Profit từ 1 đơn vị Sales (Revenues)
Is 6.3%
Operating
Margin Good?
Compare to competitors
Look at trend
Operating profit : Sale
MỘT CÔNG TY TĂNG TRƯỞNG CHƯA CHẮC ĐÃ MANG LẠI HIỆU QUẢ
TSNH NPT
TSD VCS
H H
Tài trợ
TS ngắn hạn + TS dài hạn = Vốn ngắn hạn + Vốn dài hạn
Tài trợ
1.63
1.50 Không sử
dụng nợ
0.90
0.77
EBIT
75 100 125
Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC VỐN
(C.D. + Non-C.D.)
Net Debt to
capital ratio
(C.D. + Non-C.D. + Equity)
Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC VỐN
CURRENT RATIO
(Tỷ số thanh toán hiện hành)
Current ratio
Kinh nghiệm:
• Bằng 2.0 hoặc hơn là tốt
• Tại sao?
QUICK RATIO
(Tỷ số thanh toán nhanh)
Quick ratio
Kinh nghiệm:
• Bằng 1.0 hoặc hơn là tốt
• Liquid current assets: tài sản có tính
lỏng (thanh khoản nhanh) bao gồm
Tiền (Cash), Chứng khoán
(Securities) và Khoản phải thu
(Accounts receivable).
WORKING MANAGEMENT
(Quản trị vốn lưu động)
Quản trị Hàng tồn kho
(Inventories Management)
Quản trị
Tài sản dài hạn
Doanh thu
Vòng quay PP&E
Nhà máy, thiết bị
DÒNG TIỀN TĂNG HOẶC GIẢM PHỤ THUỘC VÀO VÒNG ĐỜI SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP.
Khởi Tăng
Dòng tiền Bão hòa Suy thoái
nghiệp trưởng
CFO - + +/- -
CFI - - + +
CFF + +/- - -
FREE CASH FLOW (FCF): Ngân lưu tự do là ngân lưu sẵn sàng cho
các mục đích sử dụng tùy ý, tức là ngân lưu còn lại sau khi công ty đã
chi trả cho các nhu cầu vốn của mình.
Ngân lưu tự do đối với công ty (FCFF – Free cash flow to the firm): là
tổng ngân lưu của tất cả những người có quyền lợi trong công ty, bao
gồm các cổ đông, trái chủ, và cổ đông ưu đãi.
Ngân lưu tự do đối với chủ sở hữu (CFFE – Free cash flow to the
equity): là ngân lưu ngân lưu gắn liền với nợ – các khoản thanh toán
lãi vay, hoàn trả vốn gốc và phát hành nợ mới.
“Common yardsticks such as dividend yield, the ratio of price to earnings or to book value,
and even growth rates have nothing to do with valuation except to the extent they provide
clues to the amount and timing of cash flows into and from the business.”
– Warren Buffett’s 2000 Annual Letter
“Các tiêu chí chung như lợi tức cổ tức, tỷ lệ giữa giá với thu nhập hoặc giá trị sổ sách, và tỷ
lệ tăng trưởng thậm chí không liên quan gì đến việc định giá doanh nghiệp ngoại trừ họ mở
rộng việc cung cấp manh mối về số tiền và thời gian của lưu chuyển dòng tiền vào và từ hoạt
động kinh doanh”
– Warren Buffett’s 2000 Annual Letter
Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn
PHẦN 5: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI
CHÍNH TỔNG THỂ
Giá trị của doanh nghiệp thì dựa trên sự tăng trưởng và hiệu quả
Hoạt động SXKD Hoạt động đầu tư Chiến lược tín dụng Chiến lược cổ tức
Chiến lược
sản xuất kinh doanh Doanh thu – GVHB
Gross Profit Margin
Doanh thu
NOPAT
NOPAT Margin
Hoạt động kinh doanh Doanh thu
EBITDA
EBITDA Margin
Doanh thu
Chiến lược
sản xuất kinh doanh Lợi nhuận/Ebit
ROA
Tổng tài sản
Lợi nhuận
ROE
Hoạt động kinh doanh Vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận
ROC
Nợ vay + Vốn chủ sở hữu
INCOME STATEMENT
NET PROFIT
ROE
SHAREHOLDERS’ EQUITY
RETURN ON EQUITY
BALANCE SHEET
Net Profit
Assets
Assets
Shareholders’ equity
Net Profit
Sales
Sales
Assets
Chiến lược
sản xuất kinh doanh
Quản trị
Vốn lưu động
Quản trị
Tài sản dài hạn
Vòng quay tài sản
Chiến lược
Tài chính
Phải trả NH & Thanh
khoản ngắn hạn
Báo cáo Kết quả kinh doanh Báo cáo Kết quả kinh doanh
• Tăng tài sản • Giao dịch với các công ty con, công ty liên kết và các
công ty không rõ nguồn gốc
• Giảm nợ
• Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh âm liên tục
Lưu chuyển tiền tệ
• Thay đổi phương pháp khấu hao (giảm chi phí)
• Dòng tiền dương • Thay đổi phương pháp hạch toán hàng tồn kho FIFO
sang LIFO (giảm
• Điểm yếu của thủ thuật làm đẹp báo cáo tài chính
Nhận diện
• Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh âm mà không đến từ việc mở rộng sản xuất, hệ
thống phân phối.
• Dòng tiền từ hoạt động đầu tư âm trong khi công ty không có dự án mang lại hiệu quả,
đầu tư quá nhiều vào công ty con, công ty liên kết (không công bố thông tin)
• Dòng tiền từ hoạt động tài chính dương (do phát hành thêm, vay)
•B2. Xác định xu hướng/sự thay đổi/sự khác biệt của chỉ số qua các kỳ/so với
ngành hoặc doanh nghiệp khác
•B4. Những chỉ số nào khác có thể giải thích sự thay đổi/sự khác biệt của chỉ
số đang xét?
•B5. Lặp lại các bước đối với các chỉ số còn lại
Chi phí hoạt Chi phí Vốn vật tư, Vốn bằng
động + sản xuất +
hàng hóa tiền, phải thu