Professional Documents
Culture Documents
Presentation MD - VVThanh 20.06.2016
Presentation MD - VVThanh 20.06.2016
1 Giới thiệu
3 Ví dụ tính toán
2
Mô phỏng máy tính
Mô phỏng máy tính được sử
dùng để giải quyết các bài toán
phức tạp mà cả lý thuyết và
thực nghiệm không thể giải
quyết độc lập được. Lý thyết Thực nghiệm
Giải pháp
- Nó là cầu nối giữa lý thuyết
và thực nghiệm.
- Mô phỏng máy tính được sử
dụng để dự báo các kết quả Mô phỏng máy
thực nghiệm và lý thuyết. tính
3
Mô hình vật liệu và phương pháp mô phỏng
F = ma (1)
Trong đó:
- F: Vecto lực
- m: Khối lượng hạt
- a: gia tốc
9
Phương pháp động lực học phân tử (Molecular Dynamic)
Mỗi nguyên tử coi như một hạt cổ điển và chúng tuân theo
các quy luật của định luật của cơ học Newton.
14
Phương trình Newton cho hệ N hạt
(4)
Động năng phụ thuộc vào vận tốc, thế năng là hàm duy
nhất phụ thuộc vào vecto vị trí của hạt.
15
Phương trình Newton cho hệ N hạt
(5)
Vế phải của phương trình là đạo hàm của hàm thế năng
trong hệ.
Đây là phương trình vi phân phi tuyến bậc 2, nó không
có lời giải chính xác khi N > 2.
16
Phương trình tích phân của chuyển động
Phương trình được giải bằng cách chia thời gian thành
từng bước t.
(6)
Khai triển Taylor ta có:
(7)
(8)
17
Phương trình tích phân của chuyển động
Với gia tốc của hạt thứ i được xác định theo phương trình (1):
(1)
18
Thế năng tương tác
Nguyên tử trong mô
phỏng MD được đơn giản
hóa như một điểm duy nhất
trong không gian 3 chiều.
Thế năng tương tác được
xác định từ Ab initio (DFT), Fig. 8. Mô hình nguyên tử trong MD
thực nghiệm.
Nhiều hàm thế khác nhau
được đề xuất.
19
Thế năng tương tác
Năng lượng của hệ là tổng tất cả các năng lượng liên kết
trong hệ N hạt:
20
Thế năng tương tác
Năng lượng của hệ là tổng tất cả các năng lượng liên kết
trong hệ N hạt:
Fig. 10. Thay thế tương tác nguyên tử với đầy đủ electron Fig. 3. Liên kết giữa các
bằng 1 hàm thế năng chỉ phụ thuộc vào vị trí của cặp hạt nguyên tử
21
Điều kiện biên chu kỳ
22
Nguyên tử lân cận
23
Tính toán lực
Sau các bước thời gian, lực phải được tính toán lại, bằng
đạo hàm của thế năng theo tọa độ của các nguyên tử.
25
Mô phỏng MD
26
Phần mềm
http://lammps.sandia.gov/#nogo
http://www.ovito.org/manual/usage.import.html
27
Lammps
Cấu trúc chương trình MD trong Lammps
29
Mô hình mô phỏng (Al bulk)
30
Cân bằng mô hình (Al bulk)
Thông số mạng, a (Å)
-12
-12.4
-12.6
-12.8
-13
Series1
-13.2
-13.4
-13.6
-13.8
-12.4
-12.6
-12.8
a = 4.05Å
-13
Series1
-13.2
-13.4
-13.6
-13.8
0
0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25
Biến dạng,
Fig.19. Quan hệ giữa ứng suất – biến dạng của Al bulk (T=300K)
33
Quan hệ giữa ứng suất – biến dạng (Al bulk)
9
0
0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25
Biến dạng,
Fig.19. Quan hệ giữa ứng suất – biến dạng của Al bulk (T=300K)
34
Dây nano kim loại (Nanowires)
10 nm
y
z
4 nm
z x
y x
Fig.22. Mô hình Au Nanowires
38
Điều kiện biên
10 nm
4 nm z
y
y x
z x P
Fig.22. Mô hình Au Nanowires
39
Kết quả mô phỏng
= 6% = 20% = 25%
Fig.23. Kết quả mô phỏng
40
Quan hệ ứng suất và biến dạng
1.2
0.8
0.6
0.4
0.2
0
0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4
Biến dạng,
Fig.24. Quan hệ giữa ứng suất – biến dạng của Al bulk (T=300K)
41
Kết luận
Tìm hiểu về MD
Phần mềm Lammps
Xác định được một vài tính chất cơ học của vật liệu
(Bulk, Nanowires).
42
Hướng phát triển
43
Email: thanh.vuongvan@hust.edu.vn
44
Code for relax in MD
# Find minimum energy fcc configuration
# Mark Tschopp, 2010