You are on page 1of 20

DƯỢC ĐỘNG HỌC Ở NGƯỜI

THAI NGHÉN
Sử dụng thuốc đối với phụ nữ có thai

 Trong 3 tháng đầu tiên của


thai kỳ, có thể thấy gây dị tật
bẩm sinh. Nguy cơ này ngày
càng tăng cao từ tuần thưa 3
tới tuần thư 11
 Trong hai phần ba thai kỳ
tiếp theo : ảnh hưởng phát
triển và chức năng
 Trước và trong khi chuyển
dạ: những ảnh hưởng bát lợi
đối với mẹ và con sau khi
sinh

This Photo by Unknown Author is licensed under CC BY-SA


THUỐC ẢNH
NSAID (aspirin, ibuprofen) → gây xuất
huyết khi sinh, trì hoãn chuyển dạ

Thuốc AspirinHứcƯỞ NG
chế tổng hợp T ỚI THAI
prostaglandin. Mà

đóng ống động mạch. Trường hợpNHI


prostaglandin lại đóng vai trò quan trọng trong việc
đóng ống động mạch
sớm trong tử cung gây nguy cơ tăng huyết áp động
mạch phổi và suy hô hấp sơ sinh nghiêm trọng. Không
những vậy, thuốc còn ức chế co bóp tử cung, do đó gây
trì hoãn quá trình chuyển dạ.
ERGOTAMIN, METHYSERGIDE → CHUYỂN DẠ
SỚM
Phenytoin, carbamazepin, Ibuprofen → khiếm
khuyết trên tim, mặt, chậm phát triển thần kinh
Là một loại thuốc chống viêm, giảm đau, hạ sốt.
Carmabazepin
Phenytonin
Ibuprofen còn được biết là một thuốc chống kết tập tiểu
Gây
cầu, tật nứt
Phenytoin
mặc dù đốt
liên sống,
táckết vớidịprotein
dụng tật ngón
này tay,đối
huyết
tương ngón
tươngyếuchân,
ởvàmứcdịđộ
ngắnhìnhso xương
rất cao
với
sọ – mặt,
aspirin
(90% bất
hay
hoặc thường
các
hơn), thuốc
nhưngvềchống
tim ở thai
có thể kết
giảmnhi
tập khi
hơn ởngười
tiểu cầu
trẻ mẹ
sinhdùng
sơkhác. thuốc
(84%), ở
chống
Phụ động
nữmang
người mang kinh
thaitrong
thai… giai3đoạn
thángcuối
đầu thai
thaikỳ.kỳ (từ 30 tuần trở
đi) không
Việc
Phenytoin
được
điều trị
qua phối sửhợp
nhau
dụng ibuprofen
với có
thai, cáckhả
thuốc
năng
vìlàm
chống chúng cókhác
co giật
tăng
thể tật
khuyết làmthai
khiến
tăng một đường trong tim thai nhi đóng lại. Đường
nhỉ nguy cơ quái thai
ống bị đóng lại quá sớm có thể gây ra những vấn đề về
tim, phổi, tệ hơn là tử vong ở trẻ.
Isotretinoin, thalidomid... → quái
thai.
1.Biến đổi về sự hấp thu thuốc
 Các biến thiên sinh lý
1. Giảm bài tiết dịch vị (HCL) chiếm khoảng 40% trong 6 tháng đầu tăng pH
dạ dày
2. Tăng bài tiết chất nhầy, giảm hoạt tính pepsin
3. Tăng progesterone  giảm cơ chế làm rỗng dạ dày và nhu động ruột non 
chậm hấp thu thuốc, tuy nhiên không có ý nghĩa khi dùng paracetamol.
4. Tăng lượng máu trong ruột.
1.Biến đổi về sự hấp thu thuốc
 Các thông số dược động học chịu ảnh hưởng
1. Ampicillin và paracetamol không bị thay đổi sự hấp thu trong phụ nữ mang
thai
2. Sự hiện hữu của nhau thai và bào thai tạp nên một điểm phân bố mới cho
thuốc  khó để do sánh trực tiếp thể tích phân bố thuốc
3. Giảm albumin trong máu  giảm gắn kết protein huyết tương  gây biến
đổi phân bố thuốc trong cơ thể kể cả bào thai
2.Biến đổi trong giai đoạn phân bố
 Tăng thể tích nước tiểu toàn phần
 Tăng thể tích huyết tưởng 50%, max ở tuần 30-34 của thai kì
 Tăng lưu lượng máu toàn phần  Lưu lượng máu tim, thận tử cung, phổi gia
tăng. Lưu lượng ở gan không thay đổi.
 Giảm tỉ lệ albumin huyết tưởng  giảm gắn kết protein huyết tương ( acid
yếu), tăng tỉ lệ thuốc tự do trong huyết tương
 Tích tụ mỡ dưới da  tăng kéo dài nồng độ cao của các thuốc lipid
 Nhau thai, bào thai  vị trí phân mới cho thuốc
3. Biến đổi về sự thải trừ qua thận
 Trong quá trình thai nghén, tăng
50% độ thanh lọc của creatinin
=>sự tăng vận tốc lọc qua quả cầu
thận.
 Lưu lượng máu tăng gấp đôi.
 Độ thanh lọc toàn phần của
diazepam không thay đổi.
 Các thuốc có Cl/ thận chiếm ưu thế
thì sẽ thải trừ nhanh hơn & rút ngắn
thời gian nhanh hơn.
 T1/2 của diazepam, pethidin,
thiopental, và digoxin lại tăng ở phụ
nữ có thai do có sự gia tăng thể
tích phân bố ở thuốc này.
4.Biến đổ về sự chuyển hóa
- Tăng sản xuất các hormon steroid.
- Lưu lượng máu qua gan không thay đổi
- Progesteron tăng hoạt hóa enzym gan nên gia tăng chuyển hóa ở các thuốc
- Progesteron và estradiol ức chế tương tranh sự oxy hóa ở gan nên làm giảm
tốc độ thải trừ của ethymorphine và hexobarbital.
5.Hậu quả lâm sàn.
 Khó đánh giá do thai nghén là giai đoạn diễn tiến liên tục, đòi hỏi sự thích
nghi liên tục của thuốc cho từng giai đoạn thai kì.
 Thuốc sử dụng cho mẹ đồng thời là cho thai nhi ->cần ngăn chặn sự tùy tiện
khi dùng thuốc
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu hỏi trắc nghiệm
Hết
giờ!

A, c đúng
Hết
giờ!

Tất cả đều đúng


Hết
giờ!

Giảm tỉ lệ albumin huyết


tương
Hết
giờ!

A và b đúng
Hết
giờ!

Gây nguy cơ trì hoãn chuyển


dạ, xuất huyết khi sinh

You might also like