Professional Documents
Culture Documents
Chương 2. Phần 2.1 - Mô tả toán
Chương 2. Phần 2.1 - Mô tả toán
• Mô hình toán học: là dựa vào các quy luật cơ bản của
vật lý tìm mối quan hệ giữa các đại lượng biến đổi
bên trong hệ thống biểu diễn thông qua phương
trình toán:
– Phương trình vi phân
– Phương trình Laplace
• Các phương trình vi phân, laplace đó gọi là mô tả
2 toán của hệ thống ĐKTĐ.
www.aps.edu.vn 1
NCM. HTSXTĐ - KHOA CƠ ĐIỆN TỬ 4/25/2023
(II)
• Một phương trình vi phân được gọi là thuần nhất nếu tổng các số hạng có
chứa biến phụ thuộc và các đạo hàm của chúng bằng không.
• Nếu tổng đó bằng 1 hằng số hoặc một hàm của biến độc lập thì phương
trình gọi là không thuần nhất.
• Nếu phương trình vi phân có bất kỳ số hạng nào có bậc luỹ thừa cao hơn
1, hoặc tích, hoặc hàm siêu việt đối với các biến phụ thuộc và đạo hàm
của chúng thì đó là phương trình vi phân phi tuyến.
5
A.
B.
C.
www.aps.edu.vn 2
NCM. HTSXTĐ - KHOA CƠ ĐIỆN TỬ 4/25/2023
Tính chất chồng chất cộng đại số của PTVP tuyến tính:
• Xét PTVP tuyến tính cấp 2:
(1)
(2)
(3)
Tính chất chồng chất cộng đại số của PTVP tuyến tính:
Cộng (2) và (3) ta có:
y1(t) + y2(t) là đáp ứng của tín hiệu vào U1(t) + U2(t).
Điều này thể hiện tính chất chống chất cộng đai số của phương trình vi phân tuyến tính.
www.aps.edu.vn 3
NCM. HTSXTĐ - KHOA CƠ ĐIỆN TỬ 4/25/2023
Tổng quát hóa tính chất chồng chất cộng tín hiệu
Trong đó:
• u1(t) ; u2(t); …. un(t) là các tín hiệu vào tác động lên hệ
• y1(t); y2(t); …. yn(t) là các đáp ứng tương ứng của hệ với các đầu vào trên.
10
Tổng quát hóa tính chất tuyến tính & chồng chất cộng tín hiệu
Trong đó:
• u(t) = C1u1(t) + C2u2(t) + … + Cnun(t) =
• y(t) = C1y1(t) + C2y2(t) + … + Cnyn(t) =
11
(1)
Mô tả toán của hệ thống:
www.aps.edu.vn 4
NCM. HTSXTĐ - KHOA CƠ ĐIỆN TỬ 4/25/2023
(4)
Trong đó:
– y0(t) – Nghiệm riêng có vế phải.
Ví dụ: Khảo sát hệ thống có mô tả toán học dưới dạng phương trình vi
phân tuyến tính:
Thực hiện giải phương trình vi phân, ta tìm được đáp ứng tổng cộng của
hệ như sau:
Kết luận:
– đáp ứng ổn định (xác lập) là vì
15 – đ/ứng quá độ là
www.aps.edu.vn 5
NCM. HTSXTĐ - KHOA CƠ ĐIỆN TỬ 4/25/2023
3.4. Các tính chất của biến đổi Laplace thuận và ngược.
16
• Phương pháp biến đổi Laplace gắn liền với điều khiển tự động, là cơ sở
của một phương pháp giải tích để tìm đáp ứng của quá trình quá độ và quá
trình xác lập.
• Cho phép chuyển các phương trình vi phân tuyến tính hệ số cố định thành
phương trình đại số.
• Dùng biến đổi Laplace để giải các phương trình vi phân tuyến tính sẽ đơn
giản hơn rất nhiều so với các phương pháp khác, đặc biệt là các phương
trình bậc cao hoặc hệ phương trình vi phân phù hợp cho việc khảo sát các
ứng dụng tin học.
17
Ví dụ: Một hệ điều khiển có các thông số biểu diễn bởi phương trình vi phân:
(1)
Từ (1) và (2) ta có thể nói đã chuyển phương trình chứa đạo hàm theo thời gian t thành
phương trình đại số dùng 1 đại lượng mới là biến Laplace “s” thay cho đạo hàm, tức là
chuyển từ lĩnh vực thời gian sang lĩnh vực Laplace.
18
www.aps.edu.vn 6
NCM. HTSXTĐ - KHOA CƠ ĐIỆN TỬ 4/25/2023
• Biến đổi Laplace, kí hiệu L […] hoặc L { … } là kết quả của một thuật
toán chuyển đổi, để từ một hàm thời gian f(t) cho ta một hàm F(s) của biến
phức “s”.
• S = + j . : được gọi là biến Laplace.
• , : là các só thực và j2 = -1
• Như vậy phép biến đổi Laplace, được biểu diễn như sau:
19
• Trong đó:
– f(t): Hàm thực và liên tục suốt thời gian khảo sát và gọi là hàm gốc.
– s: Biến toán tử Laplace (hoặc ký hiệu là “p”)
– F(s): ảnh của hàm gốc.
20
a. f(t) = C =const
F(s) = ?
b. f(t) = eat
F(s) = ?
21
www.aps.edu.vn 7
NCM. HTSXTĐ - KHOA CƠ ĐIỆN TỬ 4/25/2023
a. f(t) = C =const
Công thức tổng quát:
F(s) = L[C] =
b.
22
TT Hàm gốc – hàm thời gian f(t) Hàm ảnh – hàm Laplace F(s)
f(t)
1 Hàm xung đơn vị 1 1
t
3 t
4 tn
5 e-at
23
10
24
www.aps.edu.vn 8
NCM. HTSXTĐ - KHOA CƠ ĐIỆN TỬ 4/25/2023
Thứ tự Hàm gốc – hàm thời gian f(t) Hàm ảnh – hàm Laplace F(s)
11
Sin t
12
Cos t
13
e-at sin t
14
e-at cos t
25
3.4. Các tính chất của biến đổi Laplace thuận và ngược.
1. Tuyến tính:
• Nếu một hàm f(t) nhân với một hằng số a thì biến đổi L của tích đó sẽ
bằng a lần biến đổi của hàm f(t):
L[a.f(t)] = a. F(s). Trong đó: a là hằng số bất kỳ.
• Nếu F (s) là biến đổi thuận của hàm f(t) được nhân với một hằng số b
thì biến đổi Laplace ngược của tích b . F(s) sẽ bằng b lần biến đổi ngược
cuả hàm F (s):
L-1 [b.F(s)] = b. f(t). Trong đó b: là hằng số bất kỳ.
26
3.4. Các tính chất của biến đổi Laplace thuận và ngược.
2. Chồng chất:
• Biến đổi L một tổng của hai hàm (f1(t) f2 (t)) là tổng biến đổi L của hai
hàm đó:
L [f1(t) f2(t)] = F1(s) + F2 (s)
• Biến đổi L-1 ngược một tổng của hai hàm F1(s) F2(s) là tổng biến đổi
ngược của hai hàm đó:
L-1 [F1(s) F2(s)] = f1(t) + f2 (t)
• Chú ý: tổng quát 2 tính chất trên ta có:
L [a1f1(t) a2f2(t)] = a1 F1(s) a2 F2 (s)
27 L-1 [b1F1(s) b2F2(s)] = b1f1(t) b2f2(t)
www.aps.edu.vn 9
NCM. HTSXTĐ - KHOA CƠ ĐIỆN TỬ 4/25/2023
3.4. Các tính chất của biến đổi Laplace thuận và ngược.
3. Vi phân.
• Ảnh L của đạo hàm các cấp của hàm số f(t) được tính như sau:
• Trong đó:
– f(0) là giá trị của hàm f(t) tại thời gian đầu
– f’(0) là giá trị của hàm f’(t) tại thời gian đầu.
– Là xác định giới hạn 1 phía của f (t), f’(t) khi t 0 từ các trị số dương.
28
3.4. Các tính chất của biến đổi Laplace thuận và ngược.
3. Vi phân.
• L [f ’(t)] = s. F(s)
• L[f2(t) = s2F(s).
• ………..
• L[fn(t)] = snF(s)
29
3.4. Các tính chất của biến đổi Laplace thuận và ngược.
4. Tích phân:
• F(s) = L[f(t)]
• Tích phân của hàm f(t) (mà hàm này có biểu đồ L là F(s)) cũng có thể
biến đổi L được và giá trị biến đổi bằng:
• Trong đó: là giá trị đầu của tích phân; f(0) là giá trị đầu của f(t)
khi t 0 từ các giá trị dương.
30
www.aps.edu.vn 10
NCM. HTSXTĐ - KHOA CƠ ĐIỆN TỬ 4/25/2023
3.4. Các tính chất của biến đổi Laplace thuận và ngược.
31
3.4. Các tính chất của biến đổi Laplace thuận và ngược.
3.4. Các tính chất của biến đổi Laplace thuận và ngược.
7. Tỷ lệ thời gian:
• Biến đổi L của một hàm là:
33
www.aps.edu.vn 11
NCM. HTSXTĐ - KHOA CƠ ĐIỆN TỬ 4/25/2023
3.4. Các tính chất của biến đổi Laplace thuận và ngược.
8. Tỷ lệ tần số:
Biến đổi L-1 của hàm là:
34
3.4. Các tính chất của biến đổi Laplace thuận và ngược.
9. Trễ:
Biến đổi L của hàm f (t-T), trong đó T> 0 và f(t-T) = 0 với t T, là:
L[f(t – T)] = e-sT.F(s)
Trong đó: F(s) = L[f(t)].
35
3.4. Các tính chất của biến đổi Laplace thuận và ngược.
36
www.aps.edu.vn 12
NCM. HTSXTĐ - KHOA CƠ ĐIỆN TỬ 4/25/2023
3.4. Các tính chất của biến đổi Laplace thuận và ngược.
• Trong thực tế rất ít khi người ta thực hiện tính tích phân như định nghĩa
vì các phương trình bị biến đổi rất khác nhau.
• Một thủ thuật để biến đổi ngược cho số đông các bài toán điều khiển là
hàm Laplace phải được triển khai thành một chuỗi các phân số gọi là
khai triển phân thức, rồi biến đổi riêng từng phân thức trong việc ứng
37 dụng linh hoạt các cắp chuyển đổi thông dụng.
v1(t)
f(t)
HT
v2(t)
Ví dụ:
Xác định mối quan hệ giữa tải trọng f(t) và vận tốc V1.
• Trong đó:
• f(t): Tải trọng.
• M1,M2: Khối lượng của các vật năng.
• K: Độ cứng lò xo.
• V1(t), V2(t): Vận tốc của các vật M1 và M2.
38
• f1, f2: Hệ số ma sát.
Lực tác dụng lên từng vật Kết cấu của hệ thống
39
www.aps.edu.vn 13
NCM. HTSXTĐ - KHOA CƠ ĐIỆN TỬ 4/25/2023
(1)
(2)
40
(1)
(2)
Biến đổi phương trình (1) & (2) sang lĩnh vực Laplace ta có hệ:
M1 s. V1(s) + (f1 + f2) V1(s) -f1 V2(s) = F(s) (3)
M2. s V2(s) + [(V2(s) - V1(s)].f1 + K.(V2(s)/s) = 0 (4)
[M1 .s + (f1 + f2)]V1(s) - (f1). V2(s) = F(s) (5)
41
-f1 . V1(s) + (M2. s + f1 + k/s)V2(s) =0 (6)
Theo CT Gramer:
mối quan hệ giữa F và V1 như sau:
42
www.aps.edu.vn 14
NCM. HTSXTĐ - KHOA CƠ ĐIỆN TỬ 4/25/2023
• Hàm truyền G(s) của một phần tử hoặc của hệ thống tuyến tính là tỉ số
giữa ảnh Laplace TH ra với ảnh Laplace TH vào với điều kiện ban đầu
triệt tiêu.
• Dạng tổng quát của hàm truyền là:
44
Bài tập:
a. Xác định hàm truyền W1(s) của hệ thống sau.
F(s) X1(s)
W1(s)
F(s) X2(s)
W2(s)
45
www.aps.edu.vn 15
NCM. HTSXTĐ - KHOA CƠ ĐIỆN TỬ 4/25/2023
46
www.aps.edu.vn 16