You are on page 1of 73

KHOA GDQP-AN & GDTC QpI

Xây dựng lực lượng vũ trang


BÀI 5 nhân dân Việt Nam
Phần một : Ý định giảng bài

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU


II. NỘI DUNG
III.THỜI GIAN: Thời gian toàn bài: 4 tiết (4t LT).
IV. ĐỊA ĐIỂM: Phòng học, giảng đường.
V. TỔ CHỨC, PHƯƠNG PHÁP:
A. Tổ chức: Lấy lớp học để giảng.
B. Phương pháp:
- Người dạy: Trình chiếu, thuyết trình, giảng giải.
- Người học: Tập trung theo dõi nắm chắc nội dung.
VI. VẬT CHẤT BẢO ĐẢM:
Bài giảng, kế hoạch giảng bài, giáo trình GDQP-AN,
phương tiện nghe nhìn.
I. Mục đích, yêu cầu

 Nhằm bồi dưỡng cho sinh viên nắm


được đặc điểm, quan điểm, nguyên tắc
và phương pháp xây dựng LLVTND.

 Trên cơ sở nhận thức, nâng cao tinh


thần trách nhiệm, tích cực góp phần vào
xây dựng LLVTND vững mạnh toàn diện.
Phần hai : Nội dung giảng bài

I. Đặc điểm và những quan điểm nguyên


tắc cơ bản xây dựng lực lượng VTND.

II. Phương hướng xây dựng lực lượng


VTND trong giai đoạn mới.

III. Những biện pháp chủ yếu xây dựng


lực lượng VTND.
GIỚI THIỆU CHUNG
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN VN

LLVT thường trực (CQ) LLVT quần chúng

QĐND CAND DQ-TV DBĐV

Bộ Bộ Bộ CA tỉnh-TP
đội đội đội
chủ địa biên CA quận-huyện
lực fương Phòng
CA phường-xã
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC QĐND VIỆT NAM
Cơ cấu các quân binh chủng hiện nay

QUÂN KHU : 237 ngàn


QUÂN ĐOÀN : 130 ngàn
LỤC QUÂN
BINH CHỦNG : 58 ngàn
TỔNG : 425 ngàn

HẢI QUÂN : 50 ngàn

QUÂN CHỦNG KHÔNG QUÂN : 35 ngàn


KHÁC BIÊN PHÒNG : 70 ngàn
CẢNH SÁT BiỂN : 20 ngàn
BẢO VỆ LĂNG : 10 ngàn

TỔNG : 185 ngàn


DOANH NGHIỆP
QUỐC PHÒNG TỔNG : 241,5 ngàn
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LLVTNDVN

TỰ VỆ ĐỎ (1930-1931)
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LLVTNDVN

CỨU QUỐC QUÂN (1941-1945): Các đội du kích Bắc Sơn


(1940), du kích Ba Tơ (1945), trung đội Cứu quốc quân (1941)
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LLVTNDVN

Đội VNTTGPQ - tiền thân QĐNDVN (22/12/1944)


LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LLVTNDVN

VIỆT NAM GIẢI PHÓNG QUÂN (15/5 - 11/1945)


hợp nhất các lực lượng Cứu quốc quân với VNTTGPQ
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LLVTNDVN

VỆ QUỐC QUÂN * (11/1945)


LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LLVTNDVN

QUÂN ĐỘI QUỐC GIA VIỆT NAM (22/05/1946)


LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LLVTNDVN

QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM * (1950)


LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LLVTNDVN

QUÂN GIẢI PHÓNG MIỀN NAM (GIẢI PHÓNG QUÂN)


(kháng chiến chống Mỹ 15/12/1961-1975)
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LLVTNDVN

Quân đội nhân dân Việt Nam ngày nay.

BỘ BINH
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LLVTNDVN

Quân đội nhân dân Việt Nam ngày nay.

PHÁO BINH
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LLVTNDVN

Quân đội nhân dân Việt Nam ngày nay.

BỘ ĐỘI XE TĂNG - THIẾT GIÁP


LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LLVTNDVN

Quân đội nhân dân Việt Nam ngày nay.

BỘ ĐỘI TÊN LỬA


LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LLVTNDVN

Quân đội nhân dân Việt Nam ngày nay.

HẢI QUÂN
Phân vùng hải quân VN

+ Vùng 1 : Từ Quảng
Ninh đến Hà Tĩnh
+ Vùng 2: Từ Nam Bình
Thuận đến Bạc Liêu
+ Vùng 3:Từ Quảng
Bình đến Bình Định
+ Vùng 4:Từ Phú Yên
đến Bắc Bình Thuận
+ Vùng 5: Vùng biển
Nam Biển Đông và Vịnh
Thái Lan (Cà Mau-Kiên
Giang)
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LLVTNDVN

Quân đội nhân dân Việt Nam ngày nay.

KHÔNG QUÂN
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LLVTNDVN

Quân đội nhân dân Việt Nam ngày nay.

BỘ ĐỘI BIÊN PHÒNG


LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LLVTNDVN

Quân đội nhân dân Việt Nam ngày nay.

Lực lượng Cảnh sát biển


(TL ngày 28/8/1988 thuộc QCHQ- 27/8/2013 BTLCSB)
Phân vùng
cảnh sát biển VN
+ Vùng 1 :
Bảo vệ vùng vịnh Bắc Bộ từ
cửa sông Bắc Luân (Quảng
Ninh) đến đảo Cồn Cỏ
(Quảng Trị)
+ Vùng 2:
Từ đảo Cồn Cỏ đến Cù lao
Xanh (Bình Định) và Biển
Đông
+ Vùng 3:
Từ cù lao Xanh đến bờ bắc
cửa Định An (Trà Vinh) và
Biển Đông
+ Vùng 4:
Từ cửa Định An đến Hà Tiên
và vịnh Thái lan.
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LLVTNDVN

Quân đội nhân dân Việt Nam ngày nay.

Bộ đội
đổ bộ đường không
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LLVTNDVN

Quân đội nhân dân Việt Nam ngày nay.

Hải quân đánh bộ


LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LLVTNDVN

Quân đội nhân dân Việt Nam ngày nay.


Lực lượng quân đội thường trực
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LLVTNDVN

Quân đội nhân dân Việt Nam ngày nay.


Lực lượng quân Dự bị động viên
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LLVTNDVN

Quân đội nhân dân Việt Nam ngày nay.


Lực lượng Dân quân tự vệ
I. Đặc điểm và những quan điểm nguyên tắc
cơ bản xây dựng lực lượng VTND.
1. Khái niệm:
Lực lượng vũ trang nhân dân là các tổ chức vũ trang và
bán vũ trang của nhân dân Việt Nam do Đảng CSVN
lãnh đạo, nhà nước CHXHCN VN quản lý.
Có nhiệm vụ:
 Chiến đấu giành và giữ độc lập, chủ quyền
thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
 Bảo vệ ANQG, TTATXH, bảo vệ nhân dân, bảo vệ
Đảng, bảo vệ chế độ XHCN và thành quả cách mạng.
 Cùng toàn dân xây dựng đất nước.
 Là lực lượng xung kích trong khởi nghĩa giành CQ.
 Là lực lượng nòng cốt của nền QPTD, ANND và
CTND.
Thành phần của LLVT nhân dân Việt Nam

 QĐNDVN
LLVTNDVN  CANDVN
 DQTV

 Bộ đội chủ lực


QĐNDVN  Bộ đội địa phương
 Bộ đội biên phòng

 Bộ đội chủ lực


LLVT 3 thứ quân  Bộ đội địa phương
 Dân quân tự vệ
Các quân chủng
QĐNDVN
(phù hiệu)

1.Lục quân 2.Không quân

3.Hải quân 5.Cảnh sát biển 4.Biên phòng


Các binh chủng - Lục quân

Tăng- Thông
Pháo Đặc Công
Bộ binh Thiết Quân y tin Vận tải
binh công binh
giáp Liên lạc

Quân Quân Văn Thể Bộ binh


Kỹ thuật Hóa học Hậu cần
pháp nhạc công công cơ giới
Các binh chủng - Hải quân

Không
Hải quân Tên lửa
Tàu chiến quân Tàu ngầm
đánh bộ bờ biển
Hải quân
Các binh chủng - Không quân

Tên lửa Pháo


Tiêm
Phòng phòng Nhảy dù Radar
kích
không không
2. Đặc điểm xây dựng lực lượng VTND:

a. Cả nước đang thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược: xây


dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN trong khi CNĐQ
và các thế lực thù địch chống phá ta quyết liệt.

b. Xây dựng LLVTND trong điều kiện quốc tế đã thay đổi,


có nhiều diễn biến phức tạp.

c. Sự nghiệp đổi mới đã đạt được nhiều thành tựu to lớn,


đất nước ta bước sang thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH và
hội nhập kinh tế thế giới toàn diện hơn.

d.Thực trạng của LLVTND ta hiện nay đã có bước trưởng


thành lớn mạnh về mọi mặt, đã hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ mà Đảng và ND giao phó. Song trên thực tế vẫn
tồn tại một số vấn đề cần tập trung tháo gỡ.
a. Cả nước đang thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược:
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN trong
khi chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch chống
phá ta quyết liệt.

Cả nước thống nhất, cùng thực hiện 2 nhiệm


vụ chiến lược với mục tiêu“ Dân giàu, nước
mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh”
CNĐQ và các thế lực phản động đẩy mạnh
chiến lược “DBHB” chống phá cách mạng VN.
Xây dựng lực lượng vũ trang đáp ứng 2 nhiệm
vụ chiến lược trong điều kiện khó khăn.
b. Xây dựng lực lượng vũ trang trong điều kiện
quốc tế đã thay đổi, có nhiều diễn biến phức tạp

Tình hình thế giới: CNXH ở Đông Âu và Liên


Xô đã sụp đổ, hệ thống XHCN đang suy yếu;
phong trào giải phóng dân tộc gặp khó khăn.
 Xu thế hòa bình, hợp tác, phát triển, đan xen
xung đột cục bộ, hoạt động khủng bố, tranh chấp
lợi ích…
 Khu vực Đông Nam Á tiềm ẩn nhiều yếu tố
mất ổn định.
c. Sự nghiệp đổi mới đã đạt được nhiều thành tựu
to lớn, đất nước ta bước sang thời kỳ đẩy mạnh
CNH-HĐH và hội nhập kinh tế thế giới toàn diện hơn

 Thuận lợi:
 Tiềm lực, vị thế Việt Nam được tăng cường.
 Sự lãnh đạo vững vàng của Đảng.
 Nhân dân và LLVT tin tưởng, trung thành.
 Thách thức:
 Tụt hậu về kinh tế.
 Suy thoái về chính trị, đạo đức.
 Xa rời mục tiêu XHCN.
 Chiến lược “DBHB” và tình hình Biển Đông.
 Đầu tư cho QP, LLVT trong đ/k kinh tế nạn hẹp.
d.Thực trạng của LLVTND ta hiện nay đã có bước
trưởng thành lớn mạnh về mọi mặt, đã hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ mà Đảng và nhân dân giao phó.
Song trên thực tế vẫn tồn tại một số vấn đề cần tập
trung tháo gỡ.

Còn nhiều bất cập :


+Về chất lượng chính trị: chưa tương xứng.
+Về khả năng chiến đấu và trình độ sẵn sàng
chiến đấu: còn hạn chế, chưa đáp ứng.
+Về trình độ chính quy: chưa đạt yêu cầu
+Về trang bị: chưa đồng bộ
+Về nghiên cứu phát triển khoa học, nghệ thuật
quân sự: chưa phối hợp nghiên cứu & thực tiễn
Các giải pháp khắc phục tình trạng hạn chế của lực
lượng vũ trang hiện nay

1.Tiếp tục xây dựng LLVT vững mạnh về chính trị, trung
thành tuyệt đối với Tổ quốc, với Đảng, Nhà nước và nhân
dân. 
2. Đột phá đổi mới, nâng cao chất lượng huấn luyện, đào tạo,
xây dựng chính quy, quản lý kỷ luật và khả năng sẵn sàng
chiến đấu.
3. Xây dựng, hoàn chỉnh chiến lược, quy hoạch vũ khí, trang
bị đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Tập trung bảo
đảm đầy đủ, đồng bộ, kịp thời, chất lượng vũ khí, trang bị cho
LLVT;
4. Đẩy mạnh nghiên cứu, phát triển nghệ thuật quân sự; bảo
đảm đầy đủ mọi mặt sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu thắng
lợi trong mọi tình huống
a. Giữ vững và tăng cường sự lãnh
đạo của Đảng đối với LLVT ND.
3. Những
quan điểm,
nguyên tắc b. Tự lực tự cường x/d LLVTND.
cơ bản
xây dựng
LLVTND c. X/d LLVT ND lấy chất lượng là
trong chính, lấy x/d chính trị làm cơ sở.
thời kỳ
mới d. Bảo đảm LLVT ND luôn trong
tư thế SSCĐ và chiến đấu thắng lợi.
a. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của
Đảng CSVN đối với LLVT ND.
 Ý nghĩa:
 Đây là quan điểm, nguyên tắc cơ bản nhất trong xây
dựng LLVT, nó quyết định bản chất cách mạng, mục
tiêu, phương hướng chiến đấu, đường lối tổ chức và
cơ chế hoạt động của LLVT ND, bảo đảm nắm chắc QĐ
trong mọi tình huống.
 Thể hiện quan điểm của Mác-Lênin, tư tưởng HCM về
quân đội và LLVT.
 Nội dung thực hiện:
 Đảng CSVN là lực lượng lãnh đạo duy nhất của LLVT,
theo nguyên tắc “tuyệt đối trực tiếp về mọi mặt”.
 Đảng lãnh đạo theo hệ thống tổ chức từ TW đến cơ
sở; lãnh đạo mọi hoạt động của lực lượng vũ trang.
 Đảng lãnh đạo LLVT trên tất cả các lĩnh vực: chính trị,
tư tưởng, tổ chức; trong xây dựng và trong chiến đấu.
b. Tự lực tự cường xây dựng LLVT.
 Cơ sở:
 Từ truyền thống, kinh nghiệm trong lịch sử dựng và
giữ nước của dân tộc ta.
 Từ tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng LLVT.
 Từ thực tiễn xây dựng LLVTNDVN.
 Nội dung thực hiện:
 Tự lực, tự cường dựa vào sức mình để xây dựng, giữ
vững tính độc lập, tự chủ, không bị chi phối, lệ thuộc.
 Nâng cao tinh thần trách nhiệm, khắc phục khó khăn.
 Triệt để tranh thủ điều kiện quốc tế thuận lợi về KHKT-
Công nghệ để xây dựng và phát triển LLVT.
 Từng bước hiện đại hóa quân đội; phát triển kinh tế và
thực hành tiết kiệm.
c. Xây dựng LLVTND lấy chất lượng là chính,
lấy xây dựng chính trị làm cơ sở.
 Cơ sở :
 Xuất phát từ lý luận của CNMLN về mối quan hệ giữa
chất lượng và số lượng;
 Từ truyền thống lịch sử giữ nước của ông cha ;
 Từ thực tiễn yêu cầu bảo vệ Tổ quốc VN XHCN hiện nay.
 Từ sự chống phá thông qua chiến lược “DBHB”.
Nội dung thực hiện:
 Giải quyết tốt mối quan hệ chất lượng và số lượng. Nâng
cao chất lượng, đồng thời phải có số lượng phù hợp với
nhiệm vụ và khả năng kinh tế của đất nước.
 Thường xuyên luyện tập, diễn tập, nâng cao trình độ
SSCĐ. Có chất lượng toàn diện cả về chính trị, tư tưởng,
tổ chức.
d. Bảo đảm LLVTND luôn trong tư thế sẵn
sàng chiến đấu và chiến đấu thắng lợi.

 Cơ sở:
 Đây là quan điểm phản ánh chức năng nhiệm vụ
chủ yếu, thường xuyên của LLVT, có ý nghĩa thiết
thực, giúp LLVT chủ động đối phó và giành thắng lợi
trước kẻ thù.
 Nội dung thực hiện :
 Luôn chuẩn bị trong tư thế sẵn sàng chiến đấu,
không bị động bất ngờ, giành thắng lợi hoàn toàn.
 Duy trì, chấp hành nghiêm các chế độ, quy định về
trực ban, trực chiến, đảm bảo chủ động trong mọi
tình huống.
4. Các giải pháp để nâng cao khả năng sẵn sàng
chiến đấu của LLVTNDVN hiện nay.

1.Tăng cường sự lãnh đạo của cấp Ủy, Chỉ huy các cấp đối
với công tác sẵn sàng chiến đấu; quán triệt tư tưởng
tích cực, chủ động tiến công, không để bị động bất ngờ;
xử lý kịp thời, hiệu quả các tình huống QP-AN.
2.Đổi mới và nâng cao chất lượng công tác giáo dục chính
trị, huấn luyện quân sự, diễn tập tình huống, đảm bảo
sát với thực tế, luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu.
3.Nâng cao chất lượng trong thực hiện các nề nếp, chế độ,
quy định về công tác sẵn sàng chiến đấu, thực hiện
nghiêm các văn bản, chỉ thị của Bộ Quốc phòng, Bộ
Tổng tham mưu…
4.Bảo đảm đầy đủ, kịp thời công tác hậu cần, kỹ thuật
phục vụ cho nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu.
II.Phương hướng xây dựng lực lượng VTND
trong giai đoạn mới.

A.Cơ sở để xác định phương hướng xây dựng


LLVT.
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 BCH Trung ương khóa IX
về chiến lược BVTQ:
“ Tập trung xây dựng lực lượng quân đội, công an có
bản lĩnh chính trị vững vàng, lòng trung thành tuyệt
đối với Đảng, Tổ quốc và nhân dân. Với tổ chức, biên
chế, mức tăng đầu tư ngân sách hợp lí, đủ sức hoàn
thành nhiệm vụ trực tiếp bảo vệ Tổ quốc trong tình
hình mới”.
II.Phương hướng xây dựng lực lượng VTND
trong giai đoạn mới.

B. Phương hướng xây dựng LLVT.

1. Xây dựng QĐ, CA theo hướng : cách mạng, chính


quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.

2. Xây dựng lực lượng DBĐV: hùng hậu, được huấn


luyện và quản lý tốt, bảo đảm khi cần thiết có thể
động viên theo kế hoạch.

3. Xây dựng lực lượng DQTV : vững mạnh, rộng


khắp, lấy chất lượng làm chính .
1a. Xây dựng QĐ, CA theo hướng cách mạng
Là vấn đề cơ bản hàng đầu, tạo nên bản chất cách
mạng của QĐNDVN, CANDVN.

 Nội dung thực hiện:


 Xây dựng bản chất GCCN cho QĐ, CA, tuyệt đối
trung thành với Đảng, với Tổ quốc, với nhân dân.
 Chấp hành đường lối của Đảng, chính sách của
Nhà nước.
 Kiên định mục tiêu, lý tưởng XHCN.
 Phân biệt đúng sai trước mọi diễn biến.
 Tinh thần đoàn kết quân dân, đoàn kết nội bộ, đoàn
kết quốc tế.
 Kỷ luật nghiêm minh, dân chủ rộng rãi…
“ Các vua Hùng đã có công dựng nước,
Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước”
“Khi vào tiếp quản Thủ đô phải giữ gìn quân phong, giữ nghiêm kỷ
luật; phải đoàn kết rộng rãi, tôn trọng, gần dân và giúp đỡ nhân
dân;
1b. Xây dựng QĐ,CA theo hướng chính quy

Thực hiện thống nhất về mọi mặt tổ chức, biên chế,


trang bị, dựa trên chế độ, điều lệnh, nội quy nhằm
thống nhất ý chí, tăng cường sức mạnh chiến đấu.

 Nội dung thực hiện:


 Thống nhất về bản chất CM, mục tiêu chiến đấu,
ý chí quyết tâm.
 Thống nhất về nguyên tắc xây dựng, tổ chức biên
chế, trang bị, phương pháp huấn luyện.
 Thống nhất về quan điểm, tư tưởng, nghệ thuật
quân sự.
 Thống nhất về nề nếp, chế độ , công tác quản lý.
Xây dựng QĐND theo hướng chính quy
1c. Xây dựng QĐ,CA theo hướng tinh nhuệ.

Biểu hiện trên mọi hoạt động của quân đội, công an
đạt hiệu quả cao.

 Nội dung thực hiện:


 Tinh nhuệ về chính trị: nắm bắt được tình hình, xử
lý chính xác.
 Tinh nhuệ về tổ chức: gọn nhẹ nhưng đáp ứng
được nhiệm vụ.
 Tinh nhuệ về kỹ chiến thuật: sử dụng thành thạo
các loại vũ khí hiện đại, các hình thức chiến thuật.
Xây dựng quân đội tinh nhuệ
1d. Xây dựng QĐ, CA từng bước hiện đại

Đi đôi với chính quy, tinh nhuệ, phải tiếp tục từng
bước hiện đại hóa QĐ để nâng cao sức mạnh chiến
đấu của QĐ,CA.
 Nội dung thực hiện:
 Hiện đại về trang bị, vũ khí: Tùy khả năng kinh tế
của đất nước; gắn với công cuộc CNH, HĐH ; từng
bước phát triển CNQP, sửa chữa, cải tiến vũ khí
trang bị hiện có và mua sắm trang bị vũ khí mới.
 Hiện đại về con người: trình độ kỹ , chiến thuật,
nghệ thuật QS, có bản lĩnh, trí tuệ và năng lực hành
động đáp ứng yêu cầu tác chiến hiện đại.
 Phát triển các quân binh chủng kỹ thuật.
 Từng bước hiện đại: phù hợp điều kiện đất nước.
Tại sao phải HĐH quân đội, nội dung HĐH cần
tập trung những vấn đề gì?
 Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học-công nghệ và sự
chuyển biến sâu sắc trên tất cả các lĩnh vực của đời sống
xã hội đã tác động làm thay đổi nền khoa học kỹ thuật quân
sự và kỹ thuật vũ khí, trang bị…
 Dự báo tình hình thế giới, khu vực sẽ tiếp tục có những
diễn biến phức tạp khó lường;
 Các cuộc chiến tranh, xung đột vũ trang diễn ra, các bên
tham chiến chủ yếu sử dụng thiết bị thông minh hiện đại, vũ
khí công nghệ cao, vũ khí hủy diệt lớn…đi kèm là các
phương thức tác chiến hiện đại. Vũ khí trang bị truyền thống
và dạng thức tác chiến truyền thống sẽ không thể thích hợp
với yêu cầu chiến tranh trong tương lai.Từ đó phải HĐH
quân đội để sẵn sàng bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới
Tại sao phải HĐH quân đội, nội dung HĐH cần
tập trung những vấn đề gì?
 Nội dung HĐH quân đội:
 Nâng cao về chất lượng chính trị-tinh thần;
 Đổi mới tổ chức, biên chế và xây dựng nguồn nhân lực;
 Hiện đại hóa trong huấn luyện, đào tạo;
 Hiện đại hóa trong trang bị vũ khí, kỹ thuật, hậu cần;
 Xây dựng, phát triển nền khoa học quân sự, nghệ thuật
quân sự tiên tiến, hiện đại;
 Tăng cường quan hệ hợp tác quốc tế về quốc phòng,
quân sự trong xu thế hội nhập, toàn cầu hóa…
 Tập trung xây dựng quân đội theo hướng cách
mạng, chính quy, tinh nhuệ và từng bước hiện đại.
2. XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG DỰ BỊ ĐỘNG VIÊN

2.1. Khái niệm lực lượng DBĐV

Sĩ quan dự bị
Quân nhân dự bị HSQ, binh sĩ dự bị
Quân nhân CN dự bị

Phương tiện GTVT


Phương tiện kỹ thuật Phương tiện TTLL
Phương tiện TBYT
Số lượng quân thường trực, quân dự bị của các nước

500

Đơn vị tính : Vạn người

300
270
213
152,3

50
41,2 33,1 18,2 4,8
5,3 2,4
2. XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG DỰ BỊ ĐỘNG VIÊN

2.2. Phương châm xây dựng lực lượng DBĐV

Xây dựng lực lượng DBĐV hùng hậu, được huấn


luyện, quản lý tốt, đảm bảo khi cần có thể huy
động nhanh theo kế họach.
3. XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG DQTV

3.1. Khái niệm lực lượng DQTV

 DQTV là lực lượng vũ trang quần chúng, không


thóat ly khỏi sản xuất, công tác; là một bộ phận của
lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.
 DQTV là lực lượng chiến lược trong chiến tranh
nhân dân, toàn dân đánh giặc;
 DQTV là lực lượng nòng cốt trong xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc;
 DQTV là một trong những công cụ chủ yếu để bảo
vệ lãnh thổ quốc gia, bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân
dân tại địa phương, cơ sở.
3. XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG DQTV

3.2. Phương châm xây dựng lực lượng DQTV

Xây dựng lực lượng DQTV vững mạnh, rộng


khắp, coi trọng chất lượng là chính.
3.2. Phương châm xây dựng lực lượng DQTV

Về chính trị, tinh thần;


Vững mạnh Về chuyên môn, nghiệp vụ QS

Các địa phương;


Rộng khắp Các cơ sở sản xuất;
Các cơ quan, tổ chức XH

Về nhận thức, đạo đức;


Chất lượng Về sức khỏe;
Về khả năng sẵn sàng ch.đấu.

 Có kế họach bồi dưỡng, đào tạo cán bộ DQTV.


 Thực hiện tốt chính sách đối với DQTV
Xây dựng LL DQTV có trọng điểm

Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa


học-kỹ thuật, quốc phòng-an ninh.
Khu vực dân cư đông đúc;
Khu vực biên giới, biển đảo;
Khu vực có nhiều đồng bào dân tộc ít người;
Khu vực có nhiều đồng bào tôn giáo
Khu vực rừng núi, biên giới, biển đảo
III. Những biện pháp chủ yếu xây dựng LLVT

a. Chấn chỉnh tổ chức biên chế LLVTND


 Tổ chức các đơn vị phải gọn, mạnh, cơ động;
có sức chiến đấu cao.
 Có số lượng phù hợp, chất lượng tốt.
 Đáp ứng tình hình cụ thể ở từng địa phương,
khu vực và thế trận chung của cả nước.
III. Những biện pháp chủ yếu xây dựng LLVT

b. Nâng cao chất lượng huấn luyện, giáo dục,


xây dựng và phát triển khoa học quân sự VN.

 Đảm bảo cho LLVT có


nhận thức chính trị, bản
chất giai cấp;
 có lý tưởng, bản lĩnh
chiến đấu cao;
 có trình độ kĩ thuật,
chiến thuật, chuyên môn
giỏi.
III. Những biện pháp chủ yếu xây dựng LLVT

c. Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí trang


bị kĩ thuật của LLVTND

Phát triển công nghiệp QP.


Cải tiến, sản xuất được các
loại vũ khí, vật tư cần thiết.
Tập trung bảo đảm trang bị
hiện có và ưu tiên các quân
chủng, binh chủng kĩ thuật
và bộ đội biên phòng.
III. Những biện pháp chủ yếu xây dựng LLVT

d. Xây dựng đội ngũ cán bộ


LLVT có phẩm chất năng lực
tốt.

e. Thực hiện nghiêm túc và đầy


đủ các chính sách của Đảng,
nhà nước đối với LLVTND.
KẾT LUẬN
 Xây dựng LLVT ND vững mạnh để bảo vệ Tổ quốc là
nhiệm vụ chiến lược, một nội dung cơ bản trong đường lối
quốc phòng, đường lối quân sự của Đảng.
 Trong tình hình quốc tế, khu vực diễn ra phức tạp,
nhiệm vụ xây dựng LLVT đã và đang đặt ra những yêu cầu
cao hơn.Trên cơ sở quán triệt các quan điểm, nguyên tắc
và phương hướng xây dựng LLVT, cần tập trung nâng cao
chất lượng tổng hợp, sức mạnh chiến đấu của LLVT.
 Bảo đảm cho LLVT chấp hành tốt các nhiệm vụ được
giao, luôn xứng đáng là lực lượng chính trị, lực lượng
chiến đấu trung thành tin cậy của Đảng, Nhà nước và nhân
dân.
 Xây dựng LLVT là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân,
toàn quân và cả hệ thống chính trị ở nước ta./.
Nội dung chuẩn bị bài
1.Phân tích những đặc điểm liên quan đến xây dựng
LLVTND. Đối với thực trạng lực lượng vũ trang còn
nhiều bất cập hiện nay, cần có những giải pháp nào
để tháo gỡ?
2.Phân tích các nguyên tắc xây dựng LLVTNDVN và
đưa ra các giải pháp để nâng cao khả năng sẵn sàng
chiến đấu của lực lượng vũ trang hiện nay?
3.Phương hướng xây dựng QĐNDVN.
4.Phương hướng xây dựng DQTV và LLDBĐV.
5.Những biện pháp chủ yếu xây dựng LLVTNDVN.

You might also like