You are on page 1of 123

ĐỌC HIỂU & PHÂN TÍCH

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


Phần 1: Giới thiệu về phân tích Báo cáo Tài chính (BCTC)

Phần 2: Phân tích Báo cáo Kết quả Hoạt động kinh doanh (BCKQHĐKD)

Phần 3: Phân tích Bảng Cân đối Kế toán (CĐKT)

Phần 4: Phân tích Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ (BCLCTT)

Phần 5: Phân tích Báo cáo Tài chính tổng thể

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ PHÂN TÍCH BÁO
CÁO TÀI CHÍNH

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BCTC

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


VAI TRÒ CỦA BCTC

“Financial reporting refers to the way


companies show their financial
performance to investors, creditors, and
other interested parties by preparing and
presenting financial statements” (CFA®
Program Curriculum, 2016)

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


VAI TRÒ CỦA BCTC

KHÁCH HÀNG VÀ NHÀ CUNG CẤP


Công ty này có đủ hàng hóa để Công ty này có trả tiền hàng
cung cấp? Các khoản chiết và các khoản thanh toán
khấu và bán chịu thế nào? đúng hạn hay không?

Công ty này có làm đầy đủ


nghĩa vụ về thuế hay không?

CHÍNH PHỦ NHÂN VIÊN


Khi nào thì được tăng
lương? Thưởng thì
như thế nào?

Công ty này có đủ khả năng Công ty này có đáng để


trả nợ hay không? Công ty đầu tư? Có trả đủ tiền
có trả được lãi vay không? cổ tức hay không?

NHÀ CHO VAY NHÀ ĐẦU TƯ

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


CÁC CHUẨN MỰC CỦA BCTC

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


THÀNH PHẦN CỦA BCTC

Bảng cân đối kế toán


-----
Phản ánh tài sản và
nguồn hình thành tài
sản tại một thời điểm
Báo cáo lưu chuyển Báo cáo kết quả
cố định
tiền tệ hoạt động kinh doanh
---- ----
Phản ánh việc hình thành Phản ánh tình hình, kết
và sử dụng tiền cho các quả hoạt động của doanh
hoạt động khác nhau trong nghiệp qua một thời kỳ
Thuyết minh báo cáo
kỳ báo cáo
tài chính
----
Bổ sung thêm thông
tin cho 03 báo cáo nêu
trên

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


CÁC CHUẨN MỰC CỦA BCTC

TRUNG THỰC HỢP LÝ

CHUẨN MỰC CHO BCTC:

✓ Chuẩn mực Kế Toán Việt


Nam (VAS)
CÓ THỂ SO SÁNH KHÁCH QUAN
✓ Chuẩn mực Kế Toán Quốc
Tế (IFRS)

KỊP THỜI ĐẦY ĐỦ

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


CÁC CHUẨN MỰC CỦA BCTC

VAS, CƠ CHẾ TÀI CHÍNH,


IFRS THUẾ VN

Cốt lõi: Cốt lõi:


• Định nghĩa • Hướng dẫn chi tiết
• Nguyên tắc • Định nghĩa (hạn chế hơn so với IFRS và ít quy định
• Phương pháp về nguyên tắc)
• Hưỡng dẫn cách trình bày • Hệ thống tài khoản thống nhất
• Yêu cầu về thông tin bắt buộc • Biểu mẫu báo cáo tài chính / Biểu mẫu kê khai
• Dựa nhiều vào xét đoán chủ quan thuế bắt buộc
• Cơ chế tự khai, tự xác định nhưng quyết định lại do
cơ quan chức năng

Không quy định: Không quy định:


• Hệ thống tài khoản bắt buộc • Nếu không có trong hướng dẫn thì phải làm gì
• Biểu mẫu: không bắt buộc

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


CÁC CHUẨN MỰC CỦA BCTC

IFRS VAS, CƠ CHẾ TÀI CHÍNH,


THUẾ VN
Coi trọng và đảm bảo sự nhất quán Nhiều nguồn quy định (Chuẩn mực,
Thông tư hướng dẫn)
Khó đảm bảo nhất quán, thậm chí
Muốn áp dụng
IFRS: nên đảm có mâu thuẫn giữa các quy định
bảo tính nhất quán
Xuất phát điểm là Khuôn và hiệu lực thực Thông tư 200 và Thông tư
khổ chung (KKC) - thi. 133 có hiệu lực cao hơn
Framework Chuẩn mực Kế toán?
Không nên có
quá nhiều nguồn
hướng dẫn

Các chuẩn mực phải nhất quán với KKC và Nếu có mâu thuẫn giữa Thông tư 200 và
với nhau (nếu có mâu thuẫn sẽ có nguyên Chuẩn mực Kế Toán thì xử lý thế nào?
tắc giải quyết

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


CÁC CHUẨN MỰC CỦA BCTC

Giá trị hợp lý ?

Giá trị hợp lý ?


Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn
CÁC CHUẨN MỰC CỦA BCTC

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


NGUYÊN TẮC LẬP CỦA BCTC

Ghi sổ kế toán Báo cáo tài chính


Chứng từ kế toán

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


NGUYÊN TẮC LẬP BCTC

Hoạt
động
liên tục
Có thể Cơ sở
so sánh dồn tích

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Nhất
Bù trừ
quán
Trọng
yếu và
tập hợp
TT 200/2014/TT-BTC

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


NGUYÊN TẮC LẬP BCTC

Hoạt • Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt
động động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai
liên tục gần.

• Các giao dịch và sự kiện được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không căn cứ
Cơ sở vào thời điểm thực thu, thực chi tiền và được ghi nhận vào sổ kế toán và báo
dồn cáo tài chính của các kỳ kế toán liên quan.
tích • Các khoản Chi phí được ghi nhận vào Báo cáo KQHĐKD theo nguyên tắc phù
hợp giữa Doanh thu và Chi phí.

• Việc trình bày và phân loại các khoản mục trong báo cáo tài chính phải nhất
Nhất quán từ niên độ này sang niên độ khác, trừ khi có sự thay đổi đáng kể về bản
quán chất các hoạt động của doanh nghiệp hoặc khi xem xét lại việc trình bày báo
cáo tài chính cho thấy rằng cần phải thay đổi

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


NGUYÊN TẮC LẬP BCTC

• Từng khoản mục trọng yếu phải được trình bày riêng biệt trong báo cáo tài
chính. Các khoản mục không trọng yếu thì được tập hợp vào những khoản
mục có cùng tính chất hoặc chức năng.
Trọng • Khi trình bày báo cáo tài chính, một thông tin được coi là trọng yếu nếu
yếu không trình bày hoặc trình bày thiếu chính xác của thông tin đó có thể làm sai
lệch đáng kể báo cáo tài chính.
• Để xác định một khoản mục hay một tập hợp các khoản mục là trọng yếu phải
đánh giá tính chất và quy mô của chúng.

• Các khoản mục tài sản và nợ phải trả trình bày trên báo cáo tài chính không
được bù trừ, trừ khi có quy định cho phép.
• Các khoản mục doanh thu, thu nhập khác và chi phí chỉ được bù trừ khi được
Bù trừ quy định cho phép; hoặc các khoản lãi, lỗ và các chi phí liên quan phát sinh từ
các giao dịch giống nhau và không có tính trọng yếu.
• Các tài sản và nợ phải trả, các khoản thu nhập và chi phí có tính trọng yếu
phải được báo cáo riêng biệt.

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


PHÂN TÍCH BCTC

Người sử dụng báo


cáo tài chính

Nhà quản
Nhà đầu tư Ngân hàng
trị tài chính

Đánh giá Đánh giá Đánh giá


Đánh giá rủi Quyết định Quyết định Quyết định
khả năng khả năng khả năng trả
ro đầu tư tài trợ chia cổ tức
sinh lợi thanh toán nợ

Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp thể hiện trong BCTC

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


PHÂN TÍCH BCTC

Dự báo
tiềm
năng
Dự tính các tương lai
rủi ro
Đánh giá
thực trạng
tài chính

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


PHÂN TÍCH BCTC

❖ Tài chính của doanh nghiệp cần phải


được theo dõi liên tục và định kỳ để
phát hiện các bất thường và có biện
pháp phù hợp.
❖ Các chỉ số tài chính cao hay thấp
đều có những mặt tích cực và tiêu
cực.
❖ Theo dõi báo cáo tài chính cũng
giống như việc đi kiểm tra sức khỏe
định kỳ.

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


PHÂN TÍCH BCTC

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


PHÂN TÍCH BCTC

TẠI SAO PHẢI PHÂN TÍCH PHÂN TÍCH NHƯ THẾ NÀO

Thông tin từ Thị trường:


tình hình Kinh tế vĩ mô, vi mô,
thị trường,...

Thông tin từ Chính phủ:


các Chính sách và Văn bản
Pháp luật,...
Thông tin từ Doanh nghiệp:
Báo cáo tài chính, Báo cáo
định hướng phát triển của
doanh nghiệp,...

PHÂN TÍCH CÁI GÌ PHÂN TÍCH ĐỂ LÀM GÌ

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


PHÂN TÍCH BCTC

Phân tích báo cáo tài chính là việc sử dụng các công cụ, kỹ thuật
để đánh giá tình hình tài chính, kinh doanh của doanh nghiệp

MỤC
TIÊU KẾT
QUẢ

SỐ
LIỆU

NGUYÊN
TẮC

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


PHÂN TÍCH BCTC

❖ Horizontal analysis: phân tích


theo chiều ngang.
❖ Vertical analysis: phân tích theo
chiều dọc.
❖ Ratio analysis: phân tích chỉ số.
❖ Graphical analysis: phân tích đồ
thị.
❖ Trend analysis: phân tích xu
hướng.
❖ Regression analysis: phân tích hồi
quy.

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


PHÂN TÍCH BCTC

So sánh bằng
số tuyệt đối

So sánh bằng số So sánh bằng


tương đối số bình quân

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


PHÂN TÍCH BCTC

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


PHÂN TÍCH BCTC

Giá trị biến số


Tỷ lệbiến số % = Giá trị tổng (gốc)

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


PHÂN TÍCH BCTC

Giá trị biến sốt − Giá trị biến sốt − 1


Tỷ lệ thay đổi biến số % = Giá trị biến sốt − 1
Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn
PHÂN TÍCH BCTC

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


PHÂN TÍCH BCTC

Tỷ số tài
chính

Năng lực Khả năng Cơ cấu tài Khả năng Đánh giá đầu
hoạt động thanh toán chính sinh lời tư

✓ Tài sản ngắn hạn; ✓ Khả năng thanh ✓ Cấu trúc tài sản ✓ Tỷ suất lợi nhuận ✓ Tỷ số giá thị
✓ Tài sản dài hạn toán nợ ngắn ✓ Cấu trúc vốn tổng hợp, biên; trường/giá sổ sách cổ
hạn; ✓ Tỷ số nợ; ✓ Tỷ suất sinh lời phiếu;
✓ Khả năng thanh ✓ Tỷ số tự tài trợ; của tổng tài sản ✓ Chỉ số cổ tức/giá trị
toán nhanh; ✓ Vốn luân chuyển (ROA); trường
✓ Khả năng thanh ròng (NWC) ✓ Tỷ suất sinh lời ✓ Chỉ số cổ tức trên
toán bằng tiền vốn chủ sở hữu mỗi cổ phiếu (EPS);
✓ Khả năng đảm (ROE); ✓ Chỉ số dòng tiền trên
bảo nợ dài hạn mỗi cổ phiếu
✓ Khả năng thanh ✓ Chỉ số giá trị kinh tế
toán lãi vay tăng thêm (EVA)

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


PHÂN TÍCH DUPONT
Tỷ suất sinh lợi của tài sản

Tỷ suất sinh lợi (biên) Vòng quay của tài sản

Lợi nhuận Doanh thu Doanh thu : Tổng tài


thuần : thuần thuần sản

Tổng tài Tổng tài


Tổng chi +
Doanh thu - sản ngắn sản dài
thuần phí hạn hạn

Chi phí hoạt Chi phí Vốn vật tư, Vốn bằng
động + sản xuất hàng hóa + tiền, phải thu

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


PHÂN TÍCH DUPONT

Phân tích từng tỷ số


• Tách một chỉ tiêu • Đánh giá từng yếu
kinh tế tổng hợp tố ảnh hưởng đến
thành tích của chuỗi • Phân tích các yếu tố chỉ tiêu kinh tế tổng
các tỷ số có mối ảnh hưởng đến từng hợp
liên hệ nhân quả với tỷ số đơn lẻ
nhau

Tách chỉ tiêu đang


Đánh giá chung
quan tâm

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


PHÂN TÍCH DUPONT

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


PHẦN 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


BÁO CÁO KẾT QUẢ HĐKD

• Báo cáo Kết quả Hoạt động Kinh


doanh (Income statement, KQHĐKD)
là báo cáo cung cấp thông tin về hoạt
động của công ty trong suốt một thời
kỳ (có thể là tháng, quý hay năm)
• Lợi nhuận không phải lúc nào cũng
đồng nghĩa với tiền
• Mặc dù lợi nhuận thì quan trọng
nhưng không phải lúc nào cũng có thể
dùng nó đánh giá rủi ro tín dụng của
khách hàng.
• Doanh thu và chi phí trong báo cáo
HĐKD phải được ghi nhận theo các
nguyên tắc, chuẩn mực kế toán.

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


BÁO CÁO KẾT QUẢ HĐKD

• Dòng đầu tiên của báo cáo thường là


doanh thu bán hàng (revenue or
sales).
• Kế tiếp là giá vốn hàng bán (cho thấy
chi phí trực tiếp sản xuất ra sản phẩm)
có thể bán để tạo doanh thu.
• Lấy doanh thu – giá vốn hàng bán,
chúng ta sẽ có lợi nhuận gộp (gross
profit). Đây là chỉ số quan trọng vì nó
phản ánh khả năng sinh lợi
(profitability) trước tất cả các chi phí
khác
• Một lợi nhuận gộp cao sẽ phản ánh
khả năng hoạt động tạo ra lợi nhuận
cao của doanh nghiệp.

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


BÁO CÁO KẾT QUẢ HĐKD

• Phần kế tiếp là các doanh thu, chi phí


liên quan đến hoạt động tài chính của
công ty (financial activities) và các chi
phí liên quan đến hoạt động của công
ty (operating expenses).
• Việc ghi nhận các chi phí này phải tuân
thủ theo chuẩn mực, phân bổ chúng vào
các hoạt động có liên quan (research and
development, selling expense, and
general and administrative overhead).
• Lấy lợi nhuận gộp – chi phí hoạt động,
chúng ta sẽ có lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh (operating profit), chỉ số
quan trọng trong việc đo lường khả năng
sinh lợi của công ty.

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


BÁO CÁO KẾT QUẢ HĐKD

• Các hoạt động khác có thể ảnh hưởng đến


lợi nhuận của công ty, nhưng nó không
liên quan đến hoạt động chính của công ty,
như chi phí/doanh thu tài chính và chi
phí/doanh thu khác. Công ty có thể có
thêm tiền/lợi nhuận từ hoạt động này,
nhưng về bản chất nó không liên quan đến
doanh thu hay giá vốn hàng bán mà công
ty tạo ra. Đơn giản nó là một trò chơi đánh
đổi (trade off), do vậy cần tách biệt ra để
xác định chính xác khả năng sinh lợi của
công ty.
• Lợi nhuận trước thuế (EAT) của công ty
do tất cả hoạt động của công ty tạo ra.
• Lợi nhuận sau thuế (EBT, NP) là lợi
nhuận cuối cùng của công ty sau khi đã trừ
đi các nghĩa vụ đối với nhà nước (tax).
Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn
BÁO CÁO KẾT QUẢ HĐKD

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HĐKD

• Thông thường Doanh thu, lợi nhuận gộp, lợi


nhuận từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận
trước thuế và lợi nhuận sau thuế là các khoản
mục cần quan tâm.
• Cách phân tích chiều dọc – ngang được áp dụng
trong phân tích BC KQHĐKD

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HĐKD

• Thông thường Doanh thu, lợi nhuận gộp, lợi


nhuận từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận
trước thuế và lợi nhuận sau thuế là các khoản
mục cần quan tâm.
• Cách phân tích chiều dọc – ngang được áp dụng
trong phân tích BC KQHĐKD

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HĐKD

• Lưu ý: biên (margin) biểu thị khả năng sinh lợi trên 1 đơn vị tính. Trong trường hợp
Operating Margin biểu thị khả năng sinh ra Operating Profit từ 1 đơn vị Sales (Revenues)

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HĐKD

• Một cặp số phổ biến trong phân tích Báo cáo


KQHĐKD là lợi nhuận trước thuế và lãi vay
(EBIT) và lợi nhuận trước thuế, lãi vay và khấu
hao (EBITDA)
• EBIT biểu thị cho khả năng sinh lợi từ hoạt
động kinh doanh của công ty (operating profit).
Trong khi EBITDA biểu thị cho khả năng sinh
lợi của công ty trước cả khấu hao (Depreciation
and Amortization).
• Khấu hao là một dạng chi phí đặc biệt, vừa đóng
vai trò là lá chắn thuế, vừa đóng vai trò là chi
phí phi tiền (non-cash cost). Việc phân tích khấu
hao có thể chỉ ra nhiều điểm thú vị liên quan đến
Báo cáo KQHĐKD và Báo cáo LCTT sau này.

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HĐKD

• Ở đây lợi nhuận


gộp biên (gross
margin) là 16.7%.
• Sau khi trừ đi chi
phí hoạt động thì nó
(operating margin)
chỉ còn 6.3%?
• Lợi nhuận trước
thuế (pretax
margin) tăng lên
7.4%?
• Lợi nhuận sau thuế
(net income margin)
giảm còn 3.3%?

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HĐKD

Is 6.3%
Operating
Margin Good?

❖ Compare to competitors
❖ Look at trend
Operating profit : Sale

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HĐKD

HIỆU QUẢ HAY TĂNG TRƯỞNG?

MỘT CÔNG TY TĂNG TRƯỞNG CHƯA CHẮC ĐÃ MANG LẠI HIỆU QUẢ

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


PHẦN 3: PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (CĐKT)

TSNH NPT

TSDH VCSH

Khoản mục trên


Bảng cân đối kế
toán (BCĐKT)

Tài sản Nguồn vốn Nợ phải trả

Ngắn hạn / Dài hạn

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (CĐKT)

• Bảng CĐKT điển hình với bên trái là


Tài sản (Asset) và bên phải là Nguồn
vốn (Liabilities and Equity).
• Tài sản = Nguồn vốn (Tại sao?)

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (CĐKT)
• Bên trái là Tài sản, thể hiện những gì công
ty đang sở hữu.
• Chúng bao gồm Tài sản ngắn hạn (current
asset) và Tài sản dài hạn (long-term asset).
• Tài sản ngắn hạn bao gồm tiền và tương
đương tiền, các khoản phải thu, Hàng tồn
kho và các khoản tài sản nào có thể được
xoay vòng trong 12 tháng.
• Điều này có nghĩa là chúng dễ dàng chuyển
đổi thành tiền.
• Hàng tồn kho bao gồm nguyên vật liệu,
hàng đang sản xuất hoặc thành phẩm. Hàng
tồn kho không dễ chuyển thành tiền mặt
trong tất cả trường hợp.
• Tài sản dài hạn là những tài sản cố định và
tài sản đầu tư dài hạn của doanh nghiệp.
Chúng không dễ dàng chuyển thành tiền
ngay lập tức.
Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (CĐKT)
• Bên trái là Nguồn vốn, thể hiện nguồn hình
thành Tài sản của doanh nghiệp. Chúng
bao gồm Nợ phải trả (liabilities) và Vốn
chủ sở hữu (equity).
• Nợ phải trả bao gồm Nợ ngắn hạn và Nợ
dài hạn, là những khoản doanh nghiệp có
nghĩa vụ phải trả.
• Nợ ngắn hạn là những khoản nợ có thời
gian hoàn trả trong vòng 12 tháng, chúng
bao gồm các khoản tín dụng thương mại và
tín dụng ngân hàng. Đây là vốn ngắn hạn.
• Nợ dài hạn là những khoản nợ có thời gian
hoàn trả trên 12 tháng. Đây là vốn dài hạn.
• Vốn chủ sở hữu là phần vốn sở hữu bởi
chủ sở hữu, chúng thuộc về nguồn vốn dài
hạn. Vốn chủ sở hữu bao gồm vốn góp,
chênh lệch đánh giá lại tài sản và lợi nhuận
chưa phân phối (từ KQHĐKD).
Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (CĐKT)

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (CĐKT)

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (CĐKT)

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (CĐKT)

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (CĐKT)

Tài trợ

TS ngắn hạn + TS dài hạn = Vốn ngắn hạn + Vốn dài hạn

Tài trợ

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (CĐKT)

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (CĐKT)

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (CĐKT)

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (CĐKT)

Một ví dụ về trường hợp của HAGL (2016):


• Bảng cân đối kế toán cho thấy đến cuối tháng 6, HAGL có 39.244 tỷ đồng tài
sản dài hạn, tăng hơn 3.200 tỷ đồng so đầu năm, còn tài sản ngắn hạn lại giảm
gần 1.300 tỷ đồng còn 11.931 tỷ đồng.
• Tổng nợ phải trả của HAGL vẫn tăng dần. Đến cuối quý II đã là 33.023 tỷ
đồng, tăng nhẹ so với đầu năm. Tuy nhiên, riêng nợ ngắn hạn lại tăng hơn
2.300 tỷ đồng so với đầu năm, lên 15.582 tỷ đồng.
• Chi phí tài chính trong kỳ tăng mạnh. Riêng quý II, chi phí tài chính gần gấp
đôi lên 510,3 tỷ đồng đưa tổng chi phí tài chính 6 tháng lên mức 814,5 tỷ
đồng, tăng 64,2% so cùng kỳ 2015.
• Đón nhận kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh khá tiêu cực trong nửa đầu
năm, trên thị trường chứng khoán, cổ phiếu HAG của HAGL đã giảm còn
6.200 đồng trong phiên 24/8, sụt giảm hơn 87% so với mức giá thời điểm mới
niêm yết hồi 2008.
(Dantri.com.vn)

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


PHÂN TÍCH CẤU TRÚC VỐN

DEBT TO EQUITY RATIO


(Tỷ số Nợ so với Vốn)

Tổng nợ vay
Debt to Equity ratio =
Vốn chủ sở hữu

• Phản ánh cấu trúc vốn mà doanh


nghiệp sở hữu.
• Cấu trúc vốn sẽ là sự đánh đổi giữa
lợi ích nhận được từ vốn vay và chi
phí sử dụng vốn vay (cost of debt
capital)

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


PHÂN TÍCH CẤU TRÚC VỐN

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


PHÂN TÍCH CẤU TRÚC VỐN

❖ PA1: Tài trợ hoàn toàn bằng vốn cổ phần


EBIT=75 EBIT=125
EBIT 75 125
Lãi vay (10%) - -
EBT (lãi trước thuế) 75 125
Thuế TNDN (Thuế suất 40%) 30 50
EAT (lãi sau thuế) 45 75
Số cổ phần chưa chi trả (triệu CP) 50 50
EPS 0.9 1.5
% thay đổi trong EBIT 67%
% thay đổi trong EPS 67%
Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC VỐN

❖ PA2: Tài trợ bằng vốn vay


EBIT=75 EBIT=125
EBIT 75 125
Lãi vay (10%) 30 30
EBT (lãi trước thuế) 45 95
Thuế TNDN (Thuế suất 40%) 18 38
EAT (lãi sau thuế) 27 57
Số cổ phần chưa chi trả (triệu CP) 35 35
EPS 0.77 1.63
% thay đổi trong EBIT 67%
% thay đổi trong EPS 112%
Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC VỐN

EPS Sử dụng nợ

1.63

1.50 Không sử
dụng nợ
0.90

0.77

EBIT
75 100 125
Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC VỐN

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


PHÂN TÍCH CẤU TRÚC VỐN

Liabilities to Tổng Nợ phải trả


TỶ SỐ THANH TOÁN Equity Vốn chủ sở hữu
DÀI HẠN
(Nợ vay NH – C.D. +
Debt to Nợ vay DH – Non-C.D.)
equity ratio Vốn chủ sở hữu (Equity)
Nợ &
thanh toán dài hạn
(Lợi nhuận từ HĐKD)
Interest cover
ratio Lãi vay phải trả

(C.D. + Non-C.D.)
Net Debt to
capital ratio
(C.D. + Non-C.D. + Equity)
Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC VỐN

INTEREST COVER RATIO


(Tỷ số đảm bảo khả năng trả lãi)

Lợi nhuận từ HĐKD


Interest cover ratio =
Lãi vay phải trả

• Phản ánh khả năng trả lãi của doanh


nghiệp từ kết quả hoạt động kinh
doanh (EBIT)
• Gánh nặng lãi vay lớn, hàm ý rằng chi
phí sử dụng vốn của doanh nghiệp đã
vượt qua lợi ích do Đòn bẩy tài chính
mang lại.

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (CĐKT)

Một yếu tố cần lưu ý trong phân tích CĐKT là


tính thanh khoản (liquidity). Điều này cho thấy
công ty dễ dàng thanh toán các khoản nợ, chi
phí hay đầu tư dễ như thế nào từ tài sản ngắn
hạn của mình.

CURRENT RATIO QUICK RATIO CASH RATIO


Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn
PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (CĐKT)

CURRENT RATIO
(Tỷ số thanh toán hiện hành)

Tài sản ngắn hạn


Current ratio =
Nợ ngắn hạn

Kinh nghiệm:
• Bằng 2.0 hoặc hơn là tốt
• Tại sao?

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (CĐKT)

QUICK RATIO
(Tỷ số thanh toán nhanh)

TSNH−Hàng tồn kho


Quick ratio =
Nợ ngắn hạn

Kinh nghiệm:
• Bằng 1.0 hoặc hơn là tốt
• Liquid current assets: tài sản có tính
lỏng (thanh khoản nhanh) bao gồm
Tiền (Cash), Chứng khoán
(Securities) và Khoản phải thu
(Accounts receivable).

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (CĐKT)

WORKING MANAGEMENT
(Quản trị vốn lưu động)
Quản trị Hàng tồn kho
(Inventories Management)

Quản trị khoản phải thu


Quản trị vốn lưu động (Receivables Management)

Quản trị khoản phải trả


(Payables Management)

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (CĐKT)

Vòng quay Giá vốn hàng bán


Hàng tồn kho
(Inventories turnover) Hàng tồn khobq

Mong đợi rằng DN


sẽ Quản trị và sử dụng tốt
Quản trị
vật tư, thành phẩm của
Hàng tồn kho
mình trong khâu sản
xuất

Ngày tồn kho 360


(Days’ Inventories)
Vòng quay HTK

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (CĐKT)

Vòng quay khoản Doanh thu


phải thu
(Receivables turnover) Khoản phải thubq

Một chỉ số tốt cho thấy DN


Quản trị khoản
có chính sách bán hàng
phải thu
và Quản trị trả chậm tốt

Số ngày phải thu 360


(Days’ receivables)
Vòng quay KPT

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (CĐKT)

Vòng quay Khoản mua chịu


Khoản phải trả
(Payables Turnover) Khoản phải trảbq

Một chỉ số tốt cho thấy


Quản trị khoản
DN đang nhận nhiều
phải trả
sự tin tưởng của đối tác

Số ngày phải trả 360


(Days’ Payables)
Vòng quay KPTr

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (CĐKT)

Quản trị TÀI SẢN


DÀI HẠN
Vòng quay Doanh thu
Tài sản dài hạn
Tài sản dài hạn thuần

Quản trị
Tài sản dài hạn
Doanh thu
Vòng quay PP&E
Nhà máy, thiết bị

Được định nghĩa như là = (Tổng tài sản dài hạn –


Khoản phải trả dài hạn không bao gồm lãi vay)

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (CĐKT)

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


PHẦN 4: PHÂN TÍCH BÁO CÁO LƯU
CHUYỂN TIỀN TỆ

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (LCTT)

❖ Những hạn chế của Bảng cân đối Kế toán là gì?


• Trạng thái tiền mặt & Lưu chuyển tiền mặt có được thể hiện
• Tiền được sử dụng cho hoạt động gì? Bao nhiêu
• Tiền được tạo ra từ đâu? Bao nhiêu
❖ Những hạn chế của Báo cáo Kết quả Hoạt động kinh doanh
là gì?
• Ghi nhận theo thực tế phát sinh hay theo tiền mặt?
• Tại sao có lợi nhuận mà không có tiền?
• Tại sao có tiền nhưng lại không có lợi nhuận?
➢ Đâu là câu trả lời cho khiếm khuyết này?
Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (LCTT)

❖ Dòng tiền (cash flow) là một khái niệm chỉ sự di chuyển


vào/ra của tiền trong hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp ở một giai đoạn cụ thể.
❖ Dòng tiền quá khứ: Dòng tiền này là dòng tiền đã thực sự xảy
ra. Dòng tiền này được thể hiện trên Báo cáo tài chính định
kỳ (tháng, quý, năm), cụ thể là Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ.
❖ Dòng tiền dự báo: Dòng tiền này chưa thực sự xảy ra, mọi
con số chỉ là dự đoán. Dòng tiền này thường được thể hiện
trong các dự án đầu tư. Hiệu số của dòng tiền chi và dòng
tiền thu của dự án được gọi là dòng tiền ròng (NCF).

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (LCTT)

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (LCTT)

• TRỰC TIẾP HAY GIÁN TIẾP?


• KHÁC BIỆT LÀ Ở ĐÂU?

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (LCTT)

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (LCTT)

Chỉ tiêu Mã số
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Lợi nhuận trước thuế 01
2. Điều chỉnh cho các khoản
- Khấu hao TSCĐ và BĐSĐT (+) 02
- Các khoản dự phòng (+) 03
- Lãi (-), lỗ (+) chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ 04
- Lãi (-), lỗ (+) từ hoạt động đầu tư 05
- Chi phí lãi vay (+) 06
- Các khoản điều chỉnh khác (+) 07
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động 08
- Tăng (-), giảm (+) các khoản phải thu 09
- Tăng(-), giảm (+) hàng tồn kho 10
- Tăng (+), giảm (-) các khoản phải trả (Không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp) 11
- Tăng (-), giảm (+) chi phí trả trước 12
- Tăng (-), giảm (+) chứng khoán kinh doanh 13
- Tiền lãi vay đã trả (-) 14
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp (-) 15
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh (+) 16
- Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (-) 17
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (CFO) 20

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (LCTT)
Chỉ tiêu Mã số
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Lợi nhuận trước thuế 01
2. Điều chỉnh cho các khoản
- Khấu hao TSCĐ và BĐSĐT (+) 02
- Các khoản dự phòng (+) 03
- Lãi (-), lỗ (+) chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ 04
- Lãi (-), lỗ (+) từ hoạt động đầu tư 05
- Chi phí lãi vay (+) 06
- Các khoản điều chỉnh khác (+) 07
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động 08
- Tăng (-), giảm (+) các khoản phải thu 09
- Tăng(-), giảm (+) hàng tồn kho 10
- Tăng (+), giảm (-) các khoản phải trả (Không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp) 11
- Tăng (-), giảm (+) chi phí trả trước 12
- Tăng (-), giảm (+) chứng khoán kinh doanh 13
- Tiền lãi vay đã trả (-) 14
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp (-) 15
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh (+) 16
- Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (-) 17
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (CFO) 20

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (LCTT)
Chỉ tiêu Mã số
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1.Tiền chi (-) để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 21
2.Tiền thu (+) từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 22
3.Tiền chi (-) cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23
4.Tiền thu hồi (+) cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 24
5.Tiền chi (-) đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25
6.Tiền thu hồi (+) đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26
7.Tiền thu lãi (+) cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (CFI) 30

III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính


1. Tiền thu (+) từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu 31
2. Tiền trả lại (-) vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành 32
3. Tiền thu từ đi vay (+) 33
4. Tiền trả nợ gốc vay (-) 34
5. Tiền trả nợ gốc thuê tài chính (-) 35
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu (-) 36
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính (CFF) 40

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40) (NCF) 50

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (LCTT)

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (LCTT)

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (LCTT)

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (LCTT)

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (LCTT)

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (LCTT)

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (LCTT)

DÒNG TIỀN TĂNG HOẶC GIẢM PHỤ THUỘC VÀO VÒNG ĐỜI SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP.

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (LCTT)

Khởi Tăng
Dòng tiền Bão hòa Suy thoái
nghiệp trưởng

CFO - + +/- -

CFI - - + +

CFF + +/- - -

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


DÒNG TIỀN TỰ DO (FREE CASH FLOW)

➢ FREE CASH FLOW (FCF): Ngân lưu tự do là ngân lưu sẵn sàng cho
các mục đích sử dụng tùy ý, tức là ngân lưu còn lại sau khi công ty đã
chi trả cho các nhu cầu vốn của mình.
❖ Ngân lưu tự do đối với công ty (FCFF – Free cash flow to the firm): là
tổng ngân lưu của tất cả những người có quyền lợi trong công ty, bao
gồm các cổ đông, trái chủ, và cổ đông ưu đãi.
❖ Ngân lưu tự do đối với chủ sở hữu (CFFE – Free cash flow to the
equity): là ngân lưu ngân lưu gắn liền với nợ – các khoản thanh toán
lãi vay, hoàn trả vốn gốc và phát hành nợ mới.

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


DÒNG TIỀN TỰ DO (FREE CASH FLOW)

❖ Ngân lưu tự do đối với công ty (FCFF –


Free cash flow to the firm): là tổng ngân
lưu của tất cả những người có quyền lợi
trong công ty, bao gồm các cổ đông, trái
chủ, và cổ đông ưu đãi.
❖ Ngân lưu tự do đối với chủ sở hữu
(CFFE – Free cash flow to the equity): là
ngân lưu ngân lưu gắn liền với nợ – các
khoản thanh toán lãi vay, hoàn trả vốn
gốc và phát hành nợ mới

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


DÒNG TIỀN TỰ DO (FREE CASH FLOW)

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


DÒNG TIỀN TỰ DO (FREE CASH FLOW)

“Common yardsticks such as dividend yield, the ratio of price to earnings or to book value,
and even growth rates have nothing to do with valuation except to the extent they provide
clues to the amount and timing of cash flows into and from the business.”
– Warren Buffett’s 2000 Annual Letter

“Các tiêu chí chung như lợi tức cổ tức, tỷ lệ giữa giá với thu nhập hoặc giá trị sổ sách, và tỷ
lệ tăng trưởng thậm chí không liên quan gì đến việc định giá doanh nghiệp ngoại trừ họ mở
rộng việc cung cấp manh mối về số tiền và thời gian của lưu chuyển dòng tiền vào và từ hoạt
động kinh doanh”
– Warren Buffett’s 2000 Annual Letter
Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn
PHẦN 5: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI
CHÍNH TỔNG THỂ

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Giá trị của doanh nghiệp thì dựa trên sự tăng trưởng và hiệu quả

Chiến lược sản xuất Chiến lược


kinh doanh tài chính

Hoạt động SXKD Hoạt động đầu tư Chiến lược tín dụng Chiến lược cổ tức

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Chiến lược
sản xuất kinh doanh Doanh thu – GVHB
Gross Profit Margin
Doanh thu

NOPAT
NOPAT Margin
Hoạt động kinh doanh Doanh thu

EBITDA
EBITDA Margin
Doanh thu

ROS Khả năng sinh lợi từ HĐKD


102

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Chiến lược
sản xuất kinh doanh
Quản trị
Vốn lưu động

Quản trị đầu tư

Quản trị
Tài sản dài hạn
Vòng quay tài sản

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Chiến lược
Tài chính
Phải trả NH & Thanh
khoản ngắn hạn

Quản trị Tài chính

Nợ vay & Thanh


khoản dài hạn
Đòn bẩy tài chính

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH

INCOME STATEMENT

NET PROFIT

ROE

SHAREHOLDERS’ EQUITY

RETURN ON EQUITY
BALANCE SHEET

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH

Net Profit

Assets

ROE ROA X Financial Leverage

Assets

Shareholders’ equity

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH

Net Profit
Sales

ROA ROS X Asset Turnover

Sales

Assets

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


PHÂN TÍCH DUPONT

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


GIÁ TRỊ TĂNG THÊM CỦA DOANH NGHIỆP

❖EVA (Economic Value Added): Giá trị kinh tế tăng thêm


(Finegan, 1989). Công thức:

EVA = NOPAT – (TC x WACC)


EVA = NOPAT – CAPITAL CHARGE
➢ NOPAT: (Net Operating Profit after tax): Lợi nhuận trước lãi vay và
sau thuế = EBIT(1 – t) = (EBT + I)(1 – t) = (EAT + B + I)(1 – t)
➢ TC: (Total capital): Vốn đầu tư xác định bằng tổng tài sản bình quân
trên bảng cân đối kế toán.
➢ WACC: Lãi suất sử dụng vốn bình quân gia quyền theo tỷ trọng các
nguồn vốn ( bao gồm cả vốn vay và vốn chủ)

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


GIÁ TRỊ TĂNG THÊM CỦA DOANH NGHIỆP

• EVA là có tính tới chi phí sử dụng vốn chủ, đây là chi phí cơ
hội khi nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư vào lĩnh vực kinh doanh
này thay vì lĩnh vực kinh doanh khác
• Khi xác định EVA đòi hỏi các chỉ tiêu được phán ánh theo
quan điểm kinh tế khắc phục được hạn chế của các thước
đo truyền thống khác khi sử dụng số liệu kế toán.
➢ Coi tất các các nguồn vốn được huy động vào hoạt
động đầu tư, sản xuất kinh doanh đều phát sinh chi phí
sử dụng vốn.
• EVA chỉ ra điểm khác biệt giữa thu nhập ròng trên báo cáo
thu nhập và lợi nhuận kinh tế.
Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn
GIÁ TRỊ TĂNG THÊM CỦA DOANH NGHIỆP

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


GIÁ TRỊ TĂNG THÊM CỦA DOANH NGHIỆP

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


GIÁ TRỊ TĂNG THÊM CỦA DOANH NGHIỆP

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


GIÁ TRỊ TĂNG THÊM CỦA DOANH NGHIỆP

• Lãi suất sử dụng nợ vay là 10%, lãi suất sử dụng nợ vay sau thuế được xác
định = lãi suất x (1- thuế suất thuế TNDN) là 10%x (1-32%) = 6,8%.
• Lãi suất sử dụng vốn chủ có thể dựa vào lãi suất trái phiếu của chính phủ
(được coi là lãi suất không có rủi ro), hệ số Beta () của ngành là 1,2. Ta có
lãi suất sử dụng vốn chủ = 5% + (1,2 x 5%) = 11%.

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


GIÁ TRỊ TĂNG THÊM CỦA DOANH NGHIỆP

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


GIÁ TRỊ TĂNG THÊM CỦA DOANH NGHIỆP

➢ Các chỉ tiêu được phán ánh theo quan điểm kinh tế: các
các nguồn vốn được huy động vào hoạt động đầu tư, sản
xuất kinh doanh đều phát sinh chi phí sử dụng vốn và
phải được phản ánh theo cơ sở tiền

➢ Ở ví dụ trên:
• Công ty có lợi nhuận nhưng không tạo ra và làm
tăng thêm giá trị thực sự cho các cổ đông mà còn
làm sụt giảm giá trị.
• Lợi nhuận đạt được đủ bù đắp lãi suất vay vốn
nhưng thấp hơn nhiều so với tỷ suất sinh lời mà các
cổ đông mong muốn (9.2% - 11%)
Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn
CÁC CÔNG THỨC TÀI CHÍNH

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


CÁC CÔNG THỨC TÀI CHÍNH

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


CÁC CÔNG THỨC TÀI CHÍNH

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


CÁC CÔNG THỨC TÀI CHÍNH

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


CÁC CÔNG THỨC TÀI CHÍNH

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


CÁC CÔNG THỨC TÀI CHÍNH

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn


PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Trung Tâm Đào Tạo KSS www.kss.edu.vn

You might also like