You are on page 1of 15

CHƯƠNG 2: CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN KHI

XÂY DỰNG VPN

1
Các yếu tố thúc đẩy sự
phát triển của VPN Sự phát triển về mặt đia lý
▰ VPN có thể được phát triển trên nhiều môi
trường khách nhau. Tuy nhiên trên các mô
trường khác nhau thì sự phát triển của VPN Nhu cầu sử dụng tác
có đặc điểm khác nhau về mặt kỹ thuật nghiệp trực tuyến
cũng như về mặt đáp ứng các yêu cầu của
khách hàng Chi phí

Nhu cầu tích hợp và


đơn giản hóa giao diện
nguời dùng

2
Các yếu tố thúc đẩy sự phát triển của VPN
Sự phát triển về mặt địa lý Nhu cầu sử dụng và tác nghiệp
Nhu cầu liên lạc trong khi đi công trực tuyến
tác hay xu hướng làm việc tại nhà, Mỗi nhà cung cấp dịch vụ sản
xu hướng hội nhập và mở rộng của phẩm, khách hàng sử dụng các
các công ty diễn ra mạnh mẽ làm cấu trúc mạng khách nhau (như
cho các hệ thống mạng dùng riêng thủ tục, ứng dụng, nhà cung cấp
không đáp ứng được nhanh chóng dịch vụ, hệ thống quản trị mạng
lưới…)

Chi phí cho việc cài đặt và duy trì


một mạng diện rộng là lớn. Điều Do nhu cầu của người dùng ngày
này đặc biệt ảnh hưởng tới các càng nhiều về mặt sử dùng và giao
công ty có phạm vi hoạt động vượt diện.
ra khỏi biên giới quốc gia. Nhu cầu tích hợp và đơn giản
Chi Phí hóa giao diện người dùng
3
Các yêu cầu cơ bản khi
xây dựng VPN
Có 4 yêu cầu cơ bản khi xây dựng VPN:
Tính bảo mật

Tính tương thích 2


1

Khả năng hoạt


4 3
động tương tác Tính khả dụng
4
Tính tương thích

📌 Mỗi một công ty, một doanh nghiệp đều xây dựng các hệ thống mạng nôi bộ
và diện rộng của mình dựa trên các thủ tục khác nhau và không tuân theo một
chuẩn nhất định của nhà cung cấp dịch vụ.

📌 Rất nhiều các hệ thống mạng riêng không sử dụng các chuẩn TCP/IP
hay Frame Relay vì vậy không thể kết nối trực tiếp với Internet hay mạng
Frame Relay công cộng.

🔑Để có thể sử dụng được IP VPN tất cả các hệ thống mạng riêng đều phải
được chuyển sang một hệ thống địa chỉ theo chuẩn sử dụng trong Internet cũng
như bổ sung các tính năng về tạo kênh kết nối ảo, cài đặt cổng kết nối Internet
có chức năng trong việc chuyển đổi các thủ tục khác nhau sang chuẩn IP
Tính bảo mật
Tính an toàn và bảo mật cho khách hàng là một
yếu tố quan trọng nhất với một giải pháp VPN.
Khách hàng cần được đảm bảo các dữ liệu thông
qua mạng VPN đạt được mức độ an toàn giống
như trong một hệ thống mạng dùng riêng do họ tự
xây dựng và quản lý

Việc cung cấp tính năng bảo mật cần đảm


bảo được 2 mục tiêu sau đây:

Cung cấp tính năng an toàn thích hợp bao gồm:


Cung cấp mật khẩu cho người sử dụng trong
mạng và mã hóa dữ liệu khi truyền.

Đơn giản trong việc duy trì quản lý và sử dụng:


Đòi hỏi thuận tiện và đơn giản cho người sử dụng
cũng như nhà quản trị mạng trong việc cài đặt
cũng như quản trị hệ thống. 6
Tính khả dụng
Một giải pháp VPN cần thiết phải cung cấp được tính bảo đảm về chất lượng,
hiệu suất sử dụng dịch vụ cũng như dung lượng truyền.

Tiêu chuẩn về chất lượng dịch vụ (QoS): Tiêu chuẩn đánh giá của một mạng
lưới có khả năng đảm bảo chất lượng dịch vụ cung cấp từ đầu cuối đến đầu
cuối. QoS liên quan đến khả năng đảm bảo băng thông cam kết của dịch vụ
hoặc liên quan đến cả hai vấn đề trên.
Một số hệ thống mạng hiện
nay đảm bảo cả hai hoặc
một tiêu chuẩn

Mạng điện thoại chuyển Frame Relay cam kết


mạch công cộng (PSTN). bang thông tối thiểu.
8
Khả năng hoạt động tương tác

Mặc dù VPN đã xuất hiện trên thị trường rất lâu trở
lại đây nhưng các tiêu chuẩn liên quan đến dịch vụ
này vẫn được tiêu chuẩn hóa một cách toàn diện,
các nhà sản xuất thiết bị vẫn phát triển các chuẩn kỹ
thuật riêng của mình

Vì vậy, cần chú ý việc lựa chọn thiết bị nào trong


khi phát triển mạng riêng ảo, cũng như đảm bảo
tính đồng bộ của thiết bị sử dụng

9
Lợi ích của VPN

Đối với khách hàng 👤

Đối với nhà cung cấp


dịch vụ

10
Đối với khách hàng
 Giảm thiểu chi phí sử dụng so với việc kết
nối mạng diện rộng dùng các kênh thuê
riêng.
 Giảm thiểu thiết bị sử dụng.
 Giảm thiểu chi phí kênh kết nối đường dài.
 Giảm thiểu việc lãng phí băng thông, khách hàng
có thể trả theo cước lưu lượng sử dụng.
 Tăng khả năng tương tác.

 Quản lý dễ dàng.

 Khả năng lựa chọn tốc độ tối đa 9.6 Kbps


tới T1/E1 (1544Mbps/ 2048 Mbps).

 Khả năng cung cấp dịch vụ nhanh chóng.


11
Đối với nhà Tăng doanh thu từ lưu lượng sử dụng cũng
như xuất phát từ các dịch vụ gia tăng giá trị
cung cấp khác kèm theo.

dich vụ Tăng hiệu quả sử dụng mạng Internet hiện tại.

Tạo ra mối quan hệ gắn bó giữa nhà cung cấp


dịch vụ với khách hàng.

Đầu tư không lớn, nhưng đem lại hiệu quả cao.

Mở ra lĩnh vực kinh doanh mới đối với nhà


cung cấp dịch vụ : Thiết bị sử dụng cho mạng
VPN.
12
Ưu điểm và hạn chế của VPN

13
Chủ động truy cập mạng doanh
nghiệp và làm việc từ xa.

Linh hoạt truy cập mạng gia định từ


Ưu điểm xa

Kết nối nhiều mạng với nhau

Độ bảo mật cao

Truy cập đến những Website bị giới


hạn hay vị trí địa lý, bỏ qua kiểm
duyệt Internet, vượt tường lửa

Tải tập tin nhanh


14
VPN không có khả năng quản lý chất lượng dịch
vụ (QoS) qua môi trường Internet, do vậy các gói
Hạn chế dữ liệu (Data package) vẫn có nguy cơ bị thất lạc,
rủi ro.

Dù khả năng quản lý của các đơn vị cung cấp


VPN là cao, nhưng vẫn bị giới hạn, bị “hacker”
xâm nhập là chuyện có thể xảy ra.

Lưu lượng của VPN không phải là vô hạn mà


có một giới hạn nhất định.

Trong trường hợp nhiều máy khách tập trung


nhưng máy chủ không thể đáp ứng, máy chủ
VPN sẽ bị quá tải dẫn đến đứt đoạn kết nối.
Băng thông máy chủ cũng xảy ra trường hợp
tương tự.
15

You might also like