You are on page 1of 53

Cấu trúc kênh

trong mạng 3G
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Tất Đạt
Nhóm : 6
Lớp Dv18
Nội dung

01 Giao diện vô tuyến 02 Kênh Logic


và các kênh của
WCDMA

03 Kênh truyền tải 04 Kênh vật lý


Các thành viên trong nhóm

1&2 3

Nguyễn Tấn Cao Nguyên Lê Phan Hoài Nam


Nguyễn Lê Phương Nam Nguyễn Lâm Khánh Duy

Nguyễn Đoàn Vĩnh Nguyên


Trương Bảo Ngọc
Nguyễn Tấn Đạt
01
Giao diện vô tuyến và
các kênh
Giao Diện vô tuyến
Các loại kênh

1 2 3

Kênh Logic Kênh truyền tải Kênh vật lý


02
Kênh Logic
Kênh Logic

● DTCH
Traffic channel
(TCH) ● CTCH

Logic

● BCCH

Control Channel ● CCCH


(CCH)
● DCCH

● PCCH
Traffic Channel

DTCH CTCH

Dedicated Traffic
Common Traffic Channel
Channel
Kênh Logic

● DTCH
Traffic channel
(TCH) ● CTCH

Logic

● BCCH

Control Channel ● CCCH


(CCH)
● DCCH

● PCCH
Control channels

BCCH ( Broadcast Control Channel )


PCCH ( Paging Control Channel )
CCCH ( Common Control Channel )
DCCH ( Dedicated Control Channel )
Control channels

BCCH ( Broadcast Control Channel )

BCCH chịu trách nhiệm truyền các thông tin hệ thống


Control channels

PCCH ( Paging Control Channel )

PCCH sẽ truyền các thông tin tìm gọi một thuê bao
Control channels

CCCH ( Common Control Channel )

CCCH được dùng để gửi và nhận thông tin điều khiển khi thiết bị không có
kết nối với mạng
Control channels

DCCH ( Dedicated Control Channel )

DCCH phục vụ gửi và nhận thông tin điều khiển khi thiết bị đã được kết nối
với mạng
03
Kênh Truyền tải
Ánh xạ kênh Logic lên kênh Transport
Định nghĩa kênh truyền
Kênh truy nhập truyền
Kênh riêng
xuống
Dedicated Transport Forward Access
Channel (DCH) Channel (FACH)

Kênh quảng bá Kênh tìm gọi

Broadcast Channel Paging channel


(BCH) (PCH)

Kênh truy cập Kênh chia sẽ đường


ngẫu nhiên xuống
Random Access Downlink Share
Channel (RACH) Channel
Định nghĩa

Truyền tải dữ liệu giữa lớp MAC và lớp vật lý

Kênh truyền tải

Các kênh vận chuyển xác định cách thức thông tin được truyền
đi. Chúng được phân loại là phổ biến hoặc chuyên dụng. Các
kênh vận chuyển chung có thể được sử dụng bởi nhiều hơn
một UE.
Giao diện giữa lớp vật lý và lớp cao hơn

Hai kênh vận chuyển được ánh


xạ tới một kênh vật lý duy nhất
Là một kênh truyền tải Nội dung của kênh truyền tải
uplink hoặc downlink DCH không được hiển thị
cho lớp vật lý

DCH
Dedicated Transport
Channel
Tốc độ thay đổi nhanh chóng
trên từng khung hình thông
Hỗ trợ tốc độ kiểm soát tin cơ bản
nhanh
Kênh truyển tải đường xuống.
Được sử dụng để truyền
thông tin cụ thể cho mạng
UTRA hoặc cho cell nhất định

Truyền tải với công suất tương


BCH đối cao
Broadcast Channel

Tốc độ dữ liệu trên kênh


quảng bá có một số giới hạn
Mang thông tin điều
khiển đến các thiết bị đầu
cuối được biết là nằm
trong cell nhất định

FACH
Forward Access Channel

Là một kênh downlink


downlink Được truyền tới toàn bộ các ô

PCH
Paging Channel

Sử dụng khi mạng cần bắt đầu giao


tiếp với một thiết bị đầu cuối cụ thể
Downlink Gửi dữ liệu điều khiển và
dữ liệu lưu lượng truy cập

DSCH
Downlink share Channel

Liên kết với DCH

Chia sẻ cho nhiều UE


Uplink Rủi ro va chạm

RACH
Random Access Channel

Điều khiển công suất vòng lặp


mở
Trường dữ liệu hạn chế
Concepts of transport format and transport format set
Transport format parameters for the RACH, FACH, BCH, PCH and DCH
04
Kênh Vật Lý
Tần số + Mã định kênh + Mã xáo trộn
Ánh xạ kênh Transport lên kênh Physical

Transport Physical
Mã định kênh
Channelization code
UL : Phân biệt
các kênh được
phát từ một UE

DL : Phân biệt
các UE trong
một cell
Cây mã OVSF (Orthogonal Variable Spreading Factor)
Mã trực giao độ dài khả biến

SF = 2 SF = 4
Mã xáo trộn
Scrambling code
Thuộc họ mã Gold

UL : Phân biệt các UE với nhau.


Có 16,777,216 mã.

DL : Phân biệt các NodeB.


Có 512 mã.
DPCH (Dedicated Physical Channel)
Kênh vật lý riêng

CPCH (Common Physical Channel)


Kênh vật lý chung
DPDCH (Dedicated Physical Data Channel)
Kênh vật lý số liệu riêng (đường lên và xuống)

- Khi sử dụng DPCH mỗi UE được ấn định ít nhất một DPDCH.


Kênh được sử dụng để phát số liệu người sử dụng.
DPCCH (Dedicated Physical Control Channel) Kênh vật lý điều
khiển riêng (đường lên và xuống)

- Khi sử dụng DPCH, mỗi UE chỉ được ấn định một DPCCH. Kênh được sử
dụng để điều khiển lớp vật lý của DPCH. DPCCH là kênh đi kèm với DPDCH
chứa:

+ Pilot : bit hoa tiêu.


+ TCP (Tranmission Power Control): ký hiệu điều khiển công suất.
+ TFCI (Transport format combination indicator): chỉ thị khuôn dạng truyền tải
+ FBI (Feedback Information): thông tin hồi tiếp.
Cấu trúc khung DPCH đường lên
Cấu trúc khung DPCH đường xuống
DPCH (Dedicated Physical Channel)
Kênh vật lý riêng

CPCH (Common Physical Channel)


Kênh vật lý chung
● CPICH

● P-CCPCH

● S-CCPCH

● SCH

CPCH ● PDSCH

● PRACH

● PCPCH

● AICH

● PICH

● CSICH

● CD/CA-ICH
CPICH (Common Pilot Channel)
• Kênh hoa tiêu chung: kênh chung đường xuống
• Có hai kiểu kênh CPICH: P-CPICH (Primary CPICH: CPICH sơ
cấp) và S-CPICH (Secondary CPICH: CPICH thứ cấp)

Cấu trúc khung của CPICH


P-CCPCH (Primary Common Control Physical Channel)
• Kênh vật lí điều khiển chung sơ cấp. Kênh chung đường xuống. Mỗi ô có
một kênh để truyền BCH
• Chịu trách nhiệm phát các bản tin thông tin hệ thống bằng cách sử dụng
kênh logic BCCH và kênh vận chuyển BCH.

Khung thời gian hoạt động của P-CCPCH


S-CCPCH (Secondary Common Control Physical Channel)
• Kênh vật lý điều khiển chung thứ cấp
• Kênh chung đường xuống.
• Được sử dụng để truyền PCH và FACH
SCH (Synchronization Channel)
• Kênh đồng bộ, kênh chung đường xuống
• Được dùng để tìm kiếm cell
• Có hai loại Kênh đồng bộ (SCH): SCH sơ cấp (P-SCH) và SCH
thứ cấp (S-SCH)
PRACH (Physical Random Access Channel)
• Kênh truy cập ngẫu nhiên vật lí, kênh chung đường lên
• Được sử dụng để mang kênh truyền tải RACH,
• Kênh PRACH được tách thành phần mở đầu và phần thông báo.

PDSCH (Physical Downlink Shared Channel)


• Kênh vật lý chia sẻ đường xuống
• Kênh chung đường xuống.
• Được sử dụng để mang kênh truyền tải DSCH
PCPCH (Physical Common Packet Channel)
• Kênh vật lý gói chung, kênh chung đường lên.
• Được sử dụng để mang kênh truyền tải CPCH để phát số liệu
người sử dụng áp dụng trong truy nhập ngẫu nhiên và được
sử dụng để truyền số liệu cụm.

Cấu trúc phát đa truy cập ngẫu nhiên CPCH


AICH (Acquisition Indication Channel)
• Kênh chỉ thị bắt, kênh chung đường xuống.
• Đi cặp với PRACH. AICH được sử dụng để thông báo cho
UE về Kênh dữ liệu DCH (Dedicated Channel: Kênh
riêng) mà nó có thể sử dụng để giao tiếp với NodeB.
PICH (Page Indication Channel)
• Kênh chỉ thị tìm gọi, kênh chung đường xuống
• Đi cặp với S-CCPCH (khi kênh này chứa PCH) để phát
thông tin đầu cuối cuộc gọi cho từng nhóm cuộc gọi
đầu cuối
CSICH (CPCH Status Indicator Channel)
• Kênh chỉ thị trạng thái CPCH.
• Kênh chung đường xuống liên kết với AP-AICH để phát
thông tin về trạng thái kết nối của PCPCH.

CD / CA-ICH(CPCH Collision Detection/ Channel Assignment


Indicator Channel)
• Kênh chỉ thị phát hiện va chạm CPCH/ ấn định kênh
• Kênh chung đường xuống đi cặp với PCPCH. Kênh này, có
trong đường xuống được sử dụng để cho biết việc gán kênh là
hoạt động hay không hoạt động đối với UE
Thank you
for watching

You might also like