You are on page 1of 49

An toàn – Điều hòa – Hiệu quả

Chương trình huấn luyện

THIẾT BỊ UPS

T09 – 2015

1
An toàn – Điều hòa – Hiệu quả

Nội dung
1. Khái niệm và phân loại ups
2. Ắc quy
3. Khai thác bảo dưỡng thiết bị UPS

2
An toàn – Điều hòa – Hiệu quả

UPS: Khái niệm- Nguyên lý


UPS (Uninterruptible Power Supply): là hệ thống nguồn
cung cấp liên tục nhằm làm tăng 
độ tin cậy cung cấp điện cho hệ thống
Nguyên Lý: Trong UPS sử dụng accu để tích điện, do đó
nguyên lý hoạt động của bộ lưu điện : Chuyển đổi điện
DC từ ắc quy thành nguồn điện xoay chiều cung cấp cho
tải khi nguồn điện lưới cung cấp bị mất mà không gây
gián đoạn thông qua bộ chuyển mạch
Tuỳ theo loại UPS mà có sơ đồ nguyên lý khác nhau:

3
An toàn – Điều hòa – Hiệu quả

Phân loại – sơ đồ nguyên lý:


UPS offline

4
An toàn – Điều hòa – Hiệu quả

Phân loại – sơ đồ nguyên lý:


UPS offline

5
Đặc điểm UPS Offline: 
Là giải pháp bảo vệ nguồn với chi phí
đầu tư thấp, cho phép bảo vệ ba sự cố
cơ bản nhất của nguồn điện (mất
nguồn hoàn toàn, quá áp tức thời, giảm
áp tức ).

6
Phân loại – sơ đồ nguyên lý:
• UPS công nghệ Line interactive:

7
Đặc điểm : 
Kỹ thuật này cung cấp giải pháp bảo vệ nguồn với mức chi
phí trung bình, nhờ việc tích hợp bộ AVR (Automatic Volt
Regulation), UPS tự ổn định điện áp ngõ ra tới giá trị cài
đặt trước bằng cách điều chỉnh tăng hoặc giảm điện áp
ngõ vào tránh hiện tượng UPS chuyển qua chế độ backup
khi có sự cố quá áp hay giảm áp nên kéo dài tuổi thọ bình
accu
Ngoài việc bảo vệ chống lại ba sự cố nguồn cơ bản như: 
Mất nguồn; Tăng áp tức thời; Giảm áp tức thời 
Công nghệ này còn cho phép bảo vệ:
1. Quá áp của nguồn
2. Sụt áp của nguồn 
Hạn chế : công nghệ này có thời gian chuyển mạch (2ms)
nên bị hạn chế khi sử dụng cho các thiết bị vi điện tử nhạy
cảm với sự thay đổi điện áp. 
8
Phân loại – sơ đồ nguyên lý:
UPS Online (double conversion)

9
UPS online:
Hoạt động theo nguyên tắc chuyển đổi kép: từ
AC sang DC sau đó chuyển ngược DC sang
AC. Do đó nguồn điện cung cấp cho tải hoàn
toàn do UPS tạo ra đảm bảo ổn định cả về điện
áp và tần số. Bảo vệ:
1. Mất nguồn 2. Tăng áp tức thời
3. Giảm áp tức thời  4. Quá áp của nguồn 
5. Sụt áp của nguồn 6. Đột biến điện áp tức
thời
7. Nhiễu công nghiệp 8. Trượt tần số
9. Méo dạng điện áp

10
UPS online

11
Normal operation mode:
Trong chế độ hoạt động bình thường,
rectifier chuyển đổi nguồn điện AC đầu
vào thành nguồn 1 chiều DC.
Nguồn DC này cung cấp điện đầu vào
cho Inverter và sạc điện cho Accu.
Inverter chuyển đổi điện DC thành điện
AC liên tục cung cấp cho tải.

12
UPS Online: Utility Failure

13
Mains failure operation:
Khi nguồn điện không còn trong ngưỡng
cho phép, ACCU sẽ cung cấp nguồn DC
cho bộ Inverter. Inverter sẽ duy trì nguồn
điện AC liên tục đến tải cho đến khi điện
áp Accu đạt đến giới hạn dưới năng lực
hoạt động của Inverter.

14
UPS Online: Automatic Bypass Switch

15
Automatic bypass:
Khi hệ thống phát hiện lỗi trong Inverter ,
quá tải hoặc ngắn mạch, the automatic
bypass sẽ chuyển tải với nguồn điện không
bị gián đoạn. Khi Inverter phục hồi, điều
kiện quá tải hoặc ngắn mạch được khắc
phục, tải sẽ tự động được chuyển đổi lại
Inverter. Nếu UPS là không thể quay trở lại
chế độ bình thường sau tự động chuyển
sang chế độ bypass, tình trạng báo động sẽ
được bắt đầu.
16
UPS Online: Manual Bypass Switch

17
Manual/ maintenance Bypass:
Chế độ này cho phép chuyển đổi
nguồn cung cấp cho tải sang sử
dụng trực tiếp nguồn điện lưới mà
không gây gián đoạn, cô lập UPS
để bảo trì.

18
Accu:
Nguyên lý hoạt động của acquy: chuyển đổi hóa
năng thành điện năng
Accu Kiềm:
Accu Chì-Axít:

19
Accu:

Khi phóng điện:

Tại cực dương: 2PbO2 + 2H2SO4 = 2PbSO4 + 2H2O + O2

Tại cực âm: Pb + H2SO4 = PbSO4 + H2

Khi nạp: dưới tác dụng của dòng điện


2PbSO4 + 2H2O = Pb + PbO2 + 2H2SO4

20
Accu Chì-Axít : phân loại

• Accu Chì-Axít (Lead Acid):


 Accu axít kiểu hở (Acquy “châm nước”)
Accu axít kiểu kín:
− Acquy miễn bảo dưỡng (MF – Maintainence Free)
− Acquy kín khí (AGM VRLA – Absorbent Glass Mat/ Valve
Regulated Lead Acid)
- Acquy AGM Gel (AGM GEL)
− Acquy 100% Gel

21
An toàn – Điều hòa – Hiệu quả

Acquy “châm nước”:


• Người dùng phải “châm nước” (bảo dưỡng) thường xuyên mỗi khi
acquy cạn dung dịch.
• Nếu không châm dung dịch acid kịp thời, acquy sẽ mất khả năng
tích điện, phóng điện và thậm chí là bị phù (trương), hỏng.
• Khi charge, dung dịch bên trong acquy thường bốc mùi rất khó chịu
và gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe người dùng. Khi đặt sai vị trí
(nghiêng, sấp, …), dung dịch trong acquy sẽ thoát ra ngoài.
• Ứng dụng: dòng acquy này thường chỉ được dùng trong những môi
trường ngoài trời như dùng để khởi động động cơ, máy phát, xe tải,
ô tô…

22
Acquy miễn bảo dưỡng (MF – Maintainence Free): 

• Miễn bảo dưỡng có nghĩa là người dùng không cần


phải can thiệp bằng cách châm nước.
• Đối với dòng sản phẩm này, khi charge khí vẫn
thoát ra ngoài nhưng ít hơn dòng sản phẩm châm
nước; khi để không đúng vị trí (nghiêng, sấp, …) thì
dung dịch bên trong acquy sẽ thoát ra ngoài.
• Dòng sản phẩm này được thiết kế hầu hết cho
mục đích “khởi động” hay còn gọi là “kích điện” –
điều này thể hiện ở hai cực của acquy.

23
Acquy kín khí (AGM VRLA – Absorbent Glass Mat/ Valve
Regulated Lead Acid):

Thuật ngữ “acquy kín khí” là chính xác nhất để đặt tên
cho dòng sản phẩm này (vì kín khí tức là khí không thể
thoát ra ngoài; một khi khí không thoát được thì dung
dịch trong acquy cũng không thể “lọt” ra ngoài được ở
tất cả các tư thế khác nhau). Ắc quy AGM là loại có
chất điện phân được thấm trong sợi bông thủy tinh
dạng đặc biệt.
Hai cực của accu thuộc dòng này thường được thiết
kế rất mảnh mai, vì acquy này không dùng cho mục đích
khởi động mà là dùng cho những môi trường cần dòng
phóng ổn định và duy trì dòng phóng trong một khoảng
thời gian dài. Ví dụ Bộ tích điện (UPS),…
24
Acquy AGM Gel (AGM GEL)

1. Gel cũng không phải là “khô”. Thực ra Gel cũng là dòng kín
khí. Khác với các dòng AGM VRLA kín khí thông thường ở
chỗ, phần trên của dung dịch acid Sunfuric trong acquy được
phủ thêm một lớp Gel. Gel có tác dụng làm giảm tiến độ ăn
mòn trong quá trình vận hành của acquy và Gel cũng giúp
ngăn chặn rất hiệu quả quá trình bay hơi của dung dịch (quá
trình bay hơi của dung dịch càng chậm thì tuổi thọ của acquy
càng lâu). Do vậy, tuổi thọ của acquy cũng sẽ tăng lên tương
ứng
2. Dòng sản phẩm này được thiết kế đặc thù cho ngành viễn
thông, tấm năng lượng mặt trời (solar system), hoặc những
nơi có yêu cầu khắt khe về sự ổn định, độ bền cao nhất

25
Acquy 100% Gel
• Ắc quy công nghệ GEL được thiết kế với tấm cách PVC
– SiO2 có cấu tạo siêu thẩm thấu.
• Dung dịch điện phân là một hỗn hợp axit kết hợp với
oxit silic, tạo thành loại dung dịch điện phân dưới
dạng cô đặc.
• Bản cực là một thành phần hóa học đặc biệt cho phép
tuổi thọ và chu kỳ xả sâu cao hơn 50% so với ắc quy
AGM.
• Có khả năng phục hồi tốt dung lượng sau quá trình
phóng xả sâu
26
Điện áp của ắc quy
• Điện áp của các ắc quy là một số chẵn của 2, ví dụ
như ắc quy 2V, 6V, 12V, 24V...nhưng trên thực tế
thì điện áp thông thường của các ắc quy không
như vậy. Mức điện áp mà các ắc quy cung cấp
thường lớn hơn so với định mức của chúng, ví dụ
như ắc quy 12V sẽ cung cấp mức điện áp tới 13V
hoặc hơn. Mức điện áp mỗi ngăn bình ắc quy a-
xít là 2,1 đến 2,2 V (±0,1V)

27
Dung lượng ắc quy
• Dung lượng là thông số thể hiện khả năng lưu trữ
điện năng của ắc quy.
• Đơn vị tính: Ah (Ampe giờ), mAh (mili-ampe giờ)
• Càng nhiều chất điện phân và chất liệu điện cực
trong một ngăn càng mang lại dung lượng lớn.
• Do phản ứng hóa học diễn ra trong ngăn, dung
lượng ắc quy tùy thuộc vào điều kiện xả, ví dụ
như dòng xả ( thường thay đổi), điện áp cho phép
tại đầu cực, nhiệt độ và các yếu tố khác. Nếu ắc
quy xả ra ở dòng cao thì dung lượng sẽ sụt giảm
nhanh chóng và ngược lại, dòng điện phóng nhỏ
thì dung lượng được bảo toàn ở mức cao 28
Nạp (sạc) ắc quy

• Với ắc quy axít loại hở, nạp với dòng điện bằng
1/10 dung lượng bình trong thời gian 10 giờ. Điện
áp nạp 14,5V đến 15V (một số hãng hướng dẫn
nạp với dòng bằng 1/20 dung lượng cho một số
loại ắc quy hở).
•  Với ắc quy axít loại kín khí: nạp với dòng điện tối
đa 2,5/10 dung lượng bình, trong thời gian 4 giờ
hoặc nạp với dòng điện 1/10 dung lượng bình
trong 10 giờ ở điện áp 14,5 đến 15V.
• Nhiệt độ 45 đến 50 độ
29
Nạp các hệ ắc quy mắc song song nhau

• Qui tắc đấu accu song song


• Nạp từng ắc quy riêng lẻ hoặc đồng thời toàn
bộ ắc quy
• Lưu ý đo dòng nạp trên từng ắc quy để đảm
bảo rằng dòng nạp không vượt quá giới hạn
1/10 dung lượng của ắc quy

30
Nạp các hệ ắc quy mắc nối tiếp

• Qui tắc đấu accu nối tiếp


• Điện áp nạp.
• Dung lượng dùng để tính dòng điện chỉ lấy theo một
ắc quy
• Cần đo mức điện áp trên từng ắc quy để xem có sự
chênh lệch không, nếu chênh lệch quá lớn thì nên
chuyển sang nạp riêng cho từng ắc quy bằng bộ nạp
12V ( chế độ nạp bị lệch nhau thì khi phóng điện cũng
sẽ lệch nhau, dẫn đến việc hư hỏng trước một ắc quy) 

31
An toàn – Điều hòa – Hiệu quả

Một số biện pháp giúp bạn sử dụng, bảo quản ắc quy


hiệu quả
1/ Khi mới mua về, charge cho ắc quy “no” rồi mới đem
vào sử dụng. Khi xuất xưởng, ắc quy thông thường
đã được nạp đầy, tuy nhiên từ khi xuất xưởng đến
lúc bạn mua về luôn có 1 khoảng thời gian trung
chuyển, khoảng thời gian này càng lâu thì mức độ tự
phóng điện của ắc quy càng cao. (lượng điện tự hao
hụt cho phép của ắc quy AGM khoảng 3%/ tháng và
100% Gel là 2%/ tháng).

33
An toàn – Điều hòa – Hiệu quả

Một số biện pháp giúp bạn sử dụng, bảo quản ắc quy


hiệu quả

2/ Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng rất lớn đến tuổi thọ
của ắc quy (đặc biệt là khi phóng và nạp). Nhiệt độ
càng thấp thì tuổi thọ của ắc quy càng cao. Mức lý
tưởng là 0~25oC. Nhiệt độ cao nhất không được
phép vượt quá 600C

34
An toàn – Điều hòa – Hiệu quả

Một số biện pháp giúp bạn sử dụng, bảo quản ắc quy


hiệu quả

3/. Không được xả ắc quy acid chì xuống dưới quá


20% dung lượng định mức, vì nội trở của chúng sẽ
gây quá nhiệt và hư hỏng khi nạp lại.
Nếu ắc quy mỗi lần phóng điện đến mức cạn kiệt (tức
phóng hết 100% điện tích trong ắc quy), thì vòng đời
của ắc quy là khoảng 250 lần (phóng + nạp); nếu
phóng chỉ 50% thì khoảng gần 500 vòng; nếu phóng
30% thì vòng đời lên tới 1300 vòng.
35
An toàn – Điều hòa – Hiệu quả

Một số biện pháp giúp bạn sử dụng, bảo quản ắc quy


hiệu quả

4/ Khi nạp điện cho ắc quy, bạn không nên nạp với
dòng quá lớn so với dung lượng của ắc quy được nạp
và nên chọn loại charger tự động căn chỉnh dòng
nạp. Dòng nạp chuẩn đối với ắc quy được khuyến
cáo là 1/10

36
Description of Front and Rear Panel

37
Description of Front and Rear Panel
1. LCD screen 2x16 characters, shows UPS system
data, status messages, settings. The language is
selectable: English, German, French, Italian, Spanish.
Section 5.3.4 describes the selection procedure.
2-4. Push-buttons With the button keypads “Down” (2)
and “Up” (4) you can scroll through the several
screens, with keypad 'Enter/Reset' (3) a selection is
confirmed. Keypad activity is accompanied by a short
beep. If there is no keypad activity during 20 seconds
the LCD screen will return to the default screen
(except for the service screens, see section 5.3.3).
38
5. LED 'operation' indicates normal operation.
6. LED “alarm”, indicates an alarm situation,
accompanied by alarm message(s) on the display
and a sounding buzzer.
See section 5.3.2 for more information.
7. Switch “UPS on/off”, turns on/off the complete
UPS, including the automatic bypass!
8.Circuit breaker “Utility on/off”, protection
9.Circuit breaker “Bypass on/off”, fuse to protect
the system in case of severe overload or short
circuit in the UPS load.

39
10. Manual Bypass Switch: 1 = Load on UPS
2 = Load on utility
11. Cover plate, behind it:
11a Output terminals
11b Input terminals
12. RS232/Contact Interface Card
13. Free option slot for plug-in cards
14.Option slot for RPA (Redundant Parallel
Architecture) Card. Not available yet
15. DC socket / connector
16. Battery fuse holder
17. Conduit box
18. Cable inlet
40
An toàn – Điều hòa – Hiệu quả

UPS: Operation

Start-up:
1. Turn MCB 'mains' (8) and MCB 'static bypass' (9), both on
the rear panel, into position ‘on’ (up).
2. Some UPS parameters (e.g. voltage, frequency, LCD
language) are user selectable. If you want to change one
or more settings. Changing the settings later is possible,
however only after switching off the unit.

41
An toàn – Điều hòa – Hiệu quả

UPS: Operation

3. Turn switch 'UPS on/off'(rear panel, 7) into position ‘ON’


- The green LED 'operation'(front panel, 5) will illuminate.
- After switching on the UPS performs a self-test and the
display (front panel, 1) will show:

SELFTEST
IN PROGRESS

42
An toàn – Điều hòa – Hiệu quả

UPS: Operation

- After completion of the self-test the output voltage of the UPS is


available and the unit is ready for use. The display will show
the default screen: model and actual load (values are
examples)
LP 5-11 U
LOAD 37%
- In case of a system failure the self-test results in a failure
message; this message is displayed for 30 seconds before the
self-test is repeated automatically. If the faulty situation
persists, switch off the UPS and contact your dealer.
43
UPS: parallel system

1. All inputs of the UPSs must be supplied from the same


phase. All inputs must be individually protected by fuses
in the installation.
2. All outputs must be connected together, supplying the
load. It is advised to install switches (S 1-4,) in the output
wiring, in order to be able to isolate a unit from the
remaining system for service and maintenance purposes.
It is advised to make a Neutral-to-Ground bounding in the
output junction.
3. The diameter of input and output cables must be
according to the table in the installation drawings (see
appendix). Cables with different diameters can cause
tripping fuses in the UPS and/or the installation.
44
4. The length of all input cables from the input junction
(Li, fig. 17) to the UPS inputs should be equal. The
same applies to the cables from the outputs to the
output junction (Lo, fig. 17). The minimum length of
the input as well as the output cables is 3 meters /
10 feet
5. It is absolutely required that these parameters are
set to the same value
6. The right option slot (14) at the rear of the unit
contains the the RPA-card. Before the parallel
system can be put into operation a unique number
has to be appointed to each UPS in the system. This
can be 0, 1, 2 or 3
7. Interconnect the RPA-cards of the units, using the
network cable that came with the UPS
45
An toàn – Điều hòa – Hiệu quả

UPS: Parallel system

46
An toàn – Điều hòa – Hiệu quả

UPS: Parallel system


• For starting up the system please refer to ‘Start Up’.
• After switching on all units the LP UPSs will show the following display:

• After pressing the “Enter/Reset” button on one of the units the system will
start up. All units will display the standard screen. The number in the lower
right corner indicates the number of the UPS in the system.

• If the parameters mentioned in 4.5.6.1 step 6 are not set to the same value
the UPS will display the following screen after start-up:

47
An toàn – Điều hòa – Hiệu quả

UPS: Maintenance
• Cooling fan: The expected operational life of the cooling
fans is approximately 20,000 to 40,000 hours of
continuous operation. A high ambient temperature will
shorten this operational life
• Batteries: The service life of the battery is from 3 to 6
years, depending on the operating temperature and on the
number of discharge cycles. When the condition of the
battery is critical, the warning signal will be activated
(buzzer 1x per 8 secs, and alarm message 'Replace
battery‘). The batteries must be replaced as soon as
possible
48
An toàn – Điều hòa – Hiệu quả

UPS: Maintenance
To isolate a unit from the redundant system:
• 1. Switch off the UPS which has to be isolated,
• 2. Remove the installation fuse from the input of that UPS
(F1-4 in figure)
• 3. Separate the output of the UPS from the output junction
(S1-4 in figure).
To re-enter the unit into the system:
• 4. Reinstall the installation input fuse,
• 5. Connect the output of the UPS to the output junction,
• 6. Switch on the UPS.

49
An toàn – Điều hòa – Hiệu quả

KẾT THÚC

50

You might also like