Professional Documents
Culture Documents
Bài 5 - Xây D NG LLVTND VN
Bài 5 - Xây D NG LLVTND VN
Bộ Bộ Bộ CA tỉnh-TP
đội đội đội
chủ địa biên CA quận-huyện
lực fương Phòng
CA phường-xã
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC QĐND VIỆT NAM
Cơ cấu các quân binh chủng hiện nay
TỰ VỆ ĐỎ (1930-1931)
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LLVTNDVN
BỘ BINH
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LLVTNDVN
PHÁO BINH
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LLVTNDVN
HẢI QUÂN
Phân vùng hải quân VN
+ Vùng 1 : Từ Quảng
Ninh đến Hà Tĩnh
+ Vùng 2: Từ Nam Bình
Thuận đến Bạc Liêu
+ Vùng 3:Từ Quảng
Bình đến Bình Định
+ Vùng 4:Từ Phú Yên
đến Bắc Bình Thuận
+ Vùng 5: Vùng biển
Nam Biển Đông và Vịnh
Thái Lan (Cà Mau-Kiên
Giang)
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LLVTNDVN
KHÔNG QUÂN
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LLVTNDVN
Bộ đội
đổ bộ đường không
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LLVTNDVN
QĐNDVN
LLVTNDVN CANDVN
DQTV
Tăng- Thông
Pháo Đặc Công
Bộ binh Thiết Quân y tin Vận tải
binh công binh
giáp Liên lạc
Không
Hải quân Tên lửa
Tàu chiến quân Tàu ngầm
đánh bộ bờ biển
Hải quân
Các binh chủng - Không quân
Thuận lợi:
Tiềm lực, vị thế Việt Nam được tăng cường.
Sự lãnh đạo vững vàng của Đảng.
Nhân dân và LLVT tin tưởng, trung thành.
Thách thức:
Tụt hậu về kinh tế.
Suy thoái về chính trị, đạo đức.
Xa rời mục tiêu XHCN.
Chiến lược “DBHB” và tình hình Biển Đông.
Đầu tư cho QP, LLVT trong đ/k kinh tế nạn hẹp.
d.Thực trạng của LLVTND ta hiện nay đã có bước
trưởng thành lớn mạnh về mọi mặt, đã hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ mà Đảng và nhân dân giao phó.
Song trên thực tế vẫn tồn tại một số vấn đề cần tập
trung tháo gỡ.
1.Tiếp tục xây dựng LLVT vững mạnh về chính trị, trung
thành tuyệt đối với Tổ quốc, với Đảng, Nhà nước và nhân
dân.
2. Đột phá đổi mới, nâng cao chất lượng huấn luyện, đào tạo,
xây dựng chính quy, quản lý kỷ luật và khả năng sẵn sàng
chiến đấu.
3. Xây dựng, hoàn chỉnh chiến lược, quy hoạch vũ khí, trang
bị đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Tập trung bảo
đảm đầy đủ, đồng bộ, kịp thời, chất lượng vũ khí, trang bị cho
LLVT;
4. Đẩy mạnh nghiên cứu, phát triển nghệ thuật quân sự; bảo
đảm đầy đủ mọi mặt sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu thắng
lợi trong mọi tình huống
a. Giữ vững và tăng cường sự lãnh
đạo của Đảng đối với LLVT ND.
3. Những
quan điểm,
nguyên tắc b. Tự lực tự cường x/d LLVTND.
cơ bản
xây dựng
LLVTND c. X/d LLVT ND lấy chất lượng là
trong chính, lấy x/d chính trị làm cơ sở.
thời kỳ
mới d. Bảo đảm LLVT ND luôn trong
tư thế SSCĐ và chiến đấu thắng lợi.
a. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của
Đảng CSVN đối với LLVT ND.
Ý nghĩa:
Đây là quan điểm, nguyên tắc cơ bản nhất trong xây
dựng LLVT, nó quyết định bản chất cách mạng, mục
tiêu, phương hướng chiến đấu, đường lối tổ chức và
cơ chế hoạt động của LLVT ND, bảo đảm nắm chắc QĐ
trong mọi tình huống.
Thể hiện quan điểm của Mác-Lênin, tư tưởng HCM về
quân đội và LLVT.
Nội dung thực hiện:
Đảng CSVN là lực lượng lãnh đạo duy nhất của LLVT,
theo nguyên tắc “tuyệt đối trực tiếp về mọi mặt”.
Đảng lãnh đạo theo hệ thống tổ chức từ TW đến cơ
sở; lãnh đạo mọi hoạt động của lực lượng vũ trang.
Đảng lãnh đạo LLVT trên tất cả các lĩnh vực: chính trị,
tư tưởng, tổ chức; trong xây dựng và trong chiến đấu.
b. Tự lực tự cường xây dựng LLVT.
Cơ sở:
Từ truyền thống, kinh nghiệm trong lịch sử dựng và
giữ nước của dân tộc ta.
Từ tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng LLVT.
Từ thực tiễn xây dựng LLVTNDVN.
Nội dung thực hiện:
Tự lực, tự cường dựa vào sức mình để xây dựng, giữ
vững tính độc lập, tự chủ, không bị chi phối, lệ thuộc.
Nâng cao tinh thần trách nhiệm, khắc phục khó khăn.
Triệt để tranh thủ điều kiện quốc tế thuận lợi về KHKT-
Công nghệ để xây dựng và phát triển LLVT.
Từng bước hiện đại hóa quân đội; phát triển kinh tế và
thực hành tiết kiệm.
c. Xây dựng LLVTND lấy chất lượng là chính,
lấy xây dựng chính trị làm cơ sở.
Cơ sở :
Xuất phát từ lý luận của CNMLN về mối quan hệ giữa
chất lượng và số lượng;
Từ truyền thống lịch sử giữ nước của ông cha ;
Từ thực tiễn yêu cầu bảo vệ Tổ quốc VN XHCN hiện nay.
Từ sự chống phá thông qua chiến lược “DBHB”.
Nội dung thực hiện:
Giải quyết tốt mối quan hệ chất lượng và số lượng. Nâng
cao chất lượng, đồng thời phải có số lượng phù hợp với
nhiệm vụ và khả năng kinh tế của đất nước.
Thường xuyên luyện tập, diễn tập, nâng cao trình độ
SSCĐ. Có chất lượng toàn diện cả về chính trị, tư tưởng,
tổ chức.
d. Bảo đảm LLVTND luôn trong tư thế sẵn
sàng chiến đấu và chiến đấu thắng lợi.
Cơ sở:
Đây là quan điểm phản ánh chức năng nhiệm vụ
chủ yếu, thường xuyên của LLVT, có ý nghĩa thiết
thực, giúp LLVT chủ động đối phó và giành thắng lợi
trước kẻ thù.
Nội dung thực hiện :
Luôn chuẩn bị trong tư thế sẵn sàng chiến đấu,
không bị động bất ngờ, giành thắng lợi hoàn toàn.
Duy trì, chấp hành nghiêm các chế độ, quy định về
trực ban, trực chiến, đảm bảo chủ động trong mọi
tình huống.
4. Các giải pháp để nâng cao khả năng sẵn sàng
chiến đấu của LLVTNDVN hiện nay.
1.Tăng cường sự lãnh đạo của cấp Ủy, Chỉ huy các cấp đối
với công tác sẵn sàng chiến đấu; quán triệt tư tưởng
tích cực, chủ động tiến công, không để bị động bất ngờ;
xử lý kịp thời, hiệu quả các tình huống QP-AN.
2.Đổi mới và nâng cao chất lượng công tác giáo dục chính
trị, huấn luyện quân sự, diễn tập tình huống, đảm bảo
sát với thực tế, luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu.
3.Nâng cao chất lượng trong thực hiện các nề nếp, chế độ,
quy định về công tác sẵn sàng chiến đấu, thực hiện
nghiêm các văn bản, chỉ thị của Bộ Quốc phòng, Bộ
Tổng tham mưu…
4.Bảo đảm đầy đủ, kịp thời công tác hậu cần, kỹ thuật
phục vụ cho nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu.
II.Phương hướng xây dựng lực lượng VTND
trong giai đoạn mới.
Biểu hiện trên mọi hoạt động của quân đội, công an
đạt hiệu quả cao.
Đi đôi với chính quy, tinh nhuệ, phải tiếp tục từng
bước hiện đại hóa QĐ để nâng cao sức mạnh chiến
đấu của QĐ,CA.
Nội dung thực hiện:
Hiện đại về trang bị, vũ khí: Tùy khả năng kinh tế
của đất nước; gắn với công cuộc CNH, HĐH ; từng
bước phát triển CNQP, sửa chữa, cải tiến vũ khí
trang bị hiện có và mua sắm trang bị vũ khí mới.
Hiện đại về con người: trình độ kỹ , chiến thuật,
nghệ thuật QS, có bản lĩnh, trí tuệ và năng lực hành
động đáp ứng yêu cầu tác chiến hiện đại.
Phát triển các quân binh chủng kỹ thuật.
Từng bước hiện đại: phù hợp điều kiện đất nước.
Tại sao phải HĐH quân đội, nội dung HĐH cần
tập trung những vấn đề gì?
Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học-công nghệ và sự
chuyển biến sâu sắc trên tất cả các lĩnh vực của đời sống
xã hội đã tác động làm thay đổi nền khoa học kỹ thuật quân
sự và kỹ thuật vũ khí, trang bị…
Dự báo tình hình thế giới, khu vực sẽ tiếp tục có những
diễn biến phức tạp khó lường;
Các cuộc chiến tranh, xung đột vũ trang diễn ra, các bên
tham chiến chủ yếu sử dụng thiết bị thông minh hiện đại, vũ
khí công nghệ cao, vũ khí hủy diệt lớn…đi kèm là các
phương thức tác chiến hiện đại. Vũ khí trang bị truyền thống
và dạng thức tác chiến truyền thống sẽ không thể thích hợp
với yêu cầu chiến tranh trong tương lai.Từ đó phải HĐH
quân đội để sẵn sàng bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới
Tại sao phải HĐH quân đội, nội dung HĐH cần
tập trung những vấn đề gì?
Nội dung HĐH quân đội:
Nâng cao về chất lượng chính trị-tinh thần;
Đổi mới tổ chức, biên chế và xây dựng nguồn nhân lực;
Hiện đại hóa trong huấn luyện, đào tạo;
Hiện đại hóa trong trang bị vũ khí, kỹ thuật, hậu cần;
Xây dựng, phát triển nền khoa học quân sự, nghệ thuật
quân sự tiên tiến, hiện đại;
Tăng cường quan hệ hợp tác quốc tế về quốc phòng,
quân sự trong xu thế hội nhập, toàn cầu hóa…
Tập trung xây dựng quân đội theo hướng cách
mạng, chính quy, tinh nhuệ và từng bước hiện đại.
2. XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG DỰ BỊ ĐỘNG VIÊN
Sĩ quan dự bị
Quân nhân dự bị HSQ, binh sĩ dự bị
Quân nhân CN dự bị
500
300
270
213
152,3
50
41,2 33,1 18,2 4,8
5,3 2,4
2. XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG DỰ BỊ ĐỘNG VIÊN