You are on page 1of 7

CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THANG MÁY SMARTRISE VIỆT NAM

VẬN HÀNH TỦ ĐIỀU KHIỂN FJP8000


I. Đấu nối phòng máy.
- Câu an toàn trong tủ điều khiển: TB15 = > TB16 .
- Đấu nguồn đầu vào 3 pha R, S, T, đấu nguồn 220v N.
- Đấu nguồn ra U, V, W và nguồn phanh đấu TB28A, 28B vào nguồn +, TB29 vào nguồn -.
- Các tín hiệu TA4, TA6, TA7, TA9 trên bo kết nối tương ứng X4, X6,X7, X9 trên bo chính đã
câu sẵn.
- Câu từ chân 31 của Contactor BRC sang TA17(X17), TA20(X20) chân phản hồi tiếp điểm
phanh, chân 32 nối vào N24.
- Đấu nối Encoder: Bo FJP8000 sử dụng Encoder 1387 và jắc kết nối 15 chân.
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THANG MÁY SMARTRISE VIỆT NAM

II. Khai báo thông số trên bo chính và biến tần.


- Vào “Parameter Adjustment => Service parameter( L) => L5 = 00000123. Để mở Pass cài đặt.
- Vào “Parameter Adjusment => System Parameter => Y3 = 1 từ ngôn ngữ Nhật sang Anh.

- Khai báo thông số động cơ.


N2: Công suất động cơ.
N3: Loại động cơ; - 0: cho động cơ đồng bộ; - 1: cho động cơ không đồng bộ.
N4: Điện áp đầu vào.
N5: Điện áp định mức động cơ.
N6: Dòng điện định mức động cơ.
N7: Số vòng quay định mức động cơ.
N8: Tần số định mức của động cơ.
N9: Số đôi cắp cực của động cơ.
N10: Đảo chiều quay của động cơ.
N11: Loại Encoder ( Chọn 0 loại Sin/cos Encoder).
N12: Số xung Encoder 2048.
N13: Chiều quay Encoder.
N14: Tần số mang của động cơ.
N16: Turn động cơ.
- Cài N16 = 2 rồi ấn ENTER trên keypad biến tần tự turn, làm tương tự khi cài N16 = 3.

- Khai báo các thông số cơ bản.


A1: Tầng cao nhất.
A2: Tầng thấp nhất.
A6: Tốc độ chạy của thang (1.0m/s, 1.5m/s).
A7: Chiều dài lá cờ bằng tầng.
A8: Số móng ngựa sử dụng.
A9: Số Switch giảm tốc ( 2; đối với thang 1m/s, 4; đối với thang 1.5m/s).
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THANG MÁY SMARTRISE VIỆT NAM

B1: Cài đặt hiển thị tầng.


B4: Cài đặt cửa chính; - 0: không cho phép; - 1: Cho phép sử dụng.
B5: Cài đặt cửa phụ; - 0: Không cho phép; - 1: Cho phép sử dụng.
C1: Các tham số thời gian khởi động.
C2: Các tham số thời gian dừng bằng tầng.
C6: Trễ thời gian vào cờ.
D6: Tốc độ chạy tay.
D7: Tốc độ thấp.
D10: Tốc độ chạy chính (%).
E2: Tầng không sử dụng ( Thông thường cài = 0).
J1: Khai báo tín hiệu đầu vào trên bo chính.
J2: Khai báo tín hiệu đấu ra trên bo chính.
J3: Khai báo tín hiệu đầu vào bo cabin.
J4: Khai báo tín hiệu đầu ra bo cabin.
P1: Gain ở tốc độ thấp.
P2: Hằng số PID ở tốc độ thâp.
P3: Gain ở tốc độ cao.
P4: Hắng số PID ở tốc độ cao.
P5: Gain đầy tải.
P6: Hằng số PID khi đầy tải.
P7: Thời gian cân bằng khi khởi động.
P8: Mô men khởi động .
P10: Dòng mạch vòng.

III. Turn động cơ và chạy tay trên tủ chính.


- Khi đủ an toàn đèn TB3,4,6,9,10,11,15,16,18,18B sáng, lúc này chúng ta tiến hành Turn động
cơ: Vào N16 = 2 rồi nhấn “Enter” các thông của động cơ sẽ xuất hiện trên màn hình keypad nếu
đúng ta nhấn “Enter” tiếp, nếu sai ta cài đặt lại các thông só động cơ rồi ấn “Enter” bo sẽ tự
xuất lệnh Turn contactor CC sẽ tự hít động cơ sẽ réo lên khoảng 30s ngừng, tiếp tục ta làm tương
tự với N16 = 3.
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THANG MÁY SMARTRISE VIỆT NAM

- Ta tiến hành chạy tay nếu chạy bị giật hoặc rung rung không chạy thì phải đảo lại pha ra động
cơ U, V, W, nếu lỗi “PG line err” vào B8-F21 cài bằng 1.
- Khi chạy được rồi nhưng ngược chiều chạy thì có thể vào N10 hoặc N13 để đảo chiều quay.
- Lúc này tiến hành làm các công việc: Thả dây cable, Dây dọc hố, Bắt Switch, Đấu đầu cửa,
Chỉnh Cửa, Đấu đầu cabin…..

IV. Các tín hiệu đấu nối đầu Cabin.


- Truyền thông cabin là TA27, TA28, truyền thông tầng là GC6.
- TA31(CX3): Giới hạn mở hết cửa chính.
- TA32(CX4): Giới hạn đóng hết cửa chính.
- TA33(CX14): Tín hiệu Photocell chính.
- TA34(CX7): Giới hạn mở hết cửa phụ.
- TA35(CX8): Giới hạn đóng hết cửa phụ.
- TA36(CX15): Tín hiệu photocell cửa phụ.
- OL: Tín hiệu quá tải.
- Y5: Tín hiệu rơ le đèn quạt (= 21, Output 0V).
- Y6: Tín hiệu chuông bằng tầng (Output 0V).
- TA42(CM1): Chân Com của đóng, mở cửa chính.
- TA43(Y1): Lệnh mở cửa chính.
- TA44(Y2): Lệnh đóng cửa chính.
- TA45(CM2): Chân Com của đóng, mở cửa phụ.
- TA46(Y3): Lệnh mở cửa phụ.
- TA47(Y4): Lệnh đóng cửa phụ.

V. Khoảng cách tiêu chuẩn bắt Switch giảm tốc, giới hạn và móng ngựa.
- Khoảng cách tiêu chuẩn bắt Switch.
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THANG MÁY SMARTRISE VIỆT NAM
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THANG MÁY SMARTRISE VIỆT NAM

- Khoảng cách bắt móng ngựa tiêu chuẩn.


CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THANG MÁY SMARTRISE VIỆT NAM

VI. Đấu nối, kiểm tra các tín hiệu thả tự động.
- Trước tiên phải kiểm tra các tín hiệu đầu vào của bo chính xem đã đúng, đủ chưa:
1. Tín hiệu móng ngựa X1( chiều lên), X3(chiều xuống) đi từ dưới lên X1 sáng trước rồi
đến X3.
2. Các tín hiệu Switch giảm tốc X4(chiều lên), X7(chiều xuống), nếu thang chạy 1.5m/s thì
kiểm tra thêm 2 Switch nữa X5(chiều lên), X8(chiều xuống).
3. Tín hiệu Switch giới hạn X6(chiều lên), X9(chiều xuống) đã đúng chưa.
4. Tín hiệu an toàn, X15 đã có chưa và khi mất an toàn có bị mất không.
5. Tín hiệu phản hồi X16( phản hồi contactor phanh), X17, X20(phản hồi tiếp điểm phanh
trên động cơ), X18( tiếp điểm phản hồi contactor chính).
6. Tín hiệu chạy cứu hộ X23( tiếp điểm NO khi chuyển sang chế độ cứu hộ sẽ kín vào).
7. Tín hiệu báo mất pha X24( đúng hoặc đủ pha thì nó xẽ sáng).
- Kiểm tra tín hiệu bo cabin: Vào “State Monitoring => Car Input => Kiểm tra CX3, CX4, CX14
xem đã có và đúng chưa.
Ví dụ: Switch giới hạn cửa để ở trạng thái thường kín NC thì khi cửa đóng hết CX3 sẽ có dấu *
còn CX4 mất, CX14 là thường kín NC sẽ có dấu * như hình dưới.

- Tiến hành học tự động: Trước khi học tự động kiểm tra đảm bảo các thông số ở phần A và E2
đã đúng. Cho thang máy chạy xuống tầng cuối cùng gặp switch giới hạn dưới rồi vào “
Parameter Adjustment => L => L1 = 1 Start self-taught learning => Enter lúc này trên keybad
hỏi lại tất cả phần cài đặt ở phần A và E2 đã đúng chưa nếu đúng rồi ấn tiếp ENTER thang bắt
đầu học, Khi học xong thang báo “successful self-taught learning” lúc này ta chuyển tự động gọi
bình thường, nếu học báo lỗi H22 thì vào phần B9 cài F051 = 1 Enabling Self-taught Learning
mode.
- Để gọi tầng trên tủ ta vào “ Call Test => Chọn tầng 1,2,3…. => Enter.

You might also like