Professional Documents
Culture Documents
CÁC KỸ THUẬT
DẠY HỌC HỢP TÁC
MỤC TIÊU
Về tri thức
Trình bày các bước thực hiện từng kỹ thuật hợp tác
Phân biệt được các kỹ thuật hợp tác
Về kỹ năng
Thực hiện chính xác từng kỹ thuật theo hướng dẫn của
giảng viên
Sử dụng các kỹ thuật để tổ chức các giờ lên lớp tập giảng
và các giờ giảng chính thức trong tương lai.
2
Về thái độ:
Nhận thức được tính ưu việt của các kỹ thuật dạy
học tương tác.
Có ý thức sử dụng các kỹ thuật này một cách có
hiệu quả cho việc học và công tác giảng dạy trong
tương lai.
3
Các lí do áp dụng kĩ thuật dạy học
mang tính hợp tác
4
Hãy ghép các quy luật tình cảm (cột I) với các ví dụ
tương ứng (cột II)
Cột I Cột II
a. Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay
1. Quy luật thích ứng
Qua sông nhớ suối, có ngày nhớ đêm
2. Quy luật cảm ứng b. Bấy lâu nay em ở ven rừng
3. Quy luật lây lan Chim kêu, vượn hú, em nửa mừng nửa lo.
c. Năng mưa thì giếng năng đầy
4. Quy luật di chuyển Anh năng đi lại, mẹ thầy năng thương
5. Quy luật pha trộn d. “Em buồn tôi cũng buồn theo
Em vui tôi cũng buông tuồng vui theo”.
6. Quy luật hình thành tình cảm
e. Một ngày đằng đẳng như là ba thu
f. “Áo nàng vàng anh về yêu hoa cúc
Áo nàng xanh anh mến lá sân trường”
g. Gần nhau thì thấy bình thường,
Xa nhau mới thấy tình thương dạt dào
5
•4 Sinh viên ngồi vào chỗ theo quy định
•Giảng viên phát cho mỗi nhóm mỗi tờ A4
•Chia giấy A4 ra thành 4 ô cho cá nhân và một ô chung
chính giữa
•Từng thành viên độc lập ghi kết quả của mình lên phần
ô mang số của mình: Ví dụ 1g; 2a…
•Các thành viên chia sẻ thống nhất phương án cuối cùng
và viết vào ô chính giữa. Ví dụ 1g, 2a…
•Các nhóm dán sản phẩm của mình lên bảng
Giảng viên cùng nhận xét đánh giá, củng cố với sinh viên
6
Cá nhân
Cá nhân
Cá nhân
4 Nhóm 2
3
Cá nhân
7
Ví dụ: Chủ đề: Các quy luật của cảm giác
•Vòng 1: 3 nhóm gồm thành viên
8
• Vòng 2: Hình thành 3 nhóm mới, gồm có 3 thành
viên, một người từ nhóm 1, nhóm 2 và nhóm 3
• Mỗi thành viên chia sẻ về quy luật mà mình
nghiên cứu
Nhiệm vụ mới: Vận dụng các quy luật trên vào
thực tiễn cuộc sống hằng ngày.
9
Một số kĩ thuật DH mang tính hợp tác
1. Kĩ thuật “Khăn trải bàn”
2. Kĩ thuật “Các mảnh ghép”
3. Sơ đồ KWL và Sơ đồ tư duy
10
1. Kĩ thuật “Khăn trải bàn”
11
1. Kĩ thuật “Khăn trải bàn”
Cá nhân
Cá nhân
Cá nhân
4 Nhóm 2
3
Cá nhân
12
Kĩ thuật “Khăn trải bàn”
1
Viết ý kiến cá nhân
Viết ý kiến
cá nhân
Ý kiến chung của
Viết ý kiến
4
cả nhóm về chủ đề 2
cá nhân
13
Cách tiến hành kĩ thuật “Khăn trải bàn”
Hoạt động theo nhóm (4 người /nhóm)
Ngồi vào vị trí như hình vẽ minh họa
Tập trung vào câu hỏi (hoặc chủ đề,…)
Viết vào ô mang số của bạn câu trả lời hoặc ý kiến
của bạn (về chủ đề...).
Chia sẻ, thảo luận và thống nhất các câu trả lời
Viết những ý kiến chung của cả nhóm vào ô giữa tấm
khăn trải bàn
14
Thực hành
Cột I Cột II
Hãy ghép các quy luật tình cảm (cột I) với các ví dụ tương ứng (cột II)
1. Quy luật thích ứng a. Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay
2. Quy luật cảm ứng Qua sông nhớ suối, có ngày nhớ đêm
3. Quy luật lây lan b. Bấy lâu nay em ở ven rừng
4. Quy luật di chuyển Chim kêu, vượn hú, em nửa mừng nửa lo.
5. Quy luật pha trộn c. Năng mưa thì giếng năng đầy
6. Quy luật hình thành tình cảm Anh năng đi lại, mẹ thầy năng thương
d. “Em buồn tôi cũng buồn theo
Em vui tôi cũng buông tuồng vui theo”.
e. Một ngày đằng đẳng như là ba thu
f. “Áo nàng vàng anh về yêu hoa cúc
Áo nàng xanh anh mến lá sân trường”
g. Gần nhau thì thấy bình thường,
Xa nhau mới thấy tình thương dạt dào
15
4 Sinh viên ngồi vào chỗ theo quy định
Từng thành viên độc lập ghi kết quả của mình lên phần ô mang số
của mình…
Các thành viên chia sẻ thống nhất phương án cuối cùng và viết vào
ô chính giữa.
Các nhóm dán sản phẩm của mình lên bảng
16
2. Kĩ thuật “Các mảnh ghép”
Hình thức học tập hợp tác kết hợp giữa cá nhân,
nhóm và liên kết giữa các nhóm
Mục tiêu
Giải quyết một nhiệm vụ phức hợp
Kích thích sự tham gia tích cực của HS
Nâng cao vai trò của cá nhân trong quá trình hợp tác
17
2. Kĩ thuật “Các mảnh ghép”
Vòng 1
1 1 1 2 2 2 3 3 3
Vòng 2
1 2 3 1 2 3 1 2 3
18
Cách tiến hành kĩ thuật “Các mảnh ghép”
VÒNG 1 VÒNG 2
Hoạt động theo nhóm 3 hoặc 4 Hình thành nhóm 3 hoặc 4 người
người mới (1 người từ nhóm 1, 1 người
Mỗi nhóm được giao một nhiệm từ nhóm 2 và 1 người từ nhóm
vụ 3…)
Đảm bảo mỗi thành viên trong Các câu trả lời và thông tin của
nhóm đều trả lời được tất cả các vòng 1 được các thành viên trong
câu hỏi trong nhiệm vụ được nhóm mới chia sẻ đầy đủ với
nhau
giao
Sau khi chia sẻ thông tin vòng 1,
Mỗi thành viên đều trình bày
nhiệm vụ mới sẽ được giao cho
được kết quả câu trả lời của
nhóm ở vòng 2 để giải quyết
nhóm
Các nhóm mới trình bày, chia sẻ
kết quả nhiệm vụ ở vòng 2 19
Thiết kế nhiệm vụ “Mảnh ghép”
Lựa chọn nội dung/chủ đề phù hợp
Xác định một nhiệm vụ phức hợp để giải quyết ở
vòng 2 dựa trên kết quả các nhiệm vụ khác nhau đã
được thực hiện ở vòng 1
Xác định những yếu tố cần thiết để giải quyết
nhiệm vụ phức hợp
Xác định các nhiệm vụ mang tính chuẩn bị (thực
hiện ở vòng 1)
20
Nhiệm vụ các thành viên trong nhóm
21
Thực hành
* Vòng 1:
Nhiệm vụ 1: Quy luật ngưỡng cảm giác là gì? Nêu và phân tích
ví dụ minh họa
Nhiệm vụ 2: Quy luật thích ứng của cảm giác là gì? Nêu và
phân tích ví dụ minh họa
Nhiệm vụ 3: Quy luật tương phản của cảm giác là gì? Nêu và
phân tích ví dụ minh họa.
* Vòng 2:
Vận dụng các quy luật trên vào thực tiễn cuộc sống hằng ngày.
22
3. Sơ đồ KWL và Sơ đồ tư duy
23
3.1. Sơ đồ KWL
Được Ogle xây dựng vào năm 1986…
25
Ví dụ về sơ đồ KWL
Chủ đề: Cơ sở tâm lý học của dạy học Tâm lý học
Tên: Nguyễn Thị Thịnh + Trần Hồng Hoa
Ngày :20/08/2009
Những luận Mô hình dạy học theo Nội dung học tập được chia
thành những đơn vị
điểm cơ bản của chương trình hóa
Mỗi liều kiến thức điều có
thuyết hành vi những kích thích khiến cho
người học hành động hoặc trả
lời.
kết quả đúng thì được củng
cố ngay, còn các hành động
hoặc lời nói sai thì không
được củng cố”. 26
3.2. Sơ đồ tư duy
Vấn đề Vấn đề
liên quan liên quan
Chủ đề
Vấn đề Vấn đề
liên quan liên quan
Vấn đề
liên quan
27
3.2. Sơ đồ tư duy
28
3.2. Sơ đồ tư duy
29
3.2. Sơ đồ tư duy
Cách tiến hành
-Từ một chủ đề lớn, tìm ra các chủ đề nhỏ liên quan.
- Từ mỗi chủ đề nhỏ lại tìm ra những yếu tố/nội dung
liên quan.
- Sự phân nhánh cứ tiếp tục và các yếu tố/nội dung
luôn được kết nối với nhau.
tạo ra một “bức tranh tổng thể” mô tả về chủ đề lớn
một cách đầy đủ và rõ ràng
30
Thực hành
32
Ví dụ
33