Professional Documents
Culture Documents
Hướng Dẫn Vận Hành Hệ Thống Ec3000 Series - Cửa Mở Bản Lề
Hướng Dẫn Vận Hành Hệ Thống Ec3000 Series - Cửa Mở Bản Lề
EC3000A EC3000E
CHỨC NĂNG NỔI BẬT TỦ EC3000E TỦ EC3000A
- Kích thước: 870 x 570 x 280 ( HxWxD) 1050 x 600 x 280 ( HxWxD)
Kích thước nhỏ gọn, phù hợp cho các công trình có Kích thước lớn, chắc chắn, không gian bên trong rộng
không gian hẹp, nhà phố,…. rãi, thao tác bảo trì, sửa chữa dễ dàng.
VỎ TỦ - Cửa tủ: 1 cánh cửa mở phải. - Cửa tủ: 2 cánh cửa.
- Hộp nút nhấn: Hộp nút nhấn rời nằm phía trong - Hộp nút nhấn: Hộp nút nhấn cố định, Chắc chắn, độ
tủ. Dễ dàng di chuyển với dây kết nối dài 2m. Tăng bền + tính thẩm mỹ cao,
tính an toàn, chống người lạ quấy rối.
Sử dụng kết nối kiểu terminal, vít vặn cho toàn bộ Sử dụng kết nối terminal dạng gài cho dây dẫn
KẾT NỐI DÂY DẪN dây dẫn tín hiệu + động lực. nguồn động lực và socket ( jack cắm ) cho dây dẫn
tín hiệu.
CỨU HỘ Cấu hình thêm – Gắn rời ngoài tủ Cấu hình thêm – Tích hợp trong tủ.
HỆ THỐNG BOARD MẠCH EC3000 SERIES
- Đối với loại cảm biến có 2 dây (2 đầu tiếp điểm kích), ta kết nối như sau:
+ Dây 1 kết nối với MDZ (Jack CA chân số 1)
+ Dây 2 kết nối với 24- (Jack CA chân số 9)
- Đối với loại cảm biến có 3 dây ( gồm 2 chân nguồn và 1 chân kích tín hiệu), ta kết nối như sau:
+ 2 dây nguồn kết nối với nguồn 24vdc của tủ điện (Jack CD – chân 1,2 với (+) nối với 24V và (-) nối với Com.
+ Dây kích tín hiệu nối với MDZ (Jack CA chân 1)
+ Hòa chung chân Com ( jack CD-chân 2) với chân 24- ( Jack CA-chân 9).
* Lắp đặt vị trí vùng bằng tầng (Cờ):
- Rất quan trọng, làm ảnh hưởng đến đáp ứng, cũng như tính an
toàn của 1 hệ thống thang máy.
- Phụ thuộc vào loại cảm biến bằng tầng sử dụng mà từ đó ta sẽ
chọn loại vật liệu để làm vùng bằng tầng (cờ). Trên thị trường có 2
loại chính sau:
+ Cờ nam châm: Trong cờ nam châm có các loại nam châm như:
loại tròn, loại vuông, loại thanh dài…… Tùy theo từng loại nam
châm mà ta có cách lắp đặt khác nhau. ( Mô tả hình bên)
+ Cờ lá: Là loại lá kim loại được dập hoặc cắt theo kích thước quy
định.
P0_00 Chọn chế độ điều khiển 1: Điều khiển vecto vòng kín với card PG
P2_00 Chọn loại động cơ 0: Động cơ có hộp số 1: Động cơ không hộp số
P2_01 Công suất định mức động cơ Cài đặt theo nhãn động cơ (Kw)
P2_02 Tần số định mức động cơ Cài đặt theo nhãn động cơ (Hz)
P2_03 Tốc độ vòng quay định mức động cơ Cài đặt theo nhãn động cơ (Rpm)
P2_04 Điện áp định mức động cơ Cài đặt theo nhãn động cơ (Volt)
P2_05 Dòng điện định mức động cơ Cài đặt theo nhãn động cơ (A)
0: Incremental encoder ABZ ( Động cơ không đồng bộ )
1: SIN/COS encoder ( encoder ERN 1387 )
P3_00 Chọn loại Encoder
2: UVW encoder ( Động cơ đồng bộ 8192 )
3: Endat encoder ( encoder ECN 1313, cần sử dụng thêm PG card )
P3_01 Độ phân giải encoder 1÷10.000 cài đặt số xung/1 vòng quay của encoder
F0_13 Cài đặt chức năng hãm động năng khi sử dụng động =0037: khai báo tín hiệu ngõ vào
F0_71 cơ không hộp số =1202: khai báo tín hiệu ngõ ra
F0_01 Cho phép sử dụng cửa mở bản lề = 21
F0_70 Cài đặt chức năng cửa mở bản lề = 3104: Khai báo tín hiệu ngõ ra điều khiển cửa mở bản lề
H1_00 Cài đặt logic giới hạn cửa =16: Khai báo trạng thái giới hạn cửa
Lưu ý khi cài đặt thông số F0_01:
Đối với Keypad sử dụng Version 2.31, cài đặt thông số F0_01
như sau:
o Vào mục [H] System Info và nhấn giữ đồng thời 2 phím ESC và ENT trong khoảng 10s.
o Vào lại mục [D] Parameters F0_01 thay đổi như sau: Nhấn phím lên tới 9 có nghĩa là
F0_01=9, sau đó nhấn tiếp phím lên tới 9 có nghĩa là F0_01=19, nhấn tiếp phím lên tới 1
có nghĩa là F0_01=21. Sau đó nhấn ENT.
Đối với Keypad sử dụng Version 3.52, cài đặt thông số F0_01 như bình thường.
Cách kiểm tra Version Keypad.
Vào mục:
[H] System Info, và
kiểm tra dòng chữ
phần khoanh đỏ
3. THẢO LUẬN
THE END