Professional Documents
Culture Documents
CHUYÊN ĐỀ 1: LUYỆN KĨ NĂNG VIẾT BÀI VĂN KỂ LẠI MỘT TRẢI NGHIỆM
CỦA BẢN THÂN
CHUYÊN ĐỀ 2: KỸ NĂNG VIẾT BÀI VĂN MIÊU TẢ.
(TẢ CẢNH SINH HOẠT)
Dùng chung 3 bộ:Cánh diều (bài 9); Kết nối (bài 5); Chân trời (bài 5)
CHUYÊN ĐỀ 3: KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG
(Dùng chung 3 bộ sách)
CHUYÊN ĐỀ 4: KỸ NĂNG LÀM VĂN MIÊU TẢ
MIÊU TẢ SÁNG TẠO (TƯỞNG TƯỢNG)
(Dùng chung 3 bộ sách)
CHUYÊN ĐỀ 5: RÈN KĨ NĂNG VIẾT BÀI VĂN KỂ LẠI MỘT TRUYỀN THUYẾT
HOẶC CỔ TÍCH
(Dùng chung 3 bộ sách)
CHUYÊN ĐỀ 6: RÈN KĨ NĂNG VIẾT BÀI VĂN THUYẾT MINH THUẬT LẠI MỘT
SỰ KIỆN
(Dùng chung 3 bộ sách)
Bài 10: Bộ Chân trời, bài 5: bộ Cánh Diều, bài 6: bộ Kết nối
CHUYÊN ĐỀ 7: KỸ NĂNG VIẾT BÀI VĂN TRÌNH BÀY Ý KIẾN VỀ MỘT HIỆN
TƯỢNG ĐỜI SỐNG
(Dùng chung 3 bộ sách)
(Vị trí: Bài 8 của mỗi bộ sách)
1
PHẦN 1 : ÔN TẬP LÀM VĂN
CHUYÊN ĐỀ 1: LUYỆN KĨ NĂNG VIẾT BÀI VĂN KỂ LẠI MỘT TRẢI NGHIỆM
CỦA BẢN THÂN
I.MỤC TIÊU
a. Kiến thức
- Kiểu vă n bả n kể lạ i mộ t trả i nghiệm củ a bả n thâ n
b. Năng lực
- Biết viết bà i vă n bả o đả m cá c bướ c: chuẩ n bị trướ c khi viết (xá c định đề tà i,
mụ c đích, thu thậ p dữ liệu); tìm ý và lậ p dà n ý; xem lạ i và chỉnh sử a, rú t kinh
nghiệm
- Viết đượ c bà i vă n kể lạ i mộ t trả i nghiệm củ a bả n thâ n, dù ng ngườ i kể chuyện
ngô i thứ nhấ t chia sẻ trả i nghiệm và thể hiện cả m xú c trướ c sự việc đượ c kể.
c. Phẩm chất:
- Chă m chỉ: Ý thứ c tự giá c, tích cự c trong họ c tậ p.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- KHBD, SBT
- Má y tính, má y chiếu, bả ng phụ , Bú t dạ , Giấ y A0
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu: Tạ o hứ ng thú cho HS, thu hú t HS sẵ n sà ng thự c hiện nhiệm vụ họ c
tậ p củ a mình. Dẫ n dắ t và o bài mớ i
b. Nội dung: Gv sử dụ ng phương phá p gợ i mở đà m thoạ i để họ c sinh chia sẻ trả i
nghiệm củ a bả n thâ n
c. Sản phẩm: Câ u trả lờ i bằ ng ngô n ngữ nó i củ a HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - HS chia sẻ trả i nghiệm củ a mình
- Gv chuyển giao nhiệm vụ
+ Em hãy kể một vài trải nghiệm đáng
nhớ của em?
- HS tiếp nhậ n nhiệm vụ .
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS thự c hiện nhiệm vụ
- Gv lắ ng nghe, quan sá t, hỗ trợ , gợ i mở
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Hs chia sẻ bà i viết củ a mình cho cá c
bạ n, Hs khá c lắ ng nghe, quan sá t, nhậ n
xét
- Gv quan sá t, lắ ng nghe, gợ i mở
Bước 4: Kết luận, nhận đinh
GV nhậ n xét, bổ sung, chố t kiến thứ c.
2. ÔN LẠI KIẾN THỨC ĐÃ HỌC
2
a. Mục tiêu: Nhậ n biết đượ c tìm hiểu chung về bà i vă n kể lạ i trả i nghiệm.
b. Nội dung: Hs sử dụ ng SGK, chắ t lọ c kiến thứ c để tiến hà nh trả lờ i câ u hỏ i.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thứ c và câ u trả lờ i củ a HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM
NV1: Hướng dẫn học sinh tìm I.Tìm hiểu chung về bài văn kể lại một trải
hiểu chung về bài văn kể lại nghiệm:
một trải nghiệm: 1/Trải nghiệm là gì?
Bước 1: chuyển giao nhiệm 2/ Kể về một trải nghiệm của bản thân là
vụ dạ ng bà i trong đó ngườ i viết kể về diễn biến
- GV yêu cầ u HS thả o luậ n theo củ a mộ t việc là m, hoạ t độ ng, tình huố ng mà
nhó m đô i. mình đã trự c tiếp trả i qua hoặ c tham gia để
? Thế nào là trải nghiệm? bộ c lộ nhữ ng kinh nghiệm, bà i họ c nà o đó .
? Bài văn kể lại một trải nghiệm 3/Những nội dung của dạng bài kể về một
của bản thân là bài văn viết như trải nghiệm:
thế nào? a.Những trải nghiệm vui vẻ, hạnh phúc,
? Những nội dung của dạng bài đáng nhớ:
kể về một trải nghiệm là những - Kỉ niệm vớ i ngườ i thâ n trong gia đình (ô ng,
nội dung nào? bà , cha, mẹ, anh, chị, em, …)
? Hãy nêu các dạng đề kể về một - Kỉ niệm vớ i bạ n bè
trải nghiệm của bản thân? - Kỉ niệm vớ i thầ y, cô
- HS thự c hiện nhiệm vụ . - Kỉ niệm vớ i ngườ i mớ i gặ p
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Chuyến đi có ý nghĩa
- Hs thả o luậ n + Mộ t lầ n em giú p đỡ ngườ i khá c hay đượ c
- Gv quan sá t, hỗ trợ ngườ i khá c giú p đỡ ,…
Bước 3: Báo cáo, thảo luận - …..
- HS trình bà y sả n phẩ m thả o b.Những trải nghiệm buồn, nuối tiếc:
luậ n; - Mộ t lỗ i lầ m củ a bả n thâ n
- GV gọ i HS nhậ n xét, bổ sung - Sự việc em đã gâ y ra khiến bố mẹ buồ n
câ u trả lờ i củ a bạ n. phiền
Bước 4: Kết luận, nhận định - Em hiểu lầ m mộ t ngườ i hoặ c bị ngườ i khá c
- GV nhậ n xét, bổ sung, chố t lạ i hiểu lầ m
kiến thứ c - Chia tay má i trườ ng lớ p
c.Những trải nghiệm khiến em thay đổi, tự
hoàn thiện bản thân:
- Câ u chuyện đã là m thay đổ i suy nghĩ, cách
số ng củ a em
- Mộ t hà nh trình khá m phá
- Mộ t lầ n bị lạ c đườ ng
- Mộ t lầ n bị phê bình,…
- ….
4/ Các dạng đề kể về một trải nghiệm của
3
bản thân:
a/ Dạng đề cụ thể (dạng đề đóng) là dạ ng
đề nêu rõ yêu cầ u kể, nộ i dung và đố i tượ ng
kể.
Ví dụ 1: Bằng tình yêu và sự kính trọng
của mình với mẹ, em hã y viết bà i vă n kể lạ i
mộ t kỉ niệm đá ng nhớ nhấ t củ a em vớ i mẹ.
Ví dụ 2: Từ những trải nghiệm trong cuộc
sống tình bạn, em hã y viết bà i vă n kể lạ i kỉ
niệm sâ u sắ c vớ i mộ t ngườ i bạ n củ a mình.
->Vớ i dạ ng đề nà y, HS că n cứ và o yêu cầ u, nộ i
dung và đố i tượ ng kể đượ c nêu ra ở đề bà i ,
hồ i tưở ng lạ i mộ t trả i nghiệm đã qua rồ i kể.
b. Dạng đề mở: là dạ ng đề chỉ nêu yêu cầ u kể
NV2: Hướng dẫn học sinh về mộ t trả i nghiệm củ a bả n thâ n mà khô ng
phương pháp làm bài văn kể nêu nộ i dung và đố i tượ ng kể.
lại một trải nghiệm: Ví dụ: Kể lạ i mộ t trả i nghiệm đá ng nhớ nhấ t
Bước 1: chuyển giao nhiệm củ a em.
vụ ->Vớ i dạ ng đề nà y, HS có thể tù y ý lự a chọ n
- GV yêu cầ u HS thả o luậ n theo nộ i dung trả i nghiệm (vui, buồ n, khiến bả n
nhó m đô i. thâ n thay đổ i) và đố i tượ ng kể: trả i nghiệm
? Em chuẩn bị bài trước khi viết đó xảy ra có liên quan đến ngườ i thâ n trong
như thế nào? gia đình (ô ng, bà , bố , mẹ, anh, chị,..) hoặ c bạ n
? Em tìm ý như thế nào? bè, thầ y cô ,…nhưng phả i là trả i nghiệm ấ n
? Bố cục của bài viết kể về trải tượ ng và đá ng nhớ nhấ t.
nghiệm gồm mấy phần? Nhiệm II/ Phương pháp làm bài văn kể lại một
vụ của từng phần? trải nghiệm
? Khi viết bài thì cần lưu ý điều 1/ Phương pháp chung:
gì? Bước 1: Chuẩn bị trước khi viết
? Viết bài xong em phải làm gì? -Lự a chọ n đề tà i:
- HS thự c hiện nhiệm vụ . -Thu thậ p tư liệu
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Bước 2: Tìm ý và lập dàn ý
- Hs thả o luậ n a/Tìm ý:
- Gv quan sá t, hỗ trợ - Em nhớ và định kể lạ i trả i nghiệm gì?
Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Trả i nghiệm xả y ra trong tình huố ng (hoà n
- HS trình bà y sả n phẩ m thả o cả nh: thờ i gian, địa điểm) nà o?
luậ n; -Nhữ ng ai có liên quan đến trả i nghiệm đó ?
- GV gọ i HS nhậ n xét, bổ sung Họ đã nó i và là m gì?
câ u trả lờ i củ a bạ n. - Sự việc nà o đã xả y ra trong trả i nghiệm đó ?
Bước 4: Kết luận, nhận định Và đượ c giả i quyết ra sao?
- GV nhậ n xét, bổ sung, chố t lạ i - Trả i nghiệm ấ y đem lạ i cho em cả m xú c, thá i
kiến thứ c độ , ấ n tượ ng gì? (vui vẻ, hạ nh phú c, buồ n, tiếc
4
nuố i, khiến em thay đổ i, tự hoà n thiện bả n
thâ n…). Vì sao có đượ c nhữ ng cả m xú c, thá i
độ , ấ n tượ ng đó ?
- Từ trả i nghiệm, em rú t ra cho mình bà i họ c
gì?
b/ Lập dàn ý:
b.1.Mở bài: Giớ i thiệu khá i quá t về trả i
nghiệm em sẽ kể.
Ví dụ: Kể về một kỉ niệm hồi thơ ấu làm
em nhớ mãi.
Ta có thể mở bằng theo 2 cách sau:
Mở bài trực tiếp: Giớ i thiệu trự c tiếp về trả i
nghiệm.
Tuổ i thơ củ a tô i là cả mộ t bầ u trờ i kỉ
niệm đầ y nắ ng gió vớ i nhữ ng cá nh diều bay
khắ p triền đê. Nơi ấ y, tô i đã có thờ i thơ ấ u
thậ t đẹp bên tiếng sá o diều, nó như chắ p cá nh
cho tâ m hồ n tô i.
Mở bài gián tiếp:
*Từ hiện tại nhớ lại trải nghiệm trong quá
khứ:
Ví dụ: Ô i! Thờ i gian sao trô i qua nhanh thậ t
đấ y. Mớ i tung tă ng vui chơi, vô tư thì giờ đâ y
tô i đà là họ c sinh lớ p sá u rồ i. Tô i thự c sự rấ t
nhớ nhữ ng chuyến vui chơi củ a tô i lú c nhỏ .
Lú c ấ y, chẳ ng cầ n phả i suy nghĩ gì nhiều và
tuổ i thơ củ a tô i là nhữ ng chuỗ i ngà y đá ng
nhớ .
* Từ một trải nghiệm ở hiện tại nhớ về
trải nghiệm trong quá khứ:
Ví dụ: Chiều hô m nay, trờ i lạ i mưa to, ngồ i
trong nhà nhìn ra mà n mưa trắ ng xó a, nhữ ng
kí ứ c về tuổ i thơ nă m nà o lạ i dộ i về trong tâ m
trí tô i. Kí ứ c củ a nhữ ng cả m giá c sung sướ ng,
hồ hở i về nhữ ng lầ n tắ m mưa hồ i đó mã i
khô ng phai mờ .
* Từ những trải nghiệm chung rồi đi đến
những trải nghiệm riêng theo yêu cầu của
đề bài:
Ví dụ: Tuổ i thơ là quã ng thờ i gian đẹp đẽ và
êm đềm nhấ t đố i vớ i mỗ i chú ng ta. Tuổ i thơ
ấ y lưu giữ biết bao kỉ niệm, có nhữ ng kỉ niệm
5
vui, cũ ng có nhữ ng kỉ niệm buồ n, nhưng tấ t
cả chú ng đều giú p ta khô n lớ n, trưở ng thà nh
hơn. Trong nhữ ng kí ứ c đẹp đẽ ấ y, lầ n….đã để
lạ i trong tô i nhiều ấ n tượ ng sâ u sắ c trở thà nh
mộ t kỉ niệm khiến tô i khô ng thể quên.
* Thông qua lời câu hát, câu ca dao hoặc
một câu nói cùng chủ đề…rồi kể về trải
nghiệm của mình:
Ví dụ: “ Cho tôi xin một vé đi tuổi thơ, để trở
về với giấc mơ ngày xưa…”. Lờ i củ a câ u há t
đượ c trích từ ca khú c “Cho tô i xin mộ t vé đi
tuổ i thơ”củ a ca sĩ Lynk Lee là nỗ i lò ng chung
củ a mỗ i chú ng ta. Nỗ i lò ng ấ y chẳ ng có gì lạ
khi nhữ ng ngà y thá ng tuổ i hồ ng mộ ng mơ ấ y
quá đẹp đẽ, qua tuyệt vờ i. Và cò n lung linh
hơn khi nó đã trô i qua khô ng trở lạ i. Nó chỉ có
thể trở lạ i trong hồ i tưở ng củ a mỗ i ngườ i.
Cũ ng như em, em lạ i nhớ mã i về kỉ niệm…
nă m đó .
b.2.Thân bài: Kể chi tiết, cụ thể về trả i
nghiệm
- Tình huống: (hoà n cả nh: địa điểm và thờ i
gian) xảy ra trả i nghiệm, cá c nhâ n vậ t có liên
quan.
Lưu ý: Khi là m bà i các em nhớ đan xen cá c
yếu tố miêu tả cả nh sắ c thiên nhiên, con
ngườ i.
- Diễn biến của trải nghiệm: (từ sự việc mở
đầ u-> sự việc tiếp diễn-> sự việc cao trà o->
sự việc kết thú c)
- Điều đặc biệt của trải nghiệm đó khiến
em (vui vẻ, hạ nh phú c, buồ n,…)nhớ nó đến
tậ n bâ y giờ hoặ c khiến em thay đổ i, tự hoà n
thiện bả n thâ n mình.
Lưu ý: Khi là m bà i cá c em nhớ kết hợ p yếu tố
miêu tả +biểu cả m (ngườ i viết trự c tiếp tham
gia trả i nghiệm nên dễ dà ng bộ c lộ cả m xú c,
suy nghĩ,..Tuy nhiên sử dụ ng hợ p lí, trá nh lạ m
dụ ng là m mấ t đi yếu tố tự sự củ a dạ ng bà i.
b.3.Kết bài: Nêu ý nghĩa củ a trả i nghiệm đố i
vớ i bả n thâ n hoặc bà i họ c rú t ra từ trả i
nghiệm ấ y.
6
Ví dụ:
-Nêu ý nghĩa của trải nghiệm với bản thân:
Ví dụ: Kỉ niệm đó là mả nh ghép đẹp nhấ t,
trâ n quý nhấ t củ a em về nhữ ng ngà y thá ng
tuổ i thơ đã trô i qua. Bâ y giờ , em đã lớ n lũ bạ n
em cũ ng chẳ ng cò n í ớ i gọ i nhau đi thả diều
như ngà y trướ c, nhưng trong tâ m trí em
nhữ ng cá nh diều vẫ n là nhữ ng kí ứ c đẹp, gợ i
nhớ đến nhữ ng kỉ niệm ngọ t ngà o nhấ t củ a
thờ i thơ ấ u.
Lưu ý: Đố i vớ i trả i nghiệm khiến em vui vẻ,
hạ nh phú c, đá ng nhớ ->rú t ra ý nghĩa vớ i bả n
thâ n: độ ng viên, khuyến khích, độ ng lự c, điểm
tự a tinh thầ n,…để bả n thâ n hướ ng tớ i nhữ ng
điều tố t đẹp hơn nữ a trong cuộ c số ng.
-Bài học rút ra từ trải nghiệm ấy:
Ví dụ: Cá c bạ n ạ ! Khi hiểu lầ m ai đó , có thể ta
sẽ nuố i tiếc, â n hậ n mã i vì sự thiếu só t củ a
bả n thâ n mình. Hã y xem như đó là mộ t bà i
họ c, mộ t kinh nghiệm để số ng tố t hơn nha
bạ n. Từ nhữ ng hiểu lầ m đó , bạ n nên họ c cá ch
thay đổ i bả n thâ n theo hướ ng tích cự c để
hoà n thiện chính mình.
Lưu ý: Vớ i nhữ ng trả i nghiệm buồ n, tiếc nuố i,
…thì rú t ra bà i họ c, kinh nghiệm, lờ i nhắ c nhở
để bả n thâ n tự thay đổ i, tự hoà n thiện mình
hơn nữ a trong cuộ c số ng.
- Vừ a nêu ý nghĩa củ a trả i nghiệm vừ a rú t ra
bà i họ c từ trả i nghiệm ấ y:
Ví dụ: Đó thự c sự là mộ t câ u chuyện buồ n vớ i
tô i. Từ đó , tô i rú t ra đượ c bà i họ c cho bả n
thâ n mình rằ ng “Phải biết vâng lời người lớn,
biết tự chăm lo cho bản thân mình, không nên
để người khác lo lắng”. Bà i họ c ấ y đã giú p tô i
thêm kính trọ ng, yêu thương ô ng bà hơn,
giú p tô i trưở ng thà nh hơn.
Bước 3: Viết bài
- Nhấ t quá n về ngô i kể: xưng tô i hoặ c em.
- Xâ y dự ng đượ c cố t truyện
- Sắ p xếp các sự việc hợ p lí theo trình tự hợ p
lí
- Đan xen cá c yếu tố miêu tả
7
- Thể hiện đượ c cả m xú c củ a ngườ i viết
Bước 4: Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh
nghiệm.
3.LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG (cho HS về nhà làm)
a. Mục tiêu: Củ ng cố lạ i kiến thứ c đã họ c.
b. Nội dung: Sử dụ ng kiến thứ c đã họ c để hoà n thà nh bà i tậ p.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả củ a HS.
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
Kể về một kỉ niệm hồi thơ ấu làm em nhớ mãi.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướ ng dẫ n HS là m theo cá c bướ c:
1. Chuẩ n bị trướ c khi viết.
2.Tìm ý và lậ p dà n ý.
3.Viết bà i
HS viết bà i dướ i sự hướ ng dẫ n củ a giá o viên.
B3: Báo cáo thảo luận
- GV yêu cầ u HS bá o cá o sả n phẩ m.
HS:
- Đọ c sả n phẩ m củ a mình.
- Theo dõ i, nhậ n xét, bổ sung (nếu cầ n) cho bài củ a bạ n.
B4: Kết luận, nhận định
- Nhậ n xét thá i độ họ c tậ p và sả n phẩ m củ a HS.
Tham khảo bài văn mẫu
8
diều no gió củ a mình, tô i sẽ bị mộ t trậ n đò n từ mẹ, nhưng điều ấ y vớ i mộ t thằ ng
con trai như tô i dườ ng như chẳ ng vấ n đề gì, vì lú c đó tô i vẫ n cò n ham chơi lắ m.
Thờ i điểm thích hợ p nhấ t mà chú ng tô i chọ n để thả diều là lú c chiều muộ n.
Khi ấ y nắ ng khô ng cò n gắ t, và trong chú ng tô i đứ a nà o cũ ng có thể chạ y như bay
ra khỏ i nhà mà khô ng sợ bố mẹ mắ ng vì cứ đày nắ ng suố t cả mù a hè. Triền đê là
nơi tụ tậ p củ a lũ trẻ chú ng tô i. Đứ a lớ n, đứ a bé lá o nhá o trên tay cầ m con diều
to nhỏ khá c nhau há o hứ c chuẩ n bị chờ đến lượ t mình đượ c thả . Vì thả diều cầ n
hai ngườ i, nên chú ng tô i sẽ có mộ t chiến binh sẵ n sà ng “chạ y mồ i” mộ t quã ng để
cho diều lên gặ p gió . Lú c nà y ngườ i cầ m dây diều phả i thậ t vữ ng tay để có thể
giữ chắ c dâ y diều, và khéo léo thả thêm dâ y để diều bay đượ c lên cao cho đến
khi diều ở độ cao nhấ t định chú ng tô i sẽ buộ c diều lạ i. Sau khi cố định đượ c dây
diều, chú ng tô i nằ m trên triền đê, ngướ c mắ t lên nhìn nhữ ng cá nh diều đang vi
vu trong gió . Cá i cả m giá c má t mẻ, lâ ng lâ ng như muố n bay lên cù ng diều.
Thườ ng chú ng tô i sẽ trở về nhà sau khi trờ i đã tắ t nắ ng, khi nghe tiếng mấ y cô ,
mấ y chị dướ i đồ ng gọ i, nhưng lú c ấ y trong tâ m trí nhữ ng đứ a như tô i có mộ t
phầ n đang bay lơ lử ng cù ng cá nh diều. Và cũ ng chính cá i cả m giá c đó đã khiến
tô i đến tậ n bâ y giờ khô ng sao quên đượ c mỗ i khi nhìn thấ y mộ t cá nh diều đang
bay trong gió .
--------------------------------------------------------------------------------
LUYỆN KĨ NĂNG VIẾT BÀI VĂN KỂ LẠI MỘT TRẢI NGHIỆM CỦA BẢN
THÂN
CHỦ ĐỀ 1: MỘT TRẢI NGHIỆM VUI VẺ, HẠNH PHÚC, ĐÁNG NHỚ
I.MỤC TIÊU
a.Kiến thức
- Kiểu vă n bả n kể lạ i mộ t trả i nghiệm củ a bả n thâ n
b. Năng lực
- Biết viết bà i vă n bả o đả m cá c bướ c: chuẩ n bị trướ c khi viết (xá c định đề tà i,
mụ c đích, thu thậ p dữ liệu); tìm ý và lậ p dà n ý; xem lạ i và chỉnh sử a, rú t kinh
nghiệm
- Viết đượ c bà i vă n kể lạ i mộ t trả i nghiệm củ a bả n thâ n, dù ng ngườ i kể chuyện
ngô i thứ nhấ t chia sẻ trả i nghiệm và thể hiện cả m xú c trướ c sự việc đượ c kể.
c. Phẩm chất:
- Chă m chỉ: Ý thứ c tự giá c, tích cự c trong họ c tậ p.
9
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- KHBD, STK
- Má y tính, má y chiếu, bả ng phụ , Bú t dạ , Giấ y A0
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM
NV 1: Hướng dẫn HS chuẩn bị Đề 1: Bằ ng tấ t cả tình yêu và sự kính
trước khi viết và tìm ý, lập dàn trọ ng, em hã y viết bà i vă n kể lạ i mộ t kỉ
ý cho đề văn sau. niệm sâ u sắ c, đá ng nhớ củ a em vớ i mẹ.
Bước 1: Chuẩn bị trước khi viết
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ -Lựa chọn đề tài: Vớ i đề bà i kể lạ i mộ t kỉ
- GV yêu cầ u HS thả o luậ n theo niệm sâ u sắ c, đá ng nhớ củ a em vớ i mẹ,
nhó m đô i. em có thể hồ i tưở ng lạ i nhữ ng kỉ niệm đã
Bằng tất cả tình yêu và sự kính qua: kỉ niệm lầ n đầ u tiên đi họ c, kỉ niệm
trọng, em hãy viết bài văn kể lại mẹ chă m só c em khi em bị ố m, kỉ niệm
một kỉ niệm sâu sắc, đáng nhớ của em cù ng gia đình chuẩ n bị sinh nhậ t cho
em với mẹ. mẹ, kỉ niệm mẹ chỉ em họ c toá n, là m vă n,
? Em cần chuẩn bị gì trước khi …
viết? - Xác định mục đích làm bài: Vớ i đề bài
? Em sẽ tìm ý như thế nào cho đề kể lạ i mộ t kỉ niệm sâ u sắ c, đá ng nhớ củ a
văn trên? em vớ i mẹ thì ngườ i viết kể về nhữ ng
? Hãy lập dàn ý cho đề trên? diễn biến củ a sự việc mình đã trả i qua
- HS thự c hiện nhiệm vụ . cù ng mẹ, chia sẻ vớ i ngườ i đọ c kinh
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nghiệm trong cuộ c số ng đượ c rú t ra từ kỉ
- Hs thả o luậ n niệm đó .
- Gv quan sá t, hỗ trợ - Thu thập tài liệu:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Nhớ lạ i nhữ ng sự việc, trả i nghiệm đã
- HS trình bà y sả n phẩ m thả o để lạ i cho em nhữ ng kỉ niệm vui, hạ nh
luậ n; phú c, đá ng nhớ
- GV gọ i HS nhậ n xét, bổ sung câ u + Đọ c các câ u chuyện đã họ c, đọ c cá c bà i
trả lờ i củ a bạ n. viết tham khả o,…
Bước 4: Kết luận, nhận định + Tìm nhữ ng kỉ vậ t có liên quan đến câ u
- GV nhậ n xét, bổ sung, chố t lạ i chuyện……
kiến thứ c +…….
Bước 2: Tìm ý và lập dàn ý
a.Tìm ý:
- Em nhớ và định kể kỉ niệm sâ u sắ c nà o
vớ i mẹ?
- Kỉ niệm ấ y xảy ra trong tình huố ng nà o?
(địa điểm, thờ i gian)
- Nhữ ng ai đã liên quan đến kỉ niệm đó ?
Họ đã là m gì?
10
- Sự việc nà o xả y ra trong kỉ niệm đó ? Và
đượ c giả i quyết như thế nà o?
- Kỉ niệm ấ y đem lạ i cho em cả m xú c gì,
thá i độ gì?
- Từ kỉ niệm đó em rú t ra cho mình bà i
họ c gì?
b.Lập dàn ý:
Mở bài: Giớ i thiệu khá i quá t về trả i
nghiệm đá ng nhớ củ a em vớ i mẹ
Thân bài:
-Tình huố ng (hoà n cả nh: địa điểm và thờ i
gian) xảy ra trả i nghiệm, cá c nhâ n vậ t có
liên quan.
Lưu ý: Giớ i thiệu tình huố ng, hoà n cả nh
cầ n kết hợ p yếu tố miêu tả khô ng gian,
cả nh sắ c thiên nhiên, con ngườ i.
- Diễn biến trả i nghiệm:
- Điều đặ c biệt củ a trả i nghiệm đó khiến
em nhớ nó đến tậ n bâ y giờ hoặ c khiến em
thay đổ i để tự hoà n thiện bả n thâ n.
Lưu ý: Khi kể sự việc thô ng qua cá c hà nh
độ ng, lờ i nó i củ a nhâ n vậ t cầ n kết hợ p cá c
yếu tố miêu tả , biểu cả m.
Kết bài: Nêu ý nghĩa củ a trả i nghiệm đố i
vớ i bả n thâ n hoặ c bà i họ c rú t ra từ trả i
nghiệm ấ y.
Bước 3: Viết bài
Trong cuộ c đờ i mỗ i ngườ i chắ c hẳ n ai
cũ ng từ ng có rấ t nhiều kỉ niệm. Nhữ ng kỉ
NV 2: Hướng dẫn HS viết bài niệm khó phai vớ i nhữ ng cả m xú c hồ n
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ nhiên. Và tô i cũ ng có nhữ ng kỉ niệm trong
- GV yêu cầ u HS viết bà i theo dà n trẻo ấ y. Nhưng mộ t trong nhữ ng kỉ niệm
ý mà tô i khô ng thể nà o quên trong cuộ c đờ i
Bằng tất cả tình yêu và sự kính củ a mình đó là kỉ niệm lầ n đầ u tiên đến
trọng, em hãy viết bài văn kể lại trườ ng cù ng mẹ..
một kỉ niệm sâu sắc, đáng nhớ của Tô i cò n nhớ như in ngà y đầ u tiên tô i
em với mẹ. đi họ c. Tố i hô m đó , sau bữ a ă n tố i, mẹ đã
- HS thự c hiện nhiệm vụ . mang và o phò ng tô i mộ t bọ c quà rấ t to.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Tô i cứ nghĩ là đượ c mẹ mua cho đồ chơi
- Hs thả o luậ n hay là mộ t bộ lego mà tô i hằ ng mong
- Gv quan sá t, hỗ trợ muố n. Tô i há o hứ c mở bọ c quà , thì ra đó
Bước 3: Báo cáo, thảo luận toà n là sá ch, vở , đồ dù ng họ c tậ p và có cả
11
- HS trình bà y sả n phẩ m thả o mộ t chiếc cặ p sá ch in hình siêu nhâ n mà
luậ n; tô i rấ t thích. Bộ đồ ng phụ c đã đượ c mẹ là
- GV gọ i HS nhậ n xét, bổ sung câ u phẳ ng phiu. Mẹ mặ c thử cho tô i bộ đồ ng
trả lờ i củ a bạ n. phụ c họ c sinh lớ p Mộ t. Tô i cả m thấ y mình
Bước 4: Kết luận, nhận định trang trọ ng và đứ ng đắ n hẳ n ra. Tô i ngắ m
- GV nhậ n xét, bổ sung, chố t lạ i nghía hồ i lâ u rồ i bậ t cườ i. Cả đêm hô m đó
kiến thứ c tô i khô ng thể nà o ngủ đượ c.
12
dà n ý Hướng dẫn làm bài
Từ những trải nghiệm của Bước 1: Chuẩn bị trước khi viết
cuộc sống tình bạn, em hãy Bước 2: Tìm ý và lập dàn ý
viết bài văn kể lại kỉ niệm sâu a.Tìm ý:
sắc của em với một người bạn - Em nhớ và định kể kỉ niệm sâ u sắ c nà o vớ i bạ n?
của mình. - Kỉ niệm ấ y xảy ra trong tình huố ng nà o? (địa
- HS thự c hiện nhiệm vụ . điểm, thờ i gian)
Bước 2: Thực hiện nhiệm - Nhữ ng ai đã liên quan đến kỉ niệm đó ? Họ đã
vụ là m gì?
- Hs thả o luậ n - Sự việc nà o xả y ra trong kỉ niệm đó ? Và đượ c
- Gv quan sá t, hỗ trợ giả i quyết như thế nà o?
Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Kỉ niệm ấ y đem lạ i cho em cả m xú c gì, thá i độ
- HS trình bà y sả n phẩ m thả o gì?
luậ n; - Từ kỉ niệm đó em rú t ra cho mình bà i họ c gì?
- GV gọ i HS nhậ n xét, bổ sung b.Lập dàn ý:
câ u trả lờ i củ a bạ n. 1/ Mở bài: Giớ i thiệu khá i quá t về trả i nghiệm
Bước 4: Kết luận, nhận đá ng nhớ củ a em vớ i ngườ i bạ n củ a mình.
định Ví dụ: Trong cuộ c đờ i mỗ i ngườ i, ai chẳ ng có
- GV nhậ n xét, bổ sung, chố t nhữ ng phú t giâ y lỗ i lầ m. Nhưng điều quan trọ ng
lạ i kiến thứ c là , sau mỗ i lầ n mắ c lỗ i, chú ng ta biết hố i hậ n và
sử a chữ a sai lầ m ấ y. Tô i cũ ng đã có mộ t lầ n mắ c
lỗ i vớ i chính ngườ i bạ n thâ n củ a mình hồ i nă m
họ c lớ p 4. Đó là mộ t trả i nghiệm buồ n vì suýt
chú t nữ a chính tô i đã tự tay giết chết đi mộ t tình
bạ n đẹp.
2/ Thân bài:
*Tình huống (hoà n cả nh: địa điểm và thờ i gian)
xả y ra trả i nghiệm, cá c nhâ n vậ t liên quan.
-Miêu tả đô i nét về ngườ i bạ n là m nên kỉ niệm
vớ i em:
Ví dụ:
Hoa có vó c dá ng nhỏ nhắ n, thâ n hình mả nh
khả nh nhưng rấ t khỏ e. Gương mặ t xinh tươi,
vầ ng trá n cao. Ở Hoa toá t lên sự thô ng minh. Hoa
là họ c sinh giỏ i nhiều nă m liền. Bạ n ấy cò n rấ t tố t
tính, hay giú p đỡ mọ i ngườ i. Hà ng ngà y, ngoà i
việc đi họ c cù ng nhau, Hoa cò n giú p tô i rấ t nhiều
trong họ c tậ p, nhờ có Hoa mà tô i đã tiến bộ lên
rấ t nhiều.
-Nêu thờ i gian, địa điểm xả y ra kỉ niệm: Ví dụ:
Tô i vẫ n cò n nhớ như in nă m lớ p 4. Hô m đó , cô
giá o và o lớ p và gọ i mộ t số bạ n lên kiểm tra bà i
13
cũ , trong đó có tô i…….
Lưu ý: Giớ i thiệu tình huố ng, hoà n cả nh; địa
điểm và thờ i gian kết hợ p yếu tố miêu tả khô ng
gian, cả nh sắ c thiên nhiên, con ngườ i.
*Diễn biến trải nghiệm:
- Hô m đó , cô giá o và o lớ p và gọ i mộ t số bạ n lên
kiểm tra bà i cũ , trong đó có tô i.
- Vì đã họ c bà i ở nhà nên tô i trả lờ i rấ t dõ ng dạ c,
tự tin, cô cho tô i mộ t điểm 10 đỏ chó i và o trong
sổ . Bạ n bè trong lớ p nhìn tô i đầ y ngưỡ ng mộ khi
có thể nhớ chi tiết từ ng ngà y thá ng, địa danh
trong bà i lịch sử dà i dằ ng dặ c.
- Tố i hô m đó , vì tivi có chương trình rấ t hay mà
tô i yêu thích, cũ ng vì chủ quan rằ ng mình đã có
điểm nên tô i khô ng họ c lạ i bà i.
- Ai ngờ hô m sau, cô bấ t ngờ cho kiểm tra 15
phú t, tô i ngồ i vò đầ u bứ t tai, cắ n bú t mã i mà cũ ng
khô ng thể nhớ nổ i mộ t chữ .
- Trong khi đó , ở bên cạ nh tô i, Hoa đã là m xong
từ bao giờ . Chỉ cò n có 5 phú t, tô i cuố ng quá liền
giậ t lấ y bà i củ a Hoa và vộ i và ng chép.
* Điều đặc biệt của trải nghiệm đó khiến em
nhớ nó đến tận bây giờ hoặc khiến em thay
đổi, tự hoàn thiện bản thân.
- Tiết họ c sau, cô trả bà i kiểm tra hô m ấ y và nó i
rằ ng: “Cô rấ t buồ n rằ ng trong lớ p ta có hiện
tượ ng chép bà i củ a nhau, đó là củ a Lan và Hoa, cô
cho cả hai bạ n 3 điểm, nếu cá c em có gì thắ c mắ c
thì sau giờ họ c lên gặ p cô ”.
- Tô i sữ ng sờ , cò n Hoa mắ t nhò e đi khi nhậ n bài
kiểm tra củ a mình. Tô i vô tâ m nghĩ rằ ng chỉ là
mộ t bà i kiểm thô i mà , sau giờ họ c mình sẽ xin lỗ i
nó sau. Lú c tan họ c, Hoa chẳ ng đợ i tô i về cù ng mà
đi trướ c. Mấ y đứ a bạ n cù ng lớ p thì thầ m rằ ng:
- Sao hô m nay Hoa lạ i khô ng họ c bà i nhỉ, mọ i khi
cậ u ấy chă m lắ m mà .
- Bâ y giờ , tô i mớ i â n hậ n và hiểu ra lỗ i lầ m củ a
mình. Vì vô tâ m mà tô i đã là m tổ n thương Hoa.
Chẳ ng biết là m gì khá c, tô i vộ i và ng chạ y đuổ i
theo Hoa để xin lỗ i.….
-Lú c ấ y, tô i mớ i thở phà o nhẹ nhõ m. Nếu khô ng
sử a lỗ i kịp thờ i, có lẽ tô i đã đá nh mấ t mộ t ngườ i
14
bạ n tố t như Hoa.
Lưu ý: Khi kể sự việc thô ng qua cá c hà nh độ ng,
lờ i nó i củ a nhâ n vậ t cầ n kết hợ p cá c yếu tố miêu
tả , biểu cả m.
3/ Kết bài: Nêu ý nghĩa củ a trả i nghiệm đố i vớ i
bả n thâ n hoặ c bà i họ c rú t ra từ trả i nghiệm ấ y.
Ví dụ: Mỗ i lầ n nhớ lạ i kỉ niệm ấ y, tô i thấ y thẹn
vớ i lò ng và tự dặ n mình phả i biết chú ý tớ i cả m
xú c củ a ngườ i khá c hơn, nếu khô ng, tô i sẽ đá nh
mấ t nhữ ng ngườ i luô n yêu thương và giú p đỡ tô i
trong cuộ c số ng.
Bước 3: Viết bài
Trong cuộ c đờ i mỗ i ngườ i, ai chẳ ng có
nhữ ng phú t giâ y lỗ i lầ m. Nhưng điều quan trọ ng
là , sau mỗ i lầ n mắ c lỗ i, chú ng ta biết hố i hậ n và
sử a chữ a sai lầ m ấ y. Tô i cũ ng đã có mộ t lầ n mắ c
lỗ i vớ i chính ngườ i bạ n thâ n củ a mình hồ i nă m
họ c lớ p 4. Đó là mộ t trả i nghiệm buồ n vì suýt
chú t nữ a chính tô i đã tự tay giết chết đi mộ t tình
bạ n đẹp.
Tô i và Hoa chơi vớ i nhau từ nhỏ , nhà ở cạ nh
nhau nên chú ng tô i lạ i cà ng thâ n hơn, đi đến đâ u
cũ ng dính lấ y nhau như hai chị em vậ y. Hoa có
vó c dá ng nhỏ nhắ n, thâ n hình mả nh khả nh
nhưng rấ t khỏ e. Gương mặ t xinh tươi, vầ ng trá n
cao. Ở Hoa toá t lên sự thô ng minh. Hoa là họ c
sinh giỏ i nhiều nă m liền. Bạ n ấ y cò n rấ t tố t tính,
hay giú p đỡ mọ i ngườ i. Hà ng ngà y, ngoà i việc đi
họ c cù ng nhau, Hoa cò n giú p tô i rấ t nhiều trong
họ c tậ p, nhờ có Hoa mà tô i đã tiến bộ lên rấ t
nhiều.
Tô i vẫ n cò n nhớ như in nă m lớ p 4. Hô m đó ,
cô giá o và o lớ p và gọ i mộ t số bạ n lên kiểm tra bà i
cũ , trong đó có tô i. Vì đã họ c bà i ở nhà nên tô i trả
lờ i rấ t dõ ng dạ c, tự tin, cô cho tô i mộ t điểm 10 đỏ
chó i và o trong sổ . Bạ n bè trong lớ p nhìn tô i đầ y
ngưỡ ng mộ khi có thể nhớ chi tiết từ ng ngà y
thá ng, địa danh trong bà i lịch sử dà i dằ ng dặ c. Tố i
hô m đó , vì tivi có chương trình rấ t hay mà tô i yêu
thích, cũ ng vì chủ quan rằ ng mình đã có điểm nên
tô i khô ng họ c lạ i bà i. Ai ngờ hô m sau, cô bấ t ngờ
cho kiểm tra 15 phú t, tô i ngồ i vò đầ u bứ t tai, cắ n
15
bú t mã i mà cũ ng khô ng thể nhớ nổ i mộ t chữ .
Trong khi đó , ở bên cạ nh tô i, Hoa đã là m xong từ
bao giờ . Chỉ cò n có 5 phú t, tô i cuố ng quá liền giậ t
lấ y bài củ a Hoa và vộ i và ng chép. Tiết họ c sau, cô
trả bà i kiểm tra hô m ấ y và nó i rằ ng:
- Cô rấ t buồ n rằ ng trong lớ p ta có hiện tượ ng
chép bà i củ a nhau, đó là củ a Lan và Hoa, cô cho cả
hai bạ n 3 điểm, nếu cá c em có gì thắ c mắ c thì sau
giờ họ c lên gặ p cô .
Tô i sữ ng sờ , cò n Hoa mắ t nhò e đi khi nhậ n
bà i kiểm tra củ a mình. Tô i vô tâ m nghĩ rằ ng chỉ là
mộ t bà i kiểm thô i mà , sau giờ họ c mình sẽ xin lỗ i
nó sau. Lú c tan họ c, Hoa chẳ ng đợ i tô i về cù ng mà
đi trướ c. Mấ y đứ a bạ n cù ng lớ p thì thầ m rằ ng:
- Sao hô m nay Hoa lạ i khô ng họ c bà i nhỉ, mọ i khi
cậ u ấy chă m lắ m mà .
Bây giờ , tô i mớ i â n hậ n và hiểu ra lỗ i lầ m củ a
mình. Vì vô tâ m mà tô i đã là m tổ n thương Hoa.
Chẳ ng biết là m gì khá c, tô i vộ i và ng chạ y đuổ i
theo Hoa để xin lỗ i. Bắ t kịp Hoa, tô i nó i bằ ng
giọ ng hổ n hển chẳ ng ra hơi:
- Hoa ơi. Mình xin lỗ i nhé. Tạ i mình mà cậ u bị
điểm kém.
Hoa mỉm cườ i dịu dà ng:
- Thô i, khô ng sao đâ u, mình cũ ng khô ng giậ n cậ u
nữ a.
Lú c ấ y, tô i mớ i thở phà o nhẹ nhõ m. Nếu khô ng
sử a lỗ i kịp thờ i, có lẽ tô i đã đá nh mấ t mộ t ngườ i
bạ n tố t như Hoa.
Mỗ i lầ n nhớ lạ i kỉ niệm ấ y, tô i thấ y thẹn vớ i
lò ng và tự dặ n mình phả i biết chú ý tớ i cả m xú c
củ a ngườ i khá c hơn, nếu khô ng, tô i sẽ đá nh mấ t
nhữ ng ngườ i luô n yêu thương và giú p đỡ tô i
trong cuộ c số ng.
16
- HS thự c hiện nhiệm vụ . suy nghĩ củ a em qua trả i nghiệm: Milo đã cứ u
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ em thoá t chết
- Hs thả o luậ n - Tìm cá c tư liệu, tranh, ả nh liên quan để minh
- Gv quan sá t, hỗ trợ họ a cho trả i nghiệm (nếu thấ y cầ n thiết).
Bước 3: Báo cáo, thảo luận b. Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý
- HS trình bà y sả n phẩ m thả o * Tìm ý
luậ n; - Sự việc chính:
- GV gọ i HS nhậ n xét, bổ sung + Đó là sự việc: em đi tắ m sô ng, bị chuộ t rú t
câ u trả lờ i củ a bạ n. châ n, chìm xuố ng, em đượ c Milo cứ u.
Bước 4: Kết luận, nhận định + khô ng gian, địa điểm diễn ra: con sô ng trướ c
- GV nhậ n xét, bổ sung, chố t lạ i cử a nhà em
kiến thứ c + thờ i gian cụ thể: kì nghỉ hè, buổ i chiều...
- Nhâ n vậ t
+ Hình ả nh chú chó Milo: giố ng chó , bộ lô ng,
huyền đề ở châ n, đô i mắ t...
+ Em và Milo đã có sự gắ n bó thế nà o: cả m nhậ n
củ a em về ý nghĩ, hà nh độ ng, cử chỉ gì củ a Milo
lú c ở nhà , lú c ở bến sô ng? (chà o hỏ i khi đi họ c
về, â u yếm ngắ m nhìn, lấ m lét nhìn trộ m khi bị
em quá t, lo lắ ng khi thấ y em bơi...
- Cố t truyện:
+ Diễn biến củ a câ u chuyện: Điều gì đã xả y ra?
Theo thứ tự như thế nà o?
(sự việc mở đầ u, sự việc phá t triển, sự việc kết
thú c)
- Ý nghĩa: Trả i nghiệm Milo cứ u em thoá t chết,
em nhậ n ra tình yêu thương, sự dũ ng cả m, sẵ n
sà ng hi sinh vì bạ n củ a Milo...
- Cả m xú c củ a ngườ i kể: Cả m xú c củ a em khi câ u
chuyện diễn ra và khi kể lạ i: xú c độ ng, hạ nh
phú c, sung sướ ng...
* Lập dàn ý
- Mở bài:
Giớ i thiệu trả i nghiệm vớ i chú chó Milo củ a
mình. Nhâ n vậ t: Milo, sự việc chính là em đượ c
Milo cứ u.
- Thâ n bà i:
Kể lạ i diễn biến củ a câ u chuyện theo trình nhấ t
định (tự thờ i gian, khô ng gian, cá c sự việc đã
sắ p xếp theo trình tự hợ p lí chưa, là m nổ i bậ t
nhâ n vậ t, sự việc chính)
+ Kỉ niệm diễn ra theo trình tự thờ i gian: lú c bà
17
tặ ng, lú c đi họ c về, khi xả y ra sự việc đi tắ m
sô ng, sau sự việc đượ c cứ u...
+ Khô ng gian: bên bờ sô ng, ồ n à o...
+ Trả i nghiệm thú vị nà o:
+ Đượ c đi tắ m sô ng, thi bơi vớ i cá c bạ n
+ Ngắ m nhìn Milo lú c đang bơi, cả m nhậ n thấ y
khó khă n khi bơi.
+ Nhiều ngườ i vây quanh khi tỉnh lạ i. Xú c độ ng
vì đượ c Milo cứ u...
+ Nhâ n vậ t Milo đượ c hiện lên trong lờ i kể:
Miêu tả về bộ lô ng, châ n huyền đề, độ ng tá c vui
mừ ng, lú c sợ hã i củ a nó ....
+ Bà i họ c sâ u sắ c chá u nhậ n ra: tình yêu độ ng
vậ t, ý nghĩa củ a tình bạ n
+ Cả m xú c nhâ n vậ t chá u: bộ c lộ qua tâ m trạ ng
vui sướ ng khi đượ c chơi cù ng Milo, hạ nh phú c,
biết ơn Milo...
- Kết bà i:
Nêu cả m nghĩ về trả i nghiệm vớ i con vậ t nuô i,
bà i họ c về cá ch đố i xử vớ i độ ng vậ t.
-----------------------------------------------------------------------------------------
LUYỆN KĨ NĂNG VIẾT BÀI VĂN KỂ LẠI MỘT TRẢI NGHIỆM CỦA BẢN
THÂN
CHỦ ĐỀ 2: MỘT TRẢI NGHIỆM BUỒN, TIẾC NUỐI HOẶC MỘT TRẢI
NGHIỆM KHIẾN BẢN THÂN EM THAY ĐỔI, TRƯỞNG THÀNH
I.MỤC TIÊU
b. Kiến thức
- Kiểu vă n bả n kể lạ i mộ t trả i nghiệm củ a bả n thâ n
b. Năng lực
- Biết viết bà i vă n bả o đả m cá c bướ c: chuẩ n bị trướ c khi viết (xá c định đề tà i,
mụ c đích, thu thậ p dữ liệu); tìm ý và lậ p dà n ý; xem lạ i và chỉnh sử a, rú t kinh
nghiệm
- Viết đượ c bà i vă n kể lạ i mộ t trả i nghiệm củ a bả n thâ n, dù ng ngườ i kể chuyện
ngô i thứ nhấ t chia sẻ trả i nghiệm và thể hiện cả m xú c trướ c sự việc đượ c kể.
c. Phẩm chất:
- Chă m chỉ: Ý thứ c tự giá c, tích cự c trong họ c tậ p.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- KHBD, STK
- Má y tính, má y chiếu, bả ng phụ , Bú t dạ , Giấ y A0
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
18
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM
NV 1: Hướng dẫn HS chuẩn bị ĐỀ 1.
trước khi viết và tìm ý, lập Trong chú ng ta, ai cũ ng từ ng ít nhấ t mộ t lầ n
dàn ý cho đề văn sau. mắ c lỗ i. Nhữ ng lỗ i lầ m ấ y sẽ giú p chú ng ta nhậ n
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ ra hạ n chế, khuyết điểm củ a bả n thâ n nhưng
- GV yêu cầ u HS thả o luậ n theo cũ ng để lạ i trong ta nhiều cả m xú c buồ n hay tiếc
nhó m đô i. nuố i. Em hã y kể lạ i mộ t lầ n mắ c lỗ i đó củ a em.
Trong chúng ta, ai cũng từng ít Bước 1: Trước khi viết
nhất một lần mắc lỗi. Những lỗi -Lựa chọn đề tài: Vớ i đề bà i kể lạ i mộ t lầ n mắ c
lầm ấy sẽ giúp chúng ta nhận ra lỗ i củ a em, em có thể hồ i tưở ng lạ i nhữ ng trả i
hạn chế, khuyết điểm của bản nghiệm đã qua: bỏ họ c, nó i dố i, nghịch ngợ m
thân nhưng cũng để lại trong ta gâ y nên hậ u quả , ham chơi quên lờ i dặ n củ a bố
nhiều cảm xúc buồn hay tiếc nuối. mẹ, xem trộ m nhậ t kí ngườ i khá c, ă n trộ m tiền,
Em hãy kể lại một lần mắc lỗi đó …
của em. -Xác định mục đích làm bài: Kể lạ i mộ t kỉ niệm
buồ n, tiếc nuố i hoặ c mộ t kỉ niệm khiến em thay
? Em cần chuẩn bị gì trước khi đổ i, trưở ng thà nh là kiểu bà i trong đó ngườ i
viết? viết kể về nhữ ng diễn biến củ a sự việc mình đã
? Em sẽ tìm ý như thế nào cho đề trả i qua cù ng vớ i bố mẹ, ô ng bà , thầ y cô , bạ n bè,
văn trên? nhữ ng ngườ i xung quanh để chia sẻ vớ i ngườ i
? Hãy lập dàn ý cho đề trên? đọ c kinh nghiệm trong cuộ c số ng đượ c rú t ra từ
- HS thự c hiện nhiệm vụ . kỉ niệm đó .
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Thu thập tư liệu:
- Hs thả o luậ n
- Gv quan sá t, hỗ trợ + Nhớ lạ i nhữ ng sự việc, trả i nghiệm đã để lạ i
Bước 3: Báo cáo, thảo luận cho em nhữ ng kỉ niệm buồ n, tiếc nuố i hoặ c
- HS trình bà y sả n phẩ m thả o khiến bả n thâ n em thay đổ i.
luậ n; + Đọ c các câ u chuyện đã họ c, đọ c cá c bà i viết
- GV gọ i HS nhậ n xét, bổ sung tham khả o,…
câ u trả lờ i củ a bạ n. + Tìm nhữ ng kỉ vậ t có liên quan đến câ u
Bước 4: Kết luận, nhận định chuyện……
- GV nhậ n xét, bổ sung, chố t lạ i +…….
kiến thứ c Bước 2: Tìm ý và lập dàn ý
a.Tìm ý:
- Em nhớ và định kể kỉ niệm (buồ n, tiếc nuố i
hoặ c khiến bả n thâ n thay đổ i) có liên quan đến
ai?
- Kỉ niệm ấ y xảy ra trong tình huố ng nà o? (địa
điểm, thờ i gian)
- Nhữ ng ai đã liên quan đến kỉ niệm đó ? Họ đã
nó i và là m gì?
19
- Sự việc nà o xả y ra trong kỉ niệm đó ? Và đượ c
giả i quyết như thế nà o?
- Kỉ niệm ấ y đem lạ i cho em cả m xú c gì, thá i độ
gì, ấ n tượ ng gì?
- Vì sao em có đượ c nhữ ng cả m xú c, thá i độ , ấ n
tượ ng đó ?
- Từ kỉ niệm đó em rú t ra cho mình bà i họ c gì?
b.Lập dàn ý:
Mở bài: Giớ i thiệu khá i quá t về lỗ i lầ m mà em
đã gâ y ra.
Thân bài:
-Tình huống (hoà n cả nh: địa điểm và thờ i gian)
xả y ra trả i nghiệm, cá c nhâ n vậ t có liên quan.
Ví dụ :
+ Hô m ấ y là mộ t ngà y tồ i tệ nhấ t trong cuộ c đờ i
tô i…
+ Vì:…….
Lưu ý: Giớ i thiệu tình huố ng, hoà n cả nh cầ n kết
hợ p yếu tố miêu tả khô ng gian, cả nh sắ c thiên
nhiên, con ngườ i.
- Diễn biến trải nghiệm: (lần phạm lỗi đó)
+………..
+……….
+…………
- Điều đặc biệt của trải nghiệm đó khiến em
nhớ nó đến tận bây giờ hoặc khiến em thay
đổi để tự hoàn thiện bản thân.
Ví dụ: Mỗ i khi nhớ lạ i, tô i vẫ n tự trá ch mình và
cả m thấ y có lỗ i vớ i thầ y giá o vô cù ng. Tô i nợ cô
mộ t lờ i xin lỗ i.
Lưu ý: Khi kể sự việc thô ng qua cá c hà nh độ ng,
lờ i nó i củ a nhâ n vậ t cầ n kết hợ p cá c yếu tố miêu
tả , biểu cả m.
Kết bài:
- Bài họ c nhậ n đượ c sau lỗ i lầ m ấ y.
- Tô i đã, đang và sẽ thay đổ i bả n thâ n sau khi
nhậ n ra đượ c bài họ c đó .
Bước 3: Viết bài
Bài tham khảo
Trong cuộ c số ng khô ng ai là chưa mộ t lầ n
mắ c lỗ i. Đến tậ n bâ y giờ , mỗ i khi nhớ lạ i lầ n đó ,
20
tô i vẫ n thấ y xẩ u hổ và hố i hậ n vô cù ng. Ngà y đó
tô i vẫ n cò n là mộ t cô nhó c lớ p 5 ngâ y ngô , dạ i
dộ t.
21
? Hãy lập dàn ý cho đề trên? nghĩ về nhữ ng trà ng vỗ tay, nhữ ng lờ i khen
? Viết thành bài văn hoàn chỉnh. ngợ i châ n thà nh, vẻ hà i lò ng và tự hà o củ a cha
- HS thự c hiện nhiệm vụ . mẹ… Tấ t cả nhữ ng điều ấ y vô tình khơi dậ y sự
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ day dứ t và xấ u hổ trong tô i. Tô i khô ng xứ ng
- Hs thả o luậ n đá ng vớ i sự kì vọ ng đó . Tố i hô m ấ y, tô i trằ n trọ c
- Gv quan sá t, hỗ trợ cả đêm khô ng ngủ đượ c, nỗ i â n hậ n cứ bá m
Bước 3: Báo cáo, thảo luận theo tô i. Và thế là tô i đã quyết định sẽ thú nhậ n
- HS trình bà y sả n phẩ m thả o tấ t cả và xin lỗ i cô giá o.
luậ n;
- GV gọ i HS nhậ n xét, bổ sung Ngà y hô m sau đến lớ p, tô i đã gặ p cô và trình
câ u trả lờ i củ a bạ n. bà y rõ mọ i việc, xin lỗ i cô và nó i sẽ chấ p nhậ n
Bước 4: Kết luận, nhận định mọ i hình phạ t. Cứ tưở ng sẽ bị cô mắ ng và kỉ
- GV nhậ n xét, bổ sung, chố t lạ i luậ t, ấ y vậ y mà cô chỉ nhẹ nhà ng nhìn, xoa đầ u
kiến thứ c tô i và nó i: “Cuộ c đờ i nà y khô ng ai là khô ng mắ c
sai lầ m cả . Quan trọ ng là ta phả i biết nhậ n ra và
sử a đổ i lỗ i lầ m củ a mình. Cô hy vọ ng đây là mộ t
bà i họ c cho em và mong em sẽ khô ng tá i phạ m
nữ a.” Tô i vô cù ng biết ơn cô vì cô đã tha thứ cho
mình.
ĐỀ 2:
Dàn ý:
1. Mở bài
- Mở bài trự c tiếp: giớ i thiệu về sự việc em lỡ
gâ y ra khiến bố mẹ phiền lò ng.
- Mở bài giá n tiếp: dẫ n dắ t kể về hoà n cả nh
khiến em gợ i nhớ về mộ t lầ n đã khiến bố mẹ
phả i buồ n phiền ở trong quá khứ . Từ đó dẫ n
và o phầ n thâ n bà i kể về sự việc đó .
22
2. Thân bài
- Kể lạ i diễn biến củ a sự việc em đã lỡ gâ y ra
khiến bố mẹ phiền lò ng, chú ý:
+ Kể lạ i sự việc đã diễn ra theo trình tự thờ i
gian (cá i gì diễn ra trướ c thì kể trướ c, cá i gì diễn
ra sau thì kể sau).
+ HS sắ p xếp câ u chuyện kể theo mô tip nguyên
nhâ n xả y ra sự việc - diễn biến sự việc - kết quả
sự việc.
- Nêu nhữ ng cả m xú c, suy nghĩ (buồ n bã , hố i
hậ n…) củ a em sau khi diễn ra sự việc ấ y.
- Em đã là m nhữ ng gì để khắ c phụ c lỗ i lầ m củ a
mình (bằ ng lờ i nó i và hà nh độ ng cụ thể…)
- Thá i độ củ a bố , mẹ sau khi em thể hiện sự hố i
lỗ i củ a mình.
3. Kết bài
- Suy nghĩ, bà i họ c mà em rú t ra đượ c sau sự
việc mà em đã kể.
Viết bài
Tham khảo bài văn mẫu
Con ngườ i sinh ra vố n bấ t toà n, có ai là
ngườ i chưa từ ng mộ t lầ n mắ c sai lầ m trong
cuộ c đờ i dà i củ a chính mình, điều quan trọ ng là
ta phả i biết thứ c tỉnh, sử a sai, đứ ng lên trên sai
lầ m ấ y mà trưở ng thà nh. Tô i cũ ng đã từ ng
phạ m sai lầ m, điều đá ng buồ n hơn cả là sự việc
tô i gâ y ra đã khiến bố mẹ, nhữ ng ngườ i yêu
thương, tin tưở ng tô i nhấ t đau lò ng, phiền
muộ n. Sự việc ấ y dù đã qua đi đượ c mộ t thờ i
gian dà i nhưng mỗ i khi nhắ c đến tô i vẫ n cả m
thấ y day dứ t và hố i hậ n vô cù ng.
23
hoà n toà n sụ p đổ và o nă m tô i họ c lớ p bố n.
NV 3: Hướng dẫn HS về nhà Tô i cò n nhớ như in nă m đó , ở gầ n trườ ng tô i
viết thành bài văn hoàn chỉnh có mở thêm vài quá n nét mớ i. Vố n tính nhú t
cho đề sau nhá t lạ i khô ng ham chơi, đua đò i nên tô i rấ t ít
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ ra và o nơi đó . Nhưng hô m ấ y, tô i cò n nhớ vì bị
- GV yêu cầ u HS là m dà n ý và điểm kém bà i thi toá n tô i đã rấ t buồ n, lạ i có
viết bà i cho đề vă n trên. (về nhà phầ n hụ t hẫ ng và chá n nả n bở i đó là mô n mà
là m) tô i đã hi vọ ng và nỗ lự c rấ t nhiều để đạ t điểm
Kể lại câu chuyện đã làm thay đổi cao. Trong lú c tâ m trạ ng đang rố i bờ i, có mấ y
suy nghĩ, cách sống của em. bạ n đã rủ tô i và o quá n nét chơi game cho thoả i
? Hãy lập dàn ý cho đề trên? má i đầ u ó c. Sau mộ t hồ i đắ n đo, phâ n vâ n tô i
? Viết thành bài văn hoàn chỉnh. đã quyết định đi cù ng các bạ n. Chưa bao giờ tô i
- HS thự c hiện nhiệm vụ . nghĩ nhữ ng trò chơi game lạ i có ma lự c lô i
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ cuố n mình đến thế. Nhữ ng trậ n đá nh ả o, nhữ ng
HS về nhà viết gia tà i khổ ng lồ trong game khiến tô i như quên
Bước 3: Báo cáo, thảo luận đi mọ i thứ xung quanh mà chìm đắ m và o nó .
- HS trình bà y sả n phẩ m tiết họ c Mộ t lầ n, hai lầ n, ba lầ n rồ i dầ n dầ n tô i thườ ng
sau xuyên và o quá n nét. Hằ ng ngà y, số tiền bố mẹ
Bước 4: Kết luận, nhận định cho tô i để ă n sá ng tô i đều dà nh để đi chơi
- GV nhậ n xét, bổ sung, chố t lạ i game. Tộ i lỗ i và đá ng trá ch hơn cả là tô i bắ t
kiến thứ c đầ u biết nó i dố i bố mẹ. Tô i nó i rằ ng mình phả i
Và o tiết họ c sau. đi họ c thêm, họ c nhó m để thoá i thá c cá c cô ng
việc nhà mà tô i thườ ng hay là m, bỏ qua nhữ ng
giờ tự họ c ở nhà để đến quá n nét. Tô i dầ n trở
nên hư đố n, tha hó a khi thườ ng xuyên trố n
họ c, bỏ tiết để đi chơi game. Thậ m chí có lầ n, vì
ham chơi lạ i khô ng có tiền nên tô i đã nó i dố i bố
mẹ xin tiền đi họ c phụ đạ o để phụ c vụ cho việc
là m sai trá i củ a mình. Tô i họ c hà nh sa sú t
nghiêm trọ ng, tự bả n thâ n tô i cũ ng cả m thấ y
mình như trở thà nh mộ t con ngườ i hoà n toà n
khá c. Bố mẹ tô i đi sớ m về khuya có lẽ chưa kịp
phá t hiện ra sự thay đổ i củ a tô i, cho nên tô i vẫ n
ngang nhiên bỏ họ c chơi game.
24
đú ng giờ tan họ c và trở về nhà cũ ng rấ t đú ng
giờ như các bạ n khá c. Bướ c và o nhà , tô i ngạ c
nhiên vô cù ng khi cả bố và mẹ đều đang ngồ i ở
phò ng khá ch. Tô i chà o bố mẹ và tỏ ra thắ c mắ c
“sao bố mẹ hô m nay đi là m về sớ m thế ạ ”. Vẻ
mặ t tô i cố tỏ ra thậ t tự nhiên nhưng nhìn nét
mặ t nghiêm nghị củ a bố và á nh mắ t buồ n rầ u
củ a mẹ tô i biết chắ c chắ n đã xả y ra chuyện gì.
Bố hỏ i tô i:
- Con vừ a đi đâ u về?
- Dạ , con vừ a đi họ c về ạ .
Lú c nà y, á nh mắ t bố tô i đụ c ngà u, tô i cả m
nhậ n đượ c nhữ ng tia giậ n giữ ló e lên từ cá i
nhìn về tô i. Bố gằ n giọ ng, cố kìm nén cơn nó ng
giậ n và nó i:
25
hổ cho chính bả n thâ n mình. Bố điềm tĩnh
giả ng giả i chỉ ra nhữ ng sai lầ m và khuyên ră n
tô i. Tô i thứ c tỉnh thự c sự , tô i hố i hậ n về nhữ ng
hà nh độ ng sai trá i củ a mình, tô i yêu thương và
kính trọ ng bố mẹ mình nhiều hơn. Kể từ hô m
ấ y, tô i chuyên tâ m họ c hà nh, trở về là chính
mình và tự hứ a vớ i bả n thâ n sẽ họ c tậ p chă m
chỉ hơn, ngoan ngoã n hơn để bù đắ p nhữ ng sai
lầ m mà mình gâ y ra.
Đề 3.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Giớ i thiệu đượ c cả nh sinh hoạ t trong các vă n bả n kí đã họ c.
- Tả bao quá t quang cả nh chung (khô ng gian, thờ i gian, hoạ t độ ng chính)
- Tả hoạ t độ ng cụ thể củ a con ngườ i.
- Sử dụ ng từ ngữ phù hợ p để miêu tả cả nh sinh hoạ t mộ t cá ch rõ nét, sinh độ ng.
- Nêu đượ c cả m nghĩ về cả nh sinh hoạ t.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
26
- Nă ng lự c giả i quyết vấ n đề, nă ng lự c tự quả n bả n thâ n, nă ng lự c giao tiếp, nă ng
lự c hợ p tá c...
b. Năng lực riêng biệt
- Nă ng lự c thu thậ p thô ng tin liê n quan đế n đề bà i;
- Nă ng lự c trình bà y suy nghĩ, cả m nhậ n củ a cá nhâ n;
- Nă ng lự c hợ p tá c khi trao đổ i, thả o luậ n;
- Nă ng lự c viế t, tạ o lậ p vă n bả n.
3. Phẩm chất:
- Ý thứ c tự chủ , trung thự c, trá ch nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- KHBD, STK
2. Chuẩn bị của HS: STK, vở ghi, …
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ/MỞ ĐẦU/KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- HS hiểu, phá t huy khả nă ng quan sá t cá ch miêu tả cả nh sinh hoạ t củ a con
ngườ i qua các vă n bả n kí đã họ c
- Biết cách quan sá t, miêu tả cả nh sinh hoạ t trong đờ i số ng hà ng ngà y.
b. Nội dung: HS huy độ ng tri thứ c đã có để trả lờ i câ u hỏ i.
c. Sản phẩm: Nhậ n thứ c và thá i độ họ c tậ p củ a HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: Em hã y kể lạ i mộ t cả nh sinh hoạ t mà em đã chứ ng kiến hoặ c
tham gia. Cả nh sinh hoạ t đó cho em nhữ ng suy nghĩ, cả m nhậ n gì?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, báo cáo kết quả hoạt động.
- GV dẫn dắt vào bài học mới: Giới thiệu bài học viết bài văn tả cảnh sinh hoạt.
2. ÔN KIẾN THỨC
HĐ1:Tìm hiểu thế nào là văn miêu tả, thế nào là bài văn tả cảnh sinh hoạt,
cách làm bài văn tả cảnh sinh hoạt.
a. Mục tiêu: Nhậ n biết đượ c thế nà o là vă n miêu tả , thế nà o là bà i vă n tả cả nh
sinh hoạ t, cá ch là m bà i vă n tả cả nh sinh hoạ t.
b. Nội dung: HS trả lờ i câ u hỏ i
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thứ c và câ u trả lờ i củ a HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn I/Tìm hiểu chung về văn miêu tả
miêu tả. 1.Khái niệm:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Một số dạng miêu tả mà em
- GV chuyển giao nhiệm vụ : thường gặp:
+Thế nào là văn miêu tả? -Tả đồ vậ t, loà i vậ t, câ y cố i
+Nêu một số dạng miêu tả mà em -Tả ngườ i
thường gặp? -Tả cả nh
27
+Nêu một số trình tự trong văn miêu +Tả cả nh thiên nhiên
tả. +Tả cả nh sinh hoạ t
3.Một số trình tự trong văn miêu tả
- HS tiếp nhậ n nhiệm vụ -Khô ng gian: xa-gầ n, bao quá t-cụ thể,
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ phả i-trá i, trên-xuố ng, trướ c sau, ngoà i-
- HS trao đổ i hoà n thiện bà i tậ p trong,…
- GV quan sá t, hỗ trợ -Thờ i gian
Bước 3: Báo cáo, thảo luận +Cá c mù a trong nă m: xuâ n, hạ , thu,
- HS trình bà y sả n phẩ m cá nhâ n đô ng.
- GV gọ i hs nhậ n xét, bổ sung câ u trả +Cá c thờ i điểm trong ngà y: sá ng-trưa-
lờ i củ a bạ n. chiều-tố i
Bước 4: Kết luận, nhận định + Theo thứ tự diễn biến: mở đầ u-diễn
- GV nhậ n xét, bổ sung, chố t lạ i kiến biến-kết quả
thứ c. -Trình tự khá c
+Theo đặ c điểm, tính chấ t củ a đố i tượ ng
GV: Trong chương trình GDPT miêu tả . Ví dụ: tả ngườ i có thể tả hình
mới 2018, ở lớp 6 chỉ tập trung ở dá ng đến tính tình, trong quá trình miêu
kiểu bài: Tả cảnh sinh hoạt. tả tính tình có thể lầ n lượ t đi từ ng đặ c
NV2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn điểm để miêu tả .
tả cảnh sinh hoạt + Kết hợ p đan xen khô ng gian và thờ i
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ gian hoặ c có thể theo cả m nhậ n tự do
- GV chuyển giao nhiệm vụ : củ a ngườ i quan sá t, vừ a tả vừ a lồ ng
+Thế nào là văn tả cảnh sinh hoạt? Ví nhữ ng câ u vă n nêu suy nghĩ, cả m xú c
dụ minh họa. củ a ngườ i viết.
+Các nội dung của bài văn tả cảnh II/ Bài văn tả cảnh sinh hoạt:
sinh hoạt thường gặp? 1.Thế nào là tả cảnh sinh hoạt:
+Các dạng đề tả cảnh sinh hoạt? Tả cả nh sinh hoạ t là dù ng khả nă ng
- HS tiếp nhậ n nhiệm vụ quan sá t và lờ i vă n gợ i tả , là m số ng lạ i
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ bứ c tranh sinh hoạ t, giú p ngườ i đọ c,
- HS trao đổ i hoà n thiện bà i tậ p ngườ i nghe hình dung đượ c rõ nét về
- GV quan sá t, hỗ trợ quang cả nh, khô ng khí, đặ c điểm nổ i bậ t
Bước 3: Báo cáo, thảo luận củ a cả nh đó .
- HS trình bà y sả n phẩ m cá nhâ n Ví dụ:
- GV gọ i hs nhậ n xét, bổ sung câ u trả
lờ i củ a bạ n. -Tả mộ t buổ i ngoạ i khó a ở trườ ng em.
Bước 4: Kết luận, nhận định - Tả mộ t trậ n đá bó ng…
- GV nhậ n xét, bổ sung, chố t lạ i kiến
thứ c. -Tả cả nh mù a gặ t….
- Tả cả nh sum họ p gia đình…
2.Các nội dung của bài văn tả cảnh:
-Cả nh sinh hoạ t củ a con ngườ i là m nổ i
28
bậ t hoạ t độ ng củ a ngườ i đó .
NV3: Hướng dẫn HS tìm hiểu cách
Ví dụ: tả cả nh mù a gặ t thì tậ p trung và o
làm bài văn tả cảnh sinh hoạt
hoạ t độ ng củ a ngườ i nô ng dâ n.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chuyển giao nhiệm vụ : -Bấ t kì hoạ t độ ng nà o cũ ng diễn ra trong
mộ t khô ng gian, thờ i gian nhấ t định, vì
+ Em chuẩn bị gì trước khi viết bài thế ngườ i viết cũ ng cầ n miêu tả quang
văn tả cảnh sinh hoạt? cả nh thiên nhiên, cả nh vậ t xung quanh.
+ Em tìm ý và lập dàn ý như thế nào?
- HS tiếp nhậ n nhiệm vụ Ví dụ : Tả mộ t buổ i ngoạ i khó a trườ ng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ em thì bên cạ nh tả hoạ t độ ng củ a mọ i
- HS trao đổ i hoà n thiện bà i tậ p ngườ i thì cầ n miêu tả cả nh thiên nhiên
- GV quan sá t, hỗ trợ xung quanh trườ ng em….
Bước 3: Báo cáo, thảo luận 3.Các dạng đề tả cảnh sinh hoạt:
- HS trình bà y sả n phẩ m cá nhâ n
- GV gọ i hs nhậ n xét, bổ sung câ u trả a.Dạng đề cụ thể (đề đóng): là dạ ng đề
lờ i củ a bạ n. nêu rõ yêu cầ u, nộ i dung và đố i tượ ng
Bước 4: Kết luận, nhận định tả .
- GV nhậ n xét, bổ sung, chố t lạ i kiến Ví dụ: Cả nh ngà y mù a khẩ n trương, tấ p
thứ c. nậ p. Em hã y tả lạ i.
b.Dạng đề mở: là dạ ng để chỉ nêu yêu
cầ u tả về mộ t cả nh sinh hoạ t mà khô ng
nêu nộ i dung và đố i tượ ng tả .
Ví dụ: Tả lạ i mộ t buổ i sinh hoạ t tậ p thể
ở trườ ng em.
III.Cách làm bài văn tả cảnh sinh hoạt
Bước 1: Chuẩn bị trước khi viết
-Lựa chọn đề tài: Lự a chọ n cả nh sinh
hoạ t mà em thậ t sự yêu thích: mộ t buổ i
ngoạ i khó a/lế hộ i/mộ t buổ i tham quan,
…
-Xác định mục đích làm bài: tá i hiện
lạ i khung cả nh sinh hoạ t để là m nổ i bậ t
vẻ đẹp củ a cuộ c số ng và con ngườ i, từ
đó thấ y đượ c ý nghĩa cuộ c số ng và bày
tỏ niềm vui, mong muố n củ a bả n thâ n.
-Thu thập tư liệu: Quan sá t, ghi chép
+ Tá i hiện lạ i cả nh mình định tả qua
hình dung tưở ng tưở ng, hồ i tưở ng,…
+ Quan sá t qua video, tranh ả nh,..
+ Tham khả o cá c bà i vă n mẫ u trên
29
mạ ng hoặ c trong sá ch…
+ Ghi chép lạ i bằ ng sơ đồ tư duy: Khung
cả nh hiện lên trong khô ng gian, thờ i
gian nà o->Có nhữ ng nét cả nh nà o? Nét
cả nh nà o để lạ i ấ n tượ ng trong em?-
>Nét cả nh ấ y để lạ i trong em cả m xú c
gì?-> Bày tỏ mong muố n, nhắ n nhủ củ a
em.
Bước 2: Tìm ý và lập dàn ý
a.Tìm ý:
-Cả nh sinh hoạ t em định tả là cả nh gì?
Diễn ra ở đâ u? Và o lú c nà o?
-Quang cả nh củ a cả nh sinh hoạ t đó như
thế nà o? Ấ n tượ ng chung củ a em về
cả nh sinh hoạ t đó là gì?
-Cả nh định tả hiện lên qua nhữ ng nét
cả nh nà o? Cả nh sinh hoạ t đó diễn ra
như thế nà o?(Mở đầ u-diễn biến-kết
thú c). Hoạ t độ ng cụ thể củ a nhữ ng
ngườ i tham gia ra sao?
-Trình tự sắ p xếp nét cả nh ấ y như thế
nà o (lự a chọ n trình tự khô ng gian hay
thờ i gian)
-Trong nhữ ng nét cả nh ấ y, nét cả nh nà o
tiêu biểu, nổ i bậ t, ấ n tượ ng? Nét cả nh ấ y
hiện lên ra sao?
b. Lập dàn ý:
-Mở bài: Giớ i thiệu cả nh định tả , bày tỏ
cả m xú c, ấ n tượ ng chung củ a em.
-Thân bài:
+Tả bao quá t quang cả nh và ấ n tượ ng
chung về cả nh sinh hoạ t.
+ Tả cụ thể cả nh sinh hoạ t theo trình tự
hợ p lí, hoạ t độ ng cụ thể củ a nhữ ng
ngườ i tham gia.(Trình tự : sá ng-trưa-
chiều-tố i; xuâ n-hạ -thu-đô ng; ngoà i –
trong; bao quá t-chi tiết)
+ Thể hiện cả m xú c khi quan sá t, chứ ng
kiến hoặ c tham gia cả nh sinh hoạ t (bằ ng
nhữ ng từ ngữ , câ u cả m thá n)
-Kết bài:
+Nêu cả m nghĩ củ a em về cả nh định tả
30
+Bà y tỏ mong ướ c củ a em về cả nh định
tả ấ y.
Bước 3: Viết bài
Bước 4: Xem lại và chỉnh sửa, rút
kinh nghiệm
III. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củ ng cố lạ i kiến thứ c lý thuyết bà i vă n tả cả nh sinh hoạ t.
HS biết viết bài vă n tả cả nh sinh hoạ t dướ i cá c cá c dạ ng đề cụ thể
b. Nội dung: Sử dụ ng SGK, kiến thứ c đã họ c để hoà n thà nh bà i tậ p.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả viết bà i vă n củ a HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Đề 1: Miêu tả cả nh thu hoạ ch mù a
- GV chuyển giao nhiệm vụ : mà ng.
1/Tìm ý:
+ Em tìm ý và lập dàn ý cho đề : Miêu + Cả nh diễn ra ở là ng quê Việt Nam và o
tả cảnh thu hoạch mùa màng. khoả ng thá ng 6, (thá ng 12)
- HS tiếp nhậ n nhiệm vụ -Khung cả nh đang diễn ra tấ p nậ p, khẩ n
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ trương và sô i độ ng.
- HS trao đổ i hoà n thiện bà i tậ p -Tiếng gọ i nhau ý ớ i, â m thanh củ a má y
- GV quan sá t, hỗ trợ tuố t lú a vang khắ p cả vù ng trờ i
Bước 3: Báo cáo, thảo luận -Con ngườ i cầ n mẫ n gom từ ng bó lú a
- HS trình bà y sả n phẩ m cá nhâ n cho và o má y tuố t, thu lú a và o bao, vậ n
- GV gọ i hs nhậ n xét, bổ sung câ u trả chuyển về nhà …
lờ i củ a bạ n. -Bá o hiệu mộ t mù a bộ i thu, cuộ c số ng
Bước 4: Kết luận, nhận định ngườ i dâ n đượ c ấ m no, đầy đủ .
- GV nhậ n xét, bổ sung, chố t lạ i kiến 2. Lập dàn ý.
thứ c. a. Mở bài:
Giớ i thiệu khá i quá t cả nh thu hoạ ch lú a
trên quê hương em
b. Thân bài: Miêu tả cả nh thu hoạ ch
( các ý trong phầ n tìm ý)
c. Kết bài: Suy nghĩ củ a em về cả nh thu
hoạ ch mù a mà ng.
Lưu ý: - Khi viết có sử dụ ng cá c biện
phá p tu từ so sá nh, nhâ n hó a
- Sử dụ ng từ ngữ thể hiện châ n thự c,
tình cả m, suy nghĩ củ a bả n thâ n.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Đề 2.
- GV chuyển giao nhiệm vụ : Tả lạ i trậ n đá bó ng mà em đã chứ ng
kiến.
+Em tìm ý và lập dàn ý cho đề văn: Tả
31
lại trận đá bóng mà em đã chứng 1/ Tìm ý:
kiến.
+ Dựa vào dàn ý viết bài văn tả lại + Trậ n bó ng đá mà em định tả lạ i là trậ n
trận đá bóng mà em chứng kiến bó ng nà o? Diễn ra ở đâ u? Và o lú c nà o
- HS tiếp nhậ n nhiệm vụ (thờ i tiết, cả nh vậ t, sâ n cỏ , ngườ i
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ xem,...)?
- HS trao đổ i hoà n thiện bà i tậ p
+ Quang cả nh củ a sâ n bó ng đá như thế
- GV quan sá t, hỗ trợ
nà o?
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bà y sả n phẩ m cá nhâ n + Trậ n bó ng diễn ra thế nà o? (Mở đầ u
- GV gọ i hs nhậ n xét, bổ sung câ u trả thế nà o? Hoạ t độ ng củ a cá c cầ u thủ và
lờ i củ a bạ n. trọ ng tà i ra sao? Có cầ u thủ nà o nổ i trộ i?
Bước 4: Kết luận, nhận định Nộ i trộ i như thế nà o? Kết quả trậ n đấ u
- GV nhậ n xét, bổ sung, chố t lạ i kiến như thế nà o?...)?
thứ c.
+ Khá n giả xem trậ n bó ng ra sao?
2/ Lập dàn ý:
+ Quang cả nh trậ n đấ u.
+ Diễn biến trậ n đấ u: Miêu tả chi tiết
hoạ t độ ng củ a cá c cầ u thủ ở cá c vị trí
khá c nhau (hậ u vệ, tiền vệ, trung phong,
thủ mô n,...); chú ý cá c hoạ t độ ng và cá c
cầ u thủ nổ i bậ t; hoạ t độ ng củ a trọ ng tà i
và thá i độ , tình cả m củ a ngườ i xem,...
+ Kết quả trậ n đấ u.
- Kết bài: Cả m xú c và suy nghĩ củ a em
về trậ n bó ng đã xem.
32
hữ u ngà y 26/3, hai độ i bó ng lớ p 6A và
6B chiều nay sẽ ra sâ n thi tà i mộ t lầ n
nữ a để bả o vệ mà u cờ sắ c á o củ a độ i
mình.
33
ngả .
Trậ n đấ u lạ i tiếp tụ c sô i nổ i và hà o
hứ ng. Nhữ ng tấ m lưng ướ t đẫ m mồ hô i
vẫ n tích cự c chạ y trên sâ n cỏ . Trá i bó ng
trò n đang lă n nhanh là m cho cá c cầ u thủ
chẳ ng cò n để ý đến điều gì khá c nữ a.
34
sân trường vào giờ ra chơi
- HS tiếp nhậ n nhiệm vụ chơi
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổ i hoà n thiện bà i tậ p -Ấ n tượ ng chung về cả nh: ấ n tượ ng, yêu
- GV quan sá t, hỗ trợ mến, thích thú
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
2. Thân bài (Tả theo trình tự thời
- HS trình bà y sả n phẩ m cá nhâ n
gian kết hợp không gian)
- GV gọ i hs nhậ n xét, bổ sung câ u trả
lờ i củ a bạ n.
Bước 4: Kết luận, nhận định a.Tả cảnh sân trường trước giờ ra
- GV nhậ n xét, bổ sung, chố t lạ i kiến chơi
thứ c.
- Tả khung cả nh chung: yên tĩnh, vắ ng
lặ ng
35
-Khung cả nh sâ n trườ ng yên tĩnh trở lạ i
3. Kết bài
Viết bài
Từ cá c cá nh cử a, họ c sinh ù a ra sâ n
trườ ng như nhữ ng chú chim non, sâ n
trườ ng bỗ ng chố c ngậ p trà n tiếng nó i
cườ i và rự c rỡ mà u sắ c bở i mà u á o củ a
cá c bạ n. Ô ng mặ t trờ i trên cao có lẽ cũ ng
bị giậ t mình bở i tiếng nô đù a, vén mà n
mâ y nhìn xuố ng nhâ n gian. Cả sâ n
trườ ng nhuộ m trong cá i nắ ng và ng rự c
rỡ . Trên cao, lá quố c kì đang tung bay
đầ y kiêu hã nh trong gió . Bá c phượ ng già
vẫ n đứ ng lặ ng lẽ ở sâ n trườ ng, tỏ a bó ng
râ m má t để cho chú ng em chơi đù a. Sâ n
trườ ng chả mấ y chố c đã trà n ngậ p
nhữ ng trò chơi bổ ích. Đi đến đâ u, ta
36
cũ ng bắ t gặ p nhữ ng nhó m họ c sinh
đang tụ m nă m tụ m bả y, chuẩ n bị bắ t
đầ u mộ t trò chơi nà o đó .
37
dướ i gố c câ y phượ ng già vớ i nhữ ng
chù m hoa rự c rỡ như á nh nắ ng mù a hạ
ấ m á p. Mặ t cá c bạ n lú c thì đă m chiêu,
lú c lạ i giã n ra và nở nụ cườ i thậ t tươi
khi khá m phá đượ c điều gì thú vị. Và i
bạ n khá c đi vớ i nhau theo từ ng nhó m,
thong thả tả n bộ trong khuô n viên
trườ ng, ngắ m nhìn nhữ ng đó a hoa đang
thi nhau khoe sắ c, lắ ng nghe tiếng hó t
líu lo củ a nhữ ng chú chim đang chuyền
cà nh trên cao. Ba tiếng trố ng lạ i vang
lên, họ c sinh lầ n lượ t và o lớ p để chuẩ n
bị cho nhữ ng tiết họ c tiếp theo dù vẫ n
cò n lưu luyến. Sâ n trườ ng mộ t lầ n nữ a
lạ i chìm trong cá i vẻ yên ắ ng, có lẽ cũ ng
nhớ lắ m tiếng cườ i giò n giã củ a đá m họ c
sinh tinh nghịch.
1/ Kiến thức:
38
- Cả m xú c củ a ngườ i viết trướ c sự việc đượ c kể
2. Về năng lực:
- Biết kể chuyện ở ngô i thứ nhấ t, thứ ba
- Giớ i thiệu đượ c câ u chuyện.
- Tậ p trung và o sự việc đã xảy ra
3. Về phẩm chất:
- Nhâ n á i, trâ n trọ ng, yêu thương, chia sẻ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
-STK, KHBD,..
-STK, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao 1. Khái niệm:
nhiệm vụ - Truyện tưở ng tượ ng là nhữ ng truyện do ngườ i
- Gv chuyển giao nhiệm vụ : kể nghĩ ra bằ ng trí tưở ng tượ ng củ a mình, khô ng
có sẵ n trong sá ch vở hay trong thự c tế, nhưng có
+ Truyện tưởng tượng là gì? mộ t ý nghĩa nà o đó .
+ Các kiểu kể chuyện tưởng - Truyện tưở ng tượ ng đượ c kể ra mộ t phầ n dự a
tượng mà em thường gặp? và o nhữ ng điều có thậ t, có ý nghĩa, rồ i tưở ng
+ Những yêu cầu đối với một tượ ng thêm cho thú vị và là m cho ý nghĩa thêm
bài văn kể chuyện tưởng nổ i bậ t.
tượng?
- HS tiếp nhậ n nhiệm vụ 2. Các kiểu kể chuyện tưởng tượng
Bước 2: Thực hiện nhiệm - Kể chuyện tưở ng tượ ng (trong vă n tự sự ) có thể
vụ tạ m hiểu theo ba kiểu sau (trên cơ sở dự a và o
- HS trao đổ i hoà n thiện bà i nhữ ng điều có thậ t để tưở ng tượ ng ra):
tậ p + Mượ n lờ i mộ t đồ vậ t, con vậ t (nhâ n hó a để nó
- GV quan sá t, hỗ trợ kể chuyện- đó ng vai hợ p vớ i lô gic).
Bước 3: Báo cáo, thảo + Thay ngô i kể để kể chuyện đã đượ c đọ c ở sá ch,
luận truyện.
- HS trình bà y sả n phẩ m cá + Tưở ng tượ ng mộ t đoạ n kết mớ i cho mộ t truyện
nhâ n cổ tich, truyền thuyết.
- GV gọ i hs nhậ n xét, bổ 3. Những yêu cầu của một bài văn kể chuyện
sung câ u trả lờ i củ a bạ n. tưởng tượng:
Bước 4: Kết luận, nhận a. Trước khi làm bài học sinh phải xác định
định được phần tìm hiểu đề:
- GV nhậ n xét, bổ sung, chố t * Xá c định nộ i dung trọ ng tâ m củ a bà i viết (Nộ i
lạ i kiến thứ c dung trọ ng tâ m củ a bà i viết chính là đố i tượ ng
mà đề bà i yêu cầ u “kể lạ i”, “kể về”,… và nhữ ng
suy nghĩ củ a em về đố i tượ ng đó )
39
* Xá c định cá c yếu tố cấ u thà nh vă n bả n
- Lự a chọ n nhữ ng chi tiết chính
- Lự a chọ n ngô i kể
+ Vớ i ngô i thứ nhấ t ngườ i kể chuyện (xưng “tô i”)
có thể trự c tiếp kể lạ i nhữ ng gì mình nghe, mình
thấ y…
+ Vớ i ngô i kể thứ ba, ngườ i kể tự giấ u mình đi,
gọ i nhâ n vậ t bằ ng tên gọ i củ a chú ng….
- Lự a chọ n thứ tự kể
+ Kể theo trình tự tự nhiên
+ Kể khô ng theo trình tự tự nhiên
* Xá c định phạ m vi tư liệu (Tư liệu củ a bà i vă n tự
sự thườ ng nằ m ở mộ t số nguồ n xá c định:)
- Từ tá c phẩ m vă n họ c đã đượ c nêu ở đề bà i. Ví
dụ : Trong vai Mỵ Nương con gá i yêu củ a vua
Hù ng hã y kể lai truyền thuyết Sơn Tinh, Thủ y
Tinh.
- Từ thự c tế cuộ c số ng: Ví dụ Mỗ i dịp tết đến xuâ n
về trên bà n thờ gia tiên nhà nà o cũ ng có và i cặ p
bá nh chưng. Em hã y kể lai mộ t giấ c mơ trò
chuyên vớ i nhâ n vậ t chính trong truyền thuyết
Bá nh Chưng, Bá nh Giầ y để là m rỗ vấ n đề nà y.
b. Lập dàn ý:
Việc lậ p dà n ý giú p ngườ i viết bao quá t đượ c vấ n
đề, đả m bả o đượ c tính hệ thố ng củ a lậ p luậ n, tính
câ n đố i củ a bà i viết, xá c định đượ c mứ c độ trình
bà y mỗ i ý, từ đó phâ n bố thờ i gian hợ p lí. Lậ p dà n
ý tố t, viết sẽ dễ dà ng hơn, nhanh hơn, hay hơn
nhờ biết lự a chọ n đú ng cá ch diễn đạ t, cá ch trình
bà y bà i viết.
Dàn ý gồm 3 phần:
-Mở bài: Có vai trò quan trọ ng đố i vớ i mộ t bà i
vă n. Mở bà i đú ng và hay sẽ khai thô ng đượ c
mạ ch vă n.
Ở phầ n mở bà i ngườ i viết cầ n giớ i thiệu khá i
quá t vấ n đề sẽ kể, sẽ là m sá ng tỏ trong bà i viết.
Để có đượ c mở bà i hay, cầ n nêu trọ ng tâ m và
phạ m vi vấ n đề sẽ kể mộ t cá ch ngắ n gọ n, viết tự
nhiên, khú c chiết và mớ i mẻ.
- Thân bài: Có nhiệm vụ là m sá ng tỏ vấ n đề mà
mở bà i đã nêu. Thâ n bài gồ m nhiều đoạ n. Giữ a
cá c đoạ n có câ u hoặ c từ chuyển tiếp.
40
Thô ng thườ ng kết cấ u mộ t bài vă n tự sự nó i
chung và kể chuyện tưở ng tượ ng nó i riêng gồ m
cá c phầ n:
- Trình bày (nhâ n vậ t, mố i quan hệ giữ a cá c nhâ n
vậ t, hoà n cả nh…)
- Thắ t nú t: mâ u thuẫ n xuấ t hiện, nhữ ng phả n ứ ng
củ a các nhâ n vậ t.
- Phá t triển: mâ u thuẫ n ngà y cà ng phá t triển,
nhâ n vậ t phả n ứ ng mạ nh mẽ trong mâ u thuẫ n.
- Cao trà o: mâ u thuẫ n lên đến đỉnh điểm, đò i hỏ i
phả i có phương á n giả i quyết.
- Mở nú t: mâ u thuẫ n đượ c giả i quyết, “nú t thắ t”
đượ c cở i
- Kết bài: Là phầ n kết thú c bà i viết. Vì vậ y, nó
tổ ng kết, thâ u tó m lạ i vấ n đề đã đặ t ra ở mở bà i
và giả i quyết ở thâ n bà i. Mộ t kết bà i hay khô ng
chỉ là m nhiệm vụ “gó i lạ i” mà cò n phả i khơi gợ i
suy nghĩ trong ngườ i đọ c.
4.Các dạng bài cụ thể
4.1. Kiểu đề bài mượn lời đồ vật hay con vật
gần gũi, kể chuyện tình cảm giữa em và đồ
vật, con vật đó.
Vớ i kiểu đề bà i nà y họ c sinh cầ n chú ý: Nên nhâ n
cá ch hó a đồ vậ t, con vậ t, tạ o ra nhữ ng yếu tố cả m
xú c tâ m trạ ng giố ng hệt con ngườ i. Giọ ng kể trò
chuyện tâ m tình xen lẫ n lờ i thoạ i. Đâ y là chuyện
kể tình cả m nên có nhiều cung bậ c: yêu, ghét, vui,
buồ n…
a. Phân tích đề:
* Nội dung trọng tâm:
- Cuộ c cã i nhau so bì hơn thiệt củ a ba loạ i
phương tiện giao thô ng: xe đạ p, xe má y, ô tô .
- Nhữ ng suy nghĩ củ a em về cuộ c cã i vã đó
* Xác định các yếu tố:
- Ngô i kể: ngô i kể thứ nhấ t hoặ c ngô i kể thứ ba
- Trình tự kể: nên kể từ hiện tạ i rồ i hồ i tưở ng lạ i
quá khứ
- Các chi tiết chính:
+ Hoà n cả nh chứ ng kiến cuộ c so bì, tranh cã i.
+ Cuộ c tranh cã i củ a các phương tiện giao thô ng.
+ Sự phâ n xử , dà n xếp cuộ c tranh cã i.
* Phạ m vi tư liệu: thự c tế cuộ c số ng.
41
b. Dàn bài
* Mở bài: giớ i thiệu việc em nghe đượ c cuộ c cã i
vã củ a cá c phương tiện giao thô ng (đang ngủ thì
nghe tiếng tranh cã i ồ n à o hoặ c đi họ c về thì vô
tình nghe thấ y,…).
* Thân bài:
- Cuộ c cã i vã bắ t đầ u như thế nà o, phương tiện
nà o bắ t đầ u và bắ t đầ u ra sao? (Chiếc xe đạ p vừ a
đưa em đi họ c về thâ n thở về hai loạ i phương
tiện kia hoặ c chiếc ô tô ngồ i buồ n than thở cho số
phậ n củ a mình, xe đạ p, xe má y đi là m về nghe
thấ y,…).
- Tạ i sao ba phương tiện giao thô ng lạ i cã i nhau?
(mỗ i loạ i phương tiện đều thấ y vai trò củ a mình
khô ng đượ c phương tiện khá c đá nh giá đú ng bèn
lên tiếng phả n bác, tranh nhau hơn thua).
- Lí lẽ củ a từ ng loạ i phương tiện giao thô ng:
+ Xe đạ p có ưu điểm, nhượ c điểm gì?
(nhẹ, gọ n, di chuyển linh hoạ t, thong thả , kết hợ p
tậ p luyện thể thao,...đi chậ m nhấ t, tố n sứ c đạ p,
khô ng chở nặ ng đượ c, …)
+ Xe má y có ưu điểm, nhượ c điểm gì?
(đi nhanh, linh độ ng, khả nă ng chở nặ ng, thoá ng
đã ng,… so vớ i xe đạ p thì cồ ng kềnh hơn, nặ ng
hơn, sữ a chữ a phứ c tạ p hơn; so vớ i ô tô chở đượ c
ít hơn, dễ bị bụ i bặ m, dễ gặ p tai nạ n,…).
+ Ô tô có ưu điểm gì, nhượ c điểm gì?
(chở đượ c nhiều ngườ i, an toà n hơn, di chuyển
nhanh,… tố n nhiều diện tích, giá thà nh cao, ô
nhiễm mô i trườ ng,…)
- Cuộ c cã i vã đó đượ c dà n xếp như thế nà o: (bá c ô
tô già nhấ t, điềm tĩnh nhấ t đã suy nghĩ kĩ liền
nhắ c nhở hò a giả i vớ i hai phương tiện kia hoặ c
em bướ c và o dà n xếp hò a giả i cuộ c cã i vã,…: loạ i
phương tiện nà o cũ ng có ưu điểm, nhượ c điểm
riêng củ a mình, dù thế nà o thì tấ t cả đều có ích
đố i vớ i cuộ c số ng và đều đượ c sử dụ ng và đố i xử
đú ng mự c,…)
- Thá i độ củ a cá c phương tiện giao thô ng trướ c
cá ch thu xếp đó : (hà i lò ng, vui vẻ tiếp tụ c là m việc
chă m chỉ, trở lạ i khô ng khí hò a thuậ n như
trướ c…).
42
- Dù là phương tiện nà o thì cũ ng phả i bả o đả m an
toà n giao thô ng, vă n minh trên đườ ng.
* Kết bài: Suy nghĩ củ a em sau sự việc đã đượ c
chứ ng kiến (tưở ng tượ ng)
4.2. Kiểu bài thay ngôi kể để bộc lộ tâm tình
một nhân vật trong truyện cổ tích, truyền
thuyết mà em yêu thích.
Vớ i kiểu bà i nà y họ c sinh cầ n chú ý: Ngô i kể phả i
là ngô i thứ nhấ t, coi như mình đã trả i qua mộ t sự
việc nà o đó , mình bộ c lộ tâ m tư, tình cả m cho
ngườ i khá c hiểu.
4.3. Kiểu bài tưởng tượng đoạn kết cho một
truyện cổ tích
Vớ i kiểu bà i nà y họ c sinh cầ n lưu ý: Đoạ n kết cá c
nhâ n vậ t khô ng số ng cuộ c số ng bình thườ ng, yên
ổ n mộ t chỗ mà cá c nhâ n vậ t cầ n tiếp tụ c cuộ c
hà nh trình khá m phá thế giớ i củ a mình, thêm
nhữ ng chi tiết li kì cà ng hấ p dẫ n ngườ i đọ c.
2.LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vậ n dụ ng kiến thứ c củ a bài họ c và o việc là m bài tậ p cụ thể
b. Nội dung: HS suy nghĩ cá nhâ n là m bà i tậ p củ a GV giao
c. Sản phẩm: Đá p á n đú ng củ a bài tậ p.
d. Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Đề 1.
- Gv chuyển giao nhiệm vụ :
Mô t buổ i sá ng, em đi đến trườ ng sớ m để
+Lậ p dà n ý cho đề vă n “Môt buổi tướ i nướ c cho bồ n hoa trướ c lớ p. Mộ t câ y
sáng, em đi đến trường sớm để tưới hoa đang ủ rũ vì bị ai đó vặ t lá , bẻ cà nh,
nước cho bồn hoa trước lớp. Một cây là m rụ ng hết cá nh hoa. Em nghe như nó
hoa đang ủ rũ vì bị ai đó vặt lá, bẻ thủ thỉ kể về chuyện đó . Hã y kể lạ i câ u
cành, làm rụng hết cánh hoa. Em nghe chuyện buồ n củ a hoa.
như nó thủ thỉ kể về chuyện đó. Hãy kể Dàn ý
lại câu chuyện buồn của hoa”. 1/Mở bài: Giớ i thiệu nhâ n vậ t, tình huố ng
- HS tiếp nhậ n nhiệm vụ truyện
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 2/Thân bài:
- HS trao đổ i hoà n thiện bà i tậ p - Câ y hoa tự giớ i thiệu về bả n thâ n: đẹp,
- GV quan sá t, hỗ trợ hoà n hả o, đang khoe sắ c, tỏ a hương là m
Bước 3: Báo cáo, thảo luận đẹp cho ngô i trườ ng, đượ c nhiều bạ n họ c
- HS trình bà y sả n phẩ m cá nhâ n sinh chú ý, khen ngợ i. Nó cả m thấ y hã nh
- GV gọ i hs nhậ n xét, bổ sung câ u trả diện, tự hà o.
43
lờ i củ a bạ n. - Câ y hoa kể chuyện bị bẻ cà nh, vặ t lá , bị
Bước 4: Kết luận, nhận định rụ ng hết cá nh hoa (kết hợ p kể, tả biểu
- GV nhậ n xét, bổ sung, chố t lạ i kiến cả m)
thứ c - Câ y hoa đau đớ n, xó t xa khi mình bị tổ n
thương và cả m thấ y rấ t buồ n trướ c hà nh
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ vi phá hoạ i mô i trườ ng, hủ y hoạ i câ y xanh
- Gv chuyển giao nhiệm vụ : (kết hợ p kể, tả biểu cả m)
- Lờ i nhắ c nhở và mong muố n củ a câ y vớ i
+Lậ p dà n ý cho đề vă n: “Tâm sự của nhữ ng họ c sinh (nó i riêng) và con ngườ i
bức tường mới xây trong trường bị (nó i chung)
các bạn học sinh vẽ bậy và phá hỏng” 3/Kết bài: Suy nghĩ củ a ngườ i kể và lờ i
+Từ dàn ý viết thành bài văn hoàn nhắ n gử i tớ i mọ i ngườ i.
chỉnh. Đề 2.
- HS tiếp nhậ n nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Tâ m sự củ a bứ c tườ ng mớ i xây trong
- HS trao đổ i hoà n thiện bà i tậ p trườ ng bị cá c bạ n họ c sinh vẽ bậ y và phá
- GV quan sá t, hỗ trợ hỏ ng.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận 1/ Mở bài: Bứ c tườ ng tư giớ i thiệu về
- HS trình bà y sả n phẩ m cá nhâ n mình
- GV gọ i hs nhậ n xét, bổ sung câ u trả 2/ Thân bài:
lờ i củ a bạ n. - Bứ c tườ ng kể về mình khi mớ i đượ c xây:
Bước 4: Kết luận, nhận định Đẹp, trắ ng tinh, mịn mà ng, luô n kiêu hã nh,
- GV nhậ n xét, bổ sung, chố t lạ i kiến thườ ng phơi mình trong nắ ng sớ m, tô đẹp
thứ c cho ngô i trườ ng,..
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Tâ m sự củ a bứ c tườ ng về cuộ c số ng mớ i
- Gv chuyển giao nhiệm vụ : ở trong trườ ng
- Tình cả m, sự gắ n bó củ a bứ c tườ ng vớ i
+Lập dàn ý cho đề văn trên. mọ i ngườ i đặ c biệt là họ c sinh.
+Từ dàn ý viết thành bài văn hoàn - Tâ m sự đau buồ n củ a bứ c tườ ng khi bị
chỉnh. mộ t số bạ n họ c sinh nghịch dạ i vẽ bậ y
- HS tiếp nhậ n nhiệm vụ khiến bứ c tườ ng bẩ n, khoá c trên mình
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ chiếc á o vớ i nhữ ng hình thù quá i dị.
- HS trao đổ i hoà n thiện bà i tậ p 3/ Kết bài:
- GV quan sá t, hỗ trợ - Ướ c mơ củ a bứ c tườ ng.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Lờ i nhắ c nhở cá c bạ n họ c sinh.
- HS trình bà y sả n phẩ m cá nhâ n - Liên hệ thự c tế, rú t ra bà i họ c cho bả n
- GV gọ i hs nhậ n xét, bổ sung câ u trả thâ n.
lờ i củ a bạ n.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhậ n xét, bổ sung, chố t lạ i kiến
thứ c
Đề 3.
44
Đọ c đoạ n vă n sau và thự c hiện yêu cầ u bên
dướ i
“ Suốt đêm, mưa to, gió lớn. Sáng ra, ở tổ
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ chim chót vót trên cây cao chim mẹ giũ lông
- Gv chuyển giao nhiệm vụ : cánh cho khô rồi khẽ nhích ra ngoài. Tia
nắng ấm chiếu xuống đúng chỗ chú chim
+Lập dàn ý cho đề văn trên. non đang ngái ngủ, lông cánh vẫn khô
+Từ dàn ý viết thành bài văn hoàn nguyên...”
chỉnh. Hã y tưở ng tượ ng và kể lạ i câ u chuyên đã
- HS tiếp nhậ n nhiệm vụ xả y ra vớ i hai mẹ con chú chim trong mộ t
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ đêm mưa gió .
- HS trao đổ i hoà n thiện bà i tậ p Dàn ý
- GV quan sá t, hỗ trợ 1/Mở bài:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Giớ i thiệu về tổ chim nhỏ chó t vó t trên
- HS trình bà y sả n phẩ m cá nhâ n câ y cao và mẹ con chim
- GV gọ i hs nhậ n xét, bổ sung câ u trả - Sau mộ t đêm mưa như trú t nướ c, sá ng ra
lờ i củ a bạ n. thấ y chim non lô ng cá nh cò n khô nguyên.
Bước 4: Kết luận, nhận định 2/Thân bài:
- GV nhậ n xét, bổ sung, chố t lạ i kiến - Cả nh trờ i mưa: Đá m mâ y đen kịt, mưa
thứ c nặ ng nề rơi, sấ m sét ầ m ầ m, trờ i tố i như
mự c.
- Sự mong manh củ a tổ chim, nỗ i lo củ a mẹ
chim, sự sợ hã i củ a chim non.
- Nhữ ng nguy hiểm xả y ra trong đêm mưa
gió , nguy hiểm quá đi, chim non vẫ n ngủ
ngon là nh và khô ng bị ướ t, chim mẹ mệt
mỏ i nhưng trà n ngậ p hạ nh phú c.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - HS liên hệ thêm về tình mẫ u tử khá c ở
- Gv chuyển giao nhiệm vụ : ngoà i cuộ c số ng.
+Lập dàn ý cho đề văn trên. 3/ Kết bài:
+Từ dàn ý viết thành bài văn hoàn - Nhữ ng suy nghĩ về sự can đả m vữ ng và ng
chỉnh. củ a chim mẹ.
- HS tiếp nhậ n nhiệm vụ - Khẳ ng định tình mẫ u tử qua câ u chuyện.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Đề 4.
- HS trao đổ i hoà n thiện bà i tậ p Trong thiên nhiên, có nhữ ng sự biến đổ i
- GV quan sá t, hỗ trợ thậ t kỳ diệu: Mù a đô ng, lá bà ng chuyển
Bước 3: Báo cáo, thảo luận sang mà u đỏ rồ i rụ ng hết; sang xuâ n, chi
- HS trình bà y sả n phẩ m cá nhâ n chít nhữ ng mầ m non nhú lên, trà n trề
- GV gọ i hs nhậ n xét, bổ sung câ u trả nhự a số ng.
lờ i củ a bạ n. Em hã y tưở ng tượ ng và viết thà nh mộ t câ u
Bước 4: Kết luận, nhận định chuyện có cá c nhâ n vậ t: Câ y Bà ng, Đấ t Mẹ,
Lã o già Mù a Đô ng, Nà ng tiên Mù a Xuâ n để
45
- GV nhậ n xét, bổ sung, chố t lạ i kiến gợ i tả điều kỳ diệu ấ y củ a thiên nhiên.
thứ c DÀN Ý
1. Mở bài:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giớ i thiệu hoà n cả nh xảy ra câ u chuyện.
- Gv chuyển giao nhiệm vụ : - Giớ i thiệu khá i quá t cá c nhâ n vậ t trong
câ u chuyện.
+Lập dàn ý cho đề văn trên. 2.Thân bài:
+Từ dàn ý viết thành bài văn hoàn * Số lượ ng nhâ n vậ t chỉ cầ n đú ng theo gợ i
chỉnh. ý củ a đề (Câ y Bà ng, Đấ t Mẹ, Lã o già Mù a
- HS tiếp nhậ n nhiệm vụ Đô ng, Nà ng tiên Mù a Xuâ n).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Các nhâ n vậ t phả i đượ c giớ i thiệu và
- HS trao đổ i hoà n thiện bà i tậ p miêu tả vớ i đặ c điểm hình dá ng và tính
- GV quan sá t, hỗ trợ cá ch cụ thể, đượ c đặ t trong tình huố ng cụ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận thể vớ i sự dẫ n dắ t câ u chuyện hợ p lí:
- HS trình bà y sả n phẩ m cá nhâ n + Câ y Bà ng về mù a đô ng: trơ trụ i, gầ y
- GV gọ i hs nhậ n xét, bổ sung câ u trả guộ c, run rẩ y, cầ u cứ u Đấ t Mẹ..
lờ i củ a bạ n. + Đấ t Mẹ điềm đạ m, dịu dà ng độ ng viên
Bước 4: Kết luận, nhận định Câ y Bà ng dũ ng cả m chờ đợ i Mù a Xuâ n và
- GV nhậ n xét, bổ sung, chố t lạ i kiến dồ n chấ t cho câ y.
thứ c + Lã o già Mù a Đô ng: già nua, xấ u xí, cá u
kỉnh...
+ Nà ng tiên Mù a Xuâ n: trẻ trung, tươi đẹp,
dịu dà ng ....
- Thô ng qua câ u chuyện (có thể có mâ u
thuẫ n, lờ i thoạ i…), phả i là m rõ đượ c sự
tương phả n giữ a mộ t bên là mộ t bên là sự
khắ c nghiệt, lạ nh lẽo, tà n lụ i (Mù a Đô ng)
và sự biến đổ i kì diệu củ a thiên nhiên, củ a
sự số ng: từ mù a đô ng chuyển sang mù a
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ xuâ n, cả nh vậ t như đượ c tiếp thêm sứ c
- Gv chuyển giao nhiệm vụ : số ng mớ i (Câ y Bà ng, Đấ t Mẹ, và các cả nh
+Lập dàn ý cho đề văn trên. vậ t khá c...)
+Từ dàn ý viết thành bài văn hoàn * Họ c sinh có thể kết hợ p kể chuyện vớ i
chỉnh. miêu tả và phá t biểu cả m nghĩ.
- HS tiếp nhậ n nhiệm vụ 3. Kết bài:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Khẳ ng định lạ i sự biến đổ i kì diệu củ a
- HS trao đổ i hoà n thiện bà i tậ p thiên nhiên …
- GV quan sá t, hỗ trợ - Phá t biểu cả m xú c, suy nghĩ củ a em về
Bước 3: Báo cáo, thảo luận mù a xuâ n, về thiên nhiên…
- HS trình bà y sả n phẩ m cá nhâ n Đề 5.
- GV gọ i hs nhậ n xét, bổ sung câ u trả Trong mơ, em đượ c gặ p gỡ rấ t nhiều nhâ n
vậ t trong nhữ ng câ u chuyện cổ tích đã họ c.
46
lờ i củ a bạ n. Hã y kể và tả lạ i mộ t nhâ n vậ t mà em cho là
Bước 4: Kết luận, nhận định ấ n tượ ng nhấ t trong thế giớ i huyền diệu
- GV nhậ n xét, bổ sung, chố t lạ i kiến ấ y.
thứ c DÀN Ý
1/ Mở bài:
- Giớ i thiệu thờ i gian, khô ng gian gặ p gỡ
nhâ n vậ t .
2/ Thân bài
- Diễn biến củ a cuộ c gặ p gỡ :
+ Miêu tả đượ c châ n dung củ a nhâ n vậ t cổ
tích (nhâ n vậ t phả i đượ c bộ c lộ tính cá ch
thô ng qua cá c hoạ t độ ng ngô n ngữ và diễn
biến tâ m trạ ng.)
+ Xâ y dự ng đượ c nhữ ng chi tiết, hình ả nh
đẹp và thậ t sự ấ n tượ ng trong cuộ c gặ p gỡ .
+ Bộ c lộ tình cả m, suy nghĩ về nhâ n vậ t.
3/ Kết bài
- Nêu ấ n tượ ng về nhâ n vậ t.
Đề 6.
Và o mộ t buổ i trưa hè, có mộ t con trâ u
đang nằ m nghỉ ngơi dướ i má i nhà củ a mộ t
khó m tre và con trâ u đó cù ng khó m tre đã
nó i chuyện vớ i nhau về cuộc sống của họ
luôn gắn bó với con người và đất nước
Việt Nam. Em hã y tưở ng tượ ng mình là
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ mộ t khó m tre và kể lạ i câ u chuyện đó .
- Gv chuyển giao nhiệm vụ : DÀN Ý
1/ Mở bài:
+Lập dàn ý cho đề văn trên. Giớ i thiệu hoà n cả nh cuộ c gặ p gỡ giữ a anh
+Từ dàn ý viết thành bài văn hoàn bạ n trâ u và khó m tre..
chỉnh. 2/ Thân bài:
- HS tiếp nhậ n nhiệm vụ - Khó m tre tự giớ i thiệu mình, cuộ c số ng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ và cô ng việc củ a mình: Sinh ra trên đấ t
- HS trao đổ i hoà n thiện bà i tậ p nướ c Việt Nam; ở đâ u tre cũ ng có mặ t; gắ n
- GV quan sá t, hỗ trợ bó vớ i con ngườ i từ lú c lọ t lò ng cho đến
Bước 3: Báo cáo, thảo luận lú c mấ t; thủ y chung vớ i con ngườ i lú c
- HS trình bà y sả n phẩ m cá nhâ n hoạ n nạ n, khó khă n cũ ng như lú c thanh
- GV gọ i hs nhậ n xét, bổ sung câ u trả bình, nhà n hạ ; tre có mặ t trong cô ng cuộ c
lờ i củ a bạ n. giữ nướ c, trong xây dự ng, trong lễ hộ i;
Bước 4: Kết luận, nhận định ngườ i bạ n thâ n thiết và là hình ả nh củ a
- GV nhậ n xét, bổ sung, chố t lạ i kiến con ngườ i Việt Nam
thứ c - Con trâ u tự giớ i thiệu mình, cuộ c số ng
47
và cô ng việc củ a mình: Trâ u có mặ t trên
khắ p đấ t nướ c Việt Nam; là ngườ i bạ n
thâ n thiết củ a ngườ i nô ng dâ n; có mặ t
trong cô ng cuộ c giữ nướ c, trong xây dự ng,
trong lễ hộ i; ngườ i bạ n thâ n thiết và giú p
đỡ nhiều cho ngườ i nô ng dâ n trong cô ng
việc đồ ng á ng...
3/ Kết bài:
- Cả m nghĩ chung củ a khó m tre và anh bạ n
trâ u về con ngườ i và quê hương Việt Nam.
(thâ n thiện , nghĩa tình...); tự hà o là biểu
tượ ng củ a con ngườ i và đấ t nướ c Việt
Nam.
- Nguyện số ng mộ t cuộ c đờ i thủ y chung,
cố ng hiến hết mình cho con ngườ i và xứ sở
yêu quý nà y.
Đề 7.
Hã y kể lạ i giấ c mơ gặ p và trò chuyện cù ng
Thá nh Gió ng. Trong cuộ c đố i thoạ i, Thá nh
Gió ng đã khuyên em cầ n phả i là m thế nà o
để trở thà nh trá ng sĩ?
DÀN Ý
1/ Mở bài: Giớ i thiệu giấ c mơ gặ p Thá nh
Gió ng(Trong trườ ng hợ p nà o):
Ví dụ: Sau cuộ c thi “ Hộ i khoẻ Phù Đổ ng”
tô i trở về nhà , tô i thiếp đi và chợ t nghe
thấ y tiếng loa củ a sứ giả kêu gọ i ngườ i tà i
đi đá nh giặ c ...
2/ Thân bài:
- Kể lạ i hoà n cả nh gặ p gỡ Thá nh Gió ng: Tô i
đang bướ c gầ n mộ t ngô i nhà tranh nhỏ bé,
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ ở sau sâ n có mộ t trá ng sĩ đang luyện võ ,
- Gv chuyển giao nhiệm vụ : anh quay lạ i nở nụ cườ i và vẫ y tay , trá ng
sỹ giớ i thiệu mình là Thá nh Gió ng.
+Lập dàn ý cho đề văn trên. - Kể lạ i nhữ ng nét tiêu biểu, gâ y ấ n tượ ng
+Từ dàn ý viết thành bài văn hoàn về ngoạ i hình, tá c phong củ a Thá nh Gió ng
chỉnh. như nhâ n vậ t trò n truyện kể dâ n gian :
- HS tiếp nhậ n nhiệm vụ mộ t thanh niên khô i ngô , tuấ n tú , thâ n
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ hình vạ m vỡ , vẻ thô ng minh khá c lạ , cá c
- HS trao đổ i hoà n thiện bà i tậ p độ ng tá c tậ p luyện mạ nh mẽ, dứ t khoá t.
- GV quan sá t, hỗ trợ - Kể lạ i diễn biến tâ m trạ ng củ a “tô i”trong
Bước 3: Báo cáo, thảo luận cuộ c gặ p gỡ : bấ t ngờ , vui sướ ng khá c lạ .
48
- HS trình bà y sả n phẩ m cá nhâ n - Kể lạ i cuộ c trò truyện thâ n mậ t giữ a “ tô i”
- GV gọ i hs nhậ n xét, bổ sung câ u trả và Thá nh Gió ng
lờ i củ a bạ n. + Thá nh Gió ng nó i vè việc tậ p luyện võ
Bước 4: Kết luận, nhận định nghệ để bả o vệ xó m là ng, cò n tô i kể cho
- GV nhậ n xét, bổ sung, chố t lạ i kiến Thá nh Gió ng về cuộ c thi “ Hộ i khoẻ Phù
thứ c Đổ ng” đượ c tổ chứ c hằ ng nă m ở trườ ng
họ c chú ng tô i.
+ “ Tô i” thổ lộ mong muố n trở thà nh trá ng
sĩ, Thá nh Gió ng kể lạ i bí quyết củ a mình:
ă n uố ng điều độ đú ng giờ giấ c, hằ ng ngà y
chă m chỉ tậ p luyện thể dụ c và võ nghệ,
đô ngd tình vớ i việc tổ chứ c “ Hộ i khoẻ
Phù Đổ ng” , khuyên “tô i” nên điều chỉnh
giờ họ c, chă m đọ c sá ch để mở mang tầ m
hiểu biết.
+ Thá nh Gió ng nêu lên quan niệm về mộ t
trá ng sĩ: phả i có đaịo đứ c, kỷ luậ t tố t, biết
giú p đỡ mọ i ngườ i yêu thương và bả o vệ
đồ ng bà o mình.
3/ Kết bài:
- Kể lạ i hoà n cả nh tỉnh giấ c, cả m nghĩ củ a
“tô i” sau khi tỉnh dậ y vớ i giấ c mơ lý thú :
+ Đang tậ p võ thì có tiếng mẹ gọ i, chợ t
nhậ n ra đâ y chỉ là mộ t giấ c mơ
+ Nhữ ng cả m xú c, suy nghĩ về lờ i khuyên
củ a Thá nh Gió ng và ướ c mơ vươn vai trở
thà nh dũ ng sĩ, tự nhủ cù ng các bạ n noi
gương Thá nh Gió ng để xâ y dự ng, giữ gìn
và bả o vệ đấ t nướ c ngà y cà ng tươi đẹp.
Đề 8.
Câ u chuyện củ a mù a xuâ n quê hương về
thiên nhiên, về con ngườ i mỗ i khi Tết đến,
xuâ n về.
DÀN Ý
1. Mở bài:
Giớ i thiệu chung về nhâ n vậ t tô i (Mùa
Xuân) và sự việc (câu chuyện - truyện kể
của Mùa Xuân về thiên nhiên, về con người
mỗi khi Tết đến, xuân về).
Ví dụ :
Tôi là Mùa Xuân. Mọi người đều gọi tôi
với cáí tên trìu mến “Mùa Xuân, Mùa Xuân
49
ơi!”.
Hôm nay, Mùa Xuân sẽ kể cho các bạn
nghe câu chuyện của mình về thiên nhiên,
về con người nhé!
2. Thân bài:
Kể diễn biến sự việc: Câu chuyện của
mùa xuân.
Xá c định đú ng ngô i kể, đú ng thứ tự , lờ i
kể phù hợ p (người kể: mùa xuân, kể theo
ngôi thứ nhất: xưng “tôi” hoặc cũng có thể
xưng là “Mùa Xuân”).
Khi kể cầ n nêu đượ c mộ t số đặ c trưng cơ
bả n, nổ i bậ t củ a nhâ n vậ t “tôi” - (Mùa
Xuân).
Sau đây là một số gợi ý:
Mùa Xuân mang lại vẻ đẹp, khơi dậy
sức sống cho thiên nhiên, đất trời:
- Mỗ i khi Mùa Xuân đến, thiên nhiên, đấ t
trờ i giang tay chà o đó n như mộ t ngườ i
bạ n thâ n vừ a mớ i trở về. Mù a Xuâ n đến,
tiết trờ i ấ m á p hơn, bầ u trờ i trong sá ng
hơn, mặ c dù , thỉnh thoả ng, trong mưa
xuâ n vẫ n có cả cá i “lành lạnh” như mộ t
chú t buồ n từ mù a đô ng cò n vương lạ i.
- Tô i (Mùa Xuân) như nghe đượ c sự số ng
đang sinh sô i, nả y nở củ a hạ t mầ m, nhìn
thấ y sự vươn dậ y củ a lộ c non, chồ i biếc;
nhìn thấ y sắ c mà u rự c rỡ củ a nhữ ng cà nh
đà o, nhữ ng bô ng hoa ngà y Tết và cả m
nhậ n đượ c cá i ngà o ngạ t củ a hương xuâ n...
Mùa Xuân mang lại niềm vui cho con
người và cuộc sống của con người:
- Cứ mỗ i dịp Tết đến Mùa Xuân rấ t vui vì
đượ c tậ n mắ t chứ ng kiến biết bao nhiêu
niềm vui, niểm hạ nh phú c củ a con ngườ i,
gia đình đoà n tụ , sum họ p sau mộ t nă m tấ t
bậ t, bậ n rộ n vớ i cô ng việc là m ă n, vớ i cuộ c
số ng.
- Mùa Xuân cò n vui hơn khi biết rằ ng
mình đã khơi dậ y sứ c số ng trong lò ng
ngườ i, là m cho con ngườ i thêm yêu cả nh
vậ t, là m cho tâ m hồ n con ngườ i trong sá ng
50
hơn, ấ m á p hơn.
- Mùa Xuân thậ t hạ nh phú c vì đã gó p phầ n
đem đến cho con ngườ i sự no ấ m, đầ y đủ
về cuộ c số ng vậ t chấ t
- Khô ng nhữ ng thế Mù a Xuâ n cò n biết
gieo và o lò ng ngườ i mơ ướ c về mộ t tương
lai tươi sá ng, về mộ t ngà y mai tố t đẹp.
3. Kết bài:
- Kể sự việc kết thú c:
Mùa Xuân đến và đi như là mộ t quy luậ t
vĩnh hằ ng, quy luậ t tuầ n hoà n củ a trờ i
đấ t...
- Tình cả m củ a Mùa Xuân vớ i thiên nhiên
và con ngườ i:
Mọ i ngườ i đều yêu mến Mù a Xuâ n đến
nên Mù a Xuâ n cà ng bâ ng khuâ ng, lưu
luyến mỗ i khi tạ m biệt cá c bạ n. Mùa Xuân
sẽ trở lạ i cù ng cá c bạ n, ở mã i trong lò ng
cá c bạ n...
Đề 9.
Sau cá i chết củ a Dế Choắ t, Dế Mèn đã có
nhữ ng ngà y thá ng phiêu lưu đầ y mạ o hiểm
nhưng cũ ng hết sứ c thú vị. Tuy vậ y, bà i
họ c đườ ng đờ i đầ u tiên sau sự việc xảy ra
vớ i Dế Choắ t vẫ n á m ả nh Dế Mèn.
Em hã y đó ng vai nhâ n vậ t Dế Mèn, tưở ng
tượ ng và kể lạ i cuộ c nó i chuyện củ a Dế
Mèn và Dế Choắ t nhâ n mộ t ngà y Dế Mèn
đến thă m mộ Dế Choắ t.
DÀN Ý
1/ Mở bài
Giớ i thiệu hoà n cả nh xảy ra câ u chuyện:
Thờ i gian, khung cả nh, các nhâ n vậ t tham
gia.
Có thể viết mở bài như sau:
Vẫ n như mọ i nă m, cứ đến ngà y nà y là
tô i lạ i lủ i thủ i mộ t mình tớ i thă m mộ Dế
Choắ t- ngườ i bạ n khô ng bao giờ mà tô i có
thể quên đượ c. Tô i và anh ấ y đã kể lạ i từ ng
kỉ niệm xưa, dù là vui buồ n hay hờ n giậ n, …
51
có thể sẽ phai đi nhưng câ u chuyện nă m
xưa thì chú ng tô i khô ng tà i nà o mà khô ng
nhớ .
2/ Thân bài:
- Kể lạ i cuộ c nó i chuyện giữ a Dế Mèn và Dế
Choắ t kết hợ p việc miêu tả cả nh vậ t thiên
nhiên xung quanh qua đó bộ c lộ cả m xú c,
tâ m trạ ng, suy nghĩ củ a Dế Mèn.
- Dế Mèn nhắ c lạ i chuyện cũ đã gâ y ra vớ i
Dế Choắ t: Bà i họ c đườ ng đờ i đầ u tiên đầy
ă n nă n, hố i hậ n.
- Dế Mèn kể cho Dế Choắ t nghe nhữ ng
thá ng ngà y phiêu lưu mạ o hiểm vớ i nhữ ng
chiến tích và nhữ ng thấ t bạ i củ a mình
cù ng nhữ ng ngườ i bạ n khá c.
- Tâ m sự về nhữ ng dự định trong tương lai
củ a Dế Mèn và nhữ ng lờ i hứ a hẹn vớ i Dế
Choắ t.
3/ Kết bài:Tình cả m, lờ i nhắ n nhủ củ a Dế
Mèn:
- Bài họ c về sự gắ n bó , yêu thương, đù m
bọ c, giú p đỡ nhau trong cuộ c số ng.
- Kêu gọ i niềm đam mê nhiệt huyết củ a
tuổ i trẻ khá m phá cuộ c số ng, khá m phá
thế giớ i xung quanh.
Có thể viết kết bài như sau:
Vậ y là kết thú c mộ t ngà y có cả vui vẻ lẫ n
buồ n bã , nhưng tô i lạ i họ c thêm đượ c
nhiều điều hay. Có lẽ, đâ y sẽ là mộ t ngà y
khó quên, và cũ ng có lẽ đâ y sẽ là mộ t bà i
họ c nhớ đờ i trong đờ i củ a tô i - “Bài học
đường đời đầu tiên”.
VIẾT BÀI
Tô i là Dế Mèn có mộ t tính cách kiêu că ng,
ngạ o mạ n. Và cũ ng chính bở i tính cách ấy
mà tô i đã gâ y ra cá i chết đau thương cho
Dế Choắ t. Tô i đã chô n cấ t chú ở mộ t nơi
yên bình. Và hô m nay, nhâ n dịp có chuyến
đi cô ng tá c gầ n nơi Dế Choắ t an nghỉ, tô i
đã ghé thă m chú .
Hô m ấy là mộ t ngà y trờ i nắ ng đẹp, lú c
52
nà y trờ i đã xế tà , cả nh vậ t bỗ ng trở nên
thanh đạ m, giả n dị là m sao. Nhữ ng cơn gió
phấ t phơ bay lượ n là m rung độ ng nhữ ng
nhá nh cỏ , cà nh hoa trên mộ Choắ t. Dườ ng
như đâ y là mộ t á m hiệu thể hiện rõ nét
buồ n thườ ng củ a chà ng. Trong bỗ ng chố c,
Choắ t hiện về và ngồ i trò chuyện vớ i tô i.
Chú ng tô i kể lạ i bao kỉ niệm xưa và cù ng
nhau bồ i hồ i xú c độ ng. Nhưng chuyện gì
đến thì cũ ng sẽ đến, cá i mà tô i trố n trá nh
bấ y lâ u giờ đã đượ c Dế Choắ t nhắ c lạ i. Chỉ
vì mộ t lầ n ngu xuẩ n củ a tô i mà đã hạ i anh
bạ n củ a mình ra tớ i nô ng nỗ i nà y. Trong
khô ng khí chứ a đầ y vẻ ngượ ng ngù ng ấ y,
tô i quyết định mở lờ i xin lỗ i vì lỗ i lầ m đã
gâ y ra nă m xưa. Tô i nó i : “Choắt…Choắt
ơi… tôi thật sự xin lỗi cậu, tôi biết là tôi sai,
tôi quá sai nên mới biến cậu thành ra như
vậy. Tôi thực sự hiểu ra cái sai của bản
thân nhưng tôi không tài nào sửa chữa
được… tôi xin lỗi”. Nghe vậ y, Choắ t liền bả o
: “Thôi nào, dù gì thì mọi việc đều đã xảy ra,
giờ cậu có ân hận thì cũng chẳng làm được
điều gì ? Cậu hãy cố sống thật tốt đi, sống
luôn cả phần tôi, đấy cũng coi như là phần
nào an ủi được tôi rồi”. Tô i nướ c mắ t lã chã
nắ m lấ y tay anh bạ n và nó i : “Mình đã thay
đổi cái tính hung hăng , ngạo mạn rồi, mình
cũng đã xin lỗi chị Cốc rồi, mình đã làm tất
cả mọi chuyện có thể làm”. Chú ng tô i lặ ng
đi mộ t lú c lâ u, tô i đang nghĩ về bà i họ c
đườ ng đờ i đầ u tiên, nghĩ lạ i tấ t cả nhữ ng
sai lầ m mình đã là m và tự dằ n vặ t bả n
thâ n. Có vẻ như Choắ t cũ ng như hiểu ra và
â n cầ n nó i : “tôi tha thứ cho cậu rồi mà, hãy
lạc quan lên”. Vậ y là sự ngượ ng ngù ng ban
đầ u củ a tô i dầ n tan đi. Chú ng tô i lạ i tiếp
tụ c trò chuyện, nó i về tấ t cả nhữ ng gì mà
bả n thâ n chú ng tô i chứ ng kiến trong
nhữ ng nă m qua. Mà n đêm cũ ng dầ n buô ng
xuố ng, thờ i gian củ a chú ng tô i cũ ng khô ng
cò n nhiều. Bọ n tô i đà nh nó i lờ i tạ m biệt và
53
hẹn nhau ở ngà y nà y nă m sau.
Thế hệ trẻ ngà y nay nên biết ơn và họ c
hỏ i cá c thế hệ đi trướ c, họ đã đổ cả xương
má u để gâ y dự ng lên nền hò a bình thì giờ
ta cũ ng chỉ cầ n số ng tố t và tiếp tụ c gâ y
dự ng nên mộ t quố c gia vữ ng mạ nh. Ta hã y
họ c đứ c tính cầ n cù , biết nhẫ n nạ i, biết tự
chủ để điều chỉnh chính hà nh vi củ a bả n
thâ n, bỏ cá i tính hố ng há ch, oai phong để
bả n thâ n đượ c phá t triển hơn và để đượ c
mọ i ngườ i yêu quý.
Vậ y là kết thú c mộ t ngà y có cả vui vẻ
lẫ n buồ n bã , nhưng tô i lạ i họ c thêm đượ c
nhiều điều hay. Có lẽ, đâ y sẽ là mộ t ngà y
khó quên, và cũ ng có lẽ đâ y sẽ là mộ t bà i
họ c nhớ đờ i trong đờ i củ a tô i -“Bài học
đường đời đầu tiên”.
Tham khảo các bài văn mấu
Bài 1. Kể về chuyến du lịch trong thế giớ i cổ tích, gặ p gỡ vớ i nhữ ng nhâ n vậ t
mà em yêu mến.
Bài văn mấu
Đêm mù a hè, á nh tră ng dịu dà ng tỏ a sá ng khắ p mặ t đấ t, chả y trà n qua kẽ lá ,
đọ ng từ ng giọ t sá ng lung linh trên chiếc chõ ng tre, nơi bà chá u em đang nằ m
hó ng má t. Em ghé đầ u và o ngự c bà, hít hà mù i trầ u thơm nồ ng, nũ ng nịu đò i bà
kể chuyện. Bà em có cả mộ t kho chuyện mà lú c nà o em cũ ng há o hứ c muố n
nghe. Tiếng bà chậ m rã i thủ thỉ bên tai ... Em thấ y mình bồ ng bềnh lơ lử ng trong
thế giớ i cổ tích thầ n kì ...
Tiếng trố ng đồ ng rộ n rã đâ u đâ y. A! Hô m nay là ngà y vua Hù ng mở hộ i chọ n
ngườ i kế vị. Hai mươi hoà ng tử đã và o cung. Cá c lễ vậ t lầ n lượ t đượ c dâ ng lên.
Chao ô i, toà n nhữ ng thứ quý hiếm trên rừ ng dướ i biển, nhữ ng ngọ c ngà châ u
bá u lấ p ló a dướ i á nh mặ t trờ i. Nhưng vua Hù ng dườ ng như vẫ n cò n bă n khoă n
điều gì.
Vừ a lú c đó , hoà ng tử Lang Liêu bướ c và o. Khá c vớ i cá c anh em, Lang Liêu vẫ n
mặ c bộ quầ n á o nâ u giả n dị thườ ng ngà y. Chà ng kính cẩ n mở mâ m lễ vậ t dâ ng
vua cha. Mộ t mù i thơm vừ a quen thuộ c vừ a tinh khiết dậ y lên. Vua Hù ng tươi
cườ i phá n rằ ng:
54
- Lang Liêu ơi, chà ng đã dâ ng lên vua cha lễ vậ t gì vậ y ?
- Chà ! Hay thậ t ! Lang Liêu ơi, chà ng sẽ là vị vua sá ng suố t, đứ c độ nhấ t củ a
muô n dâ n !
Tạ m biệt Lang Liêu, em bướ c tiếp. Đang mả i mê ngắ m nhìn cỏ câ y, hoa lá , em
bỗ ng giậ t mình khi nghe thấ y tiếng khó c thú t thít, tứ c tưở i đâ u đâ y. Kia rồ i ...
bên bờ giếng có mộ t cô gá i quầ n á o rá ch rướ i đang ngồ i cạ nh đô i thù ng gá nh
nướ c. Cô Tấ m đâ y sao ? Em khe khẽ hỏ i :
Chị Tấ m ô m mặ t nứ c nở :
- Nín đi chị Tấ m! Mộ t con cá Bố ng bé nhỏ , có gì mà chị phả i tiếc thương đến
thế!
- Mộ t cô gá i chă m ngoan, nhâ n hậ u như chị nhấ t định sẽ đượ c hạ nh phú c, chị
Tấ m ạ !
- Chá u thâ n yêu củ a ta! Chá u hã y tìm lấ y xương Bố ng bỏ và o lọ chô n xuố ng
châ n giườ ng. Ít lâ u nữ a, điều kì diệu sẽ đến vớ i chá u đấ y, chá u ạ !
55
Chị Tấ m chưa kịp cá m ơn thì Bụ t đã biến mấ t sau là n khó i sương hư ả o. Em
cù ng chị tìm xương Bố ng nhưng tìm hoà i khô ng thấ y. May sao con gà tố t bụ ng
đã giú p chị tìm ra. Chị Tấ m là m theo lờ i Bụ t dặ n. Chia tay chị, em châ n thà nh
chú c chị sẽ gặ p nhiều may mắ n.
Em lạ i thong dong bướ c tiếp. Trên bã i cỏ non xanh, mộ t bầ y hươu đang nhở n
nhơ gặ m cỏ . Em mả i mê bướ c theo chú hươu sao có cặ p sừ ng tuyệt đẹp. Mộ t
khu rừ ng hiện ra trướ c mắ t em. Tiếng chim ca ríu rít, suố i chả y ró c rá ch, nhữ ng
bô ng hoa rự c rỡ lạ kì đang ngả đầ u và o nhau thì thầ m trò chuyện. Em dừ ng lạ i
trướ c mộ t tả ng đá lớ n mà u trắ ng đụ c. Cạ nh tả ng đá là mộ t câ y cau cao vú t, tà u
cau rủ xuố ng như â u yếm, chở che. Mộ t dâ y trầ u vớ i nhữ ng chiếc lá xanh mướ t
dịu dà ng quấ n quanh thâ n câ y như chẳ ng muố n rờ i. Em thố t lên thích thú :
- Đú ng thế đấ y cô bé ạ !
- Cô bé ơi, ta đã nghi ngờ vợ và em trai, nhữ ng ngườ i thâ n yêu nhấ t củ a ta. Ta
đã mắ c phả i mộ t lỗ i lầ m khô ng dễ gì chuộ c lạ i ... Nhưng thậ t may mắ n là vợ và
em trai ta rấ t yêu thương ta. Bâ y giờ , gia đình ta đoà n tụ ở đâ y thà nh mộ t tổ ấ m
vĩnh hằ ng. Cô bé ơi, hã y trâ n trọ ng nhữ ng ngườ i thâ n yêu, đừ ng để tâ m hồ n
mình bị vấ y bẩ n bở i nhữ ng ý nghĩ xấ u xa ...
Câ y cau lắ c lư. Mộ t giọ t nướ c trong suố t như nướ c mắ t nhỏ xuố ng lá trầ u
khô ng rồ i rơi xuố ng tả ng đá . Mắ t em bỗ ng cay cay. Tình cả m gắ n bó yêu thương
củ a ba con ngườ i tộ i nghiệp nà y thậ t là đá ng quý!
Tiếng bà dịu dà ng bên tai em. Mù i trầ u quen thuộ c tỏ a ra thơm nồ ng, dễ chịu.
Trầ u cau, trầ u cau, sự tích trầ u cau ... Chưa bao giờ em thấ y xú c độ ng thấ m thía
đến như vậ y.
Em tiếp tụ c cuộ c phiêu du. Đến khi mỏ i châ n, em dừ ng lạ i trướ c cả nh tượ ng kì
lạ : mộ t chà ng trai tuấ n tú ngồ i trên chiếc võ ng đà o mắ c giữ a hai thâ n câ y đang
say sưa thổ i sá o. Lưng chừ ng đồ i, mộ t đà n bò đô ng đú c thong dong gặ m cỏ . Em
nín thở vạ ch kẽ lá ra nhìn, sợ rằ ng mộ t tiếng độ ng mạ nh lú c nà y sẽ phá hỏ ng
mọ i chuyện. Tiếng sá o vẫ n dìu dặ t như tâ m tình, như mờ i gọ i.
56
Lá t sau, mộ t cô gá i xinh đẹp tươi cườ i bướ c tớ i bên chà ng. Nà ng mở chiếc giỏ
mâ y ra, lấy cơm canh â n cầ n mờ i chà ng ă n. Sọ Dừ a ă n rấ t ngon miệng. Trong
khi đó , cô gá i nhìn chà ng vớ i á nh mắ t đầ y thiện cả m.
- Chị ơi! Chị có phả i là nà ng Ú t con gá i phú ô ng khô ng? Tạ i sao chị lạ i yêu
chà ng Sọ Dừ a xấ u xí?
- Ô i! Chị Ú t xinh đẹp và nhâ n hậ u quá ! Em chú c cho chị và chà ng Sọ Dừ a củ a
chị đượ c hạ nh phú c!
57
Bài văn mấu
Sá ng nay, trong tiết Vă n, chú ng em đượ c họ c về truyền thuyết Thá nh Gió ng,
ngườ i anh hù ng nhỏ tuổ i đã lậ p nên kì tích quét sạ ch giặ c  n xâ m lượ c ra khỏ i
bờ cõ i nướ c ta. Giọ ng kể truyền cả m, sinh độ ng củ a cô giá o Hương đã đưa
chú ng em vò a thế giớ i đầ y nhữ ng hình ả nh huyền ả o, phi thườ ng. Hình tượ ng
đẹp đẽ củ a Thá nh Gió ng đã để lạ i trong tâ m trí em mộ t ấ n tượ ng sâ u đậ m có
sứ c cuố n hú t lạ lù ng. Đến đêm, trướ c khi đi ngủ , em giở sá ch ra đọ c lạ i truyện
mộ t lầ n nữ a và ao ướ c rằ ng giá như mình vươn vai mộ t cá i cũ ng trở thà nh
trá ng sĩ oai phong lẫ m liệt như Thá nh Gió ng. Ao ướ c chá y bỏ ng ấ y đã theo em
và o cả giấ c mơ ...
Em đang đi giữ a mộ t vù ng quê yên bình, đầy hoa thơm cỏ lạ . Nhữ ng ngô i
là ng đượ c bao bọ c bằ ng lũ y tre đằ ng ngà , thâ n và ng ó ng, lá xanh rì rà o trướ c
ngọ n gió xuâ n hâ y hẩ y. Dọ c đương, ao chuô m nố i tiếp nhau thà nh dãy, mặ t
nướ c lung linh soi bó ng mâ y trờ i. Mỗ i hình ả nh đều gợ i lạ i chiến cô ng củ a
Thá nh Gió ng. Dò ng ngườ i đô ng đú c đang hố i hả kéo nhau về đền thờ Thá nh
Gió ng. Tiếng trố ng, tiếng chiêng rộ n rã , ná o nứ c cả mộ t vù ng.
Em ngướ c mắ t lên nhìn bầ u trờ i xanh thă m thẳ m. Ồ kìa! Lạ chưa! Có mộ t đá m
mâ y ngũ sắ c giố ng hệt hình ngườ i đang cưỡ i ngự a. Đá m mâ y hạ thấ p dầ n, thấ p
dầ n và em khô ng tin và o mắ t mình nữ a. Trướ c mặ t em là Thá nh Gió ng đầ u độ i
mũ sắ t, mặ c á o giá p sắ t, cưỡ i trên lưng ngự a sắ t… hiển hiện trên bã i cỏ xanh.
Thá nh Gió ng vui vẻ cấ t tiếng chà o:
Sự ngạ c nhiên tộ t độ đã nhanh chó ng biến thà nh niềm vi mừ ng khô n xiết. Em
vộ i và ng bà y tỏ :
- Ồ ! Ta hiểu ! Tuổ i thơ bao giờ cũ ng có nhữ ng ướ c mợ đẹp lạ thườ ng ! Ngà y
xưa, ta cũ ng vậ y. Chính sự tồ n vong củ a đấ t nướ c trướ c nạ n ngoạ i xâ m đã khơi
dậ y trong ta sứ c mạ nh thầ n kì. Chính dâ n là ng đã gó p gạ o nuô i ta lớ n nhanh
như thổ i để đi đá nh giặ c. Sứ c mạ nh củ a ta là sứ c mạ nh lò ng yêu nướ c củ a toà n
dâ n. Việc ta vươn vai mộ t cá i trở thà nh trá ng sĩ tượ ng trưng cho khá t vọ ng
chiến thắ ng quâ n thù . Ta thay mặ t nhâ n dâ n trừ ng trị đích đá ng lũ giặ c ngô ng
cuồ ng, dá m xâ m phạ m và o giang sơn gấ m vó c củ a tổ tiên.
58
Cò n bâ y giờ , trong thờ i đạ i khoa họ c kĩ thuậ t phá t triển như vũ bã o, con ngườ i
khô ng cầ n phả i khổ ng lồ về thể xá c nhưng phả i khổ ng lồ về ý chí và trí tuệ. Mộ t
trí tuệ sá ng suố t, mộ t nghị lự c phi thườ ng trong mộ t thâ n thể khỏ e mạ nh là
nhữ ng điều rấ t cầ n thiết cho cuộ c số ng ngà y nay. Đó là nhữ ng lờ i tâ m huyết mà
ta muố n nó i. Cậ u bé hã y suy nghĩ kĩ xem có đú ng khô ng. Nếu đú ng thì hã y là m
theo và ta cũ ng nó i trướ c rằ ng đó là cả quá trình phấ n đấ u lâ u dà i và gian khổ
đấ y ! Ta chú c cậ u mai sau trở thà nh ngườ i có đứ c, có tà i hữ u ích cho đấ t nướ c !
Thô i, chà o cậ u ! Ta đi đâ y !
59
đọ c sá ch, đến ngồ i bên Tấ m. Cầ m trên tay miếng trầ u vừ a têm, nhà vua ngắ m
nghía rồ i chợ t hỏ i:
- Tâ u bệ hạ , têm trầ u có nhiều cá ch. Thiếp têm trầ u theo kiểu cá nh phượ ng,
để cho miếng trầ u trô ng xinh xắ n hơn.
- Nà ng có đô i bà n tay thậ t khéo léo. Ta chưa từ ng thấ y ai têm trầ u đẹp như
nà ng!
Rồ i nhữ ng ngà y yên vui ấ y qua mau. Mẹ con Cá m bày mưu tính kế, quyết giết
chết Tấ m cho bằ ng đượ c. Tấ m cũ ng đã chố ng trả đến cù ng.
Trong nhữ ng ngà y hoạ n nạ n, Tấ m hiểu thêm về sự chung tình củ a nhà vua đố i
vớ i nà ng. Tấ m khô ng cò n nữ a, nhà vua buồ n lắ m. Tuy có Cá m thườ ng xuyên
chă m só c nhưng nhà vua vẫ n nhớ Tâ m khô ng nguô i. Nhà vua yêu quý con chim
Và ng Anh đến mứ c suố t ngà y rủ rỉ trò chuyện vớ i chim, chẳ ng đoá i hoà i gì đến
Cá m. Rồ i chim Và ng Anh xinh đẹp bị mẹ con Cá m độ c á c ă n thịt, vứ t lô ng ra
ngoà i vườ n. Từ đố ng lô ng chim mọ c lên hai câ y xoan đà o tươi tố t. Vua sai mắ c
võ ng giữ a hai gố c xoan đà o để nằ m đọ c sá ch và nhớ đến ngườ i vợ yêu quý củ a
mình.
Ngà y ngà y, ngườ i qua kẻ lạ i, nghỉ châ n bên hà ng nướ c, uố ng bá t nướ c chè
xanh, cầ m miếng trầ u lên, ai cũ ng tấ m tắ c khen sao mà khéo thế! Biết đâ u,
chẳ ng có ngà y, nhà vua đi qua đâ y ... Tấ m vừ a là m vừ a suy nghĩ miên man và hi
vọ ng ...
Nghe tiếng lao xao ngoà i quá n, Tấ m đứ ng nép trong buồ ng, hồ i hộ p lắ ng nghe.
60
- Bà ơi, bà là m ơn cho tô i gặ p ngườ i têm trầ u ! Nhấ t định là Tấ m rồ i ! Tô i đã
tìm nà ng khắ p nơi mà khô ng thấ y. Chỉ có nà ng mớ i têm đượ c nhữ ng miếng
trầ u cá nh phượ ng nà y. Bà ơi, con gá i bà đâ u ? Hã y cho tô i đượ c gặ p nà ng !
Nghe lờ i khẩ n cầ u tha thiết củ a chà ng thư sinh khô i ngô tuấ n tú , bà lã o xiêu
lò ng định lên tiếng gọ i. Vừ a lú c đó , Tấ m mở cử a bướ c ra. Chủ khá ch nhìn nhau
ngỡ ngà ng trong giâ y phú t rồ i nắ m tay nhau sung sướ ng, nghẹn ngà o.
Thì ra thương nhớ Tấ m khô n nguô i, nhà vua đã cả i trang thà nh mộ t thư sinh,
đi tìm Tấ m khắ p nơi. Miếng trầ u cá nh phượ ng đã thà nh chiếc cầ u nố i cho hai
ngườ i sum họ p.
-------------------------------------------------------------------------------------------
61
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Nă ng lự c giả i quyết vấ n đề, nă ng lự c tự quả n bả n thâ n, nă ng lự c giao tiếp, nă ng
lự c hợ p tá c...
b. Năng lực riêng biệt
- Nă ng lự c thu thậ p thô ng tin liê n quan đế n đề bà i;
- Nă ng lự c trình bà y suy nghĩ, cả m nhậ n củ a cá nhâ n;
- Nă ng lự c hợ p tá c khi trao đổ i, thả o luậ n;
- Nă ng lự c viế t, tạ o lậ p vă n bả n.
3. Phẩm chất:
- Ý thứ c tự chủ , trung thự c, trá ch nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- KHBD, STK
2. Chuẩn bị của HS: STK, vở ghi, …
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
LUYỆN TẬP VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vậ n dụ ng kiến thứ c củ a bài họ c và o việc là m bài tậ p cụ thể
b. Nội dung: HS suy nghĩ cá nhâ n là m bà i tậ p củ a GV giao
c. Sản phẩm: Đá p á n đú ng củ a bài tậ p.
d.Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm Đề 1. Tả khu vườn buổi sáng
vụ
- Gv chuyển giao nhiệm vụ : I/ DÀN Ý
62
- Miêu tả hình ả nh giọ t sương, là n gió , chim
chó c ...và o buổ i sá ng
3/ Kết bài:
63
ra như mộ t vù ng đấ t rự c rỡ , mộ t bứ c tranh
tuyệt đẹp! Á nh nắ ng tinh nghịch mà nhẹ
Bước 1: Chuyển giao nhiệm nhà ng vuố t ve cả nh vậ t, trà n ngậ p cả lố i đi.
vụ Đuổ i theo bướ c chạ y củ a nắ ng và gió , sắ c
- Gv chuyển giao nhiệm vụ : và ng củ a hoa cả i lọ t và o mắ t em. Giữ a mà u
xanh mơn mở n củ a lá rau, hoa cả i bung nở
+Xây dựng dàn ý cho đề văn “Tả từ ng chù m, nghiêng mình trong gió . Nhữ ng
lại quang cảnh một phiên chợ câ y bắ p cả i xanh non, đá ng yêu phô ra thâ n
theo tưởng tượng của em” hình béo trò n bụ bẫ m, kiêu hã nh vớ i nhữ ng
củ su hà o bé nhỏ hơn mình. Nhữ ng giọ t
+ Viết thành bài văn hoàn chỉnh.
sương long lanh cò n đọ ng trên kẽ lá , đẹp
- HS tiếp nhậ n nhiệm vụ
như nhữ ng viên pha lê trong suố t.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổ i hoà n thiện bà i tậ p Gió nhẹ nhà ng luồ n qua má i tó c em, mang
- GV quan sá t, hỗ trợ theo hương thơm nhẹ dịu đầ y quyến rũ củ a
Bước 3: Báo cáo, thảo luận hoa hồ ng. Nhữ ng nụ hoa cò n chú m chím
- HS trình bày sả n phẩ m cá nhâ n hô m qua, nghe tiếng gọ i củ a thờ i gian mà nở
- GV gọ i hs nhậ n xét, bổ sung rộ chà o ngà y mớ i. Cạ nh đó , và i bô ng hoa dạ i
câ u trả lờ i củ a bạ n. vô danh khiêm tố n giấ u bộ vá y giả n dị trắ ng
Bước 4: Kết luận, nhận định tinh sau chiếc lá xanh thẫ m. Câ y bưở i già
- GV nhậ n xét, bổ sung, chố t lạ i cuố i vườ n cũ ng â m thầ m, lặ ng lẽ đơm bô ng.
kiến thứ c Cơn gió mạ nh thổ i qua khiến cá nh hoa lả tả
rơi, dệt mộ t tấ m thả m hoa bưở i trên nền đấ t.
Dậ p dờ n trong á nh nắ ng, ong bướ m từ
phương trờ i nà o rủ nhau kéo đến, chă m chỉ
lấ y phấ n hoa để là m mậ t ngọ t cho đờ i.
Nhữ ng chú chim cấ t tiếng hó t líu lo, ríu rít
chuyền cà nh, cù ng nhau hò a tấ u lên bả n
nhạ c chà o ngà y mớ i, gọ i mù a hè về trong
từ ng nhịp thở .
64
bứ c tranh là ng quê thanh bình. Em khoan
khoá i hít thở bầ u khô ng khí trong vườ n, tâ m
hồ n bình yên đến lạ .
Đề 2.
I/ DÀN Ý
65
- HS tiếp nhậ n nhiệm vụ 3/ Kết bài: Cả m xú c củ a em đố i vớ i phiên
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ chợ đó ra sao?
- HS trao đổ i hoà n thiện bà i tậ p
- GV quan sá t, hỗ trợ II/ VIẾT BÀI
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày sả n phẩ m cá nhâ n Ai xô i lạ c, bá nh khú c đâ y...” Mộ t tiếng rao
- GV gọ i hs nhậ n xét, bổ sung chợ t cấ t lên giữ a lò ng thà nh phố , thổ n thứ c
câ u trả lờ i củ a bạ n. gọ i về mộ t miền kí ứ c xa xưa. Gọ i về trong
Bước 4: Kết luận, nhận định tâ m trí em nhữ ng hình ả nh đầy thâ n thương
- GV nhậ n xét, bổ sung, chố t lạ i củ a phiên chợ quê nhữ ng ngà y cò n thơ bé.
kiến thứ c Phiên chợ mà nay chỉ cò n trong hoà i niệm và
nhung nhớ .
66
vẫ n cò n sứ c vẫy vù ng bắ n tung cả bọ t nướ c.
Phía bên kia, bao nhiêu loạ i rau, củ quả thỏ a
sứ c khoe mình, mà u sắ c xanh mơn mở n và
phong phú như mờ i gọ i ngườ i mua. Và i giọ t
sương sớ m long lanh cò n đọ ng lạ i như
nhữ ng viên pha lê trong suố t, phả n chiếu cả
phiên chợ thu nhỏ qua lă ng kính củ a nó .
67
- GV quan sá t, hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận Cuộ c số ng hiện đạ i khô ng ngừ ng đổ i thay
- HS trình bày sả n phẩ m cá nhâ n theo thờ i gian. Song nhìn và o phiên chợ nà y,
- GV gọ i hs nhậ n xét, bổ sung nhìn nhữ ng chiếc thú ng là m từ đô i tay ngườ i
câ u trả lờ i củ a bạ n. thợ đan lá t, mà u nâ u hiền hò a như mà u đấ t
Bước 4: Kết luận, nhận định mẹ, nhìn nhữ ng gá nh hà ng mộ c mạ c, đơn sơ,
- GV nhậ n xét, bổ sung, chố t lạ i em chợ t nhậ n ra nét đẹp hiếm hoi giữ a cuộ c
kiến thứ c số ng xô bồ , vộ i vã . Đó là nhữ ng gì bình dị,
thâ n thương nhấ t củ a là ng quê Việt – phiên
chợ quê mỗ i sớ m hô m.
68
ngang đỉnh nú i, đỏ dà i lên dướ i ả nh mặ t trờ i.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm Đườ ng là ng, thô n xó m, khắ p nơi sương mù
vụ vẫ n cò n giă ng trắ ng. Là n sương mờ trắ ng
- Gv chuyển giao nhiệm vụ : mỏ ng manh, lẫ n thêm chú t nắ ng hồ ng le ló i
và mà u xanh rì rà o củ a nú i rừ ng vẫ n cò n
+ Lập dàn ý cho đề văn trên. đang ô m ấ p, vuố t ve quanh nhữ ng má i nhà
tranh. Con đườ ng đấ t dẫ n ra chợ ngoằ n
+ Viết thành bài văn hoàn chỉnh
ngoèo bên mép đồ i, nhìn như mộ t đườ ng
cho đề văn
viền nổ i bậ t giữ a mà n sương và nú i rừ ng.
- HS tiếp nhậ n nhiệm vụ Trên con đườ ng ấ y, từ khắ p cá c thô n xó m,
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ ngườ i ta kéo nhau về đi chợ Tết. Ngườ i đi
- HS trao đổ i hoà n thiện bà i tậ p chợ Tết rấ t đô ng, gồ m cả ngườ i mua lẫ n
- GV quan sá t, hỗ trợ ngườ i bá n. Nhữ ng ngườ i bá n hà ng mang
Bước 3: Báo cáo, thảo luận theo thú ng hà ng, bổ hà ng nặ ng trĩu. Họ gá nh
- HS trình bày sả n phẩ m cá nhâ n hà ng trên vai hoặ c kéo hà ng đi trên cỏ .
- GV gọ i hs nhậ n xét, bổ sung Nhữ ng ngườ i đi chợ mua đồ cú ng lễ Tết hay
câ u trả lờ i củ a bạ n. đồ mớ i cũ ng vui khô ng kém nhữ ng ngườ i
Bước 4: Kết luận, nhận định bá n hà ng. Nhữ ng cậ u bé diện á o đỏ lon ton
- GV nhậ n xét, bổ sung, chố t lạ i chạ y trướ c, mấ y cụ đồ nho chậ m rã i theo
kiến thứ c. sau. Cá c cụ khom lưng, chò ng gậ y, bướ c đi
khoan thai. Có cô gá i mặ c chiếc yếm đỏ đi
cạ nh mộ t anh thanh niên. Khô ng biết anh
trêu gì mà cô ngượ ng ngù ng đỏ mặ t, lấ y tay
che mô i tủ m tỉm cườ i. Cạ nh đấ y, có mộ t em
bé đang say ngủ , đầ u nép bên yếm mẹ. Bỗ ng
có hai ngườ i gá nh mộ t chú lợ n to, bố n châ n
buộ c chắ c và o đò n gá nh, chạ y vượ t lên đầ u.
Mộ t con bò và ng đượ c xỏ mộ t sợ i dâ y ở mũ i
hù ng hụ c, đuổ i theo sau. Có lẽ, nhữ ng ngườ i
nà y muố n đến chợ sớ m để có thể tìm đượ c
chỗ ngồ i thuậ n lợ i cho việc bá n hà ng. Trờ i
sá ng dầ n lên, đoà n ngườ i cũ ng sắ p ra đến
chợ . Ven đườ ng bâ y giờ là nhữ ng ruộ ng lú a.
Giọ t sương trắ ng rỏ đầ u cà nh lú a như nhữ ng
giọ t sữ a. Trong ruộ ng, từ ng tia nắ ng đỏ dầ n
lên, xuyên qua mà n sương chiếu xuố ng trô ng
như nhấ p nhá y.
69
ngườ i bá n trâ u. Nhữ ng chú trâ u to khoẻ,
thỉnh thoả ng vờ lim dim đô i mắ t như đang
lắ ng nghe nhữ ng lờ i ngườ i khá ch nó i vớ i chủ
mình. Nhưng thự c sự thì chú ng có hiểu gì
đâ u! Gầ n đấ y có anh hà ng tranh quả y đô i bồ ,
Bước 1: Chuyển giao nhiệm đi đi lạ i lạ i quanh chợ , miệng rao to: "Tranh
vụ Tết đâ y! Tranh Đô ng Hồ , tranh Hà ng Trố ng
- Gv chuyển giao nhiệm vụ : đâ y! Có ai mua khô ng?". Đi quanh chợ đượ c
mấ y vò ng, anh dừ ng lạ i trướ c mộ t chỗ đô ng
+ Lập dàn ý cho đề văn trên. ngườ i, ngồ i xuố ng và xếp tranh từ trong bồ
ra. Tranh củ a anh cũ ng khá phong phú
+ Viết thành bài văn hoàn chỉnh
nhưng phầ n lớ n đều là tranh Tết, Nà o là
cho đề văn
tranh "Chợ quê", "Vinh hoa", "Phú Quý",
- HS tiếp nhậ n nhiệm vụ tranh "Gà " Đạ i Cá t,… Ngườ i mua bắ t đầ u
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ xú m lạ i xem tranh. Trong đó có mấ y đứ a trẻ
- HS trao đổ i hoà n thiện bà i tậ p con mả i mê ngắ m bú t tranh Gà “Đạ i Cá t”,
- GV quan sá t, hỗ trợ quên mấ t cá c cô chị đang đứ ng gọ i bên
Bước 3: Báo cáo, thảo luận đườ ng. Cá ch đầ y khô ng xa, có mộ t thầ y khoá
- HS trình bày sả n phẩ m cá nhâ n đang gò lưng trên cá nh phả n, tay mà i nghiên
- GV gọ i hs nhậ n xét, bổ sung mự c, mắ t đă m chiêu suy nghĩ. Rồ i chợ t nghĩ
câ u trả lờ i củ a bạ n. ra câ u đố i mớ i, thầ y cầ m bú t lên hí hoá y viết.
Bước 4: Kết luận, nhận định Có cụ đồ nho nã y giờ đứ ng bên, miệng lẩ m
- GV nhậ n xét, bổ sung, chố t lạ i nhẩ m đọ c câ u đố i ấ y. Tay vuố t râ u, cụ bậ t
kiến thứ c. cườ i: "Ha ha! Hay, hay lắ m!". Thầ y khoá nghe
vậ y nhanh nhả u chà o hà ng mờ i cụ mua đô i
câ u đố i ấ y. Cuố i chợ có mộ t cá i miếu cổ . Mộ t
bà cụ bá n hà ng nướ c ngồ i bên miếu. Má i tó c
bà đã bạ c trắ ng. Bà bá n nướ c ở chợ nà y ngó t
nghét đã mấ y chụ c nă m. Dò ng nướ c thờ i
gian cứ chảy đi, rồ i gộ i trắ ng tó c bà từ lú c
nà o khô ng hay. Ngồ i cá ch xa bà cụ mấ y gian
hà ng, có mộ t chú ngồ i bá n và ng mã mà thờ i
xưa ngườ i ta hay gọ i là hoa man, đầ u chít
mộ t chiếc khă n nâ u, đang ngồ i xếp thêm
và ng ra mặ t chiếu. Hà ng chú bá n từ sá ng đến
giờ khá chạ y. Cò n nhớ lú c nã y, khi ngườ i
mua chen lấ n kinh quá , cụ Lý trưở ng cũ ng bị
họ sấ n sổ lấ n tớ i, kéo xệch cả quầ n á o. Họ
chen lấ n mạ nh đến nỗ i khă n cụ quấ n chặ t
trên đầ u cũ ng bị tung ra. Ngồ i giữ a chợ là
mộ t cô bá n hoa quả . Hoa quả củ a cô trô ng rấ t
70
tươi ngon: nhữ ng quả cam chín mọ ng, mà u
đỏ chó t như pha son ; nhữ ng quá vú sữ a
că ng trò n, mọ ng sữ a Ngà y Tết, ngườ i ta
thườ ng mua gạ o nếp để đồ xô i nên trong chợ
cũ ng có bá n cả loạ i nà y. Hạ t gạ o nếp trắ ng
phau, đong đầy thà nh từ ng thú ng trô ng như
nú i tuyết. Gầ n cổ ng chợ , có mộ t anh bá n
phá o. Phá o củ a anh có khá nhiều loạ i, chủ
yếu mà u đỏ . Để chà o hà ng, anh đố t thử mộ t
dâ y phá o. Tiếng phá o nổ đồ m độ p nghe thậ t
vui tai. Chẳ ng thế mà mấ y cô gá i đứ ng gầ n
đấ y cứ ô m nhau cườ i rũ rượ i. Gầ n hà ng
phá o, có mấ y hà ng bá n gà . Nhữ ng chú gà
trố ng chắ c thịt, mà o thâ m như cụ c tiết, vả y
châ n và ng ó ng. Cứ thỉnh thoả ng, chú ng lạ i
gá y ầ m ĩ. Bọ n gà má i nghe vậ y cũ ng quang
quá c kêu theo. Mộ t ngườ i đà n ô ng đang mua
gà . Ô ng ta nhìn kĩ từ ng con, chọ n lấ y mộ t con
gà trố ng, cầ m cẳ ng dố c lên xem nó nặ ng á ng
chừ ng bao nhiêu. Nghe chừ ng có vẻ vừ a ý
nên ô ng ta nhờ chủ hà ng lấ y lạ t buộ c đô i
châ n gà lạ i, trả tiền cho chủ hà ng rồ i đi mua
tiếp thứ khá c.
+ Viết thành bài văn hoàn chỉnh Chợ Tết cũ ng là mộ t nét vă n hoá trong
cho đề văn truyền thố ng củ a dâ n tộ c ta. Qua bài thơ Chợ
Tết, em đã biết thêm về nhữ ng phiên chợ
- HS tiếp nhậ n nhiệm vụ ngà y xưa. Em cả m thấ y như mình đã hiểu
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ thêm về đấ t nướ c Việt Nam tươi đẹp.
- HS trao đổ i hoà n thiện bà i tậ p
- GV quan sá t, hỗ trợ Bài của Nguyễn Thu Hường
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
71
- HS trình bày sả n phẩ m cá nhâ n
- GV gọ i hs nhậ n xét, bổ sung Đề 4. Từ bà i Cô Tô củ a Nguyễn Tuâ n, em hã y
câ u trả lờ i củ a bạ n. miêu tả quang cả nh mặ t trờ i mọ c (hoặ c cả nh
Bước 4: Kết luận, nhận định hoà ng hô n) trên biển.
- GV nhậ n xét, bổ sung, chố t lạ i
kiến thứ c Bài làm
72
chim tung cá nh bắ t đầ u vũ khú c củ a mình. Cả
khô ng gian tĩnh lặ ng củ a mà n đêm như biến
đi đâ u mấ t để thay bằ ng á nh bình minh ử ng
hồ ng như cá i lò ng đỏ trứ ng gà đầ y sứ c số ng.
Từ ng con só ng bạ c đầ u nố i đuô i nhau tấ p
và o bờ . Thì ra, biển lạ i dịu dà ng và đá ng yêu
đến thế! Mặ t trờ i đã lên cao hẳ n, mà u hồ ng
đà o phía cuố i trờ i đã đượ c thay thế bằ ng á nh
nắ ng và ng chó i chang. Mộ t ngà y mớ i đã thự c
sự bắ t đầ u.
Đề 5.
73
Bài làm
I/ DÀN Ý
1. Mở bài
- Thạ ch Sanh trong truyện cổ Thạ ch Sanh.
- Là mộ t dũ ng sĩ tà i ba và đứ c độ .
2. Thân bài: Tả hình ả nh củ a dũ ng sĩ Thạ ch
Sanh:
+ Ngoạ i hình:
- Cao lớ n, khoẻ mạ nh, đầ u chít khă n, quanh
nă m ở trầ n, đó ng khố .
- Có sứ c khoẻ hơn ngườ i. Gá nh củ i củ a Thạ ch
Sanh lớ n gấ p mấ y lầ n gá nh củ i củ a ngườ i
khá c.
+ Tính cá ch:
- Chă m chỉ siêng nă ng.
- Thậ t thà , chấ t phá c, cả tin.
- Thích là m việc nghĩa.
- Độ lượ ng, thương ngườ i.
+ Tà i nă ng:
- Võ nghệ cao cườ ng.
- Phép thuậ t tinh thô ng.
- Chiến thắ ng đượ c chằ n tinh và đạ i bà ng.
3. Kết bài: Cả m nghĩ củ a em dố i vớ i nhâ n vậ t
Thạ ch Sanh:
- Yêu mến và khâ m phụ c chà ng dũ ng sĩ tà i
đứ c vẹn toà n.
- Thạ ch Sanh là hình tượ ng tiêu biểu cho vẻ
đẹp lí tưở ng mà ngườ i xưa mơ ướ c.
74
khỏ e mạ nh. Đầ u chà ng chít khă n, quanh nă m
ở trầ n, đó ng khố . Nướ c da vì dã i dầ u mưa
nắ ng mà mang mà u nâ u bó ng như đồ ng hun.
Cá c cơ bắ p ở châ n, ở tay vì là m việc nặ ng mà
trở nên cuồ n cuộ n, rắ n chắ c. Tấ m lưng trầ n
chắ c nịch cù ng khuô n ngự c nở nang khiến
cho vẻ đẹp củ a chà ng trở thà nh vẻ đẹp điển
hình, hoà n hả o củ a mộ t ngườ i dũ ng sĩ. Bả n
thâ n Thạ ch Sanh là thá i tử , con trai củ a Ngọ c
Hoà ng đượ c phá i xuố ng trầ n là m việc nghĩa
trừ hạ i cho dâ n. Cũ ng bở i thế mà chà ng có
sứ c khỏ e hơn ngườ i. Gá nh củ i củ a Thạ ch
Sanh lớ n gấ p mấ y lầ n gá nh củ i củ a ngườ i
khá c.
75
bằ ng câ y rừ u lú c nà o cũ ng mang bên mình.
Chà ng xả xá c nó là m hai, chém đứ t đầ u con
yêu quá i, đố t xá c củ a nó rồ i xá ch bộ cung tên
về nhà . Vớ i đạ i bà ng cũ ng thế, Thạ ch Sanh đã
dù ng mũ i tên bắ n trú ng cá nh củ a nó , khiến
nó bị thương và lầ n theo vết má u xuố ng tậ n
hang ổ củ a nó , giết con đạ i bà ng và cứ u đượ c
cô ng chú a và cả con trai vua Thủ y Tề.
Đề 6.
DÀN Ý
76
1/ Mở bài: Giớ i thiệu chung về cả m nhậ n
củ a bả n thâ n về buổ i sá ng mù a xuâ n trên
quê hương.
2/ Thân bài:
( Dự a và o ý bà i thơ và tên bài thơ để tậ p
trung miêu tả cả nh buổ i sá ng mù a xuâ n trên
quê hương)
-Cả nh vậ t mù a xuâ n
+ Bầ u trờ i trong xanh: cao hơn, rộ ng hơn sau
nhữ ng ngà y đô ng â m u, lạ nh giá .
+ Nhữ ng đá m mâ y xanh vắ t bay lượ n trên
bầ u trờ i.
+ Khô ng khí: ấ m á p “Mang nồng nàn theo gió
đón mùa sang”
+ Mưa xuâ n: lấ t phấ t, dịu dà ng
+ Gió xuâ n: nhẹ nhẹ, mơn man,..
-Tả bao quá t mù a xuâ n
+ Nhìn đâ u đâ u cũ ng thấ y phấ n khở i và tươi
vui.
+ Con đườ ng trả i dà i sắ c xuâ n
+ Khô ng gian như chìm đắ m trong hương
xuâ n.
-Tả chi tiết mù a xuâ n
+ Con ngườ i ai cũ ng vui vẻ, phấ n khở i, trà n
đầ y ướ c mơ, hy vọ ng,...
+ Ai cũ ng ra đườ ng vớ i tâ m trạ ng mừ ng vui.
+ Câ y cố i đua nhau nở rộ “Từng nhành lá
mướt non màu áo mới”
+ Chim chó c ríu rít kêu “Tiếng bầy chim đang
ríu rít gọi đàn”
+ Khắ p nơi đều rộ n rà ng sắ c xuâ n
+ Nhữ ng cô cậ u nhỏ há o hứ c đượ c mặ c quầ n
á o mớ i
“Khắp không gian rộn rã như gọi mời
Phố náo nức dòng người như trẩy hội”
+ Nhữ ng ngườ i lao độ ng sẽ có mộ t kỳ nghỉ
dà i.
3/ Kết bài: Nhậ n xét và cả m nghĩ về bứ c
tranh buổ i sá ng mù a xuâ n trên quê hương.
Đề 7.
77
Cho bà i thơ sau:
Đàn chim se sẻ
Hót trên cánh đồng
Bạn ơi biết không
Hè về rồi đó
Chiều nay bạn gió
Mang nồm về đây
Ôi mới đẹp thay!
Phượng hồng mở mắt
Dòng sông trong vắt
Trườn lên bãi xa
Một chuyến đò qua
Mang theo lũ bướm
I/ Dàn ý
78
*. Cây cối và con vật
- Buổi sáng:
+ Á nh mặ t trờ i lên cao
+ Từ ng tia nắ ng chiếu xuố ng mặ t đườ ng
- Buổi trưa:
+ Á nh nắ ng rấ t gay gắ t
+ Ai cũ ng ngạ i ra đườ ng
- Chiều tà:
+ Nắ ng rớ t
+ Hoà ng hô n bao phủ khắ p mọ i nơi
+ Gió vi vu trên nhữ ng cà nh câ y cao là m má t
hơn lú c trưa
3/ Kết bài: Bà y tỏ tình cả m, cả m xú c củ a
mình khi hè về
- Em rấ t thích mù a hè
- Mù a hè mang lạ i sứ c số ng mớ i và giả i trí
cho nhữ ng ngà y họ c mệt mỏ i
II/ Bài viết tham khảo
Mộ t nă m có bố n mù a xuâ n, hạ , thu , đô ng
nhưng em thích nhấ t là mù a hè. Bở i khi hè
đến em lạ i đượ c nghe tiếng ve kêu, con
đườ ng đến trườ ng lạ i rợ p bó ng nhữ ng câ y
hoa phượ ng vĩ nở hoa đỏ tươi và điều quan
trọ ng nhấ t là em có hai thá ng nghỉ hè để về
quê thă m ô ng bà ngoạ i.
Bướ c sang đầ u thá ng tư bạ n sẽ bắ t đầ u
đượ c tậ n hưở ng á nh nắ ng ấ m á p bá o hiệu
và o hè. Hò a nhịp cù ng vớ i thiên nhiên câ y
cố i vạ n vậ t cũ ng chuyển mình theo. Lũ ve
sầ u đến hẹn lạ i cấ t cao nhữ ng tiếng há t râ m
ran trên cá c cà nh câ y, ngọ n câ y.
Thú vị nhấ t là cá c bạ n sẽ tậ n hưở ng mộ t mù a
hè ở quê vớ i nhữ ng trò chơi dâ n gian. Cá c
bạ n đượ c ngắ m buổ i sá ng mù a hè, ngắ m
nhìn á nh nắ ng mặ t trờ i lên cao, từ ng tia nắ ng
chiếu xuố ng khắ p ngọ n câ y, ngọ n cỏ , đá nh
thứ c mọ i vậ t đang ngủ say. Khô ng gian bỗ ng
trở nên sá ng bừ ng lấ p lá nh nhữ ng tia nắ ng.
Chú ng nhả y nhó t mú a há t trên mặ t đấ t, trên
nhữ ng bô ng hoa và trở nên nó ng bỏ ng và o
buổ i trưa.
Mù a hè gợ i nhớ trong mỗ i chú ng ta nhữ ng
79
kỷ niệm khó quên. Đó là nhữ ng buổ i chia tay
lên lớ p mớ i, nhữ ng chuyến du lịch cù ng gia
đình và bạ n bè, cả nhữ ng ngà y vấ t vả toá t mồ
hô i đi họ c trong cá i nắ ng nó ng gay gắ t củ a
mù a hè. Nhưng sau tấ t cả khi chiều đến lạ i
đem đến cho chú ng ta cả m giá c dễ chịu,
khô ng khí dịu đi cá i nó ng oi ả , nhữ ng cơn gió
thoả ng qua xua tan đi cả m giá c khó chịu củ a
mù a hè.
Má i trườ ng cũ ng khoá c lên mình chiếc á o
mù a hè. Cả ngô i trườ ng bao trù m mù i hương
thoang thoả ng củ a hoa sen trong khô ng gian
rộ n rã tiếng ve và o hè. Vẻ đẹp củ a ngô i
trườ ng đượ c tô n lên nhờ nhữ ng chù m hoa
phượ ng vĩ xen lẫ n mà u tím hoa bằ ng lă ng.
Tấ t cả tạ o nên bứ c tranh đầ y mà u sắ c nhữ ng
gam mà u nó ng củ a mù a hè.
Em nghĩ khô ng chỉ riêng em thích mù a hè
thô i đâ u, mà cò n rấ t nhiều cá c bạ n khá c cũ ng
ưa chuộ ng mù a hè. Vớ i em mù a hè chính là
quê ngoạ i, vì 1 nă m em đượ c về ở vớ i ô ng bà
ngoạ i lâ u nhấ t và o dịp nghỉ hè, em lạ i đượ c
tậ n hưở ng cả m giá c mình đượ c bay bổ ng
thậ t cao tâ m hồ n hò a nhịp cù ng cá nh diều để
vi vu giữ a bầ u trờ i cao trong xanh và lồ ng
lộ ng gió .
Và rồ i em sẽ chạ y châ n trầ n trên nhữ ng
đườ ng ruộ ng, ngắ m nhữ ng cá nh đồ ng lú a
trả i dà i mênh mô ng, trả i dà i đến vô tậ n, tậ n
hưở ng mù i hương thơm ngá t củ a nhữ ng
bô ng lú a và ng để chú ng len lỏ i và o từ ng sợ i
tó c. Đố i vớ i em mù a hè chính là mù a củ a sứ c
số ng, niềm vui và mù a dà nh cho sự khở i đầ u
củ a sự trưở ng thà nh.
Đề 8.
Mưa sông
Gió bỗng thổi ào, mây thấp lối
Buồm căng muốn rách, nước trôi
nhanh
Trên đường cát bụi vùng theo gió
80
Nón mới cô kia lật nửa vành
Ếch gọi nhau hoài tự mấy ao
Trên bờ, cây hoảng hốt lao xao
Đò ngang vội vã chèo vô bến
Lớp lớp tràn sông đợt sóng trào
Buồm rơi trơ lại cột tre gầy
Loang loáng chân trời chớp xé mây
Chim lẻ vội vàng bay nhớn nhác
Mưa gieo nặng hột xuống sông đầy
(Nguyễn Bính)
Từ nộ i dung bà i thơ trên và qua thự c tế. Em
hã y viết bà i vă n miêu tả cả nh mưa trên sô ng.
DÀN Ý
1/ Mở bài: Giớ i thiệu địa điểm, thờ i gian
diễn ra cơn mưa trên sô ng.
2/ Thân bài:
(Dự a và o ý bà i thơ và tên bà i thơ để tậ p
trung miêu tả cả nh mưa trên sông).
- Tả khái quát
+ Gió nổ i lên “Gío bỗng thổi ào, mây thắp lối”
+ Mâ y đen như sà thấ p xuố ng sá t mặ t sô ng
+ Mộ t và i con thuyền đang vộ i vã về bến cả m
giá c như cá nh buồ m că ng phồ ng muố n rá ch
toang “Buồm căng muốn rách, nước trôi
nhanh”
+ Nướ c sô ng như trô i nhanh hơn
- Tả chi tiết
+ Trên đườ ng: cá t bụ i vù ng chạ y theo gió , gió
cũ ng là m cô gá i kia lậ t ngử a và nh nó n, vừ a đi
vừ a giữ quai.
+ Bờ ao: ếch nhá i gọ i nhau, câ y cố i giố ng con
ngườ i có tâ m trạ ng hố t hoả ng.
+ Dướ i sô ng: khô ng cò n nhữ ng lợ n só ng lă n
tă n mà lú c nà y là lớ p só ng dà o dạ t trà n trên
mặ t sô ng.
+ Trên khô ng: phía cuố i châ n trờ i chớ p xé
loang loá ng, mộ t con chim lẻ đà n bay nhớ n
nhá c.
+ Mưa xuấ t hiện: trong mộ t phú t chố c đã reo
nặ ng hạ t chi chít đầy mặ t sô ng.
+ Mưa ngớ t.
3/ Kết bài : Cả m xú c sau cơn mưa.
81
Đề 9.
Dự a và o ý thơ sau:
“ Trờ i trong biếc khô ng qua mâ y gợ n trắ ng
Gió nồ m nam lộ ng thổ i cá nh diều xa
Hoa lự u nở đầy mộ t vườ n đỏ nắ ng
Lũ bướ m và ng lơ đã ng lướ t bay qua”
( Anh Thơ)
Hã y miêu tả bứ c tranh thiên nhiên
buổ i trưa hè ở là ng quê Việt Nam từ nhữ ng
rung cả m riêng củ a tâ m hồ n em.
DÀN Ý
1/ Mở bài
- Giớ i thiệu về bứ c tranh buổ i trưa hè : ở
đâ u ? có điểm gì đặ c sắ c ?
- Ấ n tượ ng ban đầ u củ a em về bứ c tranh : đó
là mộ t bứ c tranh đẹp , thanh bình ...
2/Thân bài
Miêu tả theo trình tự sau
* Tả khái quát : Bứ c tranh thiên nhiên buổ i
trưa hè, bầ u trờ i xanh , dả i mâ y trắ ng, á nh
nắ ng và ng, hoa lự u đỏ , và i chú bướ m bay
lượ n.......
* Tả chi tiết : (Có thể miêu tả theo trình tự
khô ng gian : Từ cao xuố ng thấ p, từ xa đến
gầ n, từ khá i quá t đến cụ thể)
- Bầ u trờ i cao vờ i vợ i, trong xanh, mộ t mà u
xanh biếc á nh lên vẻ tươi sá ng trong trẻo.
- Nhữ ng dả i mâ y trắ ng đang nhẹ lướ t trên
nền trờ i xanh cao bao la
- Á nh nắ ng trưa hè chó i chang gay gắ t, nắ ng
như đổ lử a rả i khắ p khô ng gian .
- Trong cá i nắ ng đổ lử a ấ y, từ ng cơn gió nồ m
nam xuấ t hiện mang theo cá i má t mơn man
củ a gió biển là m dịu đi cá i nắ ng trưa hè.
- Từ ng rặ ng tre đầ u là ng đu đưa theo gió vài
cá nh diều bay cao , tiếng sá o diều vi vu,
khoan nhặ t, phá vỡ cá i yên tĩnh củ a buổ i
trưa hè nhìn cá nh diều chao nghiêng trong
82
nắ ng thấ y vui mắ t.
- Trong vườ n, hoa trá i bướ c và o độ chín, mù i
thơm thoang thoả ng bay khắ p khô ng gian
( tả mộ t và i loà i câ y tiêu biểu)
- Đẹp nhấ t vẫ n là chù m hoa lự u mà u hoa đỏ
như nhữ ng đố m lử a hồ ng chá y rự c cả mộ t
gó c vườ n.
- Tô điểm cho khu vườ n thêm số ng độ ng là
lũ bướ m và ng đang mả i mê bay đi tìm hoa
hú t mậ t. Tấ t cả là m cho khu vườ n bừ ng lên
sứ c số ng.
-> Cả nh là ng quê và o buổ i trưa hè thậ t đẹp
độ c đá o vớ i nhữ ng hình ả nh bình dị, quen
thuộ c, gắ n bó vớ i mỗ i ngườ i dâ n, tạ o nên cá i
hồ n riêng củ a quê hương.
3/ Kết bài
Tình cả m, suy nghĩ củ a em về cả nh là ng quê
và o buổ i trưa hè :Yêu quý, gắ n bó , để lạ i bao
cả m xú c khó quên....
CHUYÊN ĐỀ 5: RÈN KĨ NĂNG VIẾT BÀI VĂN KỂ LẠI MỘT TRUYỀN THUYẾT
HOẶC CỔ TÍCH
(Dùng chung 3 bộ sách)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS biết dù ng ngô i thứ nhấ t để kể lạ i mộ t truyện cổ tích hoặ c truyền thuyết đã
biết. HS biết chọ n nhâ n vậ t kể chuyện, điểm nhìn thích hợ p; sử dụ ng lờ i kể phù
hợ p; biết cá ch kể lạ i truyện vừ a đả m bả o nộ i dung củ a truyện gố c vừ a có nhữ ng
sá ng tạ o mớ i mẻ.
- HS biết tó m tắ t và kể lạ i mộ t câ u chuyện mộ t cách trọ n vẹn, đồ ng thờ i phá t huy
đượ c trí tưở ng tượ ng, nă ng lự c sá ng tạ o trong sử dụ ng ngô n ngữ trầ n thuậ t,
miêu tả .
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Nă ng lự c giả i quyết vấ n đề, nă ng lự c tự quả n bả n thâ n, nă ng lự c giao tiếp, nă ng
lự c hợ p tá c...
b. Năng lực riêng biệt:
- Nă ng lự c trình bà y suy nghĩ, cả m nhậ n củ a cá nhâ n.
3. Phẩm chất:
- Ý thứ c tự giá c, tích cự c trong họ c tậ p.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
83
1. Chuẩn bị của GV
- KHBD, STK,…
2. Chuẩn bị của HS: STK, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.ÔN KIẾN THỨC
Tiết 1: Tìm hiểu chung về bài văn kể lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ
tích và phương pháp làm bài văn kể lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ
tích.
a. Mục tiêu: Nhậ n biết đượ c cá c kiểu bà i kể lạ i mộ t truyền thuyết hoặ c cổ tích,
cá c dạ ng đề thườ ng gặ p và phương phá p là m bà i.
b. Nội dung: HS trả lờ i câ u hỏ i
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thứ c và câ u trả lờ i củ a HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I/Tìm hiểu chung về bài văn kể lại
- Gv chuyển giao nhiệm vụ : một truyện truyền thuyết hoặc cổ
tích
+ Các kiểu bài làm văn kể lại một 1.Các kiểu bài làm văn kể lại một
truyền thuyết hoặc cổ tích thường truyền thuyết hoặc cổ tích thường
gặp là kiểu bài nào? gặp
+ Em hãy kể tên các dạng đề thường Kiểu một: Kể lạ i truyện truyền thuyết/
gặp? cổ tích bằ ng lờ i vă n củ a em.
+ Phương pháp làm bài văn kể lại Kiểu hai: Kể lạ i truyện truyền thuyết/
một truyện truyền thuyết hoặc cổ cổ tích bằ ng lờ i nó i củ a nhâ n vậ t (Đó ng
tích cụ thể như thế nào? (Mấy bước, vai nhâ n vậ t)
mỗi bước cụ thể ra sao?) Kiểu ba: Tưở ng tượ ng gặ p mộ t nhâ n
- HS tiếp nhậ n nhiệm vụ vậ t trong truyền thuyết hoặ c cổ tích rồ i
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ kể lạ i.
- HS trao đổ i hoà n thiện bà i tậ p Kiểu bốn: Viết thêm hoặ c thay đổ i mộ t
- GV quan sá t, hỗ trợ kết thú c mớ i cho truyện.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận 2.Các dạng đề thường gặp:
- HS trình bà y sả n phẩ m cá nhâ n a. Dạng đề cụ thể: là dạ ng đề đã nêu
- GV gọ i hs nhậ n xét, bổ sung câ u trả đầy đủ đố i tượ ng kể và yêu cầ u kể ở đề
lờ i củ a bạ n. bà i.
Bước 4: Kết luận, nhận định Ví dụ 1: Bằ ng lờ i vă n củ a mình, em hã y
- GV nhậ n xét, bổ sung, chố t lạ i kiến kể lạ i truyện Thá nh Gió ng.
thứ c Ví dụ 2: Nhậ p vai ngườ i em kể lạ i
truyện cổ tích Câ y khế.
b. Dạng đề mở: là dạ ng đề khô ng cụ
thể về đố i tượ ng kể mà chỉ nêu yêu cầ u
kể ở đề bà i hoặ c cụ thể về đố i tượ ng kể
nhưng mở về cách kể.
84
Ví dụ 1: Em hã y kể lạ i mộ t truyền
thuyết hoặ c cổ tích đã họ c bằ ng lờ i vă n
củ a em.
Ví dụ 2: Hã y nhậ p vai mộ t nhâ n vậ t
trong truyện cổ tích mà em yêu thích
để kể lạ i truyện đó .
Ví dụ 3: Kể lạ i truyện “Sọ Dừ a” bằ ng
cá ch kể mà em thích nhấ t.
II. Phương pháp làm bài văn kể lại
một truyện truyền thuyết hoặc cổ
tích:
Bước 1: Trước khi viết:
a.Xác định đối tượng kể, yêu cầu kể
để chọn ngôi kể và đại từ xưng hô
phù hợp.
- Xá c định đố i tượ ng kể và yêu cầ u kể
+ Đố i tượ ng kể: là truyện truyền thuyết
hay cổ tích?
+ Yêu cầ u kể: Dù ng lờ i vă n củ a mình
hay nhậ p vai nhâ n vậ t hoặ c tưở ng
tượ ng gặ p nhâ n vậ t trong truyện để kể
lạ i.
- Chọ n ngô i kể và đạ i từ xưng hô phù
hợ p
+ Khi kể bằ ng lờ i vă n củ a mình thì dù ng
ngô i 3.
+ Khi kể bằ ng nhâ n vậ t trong truyện thì
dù ng ngô i 1.
(Chọ n đạ i từ xưng hô : ta, tô i,…phù hợ p
vớ i địa vị, giớ i tính củ a nhâ n vậ t)
b. Chọn lời kể phù hợp
- Lờ i kể, cá ch xưng hô phả i phù hợ p vớ i
giớ i tính, tuổ i tá c, địa vị, nghề nghiệp,…
củ a nhâ n vậ t.
- Tính chấ t lờ i kể (vui, buồ n, nghiêm
trang, thâ n mậ t, hó m hỉnh,…)cầ n phù
hợ p vớ i nộ i dung câ u chuyện đượ c kể,
bố i cả nh kể.
c. Ghi nhớ những nội dung chính của
câu chuyện
- Đọ c kĩ tá c phẩ m mà mình định kể
85
- Tó m tắ t đầy đủ cá c sự việc, nhâ n vậ t
chính củ a truyện rồ i sắ p xếp theo trình
tự hợ p lí, chú ý các yếu tố kì ả o, hoang
đườ ng.
Bước 2. Tìm ý, lập dàn ý
a.Tìm ý:
- Truyện có tên là gì?Vì sao em chọ n kể
truyện nà y?
- Diễn biến củ a sự việc (khở i đầ u, phá t
triển-kết thú c-kết quả ) ra sao?Ý nghĩa
củ a truyện là gì?
- Cả m nghĩ củ a em về truyện đó ?
b. Lập dàn ý:
b.1.Mở bài: Giớ i thiệu truyện cổ dâ n
gian định kể (tên truyện, lí do chọ n kể)
*Mở bài trực tiếp
Ví dụ: Trong nhữ ng câ u chuyện truyền
thuyết, câ u chuyện mà em thích nhấ t là
“Sơn Tinh Thủy Tinh”, đâ y là câ u chuyện
lí giả i hiện tượ ng lũ lụ t xả y ra hà ng nă m
ở nướ c ta và là mộ t câ u chuyện hay,
hấ p dẫ n.
*Mở bài gián tiếp
-Mở bài từ trải nghiệm thực tế
Ví dụ: Đã mộ t tuầ n nay, trờ i mưa tầ m
tã , gâ y nên lũ lụ t là m cây cố i, nhà cử a,
tà i sả n bị hư hạ i . Cả nh tà n phá nặ ng nề
ấ y khiến em nhớ lạ i cuộ c chiến khô ng
câ n sứ c giữ a Sơn Tinh và Thủ y Tinh đã
xảy ra từ hà ng nghìn nă m trướ c trong
câ u chuyện Sơn Tinh, Thủ y Tinh.
-Mở bài từ việc dẫn những câu văn,
câu thơ,…liên quan đến nội dung của
truyện:
“Sơn Tinh, Thủy Tinh lòng tơ vương
86
vớ i câ u chuyện truyền thuyết nă m xưa
đó là Sơn Tinh – Thủ y Tinh. Câ u chuyện
nà y vẫ n cò n mã i dư â m, nét đặ c sắ c
cù ng nhiều ý nghĩa mang đến cho độ c
giả dù đã từ rấ t lâ u rồ i. Câ u chuyện Sơn
Tinh –Thuỷ Tinh vớ i em luô n để lạ i
trong em nhiều ấ n tượ ng sâ u sắ c.
b.2.Thân bài:
- Giớ i thiệu nhâ n vậ t, hoà n cả nh xả y ra
câ u chuyện
- Trình bà y diễn biến sự việc theo trình
tự thờ i gian.
b.3.Kết bài: Nêu cả m nghĩ về truyện
vừ a kể.
Bước 3: Viết bài
- Tiến hà nh viết bà i theo dà n ý đã là m
- Khi viết chú ý
+ Nhấ t quá n về ngô i kể
+ Kể lạ i câ u chuyện: Dự a và o truyện gố c
nhưng cố gắ ng sá ng tạ o ở chỗ cho phép
(chi tiết hó a, cụ thể hó a nhữ ng chỗ
truyện gố c cò n chung chung, gia tă ng
yếu tố kì ả o, tưở ng tượ ng; tă ng cườ ng
bộ c lộ suy nghĩ, cả m xú c, đá nh giá củ a
ngườ i kể chuyện; gia tă ng việc miêu tả ,
bình luậ n, liên tưở ng,…)
+ Đả m bả o sự kết nố i giữ a cá c phầ n.
Bước 4: Xem lại và chỉnh sửa bài viết
(xem mẫu SGK)
2.LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vậ n dụ ng kiến thứ c củ a bài họ c và o việc là m bài tậ p cụ thể
b. Nội dung: HS suy nghĩ cá nhâ n là m bà i tậ p củ a GV giao
c. Sản phẩm: Đá p á n đú ng củ a bài tậ p.
d.Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM
GV lưu ý cho HS vớ i dạ ng đề kiểu 1 KIỂU 1: KỂ LẠI TRUYỆN TRUYỀN
Lưu ý THUYẾT HOẶC CỔ TÍCH BẰNG LỜI
- Kể bằ ng lờ i vă n củ a mình nghĩa là VĂN CỦA EM
khô ng chép nguyên vẹn lờ i vă n Lưu ý
trong SGK cũ ng khô ng dù ng lờ i kể - Kể bằ ng lờ i vă n củ a mình nghĩa là
cuả ngườ i khá c mà dù ng lờ i củ a khô ng chép nguyên vẹn lờ i vă n trong
87
mình để diễn đạ t. SGK cũ ng khô ng dù ng lờ i kể cuả ngườ i
- Giữ nguyên cố t truyện cũ , có thể khá c mà dù ng lờ i củ a mình để diễn đạ t.
thêm cá c yếu tố kì ả o và cá c yếu tố - Giữ nguyên cố t truyện cũ , có thể thêm
miêu tả , biểu cả m, suy nghĩ, đá nh cá c yếu tố kì ả o và cá c yếu tố miêu tả ,
giá , bình luậ n…củ a mình nhưng biểu cả m, suy nghĩ, đá nh giá , bình
khô ng đượ c lạ m dụ ng để là m sai luậ n…củ a mình nhưng khô ng đượ c lạ m
lệch sự việc, nhâ n vậ t trong truyện. dụ ng để là m sai lệch sự việc, nhâ n vậ t
- Chuyển nhữ ng lờ i dẫ n trự c tiếp trong truyện.
củ a nhâ n vậ t (nếu có ) thà nh lờ i vă n - Chuyển nhữ ng lờ i dẫ n trự c tiếp củ a
củ a mình và chuyển đổ i ngô i nhâ n nhâ n vậ t (nếu có ) thà nh lờ i vă n củ a
xưng cho phù hợ p. mình và chuyển đổ i ngô i nhâ n xưng cho
phù hợ p.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Đề 1. Bằ ng lờ i vă n củ a mình, em hã y kể
- Gv chuyển giao nhiệm vụ : lạ i truyện truyền thuyết Sơn Tinh, Thủ y
Tinh.
+ Lập dàn ý cho đề văn: Bằng lời văn Dàn ý:
của mình, em hãy kể lại truyện 1/ Mở bài:
truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh. Giớ i thiệu truyện Sơn Tinh, Thủ y Tinh
+ Từ dàn ý đó viết thành bài văn và lí do mà em kể.
hoàn chỉnh. Mở bài trực tiếp
- HS tiếp nhậ n nhiệm vụ Ví dụ: Trong nhữ ng câ u chuyện truyền
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ thuyết, câ u chuyện mà em thích nhấ t là
- HS trao đổ i hoà n thiện bà i tậ p “Sơn Tinh Thủy Tinh”, đâ y là câ u chuyện
- GV quan sá t, hỗ trợ lí giả i hiện tượ ng lũ lụ t xả y ra hà ng nă m
Bước 3: Báo cáo, thảo luận ở nướ c ta và là mộ t câ u chuyện hay,
- HS trình bà y sả n phẩ m cá nhâ n hấ p dẫ n.
- GV gọ i hs nhậ n xét, bổ sung câ u trả Mở bài gián tiếp
lờ i củ a bạ n. -Mở bài từ trải nghiệm thực tế
Bước 4: Kết luận, nhận định Ví dụ : Đã mộ t tuầ n nay, trờ i mưa tầ m
- GV nhậ n xét, bổ sung, chố t lạ i kiến tã , gâ y nên lũ lụ t là m cây cố i, nhà cử a,
thứ c tà i sả n bị hư hạ i . Cả nh tà n phá nặ ng nề
ấ y khiến em nhớ lạ i cuộ c chiến khô ng
câ n sứ c giữ a Sơn Tinh và Thủ y Tinh đã
xảy ra từ hà ng nghìn nă m trướ c trong
câ u chuyện Sơn Tinh, Thủ y Tinh.
-Mở bài từ việc dẫn những câu văn,
câu thơ,…liên quan đến nội dung của
truyện:
“Sơn Tinh, Thủy Tinh lòng tơ vương
88
Cùng đến Phong Châu xin Mỵ Nương”.
2/ Thân bài
- Giớ i thiệu nhâ n vậ t, hoà n cả nh xả y ra
+ Nhâ n vậ t: Vua Hù ng, Mị Nương, Sơn
Tinh, Thủ y Tinh.
+ Hoà n cả nh xảy ra câ u chuyện: Vua
Hù ng thứ 18 muố n kén chồ ng cho con.
- Diễn biến sự việc theo trình tự thờ i
gian:
+ Vua Hù ng kén chồ ng cho Mị Nương
+ Sơn Tinh, Thủ y Tinh đến cầ u hô n
+ Hai ngườ i ngang sứ c, ngang tà i->vua
Hù ng ra điều kiện kén rể
+ Sơn Tinh đến trướ c, rướ c Mị Nương
về nú i
+ Thủ y Tinh đến sau khô ng lấ y đượ c
vợ , đem quâ n đuổ i theo Mị Nương
+ Hà ng nă m Thủ y Tinh dâ ng nướ c đá nh
Sơn Tinh nhưng đều thua.
Lưu ý: Trong quá trình kể nên sử dụ ng
cá c yếu tố miêu tả vẻ đẹp củ a Mị
Nương, hình dá ng, diện mạ o củ a Sơn
Tinh, Thủ y Tinh…
3/ Kết bài:
Nêu cả m nghĩ về truyện Sơn Tinh, Thủ y
Tinh.
Lưu ý: Kết bà i nên hô ứ ng vớ i mở bà i.
Ví dụ: Vớ i em câ u chuyện Sơn Tinh –
Thủ y Tinh nà y mặ c dù đã trả i qua bao
89
thờ i gian tuổ i đờ i nhưng ý nghĩa, sứ c
ả nh hưở ng củ a câ u chuyện vẫ n cò n mã i
đó . Qua đó cho thấ y khá t vọ ng muố n
đượ c chế ngự , đẩ y lù i thiên tai củ a con
ngườ i vô cù ng mã nh liệt. Ngà y nay
khoa họ c đã chứ ng minh thiên tai bắ t
nguồ n từ nhiều nguyên nhâ n trong đó
có nguyên nhâ n do con ngườ i. Vì thế ,
chú ng ta cầ n có ý thứ c bả o vệ rừ ng,
trồ ng nhiều câ y xanh, khô ng chặ t phá
rừ ng bừ a bã i, xâ y dự ng thủ y điện để
phò ng chố ng bã o lụ t, trá nh gâ y tai họ a
cho con ngườ i.
Bài viết tham khảo
Trong nhữ ng câ u chuyện truyền
thuyết, câ u chuyện mà em thích nhấ t là
“Sơn Tinh Thủ y Tinh”. Đâ y là câ u
chuyện lí giả i hiện tượ ng lũ lụ t xảy ra
hà ng nă m ở nướ c ta và là mộ t câ u
chuyện hay, hấ p dẫ n.
90
như cá i nhìn củ a chim ưng, tự xưng là
Sơn Tinh, ngườ i cai quả n vù ng nú i Tả n
Viên. Mộ t ngườ i mình toá t lên khí thế
củ a vạ n con só ng trà n, vai nă m tấ c
rộ ng, thâ n mườ i tấ c cao, tự xưng là
Thủ y Tinh, là ngườ i cai quả n cả đạ i
dương rộ ng lớ n. Hai chà ng xin phép
trướ c mặ t vua Hù ng để thi tà i cao thấ p.
Sơn Tinh thì tà i dờ i non chuyển nú i,
chà ng vẫy tay về phía đô ng, phía đô ng
nổ i cồ n bã i, vẫ y tay về phía tâ y, phía tâ y
mọ c lên từ ng dãy nú i đồ i. Thủ y Tinh
cũ ng khô ng chịu thua kém, chà ng hô
mộ t tiếng, muố n mưa có mưa, muố n gió
có gió , chà ng vung tay mộ t cá i, dù đang
có bã o cũ ng phả i mưa tạ nh mâ y tan.
Hai chà ng ai ai cũ ng tà i nă ng, ai ai cũ ng
thâ n phậ n cao quý, cũ ng đều xứ ng đá ng
là m rể nhà vua, khô ng biết phả i xử trí
thế nà o, vua Hù ng suy nghĩ mộ t lú c rồ i
phá n:
91
dâ ng lên cuồ n cuộ n chả y là m ngậ p
ruộ ng đồ ng, nhà cử a, nhấ n chìm mọ i
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ đấ t đai, dâ ng lên lưng chừ ng đồ i. Cả
- Gv chuyển giao nhiệm vụ : thà nh Phong Châ u ngậ p trong biển
nướ c. Từ dướ i mặ t nướ c, nhữ ng con
+ Lập dàn ý cho đề văn: Vào vai Sơn thủ y quá i, bạ ch tuộ c, thuồ ng luồ ng, cá
Tinh kể lại truyện Sơn Tinh, Thủy sấ u,… bắ t đầ u hiện lên trự c chờ , chú ng
Tinh va và o châ n nú i, phun nướ c trắ ng xó a
+ Từ dàn ý đó viết thành bài văn như khiêu khích đố i thủ . Sơn TInh
hoàn chỉnh. khô ng hề nao nú ng, chà ng bố c từ ng quả
- HS tiếp nhậ n nhiệm vụ đồ i, dờ i từ ng dãy nú i, sơ tá n nhâ n dâ n.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Nướ c củ a Thủ y Tinh dâ ng cao đến đâ u,
- HS trao đổ i hoà n thiện bà i tậ p nú i củ a Sơn Tinh lạ i dâ ng cao đến đấ y.
- GV quan sá t, hỗ trợ Chà ng đưa tay ngang miệng huýt mộ t
Bước 3: Báo cáo, thảo luận hồ i sá o dà i, từ trong rừ ng thẳ m, nà o là
- HS trình bà y sả n phẩ m cá nhâ n voi, hươu, hổ , bá o, gấ u,… nườ m nượ p
- GV gọ i hs nhậ n xét, bổ sung câ u trả kéo tớ i, chú ng kéo nhữ ng hò n đá nặ ng
lờ i củ a bạ n. tả ng mộ t ném xuố ng đè chết lũ thủ y
Bước 4: Kết luận, nhận định quâ n bên dướ i. Hai bên đá nh nhau lâ u
- GV nhậ n xét, bổ sung, chố t lạ i kiến mà sứ c Sơn Tinh vẫ n vữ ng, trong lú c
thứ c sứ c Thủ y Tinh đã kiệt. Thầ n Nướ c đà nh
rú t quâ n, phầ n thắ ng thuộ c về Sơn Tinh
và nhâ n dâ n lạ i đượ c ấ m no như trướ c.
Từ đó , oá n nặ ng, thù sâ u, hằ ng nă m,
Thủ y Tinh vẫ n dâ ng nướ c đá nh Sơn
Tinh, nhưng nă m nà o cũ ng vậ y, Thủ y
Tinh lạ i phả i thấ t bạ i quay về.
92
KIỂU 2:
Lưu ý:
Đề 1:
Dàn ý
93
2/ Thân bài:
94
tuấ n mã trắ ng khỏ e mạ nh, cù ng vớ i tà i
nă ng vượ t trộ i ta tin rằ ng chắ c chắ n vua
Hù ng và cô ng chú a sẽ vừ a ý. Khi ta đến
kinh thà nh khô ng khí vô cù ng nhộ n
nhịp, nhữ ng chà ng trai khỏ e mạ nh, đẹp
đẽ từ khắ p các nơi đổ về để trổ tà i, ai
cũ ng mong rằ ng mình có thể trở thà nh
phò mã .
95
Nghe phầ n sính lễ ta biết chắ c rằ ng
ngườ i lấy đượ c Mị Nương là m vợ sẽ là
ta, bở i nhữ ng sả n vậ t đó vố n thuộ c địa
phậ n ta cai quả n, ta chẳ ng khó khă n gì
để có thể lấ y đượ c chú ng. Ta hă m hở
lên đườ ng tìm đồ sính lễ, chẳ ng mấ y
chố c đồ mà nhà vua yêu cầ u đã bà y
biện đủ trướ c mắ t. Tờ mờ sá ng hô m
sau ta mang sính lễ đến và rướ c nà ng
Mị Nương xinh đẹp, hiền thụ c về.
96
truyện kể lạ i (trong truyện sẽ có hai Giớ i thiệu nhâ n vậ t kể chuyện và câ u
câ u chuyện lồ ng nhau: câ u chuyện chuyện đượ c kể: Ta là Thá nh Gió ng,
củ a ngườ i viết bà i và câ u chuyện nhờ có cô ng đá nh đuổ i giặ c  n xâ m
củ a nhâ n vậ t trong truyện) lượ c nên ta đã đượ c vua phong Phù
Đổ ng Thiên Vương và dâ n là ng lậ p đền
- Sử dụ ng lờ i thoạ i củ a mình vớ i thờ ở quê nhà .
nhâ n vậ t phả i hợ p lí, khô ng sử dụ ng 2. Thân bài
quá nhiều, chuyện kể sẽ vụ n vặ t - Sự ra đờ i củ a Thá nh Gió ng: Khi bà lã o
hoặ c bị rố i. đi ra đồ ng nhìn thấ y bà n châ n rấ t to
liền đặ t bà n châ n mình ướ m và o, rồ i khi
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ về nhà bà liền có thai, 12 thá ng sau thì
- Gv chuyển giao nhiệm vụ : hạ sinh ra ta
+ Lập dàn ý cho đề văn: Tưở ng - Thá nh Gió ng khi chưa gặ p sứ giả : vì sứ
tượ ng và kể lạ i cuộ c gặ p gỡ vớ i mộ t mệnh nên dù đã lên ba tuổ i ta cũ ng
nhâ n vậ t trong truyện cổ mà em đã khô ng nó i, khô ng cườ i và khô ng đi
họ c hoặ c đọ c thêm. đứ ng gì, cứ đặ t ở đâ u thì ta nằ m ở đấy
- Thá nh Gió ng sau khi gặ p sứ giả : Bắ t
+ Từ dàn ý đó viết thành bài văn đầ u lớ n nhanh hơn, ă n mã i khô ng no,
hoàn chỉnh. (Về nhà) cứ đem bao nhiêu đồ ă n ra cũ ng hết,
- HS tiếp nhậ n nhiệm vụ vừ a ă n vừ a lớ n đến nỗ i á o vừ a mặ c và o
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ đã că ng đứ t chỉ
- HS trao đổ i hoà n thiện bà i tậ p - Thá nh Gió ng đá nh giặ c  n: Đó n đầ u và
- GV quan sá t, hỗ trợ đá nh giết hết lớ p giặ c nà y đến lớ p giặ c
Bước 3: Báo cáo, thảo luận khá c, đi qua lớ p nà o là giặ c nằ m chết
- HS trình bà y sả n phẩ m cá nhâ n như ngả rạ
- GV gọ i hs nhậ n xét, bổ sung câ u trả - Thá nh Gió ng về trờ i: Sau khi đã hoà n
lờ i củ a bạ n. thà nh sứ mệnh củ a mình, ta mộ t mình
Bước 4: Kết luận, nhận định mộ t ngự a đứ ng trên đỉnh nú i Só c, cở i
- GV nhậ n xét, bổ sung, chố t lạ i kiến bỏ á o giá p sắ t rồ i cù ng ngự a từ từ bay
thứ c về trờ i
3. Kết bài
Cả m nghĩ củ a nhâ n vậ t kể chuyện: Là
ngườ i thự c hiện sứ mệnh củ a Ngọ c
Hoà ng, ta cả m thấ y rấ t vui khi đượ c
nhìn con dâ n số ng trong yên bình, hạ nh
phú c và ấ m no.
Viết bài
Cá c chá u có biết ta là ai khô ng? Ta
chính là Thá nh Gió ng, ngườ i nă m xưa
đã mộ t mình đá nh thắ ng lũ giặ c  n
hung á c. Bâ y giờ ta sẽ kể cho cá c chá u
nghe về cuộ c đờ i củ a ta lú c bấ y giờ nhé!
97
Cá c chá u ạ ! Ta vố n là sứ thầ n củ a
Ngọ c Hoà ng sai xuố ng giú p đỡ dâ n là ng
đá nh đuổ i quâ n xâ m lượ c đang nhă m
nhe xâ m chiếm nướ c ta. Muố n đượ c
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ số ng cù ng vớ i nhâ n dâ n, Ngọ c Hoà ng ra
- Gv chuyển giao nhiệm vụ : lệnh cho ta đầ u thai xuố ng mộ t gia đình
lã o nô ng hiếm muộ n đườ ng con cá i.
+ Lậ p dà n ý cho đề vă n: Tưởng Mộ t ngà y đẹp trờ i ta thấ y bà lã o phú c
tượng và kể lại cuộc gặp gỡ với hậ u và o rừ ng, ta liền hó a thà nh mộ t vết
nhân vật Lang Liêu trong truyền châ n to và bà lã o đã tò mò ướ m thử vậ y
thuyết “Bánh chưng, bánh giầy” là ta đầ u thai và o bà cụ . Khỏ i phả i nó i
mà em đã học hai ô ng bà đã vô cù ng mừ ng rỡ khi chờ
+ Từ dà n ý đó viết thà nh bài vă n mã i, sau mườ i hai thá ng ta mớ i ra đờ i.
hoà n chỉnh. Ô ng bà cà ng vui hơn khi thấ y ta rấ t khô i
- HS tiếp nhậ n nhiệm vụ ngô tuấ n tú . Hai ô ng bà chă m só c yêu
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ thương ta hết lò ng, ô ng bà ngà y ngà y
- HS trao đổ i hoà n thiện bà i tậ p mong ta khô n lớ n như nhữ ng đứ a trẻ
- GV quan sá t, hỗ trợ khá c ấ y vậ y mà mã i đến tậ n nă m ba
Bước 3: Báo cáo, thảo luận tuổ i ta vẫ n chẳ ng biết cườ i, nó i cũ ng
- HS trình bà y sả n phẩ m cá nhâ n chẳ ng biết đi. Cá c cụ rấ t buồ n, thấ y vậ y
- GV gọ i hs nhậ n xét, bổ sung câ u trả ta rấ t thương nhưng vì sứ mệnh mà
lờ i củ a bạ n. Ngọ c Hoà ng đã trao cho nên ta vẫ n phả i
Bước 4: Kết luận, nhận định im lặ ng.
- GV nhậ n xét, bổ sung, chố t lạ i kiến Thế rồ i giặ c  n đến xâ m lượ c nướ c
thứ c ta, chú ng kéo đến đô ng và mạ nh khiến
ai ai cũ ng lo sợ . Nhìn khuô n mặ t lo â u
củ a dâ n là ng và cha mẹ, ta biết rằ ng đã
đến lú c ta phả i ra tay giú p đỡ họ . Mộ t
hô m, đang nằ m trên giườ ng nghe thấ y
sứ giả đi qua rao tìm ngườ i giỏ i cứ u
nướ c, thấ y mẹ đang ngồ i buồ n rầ u lo
lắ ng, ta liền cấ t tiếng bả o mẹ:
- Mẹ ơi! Mẹ đừ ng buồ n nữ a, mẹ hã y ra
mờ i sứ giả và o đây cho con nó i chuyện.
Nghe ta cấ t tiếng nó i mẹ vô cù ng ngạ c
nhiên, mừ ng rỡ và mẹ ta cà ng ngạ c
nhiên hơn khi ta đò i gặ p sứ giả vì đó
khô ng phả i là chuyện đù a, đọ c thấ y nỗ i
lo củ a mẹ ta vộ i trấ n an mẹ:
- Mẹ đừ ng lo lắ ng gì cả cứ ra mờ i sứ giả
và o đây!
Nử a tin nử a ngờ nhưng mẹ ta vẫ n vộ i
98
vã ra mờ i sứ giả và o. Sứ giả bướ c và o
că n nhà nhỏ tuềnh toà ng củ a cha mẹ ta,
ô ng ta vô cù ng ngạ c nhiên nhìn thấ y ta
lú c nà y vẫ n chỉ là thằ ng bé nằ m ở trên
giườ ng, sứ giả có vẻ khô ng tin tưở ng
lắ m nhưng khi nghe ta nó i: "Ô ng về tâ u
vớ i vua sắ m cho ta mộ t con ngự a sắ t,
mộ t roi sắ t và mộ t tấ m á o giá p sắ t, ta sẽ
phá tan lũ giặ c nà y". Nghe nhữ ng lờ i nó i
đầy quả quyết củ a ta sứ giả hiểu rằ ng ta
khô ng phả i là mộ t đứ a trẻ bình thườ ng,
sứ giả vộ i vã trở về tâ u vớ i vua và vua
cũ ng vui mừ ng truyền thợ giỏ i ở khắ p
nơi đến là m gấ p nhữ ng thứ ta cầ n. Ai ai
cũ ng phấ n khở i khi thấ y vua đã tìm
đượ c ngườ i tà i.
Cò n ta khi sứ giả đi rồ i ta liền vù ng dậ y
và vươn vai mấ y cá i đã thà nh ngườ i
lớ n. Ta bả o mẹ nấ u cho ta nồ i cơm ă n
cho no để chuẩ n bị đi đá nh giặ c. Mâ m
cơm vừ a bưng lên ta ă n mộ t loá ng đã
hết nhẵ n mà chẳ ng thấ y no gì cả , mẹ lạ i
đi nấ u nồ i khá c cho đến khi nhà khô ng
cò n gì để ă n. Ta ă n và o bao nhiêu thì
lớ n như thổ i bấ y nhiêu, đến nỗ i quầ n á o
phả i thay liên tụ c. Mẹ ta thấ y ta ă n bao
nhiêu cũ ng chưa no trong khi gạ o thì đã
hết, bà cụ liền chạ y nhờ bà con hà ng
xó m. Bà con đều vui lò ng giú p mẹ ta vì
biết ta là ngườ i sẽ đi đá nh giặ c cứ u dâ n
là ng. Mọ i ngườ i đến nhà ta nườ m nượ p,
ngườ i có gạ o gó p gạ o, ngườ i có rau, cà
gó p rau cà , tó m lạ i ai có gì gó p nấ y. Mọ i
ngườ i cò n đến giú p mẹ ta thổ i cơm cho
ta ă n, ta ă n bao nhiêu lạ i to lớ n lừ ng
lữ ng bấ y nhiêu. Nhữ ng ngà y đó là ng ta
ai cũ ng khấ p khở i vui mừ ng vì mong
đợ i ta nhanh chó ng đi giết giặ c, cứ u
nướ c.
Mộ t ngà y, dâ n là ng nhậ n đượ c tin
giặ c đã kéo đến châ n nú i Trâ u. Là ng ta
lạ i đượ c mộ t phen khiếp sợ , trẻ con kêu
99
khó c, ngườ i lớ n thì lo â u, cá c cụ già thì
trầ m ngâ m, ai ai cũ ng khiếp sợ . Mọ i
ngườ i nhìn ta như cầ u cứ u. Ta rấ t hiểu
GV lưu ý kiểu bài này cho HS tâ m trạ ng củ a họ và đú ng lú c đó sứ giả
Viết thêm hay thay đổ i mộ t kết thú c đem nhữ ng thứ ta cầ n đến. Lú c nà y, ta
mớ i cho truyện là mộ t cá ch kể vù ng đứ ng dậ y, vươn vai mộ t cá i đã
chuyện sá ng tạ o rấ t hấ p dẫ n và lí biến thà nh mộ t trá ng sĩ cao lớ n phi
thú . Vì thế cầ n phụ thuộ c và o cá c thườ ng, thế nên tấ t cả nhữ ng thứ sứ giả
yếu tố sau: vừ a mang đến chẳ ng cò n vừ a vớ i ta
- Tù y theo cố t truyện cũ củ a truyện nữ a. Thấ y vậ y, mọ i ngườ i lạ i tứ c tố c đi
đặ c biệt là phầ n kết thú c củ a tìm thợ về rèn ngự a sắ t, á o giá p sắ t cho
truỵ ene vì kiểu bài nà y thườ ng phù ta, họ là m ra chiếc nà o lạ i cho ta thử
hợ p vớ i nhữ ng truyện có kết thú c chiếc ấy và ta chỉ khẽ bẻ đã gã y, mã i sau
mở . mớ i có nhữ ng thứ vừ a vớ i sứ c ta. Mọ i
- Tù y theo sự tưở ng tượ ng củ a thứ đã đượ c chuẩ n bị sẵ n sà ng, ta liền
ngườ i viết nhưng phả i hợ p lí theo mặ c á o giá p sắ t, tay cầ m roi sắ t, nhả y
mạ ch logíc củ a truyện. lên mình ngự a, oai phong lẫ m liệt. Ta
- Viết theo kết thú c mớ i nhưng nhớ hô m đó bà con ra tiễn ta rấ t đô ng
trướ c đó vẫ n phả i kể cá c sự việc mọ i ngườ i nhìn ta đầ y tin tưở ng, khắ p
trướ c củ a truyện. nơi vang lên lờ i chú c chiến thắ ng và ta
- Phầ n viết thêm hoặ c thay đổ i kết cò n nhìn thấ y cả nhữ ng giọ t nướ c mắ t
thú c củ a truyện có thể có quan hệ tự hà o, yêu thương củ a cha mẹ ta. Từ
tương đồ ng hoặ c cũ ng có thể có biệt bà con xó m giềng, cha mẹ nhữ ng
quan hệ đố i lậ p vớ i chuỗ i sự việc ngườ i đã yêu thương, nuô i nấ ng, ta
trướ c đó củ a truyện. thầ m hứ a sẽ chiến đấ u hết lò ng để
- Sự tưở ng tượ ng phả i ngắ n gọ n, khô ng phụ cô ng củ a bà con dâ n là ng,
hợ p lí, khô ng tưở ng tượ ng lan man cha mẹ.
dà i dò ng, khô ng đú ng vớ i bả n chấ t Sau phú t chia tay, mộ t mình mộ t
cố t truyện. ngự a ta lao thẳ ng và o trậ n đá nh. Ngự a
- Kiểu bà i nà y phù hợ p vớ i nhiều đi đến đâ u phun lử a rừ ng rự c đến đó , lũ
cá ch kể (bằ ng lờ i vă n củ a em, nhậ p giặ c vô cù ng khiếp sợ . Chú ng đổ rạ p và
vai nhâ n vậ t hoặ c gặ p nhâ n vâ t…) tan xá c dướ i roi sắ t củ a ta và ngọ n lử a
củ a con chiến mã . Cả bã i chiến trườ ng
đầy thâ y quâ n giặ c. Đú ng lú c thế trậ n
đang lên như vũ bã o thì câ y roi sắ t
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ trong tay ta gã y gậ p, ta liền nhổ lấ y
- Gv chuyển giao nhiệm vụ : nhữ ng khó m tre quanh mình quậ t liên
tiếp và o lũ giặ c. Lũ giặ c lạ i đượ c mộ t
+ Lập dàn ý cho đề văn: Kể lạ i câ u phen khiếp sợ , rơi và o thế hỗ n loạ n và
chuyện “Câ y Khế” theo mộ t kết thú c chẳ ng mấ y chố c bỏ chạ y tan tá c khắ p
khá c. nơi. Nhữ ng tên may mắ n số ng só t vộ i
+ Từ dà n ý đó viết thà nh bài vă n vã thoá t thâ n bỏ chạ y và o hẻm nú i sâ u,
100
hoà n chỉnh. tìm cá ch trở về nướ c. Là ng quê sạ ch
- HS tiếp nhậ n nhiệm vụ bó ng quâ n thù . Tiếng reo vui củ a dâ n
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ là ng vang lên rộ n rã .
- HS trao đổ i hoà n thiện bà i tậ p Nhìn tră m họ hạ nh phú c ta vô cù ng
- GV quan sá t, hỗ trợ sung sướ ng, vậ y là sứ mệnh Ngọ c
Bước 3: Báo cáo, thảo luận Hoà ng giao cho ta đã hoà n thà nh, chợ t
- HS trình bà y sả n phẩ m cá nhâ n nhớ đến cha mẹ già ta cũ ng muố n về
- GV gọ i hs nhậ n xét, bổ sung câ u trả thă m nhưng lờ i Ngọ c Hoà ng dặ n dò khi
lờ i củ a bạ n. hoà n thà nh sứ mệnh phả i trở về trờ i
Bước 4: Kết luận, nhận định khiến ta chẳ ng dá m trá i lệnh. Nhìn đấ t
- GV nhậ n xét, bổ sung, chố t lạ i kiến nướ c, dâ n là ng mộ t lầ n cuố i ta thú c
thứ c ngự a phi lên đỉnh nú i, cở i bỏ á o giá p
sắ t, rồ i cả ngườ i và ngự a lẳ ng lặ ng bay
về trờ i. Ta ra đi nhưng trong lò ng đầy
tiếc nuố i vì khô ng đượ c số ng cù ng
nhữ ng ngườ i dâ n hiền là nh tố t bụ ng.
Dẫ u vậ y, ta cũ ng hà i lò ng vì từ đâ y ai ai
cũ ng đượ c số ng trong cả nh thanh bình,
hạ nh phú c.
Sau đó , vua đã phong cho ta là Phù
Đổ ng Thiên Vương. Ta cả m thấ y rấ t vui
khi đượ c nhậ n danh hiệu đó , bở i ta đã
đem đến sự bình yên và hạ nh phú c cho
mọ i ngườ i. Đó chính là điều quý giá
nhấ t đố i vớ i ta, nó cò n quý hơn cả ngọ c
ngà châ u bá u mà nhà vua hứ a ban tặ ng
cho ta sau khi đá nh thắ ng quâ n giặ c.
KIỂU 3:
Lưu ý:
101
- Gv chuyển giao nhiệm vụ : và bố i cả nh gặ p gỡ
+ Lập dàn ý cho đề văn: Kể câ u - Trong bài kể mình chỉ đó ng vai trò
chuyện “Thạ ch Sanh” theo mộ t kết phụ để nêu nhữ ng ý kiến hoặ c gợ i mở
thú c khá c. sự việc để nhâ n vậ t trong truyện kể lạ i
+ Từ dà n ý đó viết thà nh bài vă n (trong truyện sẽ có hai câ u chuyện lồ ng
hoà n chỉnh. nhau: câ u chuyện củ a ngườ i viết bà i và
- HS tiếp nhậ n nhiệm vụ câ u chuyện củ a nhâ n vậ t trong truyện)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổ i hoà n thiện bà i tậ p - Sử dụ ng lờ i thoạ i củ a mình vớ i nhâ n
- GV quan sá t, hỗ trợ vậ t phả i hợ p lí, khô ng sử dụ ng quá
Bước 3: Báo cáo, thảo luận nhiều, chuyện kể sẽ vụ n vặ t hoặ c bị rố i.
- HS trình bà y sả n phẩ m cá nhâ n
- GV gọ i hs nhậ n xét, bổ sung câ u trả Đề 1.
lờ i củ a bạ n. Tưở ng tượ ng và kể lạ i cuộ c gặ p gỡ vớ i
Bước 4: Kết luận, nhận định mộ t nhâ n vậ t trong truyện cổ mà em đã
- GV nhậ n xét, bổ sung, chố t lạ i kiến họ c hoặ c đọ c thêm.
thứ c
1. Mở Bài
Giớ i thiệu về hoà n cả nh củ a cuộ c gặ p
gỡ :
- Từ khi cò n nhỏ tô i đã rấ t thích đượ c
nghe mẹ kể nhữ ng câ u chuyện cổ , tích
nhữ ng truyền thuyết xa xưa
- Khi lớ n lên, bắ t đầ u đi họ c tô i lạ i cà ng
thêm ưa thích mô n Vă n, đặ c biệt trong
nă m họ c lớ p 6 đượ c họ c lạ i nhữ ng câ u
chuyện cổ tích thậ t hay, tô i lạ i cà ng
thêm thích thú . Đến mứ c tô i cò n nằ m
mơ thấ y mình đượ c gặ p cô ng chú a Mị
Châ u ở dướ i Thủ y cung.
2. Thân Bài
* Cảnh sắc dưới thủy cung:
- Cả nh xung quanh là mộ t mà u xanh
biếc, cá c vách tườ ng đượ c kết toà n
bằ ng nhữ ng loà i san hô tuyệt đẹp.
- Nhữ ng viên minh châ u sá ng lấ p lá nh
đượ c gắ n trên tườ ng, trên đá , đặ t trên
sà n, là m thủ y cung trô ng thậ t lung linh.
- Phía trên là á nh mặ t trờ i xuyên tầ ng
nướ c chiếu xuố ng mộ t loạ i á nh sá ng
mờ mờ .
102
* Cảnh gặp Mị Châu:
- Tô i lang thang khắ p thủ y cung, hết
nhìn cá lạ i nhìn tô m, nhìn mự c bơi
thà nh đà n, cuố i cù ng tô i đi đến mộ t
cung điện nhìn có vẻ thanh lệ
- Phó ng tầ m mắ t ra xa tô i thấ y mộ t ngô i
đình nghỉ má t, hình như bên trong có
ngườ i, tô i bướ c đến gầ n hơn, hó a ra là
mộ t cô gá i rấ t xinh đẹp.
- Nà ng ấ y mặ c mộ t bộ xiêm á o nhiều
lớ p, dà i chấ m gó t châ n, lưng thắ t mộ t
sợ i dây lưng bả n to mà u xanh nhạ t, á o
bên trong mà u trắ ng, riêng á o khoá c
ngoà i thì có mà u xanh nhạ t. Tó c nà ng
ấ y vấ n cao mộ t nử a, bên trên cà i mộ t
cây trâ m bạ c hình bươm bướ m, thêm
mộ t cây trâ m ngọ c nạ m trâ n châ u, nử a
tó c cò n lạ i thì thả dà i tớ i qua lưng.
* Cảnh đối thoại với Mị Châu:
- Mị Châ u giã i bày nỗ i lò ng â n hậ n vì nợ
nướ c thù nhà
- An ủ i Mị Châ u rằ ng đó khô ng phả i lỗ i
củ a nà ng, chỉ là số mệnh đã sắ p đặ t, chỉ
là kẻ thù quá xả o quyệt, chỉ vì nà ng quá
tin yêu Trọ ng Thủ y. Nà ng đá ng thương
hơn đá ng trá ch.
- Mị Châ u dầ n nghĩ thô ng suố t, muố n
đượ c đầ u thai số ng kiếp ngườ i mớ i.
3. Kết Bài
- Tô i choà ng tỉnh sau cơn mộ ng dà i,
cuộ c gặ p gỡ vớ i Mị Châ u vẫ n cò n
nguyên ký ứ c, tô i mỉm cườ i, hó a ra là
mộ ng, mộ t giấ c mộ ng thậ t ý nghĩa.
Đề 2.
1. Mở bài
- Giớ i thiệu về hoà n cả nh trướ c buổ i
103
gặ p đó .
- Ngà y hô m đó trên lớ p, em đã rấ t hứ ng
thú vớ i tiết họ c Truyền thuyết “ Bá nh
chưng, bá nh già y” và em cũ ng vô cũ ng
khâ m phụ c chà ng Lang Liêu
- Về nhà em đã đem câ u chuyện đó kể
cho bố mẹ. Sau khi cả nhà ă n cơm xong,
em nghỉ ngơi và đi ngủ ngay
2. Thân bài
* Không gian em nhìn thấy trong giấc
mơ
- Đó là mộ t cung điện rấ t nguy nga, lộ ng
lẫ y, bên trong dá t má t
- Em thấ y cá c cung nữ đang bưng đồ ra
cho nhà vua vô cù ng xinh đẹp.
- Bên dướ i cung điện là cá c quan đang
nhìn về phía nhà vua vớ i dá ng vẻ tô n
kính
- Em đang khô ng biết tạ i sao mình lạ i ở
đây thì nhìn lên ngai và ng đó chính là
chà ng Lang Liêu. Em mớ i sự c nhớ ra.
Hay là mình đã lạ c và o trong cung điện
củ a vua khi giờ Lang Liêu đã là m vua
rồ i
* Cuộc nói chuyện của em và Lang
Liêu
- Em đá nh liều mình đến vớ i ô ng vua
- Lú c đó , em đã rấ t hoả ng sợ khi quâ n
lính định bắ t em. Nhưng vớ i dá ng vẻ
hiền từ , Lang Liêu đã bả o dừ ng lạ i và â n
cầ n hỏ i em
- Em đã trả lờ i thà nh thự c và khô ng biết
tạ i sao mình lạ i lạ c và o đây. Nhưng em
vô cù ng ngưỡ ng mộ ngà i. Vì từ lâ u, mó n
ă n mà ngà i đã là m ra em vô cù ng thích
thú và tự hỏ i khô ng biết nó có từ đâ u.
- Ngà i cò n hỏ i em: “ Vậ y giờ dâ n ta vẫ n
đang là m mó n ă n đó hả chá u”
- Em đã trả lờ i: “ Dạ vâ ng, dâ n ta đã lấ y
mó n ă n đó là m mó n ă n truyền thố ng
củ a ngà y Tết. Ngà y củ a tụ họ p gia đình”
- Em hỏ i nhà vua: “ Vậ y ngà i ơi, tạ i sao
104
hai chiếc bá nh lạ i có có tên là bá nh
chưng bá nh già y”
- Vua â n cầ n trả lờ i em tấ t cả .
* Kết thúc buổi nói chuyện
- Bỗ ng dưng em có cả m giá c sắ p phả i
rờ i xa nơi đây. Em chà o tạ m biệt nhà
vua. Nhà vua đã dặ n dò em. Chá u hã y
họ c thậ t tố t, để sau nà y xâ y dự ng đấ t
nướ c mình già u mạ nh nhé. Để khô ng
phụ cô ng ta và các bậ c vua Hù ng đã
dự ng nướ c
3. Kết bài
“ Con ơi! Tỉnh dậy đi, đến giờ đi học rồi”
Em ò a lên tỉnh giấ c, hó a ra là mộ t giấ c
mơ nhưng em vẫ n cả m thấ y vui, vì đã
gặ p đượ c Lang Liêu. Ngườ i mà em vô
cù ng kính phụ c.
105
mớ i sự c nhớ ra. Hay là mình đã lạ c và o
trong cung điện củ a vua khi giờ Lang
Liêu đã là m vua rồ i.
Niềm sung sướ ng tộ t cù ng, em đá nh
liều mình đến vớ i ô ng vua. Lú c đó , em
đã rấ t hoả ng sợ khi quâ n lính định bắ t
em. Nhưng vớ i dá ng vẻ hiền từ , Lang
Liêu đã bả o dừ ng lạ i và â n cầ n hỏ i em.
Em đã trả lờ i thà nh thự c và khô ng biết
tạ i sao mình lạ i lạ c và o đây. Nhưng em
vô cù ng ngưỡ ng mộ ngà i. Vì từ lâ u, mó n
ă n mà ngà i đã là m ra em vô cù ng thích
thú và tự hỏ i khô ng biết nó có từ đâ u.
Ngà i cò n hỏ i em: “ Vậy giờ dân ta vẫn
đang làm món ăn đó hả cháu”. Em đã
trả lờ i: “ Dạ vâng, dân ta đã lấy món ăn
đó làm món ăn truyền thống của ngày
Tết. Ngày của tụ họp gia đình” Em hỏ i
nhà vua: “ Vậy ngài ơi, tại sao ngài lại
chọn gạo nếp và làm được hai thứ bánh
ngon như vậy ạ?”. Vua â n cầ n trả lờ i em
tấ t cả . “Vì lúc đó, khi nghe yêu cầu của
vua cha, ta đã rất lo lắng. Vì hồi đó, ta có
được như các anh đâu. Ta sống với đồng
ruộng, gắn bó với cuộc sống của nhân
dân nên hiểu được nỗi vất vả của họ.
Nhưng trên đời này, thứ gì là quý giá
nhất. Ta đã trăn trở mấy đêm liền”. Nhà
vua nó i tiếp vớ i em: “ May ta được thần
bao mộng chọn gạo nếp đó. Ta làm ra
hai thứ bánh đó, bằng nguyên liệu gạo
nếp. Bánh hình vuông tượng trưng cho
đất, bánh hình tròn tượng trưng cho
trời. Nhưng nguyên liệu khác thì hầu
như là sản phẩm của nền nông nghiệp
ra. Không ngờ, nhờ vậy mà ta đã được
vua cha truyền ngôi và đặt tên cho hai
thứ bánh đó là bánh chưng, bánh giày “.
Nhà vua thậ t gầ n gũ i, giọ ng cũ ng rấ t
nhẹ nhà ng.
Bỗ ng dưng em có cả m giá c sắ p phả i
rờ i xa nơi đây. Em chà o tạ m biệt nhà
106
vua. Nhà vua đã dặ n dò em. Chá u hã y
họ c thậ t tố t, để sau nà y xâ y dự ng đấ t
nướ c mình già u mạ nh nhé. Để khô ng
phụ cô ng ta và các bậ c vua Hù ng đã
dự ng nướ c
“ Con ơi! Tỉnh dậy đi, đến giờ đi học
rồi” Em ò a lên tỉnh giấ c, hó a ra là mộ t
giấ c mơ.Nhưng em vẫ n cả m thấ y vui, vì
đã gặ p đượ c Lang Liêu. Ngườ i mà em
vô cù ng kính phụ c. Giá như em cò n
đượ c gặ p nhiều nhữ ng vị vua Hù ng như
trong truyền thuyết thì tố t biết mấ y?
KIỂU 4:
VIẾT THÊM HOẶC THAY ĐỔI MỘT
KẾT THÚC MỚI CHO TRUYỆN
Lưu ý:
Viết thêm hay thay đổ i mộ t kết thú c
mớ i cho truyện là mộ t cá ch kể chuyện
sá ng tạ o rấ t hấ p dẫ n và lí thú . Vì thế cầ n
phụ thuộ c và o cá c yếu tố sau:
- Tù y theo cố t truyện cũ củ a truyện đặ c
biệt là phầ n kết thú c củ a truỵ ene vì
kiểu bài nà y thườ ng phù hợ p vớ i nhữ ng
truyện có kết thú c mở .
- Tù y theo sự tưở ng tượ ng củ a ngườ i
viết nhưng phả i hợ p lí theo mạ ch logíc
củ a truyện.
- Viết theo kết thú c mớ i nhưng trướ c đó
vẫ n phả i kể cá c sự việc trướ c củ a
truyện.
- Phầ n viết thêm hoặ c thay đổ i kết thú c
củ a truyện có thể có quan hệ tương
đồ ng hoặ c cũ ng có thể có quan hệ đố i
lậ p vớ i chuỗ i sự việc trướ c đó củ a
truyện.
- Sự tưở ng tượ ng phả i ngắ n gọ n, hợ p lí,
khô ng tưở ng tượ ng lan man dà i dò ng,
khô ng đú ng vớ i bả n chấ t cố t truyện.
- Kiểu bài nà y phù hợ p vớ i nhiều cá ch
kể (bằ ng lờ i vă n củ a em, nhậ p vai nhâ n
vậ t hoặ c gặ p nhâ n vâ t…)
107
Ví dụ:
1/ Kể lạ i câ u chuyện “Tấm Cám” theo
mộ t kết thú c khá c.
2/ Kể lạ i câ u chuyện “Cây Khế” theo
mộ t kết thú c khá c.
3/ Kể lạ i câ u chuyện “Cô bé bán diêm”
theo mộ t kết thú c khá c.
Đề 1.
Kể lạ i câ u chuyện “Cây Khế” theo mộ t
kết thú c khá c.
DÀN Ý:
1/ Mở bài: Giớ i thiệu hoà n cả nh câ u
chuyện
2/ Thân bài: Kể diễn biến cá c sự việc
chính
-Từ khi lậ p gia đình, vợ chồ ng ngườ i
anh lườ i biếng, bắ t vợ chồ ng ngườ i em
là m nhữ ng cô ng việc nặ ng nhọ c, ngườ i
anh chiếm hết gia sả n, chỉ chia cho
ngườ i em mộ t gian nhà lụ p xụ p vớ i mộ t
cây khế ngọ t. (Khi kể thêm yêu tố miêu
tả )
-Vợ chồ ng ngườ i em dọ n ra ở riêng, vừ a
chă m chỉ là m thuê kiếm số ng, vừ a chă m
só c câ y khế.
- Cây khế có quả , chim đến ă n, ngườ i
em phà n nà n và chim hẹn trả ơn bằ ng
và ng
- Chim chở ngườ i em bay ra đả o lấ y
và ng, nhờ thế ngườ i em trở nên già u có
- Ngườ i anh biết chuyện, đổ i gia tà i củ a
mình lấ y câ y khế, ngườ i em bằ ng lò ng
- Chim lạ i đến ă n, mọ i chuyện diễn ra
như cũ , nhưng ngườ i anh may tú i quá
to và lấ y quá nhiều và ng (Có thể thêm
yếu tố đá nh giá )
- Do và ng nhiều, lạ i bay ngượ c gió , chim
khô ng chở nổ i, buô ng cá nh, ngườ i anh
108
bị rơi xuố ng biển và chết.
3/ Kết bài: Kể kết cụ c sự việc.
Ví dụ 1:
Ngườ i anh bị ngọ n só ng cuố n đi.
Khi tỉnh dậ y đã thấ y mình nằ m trên
mộ t hò n đả o hoang. Tay nả i đự ng và ng
bạ c, châ u bá u đã bị só ng đá nh đi xa.
Hắ n kêu gà o thả m thiết nhưng khô ng
có mộ t tiếng trả lờ i. Ngườ i anh khô ng
cò n cá ch nà o, liền đá nh liều đi về phía
khu rừ ng. Lang thang nhiều ngà y trong
rừ ng, ngườ i anh phả i ă n quả dạ i, uố ng
nướ c suố i để tiếp tụ c số ng. Hắ n cả m
thấ y hố i hậ n vì lò ng tham củ a mình,
nhưng đã quá muộ n.
Ví dụ 2:
Khi đến hò n đả o, ngườ i anh cố
nhặ t và ng và kim cương cho thậ t đầy
tay nả i. Trên đườ ng về, vì quá nặ ng lạ i
gặ p gió lớ n, chim đâ m bổ xuố ng biển. S
au khi bị rơi xuố ng biển, ngườ i anh trô i
dạ t và o bờ , đượ c mộ t ngườ i đá nh cá
cứ u. Anh ta nhậ n ra sai lầ m củ a bả n
thâ n, trở về nhà khuyên vợ tu chí là m
ă n. Khi biết đượ c anh mình thay đổ i,
ngườ i em ra sứ c giú p đỡ anh. Hai anh
em ngà y cà ng hò a thuậ n, yêu thương
nhau hơn.
Ví dụ 3:
Sau khi bị rơi xuố ng biển, ngườ i anh
bị só ng đá nh trô i dạ t và o mộ t hò n đả o
hoang. Nơi đây khô ng có mộ t bó ng
ngườ i sinh số ng. Ngườ i anh phả i ă n trá i
cây rừ ng, uố ng nướ c suố i để tiếp tụ c
số ng. Sau nhiều ngà y, anh ta cả m thấ y
vô cù ng hố i hậ n vì hà nh độ ng củ a mình.
Tưở ng như sắ p hết hy vọ ng, thì mộ t
ngà y nọ có chiếc thuyền đi ngang qua.
109
Anh ta tìm cá ch bá o hiệu cho ngườ i
trong thuyền biết. Ngườ i anh đượ c đưa
về đấ t liền, gặ p lạ i vợ và em trai liền
cả m thấ y vô cù ng sung sướ ng. Nhữ ng
ngà y thá ng sau đó , ngườ i anh chă m chỉ
là m ă n, số ng hạ nh phú c bên gia đình.
Đề 2.
Kể câ u chuyện “Thạ ch Sanh” theo mộ t
kết thú c khá c.
Dàn ý:
1. Mở bài
Cá ch 1: Nêu bố i cả nh, hoà n cả nh, thờ i
gian diễn ra câ u chuyện.
Cá ch 2: Dẫ n dắ t, giớ i thiệu về câ u
chuyện cổ tích Thạ ch Sanh.
2. Thân bài: Kể lạ i câ u chuyện Thạ ch
Sanh bằ ng chính ngô n ngữ , cá ch hà nh
vă n củ a em. Tuy nhiên, cầ n có đủ và
đú ng cá c sự kiện nò ng cố t sau:
-Sự ra đờ i và lớ n lên kì lạ củ a Thạ ch
Sanh.
- Thạ ch Sanh gặ p Lý Thô ng và kết nghĩa
anh em vớ i hắ n, rồ i chuyển đến nhà Lý
Thô ng số ng.
- Thạ ch Sanh đi canh miếu và tiêu diệt
đượ c chằ n tinh, thu đượ c mộ t chiếc
cung tên bằ ng và ng.
- Thạ ch Sanh dù ng cung tên và ng giết
đạ i bà ng tinh.
- Thạ ch Sanh xuố ng hang cứ u cô ng
chú a, bị Lý Thô ng cướ p cô ng và lấ p cử a
hang.
- Thạ ch Sanh cứ u con trai vua Thủ y Tề,
đượ c đưa ra khỏ i hang, thiết đãi thịnh
soạ n và nhậ n mộ t câ y đà n là m quà tặ ng.
- Thạ ch sanh bị hồ n chằ n tinh và đạ i
bà ng vu oan, hã m hạ i, nên bị bắ t và o
ngụ c giam.
- Tiếng đà n củ a Thạ ch Sanh giú p cô ng
chú a khỏ i bệnh, vạ ch trầ n bộ mặ t thậ t
củ a Lý Thô ng và minh oan cho bả n
110
thâ n.
- Thạ ch Sanh cướ i cô ng chú a và trở
thà nh phò mã .
- Thạ ch Sanh đẩy lù i đượ c quâ n độ i củ a
18 nướ c chư hầ u nhờ tiếng đà n thầ n và
niêu cơm thầ n.
-Thạ ch Sanh đượ c nhà vua nhườ ng
ngô i bá u.
Chú ý:
- HS khô ng bắ t buộ c phả i kể theo đú ng
trình tự củ a câ u chuyện, có thể kể kết
quả trướ c, diễn biến sau, hoặ c kể diễn
biến câ u chuyện trướ c, nguyên nhâ n kể
sau…
- Các sự kiện, chi tiết phả i sắ p xếp mộ t
cá ch hợ p lý, có logic.
- Kể mộ t cá ch linh độ ng, sá ng tạ o, mang
mà u sắ c cá nhâ n.
3. Kết bài: Kể kết cụ c củ a truyện.
Ví dụ:
Sau khi đượ c Thạ ch Sanh xá tộ i, mẹ
con Lí Thô ng lậ p tứ c quay về quê để
là m ă n lương thiện. Bỗ ng nhiên, trờ i
đang nắ ng hó a â m u.Thạ ch Sanh thấ y
liền biết là Thượ ng Đế sai Ô ng Thiên
Lô i xuố ng trừ ng phạ t mẹ con Lí Thô ng,
chà ng liền xin vua rồ i bay đến chỗ
họ .Hai mẹ con nhà nọ vẫ n chưa biết là
Ô ng Thiên Lô i đã ở đó nên vẫ n cứ ung
dung đi.Rồ i…” Đù ng! Đù ng! Đù ng!” ,
tiếng sấ m rền vang, mẹ con Lí Thô ng
giậ t mình, nằ m cuố i xuố ng. May sao
Thạ ch Sanh tớ i kịp và dù ng sứ c mạ nh
củ a mình để che chở mẹ con họ .Chà ng
dù ng đến nhữ ng phép thầ n thô ng đá nh
lạ i Ô ng Thiên Lô i. Hai bên cứ giao chiến
mã i rồ i Thạ ch Sanh thắ ng. Ô ng Thiên
Lô i vẫ n tỏ ra kiêu ngạ o:” Hừ , may là có
nhà ngươi, nếu khô ng ta đã nướ ng chín
hai kẻ bộ i bạ c ấ y rồ i!” Nó i rồ i, Ô ng bay
về trờ i. Mẹ con Lí Thô ng lạ y Thạ ch Sanh
như sù ng bá i thầ n thá nh rồ i lạ i tiếp tụ c
111
lên đườ ng. Kể từ đó , họ là m ă n tố t và
đượ c nhâ n dâ n yêu quý.
Viết bài: HS tự viết
112
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I/ Tìm hiểu chung về bài văn thuyết
- Gv chuyển giao nhiệm vụ : minh thuật lại một sự kiện:
+ Thế nào là thuyết minh? 1.Thuyết minh: là phương thứ c giớ i
+ Thuyết minh thuật lại một sự kiện thiệu nhữ ng tri thứ c khá ch quan, xác
là gì? thự c và hữ u ích về đặ c điểm, tính chấ t,
+ Các nội dung thuyết minh thuật lại nguyên nhâ n…củ a cá c hiện tượ ng, sự
một sự kiện. vậ t trong tự nhiên và xã hộ i.
+ Các dạng đề thuật lại một sự kiện. 2. Thuyết minh thuật lại một sự kiện:
+ Phương pháp làm một bài văn là kiểu bà i ngườ i viết dù ng lờ i vă n và
thuyết minh thuật lại một sự kiện. mộ t số phương tiện giao tiếp phi ngô n
Bước 1:… ngữ để thuậ t lạ i mộ t sự kiện theo đú ng
Bước 2:…. diễn biến trong thự c tế nhằ m giú p
Bước 3:…….. ngườ i đọ c, ngườ i nghe nắ m đượ c diễn
biến củ a mộ t sự kiện và nhữ ng thô ng tin
- HS tiếp nhậ n nhiệm vụ liên quan đến sự kiện nà y.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 3. Các nội dung thuyết minh thuật lại
- HS trao đổ i hoà n thiện bà i tậ p một sự kiện:
- GV quan sá t, hỗ trợ -Thuyết minh thuậ t lạ i mộ t sự kiện lịch
Bước 3: Báo cáo, thảo luận sử . Ví dụ: Ngà y 2/9, 30/4, Giỗ tổ Hù ng
- HS trình bà y sả n phẩ m cá nhâ n Vương.
- GV gọ i hs nhậ n xét, bổ sung câ u trả - Thuyết minh thuậ t lạ i mộ t sự kiện vă n
lờ i củ a bạ n. hó a, thể thao, du lịch. Ví dụ: Hộ i khỏ e
Bước 4: Kết luận, nhận định Phù Đổ ng,…
- GV nhậ n xét, bổ sung, chố t lạ i kiến - Thuyết minh thuậ t lạ i mộ t lễ hộ i dâ n
thứ c gian. Ví dụ: lễ hộ i là ng Gió ng, hộ i Chù a
Hương, hộ i Cầ u ngư,…
- Thuyết minh thuậ t lạ i mộ t sự kiện
trong cuộ c số ng. Ví dụ: lễ chà o cờ , sinh
hoạ t lớ p, tổ ng kết nă m họ c,…
4. Các dạng đề thuyết minh thuật lại
một sự kiện:
a. Dạng cụ thể (đóng): là dạ ng đề đã
nêu cụ thể yêu cầ u, sự kiện và phạ m vi
cầ n thuyết minh.
Ví dụ: Thuyết minh buổ i lễ tổ ng kết ở
trườ ng em.
b.Dạng đề mở: là dạ ng đề khô ng cụ thể
về sự kiện cầ n thuyết minh mà chỉ nêu
yêu cầ u thuyết minh.
Ví dụ: Hã y thuyết minh về mộ t sự kiện
113
đã để lạ i ấ n tượ ng trong em mà em
đượ c tham gia hoặ c chứ ng kiến. (Dạ ng
đề nà y tù y ngườ i viết lự a chọ n sự kiện.)
II/ Phương pháp làm bài thuyết minh
thuật lại một sự kiện:
Bước 1: Trước khi viết bài
a.Lựa chọn đề tài:
-Sự kiện mà em tham gia, chứ ng kiến
hoặ c tìm hiểu qua các phương tiện
thô ng tin.
-Sự kiện mà em hứ ng thú hoặ c để lạ i ấ n
tượ ng
-…..
b. Thu thập tư liệu:
-Từ quan sá t trự c tiếp và chọ n lọ c ghi
chép củ a em..
-Từ cá c phương tiện khá c: sá ch, bá o,
internet,…
Bước 2: Tìm ý và lậ p dà n ý
a.Tìm ý:
-Sự kiện cầ n thuyết minh là gì?
-Thờ i gian, địa điểm diễn ra sự kiện
(xả y ra khi nà o? ở đâ u)
- Cá c hoạ t độ ng chính củ a sự kiện (theo
trình từ mở đầ u, diễn biến, kết thú c)
- Ý nghĩa củ a sự kiện
-Tâ m trạ ng củ a mọ i ngườ i tham gia và
cả m nhậ n, nhậ n xét, đá nh giá củ a ngườ i
viết về sự kiện.
b. Lập dàn ý:
*Mở bài: Giớ i thiệu sự kiện (Sự kiện gì,
thờ i gian, địa điểm, mụ c đích tổ chứ c sự
kiện)
*Thân bài: Diễn biến chính củ a sự kiện
theo trình tự thờ i gian. Cụ thể như sau:
-Quang cả nh, khô ng khí nơi diễn ra sự
kiện.
- Cá c hoạ t độ ng:
+ Hoạ t độ ng 1: ….
+ Hoạ t độ ng 2:…..
+ Hoạ t độ ng 3:…..
*Kết bài: Cả m nghĩ củ a em hoặ c đá nh
114
giá , nhậ n xét về ý nghĩa củ a sự kiện.
Bước 3: Viết bài
Bước 4: Đọc lại, chỉnh sửa và rút kinh
nghiệm.
Tiết 2, 3:
2. LUYỆN TẬP VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vậ n dụ ng kiến thứ c củ a bài họ c và o việc là m bài tậ p cụ thể
b. Nội dung: HS suy nghĩ cá nhâ n là m bà i tậ p củ a GV giao
c. Sản phẩm: Đá p á n đú ng củ a bài tậ p.
d.Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
1.Thuyết minh thuật lại một sự I.Thuyết minh thuật lại một sự kiện
kiện trong cuộc sống trong cuộc sống.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Đề: Thuyết minh về buổi chào cờ đầu
- Gv chuyển giao nhiệm vụ : tuần của trường em.
Lập dàn ý:
+Lập dàn ý và viết thành bài văn
hoàn chỉnh cho đề văn trên. 1/ Mở bài: Giớ i thiệu buổ i lễ chà o cờ
- HS tiếp nhậ n nhiệm vụ đầ u tuầ n củ a trườ ng em và vai trò củ a
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nghi lễ nà y trong trườ ng họ c.
- HS trao đổ i hoà n thiện bà i tậ p
- GV quan sá t, hỗ trợ 2/ Thân bài:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bà y sả n phẩ m cá nhâ n *Lý do có lễ chào cờ:
- GV gọ i hs nhậ n xét, bổ sung câ u trả - Thể hiện sự tô n nghiêm trong trườ ng
lờ i củ a bạ n. họ c.
Bước 4: Kết luận, nhận định - Tổ ng kết, đá nh giá nhữ ng ưu, nhượ c
- GV nhậ n xét, bổ sung, chố t lạ i kiến điểm trong cá c hoạ t độ ng dạ y họ c củ a
thứ c tuầ n trướ c, đề ra kế hoạ ch và biện phá p
thự c hiện củ a tuầ n tiếp theo.
*Diễn biến của buổi lễ chào cờ:
- Thờ i gian:
- Địa điểm:
- Sự chuẩ n bị:
+Cơ sở vậ t chấ t: bà n ghế, bụ c phá t biểu,
hao trang trí,…
+Giá o viên và họ c sinh: trang phụ c, tá c
phong, hoạ t độ ng
- Diễn biến củ a buổ i lễ:
+Nghi lễ: há t Quố c ca, Độ i ca
+Thầ y/cô tổ ng phụ trá ch tổ ng kết, đá nh
giá khen thưở ng, phê bình….cá c lớ p
115
trong tuầ n qua, nêu nhiệm vụ củ a tuầ n
đến.
+Thầ y/cô hiệu trưở ng phá t biểu:
- Kết thú c buổ i lễ, họ c sinh và o lớ p họ c.
*Ý nghĩa của buổi lễ chào cờ:
- Là nét đẹp vă n hó a, hoạ t độ ng có ý
nghĩa giá o dụ c nhâ n vă n cao.
- Giú p giá o viên và họ c sinh nhậ n thứ c
sâ u sắ c về nhiệm vụ củ a mình, từ đó có
hướ ng phấ n đấ u, rèn luyện để đạ t kết
quả tố t nhấ t trong dạ y-họ c.
3/Kết bài:
- Khẳ ng định ý nghĩa quan trọ ng củ a
nghi lễ chà o cờ đầ u tuầ n.
- Trá ch nhiệm củ a ngườ i họ c sinh.
Bài văn mẫu
116
như bầ y chim vỡ tổ từ tấ t cả cá c hà nh
lang. Lú c bấ y giờ tô i mớ i để ý chỗ khá n
đà i củ a trườ ng từ bao giờ đã đượ c cá c
anh chị khó a trên trang trí và bày bà n
ghế ra thậ t nhanh chó ng. Hai hà ng ghế
gỗ mỗ i hà ng có hai dã y đượ c kê rấ t ngay
ngắ n và cẩ n thậ n phía hai bên củ a khá n
2.Thuyết minh thuật lại một lễ hội đà i để lộ ra mộ t khô ng gian ở giữ a rấ t
dân gian. rộ ng để mộ t chiếc míc đứ ng ở đó và mộ t
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ chiếc bà n khá cao ở đó đượ c trả i mộ t
- Gv chuyển giao nhiệm vụ : tấ m vả i đỏ lên ,phía trên để tượ ng Bá c
rấ t trang nghiêm nhưng cũ ng rấ t đẹp.
+Lập dàn ý và viết thành bài văn Dướ i sâ n tấ t cả các bạ n xếp thà nh
hoàn chỉnh cho đề văn trên. nhữ ng hà ng ghế thẳ ng tắ p lớ p nà o ra
- HS tiếp nhậ n nhiệm vụ lớ p đấ y trô ng rấ t đẹp. Vì chưa quen nên
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ cô giá o chủ nhiệm phả i xuố ng dướ i chỗ
- HS trao đổ i hoà n thiện bà i tậ p chú ng tô i chỉ cho chú ng tô i về vị trí xếp
- GV quan sá t, hỗ trợ và thứ tự hà ng như nà o cho đú ng. Các
Bước 3: Báo cáo, thảo luận anh chị lớ p trên do đã quen nên xếp khá
- HS trình bà y sả n phẩ m cá nhâ n nhanh cá c anh chị chỉ xếp mộ t loá ng là
- GV gọ i hs nhậ n xét, bổ sung câ u trả đã xong rồ i.
lờ i củ a bạ n. Cuố i cù ng cô ng tá c chuẩ n bị cũ ng đã
Bước 4: Kết luận, nhận định xong chú ng tô i đã xếp đượ c thà nh cá c
- GV nhậ n xét, bổ sung, chố t lạ i kiến hà ng ngay ngắ n cò n trên phía khá n đài
thứ c cá c thầ y cô giá o đã ra hết để chuẩ n bị
cho buổ i lễ chà o cờ đầ u tuầ n. Chị liên
độ i trưở ng vớ i dá ng vẻ nhanh nhẹn hô
cho chú ng tô i là m lễ chà o cờ . Chị khô ng
cao nhưng cũ ng khô ng lớ n nhưng giọ ng
nó i củ a chị khiến cho chú ng tô i nghiêm
trang là m theo lờ i chị. Chị hô to “Chà o
cờ ! Chà o”tiếng hô củ a chị thậ t dõ ng dạ c.
Tứ c thì chú ng tô i ai nấ y đều đưa tay lên
chỗ thá i dương mắ t nhìn cờ . Khô ng biết
cá c bạ n có như tô i khô ng nhưng đố i vớ i
tô i mỗ i lầ n nhìn lên lá cờ đỏ thắ m ấ y
đều mang lạ i cho tô i rấ t nhiều nhữ ng
cả m xú c đặ c biệt lắ m.
Tiếp đó là phầ n há t bà i “Quố c ca” và
“Độ i ca”. Tấ t cả cá c bạ n há t rấ t to và
đều. Sau khi câ u há t cuố i cù ng đượ c
vang lên, bạ n liên độ i trưở ng hô to khẩ u
117
hiệu: “Vì Tổ quố c xã hộ i chủ nghĩa, vì lý
tưở ng củ a Bác Hồ vĩ đạ i, sẵ n sà ng”, họ c
sinh toà n trườ ng cù ng hô theo: “Sẵ n
sà ng”.
Sau đó thầ y cô và cá c bạ n ngồ i
xuố ng, nghe cô tổ ng phụ trá ch nhậ n xét
về nền nếp, hoạ t đô ng độ i củ a toà n
trườ ng trong tuầ n qua và đọ c điểm thi
đua củ a mỗ i lớ p trong tuầ n, tuyên
dương nhữ ng lớ p có thà nh tích xuấ t sắ c
và đưa ra hình thứ c kỉ luậ t vớ i nhữ ng cá
nhâ n hoặ c tậ p thể vi phạ m nộ i quy củ a
nhà trườ ng. Nhữ ng lú c như thế toà n
trườ ng đều ngồ i im phă ng phắ c lắ ng
nghe. Thậ t may là tuầ n nà y chú ng tô i
khô ng vi phạ m lỗ i nà o nên đượ c nhà
trườ ng tuyên dương nữ a. Chú ng tô i đứ a
nà o đứ a đấy đều vui và phấ n khở i lắ m
tự hứ a vớ i mình phả i cố gắ ng hơn nữ a
để đượ c cô tuyên dương. Đô i khi cô
đang nó i nhưng có mộ t nhó m bạ n lớ p
bên chú ng tô i mấ t trậ t tự liền bị cô nhắ c
nhở ngay. Nghe chừ ng cá c bạ n ấ y sợ
lắ m chẳ ng thế mà mấ y bạ n đó ngồ i im
phă ng phắ c khô ng dá m nó i gì. Thấ y thế
anh sao đỏ lớ p đó cũ ng nhanh chó ng ghi
khuyết điểm lớ p đó và o , Thế là mớ i đầ u
tuầ n lớ p bên chú ng tô i đã bị khuyết
điểm rồ i cá c bạ n phả i cố gắ ng nhiều
đây. Sau phầ n nhậ n xét củ a cô chú ng tô i
về lớ p để tiếp tụ c tiết họ c tiếp theo.
Riêng lớ p trự c tuầ n phả i ở lạ i để thu
dọ n lạ i bà n ghế.
Nhữ ng buổ i chà o cờ như thế luô n
để lạ i trong tô i rấ t nhiều ấ n tượ ng, Sau
mỗ i buổ i chà o cờ dườ ng như tô i thấ y
phấ n trấ n hơn sả ng khoá i hơn và sẵ n
sà ng cho nhữ ng giờ họ c sau đó .
118
Dàn ý
1/Mở bài: Giớ i thiệu lễ hộ i Đền Hù ng
diễn ra và o 10/3 â m lịch hằ ng nă m tạ i
Phú Thọ .
Ví dụ: Cứ hà ng nă m, nhữ ng ngườ i con
dâ n tộ c Việt luô n hướ ng về quê hương
Phú Thọ thâ n yêu dịp 10/3 â m lịch để
tưở ng nhớ cô ng ơn củ a cá c vua Hù ng
khi có cô ng to lớ n trong việc dự ng nướ c
và giữ nướ c từ hà ng nghìn nă m trướ c.
Đâ y cũ ng là dịp mà lễ hộ i Đền Hù ng-
mộ t trong nhữ ng lễ hộ i lớ n nhấ t củ a
nướ c ta diễn ra và dù có đi đâ u, ở đâ u
con chá u Việt Nam đều muố n đến đây
để thể hiện lò ng biết ơn củ a mình.
2/Thân bài:
*Nguồn gốc lịch sử:
Theo truyền thuyết thì Lạ c Long Quân và
 u Cơ đượ c xem như là Thủ y Tổ ngườ i
Việt, cha mẹ củ a các Vua Hù ng. Lễ hộ i
Đền Hù ng cò n đượ c gọ i là ngày Giỗ Tổ
Hù ng Vương.
Ngày Giỗ Tổ Hù ng Vương diễn ra vào
ngày mồ ng 10 tháng 3 âm lịch hàng năm
tạ i Đền Hù ng, Việt Trì, Phú Thọ . Trướ c
đó hàng tuần, lễ hộ i đã diễn ra vớ i nhiều
hoạ t độ ng văn hoá dân gian và kết thú c
vào ngày 10 tháng 3 âm lịch vớ i Lễ rướ c
kiệu và dâng hương tạ i Đền Thượ ng.
-Lễ hộ i Đền Hù ng đã có từ lâ u đờ i. Ngay
từ thờ i Đinh, Lý, Tiền Lê, thờ i Trầ n thì
nhâ n dâ n khắ p cả nướ c đều tụ hộ i về
đây lễ bá i gử i lò ng cả m tạ thà nh kính
đến cô ng ơn củ a mườ i tá m đờ i vua
Hù ng đã có cô ng dự ng nướ c, giữ nướ c.
Lễ hộ i ấ y đượ c giữ gìn cho đến ngà y nay
và trở thà nh mộ t nét đặ c sắ c trong vă n
hó a dâ n tộ c, cũ ng từ đấ y ngà y 10/3 â m
lịch hà ng nă m đượ c xem là mộ t ngà y
quố c lễ củ a nướ c ta.
- Và o nhữ ng nă m lẻ, lễ hộ i Đền Hù ng do
tỉnh nhà Phú Thọ tổ chứ c, nhữ ng nă m
119
chẵ n do Trung ương phố i hợ p vớ i Bộ
vă n hó a thể thao du lịch cù ng uỷ ban
tỉnh Phú Thọ phố i hợ p tổ chứ c. Dù tổ
chứ c theo quy mô lớ n hay nhỏ thì phầ n
hộ i và phầ n lễ vẫ n diễn ra vô cù ng long
trọ ng và linh đình, tín ngưỡ ng thờ cú ng
vua Hù ng chính thứ c đượ c UNESCO
cô ng nhậ n là "Kiệt tá c truyền khẩ u và
phi vậ t thể nhâ n loạ i" và o nă m 2002 đã
chứ ng minh cho sứ c số ng lâ u bền và giá
trị độ c đá o củ a lễ hộ i nà y. Nhiều địa
phương trên cả nướ c như Đà Nẵ ng, Hà
Nộ i,...đã tổ chứ c lễ hộ i nà y như mộ t nét
đẹp để giá o dụ c con chá u mai sau khô ng
quên đi nguồ n cộ i dâ n tộ c và cố gắ ng
họ c tậ p dự ng xâ y đấ t nướ c để đến đáp
cô ng lao dự ng nướ c củ a ô ng cha.
-Ngày 02/4/2007, Quố c Hộ i nướ c Cộ ng
hoà xã hộ i chủ nghĩa Việt Nam đã phê
chuẩn sử a đổ i, bổ sung Điều 73 củ a Luậ t
Lao độ ng cho ngườ i lao độ ng đượ c nghỉ
làm việc, hưở ng nguyên lương ngày Giỗ
Tổ Hù ng Vương (10/3 âm lịch). Kể từ
đây, ngày 10/3 âm lịch hàng năm đã trở
thành ngày lễ lớ n - QUỐ C LỄ mang ý
nghĩa bản sắc văn hó a dân tộ c.
*Đặc điểm, diễn biến của lề hội:
- Phầ n lễ gồ m lễ rướ c kiệu và lễ dâ ng
III.Thuyết minh thuật lại một sự hương. Lễ hộ i rướ c kiệu vừ a đượ c diễn
kiện lịch sử ra trong khô ng khí đầ y long trọ ng vớ i
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ nhữ ng cờ , lộ ng, hoa đầy mà u sắ c. Trong
- Gv chuyển giao nhiệm vụ : là ng, ai ai cũ ng phấ n khở i và sắ m cho
mình bộ trang phụ c truyền thố ng để
+Lập dàn ý và viết thành bài văn tham dự phầ n lễ. Đoà n đạ i biểu trung
hoàn chỉnh cho đề văn trên. ương, tỉnh, thà nh phố đều tậ p trung tạ i
- HS tiếp nhậ n nhiệm vụ mộ t địa điểm cù ng đoà n xã tiêu binh
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ rướ c vò ng hoa tớ i châ n nú i Hù ng. Đoà n
- HS trao đổ i hoà n thiện bà i tậ p đạ i biểu đi sau kiệu lễ, kiệu lễ đượ c
- GV quan sá t, hỗ trợ chuẩ n bị chu đá o từ trướ c. Chặ ng đườ ng
Bước 3: Báo cáo, thảo luận rướ c kiệu lên đền có tiếng nhạ c phườ ng
- HS trình bà y sả n phẩ m cá nhâ n bá t â m, có độ i mú a sinh tiền tạ o nên vẻ
- GV gọ i hs nhậ n xét, bổ sung câ u trả trang trọ ng củ a mộ t nghi lễ dâ n tộ c. Sau
120
lờ i củ a bạ n. khi tớ i đền, đoà n ngườ i kính cẩ n dâ ng lễ
Bước 4: Kết luận, nhận định và o thượ ng cung, mọ i việc đều tiến
- GV nhậ n xét, bổ sung, chố t lạ i kiến hà nh rấ t cẩ n thậ n, chi tiết và nhanh
thứ c chó ng. Sau đó , đạ i biểu đạ i diện bộ Vă n
hó a thay mặ t cho lã nh đạ o tỉnh và nhâ n
dâ n cả nướ c trịnh trọ ng đọ c chú c că n lễ
tổ , mọ i ngườ i ai nấ y đều chă m chú lắ ng
nghe trong nỗ i niềm đầ y xú c độ ng và
thà nh kính. Tấ t cả đều thà nh tâ m dâ ng
lễ vớ i ướ c nguyện mong tổ tiên phù hộ
cho con chá u quê nhà .
- Tiếp đến là lễ dâ ng hương, mỗ i ngườ i
con đến vớ i cù ng đấ t nà y đều mong
muố n thắ p lên đền thờ nén nhang thà nh
kính, nhờ hương khó i nó i hộ tâ m
nguyện củ a lò ng mình vớ i tổ tiên. Mỗ i
tấ c đấ t, ngọ n cỏ , gố c câ y nơi đâ y đều
đượ c coi là linh thiêng. Vớ i nhữ ng
ngườ i ở xa khô ng về đượ c hoặ c khô ng
có điều kiện đến đâ y, tớ i ngà y nà y họ
vẫ n dà nh thờ i gian để đi lễ chù a thắ p
nén hương tưở ng nhớ nguồ n cộ i, đâ u
đâ u cũ ng đô ng đú c, ná o nhiệt và tưng
bừ ng.
- Xong phầ n lễ là đến phầ n hộ i, nếu lễ
mang sự trang nghiêm thì phầ n hộ i
mang đến nét vui vẻ, thoả i má i cho mỗ i
ngườ i. Ở phầ n hộ i, nhiều trò chơi dâ n
gian đượ c diễn ra như chọ i gà , đu quay,
đấ u vậ t hay đá nh cờ tướ ng,.. thu hú t
mọ i ngườ i tham gia, cá c độ i chơi ai cũ ng
mong phầ n thắ ng mang về danh dự cho
quê mình. Bên cạ nh đó , nhiều trò chơi
hiện đạ i cũ ng đượ c lồ ng ghép hà i hò a
đá p ứ ng thị hiếu, đam mê sở thích củ a
mọ i lứ a tuổ i. Đặ c biệt, khô ng thể thiếu
đượ c trong dịp lễ nà y là cá c hình thứ c
dâ n ca diễn xướ ng, há t quan họ hay kịch
nó i đượ c diễn ra bằ ng hình thứ c thi tà i
giữ a cá c là ng, cá c thô n nhằ m giao lưu
vă n hó a, vă n nghệ. Nhữ ng lờ i ca mượ t
mà êm á i trong từ ng là n điệu Xoan -
121
Ghẹo đầ y hấ p dẫ n mang đậ m dấ u ấ n
vù ng đấ t Phú Thọ . Giữ a trung tâ m lễ hộ i
đượ c trưng bày khu bả o tà ng Hù ng
Vương lưu giữ nhữ ng di vậ t cổ củ a thờ i
đạ i các vua Hù ng xưa, tạ o điều kiện cho
nhữ ng ngườ i đến thă m quan tìm hiểu,
chụ p ả nh lưu niệm. Ngoà i ra, trong khu
vự c diễn ra lễ hộ i, nhiều mặ t hà ng lưu
niệm đượ c bày bá n cho du khá ch mua
là m quà kỉ niệm, cá c dịch vụ vă n hó a
phẩ m hay ă n uố ng vớ i nhữ ng mó n ă n
truyền thố ng và hiện đạ i cũ ng đượ c tổ
chứ c linh hoạ t.
*Ý nghĩa của lễ hội Đền Hùng:
- Biểu tượ ng củ a tinh thầ n đạ i đoà n kết
củ a dâ n tộ c.
- Giá o dụ c truyền thố ng uố ng nướ c nhớ
nguồ n.
- Quả ng bá ra thế giớ i mộ t di sả n vô
cù ng giá trị , độ c đá o đã tồ n tạ i hà ng
nghìn nă m củ a ngườ i Việt.
- Là ngà y để toà n Đả ng, toà n quâ n, toà n
dâ n ta ghi nhớ lờ i dặ n củ a Chủ tịch Hồ
Chí Minh “ Các Vua Hùng đã có công
dựng nước/ Bác cháu ta phải cùng nhau
giữ lấy nước”.
*Trách nhiệm của chúng ta:
- Yêu quý, tự hào, trân trọ ng, giữ gìn,..
- Phát huy, quảng bá vớ i bạ n bè trong và
ngoài nướ c.
3/ Kết bài: Khẳng định lạ i ý nghĩa quan
trọ ng củ a lễ hộ i Đền Hù ng.
Lễ hộ i đền Hù ng là mộ t lễ hộ i lớ n, là
mộ t trong nhữ ng nét đẹp truyền thố ng
củ a dâ n tộ c ta, niềm tự hà o vớ i nguồ n
gố c con rồ ng chá u tiên. Đâ y cũ ng là mộ t
cơ hộ i để chú ng ta bà y tỏ lò ng thà nh
kính biết ơn đố i vớ i cô ng lao củ a 18 đờ i
vua Hù ng. Chú ng ta- nhữ ng thế hệ sau
phà i có trá ch nhiệm gìn giữ nét đẹp
truyền thố ng nà y, gìn giữ cộ i nguồ n củ a
chú ng ta.
122
Bài tham khảo
"Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười, tháng
ba"
Cứ hà ng nă m, nhữ ng ngườ i con dâ n tộ c
Việt luô n hướ ng về quê hương Phú Thọ
thâ n yêu dịp 10/3 â m lịch để tưở ng nhớ
cô ng ơn củ a cá c vua Hù ng dự ng nướ c.
Đó cũ ng là dịp mà lễ hộ i Đền Hù ng diễn
ra.
Theo lịch sử ghi lạ i, lễ hộ i Đền Hù ng
đã có từ lâ u đờ i. Ngay từ thờ i Đinh, Lý,
Tiền Lê, thờ i Trầ n thì nhâ n dâ n khắ p cả
nướ c đều tụ hộ i về đâ y lễ bá i gử i lò ng
cả m tạ thà nh kính đến cô ng ơn củ a
mườ i tá m đờ i vua Hù ng đã có cô ng
dự ng nướ c, giữ nướ c. Lễ hộ i ấ y đượ c
giữ gìn cho đến ngà y nay và trở thà nh
mộ t nét đặ c sắ c trong vă n hó a dâ n tộ c,
cũ ng từ đấ y ngà y 10/3 â m lịch hà ng
nă m đượ c xem là mộ t ngà y quố c lễ củ a
nướ c ta. Và o nhữ ng nă m lẻ, lễ hộ i Đền
Hù ng do tỉnh nhà Phú Thọ tổ chứ c,
nhữ ng nă m chẵ n do Trung ương phố i
hợ p vớ i Bộ vă n hó a thể thao du lịch
cù ng uỷ ban tỉnh Phú Thọ phố i hợ p tổ
chứ c. Dù tổ chứ c theo quy mô lớ n hay
nhỏ thì phầ n hộ i và phầ n lễ vẫ n diễn ra
vô cù ng long trọ ng và linh đình, tín
ngưỡ ng thờ cú ng vua Hù ng chính thứ c
đượ c UNESCO cô ng nhậ n là "Kiệt tá c
truyền khẩ u và phi vậ t thể nhâ n loạ i"
và o nă m 2002 đã chứ ng minh cho sứ c
số ng lâ u bền và giá trị độ c đá o củ a lễ hộ i
nà y. Nhiều địa phương trên cả nướ c
như Đà Nẵ ng, Hà Nộ i,...đã tổ chứ c lễ hộ i
nà y như mộ t nét đẹp để giá o dụ c con
chá u mai sau khô ng quên đi nguồ n cộ i
dâ n tộ c và cố gắ ng họ c tậ p dự ng xâ y đấ t
nướ c để đến đá p cô ng lao dự ng nướ c
củ a ô ng cha.
Phầ n lễ gồ m lễ rướ c kiệu và lễ dâ ng
123
hương. Lễ hộ i rướ c kiệu vừ a đượ c diễn
ra trong khô ng khí đầ y long trọ ng vớ i
nhữ ng cờ , lộ ng, hoa đầy mà u sắ c. Trong
là ng, ai ai cũ ng phấ n khở i và sắ m cho
mình bộ trang phụ c truyền thố ng để
tham dự phầ n lễ. Đoà n đạ i biểu trung
ương, tỉnh, thà nh phố đều tậ p trung tạ i
mộ t địa điểm cù ng đoà n xã tiêu binh
rướ c vò ng hoa tớ i châ n nú i Hù ng. Đoà n
đạ i biểu đi sau kiệu lễ, kiệu lễ đượ c
chuẩ n bị chu đá o từ trướ c. Chặ ng đườ ng
rướ c kiệu lên đền có tiếng nhạ c phườ ng
bá t â m, có độ i mú a sinh tiền tạ o nên vẻ
trang trọ ng củ a mộ t nghi lễ dâ n tộ c. Sau
khi tớ i đền, đoà n ngườ i kính cẩ n dâ ng lễ
và o thượ ng cung, mọ i việc đều tiến
hà nh rấ t cẩ n thậ n, chi tiết và nhanh
chó ng. Sau đó , đạ i biểu đạ i diện bộ Vă n
hó a thay mặ t cho lã nh đạ o tỉnh và nhâ n
dâ n cả nướ c trịnh trọ ng đọ c chú c că n lễ
tổ , mọ i ngườ i ai nấ y đều chă m chú lắ ng
nghe trong nỗ i niềm đầ y xú c độ ng và
thà nh kính. Tấ t cả đều thà nh tâ m dâ ng
lễ vớ i ướ c nguyện mong tổ tiên phù hộ
cho con chá u quê nhà .
Tiếp đến là lễ dâ ng hương, mỗ i
ngườ i con đến vớ i cù ng đấ t nà y đều
mong muố n thắ p lên đền thờ nén nhang
thà nh kính, nhờ hương khó i nó i hộ tâ m
nguyện củ a lò ng mình vớ i tổ tiên. Mỗ i
tấ c đấ t, ngọ n cỏ , gố c câ y nơi đâ y đều
đượ c coi là linh thiêng. Vớ i nhữ ng
ngườ i ở xa khô ng về đượ c hoặ c khô ng
có điều kiện đến đâ y, tớ i ngà y nà y họ
vẫ n dà nh thờ i gian để đi lễ chù a thắ p
nén hương tưở ng nhớ nguồ n cộ i, đâ u
đâ u cũ ng đô ng đú c, ná o nhiệt và tưng
bừ ng.
Xong phầ n lễ là đến phầ n hộ i, nếu lễ
mang sự trang nghiêm thì phầ n hộ i
mang đến nét vui vẻ, thoả i má i cho mỗ i
ngườ i. Ở phầ n hộ i, nhiều trò chơi dâ n
124
gian đượ c diễn ra như chọ i gà , đu quay,
đấ u vậ t hay đá nh cờ tướ ng,.. thu hú t
mọ i ngườ i tham gia, cá c độ i chơi ai cũ ng
mong phầ n thắ ng mang về danh dự cho
quê mình. Bên cạ nh đó , nhiều trò chơi
hiện đạ i cũ ng đượ c lồ ng ghép hà i hò a
đá p ứ ng thị hiếu, đam mê sở thích củ a
mọ i lứ a tuổ i. Đặ c biệt, khô ng thể thiếu
đượ c trong dịp lễ nà y là cá c hình thứ c
dâ n ca diễn xướ ng, há t quan họ hay kịch
nó i đượ c diễn ra bằ ng hình thứ c thi tà i
giữ a cá c là ng, cá c thô n nhằ m giao lưu
vă n hó a, vă n nghệ. Nhữ ng lờ i ca mượ t
mà êm á i trong từ ng là n điệu Xoan -
Ghẹo đầ y hấ p dẫ n mang đậ m dấ u ấ n
vù ng đấ t Phú Thọ . Giữ a trung tâ m lễ hộ i
đượ c trưng bày khu bả o tà ng Hù ng
Vương lưu giữ nhữ ng di vậ t cổ củ a thờ i
đạ i các vua Hù ng xưa, tạ o điều kiện cho
nhữ ng ngườ i đến thă m quan tìm hiểu,
chụ p ả nh lưu niệm. Ngoà i ra, trong khu
vự c diễn ra lễ hộ i, nhiều mặ t hà ng lưu
niệm đượ c bày bá n cho du khá ch mua
là m quà kỉ niệm, cá c dịch vụ vă n hó a
phẩ m hay ă n uố ng vớ i nhữ ng mó n ă n
truyền thố ng và hiện đạ i cũ ng đượ c tổ
chứ c linh hoạ t.
Hiện nay, khi đấ t nướ c phá t triển
hơn, nhà nướ c khô ng chỉ chă m lo đến
đờ i số ng vậ t chấ t và cò n cố gắ ng để phá t
huy nhữ ng giá trị tinh thầ n cao đẹp. Bá o
chí, đà i truyền hình, thô ng tấ n xã vẫ n là
cầ u nố i tuyệt vờ i đưa nhữ ng giá trị tín
ngưỡ ng đến vớ i tấ t cả đồ ng bà o trên
mọ i miền tổ quố c và nhâ n dâ n thế giớ i
biết và hiểu hơn về nhữ ng nét đẹp củ a
lễ hộ i truyền thố ng dâ n tộ c Việt.
(Sưu tầ m - Bà i viết củ a họ c sinh)
III.Thuyết minh về một sự kiện lịch
sử:
Đề: Thuyết minh về ý nghĩa lịch sử ngà y
nhà giá o Việt Nam.
125
Dàn ý
1/ Mở bài:
Ngà y nhà giá o Việt Nam (tên đầ y đủ là
Ngà y lễ Hiến chương Nhà giá o Việt
Nam) là mộ t sự kiện đượ c tổ chứ c
thườ ng niên và o ngà y 20 thá ng 11 vớ i
mụ c đích tri â n cá c thầ y cô giá o.
2/ Thân bài
*Nguồn gốc của Ngày nhà giáo Việt
Nam 20/11
- Thá ng 1 nă m 1946, mộ t tổ chứ c quố c
tế nhà giá o đã đượ c thà nh lậ p ở thủ đô
nướ c Phá p lấ y tên là FISE (viết tắ t củ a
cụ m từ Féderation International
Syndicale des Enseignants (tạ m dịch là
Liên hiệp quố c tế cá c Cô ng đoà n Giá o
dụ c).
126
phó ng củ a miền Nam.
Đề tự luyện:
1/Thuyết minh về ngà y Tết cổ truyền
(Tết Nguyên Đá n) củ a dâ n tộ c
2/ Thuyết minh về mộ t ngà y lễ Giá ng
Sinh mà em đã tham gia
3/ Thuyết minh về ngà y hộ i rằ m ở
trườ ng em
4/ Thuyết minh về ý nghĩa lịch sử ngà y
30/4/1975
……………………………………
----------------------------------------------------------------------------------
127
- Bà i viết bả o đả m cá c đặ c trưng củ a kiểu bà i nghị luậ n, dù ng lí lẽ, bằ ng chứ ng,
có phương thứ c biểu đạ t phù hợ p.
2. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Nă ng lự c giả i quyết vấ n đề, nă ng lự c tự quả n bả n thâ n, nă ng lự c giao tiếp, nă ng
lự c hợ p tá c...
b. Năng lực riêng:
- Nă ng lự c nhậ n biết, phâ n tích, trình bà y ý kiến củ a bả n thâ n bằ ng bà i nghị luậ n
về mộ t hiện tượ ng, vấ n đề
3. Phẩm chất
- Có ý thứ c vậ n dụ ng kiến thứ c đờ i số ng và o bà i họ c.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
-KHBD, STK, vở ghi,…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạ o hứ ng thú cho HS, thu hú t HS sẵ n sà ng thự c hiện nhiệm vụ họ c
tậ p củ a mình. HS khắ c sâ u kiến thứ c nộ i dung bà i họ c.
b. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm củ a bả n thâ n.
c. Sản phẩm: Nhữ ng suy nghĩ, chia sẻ củ a HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: Hà ng ngà y xung quanh chú ng ta cò n có bao
nhiêu điều đá ng suy nghĩ về cá c hiện tượ ng hay vấ n đề đờ i số ng, có hiện tượ ng
(vấ n đề) nà o khiến em quan tâ m muố n thể hiện ý kiến khô ng?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới.
2. ÔN KIẾN THỨC
a. Mục tiêu: Nắ m đượ c nộ i dung củ a bà i đã họ c.
b. Nội dung: HS sử dụ ng kiến thứ c đã họ c để tiến hà nh trả lờ i câ u hỏ i.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thứ c và câ u trả lờ i củ a HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I/ Tìm hiểu chung về bài văn trình
- Gv chuyển giao nhiệm vụ : bày ý kiến về một hiện tượng đời
sống
+Thế nào là bài văn trình bày ý kiến về 1.Thế nào là bài văn trình bày ý kiến
một hiện tượng đời sống? về một hiện tượng đời sống?
+ Các yếu tố trong bài văn trình bày ý Bà i vă n trình bày ý kiến về mộ t
kiến về một hiện tượng đời sống là hiện tượ ng đờ i số ng là mộ t vă n bả n
những yếu tố nào? nghị luậ n mà trong đó ngườ i viết bày
+ Bài văn trình bày ý kiến về một hiện tỏ quan điểm, ý kiến củ a mình về mộ t
tượng đời sống có những nội dung gì? vấ n đề nà o đó trong cuộ c số ng nhằ m
+ Các dạng đề của một bài văn trình thuyết phụ c ngườ i đọ c, ngườ i nghe.
128
bày ý kiến về một hiện tượng đời sống? 2.Các yếu tố trong bài văn trình bày
+ Cách làm bài văn trình bày ý kiến về ý kiến về một hiện tượng đời sống:
một hiện tượng đời sống? -Vấn đề nghị luận: chủ đề, đề tà i?
- HS tiếp nhậ n nhiệm vụ -Luận điểm:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ -Luận cứ: Hệ thố ng lí lẽ, dẫ n chứ ng và
- HS trao đổ i hoà n thiện bà i tậ p phâ n tích, bình luậ n để là m sá ng rõ
- GV quan sá t, hỗ trợ vấ n đề
Bước 3: Báo cáo, thảo luận Lớp 6: HS là m quen vớ i việc bà y tỏ ý
- HS trình bà y sả n phẩ m cá nhâ n kiến về mộ t hiện tượ ng đờ i số ng chủ
- GV gọ i hs nhậ n xét, bổ sung câ u trả yếu là để bà y tỏ ý kiến, quan điểm củ a
lờ i củ a bạ n. mình về vấ n đề đó . Nhữ ng vấ n đề cò n
Bước 4: Kết luận, nhận định lạ i như bình, phâ n tích, đá nh giá ,…lên
- GV nhậ n xét, bổ sung, chố t lạ i kiến lớ p trên cá c em mớ i họ c.
thứ c -Lập luận: Sử dụ ng luậ n cứ là m rõ vấ n
đề nghị luậ n nhằ m thuyết phụ c ngườ i
đọ c, ngườ i nghe.
3. Nội dung của bài văn trình bày ý
kiến về một hiện tượng đời sống rất
phong phú và đa dạng:
- Bạ o lự c họ c đườ ng, gia đình
- Mô i trườ ng
- Tệ nạ n xã hộ i
- Vă n hó a ứ ng xử , ă n mặ c
- Tình bạ n
- Thầ n tượ ng tuổ i họ c trò
- Thiên nhiên
- Hiện tượ ng vô cả m
- Hiện tượ ng họ c vẹt, họ c tủ củ a hs
- ….
=> Ta có thể xếp vào 2 phạm vi sau:
- Trình bày ý kiến về mộ t hiện tượ ng
trong đờ i số ng gia đình.
- Trình bày ý kiến về mộ t hiện tượ ng
trong đờ i số ng xã hộ i.
4. Các dạng đề của một bài văn trình
bày ý kiến về một hiện tượng đời
sống:
a. Dạng cụ thể và trực tiếp: là dạ ng
đề mà yêu cầ u và vấ n đề nghị luậ n
trong đờ i số ng đượ c thể hiện trự c tiếp
trong đề bà i.
Ví dụ 1: Mô i trườ ng xung quanh
129
chú ng ta ngà y cà ng bị ô nhiễm nặ ng
nề. Hã y viết bài vă n bà y tỏ suy nghĩ
củ a mình về vấ n đề nà y.
Ví dụ 2: Hã y viết bà i vă n trình bà y suy
nghĩ củ a em về hiện tượng lũ lụt.
Ví dụ 3: Viết bà i vă n nghị luậ n trình
bà y suy nghĩ củ a em về hiện tượ ng
mộ t bộ phậ n họ c sinh đắm chìm
trong thế giới ảo củ a game, online,
facebook,..mà xa rời những gì gần gũi
bình dị xung quanh mình.
b. Dạng đề mở và gián tiếp: là dạ ng
bà i mà đề bà i chỉ nêu vấ n đề nghị luậ n,
khô ng nêu yêu cầ u hoặ c vấ n đề nghị
luậ n lạ i phả i thô ng qua mộ t ngữ liệu.
Ngữ liệu có thể là mộ t vă n bả n trong
SGK, mộ t bà i viết trên cá c phương tiện
thô ng tin đạ i chú ng, mộ t mẫ u chuyện,
bả n tin, ca dao, tụ c ngữ ,…
Ví dụ 1:
Có những bạn trẻ chỉ biết mải mê
dán hình thần tượng khắp nơi, chỉ biết
đắm chìm trong sở thích của riêng
mình…
Họ đâu thấy rằng bên cạnh đó có
những người đang vì họ mà vất vả, lo
toan ; có những người đã dành cho họ
bao nhiêu yêu thương, trìu mến…
Những bạn trẻ ấy đâu biết rằng họ
đang sống vô cảm ngay trong chính
gia đình mình.
Viết bà i vă n ngắ n (khoả ng 01 trang
giấ y thi) trình bà y suy nghĩ củ a em về
vấ n đề trên.
Ví dụ 2:
Mù a hè nà y, nhữ ng họ c trò nghèo củ a
là ng chà i bã i ngang xã Phổ Châ u,
huyện Đứ c Phổ , tỉnh Quã ng Ngã i, ngà y
nà o cũ ng xuố ng biển bắ t cua, sò , ố c …
để kiếm và i ngà n ít ỏ i nuô i mơ ướ c đến
trườ ng. Từ ng giọ t mồ hô i “non nớ t”
sớ m rơi trên gà nh đá, hò a và o lò ng
130
biển vì ướ c mong có đượ c bộ sá ch, cá i
cặ p… cho nă m họ c mớ i. Đồ ng hà nh vớ i
khá t khao củ a con trẻ, nhữ ng ngườ i
mẹ nghèo củ a vù ng đấ t nà y cũ ng nó i
vớ i con: “Ă n khổ mấ y má cũ ng chịu,
miễn con có sá ch vở , quầ n á o mớ i tớ i
trườ ng là má vui rồ i!”
(Theo Bá o Thanh Niên ngà y 18-6-
2013, Ôm ước mơ đi về phía biển)
Hã y viết bà i vă n ngắ n (khoả ng 01
trang giấ y thi) trình bà y suy nghĩ củ a
em đượ c gợ i ra từ câ u chuyện trên.
Ví dụ 3:
Vă n hó a ứ ng xử củ a ngườ i họ c sinh.
Ví dụ 4:
Dướ i đâ y là mộ t số hình ả nh trong
cuộ c chiến chố ng giặ c Covid 19 tạ i
nướ c ta. Nhữ ng hình ả nh nà y gợ i cho
em suy nghĩ gì?
131
Vài phút chợp mắt, nghỉ ngơi ngắn
ngủi của các y bác sĩ nơi tuyến đầu
132
Cây ATM gạo dành cho người nghèo
giữa tâm dịch
Hình ả nh gợ i nhiều suy nghĩ
- Sự đồ ng cả m, thương yêu, chia sẻ để
cù ng vượ t qua đạ i dịch (tình ngườ i ấ m
á p)
- Sự hi sinh củ a bả n thâ n mỗ i ngườ i vì
ngườ i khá c, vì cộ ng đồ ng
- Ý chí quyết tâ m chung sứ c chố ng lạ i
đạ i dịch.
=>Khi làm bài HS có thể chọn một
trong số những nội dung trên để
làm
II/ Phương pháp làm bài văn trình
bày ý kiến về một hiện tượng đời
sống:
Bước 1: Chuẩn bị trước khi viết
-Xác định, lựa chọn đề tài: HS có thể
tham khả o cá c đề đượ c giớ i thiệu hoặ c
tự tìm đề tà i mớ i.
-Xác định mục đích: trình bà y ý kiến
để tạ o sự thuyết phụ c mọ i ngườ i đồ ng
tình vớ i quan điểm củ a bả n thâ n, từ đó
rú t ra giả i phá p, đề xuấ t bà i họ c phù
hợ p.
- Thu thập tư liệu: thu thậ p cá c bằ ng
133
chứ ng xác đá ng để tă ng tính thuyết
phụ c cho lậ p luậ n. Bằ ng chứ ng có thể
là con ngườ i, các hiện tượ ng, sự việc
trong đờ i số ng. Nguồ n dẫ n chứ ng cũ ng
rấ t đa dạ ng: sá ch vở , bá o chí, trên
mạ ng internet, thự c tế cuộ c số ng mà
em chứ ng kiến.
Bước 2: Tìm ý và lập dàn ý:
a.Tìm ý:
-Hiện tượ ng (vấ n đề) cầ n bà n luậ n là
gì?
-Ý kiến củ a em về hiện tượ ng (vấ n đề)
đó ?
- Cầ n đưa ra nhữ ng lí lẽ gì để bà n luậ n
về hiện tượ ng (vấ n đề) đó ?
- Cầ n nêu ra nhữ ng bằ ng chữ ng nà o để
là m sá ng tỏ hiện tượ ng (vấ n đề) đó ?
- Mở rộ ng vấ n đề? Tìm ra nguyên nhâ n
và cá ch khắ c phụ c.
- Bứ c thô ng điệp/ bà i họ c rú t ra từ vấ n
đề?
b. Lập dàn ý:
- Mở bài: Giớ i thiệu hiện tượ ng (vấ n
đề) cầ n bà n luậ n.
- Thân bài: Xâ y dự ng hệ thố ng ý cầ n
trình bà y. Thô ng thườ ng sẽ có nhữ ng ý
sau:
+ Em có quan điểm/ nhậ n xét gì về
hiện tượ ng/ vấ n đề trên hoặ c đồ ng
tình/ khô ng đồ ng tình vớ i ý kiến trên
hay khô ng? Vì sao?
+ Chỉ ra biểu hiện củ a hiện tượ ng (vấ n
đề)? Chỉ ra tá c độ ng tích cự c/ tiêu cự c
củ a hiện tượ ng (vấ n đề)?
+ Hiện tượ ng (vấ n đề) bắ t nguồ n từ
nguyên nhâ n nà o? Giả i phá p khắ c
phụ c/ phá t huy?
+ Rú t ra bà i họ c nhậ n thứ c và hà nh
độ ng
- Kết bài:
+ Khẳ ng định lạ i ý kiến củ a bả n thâ n
về hiện tượ ng (vấ n đề)
134
+Bứ c thô ng điệp em muố n gử i tớ i mọ i
ngườ i?
Bước 3: Viết bài
Bước 4: Xem lại và chỉnh sửa, rút
kinh nghiệm.
3. LUYỆN TẬP VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vậ n dụ ng kiến thứ c củ a bài họ c và o việc là m bài tậ p cụ thể
b. Nội dung: HS suy nghĩ cá nhâ n là m bà i tậ p củ a GV giao
c. Sản phẩm: Đá p á n đú ng củ a bài tậ p.
d.Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ DẠNG 1: DẠNG CỤ THỂ, TRỰC TIẾP
- Gv chuyển giao nhiệm vụ : Lập dàn ý ĐỀ 1.
cho đề văn sau: Chuyên mụ c “Việc tử tế” trong chương
trình củ a VTV1- Đà i truyền hình Việt Nam
Chuyên mục “Việc tử tế” trong chương đã tá i hiện nhiều hà nh độ ng đẹp, nhiều
trình của VTV1- Đài truyền hình Việt tấ m gương tố t. Em hã y viết đoạ n vă n nêu
Nam đã tái hiện nhiều hành động đẹp, suy nghĩ củ a mình về nhữ ng hà nh độ ng
nhiều tấm gương tốt. Em hãy viết đoạn và tấ m gương trong nhữ ng phó ng sự ấ y.
văn nêu suy nghĩ của mình về những DÀN Ý:
hành động và tấm gương trong những I/ Mở bài:
phóng sự ấy. Giớ i thiệu nhữ ng việc là m, hà nh độ ng đẹp
- HS tiếp nhậ n nhiệm vụ trong xã hộ i nó i chung rồ i dẫ n dắ t đến
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ chuyên mụ c “Việc tử tế” trên VTV1.
- HS trao đổ i hoà n thiện bà i tậ p II/ Thân bài:
- GV quan sá t, hỗ trợ 1.Thực trạng (biểu hiện)
Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Việc tử tế: là nhữ ng việc là m tố t đẹp,
- HS trình bà y sả n phẩ m cá nhâ n phù hợ p vớ i chuẩ n mự c đạ o đứ c trong xã
- GV gọ i hs nhậ n xét, bổ sung câ u trả lờ i hộ i, có ích cho mình và cho mọ i ngườ i.
củ a bạ n. - Biểu hiện:
Bước 4: Kết luận, nhận định + Bá c sĩ 9X Nguyên Vă n Hiếu tố t nghiệp
- GV nhậ n xét, bổ sung, chố t lạ i kiến thứ c bằ ng giỏ i, có 1 cô ng việc ổ n định ở bệnh
viện Thanh Nhà n (Hà Nộ i) song đã vượ t
700km, bỏ phố lên rừ ng chữ a bệnh cho
đồ ng bà o miền nú i Điện Biên.
+ Thầ y giá o Huỳnh Hạ nh Phú c trở về từ
Đạ i họ c Harvad (Mĩ) và đó ng gó p cho Việt
Nam vớ i dự á n phi lợ i nhuậ n nhằ m chung
tay xâ y dự ng nền giá o dụ c bình đẳ ng và
hoà n thiện cho trẻ em Việt Nam mang tên
“Teach For Vietnam”, giả ng dạ y vì Việt
Nam.
135
+ Xe cấ p cứ u nhâ n đạ o…
2. Nguyên nhân
- Dâ n tộ c ta già u lò ng nhâ n á i “Thương
ngườ i…”, “Lá là nh..”
- Nhữ ng ngườ i tử tế có trá i tim nhâ n hậ u.
- Sự gó p mặ t củ a giớ i truyền thô ng
3/ Tác động , ảnh hưởng:
- Thể hiện truyền thố ng tố t đẹp củ a nhâ n
dâ n ta, tă ng thêm sứ c mạ nh đoà n kết củ a
dâ n tộ c.
- Độ ng viên con ngườ i vượ t qua khó khă n.
- Bả n thâ n nhữ ng ngườ i tử tế cũ ng cả m
thấ y hạ nh phú c bở i “Số ng là cho đi…”
4/ Giải pháp:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Truyền thô ng tích cự c lan tỏ a, phả n á nh
- Gv chuyển giao nhiệm vụ : Lập dàn ý chính xá c nhữ ng việc tử tế trong cộ ng
cho đề văn sau: đồ ng.
- Con ngườ i biết yêu thương, chia sẻ xuấ t
Viết bà i vă n nghị luậ n ngắ n (khoả ng 1 phá t từ tấ m lò ng châ n thà nh.
trang giấ y thi) trình bà y suy nghĩ củ a em + Giú p đỡ đú ng ngườ i, đú ng cả nh, đú ng
về hiện tượ ng mộ t bộ phậ n họ c sinh lú c để việc là m có ý nghĩa.
đắm chìm trong thế giới ảo củ a game, + Họ c tậ p nhữ ng tấ m gương tử tế, phê
online, facebook,..mà xa rời những gì phá n nhữ ng ngườ i ích kỉ, vô cả m.
gần gũi bình dị xung quanh mình. III/ Kết bài:
- HS tiếp nhậ n nhiệm vụ - Nhữ ng việc là m, hà nh độ ng đẹp ấ y mã i
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ trá i tim củ a mọ i ngườ i.
- HS trao đổ i hoà n thiện bà i tậ p - Cho đi là cò n mã i.
- GV quan sá t, hỗ trợ ĐỀ 2.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận Viết bà i vă n nghị luậ n ngắ n (khoả ng 1
- HS trình bà y sả n phẩ m cá nhâ n trang giấ y thi) trình bà y suy nghĩ củ a em
- GV gọ i hs nhậ n xét, bổ sung câ u trả lờ i về hiện tượ ng mộ t bộ phậ n họ c sinh đắm
củ a bạ n. chìm trong thế giới ảo củ a game, online,
Bước 4: Kết luận, nhận định facebook,..mà xa rời những gì gần gũi
- GV nhậ n xét, bổ sung, chố t lạ i kiến thứ c bình dị xung quanh mình.
DÀN Ý
I/ Mở bài:
Giới thiệu hiện tượ ng mộ t bộ phậ n họ c
sinh đắm chìm trong thế giới ảo củ a
game, online, facebook,..mà xa rời những
gì gần gũi bình dị xung quanh mình.
II/ Thân bài
1/ Thực trạng (biểu hiện)
136
* Giả i thích:
- Thế giớ i ả o?
- Game, online, facebook,…?
- Nhữ ng gì gầ n gũ i bình dị xung quanh?
* Biểu hiện:
- Biểu hiện củ a việc quá đam mê game,
online, facebook.
- Biểu hiện xa rờ i nhữ ng gì gầ n gũ i bình dị
xung quanh.
2/ Nguyên nhân:
- Sứ c hấ p dẫ n củ a game,….
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Sự quả n lí lỏ ng lẻo củ a gia đình hoặ c
- Gv chuyển giao nhiệm vụ : Lập dàn ý mộ t số cơ quan chứ c nă ng.
cho đề văn sau: - Họ c sinh khô ng có ý thứ c tư giá c, khô ng
là m chủ bả n thâ n.
Viết bà i vă n ngắ n (1 trang giấ y thi) trình -…
bà y ý kiến củ a em về nạn bạo hành 3/ Tác động, ảnh hưởng
trong xã hội. - Khô ng quan tâ m đến cuộ c số ng thự c,
- HS tiếp nhậ n nhiệm vụ đến nhữ ng ngườ i ngườ i thâ n, số ng thờ ơ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ vô cả m, thiếu trá ch nhiệm, thậ m chí độ c
- HS trao đổ i hoà n thiện bà i tậ p á c….
- GV quan sá t, hỗ trợ - Ả nh hưở ng đến xã hộ i.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Ngợ i ca nhữ ng bạ n trẻ tích cự a tham gia
- HS trình bà y sả n phẩ m cá nhâ n cá c hoạ t độ ng xã hộ i thiện nguyện.
- GV gọ i hs nhậ n xét, bổ sung câ u trả lờ i 4/ Giải pháp:
củ a bạ n. - Độ ng viên, khuyến khích tham gia
Bước 4: Kết luận, nhận định nhữ ng câ u lạ c bộ thiện nguyện để là m
- GV nhậ n xét, bổ sung, chố t lạ i kiến thứ c phong phú thêm đờ i số ng tinh thầ n.
- Gia đình, nhà trườ ng, xã hộ i quan tâ m,
chă m só c, độ ng viên.
III/ Kết bài:
- Khẳ ng định lạ i vấ n đề.
- Gử i gắ m thô ng điệp.
ĐỀ 3.
Viết bà i vă n ngắ n (1 trang giấ y thi) trình
bà y ý kiến củ a em về nạn bạo hành trong
xã hội.
DÀN Ý:
I/ Mở bài:
Giớ i thiệu về nạ n bạ o hà nh trong xã hộ i
II/ Thân bài
1/Thực trạng (biểu hiện)
137
- Nạ n bạ o hà nh: sự hà nh hạ , xú c phạ m
ngườ i khá c mộ t cá ch thô bạ o, là m ả nh
hưở ng nghiêm trọ ng đến sứ c khỏ e, tinh
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ thầ n củ a ngườ i khá c.
- Gv chuyển giao nhiệm vụ : Lập dàn ý - Nạ n bạ o hà nh thể hiện ở nhiều gó c độ ,
cho đề văn sau: nhiều phương diện củ a đờ i số ng xã hộ i:
+ Gia đình
Viết bà i vă n ngắ n (1 trang giấ y thi) trình + Trườ ng họ c
bà y suy nghĩ củ a em về văn hóa nói lời + Cô ng sở
cảm ơn và xin lỗi của con người trong xã 2/ Nguyên nhân:
hội hiện nay. - Do bả n tính hung hă ng, thiếu kiềm chế
- HS tiếp nhậ n nhiệm vụ củ a mộ t số ngườ i.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Do ả nh hưở ng củ a phim ả nh mang tính
- HS trao đổ i hoà n thiện bà i tậ p bạ o lự c nhấ t là vớ i tầ ng lớ p thanh thiếu
- GV quan sá t, hỗ trợ niên.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Do á p lự c cuộ c số ng
- HS trình bà y sả n phẩ m cá nhâ n - Do sự thiếu kiên quyết trong cá ch xử lí
- GV gọ i hs nhậ n xét, bổ sung câ u trả lờ i nạ n bạ o hà nh
củ a bạ n. 3/ Tác động, ảnh hưởng
Bước 4: Kết luận, nhận định - Là m tổ n hạ i đến sứ c khỏ e, tinh thầ n con
- GV nhậ n xét, bổ sung, chố t lạ i kiến thứ c ngườ i.
- Là m ả nh hưở ng đến tâ m lí, sự phá t triển
nhâ n cá ch, đặ c biệt là tuổ i trẻ.
4/ Giải pháp:
- Cầ n lên á n vớ i nạ n bạ o hà nh
- Cầ n xử lí nghiêm khắ c hơn vớ i nhữ ng
ngườ i trự c tiếp thự c hiện hà nh vi bạ o
hà nh.
- Cầ n quan tâ m, giú p đỡ kịp thờ i đố i vớ i
nạ n nhâ n bạ o hà nh.
III/ Kết bài:
- Lên á n hiện tượ ng
- Bài họ c nhậ n thứ c và hà nh độ ng củ a bả n
thâ n.
ĐỀ 4.
Viết bà i vă n ngắ n (1 trang giấ y thi) trình
bà y suy nghĩ củ a em về văn hóa nói lời
cảm ơn và xin lỗi của con người trong xã
hội hiện nay.
DÀN Ý:
I/ Mở bài:
Giớ i thiệu trự c tiếp vấ n đề: vă n hó a xin
138
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ lỗ i, cả m ơn.
- Gv chuyển giao nhiệm vụ : Lập dàn ý II/ Thân bài:
cho đề văn sau: 1.Thực trạng, biểu hiện:
- Cả m ơn là bà y tỏ thá i độ biết ơn, cả m
Viết bà i vă n ngắ n (1trang giấ y thi) trình kích trướ c lờ i nó i, hà nh độ ng hay sự giú p
bà y suy nghĩ củ a em về hiện tượng lũ đỡ củ a mộ t ai đó đố i vớ i nhữ ng ngườ i
lụt. giú p mình.
- HS tiếp nhậ n nhiệm vụ - Xin lỗ i là bày tỏ thá i độ â n hậ n, hố i lỗ i
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ trướ c nhữ ng sai lầ m mình đã gâ y ra cho
- HS trao đổ i hoà n thiện bà i tậ p ngườ i khá c.
- GV quan sá t, hỗ trợ - Vì sao phả i cả m ơn và xin lỗ i:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Nguyên tắ c đạ o đứ c.
- HS trình bà y sả n phẩ m cá nhâ n + Để lương tâ m đượ c thanh thả n
- GV gọ i hs nhậ n xét, bổ sung câ u trả lờ i + Là m cho xã hộ i trở nên gắ n kết, loà i
củ a bạ n. ngườ i gầ n gũ i và hiểu nhau hơn.
Bước 4: Kết luận, nhận định - Biểu hiện:
- GV nhậ n xét, bổ sung, chố t lạ i kiến thứ c
+ Ghi nhớ cô ng ơn nhữ ng ngườ i giú p đỡ
mình.
+ Có thá i độ ă n nă n hố i lỗ i trướ c lỗ i lầ m
củ a mình
- Thự c trạ ng:
+ Nhiều thanh niên ngà y nay ngạ i nó i lờ i
cả m ơn và xin lỗ i.
+ Vă n hó a cả m ơn, xin lỗ i ngà y cà ng bị
mai mộ t.
2/Nguyên nhân:
- Do đờ i số ng xã hộ i ngà y cà ng phá t triển,
lố i số ng vô cả m khiến ngườ i ta bớ t quan
tâ m nhau hơn, tính toá n nhiều hơn.
3/ Tác động, ảnh hưởng
- Tạ o ra nhữ ng con ngườ i chai lì, vô cả m
khiến xã hộ i mấ t đi sự gắ n kết, lẻ tẻ, rờ i
rạ c.
- Nhữ ng đứ a trẻ khô ng biết cả m ơn, xin
lỗ i khi lớ n lên sẽ trở thà nh nhữ ng ngườ i
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ vô ơn, bấ t nghĩa, khô ng chung thủ y.
- Gv chuyển giao nhiệm vụ : Lập dàn ý 4/ Giải pháp:
cho đề văn sau: - Hã y biết nó i lờ i cả m ơn và xin lỗ i mỗ i
ngà y.
Trình bà y suy nghĩ củ a em về hiện III/ Kết bài:
tượng học tủ, học vẹt( qua loa, đố i phó ) - Thể hiện ý kiến củ a mình và liên hệ bả n
139
củ a họ c sinh hiện nay. thâ n.
- HS tiếp nhậ n nhiệm vụ ĐỀ 5.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Viết bà i vă n ngắ n (1trang giấ y thi) trình
- HS trao đổ i hoà n thiện bà i tậ p bà y suy nghĩ củ a em về hiện tượng lũ
- GV quan sá t, hỗ trợ lụt.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận DÀN Ý
- HS trình bà y sả n phẩ m cá nhâ n I/ Mở bài: Giớ i thiệu vấ n đề: hiện tượ ng
- GV gọ i hs nhậ n xét, bổ sung câ u trả lờ i lũ lụ t.
củ a bạ n. II/ Thân bài:
Bước 4: Kết luận, nhận định 1.Thực trạng, biểu hiện:
- GV nhậ n xét, bổ sung, chố t lạ i kiến thứ c - Nhữ ng nă m gầ n đâ y lũ lụ t xảy ra ngà y
cà ng nhiều và phạ m vi ả nh hưở ng rấ t
rộ ng.
- Hằ ng nă m miền Trung nướ c ta là nơi
hứ ng nhiều nhiều cơn bã o lớ n đổ bộ .
Nhưng nă m nay, nhữ ng cơn bã o mạ nh
hơn và có sứ c tà n phá kinh khủ ng hơn.
2.Nguyên nhân:
Do con ngườ i gâ y ô nhiễm mô i trườ ng
nặ ng nề và biến đổ i khí hậ u, Việt Nam là
mộ t trong nhữ ng quố c gia chịu ả nh
hưở ng rõ rà ng và nặ ng nề nhấ t.
3.Tác động, ảnh hưởng
- Đờ i số ng ngườ i dâ n gặ p nhiều khó
khă n.
- Gâ y thiệt hạ i nặ ng nề về tính mạ ng
(ngườ i dâ n, chiến sĩ bộ độ i đi cứ u trợ cứ u
nạ n), ả nh hưở ng xấ u đến sứ c khỏ e củ a
con ngườ i.
- Tà n phá nhà cử a, ruộ ng vườ n, vậ t nuô i,
hoa mà u. Hơn hết, lũ kéo theo sạ t lở đấ t,
tổ n hạ i lớ n tớ i cá c cô ng trình đườ ng xá,
cô ng trình. -> Thiệt hạ i kinh tế nặ ng nề.
D/C:
Có nhiều tấ m gương ngườ i tố t việc tố t (ca
sĩ Thủ y Tiên,…) đã khô ng ngạ i khó khă n,
nguy hiểm lao và o tâ m lũ để cứ u trợ đồ ng
bà o, tự đứ ng ra quyên gó p đượ c số tiền
lớ n để giú p đỡ đồ ng bà o.
Ngườ i dâ n cả nướ c đều hướ ng về miền
Trung, ủ ng hộ về cả vậ t chấ t và tinh thầ n
140
để giú p đồ ng bà o củ a mình vượ t qua khó
khă n.
4. Giải pháp:
- Cầ n bả o vệ mô i trườ ng để hạ n chế tá c
hạ i củ a thiên tai lũ lụ t
- Nhữ ng că n nhà phao cầ n đượ c phổ biến
rộ ng rã i hơn.
- Khi lũ qua đi là lú c cầ n trợ giú p nhấ t để
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ ngườ i dâ n vù ng lũ sớ m ổ n định cuộ c
- Gv chuyển giao nhiệm vụ : Lập dàn ý số ng, từ nhâ n lự c để sử a chữ a nhà cử a, vệ
cho đề văn sau: sinh mô i trườ ng, khô i phụ c sả n xuấ t.
- Nhà nướ c cầ n có nhữ ng biện phá p kịp
Sài Gòn hôm nay đầy nắng. Cái nắng gắt thờ i để cứ u trợ bà con.
như thiêu như đốt khiến dòng người III/ Kết bài:
chạy bạt mạng hơn. Ai cũng muốn chạy - Khẳ ng định vấ n đề
cho nhanh để thoát khỏi cái nóng. Một - Hã y bả o vệ trá i đấ t.
người phụ nữ độ tuổi trung niên đeo trên ĐỀ 6.
vai chiếc ba lô thật lớn, tay còn xách giỏ Trình bà y suy nghĩ củ a em về hiện tượng
trái cây. Phía sau bà là một thiếu niên. học tủ, học vẹt( qua loa, đố i phó ) củ a họ c
Cứ đi được một đoạn, người phụ nữ phải sinh hiện nay.
dừng lại nghỉ mệt. Bà lắc lắc cánh tay, I/ Mở bài: Giớ i thiệu hiện tượ ng họ c vẹt,
xoay xoay bờ vai cho đỡ mỏi. Chiếc ba lô họ c tủ trong họ c sinh hiện nay
nặng oằn cả lưng. Chàng thiếu niên con Ví dụ: Sidney Jourard đã từ ng khẳ ng
bà bước lững thững, nhìn trời ngó đất. định: “Họ c tậ p khô ng phả i là mộ t nhiệm
Cậu chẳng mảy may để ý đến những giọt vụ hay mộ t vấ n đề khó giả i quyết – nó là
mồ hôi đang thấm ướt vai áo mẹ. Chốc cá ch để số ng trong thế giớ i. Con ngườ i
chốc thấy mẹ đi chậm hơn mình, cậu còn họ c tậ p khi theo đuổ i cá c mụ c tiêu và kế
quay lại gắt gỏng: “Nhanh lên mẹ ơi! Mẹ hoạ ch có ý nghĩa cho chính mình.”. Câ u
là m gì mà đi chậ m như rù a”. nó i đã nhắ c nhở bả n thâ n mỗ i ngườ i hã y
(Những câu chuyện xót xa về sự vô coi việc họ c là điều tấ t yếu. Thế nhưng tạ i
cảm của con trẻ - http://vietnamnet.vn) sao hiện nay mộ t bộ phậ n khô ng nhỏ họ c
Viết bà i vă n ngắ n (khoảng 1 trang giấy sinh lạ i khô ng nhìn nhậ n đượ c giá trị đích
thi) nêu suy nghĩ củ a em về hiện tượ ng thự c củ a việc họ c rồ i đi theo lố i mò n “học
đượ c nhắ c đến trong câ u chuyện trên. tủ, học vẹt”.
- HS tiếp nhậ n nhiệm vụ II/ Thân bài:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 1.Thực trạng (biểu hiện)
- HS trao đổ i hoà n thiện bà i tậ p - Họ c vẹt dù ng để chỉ việc họ c nhưng
- GV quan sá t, hỗ trợ khô ng hiểu bả n chấ t củ a vấ n đề đang họ c,
Bước 3: Báo cáo, thảo luận ngườ i họ c nhắ c lạ i nhữ ng khiến thứ c SGK
- HS trình bà y sả n phẩ m cá nhâ n như con vẹt hay cá i má y mà thô i. Giố ng
- GV gọ i hs nhậ n xét, bổ sung câ u trả lờ i như ngườ i xưa từ ng nó i “thự c bấ t kì vi” -
củ a bạ n. ă n nhưng khô ng biết vị cũ ng để chỉ cá ch
141
Bước 4: Kết luận, nhận định họ c nà y.
- GV nhậ n xét, bổ sung, chố t lạ i kiến thứ c - Họ c tủ thườ ng gặ p trong cá c kì thi họ c
sinh chỉ chă m chă m họ c phầ n kiến thứ c
mà đượ c cho là “tủ ” – chắ c chắ n đề thi sẽ
cho và o, bỏ rơi cá c phầ n kiến thứ c khá c,
nhưng tấ t cả cá c thô ng tin về “tủ ” chỉ do
“truyền mồ m” ngườ i nọ nó i vớ i ngườ i kia
chứ khô ng có thậ t.
- Việc họ c vẹt, họ c tủ khô ng phả i là
trườ ng hợ p hiếm hoi hay đơn lẻ mà trở
thà nh mộ t thự c trạ ng phổ biến đá ng buồ n
trong cá c bạ n họ c sinh.
- Nhấ t là và o cá c dịp thi như họ c kì, tố t
nghiệp và ngay cả kì thi đạ i họ c quan
trọ ng cũ ng diến ra việc họ c vẹt họ c tủ .
Thờ i gian khô ng dà nh cho việc “sô i kinh
nấ u sử ” mà đoá n già đoá n non đề và o
phầ n gì.
- Nếu đượ c hỏ i 10 bạ n sẽ khô ng dướ i 5
bạ n họ c sinh sẽ trả lờ i rằ ng mình có họ c
vẹt, họ c tủ .
2/ Nguyên nhân:
*Chủ quan:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Do lườ i họ c.
- Gv chuyển giao nhiệm vụ : Lập dàn ý - Trong lớ p mả i nó i chuyện, là m việc
cho đề văn sau: riêng, khô ng chú ý và o bà i giả ng nên
khô ng hiểu lâ u dầ n thà nh mấ t gố c, họ c
Có những bạn trẻ chỉ biết mải mê dán vẹt chỉ là họ c phầ n ngọ n khô ng hiểu chắ c
hình thần tượng khắp nơi, chỉ biết đắm chắ n về kiến thứ c cơ bả n.
chìm trong sở thích của riêng mình… * Khách quan: Mộ t thự c tế khô ng thể phủ
Họ đâu thấy rằng bên cạnh đó có nhậ n là nguyên nhâ n cò n có từ chính
những người đang vì họ mà vất vả, lo nhữ ng ngườ i lớ n, từ chương trình họ c
toan ; có những người đã dành cho họ cò n nặ ng về lí thuyết yếu thự c hà nh củ a
bao nhiêu yêu thương, trìu mến… nướ c ta.
Những bạn trẻ ấy đâu biết rằng họ 3/ Tác động, ảnh hưởng
đang sống vô cảm ngay trong chính - Việc họ c như trên để lạ i hậ u quả nghiêm
gia đình mình. trọ ng. Họ c vẹt nên kiến thứ c khô ng chắ c
Viết bà i vă n ngắ n (1 trang giấ y thi), nếu bà i họ c thuộ c lò ng thì có thể thi qua
trình bà y suy nghĩ củ a em về vấ n đề nhưng nếu cầ n vậ n dụ ng thì đà nh cắ n bú t
trên. hay gian lậ n, quay có p.
- HS tiếp nhậ n nhiệm vụ - Họ c tủ gâ y nên nhiều việc dở khó c dở
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ cườ i, bị tủ đè khô ng biết trá ch ai, đến lú c
142
- HS trao đổ i hoà n thiện bà i tậ p thi xong hố i hậ n thì việc cũ ng đã rồ i. Đô i
- GV quan sá t, hỗ trợ khi kì thi ấ y vô cù ng quan trọ ng trong đờ i
Bước 3: Báo cáo, thảo luận mỗ i ngườ i.
- HS trình bà y sả n phẩ m cá nhâ n - Từ việc trên ấy tớ i nhữ ng tiêu cự c dau
- GV gọ i hs nhậ n xét, bổ sung câ u trả lờ i lò ng trong gioá dụ c Việt Nam nhiều nă m
củ a bạ n. qua như bà i toá n chưa tìm ra lờ i giả i.
Bước 4: Kết luận, nhận định 4/ Giải pháp
- GV nhậ n xét, bổ sung, chố t lạ i kiến thứ c - Chấ m dứ t họ c lệch, họ c tủ
III/ Kết bài:
-Khẳ ng định lạ i quan điểm củ a cá nhâ n về
họ c lệch, họ c tủ .
-Gử i gắ m thô ng điệp
Ví dụ: Lê-nin từ ng day : họ c, họ c nữ a, họ c
mã i. Mỗ i bạ n họ c sinh cầ n lự a chọ n mộ t
phương phá p họ c cho phù hợ p.
Ví dụ: Họ c tậ p vố n là mộ t con đườ ng gian
nan đầ y chô ng gai thử thá ch đò i hỏ i sự
quyết tâ m. Trên con đườ ng chiếm lĩnh tri
thứ c, ai cũ ng cầ n bỏ ra mồ hô i, nướ c mắ t
để đạ t đượ c nhữ ng thà nh quả nhấ t định.
Và nếu muố n hưở ng trá i ngọ t đó ta cầ n
phả i trá nh xa cách “họ c tủ , họ c vẹt”.
Tương lai ta nằ m trong tay ta, mộ t cá ch
họ c đú ng đắ n sẽ là kim chỉ nam hiệu quả
dẫ n ta đến con đườ ng thà nh cô ng.
DẠNG 2: DẠNG ĐÊ MỞ, GIÁN TIẾP
ĐỀ 1.
Sài Gòn hôm nay đầy nắng. Cái nắng gắt
như thiêu như đốt khiến dòng người chạy
bạt mạng hơn. Ai cũng muốn chạy cho
nhanh để thoát khỏi cái nóng. Một người
phụ nữ độ tuổi trung niên đeo trên vai
chiếc ba lô thật lớn, tay còn xách giỏ trái
cây. Phía sau bà là một thiếu niên. Cứ đi
được một đoạn, người phụ nữ phải dừng
lại nghỉ mệt. Bà lắc lắc cánh tay, xoay xoay
bờ vai cho đỡ mỏi. Chiếc ba lô nặng oằn cả
lưng. Chàng thiếu niên con bà bước lững
thững, nhìn trời ngó đất. Cậu chẳng mảy
may để ý đến những giọt mồ hôi đang
thấm ướt vai áo mẹ. Chốc chốc thấy mẹ đi
chậm hơn mình, cậu còn quay lại gắt gỏng:
143
“Nhanh lên mẹ ơi! Mẹ là m gì mà đi chậ m
như rù a”.
(Những câu chuyện xót xa về sự vô cảm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ của con trẻ - http://vietnamnet.vn)
- Gv chuyển giao nhiệm vụ : Viết bà i vă n ngắ n (khoảng 1 trang giấy
+Lập dàn ý cho đề văn trên. thi) nêu suy nghĩ củ a em về hiện tượ ng
+Từ dàn ý trên viết thành bài văn hoàn đượ c nhắ c đến trong câ u chuyện trên.
chỉnh DÀN Ý:
I/ Mở bài
- HS tiếp nhậ n nhiệm vụ Trong cuộ c số ng, nếu như chú ng ta có sự
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ quan tâ m lẫ n nhau, biết suy nghĩ về nhau
- HS trao đổ i hoà n thiện bà i tậ p thì cuộ c đờ i sẽ đẹp biết bao. Thế nhưng,
- GV quan sá t, hỗ trợ hiện nay sự thờ ơ vô cả m củ a giớ i trẻ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận đang xuấ t hiện ngà y cà ng nhiều. Nhữ ng
- HS trình bà y sả n phẩ m cá nhâ n câ u chuyện xó t xa về sự vô cả m củ a con
- GV gọ i hs nhậ n xét, bổ sung câ u trả lờ i trẻ đượ c đă ng trên vietnamnet.vn đã gợ i
củ a bạ n. cho chú ng ta nhiều suy tư về quan niệm
Bước 4: Kết luận, nhận định số ng trong xã hộ i.”
- GV nhậ n xét, bổ sung, chố t lạ i kiến thứ c II/ Thân bài:
1.Thực trạng (biểu hiện)
-Thờ ơ, vô tâ m; quá t mắ ng cha mẹ; đá nh
đậ p, thậ m chí là m ngườ i thâ n tổ n thương
vì nhữ ng hà nh vi bạ o lự c,..
- Xuấ t hiện mọ i lú c, mọ i nơi
2.Nguyên nhân:
* Khá ch quan:
- Gia đình (cha mẹ quá nuông chìu con cái,
thiếu giáo dục ý thức cộng đồng cho con
cái…).
- Nhà trườ ng (chỉ chăm lo dạy chữ mà coi
nhẹ việc giáo dục đạo đức, bồi dưỡng tình
cảm cho học sinh...).
- Xã hộ i (sự phát triển không ngừng của
khoa học, con người trở nên xơ cứng, chỉ
nghĩ đến cá nhân, thiếu ý thức cộng
đồng...).
* Chủ quan: Bả n thâ n (thiếu ý thức chia sẻ
gian khó với mọi người xung quanh, chỉ
biết vụ lợi…).
3. Tác động, ảnh hưởng
-Con ngườ i trở nên lã nh cả m vớ i mọ i thứ ,
tình cả m thiếu thố n dễ nả y sinh tộ i á c,
144
khó hình thà nh nhâ n cá ch tố t đẹp.
- Gia đình thiếu hơi ấ m, nguộ i lạ nh, thiếu
hạ nh phú c, dễ gâ y bấ t hò a.
- Sự vô cả m, cá i á c sẽ thố ng trị và nhâ n
lên trong xã hộ i,...
4.Giải pháp:
- Mỗ i ngườ i cầ n số ng yêu thương và trá ch
nhiệm hơn. Số ng vớ i thế giớ i thự c nhiều
hơn thế giớ i ả o. Trướ c hết phả i yêu
thương, quan tâ m đố i vớ i nhữ ng ngườ i
thâ n trong gia đình. Có như thế mớ i biết
yêu thương đồ ng loạ i nó i chung.
III. Kết bài:
- Hiện tượ ng đá ng bá o độ ng mà mỗ i
chú ng ta cầ n đấ u tranh và loạ i bỏ ra khỏ i
bả n thâ n mình và xã hộ i.
- Cầ n họ c tậ p và rèn luyện nhâ n cá ch,
số ng cao đẹp, chan hò a, chia sẻ, có ý thứ c
cộ ng đồ ng.
ĐỀ 2.
Có những bạn trẻ chỉ biết mải mê dán hình
thần tượng khắp nơi, chỉ biết đắm chìm
trong sở thích của riêng mình…
Họ đâu thấy rằng bên cạnh đó có
những người đang vì họ mà vất vả, lo
toan ; có những người đã dành cho họ bao
nhiêu yêu thương, trìu mến…
Những bạn trẻ ấy đâu biết rằng họ đang
sống vô cảm ngay trong chính gia đình
mình.
Viết bà i vă n ngắ n (1 trang giấ y thi), trình
bà y suy nghĩ củ a em về vấ n đề trên.
DÀN Ý
I/ Mở bài:
- Dẫ n dắ t vấ n đề: Thá i độ số ng củ a giớ i trẻ
nó i chung
- Nêu vấ n đề: Thá i độ vô cả m củ a mộ t số
bạ n trẻ trong chính gia đình mình khi
số ng chỉ biết quan tâ m đến cá c thầ n
tượ ng trên phim ả nh, đắ m chìm vớ i sở
thích riêng mà thờ ơ vớ i nhữ ng vấ t vả lo
toan, yêu thương trìu mến củ a cha mẹ,
145
ngườ i thâ n.
II/Thân bài:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1.Thực trạng (biểu hiện)
- Gv chuyển giao nhiệm vụ : * Định nghĩa: Số ng vô cả m ngay trong
+Lập dàn ý cho đề văn trên. chính gia đình mình là sự thờ ơ, khô ng
+Từ dàn ý trên viết thành bài văn hoàn quan tâ m, khô ng biết chia sẻ vớ i nhữ ng
chỉnh ngườ i thâ n yêu, gầ n gũ i.
* Biểu hiện:
- HS tiếp nhậ n nhiệm vụ - Mả i mê dá n hình thầ n tượ ng khắ p nơi
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Đắ m chìm trong nhữ ng sở thích riêng.
- HS trao đổ i hoà n thiện bà i tậ p - Khô ng quan tâ m đến nhữ ng ngườ i thâ n
- GV quan sá t, hỗ trợ trong gia đình.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận Dẫ n chứ ng
- HS trình bà y sả n phẩ m cá nhâ n * Thực trạng:
- GV gọ i hs nhậ n xét, bổ sung câ u trả lờ i Hiện tượ ng con cá i số ng vô cả m ngay
củ a bạ n. trong chính gia đình mình đang xả y ra
Bước 4: Kết luận, nhận định khô ng ít ở cá c gia đình, trở thà nh hiện
- GV nhậ n xét, bổ sung, chố t lạ i kiến thứ c tượ ng cầ n phê phá n trong xã hộ i hiện
nay.
2/ Nguyên nhân:
- NN khá ch quan:
+ Sự nuô ng chiều/ khô ng quan tâ m củ a
gia đình.
+ Tá c độ ng củ a lố i số ng thự c dụ ng
- NN chủ quan:
+ Số ng ích kỉ, thự c dụ ng, chỉ biết đến
mình.
+ Thiếu sự giá o dụ c củ a gia đình.
3/ Tác động, ảnh hưởng
- Vớ i cá nhâ n:
+ Ả nh hưở ng đến nhâ n cá ch.
+ Bị nhữ ng ngườ i xung quanh xa lá nh.
- Vớ i gia đình:
+ Quan hệ giữ a nhữ ng ngườ i trong gia
đình mấ t đi sự gắ n kết củ a tình yêu
thương, chia sẻ.
+ Ý nghĩa củ a gia đình trong đờ i số ng củ a
mỗ i cá nhâ n sẽ bị giả m sú t.
- Vớ i xã hộ i:
+ Tạ o ra nhữ ng cô ng dâ n vô trá ch nhiệm.
146
+ Lố i số ng vô cả m trở nên phổ biến.
4/ Giải pháp:
- Gia đình: Cha mẹ là tấ m gương cho con,
tạ o điều kiện tố t nhấ t để thườ ng xuyên
chia sẻ cù ng con; tă ng cườ ng giá o dụ c về
trá ch nhiệm gắ n kết, xây dự ng tình cả m
gia đình củ a mỗ i thà nh viên.
- Nhà trườ ng: Chú ý giá o dụ c kĩ nă ng
số ng, tổ chứ c cá c hoạ t độ ng trả i nghiệm
cho họ c sinh hiểu về giá trị củ a gia đình,
trá nh xa lố i số ng vô cả m.
- Xã hộ i: tă ng cườ ng tuyên truyền, tổ chứ c
cá c hoạ t độ ng xã hộ i, cá c diễn đà n giú p
cá c bạ n trẻ bộ c lộ đượ c tâ m tư, nguyện
vọ ng, cả m xú c,..
III/ Kết bài:
- Khá i quá t vấ n đề nghị luậ n
- Rú t ra bà i họ c cho bả n thâ n
+ Nhậ n thứ c: Số ng vô cả m trong chính gia
đình mình là mộ t hiện tượ ng tiêu cự c cầ n
lên á n.
+ Hà nh độ ng: Tích cự c rèn luyện bả n
thâ n, trau dồ i kĩ nă ng số ng để hiểu về ý
nghĩa củ a việc quan tâ m, sẻ chia, kết nố i
trong gia đình (trong xã hộ i)
ĐỀ 3.
NHỮNG VẾT ĐINH
Mộ t cậ u bé nọ có tính xấ u là rấ t hay nổ i
nó ng. Mộ t hô m, cha cậ u bé đưa cho cậ u
mộ t tú i đinh rồ i nó i vớ i cậ u: “Mỗi khi con
nổi nóng với ai đó thì hãy chạy ra sau nhà
và đóng một cái đinh lên chiếc hàng rào
gỗ.”
Ngà y đầ u tiên, cậ u bé đã đó ng tấ t cả 37
cá i đinh lên hà ng rà o. Nhưng sau và i tuầ n,
cậ u bé đã tậ p kiềm chế cơn giậ n củ a mình
và số lượ ng đinh cậ u đó ng trên lên hà ng
rà o ngà y mộ t ít đi. Cậ u nhậ n thấ y rằ ng
kiềm chế cơn giậ n củ a mình cò n dễ hơn là
phả i đi đó ng mộ t câ y đinh lên hà ng rà o.
Đến n mộ t ngà y, cậ u đã khô ng nổ i giậ n
mộ t lầ n nà o suố t cả ngà y. Cậ u đến thưa
147
vớ i cha và ô ng bả o: “Tốt lắm, bây giờ nếu
sau mỗi ngày mà con không hề nổi giận
với ai dù chỉ một lần, con hãy nhổ một cây
đinh ra khỏi hàng rào.”
Ngà y lạ i ngà y trô i qua, rồ i cũ ng đến mộ t
hô m cậ u bé đã vui mừ ng hã nh diện tìm
cha mình bá o rằ ng đã khô ng cò n mộ t cá i
đinh nà o trên hà ng rà o nữ a. Cha cậ u liền
đến bên hà ng rà o. Ở đó , ô ng nhỏ nhẹ nó i
vớ i cậ u: “Con đã làm rất tốt, nhưng con
hãy nhìn những lỗ đinh còn để lại trên
hàng rào. Hàng rào đã không giống như
xưa nữa rồi
(Trích “Qùa tặng cuộc sống”)
Nêu suy nghĩ của em về câu chuyện
trên bằng bài văn nghị luận ngắn(1
trang giấy thi)
DÀN Ý:
1/ Mở bài: Xác định vấn đề nghị luận:
Biết kiềm chế bả n thâ n.
Có thể viết mở bài như sau: Khô ng phả i
ai trên cuộ c đờ i nà y đều có lò ng vị tha và
bao dung đủ lớ n, để tha thứ cho ta nhữ ng
lầ n ta phạ m lỗ i và khiến họ bị tổ n thương.
Và hẳ n trong cuộ c đờ i khô ng ai từ ng chưa
mộ t lầ n khiến ngườ i khá c đau lò ng,
nhữ ng kí ứ c đau buồ n ấ y khô ng phả i chỉ
có ngườ i nhậ n mớ i cả m thấ y tổ n thương,
mà cả ngườ i là m điều đó cũ ng sẽ day dứ t
trong mộ t khoả ng thờ i gian dà i. Đọ c xong
câ u truyện nhỏ “Những vết đinh”, ta mớ i
chợ t nhậ n ra sự vô tâ m củ a mình, và câ u
truyện chính là mộ t bà i họ c cả nh tỉnh
đá ng nhớ và thấ m thía cho nhữ ng ai đã
từ ng khiến ngườ i khá c bị tổ n thương.
2/ Thân bài:
a. Tóm tắt câu chuyện, rút ra ý nghĩa:
– Tó m tắ t ngắ n gọ n câ u chuyện: câ u
chuyện kể về mộ t cậ u bé có tính cá ch
nó ng nả y. Theo lờ i ngườ i cha, mỗ i khi nổ i
nó ng vớ i ai đó thì cậ u bé đó ng mộ t cây
đinh lên hà ng rà o. Ban đầ u, số lượ ng đinh
148
đượ c đó ng lên tườ ng ngà y mộ t nhiều.
Nhưng sau đó cậ u ta dầ n kiềm chế cơn
nổ i nó ng củ a mình và dầ n nhổ đượ c hết
nhữ ng chiếc đinh đã đó ng trướ c kia. Sau
khi nhổ , nhữ ng lỗ đinh vẫ n để lạ i trên
hà ng rà o mà khô ng cá ch nà o là nh lạ i
đượ c.
– Ý nghĩa rú t ra: Câ u chuyện là bà i họ c
điển hình về sự nó ng giậ n. Nó ng giậ n có
thể sử a đổ i và kiềm chế theo thờ i gian
nhưng nhữ ng cơn nổ i nó ng đã qua có thể
gâ y ra nhữ ng tổ n thương và vết sẹo trong
tâ m hồ n ngườ i khá c và khó lò ng xó a nhò a
đượ c
b. Bàn luận, mở rộng
– Cuộ c số ng hằ ng ngà y củ a mỗ i chú ng ta
luô n tồ n tạ i vô và n á p lự c. Đô i lú c khó
khắ n, thử thá ch khiến bạ n khô ng giữ
đượ c bình tĩnh và dễ nổ i nó ng. Điều nà y
sẽ ả nh hưở ng khô ng tố t đến mố i quan hệ
vớ i ngườ i khá c trong xã hộ i.
– Trong cuộ c số ng, khô ng ai là khô ng
từ ng mắ c nhữ ng sai lầ m. Tuy nhiên điều
quan trọ ng là khi mắ c nhữ ng sai phạ m đó ,
chú ng ta rú t ra đượ c bà i họ c gì để sai lầ m
đó khô ng cò n lặ p lạ i. Câ u chuyện về cậ u
bé vớ i “nhữ ng vết đinh” là bà i họ c cho
mỗ i ngườ i. Câ u chuyện là bà i họ c sâ u sắ c
về cá ch ứ ng xử củ a con ngườ i trong cuộ c
số ng
– Khi con ngườ i ta nó ng giậ n, con ngườ i
sẽ khô ng có đủ bình tĩnh, tỉnh tá o để là m
chủ lờ i nó i, hà nh độ ng củ a mình. Nhữ ng
lờ i nó i, hà nh độ ng ấ y như nhữ ng mũ i
đinh nhọ n đâ m và o tâ m hồ n ngườ i khá c
khiến họ đau đớ n, tổ n thương. Ấ n tượ ng
ấ y để lạ i dấ u ấ n khô ng tố t lâ u dà i, khô ng
dễ gì mấ t đi.
– Nó ng giậ n là nhượ c điểm củ a khô ng ít
ngườ i trong cuộ c số ng. Nhiều ngườ i vì
nó ng giậ n mà gâ y ra nhữ ng hậ u quả khô n
lườ ng vớ i ngườ i khá c và bả n thâ n.
149
(Dẫ n chứ ng: tạ i Là o Cai, Tẩ n Lá o Lở vì do
cã i nhau nên nổ i nó ng vớ i chị Mẩ y. Trong
cơn tứ c giậ n, y đã giết chết chị Mẩ y cù ng 3
đứ a con củ a chị. Đó là sai phạ m gâ y ra
hậ u quả khô n lườ ng)
– Nếu kiên trì, nỗ lự c, tự rèn luyện, con
ngườ i sẽ kiềm chế đượ c nhữ ng cơn nó ng
giậ n. Mỗ i chú ng ta cầ n phả i biết kiềm chế
và họ c cá ch kiềm chế cơn nó ng giậ n củ a
bả n thâ n giố ng cậ u bé trong câ u chuyện.
– Kiềm chế sự nó ng giậ n sẽ khiến tâ m hồ n
mình đượ c thanh thả n và mố i quan hệ
giữ a ngườ i vớ i ngườ i trở nên tố t đẹp hơn.
c. Bài học nhận thức
– Rèn luyện để kiềm chế sự nó ng nả y củ a
bả n thâ n
– Xâ y dự ng thó i quen tố t trong giao tiếp,
ứ ng xử
– Bao dung vớ i nhữ ng ngườ i nó ng nả y
phạ m sai lầ m nhưng quyết tâ m sử a
chữ a…
3/ Kết bài: Khẳ ng định lạ i ý nghĩa củ a
câ u chuyện.
Có thể viết kết bài như sau: Câ u truyện
thậ t ý nghĩa, nó dạ y cho chú ng ta bà i họ c
về cá ch ứ ng xử , và là mộ t liều thuố c xoa
dịu chính bả n thâ n mỗ i ngườ i khi có tính
xấ u là nó ng giậ n vô cớ và hay gâ y tổ n
thương ngườ i khá c. Hã y luô n biết trâ n
trọ ng các mố i quan hệ quanh mình, và
đừ ng vì lý do gì khiến nhữ ng tình cả m ấ y
xa rờ i mình vì nhữ ng điều khô ng đá ng,
cá c bạ n nhé!
ĐỀ 4.
GOM ƯỚC MƠ ĐI VỀ PHÍA BIỂN
Mù a hè nà y, nhữ ng họ c trò nghèo củ a
là ng chà i bã i ngang xã Phổ Châ u, huyện
Đứ c Phổ , tỉnh Quã ng Ngã i, ngà y nà o cũ ng
xuố ng biển bắ t cua, sò , ố c … để kiếm và i
ngà n ít ỏ i nuô i mơ ướ c đến trườ ng. Từ ng
giọ t mồ hô i “non nớ t” sớ m rơi trên gà nh
150
đá , hò a và o lò ng biển vì ướ c mong có
đượ c bộ sá ch, cá i cặ p… cho nă m họ c mớ i.
Đồ ng hà nh vớ i khá t khao củ a con trẻ,
nhữ ng ngườ i mẹ nghèo củ a vù ng đấ t nà y
cũ ng nó i vớ i con: “Ă n khổ mấ y má cũ ng
chịu, miễn con có sá ch vở , quầ n á o mớ i
tớ i trườ ng là má vui rồ i!”
(Theo Bá o Thanh Niên ngà y 18-6-2013,
Ôm ước mơ đi về phía biển)
Hã y viết bà i vă n ngắ n (khoả ng 01 trang
giấ y thi) trình bày suy nghĩ củ a em đượ c
gợ i ra từ câ u chuyện trên.
DÀN Ý:
1/Mở bài:
Giớ i thiệu câ u chuyện đượ c đă ng tả i trên
bá o Thanh Niên ngà y 18/06/2013 vớ i
tự a đề Ô m ướ c mơ đi về phía biển.
2/Thân bài :
- Giải thích ý nghĩa của câu chuyện nói
trên: Đố i vớ i nhữ ng họ c trò nghèo củ a
là ng chà i, đó là ướ c mơ đượ c đi họ c mộ t
cá ch đà ng hoà ng (có bộ sá ch, cá i cặ p,…
cho nă m họ c mớ i); đố i vớ i nhữ ng ngườ i
mẹ nghèo củ a vù ng đấ t nà y: đó là sự đồ ng
cả m củ a họ đố i vớ i mơ ướ c củ a con và
tình cả m yêu thương con, sẵ n sà ng chịu
cự c chịu khổ vì con. Nó i mộ t cá ch khá i
quá t, câ u chuyện có ý nghĩa nó i lên khá t
khao họ c tậ p, tình mẫ u tử thiêng liêng củ a
con ngườ i, nhấ t là nhữ ng ngườ i nghèo.
- Bàn bạc vấn đề :
+ Họ c tậ p có vai trò và ý nghĩa lớ n đố i vớ i
cuộ c số ng con ngườ i, nó giú p con ngườ i
vươn lên hoà n thiện nhâ n cá ch, có tri
thứ c và tìm đượ c sự thà nh cô ng trong
cuộ c số ng. Hiếu họ c là mộ t trong nhữ ng
truyền thố ng quý củ a dâ n tộ c Việt Nam.
Trong lịch sử cũ ng đã từ ng có nhiều tấ m
gương hiếu họ c và vượ t khó để hoà n
thà nh sự họ c.
+ Khao khá t họ c tậ p là mộ t khá t vọ ng
chính đá ng rấ t đá ng trâ n trọ ng cả m thô ng
151
sẽ chia giú p đỡ , nhấ t là đố i vớ i nhữ ng
ngườ i số ng trong hoà n cả nh khó khă n
như nhữ ng họ c trò nghèo ở là ng chà i bãi
ngang xã Phổ Châ u, huyện Đứ c Phổ , tỉnh
Quả ng Ngã i.
+ Khá t vọ ng họ c tậ p ở nhữ ng em họ c trò
nghèo ở là ng chà i xã Phổ Châ u gợ i cho
mọ i ngườ i sự xú c độ ng và nhữ ng cá i suy
nghĩ về cuộ c số ng nghèo và trá ch nhiệm
xã hộ i củ a mọ i ngườ i đố i vớ i nhữ ng ngườ i
khó khă n và đặ c biệt đố i vớ i nhữ ng em
nhỏ , đố i vớ i quyền đượ c họ c tậ p củ a các
em.
+ Tình mẫ u tử là mộ t tình cả m thiêng
liêng củ a con ngườ i. Lịch sử cũ ng như vă n
họ c Việt Nam khô ng thiếu nhữ ng câ u
chuyện cả m độ ng về tình mẫ u tử . Tình
mẫ u tử có sứ c mạ nh to lớ n giú p ngườ i mẹ
vượ t qua mọ i khó khă n thử thá ch thậ m
chí hi sinh để lo cho con. Câ u nó i cũ ng
như hà nh độ ng củ a nhữ ng ngườ i mẹ
nghèo ở là ng chà i Phổ Châ u đã nó i lên
điều đó .
+ Hà nh độ ng và lờ i nó i củ a nhữ ng ngườ i
mẹ nà y mang lạ i cho mọ i ngườ i nhữ ng
suy nghĩ về tình mẫ u tử , về sự hi sinh,
mong ướ c củ a cha mẹ nó i chung đố i vớ i
con cá i về việc họ c.
Rút ra bài học:
+ Cả m thô ng và trâ n trọ ng vớ i khá t vọ ng
họ c tậ p chính đá ng củ a cá c bạ n trẻ em
nghèo ở Phổ Châ u; củ a trẻ em nó i chung.
Thấ y đượ c sự may mắ n và thuậ n lợ i củ a
hoà n cả nh cá nhâ n để có ý thứ c họ c tậ p
tố t hơn.
+Thấ y mình cầ n có trá ch nhiệm chung tay
giú p đỡ cá c bạ n họ c sinh nghèo để cá c
bạ n đượ c đến trườ ng và họ c tậ p mộ t cá ch
thuậ n lợ i (ví dụ như giú p sá ch giá o khoa,
tậ p vở , quầ n á o cho cá c bạ n họ c sinh
nghèo hoặ c tham gia cá c hoạ t độ ng xã hộ i
giú p họ c sinh nghèo như chương trình
152
“Đèn đom đó m”,…).
+ Thấ y đượ c tình mẫ u tử thiêng liêng;
hiểu đượ c lò ng yêu thương, hi sinh củ a
cha mẹ đố i vớ i mình.
+ Phấ n đấ u để trở thà nh con ngoan, trò
giỏ i.
3/Kết bài:
Khẳ ng định câ u chuyện củ a bá o Thanh
Niên mang lạ i cho ngườ i đọ c, cho chính
bả n thâ n nhiều xú c độ ng và suy nghĩ. Ướ c
mong nhữ ng bạ n họ c sinh nghèo, nhữ ng
ngườ i mẹ nghèo củ a xã Phổ Châ u đạ t
đượ c nhữ ng ướ c mơ bình dị củ a mình.
Ướ c mong họ sẽ thoá t nghèo, đượ c họ c
hà nh đến nơi đến chố n và đạ t đượ c
nhữ ng hạ nh phú c trong cuộ c số ng . Ướ c
mong xã hộ i sẽ quan tâ m và đồ ng hà nh
vớ i họ .
-----------------------------------------------------------------------------------------
153
- Mặ t trờ i xuố ng biển như hò n lử a
- Hô m nà o tră ng khuyết nhìn giố ng con thuyền trô i trên dò ng sô ng ngâ n hà .
- Tră ng khuyết như cá i lưỡ i liềm ai bỏ quên trên cá nh đồ ng mênh mô ng.
- Tră ng khuyết trô ng như miệng em bé cườ i rấ t duyên.
- Tră ng trò n như quả bó ng bay.
- Tră ng sá ng như gương.
b. Cấu tạo của phép so sánh.
Mô hình cấ u tạ o đầ y đủ củ a phép so sá nh gồ m:
- Vế A: Nêu tên sự vậ t, sự việc đượ c so sá nh.
- Vế B: Nêu sự vậ t, sự việc dù ng để so sá nh.
- Từ chỉ phương diện so sá nh.
- Từ so sá nh.
c. Các kiểu so sánh
- Có 2 kiểu so sá nh cơ bả n:
+ Ngang bằ ng: Như, tự a, ý nhủ , như là bao nhiêu - bấ y nhiêu,. . .
+ Khô ng ngang bằ ng: Chẳ ng bằ ng, chưa bằ ng, hơn là . . .
Vd:
- Quê hương là chù m khế ngọ t
- Chiếc á o nà y rá ch hơn là chiếc á o kia.
d. Tác dụng của phép so sánh.
- Tá c dụ ng củ a phép tu từ so sá nh: Vừ a có tá c dụ ng gợ i hình giú p cho việc miêu
tả sự vậ t, sự việc đượ c cụ thể, sinh độ ng, vừ a có tá c dụ ng biểu hiện tư tưở ng,
tình cả m sâ u sắ c.
2. Nhân hóa
a. Khái niệm: Nhân hóa là biện phá p tu từ gá n thuộ c tính củ a ngườ i cho nhữ ng
sự vậ t khô ng phả i là ngườ i nhằ m tă ng tính hình tượ ng, tính biểu cả m củ a sự
diễn đạ t.
-Ví dụ : Só ng đã cà i then đêm sậ p cử a
b. Tác dụng: là m cho đồ vậ t, cây cố i thiên nhiên trở nên gần gũ i vớ i con ngườ i -
diễn đạt sinh độ ng cụ thể gợ i cảm.
c. Các kiểu nhân hoá
+ Gọ i vậ t bằ ng nhữ ng từ vố n gọ i ngườ i: Lã o miệng, cô mắ t. . .
+ Dù ng nhữ ng từ chỉ hoạ t độ ng tính chấ t củ a con ngườ i để chỉ hoạ t độ ng, tính
chấ t củ a vậ t, củ a thiên nhiên; Sô ng gầ y, đê choã i châ n ra. . .
+ Trò chuyện xưng hô vớ i vậ t như vớ i ngườ i.
Khăn thương nhớ ai
Khăn rơi xuống đất?
Khăn thương nhớ ai
Khăn vắt lên vai?
3. Điệp ngữ
154
a. Khái niệm: Điệp ngữ là biện phá p tu từ lặ p lạ i mộ t từ ngữ (đô i khi cả mộ t
câ u)
b. Tác dụng: là m nổ i bậ t ý muố n nhấ n mạ nh, tă ng ự gợ i hình, gợ i cả m cho sự
diễn đạ t.
c. Các kiểu điệp ngữ: Điệp ngữ có 3 dạ ng:
+ Điệp ngữ nố i tiếp: là cá c từ ngữ đượ c điệp liên tiếp nhau, tạ o ấ n tượ ng mớ i
mẻ, có tính chấ t tă ng tiến.
+ Điệp ngữ cá ch quã ng
+ Điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vò ng)
Ví dụ :Mộ t bầ y gà mà bươi trong bếp
Chết ba con hỏ i cò n mấ y con
4. Ẩn dụ
a. Khái niệm: Ẩ n dụ là gọ i tên sự vậ t, hiện tượ ng nà y bằ ng tên sự vậ t hiện
tượ ng khá c có nét tương đồ ng vớ i nó .
b. Tác dụng: là m cho câ u vă n, câ u thơ có tính hà m xú c, tă ng tính gợ i hình gợ i
cả m cho sự diễn đạ t.
c. Các kiểua ẩn dụ:
Có 4 kiểu ẩ n dụ :
+ Ẩ n dụ hình thứ c (dự a trên sự tương đồ ng vớ i nhau về hình thứ c)
Vd :Dưới trăng quyên đã gọi hè
Đầu tường lửa lựu lập lòe đơm bông.
+ Ẩ n dụ cá ch thứ c (dự a trên sự tương đồ ng vớ i nhau về cá ch thứ c, hà nh độ ng)
Vd: Uống nước nhớ nguồn.
+ Ẩ n dụ phẩ m chấ t (dự a trên sự tương đồ ng vớ i nhau về phẩ m chấ t)
Vd: “Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng
Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn?”
+ Ẩ n dụ chuyển đổ i cả m giá c (dự a trên sự tương đồ ng vớ i nhau về cả m giá c)
Vd: “Một tiếng chim kêu sáng cả rừng”
(Khương Hữ u Dụ ng)
5. Hoán dụ
a. Khái niệm: Hoá n dụ là gọ i tên sự vậ t, hiện tượ ng, khá i niệm nà y bằ ng tên
mộ t sự vậ t, hiện tượ ng, khá i niệm khá c có quan hệ gầ n gũ i vớ i nó
b. Tác dụng: nhằ m tă ng sứ c gợ i hình, gợ i cả m cho sự diễn đạ t.
c. Các kiểu hoán dụ thường gặp:
+ Hoá n dụ dự a trên mố i quan hệ toà n thể- bộ phậ n;
+ Hoá n dụ dự a trên mố i quan hệ vậ t chứ a vớ i vậ t đượ c chứ a;
+ Hoá n dụ dự a trên mố i quan hệ sự vậ t - chấ t liệu…
IV. Đại từ
- Đạ i từ thườ ng dù ng để xưng hô (tô i, chú ng tô i, chú ng ta...); để hỏ i (ai, gì, bao
nhiêu, mấ y, thế nà o...);
- Đạ i từ chỉ ngô i là nhữ ng đạ i từ để chỉ ngô i:
155
+ Ngô i 1
Số ít: tô i/tao/tớ /ta
Số nhiều: chú ng tô i/chú ng tao, bọ n tao/bọ n tớ
+ Ngô i 2
Số ít: mà y/mi/ngươi/bạ n
Số nhiều: các bạ n/chú ng mà y/tụ i mi/tụ i bay
+ Ngô i 3
Số ít: nó /hắ n/y/cô ấ y/anh ấ y
Số nhiều: chú ng nó /bọ n hắ n/ họ
V. CỤM TỪ
1. Cụm danh từ
a. Khái niệm: Cụ m danh từ là tậ p hợ p từ , gồ m danh từ trung tâ m và mộ t số từ
ngữ phụ thuộ c đứ ng trướ c, đứ ng sau danh từ trung tâ m ấ y.
b. Cấu tạo:
Cụ m danh từ gồ m ba phầ n:
+ Phầ n trung tâ m ở giữ a: là danh từ
+ Phầ n phụ trướ c: thườ ng thể hiện số lượ ng củ a sự vậ t mà danh từ trung tâ m
biểu hiện
+ Phầ n phụ sau: thườ ng nêu đặ c điểm củ a sự vậ t, xá c định vị trí củ a sự vậ t trong
khô ng gian, thờ i gian.
2. Cụm động từ
a. Khái niệm: Cụ m độ ng từ là tậ p hợ p từ , gồ m độ ng từ trung tâ m và mộ t số từ
ngữ phụ thuộ c đứ ng trướ c, đứ ng sau độ ng từ trung tâ m ấ y.
b. Cấu tạo:
Cụ m danh từ gồ m ba phầ n:
+ Phầ n trung tâ m ở giữ a: là độ ng từ
+ Phầ n phụ trướ c: Thườ ng bổ sung cho độ ng từ ý nghĩa về
+ Thờ i gian(đã, đang, sẽ,...)
+Khẳ ng định/phủ định(không, chưa, chẳng...)
+ Tiếp diễn(đều, vẫn, cứ,...).
+ Mứ c độ củ a trạ ng thá i (rất, hơi, quá,...)
…
+ Phầ n phụ sau: thườ ng bổ sung cho độ ng từ nhữ ng ý nghĩa về :
+ Đố i tượ ng (đọc sách),
+ Địa điểm (đi Hà Nội),
+ Thờ i gian (làm việc từ sáng),...
3. Cụm tính từ
a. Khái niệm: Cụ m tính từ là tậ p hợ p từ , gồ m tính từ trung tâ m và mộ t số từ
ngữ phụ thuộ c đứ ng trướ c, đứ ng sau tính từ trung tâ m ấ y.
b. Cấu tạo:
Cụ m danh từ gồ m ba phầ n:
156
+ Phầ n trung tâ m ở giữ a: là tính từ
+ Phầ n phụ trướ c: Thườ ng bổ sung cho tính từ ý nghĩa về
+ Mứ c độ (rất, hơi, khá,...),
+ Thờ i gian (đã, đang, sẽ,...),
+ Tiếp diễn (vẫn, còn,...).
…+ Phầ n phụ sau: thườ ng bổ sung cho tính từ nhữ ng ý nghĩa về :
+ Phạ m vi (giỏi toán),
+ So sá nh (đẹp như tiên),
+ Mứ c độ (hay ghê),...
Khác nhau
157
danh từ )
Nếu cù ng từ loạ i thì phầ n lớ n là
danh từ
Ví dụ :
Tô i rấ t thích tấ m vải nà y. ( vải là danh
từ )
Nă m nay quả vải đã đượ c xuấ t khẩ u
sang nhiều nướ c khá c
( Vải là danh từ )
Khô ng thể thay thế đượ c cho nhau vì Có thể thay thế từ đa nghĩa trong nghĩa
mỗ i từ đều mang nghĩa gố c. chuyển bằ ng mộ t từ khá c.
Ví dụ Ví dụ
Con đườ ng về quê em đang đượ c đổ Mù a xuâ n là tết trồ ng câ y
bê tô ng. ( từ đườ ng trong câ u chỉ bề Trồ ng cho đấ t nướ c ngà y cà ng thêm
mặ t bằ ng đấ t, nhự a hoặ c bê tô ng... để xuâ n
đi lạ i (Hồ Chí Minh)
Em mua giú p mẹ hai câ n đườ ng. ( từ từ xuâ n trong dò ng 1có nghĩa gố c chỉ
đườ ng trong câ u chỉ mộ t loạ i thự c mộ t mù a trong nă m.
phẩ m dù ng đề pha chế cá c loạ i nướ c từ xuâ n trong dò ng thơ 2 là nghĩa
giả i khá t là m bá nh kẹo... chuyển đượ c hiểu là mù a xuâ n mang
Hai từ đườ ng trong 2 trườ ng hợ p đến sự tươi trẻ, sứ c số ng mớ i
trên khô ng thể thay thế đượ c cho Vì vậ y, có thể thay đượ c từ tươi đẹp
nhau.
158
- Dấ u câ u là phương tiện ngữ phá p dù ng trong chữ viết, có tá c dụ ng là m rõ trên
mặ t vă n bả n mộ t cấ u tạ o ngữ phá p bằ ng cá ch chỉ ra ranh giớ i giữ a cá c câ u, giữ a
cá thà nh phầ n củ a câ u.
- Dấ u câ u là phương tiện để biểu thị nhữ ng sắ c thá i tế nhị về nghĩa củ a câ u, về
tư tưở ng, tình cả m và thá i độ củ a ngườ i viết.
- Dấ u câ u dù ng thích hợ p thì ngườ i đọ c hiểu rõ hơn, nhanh hơn. Khô ng dù ng
dấ u câ u, có thể gâ y ra hiểu nhầ m.
Có trườ ng hợ p vì dù ng sai dấ u câ u mà sai ngữ phá p, sai nghĩa. Cho nên quy tắ c
về dấ u câ u cầ n đượ c vậ n dụ ng nghiêm tú c.
- Hiện nay, tiếng Việt sử dụ ng 11 dấ u câ u. Nộ i dung củ a bà i họ c chủ yếu đề cậ p
đến dấ u “”.
KỲ 2
TIẾNG VIỆT:
I. Từ và cụm từ
- Cụ m từ : Nhó m, tậ p hợ p nhiều từ
- Tính từ : Từ chỉ đặ c điểm, tính chấ t củ a sự vậ t, hiện tượ ng và hoạ t độ ng.
159
- Độ ng từ : Từ chỉ hoạ t độ ng, trạ ng thá i củ a sự vậ t, hiện tượ ng.
- Từ HV: Từ có nguồ n gố c từ tiếng Há n, dù ng theo cách cấ u tạ o, cá ch hiểu, đô i
khi có đặ c thù riêng củ a ngườ i Việt,
II. So sánh
- So sá nh là đố i chiếu sự vậ t, sự việc nà y vớ i sự vậ t, sự việc khá c để tìm ra nét
tương đồ ng và khá c biệt giữ a chú ng.
III. Nghĩa của từ:
1. Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị.
VD:
- Thủy phủ: Dinh dự dưới nước,nơi ở của thủy thần.
- Sinh nhai: Kiếm sống.
2. Hiểu nghĩa của từ bằng cách:
- Tra từ điển;
- Suy đoá n nghĩa củ a từ nhờ nghĩa củ a nhữ ng yếu tố tạ o nên nó .
VD: gia tài.
+ gia: nhà
+ tà i: củ a cả i.
- Dự a và o từ ngữ xung quanh để suy đoá n nghĩa.
IV. Trạng ngữ
1. Khái niệm
Trạng ngữ là thà nh phầ n phụ củ a câ u, xá c định thời gian, nơi chốn, nguyên
nhân, mục đích, phương tiện, cách thức ... củ a sự việc nêu ở trong câ u.
Trạng ngữ trả lờ i cho cá c câ u hỏ i Khi nào ?, Ở đâu ?, Vì sao ?, Để làm gì ?.
- Về vị trí củ a trạ ng ngữ trong câ u: Đầ u câ u, giữ a hoặ c cuố i câ u.
2. Đặc điểm của trạng ngữ
* Về ý nghĩa: Trạ ng ngữ đượ c thêm và o câ u để xá c định:
- Trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.
Trạng ngữ chỉ thời gian dù ng để xá c định thờ i gian diễn ra sự việc nêu ở trong
câ u. Trạng ngữ chỉ thời gian trả lờ i cho cá c câ u hỏ i Bao giờ ?, Khi nào ?, Mấy
giờ? .
VD: Buổi sáng hôm ấy, mù a đô ng độ t nhiên đến, khô ng bá o cho biết trướ c.
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.
Trạng ngữ chỉ nơi chốn để là m rõ nơi chố n diễn ra sự việc nêu trong câ u. Trạng
ngữ chỉ nơi chốn trả lờ i cho câ u hỏ i Ở đâu ? .
VD : Trên bờ, tiếng trố ng cà ng thú c dữ dộ i.
- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.
Trạng ngữ chỉ nguyên nhân để giả i thích nguyên nhâ n củ a sự việc hoặ c tình
trạ ng nêu trong câ u. Trạ ng ngữ chỉ nguyên nhâ n trả lờ i cá c câ u hỏ i Vì sao ?,
Nhờ đâu ?, Tại đâu ? .
VD: Nhờ học giỏi, Nam đượ c cô giá o khen.
- Trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
160
Trạng ngữ chỉ mục đích nó i lên mụ c đích tiến hà nh sự việc nêu trong câ u. Trạng
ngữ chỉ mục đích trả lờ i cho các cau hỏ i Để làm gì ?, Nhằm mục đích gì ?, Vì cái
gì ?.
VD: Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh, cá c trườ ng đã tổ chứ c
nhiều hoạ t độ ng thiết thự c.
- Trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu.
Trạng ngữ chỉ phương tiện thườ ng mở đầ u bằ ng cá c từ bằ ng, vớ i, và trả lờ i cho
cá c câ u hỏ i Bằ ng cá i gì ?, Vớ i cá i gì ? .
VD : Bằng một giọng thân tình, thầ y khuyên chú ng em cố gắ ng họ c cho tố t
* Về hình thứ c: Trạ ng ngữ có thể đứ ng ở giữ a câ u, đầ u câ u hay cuố i câ u.
Vd:
- Qua mà ng nướ c mắ t, tô i nhìn theo mẹ và em trèo lên xe. ( Khá nh Hoà i)
-Tô i, qua mà ng nướ c mắ t, nhìn theo mẹ và em trèo lên xe.
3. Trạng ngữ có những công dụng gì?
- Xá c định hoà n cả nh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câ u, gó p phầ n là m cho
nộ i dung câ u đượ c đầ y đủ , chính xác
- Nố i kết cá c câ u, cá c đoạ n vớ i nhau, gó p phầ n là m cho đoạ n vă n, bà i vă n đượ c
mạ ch lạ c
PHẦN 3
161
họ c đườ ng đờ i thuậ t nhâ n hoá ,
đầ u tiên cho ngô n ngữ miêu tả
mình. chính xá c
- Xâ y dự ng hình
tượ ng nhâ n vậ t gầ n
gũ i vớ i trẻ thơ.
- Truyện kể về
hoà ng tử bé và - Kể kết hợ p vớ i
con cá o. miêu tả , biểu cả m
- Bài họ c về cá ch - Xâ y dự ng hình
Nế u cậ u kết bạ n cầ n kiên tượ ng nhâ n vậ t
Ăng-
muố n có nhâ n và dà nh thờ i phù hợ p vớ i tâ m lí,
toan đơ Truyện
mộ t gian cho nhau; về suy nghĩ củ a trẻ
Xanh-tơ đồ ng
ngườ i cá ch nhìn nhậ n, thơ.
Ê-xu- thoạ i;
bạ n đá nh giá và trá ch - Nghệ thuậ t nhâ n
pê-ri
nhiệm vớ i bạ n bè. hoá đặ c sắ c.
162
Truyện khô ng có - Miêu tả rõ nét
mộ t lờ i trữ tình cả nh ngộ và nỗ i
ngoạ i đề nà o củ a khổ cự c củ a em bé
tá c giả , nhưng đã bằ ng nhữ ng chi
thể hiện niềm tiết, hình ả nh đố i
thương cả m sâ u lậ p.
sắ c củ a nhà vă n - Sắ p xếp trình tự
đố i vớ i nhữ ng số sự việc nhằ m khắ c
Cô bé phậ n bấ t hạ nh. Là họ a tâ m lí em bé
An – đéc truyện
bá n mộ t cá ch nhắ c trong cả nh ngộ bấ t
– xen ngắ n
diêm nhở về thá i độ củ a hạ nh.
con ngườ i đố i vớ i - Sá ng tạ o trong
cuộ c số ng. cá ch kể chuyện
mang tính song
song đố i lậ p.
- Sá ng tạ o trong
Yêu cá ch viết kết
thươn truyện.
g và
chia sẻ Truyện ngắ n khắ c - Nghệ thuậ t tự sự
họ a hình ả nh kết hợ p miêu tả ;
nhữ ng ngườ i ở - Giọ ng vă n nhẹ
là ng quê nghèo nhà ng, già u chấ t
khó , có lò ng tự thơ;
trọ ng và nhữ ng - Khắ c họ c tâ m lý
ngườ i có điều nhâ n vậ t tự nhiên,
kiện số ng tố t hơn tinh tế
biết chia sẻ, yêu
thương ngườ i
Gió lạ nh Truyện khá c. Từ đó đề
Thạ ch
đầ u mù a ngắ n cao tinh thầ n
Lam
nhâ n vă n, biết
đồ ng cả m, sẻ chia,
giú p đỡ nhữ ng
ngườ i thiệt thò i,
bấ t hạ nh.
Quê Cây tre Thép Thể kí Câ y tre là ngườ i - Sử dụ ng chi tiết,
hương Việt Mớ i bạ n thâ n thiết, lâ u hình ả nh chọ n lọ c
yêu Nam đờ i củ a ngườ i mang ý nghĩa biểu
dấu nô ng dâ n và nhâ n tượ ng
dâ n Việt Nam. Câ y - Sử dụ ng rộ ng rã i
163
tre có vẻ đẹp bình và thà nh cô ng phép
dị và nhiều phẩ m nhâ n hó a
chấ t quý bá u. Câ y - Lờ i vă n già u cả m
tre đã trở thà nh xú c và nhịp điệu.
mộ t biểu tượ ng
củ a đấ t nướ c Việt
Nam, dâ n tộ c Việt
Nam.
164
Bắt nạt Nguyễn Thế Thơ 5 - Bài thơ nó i về - Thể thơ 5 chữ .
Hoàng Linh chữ . hiện tượ ng bắ t - Giọ ng điệu: hồ n
nạ t – mộ t thó i nhiên, dí dỏ m,
xấ u cầ n phê bình thâ n thiện, khiến
và loạ i bỏ . Qua câ u chuyện dễ
đó , mỗ i ngườ i tiếp nhậ n mà cò n
cầ n có thá i độ mang đến mộ t
đú ng đắ n trướ c cá ch nhìn thâ n
hiện tượ ng bắ t thiện, bao dung.
nạ t, xâ y dự ng
mô i trườ ng họ c
đườ ng là nh
mạ nh, an toà n,
hạ nh phú c.
165
tình yêu thiết tha lờ i kể xen đố i
củ a em bé đố i thoạ i;
vớ i mẹ, ca ngợ i - Sử dụ ng phép
tình mẫ u tử lặ p, nhưng có sự
thiêng liêng, bấ t biến hó a và phá t
vă n diệt. Qua đó , ta triển;
xuô i cũ ng thấ y đượ c - Xâ y dự ng hình
sóng h Tagore
(thơ tự tình cả m yêu ả nh thiên nhiên
do) mến thiết tha vớ i già u ý nghĩa
trẻ em củ a nhà tượ ng trưng.
thơ, vớ i thiên
nhiên, cuộ c đờ i
bình dị.
Quê Chù m
hương ca dao
Thể
yêu về quê
thơ lụ c
dấu hương
bá t
đấ t
nướ c
Chuyện Lâ m Thị Mỹ Thể - Bài thơ thể hiện - Dù ng thể thơ lụ c
cổ nướ c Dạ thơ lụ c tình yêu quê bá t truyền thố ng
mình bá t hương, đấ t nướ c, củ a dâ n tộ c để nó i
niềm tự hà o củ a về nhữ ng giá trị
166
nhà thơ về truyền thố ng,
nhữ ng giá trị vă n nhâ n vă n.
hó a tinh thầ n củ a - Giọ ng thơ nhẹ
dâ n tộ c đượ c thể nhà ng, tâ m tình,
hiện qua tình thể hiện tình yêu
yêu đố i vớ i quê hương tha
nhữ ng câ u thiết, đằ m sâ u,
chuyện cổ . nhưng đầ y tự hà o.
167
dũ ng kiên cườ ng củ a
dâ n tộ c ta.
168
muố n gử i gắ m bà i họ thầc n kì.
về đền ơn đá p nghĩa, - Kết thú c có hậ u.
niềm tin ở hiền sẽ gặ p
là nh và may mắ n đố i
vớ i tấ t cả mọ i ngườ i.
169
uố ng nướ c nhớ
nguồ n củ a dâ n
tộ c.
- Vă n bả n đề cậ p - Số liệu dẫ n
đến vấ n đề sự đa chứ ng phù hợ p, cụ
dạ ng củ a cá c loà i thể, lậ p luậ n rõ
vậ t trên TĐ và rà ng, logic có tính
trậ t tự trong đờ i thuyết phụ c.
Các loài số ng muô n loà i. - Cách mở đầ u -
Vă n
chung - VB đã đặ t ra kết thú c vă n bả n
Trái bả n
sống với cho con ngườ i có sự thố ng nhấ t,
đất – Ngọ c Phú thô ng
nhau vấ n đề cầ n biết hỗ trợ cho nhau
Ngôi tin.
như thế chung số ng hà i tạ o nên nét đặ c
nhà
nào? hoà vớ i muô n sắ c, độ c đá o cho
chung
loà i, để bả o tồ n VB.
sự đa dạ ng củ a
thiên nhiên trên
TĐ.
170
bản loại
Nghệ thuật nghị
- Mỗ i lầ n bả o tô i: luận đặc sắc:
“Xem ngườ i ta Dù ng lờ i kể nêu
kìa” là mộ t lầ n vấ n đề, dù ng
mẹ mong tô i là m nhiều lí lẽ và bằ ng
sao để bằ ng chứ ng=> vấ n đề
ngườ i, khô ng đưa ra có sứ c
thua em kém chị, thuyết phụ c cao.
khô ng là m xấ u
mặ t gia đình,
Xem Vă n dò ng tộ c, khô ng
người ta Lạc Thanh nghị để ai phả i phà n
kìa luậ n nà n, kêu ca gì.
- Thế giớ i muô n
mà u muô n vẻ, vì
vậ y mỗ i chú ng ta
cầ nf Biết hòa
đồng, gần gũi
nhưng phải giữ
Khác
lại cái riêng và
biệt và
tôn trọng sự
gần
khác biệt.
gũi
Vă n bả n đề cậ p - Lí lẽ, dẫ n chứ ng
đến vấ n đề sự phù hợ p, cụ thể,
khá c biệt ở mỗ i có tính thuyết
ngườ i. Qua đó phụ c.
khẳ ng định sự - Cách triển khai
khá c biệt có ý từ bằ ng chứ ng
nghĩa là sự khá c thự c tế để rú t ra lí
biệt thự c sự . lẽ giú p cho vấ n đề
Hai loại Vă n
Giong-mi Ý nghĩa bà n luậ n trở nên
khác nghị
Mun khẳ ng định sự nhẹ nhà ng, gầ n
biệt luậ n
khá c biệt có ý gũ i, khô ng mang
nghĩa là sự khá c tính chấ t giá o lí.
biệt thự c sự , là
thứ là m nên cá
tính, phong cách,
chấ t riêng củ a
mỗ i cá nhâ n.
171
PHẦN 4 : LUYỆN ĐỀ THI
I.MA TRẬN
172
Số câu Số câu: 2 Số câu: 3 Số câu: 1 Số câu: 6
Số điểm Số điểm: 1,5 Số điểm: 2,5 Số điểm: 1,0 Số điểm: 5
Tỉ lệ % 15 % 25% 10% Tỉ lệ %: 50
II. Viết Viết mộ t bà i
Văn tự sự vă n kể
chuyện
Số câu Số câu: 1 Số câu: 1
Số điểm Số điểm: 5 Số điểm:
Tỉ lệ % 50% 5.0
Tỉ lệ %: 50
Tổng số Số câu: 2 Số câu: 3 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 7
câu Số điểm: Số điểm: 2,5 Số Số điểm: 5 Số điểm:
Tổng 1,5 25% điểm:1.0 50% 10
điểm 15% 10% 100%
Phần %
Câu 1 (1.0 điểm). Đoạ n thơ trên đượ c viết theo thể thơ nà o? Bà i ca dao trên thể
hiện tình cả m gì?
Câu 2(1.0 điểm). Ghi lạ i cá c 2 từ đơn, 2 từ ghép có trong đoạ n thơ trên?
Câu 3 (1.0 điểm). Câ u thơ “Công cha như núi Thái Sơn ” sử dụ ng phép tu từ nà o?
Tá c dụ ng củ a phép tu từ đó ?
Câu 4 (1.0 điểm). Em hiểu câ u thơ “ Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con” như thế
nà o? (Trả lờ i khoả ng 2 dò ng).
Câu 5(1.0 điểm). Ý kiến củ a em về vai trò củ a gia đình đố i vớ i mỗ i ngườ i? (Trả
lờ i khoả ng 3 - 4 dò ng).
PHẦN II. VIẾT (5 ĐIỂM)
Hã y kể lạ i mộ t truyện cổ tích hoặ c truyền thuyết mà em đã đọ c hoặ c nghe
kể ( lưu ý: khô ng sử dụ ng cá c truyện có trong SGK Ngữ vă n 6).
173
1 -Đoạ n thơ trên đượ c viết theo thể thơ lụ c bá t 0,5đ
(1.0 -Bà i ca dao trên thể hiện tình cả m củ a cha mẹ vớ i 0,5đ
điểm). con cá i.
2 Ghi lạ i cá c 2 từ đơn: như, nước, chảy, ra, thờ, kính,... Mỗ i từ đú ng
(1.0 Ghi lạ i cá c 2 từ ghép :Công cha , Thái Sơn, nghĩa mẹ, đạ t 0,25đ
điểm). ...
-Câ u “Công cha như núi Thái Sơn ” sử dụ ng phép so 0,5đ
3
sá nh 0,5đ
(1.0
-Tá c dụ ng: ca ngợ i cô ng lao vô cù ng to lớ n củ a
điểm).
ngườ i cha...
Câ u thơ “ Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con”là lờ i 1.0
nhắ n nhủ về bổ n phậ n là m con. Cô ng lao cha mẹ
4
như biển trờ i, vì vậ y chú ng ta phả i tạ c dạ ghi lò ng,
(1.0
biết số ng hiếu thả o vớ i cha mẹ. Luô n thể hiện lò ng
điểm).
hiếu thả o bằ ng việc là m cụ thể như vâ ng lờ i, chă m
ngoan, họ c giỏ i, giú p đỡ cha mẹ...
HS có thể trình bày mộ t số ý cơ bả n như: 1,0đ
-Gia đình là nơi cá c thà nh viên có quan hệ tình HS kiến giả i
cả m ruộ t thịt số ng chung và gắ n bó vớ i nhau. Nó i ta hợ p lý theo
5
đượ c nuô i dưỡ ng và giá o dụ c để trưở ng thà nh. cá ch nhìn
(1.0
- Là điểm tự a tinh thầ n vữ ng chắ c cho mỗ i cá nhâ n nhậ n cá nhâ n
điểm).
- Là gố c rễ hình thà nh nên tính cách con ngườ i vẫ n đạ t điểm
- Trá ch nhiệm củ a mỗ i cá nhâ n trong gia đình:xâ y theo mứ c độ
dự ng giữ gìn gia đình hạ nh phú c đầ m ấ m... thuyết phụ c...
Phần II. Viết
Hã y kể lạ i mộ t truyện cổ tích hoặ c truyền thuyết mà em đã đọ c hoặ c nghe kể ...
a.Yêu cầ u - Thể loạ i : Tự sự
Hình thức - Ngô i kể: Thứ 3. Truyện ngoà i SGK.
- Bố cụ c đầ y đủ , mạ ch lạ c. 1.0 đ
- Diễn đạ t rõ rà ng, biết hình thà nh cá c đoạ n vă n hợ p
lí. Khô ng mắ c lỗ i về câ u.
- Rấ t ít lỗ i chính tả . Ngô n ngữ trong sá ng, có cả m
xú c.
b.Yêu cầ u Mở bà i: - Giớ i thiệu câ u chuyện . 0,5đ
nộ i dung Thâ n bà i : Kể lạ i diễn biến câ u chuyện từ mở
đầ u đến kết thú c theo cố t truyện đã đọ c/ nghe. 3,0đ
- Đả m bả o đầ y đủ các nhâ n vậ t và sự việc chính.
- Đả m bả o thứ tự trướ c sau củ a sự việc.
c.Kết bà i : Kết thú c câ u chuyện và nêu cả m nghĩ 0,5đ
Tổng điểm 10,0đ
ĐỀ 2:
174
PHẦN I: ĐỌC- HIỂU (5 điểm)
Đọ c đoạ n vă n sau và trả lờ i cá c câ u hỏ i.
“Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên,
đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao
vừa lia qua. Đôi càng tôi trước kia ngắn hủn hoẳn, bây giờ thành cái áo dài
kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giòn
giã. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi
gương được và rất ưa nhìn. Đầu tôi to và nổi từng tảng, rất bướng. Hai cái
răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm
việc.”
( Ngữ văn 6- Tập 1)
Câu 1. Đoạ n trích trên đượ c trích trong vă n bả n nà o? Ai là tá c giả ?
Câu 2. Đoạ n trích đượ c kể theo ngô i thứ mấ y? Vì sao em biết ?
Câu 3. Tìm cá c câ u vă n có sử dụ ng phép tu từ so sá nh? Hã y cho biết
phép tu từ so sá nh đó thuộ c kiểu so sá nh nà o?
Câu 4. Tá c dụ ng củ a phép tu từ so sá nh đượ c sử dụ ng trong đoạ n
trích trên?
Câu 5. Cho biết nộ i dung củ a đoạ n trích trên ?
Câu 6. Từ bà i họ c đườ ng đờ i đầ u tiên củ a Dế Mèn. Em hã y rú t ra bà i
họ c cho bả n thâ n ?
PHẦN II: VIẾT (5 điểm).
Kể lạ i mộ t trả i nghiệm củ a bả n thâ n em.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------
175
Cá c câ u vă n có sử dụ ng phép tu từ so sá nh:
- Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. 0,25
->So sánh ngang bằng. 0,5
Câu 3
- Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như 0,25
hai lưỡi liềm máy làm việc.
->So sánh ngang bằng. 0,5
Câu 4 Tá c dụ ng: Tă ng sứ c gợ i hình, gợ i cả m cho sự diễn đạ t. 0,5
Câu 5 Đoạ n vă n miêu tả vẻ đẹp cườ ng trá ng củ a Dế Mèn. Qua đó 1,0
bộ c lộ đượ c tính cá ch củ a nhâ n vậ t.
Câu 6 Khô ng nên huênh hoang tự mã n, biết thô ng cả m và chia sẻ, 1,0
biết suy nghĩ và câ n nhắ c trướ c khi là m mộ t việc gì.
II. Các tiêu chí về nội dung bài viết: 4,0 điểm
Mở bài Giớ i thiệu sơ lượ c về trả i nghiệm
Dẫ n dắ t chuyển ý, gợ i sự tò mò , hấ p dẫ n vớ i ngườ i đọ c. 0,5
Thân bài - Trình bày chi tiết về thờ i gian, khô ng gian, hoà n cả nh xả y
ra câ u chuyện. 1,0
- Trình bày chi tiết nhữ ng nhâ n vậ t liên quan.
- Trình bày cá c sự việc theo trình tự rõ rà ng, hợ p lí. 1,0
(Kết hợ p kể và tả . Sự việc nà y nố i tiếp sự việc kia mộ t cá ch 1,0
hợ p lí).
Kết bài Nêu ý nghĩa củ a trả i nghiệm đố i vớ i bả n thâ n. 0,5
III. Các tiêu chí khác cho nội dung phần II viết bài văn: 1,0 điểm
Trình bà y sạ ch, bố cụ c rõ rà ng, diễn đạ t lưu loá t, ít mắ c cá c 0,25
lỗ i chính tả , dù ng từ , đặ t câ u , diễn đạ t.
Sử dụ ng ngô n ngữ kể chuỵ en chọ n lọ c, có sử dụ ng kết hợ p 0,5
biện phá p tu từ đã họ c để miêu tả . Ngô n ngữ già u sứ c biểu
cả m, bà i viết lô i cuố n, hấ p dẫ n, cả m xú c.
Bà i là m cầ n tậ p trung là m nổ i bậ t hoạ t độ ng trả i nghiệm củ a 0,25
bả n thâ n. Kể chuyện theo mộ t trình tự hợ p lý, logic giữ a các
phầ n, có sự liên kết.
ĐỀ 3
176
chú ng tô i có cả thả y ba anh em. Ba anh em chú ng tô i chỉ ở vớ i mẹ ba hô m. Tớ i
hô m thứ ba, mẹ đi trướ c, ba đứ a tô i tấ p tểnh, khấ p khở i, nử a lo nử a vui theo
sau. Mẹ dẫ n chú ng tô i đi và mẹ đem đặ t mỗ i đứ a và o mộ t cá i hang đấ t ở bờ
ruộ ng phía bên kia, chỗ trô ng ra đầ m nướ c mà khô ng biết mẹ đã chịu khó đà o
bớ i, be đắ p tinh tươm thà nh hang, thà nh nhà cho chú ng tô i từ bao giờ . Tô i là em
ú t, bé nhấ t nên đượ c mẹ tô i sau khi dắ t và o hang, lạ i bỏ theo mộ t ít ngọ n cỏ non
trướ c cử a, để tô i nếu có bỡ ngỡ , thì đã có ít thứ c ă n sẵ n trong và i ngà y. Rồ i mẹ
tô i trở về”…
(Tô Hoà i, Dế Mèn phiêu lưu ký)
Câu 1: (0,5 điểm) Xá c định phương thứ c biểu đạ t củ a đoạ n trích.
Câu 2: (0,5 điểm) Tìm câ u chủ đề củ a đoạ n vă n trên.
Câu 3: (1 điểm) Câ u vă n sau có bao nhiêu tiếng? Trong câ u có nhữ ng từ phứ c
nà o?
“Tới hôm thứ ba, mẹ đi trước, ba đứa tôi tấp tểnh, khấp khởi, nửa lo nửa vui theo
sau.”.
Câu 4: (1 điểm) Theo em, khi đượ c dế mẹ dẫ n đi ở riêng, tạ i sao anh em Dế Mèn
lạ i “nửa vui nửa lo”?
II. Tạo lập văn bản:
Câu 1: (2 điểm) Viết mộ t đoạ n vă n ngắ n (khoả ng 10 dò ng) để giả i thích tạ i sao
trong cuộ c số ng khô ng nên ỷ lạ i?
(Ỷ lại: dự a dẫ m và o cô ng sứ c ngườ i khá c mộ t cá ch quá đá ng.)
Câu 2: (5 điểm) Chọn một trong hai đề sau:
Đề 1: Em hã y kể về mộ t ngườ i bạ n tố t củ a mình.
Đề 2: Em hã y kể về kỷ niệm ấ u thơ là m em nhớ mã i.
HƯỚNG DẪN CHẤM
177
a. Đảm bảo thể thức của một đoạn văn 0,25
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận 0,25
c. Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn: Có thể viết đoạ n 1,0
vă n nêu suy nghĩ theo hướ ng sau:
- Số ng ỷ lạ i là thó i quen xấ u.
- Số ng ỷ lạ i là cá ch số ng dự a và o cô ng sứ c, sự chă m lo
củ a ngườ i khá c, khô ng biết tự là m nên bằ ng cô ng sứ c
củ a mình.
- Ngườ i số ng ỷ lạ i sẽ khó trưở ng thà nh, thiếu tích cự c
1.
Phần trong suy nghĩ và hà nh độ ng.
Tạo …
lập (Đố i vớ i HS lớ p 6, đây là câ u hỏ i khó nên GV cầ n linh
văn hoạ t khi chấ m, có thể cho điểm độ ng viên khuyến khích
bản chứ khô ng cứ ng nhắ c rậ p khuô n theo đá p á n)… 0,25
d. Sáng tạo: HS có thể có suy nghĩ riêng về vấ n đề nghị 0,25
luậ n.
e. Chính tả: dù ng từ , đặ t câ u, đả m bả o chuẩ n ngữ phá p,
ngữ nghĩa TV.
a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự: có đầy đủ Mở 0,25
bài, Thân bài, kết bài.
b. Xác định đúng vấn đề tự sự. 0,25
c. Triển khai vấn đề: 4.0
* Đề 1: HS kể về mộ t ngườ i bạ n, cầ n có sự lậ p ý rõ rà ng:
2 - Giớ i thiệu về bạ n
- Tả ngoạ i hình bạ n
- Tả tính cá ch bạ n
- Kể về kỉ niệm vớ i bạ n
- Tình cả m củ a bả n thâ n.
* Đề 2: Kể về mộ t kỷ niệm.
- Giớ i thiệu kỷ niệm sâ u sắ c là m em nhớ mã i đến tậ n
ngà y nay.
– Kỷ niệm đó diễn ra ở đâ u? khung cả nh thế nà o?
– Nhữ ng đố i tượ ng nà o gắ n bó vớ i kỷ niệm củ a em?
– Kỷ niệm đó mang lạ i cho em suy nghĩ gì?
– Kỷ niệm củ a em có phả i là hồ i ứ c đẹp khô ng?
- Em có suy nghĩ gì về nhữ ng kỷ niệm đá ng nhớ đó .
d. Sáng tạo: HS có cá ch kể chuyện độ c đá o, linh hoạ t. 0,25
e. Chính tả: dù ng từ , đặ t câ u, đả m bả o chuẩ n ngữ phá p, 0,25
ngữ nghĩa TV.
ĐỀ 4:
ĐỌC HIỂU . Đọ c đoạ n thơ sau và thự c hiện các yêu cầ u:
178
MẸ
Lặ ng rồ i cả tiếng con ve
Con ve cũ ng mệt vì hè nắ ng oi
Nhà em vẫ n tiếng ạ ờ i
Kẽo cà tiếng võ ng mẹ ngồ i mẹ ru
Lờ i ru có gió mù a thu
Bà n tay mẹ quạ t mẹ đưa gió về
Nhữ ng ngô i sao thứ c ngoà i kia
Chẳ ng bằ ng mẹ đã thứ c vì chú ng con
Đêm nay con ngủ giấ c trò n
Mẹ là ngọ n gió củ a con suố t đờ i.
(Trầ n Quố c Minh)
Câu 1 . Bà i thơ trên đượ c viết theo thể thơ nà o?
Câu 2. Ghi lạ i cá c 4 từ ghép có trong bà i thơ trên?
Câu 3. Hai câ u thơ “Những ngôi sao thức ngoài kia/Chẳng bằng mẹ đã thức vì
chúng con ” sử dụ ng phép tu từ nà o? Tá c dụ ng củ a phép tu từ đó ?
Câu 4 . Em hiểu câ u thơ “ Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.” như thế nà o?
Câu 5 . Bà i thơ trên thể hiện tình cả m gì? (Trả lờ i khoả ng 2 dò ng).
Câu 6. Ý kiến củ a em về tình mẹ đố i vớ i mỗ i ngườ i? (Trả lờ i khoả ng 3 -4 dò ng).
PHẦN II. VIẾT
Hã y kể lạ i mộ t kỉ niệm sâ u sắ c củ a em vớ i thầ y (cô ) ở tiểu họ c.
\
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
179
trên bầ u trờ i cao, sự hi sinh củ a mẹ cò n vĩ đạ i hơn nhiều.
Mẹ là ngườ i đã khô ng quả n gian nan, khó nhọ c, khô ng
quả n thứ c trắ ng đêm thâ u để quạ t má t cho con ngủ . Vớ i
mẹ con là tấ t cả , là nguồ n số ng cả đờ i củ a mẹ.
-Câ u thơ “ Mẹ là ngọn gió của con suốt đời” sử dụ ng phép
4. so sá nh. Tình cảm của mẹ con luôn thiêng liêng, dịu êm và
bền vừng nhất. Đi suốt một đời, tình mẹ ngọt ngào mãi bên
con, nâng bước con đi. Câu thơ khẳng định một cánh thấm
thía tình mẹ bao la, vĩnh hằng nhất.
Bà i thơ giả n dị, xây dự ng dự a trên việc sử dụ ng cá c thủ
phá p nghệ thuậ t đã thể hiện tình mẫ u tử rấ t thiêng liêng.
5 Khô ng nhữ ng thế bà i thơ nà y cò n chấ t chứ a nỗ i vấ t vả
củ a mẹ khi sinh thà nh và nuô i nấ ng con thà nh lờ i. Chính
lờ i ru củ a mẹ cứ thế nhẹ nhà ng và â u yếm thẩ m thấ u và o
tâ m hồ n non nớ t củ a con.
Tình mẫ u tử chính là tình cả m thiêng liêng vô giá , mộ t
thứ tình cả m cao quý bở i đó chính là mố i quan hệ gắ n bó
ruộ t thịt giữ a mẹ và con cá i. “Mẫ u” chính là mẹ và “tử ” có
6. nghĩa là con. Bở i vậ y, tình mẫ u tử chính là sự quan tâ m,
sự să n só c và yêu thương vô hạ n củ a ngườ i mẹ dà nh cho
con. Vì cuộ c số ng an nhiên củ a ngườ i con mà mẹ chấ p
nhậ n hi sinh vô điều kiện. Sự thành công và hạ nh phú c
củ a con chính là niềm mong ướ c lớ n lao củ a ngườ i mẹ.
Cũ ng bở i thế mà tình mẹ đượ c ví von như biển Thá i Bình
dạ t dà o, như dò ng suố i hiền bao la chả y mã i…
BẢNG KIỂM BÀI VIẾT KỂ LẠI MỘT TRẢI NGHIỆM CỦA BẢN THÂN
CÁC NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
PHẦN ĐẠT CHƯA
ĐẠT
MỞ BÀI -Dù ng ngô i kể thứ nhấ t . Giớ i thiệu sơ lượ c trả i
nghiệm
-Giớ i thiệu về kỉ niệm vớ i thầ y/cô giá o cũ :
THÂN -Trình bày khô ng gian, thờ i gian, hoà n cả nh về kỉ
BÀI niệm ...
-Thuậ t lạ i kỉ niệm: Trình bày cá c nhâ n vậ t có liên
quan ( cử chỉ/ lờ i nó i...)
-Cá c sự việc theo trình từ hợ p lý ( Nhâ n-quả ), rõ
rà ng.
180
-Kết hợ p kể và tả , sử dụ ng biện phá p tu từ , ...
KẾT -Nêu ý nghĩa củ a kỉ niệm vớ i bả n thâ n.
BÀI
ĐỀ 5:
Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
“Bấy giờ có giặc Ân đến xâm phạm bờ cõi nước ta. Thế giặc mạnh, nhà vua
lo sợ, bèn sai sứ giả đi khắp nơi rao tìm người tài giỏi cứu nước. Đứa bé nghe
tiếng rao, bỗng dưng cất tiếng nói:“ Mẹ ra mời sứ giả vào đây”. Sứ giả vào, đứa bé
bảo: “ Ông về tâu với vua sắm cho ta một con ngựa sắt, một cái roi sắt và một tấm
áo giáp sắt, ta sẽ phá tan lũ giặc này”. Sứ giả vừa kinh ngạc, vừa mừng rỡ, vội
vàng về tâu vua. Nhà vua truyền cho thợ ngày đêm làm gấp những vật chú bé dặn
Càng lạ hơn nữa, từ sau hôm gặp sứ giả, chú bé lớn nhanh như thổi. Cơm ăn mấy
cũng không no, áo vừa mặc xong đã căng đứt chỉ. Hai vợ chồng làm ra bao nhiêu
cũng không đủ nuôi con, đành phải chạy nhờ bà con, làng xóm. Bà con đều vui
lòng gom góp gạo nuôi chú bé, vì ai cũng mong chú giết giặc, cứu nước”.
(SGK Ngữ vă n 6 tậ p 1- Châ n trờ i sá ng tạ o, trang 22)
Câu 1: Xá c định phương thứ c biểu đạ t chính củ a đoạ n vă n. Nhâ n vậ t chính trong
truyện là ai?
Câu 2: Câu nói đầu tiên của nhâ n vậ t chú bé là gì? Chú bé nó i câ u nó i đó trong
hoà n cả nh nà o?
Câu 3: Cho biết ý nghĩa củ a chi tiết: “Bà con đều vui lòng gom góp gạo nuôi chú
bé, vì ai cũng mong chú giết giặc, cứu nước” .
Câu 4: Hã y lí giả i vì sao hộ i thi thể thao trong nhà trườ ng thườ ng mang tên “
Hộ i khoẻ Phù Đổ ng”?
Gợi ý làm bài
Câu 1: Phương thứ c biểu đạ t chính củ a đoạ n vă n: tự sự
Nhâ n vậ t chính trong truyện là Thá nh Gió ng.
Câu 2:
- Câ u nó i đầ u tiên củ a nhâ n vậ t chú bé: “Ông về tâu với vua sắm cho ta một con
ngựa sắt, một cái roi sắt và một tấm áo giáp sắt, ta sẽ phá tan lũ giặc này”.
- Hoàn cảnh của câu nói: Khi giặc Ân đến xâm phạm bờ cõi nước ta; thế giặc
mạnh, đất nước cần người tài giỏi cứu nước.
Câu 3:
Ý nghĩa củ a chi tiết: “Bà con đều vui lòng gom góp gạo nuôi chú bé, vì ai cũng
mong chú giết giặc, cứu nước” :
+ Sứ c mạ nh củ a Gió ng đượ c nuô i dưỡ ng bằ ng cá i bình thườ ng, giả n dị.
+ Đồ ng thờ i cò n nó i lên truyền thố ng yêu nướ c, tinh thầ n đoà n kết củ a dâ n tộ c
thuở xưa.
==> Gió ng đâ u chỉ là con củ a mộ t bà mẹ mà là con củ a cả là ng, củ a nhâ n dâ n. Sứ c
mạ nh củ a Gió ng là sứ c mạ nh củ a toà n dâ n.
181
Câu 4:
- Hộ i khoẻ Phù Đổ ng là hộ i thi dà nh cho lứ a tuổ i thiếu niên, lứ a tuổ i Thá nh
Gió ng trong thờ i đạ i mớ i.
- Hình ả nh Thá nh Gió ng là hình ả nh củ a sứ c mạ nh, củ a tinh thầ n chiến thắ ng rấ t
phù hợ p vớ i ý nghĩa củ a mộ t hộ i thi thể thao.
- Mụ c đích củ a hộ i thi là rèn luyện thể lự c, sứ c khoẻ để họ c tậ p, lao độ ng, gó p
phầ n bả o vệ và xâ y dự ng Tổ quố c sau nà y.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------
ĐỀ 6:
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
“Giặc đã đến chân núi Trâu[ Thế nước rất nguy, người người hoảng hốt. Vừa
lúc đó, sứ giả đem ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt đến. Chú bé vùng dậy, vươn vai
một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng, oai phong, lẫm liệt.
Tráng sĩ bước lên vỗ vào mông ngựa. Ngựa hí dài mấy tiếng vang dội. Tráng sĩ
mặc áo giáp, cầm roi, nhảy lên mình ngựa. Ngựa phun lửa, tráng sĩ thúc ngựa phi
thẳng đến nơi có giặc, đón đầu chúng đánh giết hết lớp này đến lớp khác, giặc
chết như rạ. Bỗng roi sắt gãy, Tráng sĩ bèn nhổ những cụm tre cạnh đường quật
vào giặc. Giặc tan vỡ. Đám tàn quân giẫm đạp lên nhau chạy trốn, tráng sĩ đuổi
đến chân núi Sóc (Sóc Sơn). Đến đấy, một mình một ngựa, tráng sĩ lên đỉnh núi,
cởi giáp sắt bỏ lại, rồi cả người lẫn ngựa từ từ bay lên trời.
(SGK Ngữ vă n 6 tậ p 1- Châ n trờ i sá ng tạ o, trang 22)
Câu 1: Tó m tắ t sự việc nêu trong đoạ n vă n bằ ng mộ t câ u vă n.
Câu 2: Giải thích nghĩa của từ “tráng sĩ”. Từ “chú bé” đượ c thay bằ ng “trá ng
sĩ” có ý nghĩa gì?
Câu 3: Chi tiết: “ Đến đấy, một mình một ngựa, tráng sĩ lên đỉnh núi, cởi áo giáp
sắt bỏ lại, rồi cả người lẫn ngựa từ từ bay lên trời” có ý nghĩa gì?
Câu 4a.Theo em, việc lậ p đền thờ Thá nh Gió ng ở là ng Phù Đổ ng và hà ng nă m
mở hộ i Gió ng có ý nghĩa gì?
Câu 4b. Sau khi đọ c truyện Thánh Gióng, em có suy nghĩ gì về về truyền thố ng
yêu nướ c, chố ng giặ c ngoạ i xâ m củ a dâ n tộ c ta?
Câu 4c. Truyện muố n ca ngợ i điều gì? Từ điều đó , em hã y rú t ra bà i họ c cho
bả n thâ n em.
(GV có thể chọ n 1 trong ba câ u).
182
- Từ “chú bé” đượ c thay bằ ng “trá ng sĩ cho thấ y sự lớ n lên củ a Gió ng để đá p ứ ng
đượ c yêu cầ u và nhiệm vụ cứ u nướ c. Qua đó thể hiện quan niệm củ a nhâ n dâ n
ta về mong ướ c có mộ t ngườ i anh hù ng đủ sứ c mạ nh để đáp ứ ng nhiệm vụ dâ n
tộ c đặ t ra trong hoà n cả nh cấ p thiết.
Câu 3: Chi tiết: “ Đến đấy, một mình một ngựa, tráng sĩ lên đỉnh núi, cởi áo giáp
sắt bỏ lại, rồi cả người lẫn ngựa từ từ bay lên trời”.
Ý nghĩa củ a chi tiết trên:
- Á o giá p sắ t củ a nhâ n dâ n là m cho để Gió ng đá nh giặ c, nay đá nh giặ c xong trả
lạ i cho nhâ n dâ n, vô tư khô ng chú t bụ i trầ n.
- Thá nh gió ng bay về trờ i, khô ng nhậ n bổ ng lộ c củ a nhà vua, từ chố i mọ i phầ n
thườ ng, chiến cô ng để lạ i cho nhâ n dâ n,
- Gió ng sinh ra cũ ng phi thườ ng khi ra đi cũ ng phi thườ ng (bay lên trờ i).
- Gió ng bấ t tử cù ng sô ng nú i, bấ t tử trong lò ng nhâ n dâ n.
Câu 4a. HS nêu suy nghĩa củ a bả n thâ n.
Có thể như: Ý nghĩa củ a việc lậ p đền thờ và hà ng nă m mở hộ i Gió ng:
- Thể hiện tấ m lò ng tri â n ngườ i anh hù ng bấ t tử , hướ ng về cộ i nguồ n.
- Giá o dụ c thế hệ sau về truyền thố ng yêu nướ c, chố ng ngoạ i xâ m củ a dâ n tộ c;
bồ i đắ p lò ng yêu nướ c, tự hà o về truyền thố ng vă n hoá dâ n tộ c.
Câu 4b. HS nêu suy nghĩa củ a bả n thâ n.
Có thể như: Truyền thố ng yêu nướ c, chố ng giặ c ngoạ i xâ m là truyền thố ng quý
bá u củ a dâ n tộ c ta. Trong truyện Thá nh Gió ng, lò ng yêu nướ c, tinh thầ n chố ng
giặ c ngoạ i xâ m đượ c thể hiện qua tiếng nó i đá nh giặ c củ a cậ u bé Gió ng, qua việc
nhâ n dâ n đoà n kết gó p gạ o nuố i Gió ng. Điều đó thể hiện ý thứ c trá ch nhiệm củ a
mỗ i ngườ i dâ n trướ c vậ n mệh dâ n tộ c, thể hiện tinh thầ n đoà n kết, sự đồ ng lò ng
củ a cả dâ n tộ c trong cô ng cuộ c chố ng giặ c ngoạ i xâ m. Truyền thố ng yêu nướ c,
chố ng giặ c ngoạ i xâ m củ a ô ng cha ta khiến em vô cù ng khâ m phụ c, tự hà o và
nguyện sẽ phá t huy trong hiện tạ i.
Câu 4c.
- Truyện Thánh Gióng muố n ca ngợ i cô ng cuộ c chố ng ngoạ i xâ m, truyền thố ng
yêu nướ c và tinh thầ n đoà n kết là m nên sứ c mạ nh củ a cả cộ ng đồ ng, dù ng tấ t
cả cá c phương tiện để đá nh giặ c.
- Từ đó , truyện để lạ i cho em bà i họ c về giữ gìn, xây dự ng và bả o vệ đấ t nướ c.
ĐỀ 7:
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
“Thủy Tinh đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo
đòi cướp mị Nương. Thần hô mưa, gọi gió, làm thành dông bão là rung chuyển cả
đất trời, dâng nước sông lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh. Nước ngập ruộng đồng,
nước tràn nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành Phong Châu như nổi
lềnh bềnh trên một biển nước.
Sơn Tinh không hề nao núng. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy
núi, dựng thành lũy đất, ngăn chặn dòng nước lũ. Nước sông dâng lên cao bao
183
nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu. Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời, cuối
cùng Sơn Tinh vẫn vững vàng mà sức Thủy Tinh đã kiệt. Thần Nước đành rút
quân.
Từ đó, oán nặng, thù sâu, hằng năm Thủy Tinh làm mưa gió, bão lũ dâng nước
đánh Sơn Tinh. Nhưng năm nào cũng vậy, vị Thần Nước đánh mỏi mệt, chán chê
vẫn không thắng nổi Thần Núi để cướp Mị Nương, đành rút quân về.”
(Trích Sơn Tinh, Thủy Tinh- Theo Huỳnh Lý)
Câu 1: Đoạ n vă n trên đượ c trích từ tá c phẩ m nà o? Phương thứ c biểu đạ t chính
củ a đoạ n vă n là gì?
Câu 2: Vì sao vă n bả n đượ c xếp theo thể loạ i truyền thuyết?
Câu 3: Lờ i kể trù ng điệp (nướ c ngậ p..., nướ c ngậ p..., nướ c dâ ng...) gâ y đượ c ấ n
tượ ng gì cho
Câu 4: Để phò ng chố ng thiệt hạ i do lũ lụ t gâ y ra, theo em chú ng ta cầ n là m gì?
184
“Vào thời ấy, giặc Minh đặt ách đô hộ ở nước Nam. Chúng coi dân ta như cỏ
rác, thi hành nhiều điều bạo ngược làm cho thiên hạ căm giận đến tận xương tủy.
Bấy giờ, ở vùng Lam Sơn, nghĩa quân đã nổi dậy chống lại chúng, nhưng buổi đầu
thế lực còn non yếu nên nhiều lần bị giặc đánh cho tan tác. Thấy vậy, đức Long
quân quyết định cho họ mượn thanh gươm thần để họ giết giặc”.
(SGK Ngữ văn 6 - Chân trời sáng tao, trang 24).
Câu 1. Xá c định ngô i kể củ a đoạ n trích.
Câu 2. Nêu nộ i dung chính củ a đoạ n trích.
Câu 3. Theo em, tạ i sao đứ c Long quâ n lạ i quyết định cho nghĩa quâ n Lam Sơn
mượ n gươm thầ n?
Câu 4. Em hã y nhớ và ghi ra cá ch thứ c đứ c Long Quâ n cho nghĩa quâ n Lam Sơn
mượ n gươm thầ n. Thử nêu suy nghĩ về ý nghĩa củ a cá ch thứ c mượ n gươm đó .
Gợi ý trả lời
Câu 1: Ngô i kể thứ 3.
Câu 2: Nộ i dung chính: Hoà n cả nh đứ c Long quâ n cho nghĩa quâ n Lam Sơn
mượ n gươm thầ n.
Câu 3: Đứ c Long Quâ n cho mượ n gươm thầ n vì:
- Giặ c Minh đô hộ nướ c ta, chú ng là m điều bạ o ngượ c, nhâ n dâ n ta că m thù
chú ng đến tậ n xương tủ y.
- Khở i nghĩa Lam Sơn là độ i quâ n chính nghĩa chố ng lạ i kẻ thù bạ o tà n nhưng
thế lự c cò n yếu nên nhiều lầ n bị thua.
- Đứ c Long Quâ n muố n cho nghĩa quâ n chiến thắ ng quâ n giặ c, mang lạ i cuộ c
số ng hò a bình, yên ấ m cho nhâ n dâ n.
Việc Long Quâ n cho mượ n gươm thầ n chứ ng tỏ cuộ c khở i nghĩa đượ c tổ tiên,
thầ n thiêng ủ ng hộ
Câu 4: Đứ c Long Quâ n cho chủ tướ ng Lê Lợ i nhậ n đượ c gươm bá u vớ i cá ch
thứ c đặ c biệt:
- Đứ c Long Quâ n khô ng trự c tiếp đưa cho Lê Lợ i mà thô ng qua nhâ n vậ t Lê
Thậ n. Việc Lê Thậ n 3 lầ n đều kéo lướ i đượ c 1 lưỡ i gươm (dướ i nướ c) cò n Lê
Lợ i chạ y giặ c bắ t đượ c chuô i gươm (trên rừ ng) chứ ng tỏ sự hò a hợ p giữ a nhâ n
dâ n và ngườ i đứ ng đầ u (Lê Lợ i); kết hợ p sứ c mạ nh miền ngượ c vớ i miền xuô i.
- Cá c bộ phậ n củ a gươm bá u khớ p và o vớ i nhau, lưỡ i gươm phá t sá ng và có hai
chữ "Thuậ n Thiên", tượ ng trưng cho sứ c mạ nh trên dướ i đồ ng lò ng củ a nhâ n
dâ n ta. Sứ c mạ nh đó đà là m nên chiến thắ ng chố ng lạ i kẻ thù xâ m lượ c. Cách
trao gươm như vậ y vừ a có ý nghĩa kì lạ , vừ a linh thiêng và sâ u sắ c.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
------------
ĐỀ 9:
Đọ c đoạ n vă n sau và trả lờ i câ u hỏ i:
“Ngày xưa, ở miền đất Lạc Việt, cứ như bây giờ là Bắc Bộ nước ta, có một vị
thần thuộc nòi rồng, con trai thần Long Nữ, tên là Lạc Long Quân. Thần mình
rồng, thường ở dưới nước, thỉnh thoảng lại lên cạn, sức khỏe vô địch, có nhiều
185
phép lạ. Thần giúp dân diệt trừ Ngư Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinh những loài yêu quái
làm hại dân lành. Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở. Xong
việc, thần thường về thủy cung với mẹ, khi có việc cần thần mới hiện lên.
Bấy giờ ở vùng đất cao phương Bắc, có nàng Âu Cơ thuộc dòng họ Thần
Nông, xinh đẹp tuyệt trần. Nghe tiếng vùng đất Lạc có nhiều hoa thơm cỏ lạ, nàng
bèn tìm đến thăm. Âu Cơ và Lạc Long Quân gặp nhau, đem lòng yêu nhau rồi trở
thành vợ chồng, cùng chung sống ở trên cạn ở cung điện Long Trang.
[...]
Người con trưởng được tôn lên làm vua, lấy hiệu là Hùng Vương, đóng
đô ở đất Phong Châu, đặt tên nước là Văn Lang. Triều đình có tướng văn, tướng
[5]
võ, con trai vua gọi là quan lang, con gái vua gọi là mị nương, khi cha chết thì
được truyền ngôi cho con trưởng, mười mấy đời truyền nối ngôi vua đều lấy danh
hiệu Hùng Vương, không hề thay đổi.
Cũng bởi sự tích này mà về sau, người Việt Nam ta con cháu vua Hùng, thường
nhắc đến nguồn gốc của mình là con Rồng cháu Tiên.”
(Trích truyền thuyết Con Rồng, cháu
Tiên)
Câu 1: Xá c định phương thứ c biểu đạ t chính củ a đoạ n vă n?
Câu 2: Lạ c Long Quâ n đã có nhữ ng hà nh độ ng nà o để giú p dâ n?
Câ u 3: Lờ i kể nà o trong đoạ n truyện có hà m ý rằ ng câ u chuyện đã thự c sự xảy ra
trong quá khứ ? Nhậ n xét về ý nghĩa củ a lờ i kể đó ?
Câ u 4: Em thấ y mình có trá ch nhiệm gì trong cuộ c số ng để bả o vệ và phá t huy
nguồ n gố c cao quý củ a dâ n tộ c?
Gợ i ý trả lờ i:
Câ u 1: Phương thứ c biểu đạ t chính: Tự sự
Câ u 2: Lạ c Long Quâ n đã có nhữ ng hà nh độ ng để giú p dâ n:
- Thầ n giú p dâ n diệt trừ Ngư Tinh, Hồ Tinh, Mộ c Tinh nhữ ng loà i yêu quá i là m
hạ i dâ n là nh. ‘
- Thầ n dạ y dâ n cách trồ ng trọ t, chă n nuô i và cá ch ă n ở .
Câ u 3:
- Lờ i kể nà o trong đoạ n truyện có hà m ý rằ ng câ u chuyện đã thự c sự xảy ra
trong quá khứ : Ngườ i con trưở ng đượ c tô n lên là m vua, lấ y hiệu là Hù ng
Vương, đó ng đô ở đấ t Phong Châ u, đặ t tên nướ c là Vă n Lang. Triều đình có
[5]
tướ ng vă n, tướ ng võ , con trai vua gọ i là quan lang, con gá i vua gọ i là mị nương,
khi cha chết thì đượ c truyền ngô i cho con trưở ng, mườ i mấ y đờ i truyền nố i ngô i
vua đều lấ y danh hiệu Hù ng Vương, khô ng hề thay đổ i
Nhậ n xét về ý nghĩa củ a lờ i kể đó :
+ Tạ o niềm tin, là m tă ng tính xá c thự c cho câ u chuyện kể về nguồ n gố c củ a
ngườ i Việt Nam
+ Chú ng ta tự hà o về nguồ n gố c cao quý, ra sứ c mạ nh, tinh thầ n đoà n kết, yêu
thương cho dâ n tộ c.
186
+ Là m tă ng thêm vẻ đẹp kì lạ thiêng liêng cho lịch sử dự ng nướ c (nhà nướ c Vă n
Lang, cá c triều đạ i vua Hù ng), địa danh (Phong Châ u)
Câu 4: Em thấ y mình có trá ch nhiệm gì trong cuộ c số ng để bả o vệ và phá t huy
nguồ n gố c cao quý củ a dâ n tộ c ?
Theo em, mỗ i chú ng ta cầ n là m gì để gìn giữ và phá t huy nguồ n gố c cao quý củ a
ngườ i Việt trong thờ i đạ i ngà y nay ?
- Cầ n rèn luyện nhữ ng phẩ m chấ t cao đẹp củ a ngườ i Việt như: nhâ n á i, đoà n kết,
tự lự c tự cườ ng...
- Cầ n chă m chỉ họ c tậ p để trau dồ i kiến thứ c để là m chủ cuộ c số ng, gó p phầ n đấ t
nướ c già u đẹp.
- Cầ n rèn luyện sứ c khỏ e, kĩ nă ng, thó i quen tố t để đá p ứ ng mọ i yêu cầ u trong
thờ i kì mớ i.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------
ĐỀ 10:
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
“...Về phần Vua Hùng, từ ngày đầy cả gia đình An Tiêm ra đảo hoang, vua luôn
nghĩ rằng An Tiêm đã chết rồi, đôi khi nghĩ tới vua cũng bùi ngùi thương xót. Cho
đến một ngày, được thị thần dâng lên quả dưa lạ, vua ăn thấy rất ngon miệng bèn
hỏi xem ai đã trồng ra giống dưa này. Biết được An Tiêm trồng, vua rất vui mừng
cho quan lính đem thuyền ra đón cả gia đình An Tiêm trở về nhà. An Tiêm rất
mừng rỡ, thu lượm hết những quả dưa chín đem về tặng cho bà con lối xóm. Còn
một số quả An Tiêm giữ lại lấy hạt để gieo trồng. Đó chính là nguồn gốc giống dưa
hấu mà chúng ta vẫn ăn ngày nay.
Về sau khắp nước ta đều có giống dưa hấu. Nhưng người ta nói chỉ có huyện
Nga Sơn là trồng được những quả ngon hơn cả, vì nơi ấy xa là hòn đảo An Tiêm ở,
trải qua mấy nghìn năm nước cạn, cát bồi nay đã liền vào với đất.”
(Trích truyền thuyết Mai An Tiêm)
Câu 1: Xá c định phương thứ c biểu đạ t củ a vă n bả n trên?
Câu 2: Truyền thuyết giả i thích nguồ n gố c quả dưa hấ u gắ n vớ i nhâ n vậ t và địa
danh nà o?
Câu 3: Việc vua Hù ng “rất vui mừng cho quan lính đem thuyền ra đón cả gia đình
An Tiêm trở về nhà” sau khi đã đầ y họ ra đả o nó i lên điều gì?
Câu 4: Hã y thử tưở ng tượ ng, nếu rơi và o hoà n cả nh khó khă n, bế tắ c, em sẽ là m
gì?
Gợ i ý trả lờ i:
187
Câ u 3: Việc vua Hù ng “rất vui mừng cho quan lính đem thuyền ra đón cả gia
đình An Tiêm trở về nhà” sau khi đã đầy họ ra đảo vì:
+ Khi vua được thị thần dâng lên quả dưa lạ, vua ăn thấy rất ngon miệng bèn hỏi
xem ai đã trồng ra giống dưa này. Biết được An Tiêm trồng.
+ Nhà vua nhậ n ra sai lầ m củ a mình, đồ ng thờ i vua trâ n trọ ng, khâ m phụ c giá trị
củ a tinh thầ n tự lự c, tự cườ ng, biết vượ t lên hoà n cả nh, chă m chỉ lao độ ng củ a
Mai An Tiêm.
Câu 4: HS biết đặ t mình và o hoà n cả nh khó khă n, bế tắ c và chia sẻ hướ ng giả i
quyết.
HS đưa ra cá ch giả i quyết khó khă n nếu thuyết phụ c là cho điểm. GV cầ n linh
hoạ t để đá nh giá kĩ nă ng giả i quyết vấ n đề củ a HS:
Gợ i ý: Nếu chẳ ng may rơi và o hoà n cả nh khó khă n, em cầ n bình tĩnh, khô ng
đượ c hoang mang sợ hã i. Tìm cá ch giả i quyết khó khă n như tìm ngườ i giú p, chủ
độ ng, tậ p suy nghĩ theo hướ ng tích cự c, tậ p thích nghi vớ i khó khă n, tuyệt đố i
khô ng đượ c bi quan...
------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------
ĐỀ 11:
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:
“Bắt đầu vào hội thi, trống chiêng điểm ba hồi, các đội hình dự thì xếp hàng
trang nghiêm làm lễ dâng hương trước cửa đình để tưởng nhớ vị thành hoàng
làng có công cứu dân, độ quốc.
Hội thi bắt đầu bằng việc lấy lửa trên ngọn cây chuối cao. Khi tiếng trống
hiệu vừa dứt, bốn thanh niên của bốn đội nhanh thoăn thoắt leo lên thân cây
chuối rất trơn vì đã bôi mỡ. Có người leo lên, tụt xuống, lại leo lên,… Có người
phải bỏ cuộc, người khác lại leo lên, quang cảnh hết sức vui nhộn.
Khi lấy được nén hương mang xuống, ban tổ chức phát cho ba que diêm
châm vào hương cháy thành ngọn lửa. Người trong đội sẽ vót mảnh tre già thành
những chiếc đũa bông châm lửa và đốt vào những ngọn đuốc. Trong khi đó, người
trong nhóm dự thi nhanh tay giã thóc, giần sàng thành gạo, lấy nước và bắt đầu
thổi cơm. Những nồi cơm nho nhỏ treo dưới những cành cong hình cánh cung
được cắm rất khéo léo từ dây lưng uốn về trước mặt. Tay cầm cần, tay cầm đuốc
đung đưa cho ánh lửa bập bùng. Các đội thổi cơm đan xen nhau uốn lượn trên sân
đình trong sự cổ vũ nồng nhiệt của người xem hội”.
(SGK Ngữ văn 6 - Chân trời sáng tao, trang 28).
Câu 1. Theo vă n bả n, mụ c đích củ a việc cá c độ i hình thi xếp hà ng trang nghiêm
là m lễ dâ ng hương trướ c cử a đình để là m gì?
Câu 2. Chỉ ra các chi tiết cho thấ y thà nh viên củ a mỗ i độ i thổ i cơm thi đều phố i
hợ p nhịp nhà ng ă n ý vớ i nhau.
Câu 3. Qua mộ t số chi tiết nó i về luậ t lệ củ a hộ i thổ i cơm thi và hình ả nh ngườ i
dự thi, em có nhậ n xét gì vẻ đẹp củ a con ngườ i Việt Nam?
188
Câu 4a. Em hã y kể tên nhữ ng lễ hộ i củ a nướ c ta mà em biết (Tố i thiểu 03 lễ
hộ i). Theo em, việc giữ gìn và tổ chứ c nhữ ng lễ hộ i truyền thố ng hằ ng nă m hiện
nay có nhữ ng ý nghĩa gì?
Câu 4b. Theo em, chú ng ta cầ n có cá ch ứ ng xử (thá i độ , hà nh vi, lờ i nó i) như thế
nà o khi tham gia cá c lễ hộ i?
(GV chọn một trong hai câu hỏi)
189
đẹp củ a dâ n tộ c; gó p phầ n xây dự ng hình ả nh mộ t dâ n tộ c Việt Nam vớ i bả n sắ c
vă n hó a tinh hoa, lâ u đờ i.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------
+ Việc tổ chức lễ hội truyền thống còn góp phần tích cực trong giao lưu với
các nền văn hóa thế giới, tạo nền tảng vững chắc cho văn hoá Việt Nam có
sức mạnh chống lại sự ảnh hưởng không tích cực của văn hoá ngoại lai.
Câu 4b.
Mỗ i ngườ i khi tham gia cá c lễ hộ i cầ n có lỗ i ứ ng xử có vă n hoá , biểu hiện cụ thể
như:
- Thá i độ : Tô n trọ ng giá trị vă n hoá truyền thố ng, tô n trọ ng sự khá c biệt vă n hoá
vù ng miền, tô n trọ ng nộ i quy ban tổ chứ c,…
- Hà nh vi, lờ i nó i: Có hà nh vi và lờ i nó i đú ng chuẩ n mự c , đú ng phá p luậ t, đú ng
chuẩ n mự c đạ o đú c xã hộ i…; khô ng có nhữ ng nhữ ng hà nh vi phả n cả m (như
khô ng ă n mặ c quầ n á o quá ngắ n khi đến chù a chiền; khô ng nó i tụ c chử i bậ y nơi
lễ hộ i; khô ng chen chú c, dẫ m đạ p lên nhau để đi hộ i; khô ng dẫ m đạ p, phá hỏ ng
cá c cô ng trình, cỏ câ y, hoa lá trong khuô n viên diễn ra lễ hộ i...) ; tích cự c quả ng
bá hình ả nh đẹp về con ngườ i Việt Nam và giá trị vă n hoá VN cho bạ n bè thế giớ i
biết đến,…
------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------
ĐỀ 12:
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi
(1)Từ xưa, người Kẻ Chợ có câu ngạn ngữ: “Nắng ông Từa, mưa ông Gióng”.
Có nghĩa là cứ vào ngày hôị thánh Từa (tức Từ Đạo Hạnh) mồng 7 tháng 3 âm
lịch thì thể nào cũng nắng to, còn vào hội thánh Gióng, mồng 9 tháng 4 âm lịch thì
có mưa, vì bắt đầu mùa mưa dông. Lễ hội Thánh Gióng hay còn gọi là hội làng
Phù Đổng là một trong những lễ hội lớn nhất ở khu vực đồng bằng Bắc Bộ.
(2) Lễ hội Gióng diễn ra trên một khu vực rộng lớn xung quanh những vết
tích còn lại của Thánh Gióng tại quê hương. Cố Viên, tức vườn cũ, nay ở giữa
đồng thôn Đổng Viên, tương truyền là vườn cà của mẹ Gióng, tại đây bà đã dẫm
phải vết chân ông Đổng, tảng đá có dấu chân thần cũng ở vườn này. Miếu Ban,
thuộc thôn Phù Dực, tên cũ là rừng Trại Nòn, là nơi Thánh được sinh ra. Hiện tại
sau toà miếu còn có một ao nhỏ, giữa ao có gò nổi, trên gò có một bể con bằng đá
tượng trưng cho bồn tắm và một chiếc liềm bằng đá là dụng cụ cắt rốn người anh
hùng. Đền Mẫu (còn gọi là đền Hạ), nơi thờ mẹ Gióng, xây ở ngoài đê. Đặc biệt,
đền Thượng là nơi thờ phụng Thánh vốn được xây cất từ vị trí ngôi miếu tương
truyền có từ thời Hùng Vương thứ sáu, trên nền nhà cũ của mẹ Thánh. Trong đền
có tượng Thánh, sáu tượng quan văn, quan võ chầu hai bên cùng hai phỗng quỳ
và bốn viên hầu cận.
(Trích Ai ơi mồng 9 tháng 4, Anh Thư)
190
Câ u 1: Đoạ n vă n trên cung cấ p thô ng tin về sự kiện gì, diễn ra ở đâ u?
Câ u 2: Lễ hộ i đó đượ c nhâ n dâ n tổ chứ c hà ng nă m có ý nghĩa gì?
Câ u 3: Tình cả m củ a ngườ i viết vớ i sự kiện đó như thế nà o?
Câ u 4: Tham gia lễ hộ i vă n hó a là nét đẹp củ a ngườ i Việt. Theo em, mỗ i chú ng ta
khi tham gia cá c lễ hộ i cầ n có ứ ng xử ( về thá i độ , hà nh vi, lờ i nó i...) như thế nà o
cho phù hợ p?
Gợ i ý câ u trả lờ i:
Câ u 1: Đoạ n vă n trên cung cấ p thô ng tin về sự kiện : lễ hộ i Gió ng ở ở là ng Phù
Đổ ng (là ng Gió ng) tạ i huyện Gia Lâ m, Hà Nộ i.
Câ u 2: Lễ hộ i Gió ng đượ c nhâ n dâ n tổ chứ c hà ng nă m có ý nghĩa:
- Lễ hộ i Gió ng mang đậ m bả n sắ c vă n hó a dâ n tộ c, là di sả n tinh thầ n vô giá củ a
dâ n tộ c cầ n đượ c bả o tồ n, giữ gìn và phá t huy.
- Lễ hộ i là biểu tượ ng cho ý chí chố ng giặ c ngoạ i xâ m, cho bả n chấ t kiên cườ ng
bấ t khuấ t, khá t vọ ng hò a bình củ a dâ n tộ c, gợ i nhắ c truyền thố ng lịch sử oai
hù ng củ a cha ô ng.
- Lễ hộ i giú p mỗ i ngườ i cả m nhậ n đượ c mố i quan hệ giữ a cá nhâ n và cộ ng đồ ng,
thự c tạ i và hư vô , linh thiêng và trầ n thế...
Câu 3: Tình cả m củ a ngườ i viết vớ i sự kiện đượ c nó i đến: Lò ng tự hà o, biết ơn,
trâ n trọ ng, yêu mến... củ a ngườ i viết đố i vớ i Lễ hô i Gió ng
Câu 4.
Mỗ i ngườ i khi tham gia cá c lễ hộ i cầ n có lố i ứ ng xử có vă n hoá , biểu hiện cụ thể
như:
- Thá i độ : Tô n trọ ng giá trị vă n hoá truyền thố ng, tô n trọ ng sự khá c biệt vă n hoá
vù ng miền, tô n trọ ng nộ i quy ban tổ chứ c,…
- Hà nh vi, lờ i nó i: Có hà nh vi và lờ i nó i đú ng chuẩ n mự c , đú ng phá p luậ t, đú ng
chuẩ n mự c đạ o đứ c xã hộ i…; khô ng có nhữ ng nhữ ng hà nh vi phả n cả m (như
khô ng ă n mặ c quầ n á o quá ngắ n khi đến chù a chiền; khô ng nó i tụ c chử i bậ y nơi
lễ hộ i; khô ng chen chú c, dẫ m đạ p lên nhau để đi hộ i; khô ng dẫ m đạ p, phá hỏ ng
cá c cô ng trình, cỏ câ y, hoa lá trong khuô n viên diễn ra lễ hộ i...) ; tích cự c quả ng
bá hình ả nh đẹp về con ngườ i Việt Nam và giá trị vă n hoá VN cho bạ n bè thế giớ i
biết đến,…
------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------
ĐỀ 14:
Đọ c đoạ n vă n bả n sau và trả lờ i cá c câ u hỏ i
Các hoàng tử đua nhau tìm kiếm của ngon vật lạ dâng lên cho vua cha với
hi vọng được truyền ngôi báu. […]. Cũng với gạo nếp ấy, chàng đồ xôi, giã nhuyễn,
làm thành những chiếc bánh tròn trặn, xinh xắn để tượng hình Trời,…
(SGK Ngữ vă n 6, tậ p 1, Bộ Châ n trờ i sá ng tạ o, trang 32)
191
Câ u 1. Đoạ n vă n trên nằ m trong tá c phẩ m nà o? Nêu thể loạ i và nhâ n vậ t chính
củ a tá c phẩ m.
Câ u 2. Theo đoạ n trích, Lang Liêu là ngườ i như thế nà o?
Câ u 3. Tạ i sao trong cá c hoà ng tử , chỉ có Lang Liêu đượ c thầ n giú p đỡ ? Chi tiết
Lang Liêu đượ c thầ n bá o mộ ng đã thể hiện quan niệm và ướ c mơ gì củ a nhâ n
dâ n ta trong cuộ c số ng?
Câ u 4.a. Hiện nay, để chà o đó n Tết Nguyên đá n, nhiều trườ ng họ c tổ chứ c cho
họ c sinh thi gó i bá nh chưng. Em có suy nghĩ gì về hoạ t độ ng nà y.
Câ u 4.b. Hiện nay, đặ c biệt ở cá c thà nh phố , nhiều gia đình Việt khô ng cò n duy
trì tụ c gó i bá nh chưng ngà y Tết. Em có suy nghĩ gì về thự c trạ ng nà y?
(GV chọ n mộ t trong hai câ u)
Gợ i ý trả lờ i
Câ u 1: Đoạ n vă n nằ m trong tá c phẩ m truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy.
Nhâ n vậ t chính là Lang Liêu.
Câ u 2: Theo đoạ n trích, Lang Liêu là chà ng trai hiền hậ u, chă m chỉ, rấ t mự c hiếu
thả o.
Câ u 3: Lí do chỉ có Lang Liêu đượ c thầ n giú p đỡ là :
Chà ng sớ m mồ cô i mẹ, so vớ i anh em, chà ng là ngườ i thiệt thò i nhấ t.
Tuy là con vua nhưng chà ng rấ t mự c chă m chỉ, lạ i hiền hậ u, hiếu thả o.
Đồ ng thờ i, chà ng là ngườ i có trí sá ng tạ o, hiểu đượ c ý thầ n: “Trong trời đất,
không gì quý bằng hạt gạo” và lấ y gạ o là m bá nh để lễ Tiên vương. (Thầ n chỉ
má ch nướ c cho Lang Liêu nguyên liệu chứ khô ng là m lễ vậ t giú p Lang Liêu. Tự
Lang Liêu phả i sá ng tạ o ra 2 thứ bá nh đẻ dâ ng lên Tiên Vương).
=>Truyện đã thể hiện ý nguyện củ a nhâ n dâ n lao độ ng: nhữ ng ngườ i hiền là nh,
chă m chỉ sẽ luô n nhậ n đượ c sự giú p đỡ khi khó khă n, hoạ n nạ n.
Câ u 4.a.
Theo em, hoạ t độ ng thi gó i bá nh chưng ở các trườ ng họ c là mộ t hoạ t độ ng bổ
ích, hay và sá ng tạ o, cầ n đượ c tổ chứ c rộ ng rã i hơn nữ a. Hoạ t độ ng nà y có nhiều
ý nghĩa:
Là cuộc thi bổ ích hướng HS nhớ về những phong tục tập quán của ngày Tết cũng
như lưu giữ nét đẹp cổ truyền của dân tộc ta.
Tạ o ra mộ t sâ n chơi là nh mạ nh, giú p các bạ n HS thể hiện sự tà i nă ng, khéo léo
củ a mình
Đâ y cò n là cơ hộ i quý giá để trả i nghiệm mộ t trong nhữ ng hoạ t độ ng nổ i bậ t củ a
dịp Tết cổ truyền, giú p xâ y dự ng mố i quan hệ đoà n kết, gắ n bó giữ a họ c sinh
trong trườ ng vớ i nhau; đồ ng thờ i nâ ng cao ý thứ c trá ch nhiệm, kĩ nă ng trong
cá c hoạ t độ ng tậ p thể.
Câ u 4.b.
Ở nhiều thà nh phố , do tính chấ t cô ng việc quá bậ n rộ n, nhiều ngườ i bỏ qua
khô ng gó i bá nh trưng nữ a mà thay và o đó họ chọ n hình thứ c nhanh gọ n hơn đó
là mua trự c tiếp từ nhữ ng ngườ i bá n hà ng để về thờ cú ng.
192
Tuy nhiên, tụ c gó i bá nh trong mỗ i gia đình nên đượ c giữ gìn và phá t huy, bở i
thô ng qua hoạ t độ ng nà y sẽ tă ng thêm tình cả m gia đình khi mọ i ngườ i quây
quầ n bên nhau cù ng trả i qua cá c cô ng đoạ n để có nhữ ng chiếc bá nh ngon đẹp.
Hơn nữ a, thô ng qua hoạ t độ ng nà y, thế hệ trướ c cò n giá o dụ c thế hệ sau về
truyền thố ng “Uố ng nướ c nhớ nguồ n”, hướ ng đến tổ tiên mỗ i dịp Tết đến xuâ n
về.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
Phần I. Tiếng Việt ( 2,0 điểm)
Câu 1: Từ phứ c bao gồ m nhữ ng loạ i nà o dướ i đâ y?
A. Từ đơn và từ ghép
B. Từ đơn và từ lá y
C. Từ đơn
D. Từ ghép và từ lá y
Câu 2: Tìm từ lá y trong câ u sau: “Mặt mũi nó lúc nào cũng nhăn nhó như bà già
đau khổ ”?
A. Mặ t mũ i
B. Nhă n nhó
C. Bà già
D. Đau khổ
Câu 3: Từ lá y “xanh xao” dù ng để tả mà u sắ c củ a đố i tượ ng:
A. da ngườ i
B. lá cây cò n non
C. lá cây đã già
D. trờ i.
Câu 4: Nhó m từ lá y có vầ n “â p” trong cá c từ : nhấp nhô, phập phồng, bập
bềnh gợ i tả
A. Nhữ ng â m thanh, hình dá ng nhỏ bé.
B. Chỉ sự vậ t khô ng vữ ng và ng, khô ng chắ c chắ n.
C. Nhữ ng hình ả nh, độ ng tá c lên xuố ng mộ t cách liên tiếp.
D. Tấ t cả câ u trên đều sai.
Câu 5:Tá c dụ ng củ a việc sử dụ ng thà nh ngữ phù hợ p ngữ cả nh là :
A. Tạ o á p lự c cho ngườ i nghe
B. Là m cho câ u nó i có vầ n có nhịp
C. Là m cho câ u nó i thêm phầ n triết lí
D. Là m cho lờ i ă n tiếng nó i sinh độ ng, có tính biểu cả m cao.
Câu 6: Thà nh ngữ nà o sau đâ y đượ c dù ng theo nghĩa ẩ n dụ
A. Đục nước, béo cò. C. Hôi như cú mèo: .
C. Ngáy như sấm D.Đắt như tôm tươi.
Câu 7: Câ u thơ “Mai sau bể cạn non mòn/ À ơi tay mẹ vẫn còn hát ru” (Bình
Nguyên) cụ m từ nà o là thà nh ngữ ?
A. Mai sau C. bể cạn non mòn
193
B. À ơi tay mẹ D. vẫn còn hát ru
Câu 8: Hã y cho biết nghĩa củ a thà nh ngữ “Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược” là
gì?
A. Nó i về sự thay đổ i củ a thiên nhiên, củ a trờ i đấ t, cũ ng ngầ m ẩ n dụ cho sự đổ i
thay củ a cuộ c đờ i.
B. Chê ngườ i thiếu bình tĩnh, bố i rố i.
C. Tình trạ ng mỗ i ngườ i là m mộ t cá ch trá i ngượ c nhau, khô ng có sự phố i hợ p
nhịp nhà ng, thố ng nhấ t.
D. Phụ bạ c khô ng chung thủ y, có cá i mớ i thườ ng coi thườ ng rẻ rú ng cá i cũ ,
ngườ i cũ .
Phần II. Đọc – hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu::
" Sáng sớm hôm sau, Sơn Tinh đã đem đầy đủ lễ vật đến trước và được phép
đưa dâu về núi. Thủy Tinh đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận, đem
quân đuổi theo, một hai đòi cướp lại Mỵ Nương.
Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, làm thành dông bão đùng đùng rung chuyển cả
đất trời, dâng nước sông lên cuồn cuộn tiến đánh Sơn Tinh. Nước ngập lúa, ngập
đồng rồi ngập nhà, ngập cửa.
Sơn Tinh không hề nao núng, dùng phép màu bốc từng quả đồi, di từng dãy
núi chặn đứng dòng nước lũ. Nước dâng lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại làm cho
đồi, núi mọc cao lên bấy nhiêu. Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời liền,
cuối cùng Thủy Tinh đuối sức phải rút quân về.
Từ đó, oán ngày càng thêm nặng, thù ngày càng thêm sâu, không năm
nào Thủy Tinh không làm mưa làm bão, dâng nước lên đánh Sơn Tinh và lần nào
Thủy Tinh cũng thua, phải bỏ chạy.”
(Theo Truyện cổ tích Tổ ng hợ p).
Câu 1. Xá c định phương thứ c biểu đạ t chính và ngô i kể củ a vă n bả n.
Câu 2. Chỉ ra cá c yếu tổ tưở ng tượ ng, kì ả o trong vă n bả n trên.
Câu 3. Cuộ c giao tranh giữ a Sơn Tinh và Thuỷ Tinh tượ ng trưng cho điểu gì?
Qua chiến thắ ng củ a Sơn Tinh trướ c Thuỷ Tinh, tá c giả dâ n gian ngầ m thể hiện
mong muố n gì củ a nhâ n dâ n?
Câu 4. Hã y viết tên mộ t số truyện kể dâ n gian liên quan đến thờ i đạ i cá c vua
Hù ng mà em biết.
Phần III. Làm văn ( 6,0 điểm)
Câu 1 (1.5 điểm): Từ vă n bả n đọ c hiểu, em viết đoạ n vă n (khoả ng 10 dò ng)
nêu suy nghĩ về nhữ ng việc là m cầ n thiết để gó p phầ n giả m thiểu thiên tai, lũ lụ t
hằ ng nă m.
Câu 2 (4.5 điểm): Kể lạ i mộ t truyện truyền thuyết đã họ c trong bà i họ c 1. Lắng
nghe lịch sử nước mình bằ ng lờ i vă n củ a em.
ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN
Câu Nội dung cần đạt Điểm
Phần I. Tiếng Việt ( 2,0 điểm) 2.0
194
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8
D B A C D A C C
Phần II. Đọc – hiểu văn bản (2,0 điểm)
Phương thứ c biểu đạ t chính: Tự sự 0.5
Câu 1 Ngô i kể: ngô i thứ 3
Mỗ i ý đú ng đượ c 0.25 đ
Cá c yếu tổ tưở ng tượ ng, kì ả o trong vă n bả n chủ yếu dù ng để miêu tả 0.5
sứ c mạ nh củ a Sơn Tinh và Thuỷ Tinh trong cuộ c giao tranh:
+ Thủ y Tinh hô mưa, gọ i gió là m thà nh giô ng bã o rung chuyển cả đấ t
trờ i, dâ ng nướ c sô ng lên cuồ n cuộ n đá nh Sơn Tinh
Câu 2 + Sơn Tinh: Dù ng phép lạ bố c từ ng quả đồ i, dờ i từ ng dãy nú i, dự ng
thà nh lũ y đấ t, ngă n chặ n dò ng nướ c lũ . Nướ c sô ng dâ ng lên bao
nhiêu, đồ i nú i dâ ng lên bấ y nhiêu.
Trả lờ i đượ c 02 ý như đá p á n đượ c 0.5 đ
Trả lờ i đú ng 01 ý đượ c 0.25 đ
- Cuộ c giao tranh giữ a Sơn Tinh và Thuỷ Tinh giả i thích cá c hiện 0.5
tượ ng tự nhiên lũ lụ t hằ ng nă m.
- Qua chiến thắ ng củ a Sơn Tinh trướ c Thuỷ Tinh, tá c giả dâ n gian
Câu 3
ngầ m thế hiện ướ c mơ chế ngự thiên tai củ a ngườ i Việt.
Trả lờ i đầ y đủ 02 ý: 0.5 đ
Trả lờ i đượ c 01 ý: 0.25 đ
Mộ t số truyện kể dâ n gian liên quan đến thờ i đạ i cá c vua Hù ng :
- Con Rồng, cháu Tiên
Câu 4 - Bánh chưng, bánh giầy
- Thánh Gióng
- Chử Đồng Tử
Phần III. Làm văn ( 6,0 điểm)
Câu 1 a. Đảm bảo thể thức, dung lượng yêu cầu của một đoạn văn . 0,25
(1.5 b. Xác định đúng nội dung chủ yếu đoạn văn: nhữ ng việc là m cầ n thiết 0,25
điểm) để gó p phầ n giả m thiểu thiên tai, lũ lụ t hằ ng nă m.
c.Triển khai hợp lý nội dung đoạn văn: HS có thể trình bà y đoạ n vă n 0,5
theo nhiều cá ch. Sau đây là mộ t số gợ i ý:
- Hằ ng nă m, nướ c ta xảy ra nhiều thiên tai, lũ lụ t gâ y thiệt hạ i nặ ng
nề về ngườ i và củ a.
- Chú ng ta cầ n phả i hà nh độ ng để gó p phầ n ngă n chặ n, giả m bớ t
thiên tai, lũ lụ t:
+ Đắ p đê ngă n lũ
+ Trồ ng câ y gâ y rừ ng
+ Bả o vệ rừ ng, đặ c biệt là rừ ng đầ u nguồ n; xử phạ t nghiêm nhữ ng
hà nh vi chặ t phá rừ ng, buô n bá n gỗ lậ u, trá i phép.
+ Giá o dụ c ý thứ c mọ i ngườ i về bả o vệ mô i trườ ng số ng xung quanh,
195
gó p phầ n và o chố ng biến đổ i khí hậ u
…
Liên hệ bả n thâ n.
d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có cảm nghĩ riêng, sâu sắc 0,25
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ 0,25
nghĩa Tiếng Việt.
Câu 2 a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự : Bà i viết có bố cụ c chặ t 0.25
(4.5 chẽ, rõ rà ng, sắ p xếp hệ thố ng mạ ch lạ c, chính xá c.
điểm) b. Xác định đúng yêu cầu bài viết: Kể lạ i mộ t truyền thuyết đã đượ c 0.25
họ c trong bà i 1. Lắng nghe lịch sử nước mình.
c. Triển khai bài viết: Có thể theo gợi ý sau: 3.5
- Giớ i thiệu hoà n cả nh và nhâ n vậ t (chuyện xả y ra ở đâ u? Bao giờ ? Có
nhữ ng nhâ n vậ t nà o?
- Kể lạ i toà n bộ diễn biến củ a câ u chuyện theo cố t chuyện đã đã họ c.
(Cầ n chọ n từ , đặ t câ u, chọ n chi tiết,…và có thể sử dụ ng cả vă n đố i
thoạ i để là m câ u chuyện thêm phầ n sinh độ ng).
- Nêu phầ n kết củ a câ u chuyện (Câ u chuyện kết thú c ra sao? Có chiều
hướ ng tố t hay xấ u? Gợ i cho em cả m giá c gì? Bà i họ c rú t ra từ câ u
chuyện là gì?)
d. Sáng tạo: HS có cá ch kể chuyện độ c đá o, linh hoạ t. 0,25
e. Chính tả: dù ng từ , đặ t câ u, đả m bả o chuẩ n ngữ phá p, ngữ nghĩa TV. 0,25
Câ u 2: Tham khả o bà i viết : Kể lai truyền thuyết Thánh Gióng bằng lời văn
của em.
B1: Hướng dẫn HS lập dàn ý 1. Mở bài: Giớ i thiệu việc em kê lạ i truyền thuyết
Thá nh Gió ng.
2. Thân bài: Dự a và o cá c sự kiện chính trong truyện Thá nh Gió ng đã họ c, hã y
kể bằ ng lờ i vă n củ a em. Ví dụ , kẻ theo trình tự sau:
+ Hoà n cả nh ra đờ i khá c thườ ng củ a Gió ng.
+ Gió ng xin đi đá nh giặ c và lớ n nhanh như thố i.
+ Gió ng ra trậ n đá nh thắ ng giặ c và bay về trờ i
+ Vua và dâ n là ng ghi nhớ cô ng ơn củ a Gió ng; nhữ ng dấ u tích Gió ng để lạ i.
Kết bài: Nêu cả m nghĩ củ a em về truyện hoặ c nhâ n vậ t chính trong truyện
Thá nh Gió ng.
Phầ n I. Tiếng Việt ( 2,0 điểm)
Câ u 1: Từ phứ c bao gồ m nhữ ng loạ i nà o dướ i đây?
A. Từ đơn và từ ghép
B. Từ đơn và từ lá y
C. Từ đơn
D. Từ ghép và từ lá y
Câ u 2: Tìm từ lá y trong câ u sau: “Mặt mũi nó lúc nào cũng nhăn nhó như bà già
đau khổ ”?
196
A. Mặ t mũ i
B. Nhă n nhó
C. Bà già
D. Đau khổ
Câ u 3: Từ lá y “xanh xao” dù ng để tả mà u sắ c củ a đố i tượ ng:
A. da ngườ i
B. lá cây cò n non
C. lá cây đã già
D. trờ i.
Câ u 4: Nhó m từ lá y có vầ n “â p” trong cá c từ : nhấp nhô, phập phồng, bập
bềnh gợ i tả
A. Nhữ ng â m thanh, hình dá ng nhỏ bé.
B. Chỉ sự vậ t khô ng vữ ng và ng, khô ng chắ c chắ n.
C. Nhữ ng hình ả nh, độ ng tá c lên xuố ng mộ t cách liên tiếp.
D. Tấ t cả câ u trên đều sai.
Câ u 5:Tá c dụ ng củ a việc sử dụ ng thà nh ngữ phù hợ p ngữ cả nh là :
A. Tạ o á p lự c cho ngườ i nghe
B. Là m cho câ u nó i có vầ n có nhịp
C. Là m cho câ u nó i thêm phầ n triết lí
D. Là m cho lờ i ă n tiếng nó i sinh độ ng, có tính biểu cả m cao.
Câ u 6: Thà nh ngữ nà o sau đâ y đượ c dù ng theo nghĩa ẩ n dụ
A. Đục nước, béo cò. C. Hôi như cú mèo: .
C. Ngáy như sấm D.Đắt như tôm tươi.
Câ u 7: Câ u thơ “Mai sau bể cạn non mòn/ À ơi tay mẹ vẫn còn hát ru” (Bình
Nguyên) cụ m từ nà o là thà nh ngữ ?
A. Mai sau C. bể cạn non mòn
B. À ơi tay mẹ D. vẫn còn hát ru
Câ u 8: Hã y cho biết nghĩa củ a thà nh ngữ “Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược” là gì?
A. Nó i về sự thay đổ i củ a thiên nhiên, củ a trờ i đấ t, cũ ng ngầ m ẩ n dụ cho sự đổ i
thay củ a cuộ c đờ i.
B. Chê ngườ i thiếu bình tĩnh, bố i rố i.
C. Tình trạ ng mỗ i ngườ i là m mộ t cá ch trá i ngượ c nhau, khô ng có sự phố i hợ p
nhịp nhà ng, thố ng nhấ t.
D. Phụ bạ c khô ng chung thủ y, có cá i mớ i thườ ng coi thườ ng rẻ rú ng cá i cũ ,
ngườ i cũ .
Phần II. Đọc – hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu::
" Sáng sớm hôm sau, Sơn Tinh đã đem đầy đủ lễ vật đến trước và được phép
đưa dâu về núi. Thủy Tinh đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận, đem
quân đuổi theo, một hai đòi cướp lại Mỵ Nương.
197
Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, làm thành dông bão đùng đùng rung chuyển cả
đất trời, dâng nước sông lên cuồn cuộn tiến đánh Sơn Tinh. Nước ngập lúa, ngập
đồng rồi ngập nhà, ngập cửa.
Sơn Tinh không hề nao núng, dùng phép màu bốc từng quả đồi, di từng dãy
núi chặn đứng dòng nước lũ. Nước dâng lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại làm cho
đồi, núi mọc cao lên bấy nhiêu. Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời liền,
cuối cùng Thủy Tinh đuối sức phải rút quân về.
Từ đó, oán ngày càng thêm nặng, thù ngày càng thêm sâu, không năm
nào Thủy Tinh không làm mưa làm bão, dâng nước lên đánh Sơn Tinh và lần nào
Thủy Tinh cũng thua, phải bỏ chạy.”
(Theo Truyện cổ tích Tổ ng hợ p).
Câ u 1. Xá c định phương thứ c biểu đạ t chính và ngô i kể củ a vă n bả n.
Câ u 2. Chỉ ra cá c yếu tổ tưở ng tượ ng, kì ả o trong vă n bả n trên.
Câ u 3. Cuộ c giao tranh giữ a Sơn Tinh và Thuỷ Tinh tượ ng trưng cho điểu gì?
Qua chiến thắ ng củ a Sơn Tinh trướ c Thuỷ Tinh, tá c giả dâ n gian ngầ m thể hiện
mong muố n gì củ a nhâ n dâ n?
Câ u 4. Hã y viết tên mộ t số truyện kể dâ n gian liên quan đến thờ i đạ i các vua
Hù ng mà em biết.
Phần III. Làm văn ( 6,0 điểm)
Câ u 1 (1.5 điểm): Từ vă n bả n đọ c hiểu, em viết đoạ n vă n (khoả ng 10 dò ng) nêu
suy nghĩ về nhữ ng việc là m cầ n thiết để gó p phầ n giả m thiểu thiên tai, lũ lụ t
hằ ng nă m.
Câ u 2 (4.5 điểm): Kể lạ i mộ t truyện truyền thuyết đã họ c trong bà i họ c 1. Lắng
nghe lịch sử nước mình bằ ng lờ i vă n củ a em.
ĐÁ P Á N HƯỚ NG DẪ N
Câ u Nộ i dung cầ n đạ t Điểm
Phần I. Tiếng Việt ( 2,0 điểm) 2.0
Câ u 1 Câ u 2 Câ u 4 Câ u 5 Câ u 6 Câ u 7 Câ u 8
âu 3
D B A C D A C C
Phầ n II. Đọ c – hiểu vă n bả n (2,0 điểm)
Phương thứ c biểu đạ t chính: Tự sự 0.5
Câu 1 Ngô i kể: ngô i thứ 3
Mỗ i ý đú ng đượ c 0.25 đ
Câu 2 Cá c yếu tổ tưở ng tượ ng, kì ả o trong vă n bả n chủ yếu dù ng để miêu tả 0.5
sứ c mạ nh củ a Sơn Tinh và Thuỷ Tinh trong cuộ c giao tranh:
+ Thủ y Tinh hô mưa, gọ i gió là m thà nh giô ng bã o rung chuyển cả đấ t
trờ i, dâ ng nướ c sô ng lên cuồ n cuộ n đá nh Sơn Tinh
+ Sơn Tinh: Dù ng phép lạ bố c từ ng quả đồ i, dờ i từ ng dãy nú i, dự ng
thà nh lũ y đấ t, ngă n chặ n dò ng nướ c lũ . Nướ c sô ng dâ ng lên bao
nhiêu, đồ i nú i dâ ng lên bấ y nhiêu.
Trả lờ i đượ c 02 ý như đá p á n đượ c 0.5 đ
198
Trả lờ i đú ng 01 ý đượ c 0.25 đ
- Cuộ c giao tranh giữ a Sơn Tinh và Thuỷ Tinh giả i thích cá c hiện 0.5
tượ ng tự nhiên lũ lụ t hằ ng nă m.
- Qua chiến thắ ng củ a Sơn Tinh trướ c Thuỷ Tinh, tá c giả dâ n gian
Câu 3
ngầ m thế hiện ướ c mơ chế ngự thiên tai củ a ngườ i Việt.
Trả lờ i đầ y đủ 02 ý: 0.5 đ
Trả lờ i đượ c 01 ý: 0.25 đ
Mộ t số truyện kể dâ n gian liên quan đến thờ i đạ i cá c vua Hù ng :
- Con Rồng, cháu Tiên
Câu 4 - Bánh chưng, bánh giầy
- Thánh Gióng
- Chử Đồng Tử
Phầ n III. Là m vă n ( 6,0 điểm)
Câu 1 a. Đảm bảo thể thức, dung lượng yêu cầu của một đoạn văn . 0,25
(1.5 b. Xác định đúng nội dung chủ yếu đoạn văn: nhữ ng việc là m cầ n thiết 0,25
điểm) để gó p phầ n giả m thiểu thiên tai, lũ lụ t hằ ng nă m.
c.Triển khai hợp lý nội dung đoạn văn: HS có thể trình bà y đoạ n vă n 0,5
theo nhiều cá ch. Sau đây là mộ t số gợ i ý:
- Hằ ng nă m, nướ c ta xảy ra nhiều thiên tai, lũ lụ t gâ y thiệt hạ i nặ ng
nề về ngườ i và củ a.
- Chú ng ta cầ n phả i hà nh độ ng để gó p phầ n ngă n chặ n, giả m bớ t
thiên tai, lũ lụ t:
+ Đắ p đê ngă n lũ
+ Trồ ng câ y gâ y rừ ng
+ Bả o vệ rừ ng, đặ c biệt là rừ ng đầ u nguồ n; xử phạ t nghiêm nhữ ng
hà nh vi chặ t phá rừ ng, buô n bá n gỗ lậ u, trá i phép.
+ Giá o dụ c ý thứ c mọ i ngườ i về bả o vệ mô i trườ ng số ng xung quanh,
gó p phầ n và o chố ng biến đổ i khí hậ u
…
Liên hệ bả n thâ n.
d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có cảm nghĩ riêng, sâu sắc 0,25
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ 0,25
nghĩa Tiếng Việt.
Câu 2 a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự : Bà i viết có bố cụ c chặ t 0.25
(4.5 chẽ, rõ rà ng, sắ p xếp hệ thố ng mạ ch lạ c, chính xá c.
điểm) b. Xác định đúng yêu cầu bài viết: Kể lạ i mộ t truyền thuyết đã đượ c 0.25
họ c trong bà i 1. Lắng nghe lịch sử nước mình.
c. Triển khai bài viết: Có thể theo gợi ý sau: 3.5
- Giớ i thiệu hoà n cả nh và nhâ n vậ t (chuyện xả y ra ở đâ u? Bao giờ ? Có
nhữ ng nhâ n vậ t nà o?
- Kể lạ i toà n bộ diễn biến củ a câ u chuyện theo cố t chuyện đã đã họ c.
199
(Cầ n chọ n từ , đặ t câ u, chọ n chi tiết,…và có thể sử dụ ng cả vă n đố i
thoạ i để là m câ u chuyện thêm phầ n sinh độ ng).
- Nêu phầ n kết củ a câ u chuyện (Câ u chuyện kết thú c ra sao? Có chiều
hướ ng tố t hay xấ u? Gợ i cho em cả m giá c gì? Bà i họ c rú t ra từ câ u
chuyện là gì?)
d. Sáng tạo: HS có cá ch kể chuyện độ c đá o, linh hoạ t. 0,25
e. Chính tả: dù ng từ , đặ t câ u, đả m bả o chuẩ n ngữ phá p, ngữ nghĩa TV. 0,25
Câ u 2: Tham khả o bà i viết : Kể lai truyền thuyết Thánh Gióng bằng lời văn
của em.
B1: Hướng dẫn HS lập dàn ý
1. Mở bài: Giớ i thiệu việc em kê lạ i truyền thuyết Thá nh Gió ng.
2. Thân bài: Dự a và o cá c sự kiện chính trong truyện Thá nh Gió ng đã họ c, hã y
kể bằ ng lờ i vă n củ a em. Ví dụ , kẻ theo trình tự sau:
+ Hoà n cả nh ra đờ i khá c thườ ng củ a Gió ng.
+ Gió ng xin đi đá nh giặ c và lớ n nhanh như thố i.
+ Gió ng ra trậ n đá nh thắ ng giặ c và bay về trờ i
+ Vua và dâ n là ng ghi nhớ cô ng ơn củ a Gió ng; nhữ ng dấ u tích Gió ng để lạ i.
Kết bài: Nêu cả m nghĩ củ a em về truyện hoặ c nhâ n vậ t chính trong truyện
Thá nh Gió ng.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------
ĐỀ 16
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
“Chẳ ng bao lâ u, ngườ i chồ ng mấ t. Bà sinh mộ t đứ a bé khô ng châ n khô ng
tay, trò n như mộ t quả dừ a. Bà buồ n lắ m, toan vứ t đi thì đứ a bé bả o.
– Mẹ ơi! Con là ngườ i đấ y! Mẹ đừ ng vứ t con mà tộ i nghiệp.
Nghĩ lạ i, thấ y thương con, bà đà nh để lạ i nuô i và đặ t tên cho nó là Sọ Dừ a.
Lớ n lên, Sọ Dừ a vẫ n khô ng khá c lú c nhỏ , cứ lă n lô ng lố c trong nhà , chẳ ng là m
đượ c việc gì. Mộ t hô m, bà mẹ than phiền:
- Con nhà ngườ i ta bả y, tá m tuổ i đã đi ở chă n bò . Cò n mà y thì chẳ ng đượ c
tích sự gì.
Sọ Dừ a nó i:
- Gì chứ chă n bò thì con cũ ng chă n đượ c. Mẹ cứ nó i vớ i phú ô ng cho con
đến ở chă n bò .
Nghe con giụ c, bà mẹ đến hỏ i phú ô ng.Phú ô ng ngầ n ngạ i. Cả đà n bò giao cho
thằ ng bé khô ng ra ngườ i, khô ng ra ngợ m ấ y, chă n dắ t là m sao? Nhưng mà nuô i
nó thì đượ c cá i ít tố n cơm, cô ng sá chẳ ng là bao, hơn nuô i đứ a khá c nhiều. Thô i
cứ thử xem!
Thế là Sọ Dừ a đến ở nhà phú ô ng. Cậ u chă n bò rấ t giỏ i. Hằ ng ngà y, Sọ Dừ a lă n
sau đà n bò ra đồ ng, tố i đến lạ i lă n sau đà n bò về chuồ ng. Ngà y nắ ng cũ ng như
ngà y mưa, bò con nà o con nấ y bụ ng no că ng. Phú ô ng mừ ng lắ m.”
200
(Sách Ngữ văn 6, Chân trời sáng tạo, tập 1 – Trang 41 - 42)
Câu 1. ( 0.5 điểm). Nhâ n vậ t Sọ Dừ a thuộ c kiểu nhâ n vậ t nà o củ a truyện cổ tích?
Kể thêm tên mộ t số truyện cổ tích có cù ng kiểu nhâ n vậ t đó .
Câu 2. (0.75 điểm). Nhận xét về ngoạ i hình và phẩ m chấ t củ a Sọ Dừ a qua
đoạ n trích.
Câ u 3. (1.0 điểm). Chỉ ra và nêu vai trò củ a yếu tố kì ả o trong đoạ n trích trên.
Câ u 4. (0.75 điểm). Qua đoạ n trích trên, em rú t ra bà i họ c gì về cách nhìn nhậ n,
đá nh giá con ngườ i trong cuộ c số ng?
Gợi ý làm bài
Câu 1:
- Sọ Dừ a thuộ c kiểu nhâ n vậ t bấ t hạ nh
- Mộ t số truyện cổ tích cù ng kiểu nhâ n vậ t bấ t hạ nh (ngườ i mồ cô i, ngườ i mang
lố t vậ t,…) vớ i truyện Thạch Sanh:
+ Tấm Cám
+ Cây tre trăm đốt
+ Cây khế
+ Lấy vợ Cóc
+ Lấy chồng Dê
Câu 2:
- Ngoạ i hình: xấ u xí, dị biệt (bé khô ng châ n khô ng tay, trò n như mộ t quả dừ a)
- Phẩ m chấ t:
+ Tự tin xin mẹ đượ c ở chă n bò cho phú ô ng.
+ Chà ng chă n bò rấ t giỏ i: ngà y nắ ng cũ ng như ngà y mưa, bò con nà o con nấ y
bụ ng no că ng.
Sọ Dừ a chă m chỉ, chịu khó , khô ng sợ gian khổ , biết giú p đỡ mẹ; tự tin và o bả n
thâ n; thô ng minh và tà i giỏ i..
Câu 3: *Cá c chi tiết kì ả o trong đoạ n trích:
+ Sinh ra Sọ Dừ a khô ng có tay châ n, trò n như quả dừ a.
+ Chà ng đi chă n bò cho phú ô ng, khô ng có châ n tay nhưng chă n bò rấ t giỏ i.
*Vai trò củ a cá c yếu tố kì ả o:
+ Là m cho cố t truyện hay hơn, ly kỳ, hấ p dẫ n hơn.
+ Thể hiện ướ c mơ củ a nhâ n dâ n: ngườ i bấ t hạ nh đượ c bù đắ p, có đượ c khả
nă ng kỳ diệu….
Câu 4: HS nêu quan điểm củ a bả n thâ n. Có thể nêu:
- Khô ng nên nhìn nhậ n, đá nh giá con ngườ i chỉ qua vẻ bề ngoà i mà cầ n coi trọ ng
phẩ m chấ t, tính cá ch, vẻ đẹp bên trong tâ m hồ n củ a họ .
- Khô ng nên đá nh giá con ngườ i qua định kiến hẹp hò i mà phủ nhậ n toà n bộ
nă ng lự c củ a họ .
- Cầ n tạ o cơ hộ i để ta có thờ i gian tiếp xú c lâ u để hiểu nhau hơn.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------
ĐỀ 17
201
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
“Từ ngà y cô em ú t lấ y đượ c chồ ng trạ ng nguyên, hai cô chị cà ng sinh lò ng
ghen ghét, định tâ m hạ i em để thay em là m bà trạ ng. Nhâ n quan trạ ng đi sứ
vắ ng, hai cô chị sang chơi, rủ em chèo thuyền ra biển, rồ i đẩy em xuố ng nướ c.
Mộ t con cá kình nuố t chử ng cô và o bụ ng. Sẵ n có con dao, cô em đâ m chết cá , xá c
cá nổ i lềnh bềnh trên mặ t biển, rồ i dạ t và o mộ t hò n đả o. Cô lạ i lấ y dao khoét
bụ ng cá chui ra, lấ y hai hò n đá cọ mạ nh và o nhau, bậ t lử a lên, rồ i xẻo thịt cá
nướ ng ă n, số ng qua ngà y, chờ có thuyền qua thì gọ i và o cứ u. Hai quả trứ ng cũ ng
nở thà nh mộ t đô i gà đẹp, là m bạ n vớ i cô giữ a cả nh đả o hoang vắ ng.
Mộ t hô m, có thuyền cắ m cờ đuô i nheo lướ t qua đả o. Con gà trố ng nhìn
thấ y, gá y to ba lầ n:
Ò…ó…o
Phải thuyền quan trạng rước cô tôi về
Quan trạ ng cho thuyền và o xem. Vợ chồ ng gặ p nhau, mừ ng mừ ng tủ i tủ i.
Về nhà , quan trạ ng mở tiệc mừ ng, mờ i bà con đến chia vui, nhưng lạ i giấ u vợ
trong buồ ng khô ng cho ra mắ t. Hai cô chị khô ng hay biết gì hết, khấ p khở i mừ ng
thầ m, chắ c mẩ m chuyến nà y đượ c thay em là m bà trạ ng. Hai cô chị thay nhau kể
chuyện cô em rủ i ro rồ i khó c nứ c nở ra chiều thương tiếc lắ m. Quan trạ ng
khô ng nó i gì. Tiệc xong, quan trạ ng cho gọ i vợ ra. Hai cô chị xấ u hổ quá , lẻn ra về
lú c nà o khô ng ai hay rồ i bỏ đi biệt xứ .”
(SGK Ngữ vă n 6 tậ p 1- Châ n trờ i sá ng tạ o, trang 44)
Câu 1: Chỉ ra chi tiết kì ả o trong đoạ n trích.
Câu 2: Tìm và nêu tác dụng của trạng ngữ trong câu dưới đây:
“Từ ngày cô em út lấy được chồng trạng nguyên, hai cô chị càng sinh lòng ghen
ghét, định tâm hại em để thay em làm bà trạng. “
Câu 3a. Cá ch ứ ng xử củ a Sọ Dừ a từ khi đưa vợ về nhà trong đoạ n trích trên cho
thấ y phẩ m chấ t gì củ a chà ng?
Câu 3b: Kết cụ c củ a truyện “Sọ Dừ a” thể hiện mơ ướ c gì củ a nhâ n dâ n trong
cuộ c số ng?
(GV chọ n mộ t trong hai câ u 3a hoặ c 3b)
Câu 4a. Theo em, lò ng đố kị gâ y ra nhữ ng hậ u quả gì?
Câu 4b. Sọ Dừ a đề cao giá trị châ n chính củ a con ngườ i hay chỉ là sự thể hiện
tình thương đố i vớ i con ngườ i bấ t hạ nh? Vì sao?
(GV có thể chọ n 1 trong hai câ u 4a hoặ c 4b).
Gợi ý làm bài
Câu 1: Chi tiết kì ả o:
- Vợ Sọ Dừ a thoá t khỏ i bụ ng cá , số ng só t trên đả o.
- Gà trố ng gá y thà nh tiếng ngườ i.
Câu 2:
- Trạ ng ngữ : Từ ngày cô em út lấy được chồng trạng nguyên
- Tá c dụ ng: nhấ n mạ nh thờ i gian, tạ o sự chú ý củ a ngườ i đọ c và o thờ i điểm diễn
ra sự việc: hai cô chị ghen ghét, bà y mưu hạ i cô ú t để chiếm chồ ng em.
202
Câu 3a. Đoạ n trích là m nổ i bậ t khả nă ng, phẩ m chấ t sau củ a Sọ Dừ a:
- Lo lắ ng, thương yêu vợ và có trí tuệ sá ng suố t khi dự đoá n trướ c đượ c sự việc
vợ ở nhà sẽ bị hã m hã i.
- Trí tuê sá ng suố t cò n bộ c lộ khi Sọ Dừ a bố trí tiệc ă n mừ ng, cố ý để vợ trong
buồ ng để hai cô chị tự mình thấ y xấ u hổ về hà nh độ ng củ a mình.
- Sọ Dừ a cò n là ngườ i nhâ n đứ c và độ lượ ng: mặ c dù biết rõ lò ng dạ độ c á c củ a
hai ngườ i chị nhưng chà ng khô ng mộ t lờ i trá ch cứ , chỉ lặ ng lẽ đưa vợ ra chà o
khiến hai ngườ i chị xấ u hổ , nhụ c nhã mà â m thầ m trố n đi biệt xứ .
Vẻ đẹp củ a Sọ Dừ a chính là vẻ đẹp trí tuện và tấ m lò ng nhâ n hậ u, độ lượ ng củ a
nhâ n dâ n.
Câu 3b: Kết thú c củ a câ u chuyện nà y đã thể hiện mong ướ c củ a dâ n gian: “Ở
hiền gặ p là nh, á c giả á c bá o”: nhữ ng con ngườ i nhỏ bé, thấ p hèn, hình dạ ng xấ u
xí như Sọ Dừ a hoặ c con ngườ i tố t bụ ng, có lò ng thương ngườ i như cô Ú t sẽ đượ c
hưở ng hạ nh phú c. Nhữ ng kẻ xấ u xa, có dã tâ m độ c á c như hai cô chị sẽ bị trừ ng
phạ t.
Câu 4a: HS nêu suy nghĩ củ a bả n thâ n. Có thể nêu:
- Phá hoạ i cá c mố i quan hệ củ a mình cũ ng như củ a ngườ i khá c.
- Cuộ c số ng khô ng thoả i má i luô n nghĩ cá ch hã m hạ i ngườ i khá c và cũ ng là m hạ i
cả bả n thâ n.
- Là m nả y sinh nhiều trạ ng thá i tâ m lý tiêu cự c, khiến cho bả n thâ n ngườ i có
lò ng đố kị luô n că ng thẳ ng, bứ c bố i, khô ng thoả i má i.…
Câu 4b:
Truyện Sọ Dừ a đề cao giá trị châ n chính củ a con ngườ i chứ khô ng chỉ là sự thể
hiện tình thương đố i vớ i con ngườ i bấ t hạ nh. Bở i vì truyện Sọ Dừ a là câ u
chuyện thuộ c kiểu ngườ i mang lố t vậ t, truyện luô n nhằ m tậ p trung là m bậ t nổ i
phẩ m chấ t ẩ n bên trong hình hà i dị dạ ng củ a nhâ n vậ t: nhâ n vậ t Sọ Dừ a có sự
đố i lậ p giữ a hình hà i xấ u xí bên ngoà i vớ i cá c phẩ m chấ t cao quý bên trong. Sự
đố i lậ p giữ a bề ngoà i dị dạ ng và vẻ đẹp tà i nă ng, phẩ m chấ t cao quý thể hiện ướ c
mơ củ a nhâ n dâ n về sự đổ i đờ i (bù đắ p) và đề cao, khẳ ng định giá trị châ n chính
củ a con ngườ i. Đó là giá trị tinh thầ n bên trong. Và khi đá nh giá con ngườ i
khô ng chỉ nhìn ở gó c độ bên ngoà i mà phả i nhìn ở phẩ m chấ t bên trong mớ i
thấ y đượ c vẻ đẹp thự c sự .
------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------
ĐỀ 18
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
“Cuối cùng các hoàng tử phải cởi giáp ra hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa
cơm thiết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch
Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa.
Biết ý, Thạch Sanh đố họ ăn hết được niêu cơm và hứa sẽ trọng thưởng cho
những ai ăn hết. Quân sĩ mười tám nước ăn mãi, ăn mãi nhưng niêu cơm bé xíu
cứ ăn hết lại đầy. Chúng cúi đầu lạy tạ vợ chồng Thạch Sanh rồi kéo nhau về nước
203
Về sau, vua không có con trai, đã nhường ngôi cho Thạch Sanh”.
(Theo Nguyễn Đổ ng Chi)
Câu1. Truyện“Thạ ch Sanh” thuộ c thể loạ i nà o? Nhâ n vậ t Thạ ch Sanh thuộ c kiểu
nhâ n vậ t nà o?
Câu 2a. Xá c định ít nhấ t 01 từ ghép có trong đoạ n trích. Đặ t 01 câ u vớ i từ ghép
đó (Khô ng viết lạ i câ u đã có trong đoạ n trích đọ c hiểu).
Câu 2b. Phâ n loạ i cá c từ trong câ u sau theo cấ u tạ o từ :
“Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn
có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa.”
(GV chọn một trong 2 câu: 2a hoặc 2b)
Câu 3. Chỉ ra và nêu ý nghĩa củ a chi tiết thầ n kì trong đoạ n trích trên.
Câu 4. Nêu chủ đề củ a truyện “Thạ ch Sanh”. Kể tên nhữ ng truyện đã họ c hoặ c
đã đọ c cù ng chủ đề vớ i truyện “Thạ ch Sanh” (Kể tố i thiểu 03 truyện)
Gợi ý trả lời
Câu 1:
- Truyện “Thạ ch Sanh” thuộ c thể loạ i truyện cổ tích.
- Nhâ n vậ t Thạ ch Sanh thuộ c kiểu nhâ n vậ t dũ ng sĩ.
Câu 2a: HS tự xá c định 01 từ ghép có trong đoạ n trích và đặ t câ u.
Ví dụ : từ ghép “niêu cơm”
Đặ t câ u: Hình ả nh niêu cơm thầ n kì là chi tiết đặ c sắ c, có giá trị thẩ m mĩ cao
trong truyện cổ tích “Thạ ch Sanh”.
Câu 2b:
Câ u vă n: “Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn
có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa.”
Từ đơn Từ ghép Từ lá y
Cả, mấy, vạn, thấy, chỉ, tướng lĩnh, quân sĩ, niêu vẻn vẹn
cho, dọn, ra, có, một, cơm, tí xíu, bĩu môi, cầm
không, muốn đũa
Câu 3:
- Chi tiết thầ n kì trong đoạ n trích: niêu cơm thết đã i quâ n lính 18 nướ c chư hầ u
củ a Thạ ch Sanh cứ ă n hết lạ i đầy.
- Ý nghĩa củ a chi tiết niêu cơm thầ n kì: tượ ng chưng cho tấ m lò ng nhâ n đạ o, tư
tưở ng yêu hoà bình củ a nhâ n dâ n ta.
Câu 4:
- Chủ đề: phả n á nh cuộ c đấ u tranh giữ a cá i thiện và cá i á c, thể hiện ướ c mơ,
niềm tin củ a nhâ n dâ n về sự chiến thắ ng củ a nhữ ng con ngườ i chính nghĩa,
lương thiện)
- Mộ t số truyện đã họ c hoặ c đã đọ c cù ng chủ đề vớ i truyện “Thạ ch Sanh”:
+ Tấm Cám
+ Cây tre trăm đốt
+ Cây khế
204
------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------
ĐỀ 19
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
“... Ngườ i anh hỏ i biết sự tình, bèn nằ n nì vớ i em xin đổ i tấ t cả gia sả n củ a mình
để lấ y mả nh vườ n có cây khế ngọ t. Ngườ i em thương anh nên cũ ng bằ ng lò ng
đổ i. Đến mù a khế có quả , chim phượ ng hoà ng lạ i đến ă n. Ngườ i anh xua đuổ i ầ m
ĩ, chim bèn nó i như trướ c rằ ng:
Ăn một quả,
Trả cục vàng,
May túi ba gang,
Mang đi mà đựng.
Đượ c lờ i, ngườ i anh may giấ u mộ t cá i tú i sá u gang. Rồ i chim cũ ng chở anh đi
đến nơi hả i đả o đầy bạ c và ng châ u bá u. Nhưng tính tham lam là m mắ t anh hoa
lên khi thấ y hả i đả o có nhiều củ a quý giá . Anh ta loay hoay mã i khô ng biết nên
lấ y thứ gì, bỏ thứ gì. Khi nghe chim giụ c chở về, anh vơ bạ c và ng chá u bá u đầ y
ắ p cá i tú i sá u gang, quấ n và o ngang lưng, ngoà i ra cò n giắ t thêm khắ p ngườ i.
Anh ta leo lên lưng chim, chim phả i đậ p cá nh ba lầ n mớ i lên nổ i. Chim cố sứ c
bay, đến giữ a biển cả , vì nạ ng quá , suýt đâ m nhà o xuố ng nướ c mấ y lầ n.
Khi gầ n đến đấ t liền, chim lả o đả o, nghiêng cá nh, ngườ i anh mang cả tú i và ng
bạ c rơi tõ m xuố ng biển sâ u và bị só ng cuố n đi mấ t tích.”
(Trích truyện Câ y khế)
Câu 1. Xá c định ngô i kể củ a vă n bả n ?
Câu 2. Khi đượ c chim phượ ng hoà ng trở đến đả o và ng, ngườ i anh đã có hà nh
độ ng như thế nà o? Điều đó thể hiện đặ c điểm gì củ a nhâ n vậ t?
Câu 3. Con chim đưa hai anh em ra đả o hoang có phả i là con vậ t kỳ ả o khô ng? Vì
sao?
Câu 4. Kết cụ c củ a ngườ i anh giú p em nhậ n ra nhữ ng bà i họ c quý bá u gì cho
mình?
Gợi ý trả lời
Câu 1. ngô i kể thứ ba
Câu 2. Khi đượ c chim phượ ng hoà ng trở đến đả o và ng, ngườ i anh đã có hà nh
độ ng: vơ bạ c và ng chá u bá u đầ y ắ p cá i tú i sá u gang, quấ n và o ngang lưng, ngoà i
ra cò n giắ t thêm khắ p ngườ i. Điều nà y thể hiện bả n chấ t tham lam, vô độ .
Câu 3.. Con chim đưa hai anh em ra đả o hoang có phả i là con vậ t kỳ ả o khô ng?
Vì sao?
- Con chim đưa hai anh em ra đả o hoang là con vậ t kì ả o. Vì nó mang 1 số đặ c
điểm như:
+ Biết nó i tiếng ngườ i: “Ă n mộ t quả , trả cụ c và ng, may tú i ba gang, mang đi mà
đự ng!”
+ Có phép thầ n kì, biết chỗ cấ t giấ u củ a cả i, và ng bạ c, kim cương,…
Câu 4. Kết cụ c củ a ngườ i anh giú p em nhậ n ra nhữ ng bà i họ c:
205
- Cầ n phả i luô n chă m chỉ, cầ n mẫ n lao độ ng thì mớ i có đượ c thà nh quả tố t
- Hiền là nh, tố t bụ ng thì sẽ đượ c đền đá p xứ ng đá ng.
- Quá tham lam thì sẽ phả i gá nh chịu hậ u quả .
- Hã y giú p đỡ ngườ i khá c khó khă n hơn mình.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------
ĐỀ 20
206
Câ u 5a: Theo em, việc tích luỹ kiến thứ c từ đờ i số ng có tá c dụ ng gì đố i vớ i chú ng
ta?
Câ u 5b. Nhớ lạ i và ghi ra nhữ ng thử thá ch mà nhâ n vậ t em bé phả i giả i đố trong
truyện “Em bé thô ng minh”. Em thấ y thú vị vớ i lầ n vượ t qua thử thá ch nà o nhấ t
củ a nhâ n vậ t? Vì sao?
(GV chọn câu 5a hoặc 5b)
Gợ i ý trả lờ i
Câ u1: Truyện Em bé thông minh kể về kiểu nhâ n vậ t thô ng minh.
Câ u 2:
- Thử thá ch giả i đố do sứ thầ n nướ c lá ng giềng đưa ra.
- Cá ch giả i đố củ a nhâ n vậ t em bé: Thay vì trả lờ i trự c tiếp, em bé há t mộ t câ u,
trong đó có chứ a lờ i giả i câ u đố . Em bé đã vậ n dụ ng trí tuệ dâ n gian; câ u đố vớ i
em cũ ng chỉ là mộ t trò chơi.
Câ u 3: Việc giả i đố đã thể hiện sự thô ng minh, nhanh nhẹn, tà i nă ng củ a nhâ n
vậ t em bé.
Câ u 4: Truyện kết thú c có hậ u, em bé đượ c phong là m trạ ng nguyên, đượ c tặ ng
dinh thự . Đó là phẩ n thưở ng xứ ng đá ng vớ i tà i nă ng, trí tuệ củ a em.
Câ u 5a. HS nêu suy nghĩ củ a bả n thâ n. Có thể nêu:
- Việc tích luỹ kiến thứ c đờ i số ng giú p ta có thể vậ n dụ ng và o nhữ ng tình huố ng
thự c tế mộ t cách nhạ y bén, hợ p lí mà đô i khi kiến thứ c sá ch vở chưa chắ c đã dạ y
ta.
- Kiến thứ c đờ i số ng phầ n lớ n là kiến thứ c truyền miệng đượ c ô ng cha ta đú c
kết bao đờ i, truyền lạ i thế hệ sau nên đó là vố n trí tuệ nhâ n dâ n bao đờ i. Do đó
kiến thứ c đờ i số ng là kho kiến thứ c phong phú , vô tậ n mà ta có thể á p dụ ng linh
hoạ t, tuỳ từ ng hoà n cả nh.
Câ u 5b.
- Trong truyện, em bé đã vượ t qua 4 thử thá ch:
+ Lầ n thứ nhấ t: Trả lờ i câ u hỏ i phi lí củ a viên quan, khi viên quan hỏ i cha cậ u
cà y mỗ i ngà y đượ c mấ y đườ ng.
+ Lầ n thứ hai: nhà vua bắ t dâ n là ng cậ u bé nuô i trâ u đự c phả i đẻ đượ c con.
+ Lầ n thứ ba: Trả lờ i câ u đố vua giao cho chính měnh, lŕm sao thịt mộ t con chim
sẻ phả i dọ n thŕnh ba cỗ bŕn thứ c ă n
+ Lầ n thứ tư: câ u đố hó c bú a củ a sứ thầ n xâ u sợ i chỉ mềm qua đườ ng ruộ t ố c
xoắ n dà i.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
ĐỀ 21
207
từ hết ngườ i nà y đến ngườ i khá c, khô ng nhữ ng vậ y lạ i cò n chế giễu, nhạ o bá ng
họ . Có mộ t lầ n, nhà vua cho mờ i cá c chà ng trao ở khắ p cá c nướ c xa gầ n tớ i mở
tiệc linh đình để chọ n phò mã . Khá ch đứ ng thà nh hà ng theo ngô i thứ , đứ ng trên
cù ng là vua cá c nướ c rồ i cá c cô ng tướ c, các ô ng hoà ng, cá c bá tướ c, cá c nam
tướ c, cuố i cù ng là nhữ ng ngườ i dò ng dõ i quí tộ c. Cô ng chú a đượ c dẫ n đi xem
mặ t. Chẳ ng ai đượ c cô ng chú a tha, ngườ i nà o nà ng cũ ng có cớ để giễu cợ t.
Ngườ i thì nà ng cho là quá mậ p, nà ng đặ t tên là thù ng tô nô , ngườ i quá mả nh
khả nh thì nà ng nó i, mả nh khả nh thế thì gió thổ i bay, ngườ i thứ ba thì lạ i lù n,
nà ng chê: Lù n lạ i mậ p thì vụ ng về lắ m, ngườ i thứ tư mặ t mà y xanh xao, bị đặ t
tên Nhợ t nhạ t như chết đuố i, ngườ i thứ nă m mặ t đỏ như gấ c, nà ng gọ i Xung
đồ ng đỏ , ngườ i thứ sá u đứ ng dá ng hơi cong, nà ng chê là cây non sấ y lò cong
cớ n, nhìn ai nà ng cũ ng tìm cách nhạ o bá ng, nà ng lấ y là m khoá i chí khi thấ y mộ t
ngườ i có cằ m hơi cong như mỏ chim chích chò e, nà ng nó i giỡ n, chà , anh ta có
cá i cằ m chẳ ng khá c gì chim chích choè có mỏ , từ đó trở đi ô ng vua tố t bụ ng ấy
có tên là Vua chích choè.
(Trích truyện cổ tích Vua chích chòe, Truyện cổ tích Tổ ng hợ p)
Câu 1. Xá c định phương thứ c biểu đạ t chính củ a đoạ n vă n.
Câu 2. Trong bữ a tiệc kén chọ n phò mã , cô ng chú a đã giễu cợ t mọ i ngườ i ra
sao?
Câu 3. Từ thá i độ củ a cô ng chú a, em nhậ n ra đặ c điểm gì củ a nhâ n vậ t nà y?
Câu 4. Trướ c điểm đặ c biệt về hình thứ c củ a ngườ i khá c, theo em chú ng ta nên
có thá i độ và cư xử như thế nà o? Tạ i sao vậ y?
Gợi ý trả lời:
Câu 1. Phương thứ c biểu đạ t chính củ a đoạ n vă n: tự sự
Câu 2. Trong bữ a tiệc kén chọ n phò mã , cô ng chú a đã giễu cợ t, nhạ o bá ng và chê
bai tấ t cả mọ i ngườ i, chẳ ng tha mộ t ai.
+ Ngườ i thì nà ng cho là quá mậ p, đặ t tên là “thù ng tô -nô ”
+ Ngườ i mả nh khả nh thì nà ng nó i “mả nh khả nh thế thì gió thổ i bay”.
+ Ngườ i lù n thì nà ng chê “lù n lạ i mậ p thì vụ ng về lắ m”.
+ Ngườ i xanh xao bị nà ng đặ t tên là “nhợ t nhạ t như chết đuố i”.
+ Ngườ i mặ t đỏ như gấ c, nà ng gọ i Xung đồ ng đỏ .
+ Ngườ i đứ ng dá ng hơi cong, nà ng chê "câ y non sấ y lò cong cớ n".
+ Ngườ i có cá i cằ m hơi cong chẳ ng khá c gì chim chích chò e, nà ng khiến ngườ i
đó bị gọ i là Vua chích chò e.
Câu 3. Điều nà y cho thấ y nà ng cô ng chú a nà y là mộ t ngườ i kiêu ngạ o, chả nh
chọ e, hay trêu ghẹo và coi thườ ng ngườ i khá c. Cô ng chú a cũ ng có vẻ tinh
nghịch, lá u lỉnh củ a mộ t ngườ i quen đượ c nuô ng chiều.
Câu 4. Trướ c điểm đặ c biệt về hình thứ c củ a ngườ i khá c, theo em chú ng ta nên
có thá i độ , cư xử : nhã nhặ n, lịch sự , tô n trọ ng vớ i ngườ i đó . Tuyệt đố i khô ng
đượ c chê bai, nhạ o bá ng hình thứ c củ a ngườ i khá c. Vì đó là hà nh vi xấ u xí, gâ y
tổ n thương cho ngườ i khá c.
208
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
---------
ĐỀ 22
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
Tôi yêu chuyện cổ nước tôi
Vừa nhân hậu lại tuyệt vời sâu xa
Thương người rồi mới thương ta
Yêu nhau dù mấy cách xa cũng tìm
Ở hiền thì lại gặp hiền
Người ngay thì được phật, tiên độ trì.
Mang theo truyện cổ tôi đi
Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa
Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa
Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi.
Đời cha ông với đời tôi
Như con sông với chân trời đã xa
Chỉ còn chuyện cổ thiết tha
Cho tôi nhận mặt ông cha của mình
(Trích Chuyện cổ nước mình, Lâ m Thị Mỹ Dạ – SGK Ngữ văn 6, Chân trời sáng
tạo, tậ p 1, trang 49)
Câu 1. Xá c định phương thứ c biểu đạ t chính củ a đoạ n thơ trên.
Câu 2. Nêu nộ i dung chính củ a đoạ n thơ.
Câu 3. Hã y liệt kê ít nhấ t hai câ u tụ c ngữ , ca dao đượ c gợ i ra trong đoạ n thơ.
Câu 4. Em có đồ ng tình vớ i quan niệm củ a tá c giả trong hai câ u thơ: “Chỉ còn
chuyện cổ thiết tha/Cho tôi nhận mặt ông cha của mình” khô ng? Vì sao ?
Gợ i ý trả lờ i
Câu 1: Phương thứ c biểu đạ t chính củ a đoạ n thơ: biểu cả m
Câu 2 : Nộ i dung chính củ a đoạ n thơ: Tình cả m yêu mến củ a tá c giả đố i vớ i
truyện cổ dâ n gian, cả m nhậ n thấ m thía về bài họ c là m ngườ i ẩ n chứ a trong
nhữ ng truyện cổ dâ n gian mà cha ô ng ta đã đú c rú t, ră n dạ y.
Câu 3 : Cá c câ u tụ c ngữ , ca dao đượ c gợ i ra trong đoạ n thơ:
Ở hiền gặp lành
Thương người như thể thương thân
Yêu nhau mấy núi cũng leo- mấy sông cũng lội mấy đèo cũng qua.
Câu 4 : Hướ ng HS theo quan niệm đồng tình vì:
+ Giữ a thế hệ cha ô ng và con chá u thờ i nay cách nhau rấ t xa về thờ i gian, do đó
để hiểu đượ c đờ i số ng tâ m hồ n, lờ i dạ y củ a cha ô ng thì phả i tìm hiểu qua nhữ ng
giá trị tinh thầ n mà cha ô ng để lạ i.
+ Chuyện cổ dâ n gian kết tinh nhữ ng vẻ đẹp tình cả m, tư tưở ng củ a cha ô ng
xưa, là nhữ ng lờ i dạ y mà cha ô ng gử i gắ m lạ i.
+ Chuyện cổ dâ n gian chính là nhịp cầ u nố i liền bao thế hệ, nố i quá khứ và hiện
tạ i để thế hệ sau noi theo nhữ ng đạ o lí từ ngườ i xưa đú c kết.
209
------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
ĐỀ 23
Đọc đoạn thơ sau đây và trả lời câu hỏi
Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm
Thương nhau tre không ở riêng
Lũy thành từ đó mà nên hỡi người
Chẳng may thân gãy cành rơi
Vẫn nguyên cái gốc truyền đời cho măng
Nòi tre đâu chịu mọc cong
Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường
Lưng trần phơi nắng phơi sương
Có manh áo cộc tre nhường cho con
(Trích Tre Việt Nam – Nguyễn Duy)
Câu 1. Hã y xá c định phương thứ c biểu đạ t chính trong đoạ n thơ trên?
Câu 2. Nêu nộ i dung chính củ a đoạ n thơ trên.
Câu 3. Nêu 2 biện phá p tu từ tá c giả sử dụ ng chủ yếu trong đoạ n thơ trên.
Câu 4. Hai dò ng thơ: “Lưng trầ n phơi nắ ng phơi sương/ Có manh á o cộ c tre
nhườ ng cho con” biểu đạ t vấ n đề gì?
Lời giải
Câu 1. Phương thứ c biểu đạ t chính củ a đoạ n thơ: phương thứ c biểu cả m.
Câu 2. Nộ i dung chính củ a đoạ n thơ: Qua chuyện cây tre, tá c giả ngợ i ca phẩ m
chấ t củ a con ngườ i Việt Nam: luô n vượ t qua khó khă n, gian khổ bằ ng sứ c số ng
bền bỉ, bằ ng tình yêu thương, tinh thầ n đoà n kết gắ n bó lẫ n nhau.
Câu 3. Trong đoạ n thơ, tá c giả sử dụ ng phép tu từ :
+ ẩ n dụ (câ y tre ẩ n dụ cho con ngườ i Việt Nam);
+ nhâ n hó a (trong cá c câ u: Bã o bù ng thâ n bọ c lấy thâ n/ Tay ô m tay níu tre gầ n
nhau thêm/ Thương nhau tre khô ng ở riêng/ Lưng trầ n phơi nắ ng phơi sương/
Có manh á o cộ c tre nhườ ng cho con).
- Tá c dụ ng:
+ Giú p câ u thơ thêm sinh độ ng, gợ i hình, gợ i tả , gợ i cả m
+ Sự vậ t trở nên có hồ n hơn, mang sắ c thá i, dá ng vó c củ a con ngườ i.
+ Qua việc khắ c họ a hình ả nh cây tre, tá c giả đã bộ c lộ , đặ c tả nhữ ng phẩ m chấ t
vố n có củ a con ngườ i Việt Nam.
Câu 4. Hai dò ng thơ: Lưng trầ n phơi nắ ng phơi sương/ Có manh á o cộ c tre
nhườ ng cho con biểu đạ t tinh thầ n chịu thương chịu khó , hi sinh bả n thâ n vì con
củ a cây tre, cũ ng tứ c là củ a con ngườ i Việt Nam.
Hình tượ ng câ y tre trong hai câ u thơ đã thể hiện, khắ c họ a hình ả nh ngườ i mẹ
tầ n tả o, chịu thương chịu khó vì con. Đâ y cũ ng chính là điểm độ c đá o đồ ng thờ i
cũ ng chính là sự sá ng tạ o củ a nhà thơ. Mượ n hình ả nh câ y tre cù ng thủ phá p
nhâ n hó a, tá c giả khô ng chỉ khiến cây tre trở nên có hồ n hơn, mang sắ c thá i như
210
con ngườ i vừ a ẩ n hiện lấ p ló đằ ng sau hình ả nh câ y tre ấ y chính là hình ả nh
ngườ i mẹ lam lũ , chịu thương chịu khó , dã i dầ m mưa nắ m. Khô ng quả n ngạ i khó
khă n để kiếm miếng cơm manh á o nuô i con. Qua đó , tá c giả cũ ng thể hiện tình
yêu bao la đố i vớ i nhữ ng ngườ i mẹ Việt Nam anh hù ng.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
---------
ĐỀ 24
211
Liên kết cá c câ u trong đoạ n vă n trong mố i liên hệ về thờ i gian và cá ch thứ c
diễn ra sự việc.
Liên kết cá c câ u trong đoạ n vă n trong mố i liên hệ về thờ i gian và nơi chố n
diễn ra sự việc.
Liên kết cá c câ u trong đoạ n vă n trong mố i liên hệ về thờ i gian và mụ c đích
diễn ra sự việc
Liên kết cá c câ u trong đoạ n vă n trong mố i liên hệ về phương tiện và mụ c
đích diễn ra sự việc
Câu 6: Chỉ ra từ lá y trong hai câ u thơ sau:
“Tôi nghe chuyện cổ thầm thì
Lời cha ông dạy cũng vì đời sau”
(Chuyện cổ nước mình – Lâ m Thị Mỹ Dạ )
A. cha ô ng
B. thầ m thì
C. chuyện cổ
D. đờ i sau
Câu 7: Chỉ ra thà nh ngữ trong hai câ u vă n sau:
“Viên quan sung sướng, vội vàng trở về tâu vua. Vua và các triều thần nghe nói
mừng như mở cờ trong bụng”
A. vội vàng trở về C.mở cờ trong bụng
B. mừng như mở cờ D. mừng như mở cờ trong bụng
Câu 8: Hã y cho biết nghĩa củ a thà nh ngữ “Đẽo cày giữa đường” là gì?
A. Nó i về sự thay đổ i củ a thiên nhiên, củ a trờ i đấ t, cũ ng ngầ m ẩ n dụ cho sự đổ i
thay củ a cuộ c đờ i.
B. Chê ngườ i khô ng có chủ kiến, luô n bị độ ng, hay thay đổ i theo ý kiến ngườ i
khá c, cuố i cù ng chẳ ng đạ t đượ c kết quả gì.
C. Tình trạng mỗi người làm một cách trái ngược nhau, không có sự phối
hợp nhịp nhàng, thống nhất.
D. Phụ bạ c khô ng chung thủ y, có cá i mớ i thườ ng coi thườ ng rẻ rú ng cá i cũ ,
ngườ i cũ .
Phần II. Đọc – hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
“Một hôm có người hàng rượu tên là Lí Thông đi qua đó. Thấy Thạch Sanh
gánh về một gánh củi lớn, hắn nghĩ bụng: “Người này khoẻ như voi. Nó về ở cùng
thì lợi biết bao nhiêu”. Lí Thông lân la gợi chuyện, rồi gạ cùng Thạch Sanh kết
nghĩa anh em. Sớm mồ côi cha mẹ, tứ cố vô thân, nay có người săn sóc đến mình,
Thạch Sanh cảm động, vui vẻ nhận lời. Chàng từ giã gốc đa, đến sống chung với
mẹ con Lí Thông.
Bấy giờ, trong vùng có con chằn tinh, có nhiều phép lạ, thường ăn thịt
người. Quan quân đã nhiều lần đến bổ vây định diệt trừ nhưng không thể làm gì
212
được. Dân phải lập cho nó miếu thờ, hằng năm nạp một mạng người cho chằn
tinh ăn thịt để nó đỡ phá phách.
Năm ấy, đến lượt Lý Thông nộp mình. Mẹ con hắn nghĩ kế lừa Thạch Sanh
chết thay. Chiều hôm đó, chờ Thạch Sanh kiếm củi về, Lý Thông dọn một mâm
rượu thịt ê hề mời ăn, rồi bảo:
Đêm nay, đến phiên anh canh miếu thờ, ngặt vì dở cất mẻ rượu, em chịu
khó đi thay anh, đến sáng thì về.
Thạch Sanh thật thà, nhận lời đi ngay..
(Truyện cổ tích tổ ng hợ p)
Câu 1. Xá c định phương thứ c biểu đạ t chính củ a vă n bả n.
Câu 2. Chỉ ra chi tiết kì ả o trong đoạ n trích trên.
Câu 3. Đoạ n trích trên giú p em hiểu gì về đặ c điểm củ a hai nhâ n vậ t Lí Thô ng,
Thạ ch Sanh?
Câu 4. Từ đoạ n trích trên, em rú t ra bà i họ c gì cho bả n thâ n trong cá ch ứ ng xử
vớ i mọ i ngườ i?
Phần III. Làm văn ( 6,0 điểm)
Câu 1 (1.5 điểm): Viết đoạ n vă n ngắ n (khoả ng 5 – 7 câ u) nêu suy nghĩ về ý
nghĩa củ a truyện cổ tích vớ i cuộ c số ng củ a chú ng ta sau khi họ c xong bà i họ c 2.
Miền cổ tích.
Câu 2 (4.5 điểm): Viết mộ t bà i vă n khoả ng 400 chữ kể lạ i mộ t truyện cổ tích.
ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN
Câu Nội dung cần đạt Điểm
Phần I. Tiếng Việt ( 2,0 điểm) 2.0
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8
B A C B C B D B
Phần II. Đọc – hiểu văn bản (2,0 điểm)
Phương thứ c biểu đạ t chính: Tự sự 0.5
Câu 1
Chi tiết kì ả o có trong đoạ n trích là chi tiết về chằ n tinh có nhiều phép 0.5
Câu 2
lạ , thườ ng ă n thịt ngườ i.
Đặ c điểm củ a hai nhâ n vậ t Lí Thô ng, Thạ ch Sanh thể hiện qua đoạ n 0.5
trích:
+ Lý Thô ng: gian xả o, ích kỉ, nham hiểm (kết nghĩa anh em vớ i Thạ ch
Sanh nhằ m mưu lợ i; lừ a Thạ ch Sanh đi chết thay mình).
Câu 3
+ Thạ ch Sanh thậ t thà , vị tha, có phầ n cả tin .
Sự đố i lậ p giữ a hai nhâ n vậ t là sự đố i lậ p giữ a phe thiện và phe á c.
Trả lờ i đầ y đủ 02 ý: 0.5 đ
Trả lờ i đượ c 01 ý: 0.25 đ
Câu 4 HS nêu suy nghĩ củ a bả n thâ n.
Có thể nêu: Từ đoạ n trích trên, em rú t ra bà i họ c cho bả n thâ n:
Trong cá ch ứ ng xử vớ i mọ i ngườ i, ta khô ng nên ích kỉ chỉ nghĩ đến lợ i
213
ích củ a bả n thâ n mình mà lợ i dụ ng ngườ i khá c; cầ n phả i biết số ng vì
ngườ i khá c. Bên cạ nh đó , ta cũ ng cầ n đề phò ng trướ c nhữ ng kẻ xấ u.
Phần III. Làm văn ( 6,0 điểm)
Câu 1 a. Đảm bảo thể thức, dung lượng yêu cầu của một đoạn văn . 0,25
(1.5 b. Xác định đúng nội dung chủ yếu đoạn văn: suy nghĩ về ý nghĩa củ a 0,25
điểm) truyện cổ tích vớ i cuộ c số ng củ a chú ng ta .
c.Triển khai hợp lý nội dung đoạn văn: HS có thể trình bà y đoạ n vă n 0,5
theo nhiều cá ch. Sau đây là mộ t số gợ i ý:
- Truyện cổ tích từ xưa đến nay là sả n phẩ m tinh thầ n vô giá củ a cha
ô ng, là nơi hộ i tụ trí tuệ cũ ng như nhữ ng lờ i ră n dạ y con chá u muô n
đờ i. Do đó , đọ c truyện truyền thuyết, truyện cổ tích đem lạ i ý nghĩa
và tá c dụ ng vô cù ng to lớ n vớ i mỗ i họ c sinh.
- Tá c dụ ng bồ i bổ tri thứ c: xác truyện cổ tích mở ra cho họ c sinh mộ t
thế giớ i nhâ n vậ t vô cù ng đa dạ ng, đẹp đẽ. Khi đọ c nhữ ng câ u truyện
cổ tích, chú ng ta sẽ đượ c hò a mình và o chính nhâ n vậ t củ a câ u truyện
đó , hiểu thêm nhữ ng giá trị vă n hoá dâ n tộ c đượ c cha ô ng ta lưu giữ
và truyền lạ i.
- Tá c dụ ng giá o dụ c: Cá c truyện cổ tích gử i gắ m bao bà i họ c về đạ o lí,
dạ y cho ta biết yêu thương đồ ng loạ i, bồ i đắ p niềm tin và o chính
nghĩa, và o chiến thắ ng củ a cá i thiện trướ c cá i á c, từ đó gó p phầ n hình
thà nh nhữ ng phẩ m chấ t tố t đẹp cho con ngườ i
- Do đó , chú ng ta cầ n phả i biết yêu quý, trâ n trọ ng khó bá u truyển kể
dâ n gian cũ ng như biết ơn nhữ ng con ngườ i Việt Nam tà i hoa đã tạ o
ra chú ng.
d. Sáng tạo: Cá ch diễn đạ t độ c đá o, có cả m nghĩ riêng, sâ u sắ c 0,25
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đả m bả o chuẩ n chính tả , ngữ phá p, ngữ 0,25
nghĩa Tiếng Việt.
Câu 2 a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự : Bà i viết có bố cụ c chặ t 0.25
(4.5 chẽ, rõ rà ng, sắ p xếp hệ thố ng mạ ch lạ c, chính xá c.
điểm) b. Xác định đúng yêu cầu bài viết: Kể lạ i mộ t truyện cổ tích (đã họ c 0.25
hoặ c đã đọ c)
c. Triển khai bài viết: Có thể theo gợ i ý sau: 3.5
Mở bài: Giớ i thiệu
- Tên truyện.
- Lí do muố n kể lạ i truyện.
Thân bài:
* Trình bà y.
- Nhâ n vậ t
- Hoà n cả nh xảy ra câ u chuyện.
*Kể chuyện theo trình tự thờ i gian.
- Sự việc 1:
- Sự việc 2:
214
- Sự việc 3:
- Sự việc 4:
- ….
Kết bài: Nêu cả m nghĩ về truyện vừ a kể.
d. Sáng tạo: HS có cá ch kể chuyện độ c đá o, linh hoạ t. 0,25
e. Chính tả: dù ng từ , đặ t câ u, đả m bả o chuẩ n ngữ phá p, ngữ nghĩa TV. 0,25
------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------
ĐỀ 25
215
ta sẽ phá tan lũ giặc này”. Sứ giả vừa kinh ngạc, vừa mừng rỡ, vội vàng về tâu
vua. Nhà vua truyền cho thợ ngày đêm làm gấp những vật chú bé dặn”.
( Trích ngữ văn 6 – Tập 1)
Câu 1. Đoạ n vă n trên trích từ vă n bả n nà o, thuộ c thể loạ i truyện gì củ a vă n họ c
dâ n gian ?
Câu 2. Chỉ ra phương thứ c biểu đạt chính củ a đoạn văn .
Câu 3. Câu “Sứ giả vừa kinh ngạc, vừa mừng rỡ, vội vàng về tâu vua”có bao
nhiêu từ đơn,bao nhiêu từ ghép, bao nhiêu từ lá y?
Câu 4.Nhữ ng câ u nó i củ a chú bé trong đoạ n vă n trên có ý nghĩa gì?
II. TẬP LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm) Em hã y viết mộ t đoạ n vă n trình bà y cả m nhậ n củ a em về nhâ n
vậ t Thá nh Gió ng.
Câu 2 (5,0 điểm) Kể lạ i mộ t kỉ niệm sâ u sắ c mà em đã trả i qua.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Phầ Câu Nội dung Điểm
n
I ĐỌC HIỂU 3,0
1 Vă n bả n: Thá nh Gió ng. 0,25
Thể loạ i truyện truyền thuyết. 0,25
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời chính xác như đáp án, mỗi ý : 0,25 điểm.
2 Phương thứ c biểu đạt chính củ a đoạn văn: Tự sự 0,25
Hướng dẫn chấm:
- Trả lời như đáp án: 0,25 điểm.
3 + Từ đơn: Có 5 từ ( vừ a, vừ a, về , tâu, vua) 0,75
+ Từ ghép: Có 2 từ ( kinh ngạc, mừ ng rỡ )
+ Từ láy: Có 1 từ ( vộ i vàng)
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời được 3 ý đúng, mỗi ý 0,25 điểm.
4 Nhữ ng câ u nó i củ a chú bé có ý nghĩa: 1,25
Là tiếng nó i đầ u tiên đượ c cấ t lên sau ba nă m im (0,25
lặ ng. 0,5
Là tiếng nó i đò i đá nh giặ c cứ u nướ c.
Là tiếng nó i củ a tinh thầ n dũ ng cả m và lò ng yêu 0,5)
nướ c, đạ i diện cho nhâ n dâ n.
Hướng dẫn chấm:
Cho điểm theo từng ý, HS có thể điễn đạt bằng từ ngữ
khác nhưng đảm bảo ý nghĩa tương tự vẫn cho điểm
tối đa.
II TẬP LÀM VĂN 7,0
1 Em hã y viết mộ t đoạ n vă n trình bà y cả m nhậ n củ a em về 2,0
216
nhâ n vậ t Thá nh Gió ng.
a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn 0,25
Họ c sinh trình bà y đoạ n vă n có đủ ba phầ n: mở đoạ n,
thâ n đoạ n, kế t đoạ n.
b. Xác định đúng vấn đề cần cảm nhận 0,25
Vẻ đẹp củ a nhân vật Thánh Gió ng là hình ảnh củ a ngườ i anh
hù ng cứ u nướ c chố ng ngoại xâm.
c. Triển khai vấn đề 0,75
Họ c sinh có thể lự a chọ n cá c thao tá c phù hợ p để triển
khai đoạ n vă n cả m nhậ n theo nhiều cá ch nhưng phả i là m
rõ vẻ đẹp củ a nhân vật Thánh Gió ng.Có thể theo hai khía
cạ nh sau:
Vẻ đẹp củ a nhân vật Thánh Gió ng là biểu tượ ng cho
sứ cmạnh đoàn kết toàn dân tộ c.
Vẻ đẹp củ a nhân vật Thánh Gió ng thể hiện ướ c mơ
khát vọ ng củ a nhân dân ta về ngườ i anh hù ng cứ u
nướ c chố ng ngoại xâm.
Hướng dẫn chấm:
-Lời văn lưu loát, có sức thuyết phục,cảm xúc sâu sắc, làm
nổi bật vấn đề cần diễn đạt(0,75 điểm).
-Lời văn chưa thật lưu loát, có sức thuyết phục, có cảm
xúc, làm rõ vấn đề cần diễn đạt(0,5 điểm).
-Lời văn chưalưu loát, chưa có sức thuyết phục,ít cảm xúc,
chưa làm rõ vấn đề cần diễn đạt(0,25 điểm).
Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng
phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
d. Chính tả, ngữ pháp 0,25
Đả m bả o chuẩ n chính tả , ngữ phá p tiếng Việt.
Hướng dẫn chấm:
- Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả,
ngữ pháp.
e. Sáng tạo 0,5
Thể hiện cả m nhậ n sâ u sắ c về vấ n đề có cá ch diễn đạ t
mớ i mẻ.
Hướng dẫn chấm: Học sinh huy động được kiến thức
và trải nghiệm của bản thân để cảm nhận có sáng tạo
trong viết câu, dựng đoạn làm cho lời văn có giọng điệu,
hình ảnh.
- Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm.
- Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm.
2 Kể lạ i mộ t kỉ niệm sâ u sắ c mà em đã trả i qua. 5,0
217
a. Đảm bảo cấu trúc bài tự sự 0,25
- Mở bàigiớ i thiệu đượ c câ u chuyện.
- Thân bàikể đượ c diễn biến câ u chuyện
- Kết bàinêu đượ c ý nghĩa câ u chuyện.
b. Xác định đúng nội dung đề yêu cầu 0,5
Kể lạ i mộ t kỉ niệm sâ u sắ c mà em đã trả i qua.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh xác định đúng yêu cầu của đề: 0,5 điểm.
c. Triển khai câu chuyện thành các sự việc
Họ c sinh có thể triển khai theo nhiều cá ch, nhưng cầ n vậ n
dụ ng tố t, đả m bả o các yêu cầ u sau:
* Giới thiệu nhân vật (0,25 điểm), hoàn cảnh nảy sinh câu 0,5
chuyện (0,25 điểm).
* Kể diễn biến câu chuyện: 2,5
- Sự việc mở đầu.
- Sự việ c phá t triể n.
- Sự việ c cao trà o.
- Sự việ c kế t thú c.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh kể đầy đủ, sâu sắc các sự việc và có cảm xúc: 2,5
điểm.
- Học sinh kể chưa đầy đủ hoặc chưa sâu sắc: 1,75 điểm -
2,25 điểm.
- Kể sơ sài, không có tình huống cao trào, chưa có cảm xúc:
0,75 điểm - 1,25 điểm.
* Ý nghĩa câu chuyện hoặc cảm nghĩ của người viết 0,5
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh đánh giá được 2 ý: 0,5 điểm.
- Học sinh đánh giá được 1 ý: 0,25 điểm.
d. Chính tả, ngữ pháp 0,25
Đả m bả o chuẩ n chính tả , ngữ phá p tiếng Việt.
Hướng dẫn chấm:
- Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả,
ngữ pháp.
e. Sáng tạo 0,5
Thể hiện suy nghĩ sâ u sắ c về câ u chuyện,có cá ch diễn đạ t
mớ i mẻ.
Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng kiến thức về thể
loạitự sự,trong quá trình kể biết làm nổi bật ý nghĩa câu
chuyện,biết liên hệ với thực tiễn đời sống; văn viết giàu hình
ảnh, cảm xúc.
- Đáp ứng được đầy đủ yêu cầu : 0,5 điểm.
218
- Đáp ứng được một phần yêu cầu: 0,25 điểm.
Tổng điểm 10,0
------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------
ĐỀ 26
219
Ðườ ng lên xứ Lạ ng bao xa,
Cá ch ba quả nú i vớ i ba quã ng đồ ng.
Ai ơi đứ ng lạ i mà trô ng,
Kìa nú i thà nh Lạ ng, kìa sô ng Tam Cờ .
(Ca dao)
Câ u 1. Xá c định phương thứ c biểu đạ t chính củ a vă n bả n trên. Vă n bả n trên do ai
sá ng tá c ?
Câ u 2. Bài ca dao giớ i thiệu vẻ đẹp mả nh đấ t xứ Lạ ng Sơn qua nhữ ng hình ả nh
nà o?
Câ u 3. Cụ m từ “Ai ơi” trong bà i ca hướ ng đến ai và để là m gì?
Câ u 4. Thô ng điệp nà o có ý nghĩa vớ i em nhấ t khi họ c nhữ ng bà i ca dao về vẻ
đẹp quê hương đấ t nướ c? Lí giả i tạ i sao?
Gợ i ý là m bài
Câ u 1. Phương thứ c biểu đạ t chính củ a vă n bả n trên: Biểu cả m
Tá c giả : nhâ n dâ n lao độ ng.
Câ u 2. Bài ca dao giớ i thiệu vẻ đẹp mả nh đấ t xứ Lạ ng Sơn qua nhữ ng hình
ả nh :Vẻ đẹp củ a cả nh sắ c nú i sô ng: “Núi thành Lạng”, “sông Tam Cờ”. Đâ y là tên
ngọ n nú i, tên sô ng rấ t nổ i tiếng củ a Lạ ng Sơn
Câ u 3.
+ Hai chữ “ai ơi”hướ ng tớ i ai đó , nó khô ng cụ thể, là tấ t cả nhữ ng con ngườ i Việt
Nam ta.
+ Hai chữ “ai ơi” là tiếng gọ i, lờ i mờ i thiết tha, châ n thà nh củ a tá c giả .
Câ u 4. Thô ng điệp có ý nghĩa vớ i em nhấ t khi họ c nhữ ng bà i ca dao về vẻ đẹp
quê hương đấ t nướ c là :
+ Mỗ i ngườ i cầ n có trá ch nhiệm vớ i quê hương đấ t nướ c, có ý thứ c bả o vệ, giữ
gìn vẻ đẹp củ a đấ t nướ c.
+ Tình yêu quê hương, đấ t nướ c là tình cả m vô cù ng cao đẹp, rộ ng lớ n và rấ t
quan trọ ng vớ i mỗ i ngườ i.
+ Bài họ c về việc gìn giữ nhữ ng giá trị lịch sử , vă n hó a truyền thố ng củ a dâ n tộ c
....
(HS có thể đưa ra mộ t thô ng điệp có ý nghiã nhấ t là đượ c, nếu HS nêu 2 thô ng
điệp thì khô ng cho điểm)
Lí giả i tạ i sao?
(HS có thể bày tỏ quan điểm phù hợ p)
------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
ĐỀ 28
220
Yêu ai yêu trọn tấm tình thuỷ chung
Đất trăm nghề của trăm vùng
Khách phương xa tới lạ lùng tìm xem
Tay người như có phép tiên
Trên tre lá cũng dệt nghìn bài thơ.
(Trích Bài thơ Hắc Hải – Nguyễn Đình Thi)
Câ u 1. Đoạ n thơ đượ c viết theo thể thơ nà o?
Câ u 2. Chỉ ra 02 hình ả nh về con ngườ i Việt Nam trong đoạ n thơ trên.
Câ u 3. Nêu tá c dụ ng củ a biện phá p tu từ đượ c sử dụ ng trong hai câ u thơ “Tay
người như có phép tiên – Trên tre lá cũng dệt nghìn bài thơ”.
Câ u 4. Từ đoạ n thơ trên, em cả m nhậ n như thế nà o về vẻ đẹp củ a đấ t nướ c và
con ngườ i Việt Nam?
Trả lờ i :
Câu 1. thể thơ lụ c bá t
Câu 2. HS chỉ ra 02 hình ả nh về con ngườ i Việt Nam trong cá c hình ả nh sau: mắt
đen cô gái long lanh; yêu ai yêu trọn tấm tình thủy chung; tay người như có phép
tiên; trên tre lá cũng dệt nghìn bài thơ.
( Lưu ý HS có thể diễn đạ t cá ch khá c nhưng phả i hợ p lý)
Câu 3. Biện phá p so sá nh: Tay người như có phép tiên
Tá c dụ ng : gợi ra niềm tự hào về vẻ đẹp tài hoa của con người Việt Nam trong lao
động; làm cho câu thơ sinh động, giàu hình ảnh, giàu tính biểu cảm…
Câu 4. HS có thể nêu cả m nhậ n về hai đặ c điểm sau: đất nước Việt Nam tươi đẹp,
trù phú; con người Việt Nam thủy chung, tình nghĩa, khéo léo, tài hoa…
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
--------
ĐỀ 29
Đọ c đoạ n trích sau và thự c hiện cá c yêu cầ u:
Việt Nam đất nước ta ơi
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
Cánh cò bay lả rập rờn
Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều.
(Trích Bài thơ Hắc Hải – Nguyễn Đình Thi)
Câ u 1. Xá c định phương thứ c biểu đạ t chính củ a đoạ n thơ trên?
Câ u 2. Nêu nộ i dung chính củ a đoạ n thơ.
Câ u 3. Chỉ ra và nêu tá c dụ ng củ a việc sử dụ ng từ lá y trong đoạ n thơ trên?
Câ u 4. Đoạ n thơ trên giú p em liên tưở ng đến bà i ca dao nà o? Dự a và o đâ u mà
em có đượ c liên tưở ng đó ?
Trả lời :
Câ u 1. Phương thứ c biểu đạ t chính củ a đoạ n thơ trên: Biểu cả m
Câ u 2. Nêu nộ i dung chính củ a đoạ n thơ:
221
Đoạ n thơ khắ c họ a vẻ đẹp thiên nhiên đấ t nướ c Việt Nam, đồ ng thờ i tá c giả gử i
gắ m tình yêu và niềm tự hà o củ a mình về đấ t nướ c quê hương.
Câ u 3. Chỉ ra từ lá y: mênh mô ng, rậ p rờ n
Tá c dụ ng củ a việc sử dụ ng cá c từ lá y trong đoạ n thơ trên:
+ Nhữ ng từ lá y trên gó p phầ n khắ c họ a vẻ đẹp củ a thiên nhiên, đấ t nướ c. Từ lá y
“mênh mô ng” gợ i ra khô ng gian bao la bá t ngá t củ a cá nh đồ ng lú a. Từ lá y “rậ p
rờ n” gợ i sự chuyển độ ng mềm mạ i, uyển chuyển củ a cá nh cò đang sả i cá nh bay.
+ Từ lá y đó đã gó p phầ n tả cả nh đẹp thiên nhiên quê hương, là m cho nhữ ng
cả nh vậ t hiện lên châ n thự c, gầ n gũ i, thanh bình, giả n dị, mộ c mạ c; đồ ng thờ i thể
hiện tình yêu củ a tá c giả đố i vớ i nhữ ng vẻ đẹp bình dị, dâ n dã củ a đấ t nướ c.
Câ u 4. Đoạ n thơ trên giú p em liên tưở ng đến bà i ca dao nà o? Dự a và o đâ u mà
em có đượ c liên tưở ng đó ?
Ý 1: Đoạ n thơ trên giú p HS liên tưở ng đến bà i ca dao cụ thể; HS viết đượ c theo
trí nhớ
Y2: HS phả i đưa ra lí do thuyết phụ c về mố i liên hệ giữ a VB Việt Nam quê hương
tô i vớ i bà i ca dao mà HS chọ n đưa ra:
Có thể có cá c cơ sở để HS tìm bài cao dao:
Cù ng chủ để tình yêu quê hương đấ t nướ c.
Cù ng xuấ t hiện mộ t trong nhữ ng hình ả nh khá tương đồ ng như: hình ả nh cá nh
đồ ng lú a, cá nh cò trắ ng, ...gợ i đến vẻ đẹp củ a là ng quê.
(HS đưa ra bà i ca dao mà khô ng tìm đượ c mố i liên quan về chủ đề, hình ả nh,
cả m xú c thì khô ng cho điểm)
Ví dụ :
- Con cò bay lả bay la
Bay từ cử a phủ bay ra cá nh đồ ng.
Đứ ng bên ni đồ ng, ngó bên tê đồ ng mênh mô ng bá t ngá t....
------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
ĐỀ 30
Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi:
Ta về, mình có nhớ ta
Ta về ta nhớ nhữ ng hoa cù ng ngườ i
Rừ ng xanh hoa chuố i đỏ tươi
Ðèo cao nắ ng á nh dao gà i thắ t lưng.
Ngà y xuâ n mơ nở trắ ng rừ ng
Nhớ ngườ i đan nó n chuố t từ ng sợ i giang
Ve kêu rừ ng phá ch đổ và ng
Nhớ cô em gá i há i mă ng mộ t mình
Rừ ng thu tră ng rọ i hoà bình
Nhớ ai tiếng há t â n tình thuỷ chung.
(Trích Việt Bắc, Tố
Hữ u)
222
Câu 1. Chỉ ra phương thứ c biểu đạ t chính và thể thơ?
Câu 2. Đoạ n thơ gợ i tả nhữ ng mù a nà o trong nă m? Nét chung trong bứ c tranh
Việt Bắ c bố n mù a là gì?
Câu 3. Chỉ ra và nêu tá c dụ ng củ a phép điệp từ trong đoạ n trích.
Câu 4a. Em hã y nhậ n xét tình cả m củ a tá c giả dà nh cho Việt Bắ c đượ c thể hiện
qua đoạ n trích.
Câu 4b. Em thích vẻ đẹp Việt Bắ c ở mù a nà o nhấ t? Hã y nêu cả m nhậ n bằ ng
đoạ n vă n 3 – 5 dò ng.
Gợi ý trả lời
Câu 1. Phương thứ c biểu đạ t chính: Biểu cả m
Thể thơ: Lụ c bá t.
Câu 2:
Đoạ n thơ miêu tả bứ c tranh Việt Bắc ở 4 mù a: đô ng – xuâ n – hạ - thu
Đặ c điểm chung củ a bứ c tranh Việt Bắ c trong cả 4 mù a: có sự kết hợ p hà i
hoà giữ a vẻ đẹp thiên nhiên (câ u lụ c) vớ i vẻ đẹp con ngườ i (câ u bá t).
Câu 3:
Phép điệp từ “Nhớ …” nằ m ở hầ u hết các câ u tá m chứ .
Tá c dụ ng:
+ Tạ o giọ ng điệu tha thiết, trữ tình cho đoạ n thơ.
+ Diễn tả nỗ i nhớ thườ ng trự c, khô n nguô i củ a ngườ i ra đi (ta) vớ i cả nh
và ngườ i ở Việt Bắ c.
Câu 4a.
Tá c giả ngợ i ca vẻ đẹp củ a cả nh và ngườ i Việt Bắ c qua mỗ i mù a.
Thể hiện nỗ i nhớ khắ c khoả i, khô n nguô i củ a tá c giả vớ i Việt Bắ c.
Câu 4b: HS lự a chọ n và nêu cả m nhậ n về bứ c tranh Việt Bắ c trong mộ t mù a.
Ví dụ : Mù a xuâ n tớ i, hoa mơ nở bạ t ngà n, khô ng gian như bừ ng sá ng, ngậ p trà n
sắ c trắ ng tinh khô i, đầ y sứ c số ng. Con ngườ i Việt Bắ c cầ n cù , chịu thương chịu
khó vớ i đô i bà n tay tà i hoa đang tỉ mỉ chuố t từ ng sợ i lạ t, chuẩ n bị đan mũ gử i
cho bộ độ i. Vẻ đẹp mù a xuâ n nơi Việt Bắ c in đậ m trong tâ m hồ n ngườ i ra đi.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------
ĐỀ 31
Đọ c đoạ n vă n sau và trả lờ i cá c câ u hỏ i:
“...Thỉnh thoả ng, muố n thử sự lợ i hạ i củ a nhữ ng chiếc vuố t, tô i co cẳ ng lên, đạ p
phanh phá ch và o cá c ngọ n cỏ . Nhữ ng ngọ n cỏ gẫ y rạ p, y như có nhá t dao vừ a lia
qua. Đô i cá nh tô i, trướ c kia ngắ n hủ n hoẳ n bâ y giờ thà nh cá i á o dà i kín xuố ng
tậ n chấ m đuô i. Mỗ i khi tô i vũ lên, đã nghe thấ y tiếng phà nh phạ ch giò n giã . Lú c
tô i đi bá ch bộ thì cả ngườ i tô i rung rinh mộ t mà u nâ u bó ng mỡ soi gương đượ c
và rấ t ưa nhìn. Đầ u tô i to ra và nổ i từ ng tả ng, rấ t bướ ng. Hai cá i ră ng đen nhá nh
lú c nà o cũ ng nhai ngoà m ngoạ p như hai lưỡ i liềm má y là m việc. Sợ i râ u tô i dà i
và uố n cong mộ t vẻ rấ t đỗ i hù ng dũ ng. Tô i lấy là m hã nh diện vớ i bà con về cặ p
223
râ u ấ y lắ m. Cứ chố c tô i lạ i trịnh trọ ng và khoan thai đưa cả hai châ n lên vuố t
râ u”.
(Dế Mèn phiêu lưu kí, Tô Hoài)
Câ u 1: Xá c định các phương thứ c biểu đạ t có trong đoạ n vă n trên?
Câ u 2: Tìm trong đoạ n vă n 5 danh từ , 5 độ ng từ để khắ c họ a nhâ n vậ t?
Câ u 3: Chỉ ra ngô i kể và tá c dụ ng củ a đượ c sử dụ ng ở đoạ n vă n ?
Câ u 4: Tự tin là cầ n thiết, nhưng tự cao tự đạ i sẽ gâ y hạ i. Em có đồ ng ý vớ i ý kiến
đó khô ng? Vì sao?
Gợ i ý là m bài
Câ u 1: Cá c phương thứ c biểu đạ t có trong đoạ n vă n trên: tự sự , miêu tả , biểu
cả m.
Câ u 2: trong đoạ n vă n 5 danh từ , 5 độ ng từ để khắ c họ a nhâ n vậ t là :
5 danh từ : vuố t, đô i cá nh, cá i đầ u, hà m ră ng, sợ i râ u.
5 độ ng từ : đạ p, vũ (mú a), đi (bá ch bộ ), nhai, vuố t...
Câ u 3:
- Ngô i kể củ a đượ c sử dụ ng ở đoạ n vă n là : Ngô i thứ nhấ t, ngườ i kể chuyện xưng
“Tô i”
- Tá c dụ ng củ a việc sử dụ ng ngô i kể thứ nhấ t củ a đoạ n vă n:
+ Tá c giả để Dế Mèn tự kể về nét đẹp ngoạ i hình củ a mình khiến câ u chuyện trở
nên châ n thự c, khá ch quan, nhâ n vậ t có thể bộ c lộ rõ nhấ t tâ m trạ ng, cả m xú c.
Từ đó cho thấ y Dế Mèn luô n tự hà o về mình vớ i vẻ đẹp khỏ e mạ nh, cườ ng trá ng
củ a tuố i mớ i lớ n; nhưng kiêu că ng, tự tin quá mứ c.
+ Việc lự a chọ n phù hợ p vớ i thể loạ i truyện đồ ng thoạ i.
Câ u 4: Tự tin là cầ n thiết, nhưng tự cao tự đạ i sẽ gâ y hạ i cho mình và ngườ i
khá c. Em đồ ng ý vớ i ý kiến đó .
Vì:
+ Tự tin giú p mỗ i ngườ i khẳ ng định điểm mạ nh củ a mình, luô n thấ y vui vẻ, yêu
đờ i.
+ Khô ng nên quá tự tin trở thà nh tự cao tự đạ i là gâ y hạ i vì ngườ i ta dễ mắ c sai
lầ m, dễ sinh thó i ngạ o mạ n, coi thườ ng ngườ i khá c, là m hạ n chế khả nă ng họ c
hỏ i củ a bả n thâ n.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
------
ĐỀ 32
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
“Tô i khô ng ngờ Dế Choắ t nó i vớ i tô i mộ t câ u như thế nà y:
- Thô i, tô i ố m yếu quá rồ i, chết cũ ng đượ c. Nhưng trướ c khi nhắ m mắ t, tô i
khuyên anh: Ở đờ i mà có thó i hung hă ng bậ y bạ , có ó c mà khô ng biết nghĩ, sớ m
muộ n rồ i cũ ng mang vạ và o mình đấ y.
224
Thế rồ i Dế Choắ t tắ t thở . Tô i thương lắ m. Vừ a thương vừ a ă n nă n tộ i mình. Giá
tô i khô ng trêu chị Cố c thì đâ u đến nỗ i Choắ t việc gì. Cả tô i nữ a, nếu khô ng
nhanh châ n và o hang thì tô i cũ ng chết toi rồ i.
Tô i đem xá c Dế Choắ t đến chô n và o mộ t vù ng cỏ bù m tum. Tô i đắ p thà nh nấ m
mộ to. Tô i đứ ng lặ ng giờ lâ u, nghĩ về bà i họ c đườ ng đờ i đầ u tiên”.
(Dế Mèn phiêu lưu kí, Tô Hoài)
Câu 1. Xá c định phương thứ c biểu đạ t chính củ a đoạ n vă n trên?
Câu 2. Trướ c khi tắ t thở , Dế Choắ t đã khuyên Dế Mèn điều gì? Qua đó , em nhậ n
thấ y Dế Choắ t có phẩ m chấ t đá ng quý nà o?
Câu 3. Bà i họ c đầ u tiên mà Dế Mèn rú t ra cho bả n thâ n mình là bà i họ c nà o?
Câu 4.Từ trả i nghiệm và bà i họ c củ a Dế Mèn, nếu em cũ ng mắ c phả i lỗ i lầ m, bả n
thâ n em cầ n có thá i độ ra sao trướ c lỗ i lầ m mình?
Gợi ý:
Câu 1. Phương thứ c biểu đạ t chính củ a đoạ n vă n trên là tự sự .
Câu 2. Trướ c khi tắ t thở , Dế Choắ t đã khuyên Dế Mèn: Ở đờ i mà có thó i hung
hă ng bậ y bạ , có ó c mà khô ng biết nghĩ, sớ m muộ n rồ i cũ ng mang vạ và o mình
đấ y.
Qua đó , em nhậ n thấ y Dế Choắ t có phẩ m chấ t đá ng quý: hiền là nh, hiểu biết, vị
tha, nhâ n hậ u, cao thượ ng.
Câu 3.
- Bà i họ c đườ ng đờ i đầ u tiên mà Dế Mèn rú t ra sau cá i chết củ a Dế Choắ t: Thó i
ngô ng cuồ ng củ a mình, trêu đù a, khinh thườ ng ngườ i khá c, thoả mã n niềm vui
cho mình đã gâ y ra hậ u quả khô n lườ ng, phả i â n hậ n suố t đờ i.
Câu 4.Từ trả i nghiệm và bà i họ c củ a Dế Mèn, nếu em cũ ng mắ c phả i lỗ i lầ m, bả n
thâ n em cầ n có thá i độ :
- Thẳ ng thắ n nhậ n khuyết điểm, và cố gắ ng sử a chữ a khuyết điểm, hoà n thiện
nhâ n cá ch lố i số ng.
- Biết â n hậ n, có thá i độ thà nh khẩ n để xin lỗ i.
- Luô n số ng khiêm tố n, họ c cá ch cư xử đú ng mự c, chan hò a vớ i mọ i ngườ i.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------
ĐỀ 33
Đọ c đoạ n vă n sau và trả lờ i cá c câ u hỏ i:
“- Cuộc sống của mình thật đơn điệu. Mình săn gà, con người săn mình. Mọi con
gà đều giống nhau. Mọi con người đều giống nhau. Cho nên mình hơi chán. Bởi
vậy, nếu bạn cảm hóa mình, xem như đời mình đã được chiếu sáng. Mình sẽ biết
thêm một tiếng chân khác hẳn mọi bước chân khác. Những bước chân khác chỉ
khiến mình chốn vào lòng đất. Còn bước chân của bạn sẽ gọi mình ra khỏi hang,
như tiếng nhạc. Và nhìn xem! Bạn thấy không, cách đồng lúa mì đằng kia? Mình
không ăn bánh mì. Lúa mì chả có ích gì cho mình. Những đồng lúa mì chẳng gợi
nhớ gì cho mình cả. Mà như vậy thì buồn quá! Nhưng bạn có mái tóc vàng óng.
225
Nếu bạn cảm hóa mình thì thật là tuyệt vời! Lúa mì vàng óng ả sẽ làm mình nhớ
đến bạn. Và mình sẽ thích tiếng gió trên đồng lúa mì...”
(Hoà ng tử bé, Ăng- toan- đơ Xanh-tơ Ê-xu-be-ri)
Câu 1: Đoạ n vă n trên là lờ i củ a ai nó i vớ i ai, trong hoà n cả nh nà o?
Câu 2: Nghĩa củ a từ “đơn điệu” đượ c dù ng trong đoạ n vă n trên là gì?
Câu 3: Chỉ ra phép tu từ và nêu tá c dụ ng củ a phép tu từ đó trong câ u vă n “Cò n
bướ c châ n củ a bạ n sẽ gọ i mình ra khỏ i hang, như tiếng nhạ c”.
Câu 4: Từ đoạ n vă n và trả i nghiệm thự c tế củ a bả n thâ n, theo em cầ n là m gì để
có mộ t tình bạ n đẹp.
Gợi ý làm bài
Câu 1: Đoạ n vă n trên là lờ i củ a con cá o nó i vớ i hoà ng tử bé, trong hoà n cả nh
cuộ c trò chuyện cở i mở củ a cá o vớ i hoà ng tử khi hoà ng tử vừ a xuố ng Trá i Đấ t
để tìm bạ n bè.
Câu 2: Nghĩa củ a từ “đơn điệu” đượ c dù ng trong đoạ n vă n trên là : chỉ có mộ t sự
lặ p đi lặ p lạ i, ít thay đổ i. Cuộ c số ng đơn điệ
Câu 3:
- Phép tu từ so sá nh: tiếng bướ c châ n củ a hoà ng tử bé vớ i tiếng nhạ c mộ t â m
thanh du dương, mang cả m xú c.
Tác dụng:
+ So sá nh như vậ y để thấ y đượ c tiếng bướ c châ n củ a hoà ng tử bé gầ n gũ i, ấ m
á p, quen thuộ c vớ i cá o. Như vậ y nhờ sự gắ n bó yêu thương , nhữ ng điều tưở ng
như nhạ t nhẽo “ai cũ ng giố ng ai” lạ i trở nên đặ c biệt và đầy ý nghĩa.
+ Là m cho câ u vă n thêm sinh độ ng, gợ i hình, gợ i cả m.
+ Tá c giả muố n ca ngợ i ý nghĩa củ a tình bạ n: có tình bạ n thế giớ i xung quanh
cá o trở nên rự c rỡ , tỏ a sá ng, ấ m á p, rộ ng mở , đá ng yêu. Nhấ n mạ nh vẻ đẹp củ a
nhâ n vậ t con cá o: hiểu biết, già u tình cả m, châ n thà nh, khao khá t đượ c gầ n gũ i,
yêu thương và luô n hoà n thiện bả n thâ n.
Câu 4: Đế có mộ t tình bạ n đẹp, mỗ i chú ng ta cầ n:
Phả i hiểu và cả m thô ng, chia sẻ trong mọ i vui buồ n củ a cuộ c số ng.
Giú p đỡ nhau cù ng tiến bộ .
Tin tưở ng nhau, có thể hi sinh vì nhau...
------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------
ĐỀ 34
226
đầ u rơi. Lẫ n trong tiếng thở dà i củ a gió là tiếng rơi lộ p độ p củ a sương. Thậ t bấ t
ngờ , mộ t giọ t sương nhằ m trú ng cổ ô ng khá ch rớ t xuố ng. Bọ Dừ a rù ng mình,
tỉnh hẳ n”.
(SGK Ngữ văn 6, Chân trời sáng tạo, tập 1 - trang 92).
Câ u 1. Xá c định ngô i kể củ a đoạ n trích.
Câ u 2. Theo đoạ n trích, vì sao Bọ Dừ a tỉnh ngủ trong đêm?
Câ u 3. Chỉ ra và nêu tá c dụ ng củ a biện phá p tu từ nổ i bậ t đượ c sử dụ ng trong
đoạ n trích.
Câ u 4. Nhớ lạ i và miêu tả mộ t â m thanh hoặ c hình ả nh mà em thấ y ấ n tượ ng
nhấ t về cuộ c số ng về đêm nơi em sinh số ng mà em đã từ ng lắ ng nghe hoặ c
chứ ng kiến. Lí giả i lí do em ấ n tượ ng.
Gợ i ý trả lờ i
Câ u 1:
- Ngô i kể thứ ba.
- Các nhâ n vậ t đượ c nó i tớ i trong đoạ n trích: Bọ Dừ a, Tắ c Kè, Ố c Sên.
Câ u 2:
Theo đoạ n trích, Bọ Dừ a tỉnh ngủ trong đêm vì bị mộ t giọ t sương rơi xuố ng
trú ng cổ .
Câ u 3:
- Biện phá p nhâ n hoá : Cô n trù ng – rỉ rả điệu buồ n; Tắ c Kè gọ i cử a; Ố c Sên đi là m
về, vén tà á o...; gió thở dà i; giọ t sương nhằ m trú ng cổ ô ng khá ch rớ t xuố ng; Bọ
Dừ a tỉnh ngủ .
- Biện phá p liệt kê: Liệt kê hà ng loạ t cá c hình ả nh, â m thanh cuộ c số ng nơi xó m
Bờ Giậ u khi đêm đến.
(HS chỉ nêu 1 trong 02 biện phá p vẫ n cho điểm tố i đa).
- Tá c dụ ng củ a cá c biện phá p tu từ :
+ Là m cho lờ i vă n sinh độ ng, hấ p dẫ n, lô i cuố n, gợ i hình, gợ i cả m.
+ Nhấ n mạ nh nhữ ng hình ả nh, â m thanh sinh độ ng củ a cuộ c số ng về đêm nơi
xó m Bờ Giậ u, nhấ n mạ nh vẻ đẹp thanh bình mà số ng độ ng nơi đâ y.
+ Cho thấ y tình yêu thiên nhiên, tà i quan sá t tỉ mỉ, tinh tế củ a ngườ i viết.
Câ u 4:
- HS có thể nêu mộ t trong nhữ ng hình ả nh/â m thanh mà bả n thâ n thấ y ấ n tượ ng
về cuộ c số ng về đêm nơi mình sinh số ng. Có thể như: â m thanh tiếng rao củ a
nhữ ng ngườ i bá n hà ng rong; â m thanh tiếng chổ i và tiếng xe đẩ y rá c củ a nhữ ng
cô chú lao cô ng quét dọ n đườ ng phố ; ..; â m thanh tiếng mưa, tiếng cô n trù ng,
tiếng gió thổ i,…
- Lí do ấ n tượ ng: Nhữ ng â m thanh gầ n gũ i, là m cho bả n thâ n thêm yêu quý
nhữ ng ngườ i lao độ ng châ n chính; thấ y yêu vẻ đẹp cuộ c số ng hơn,…
------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------
ĐỀ 35
227
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
“Rồ i ô ng kể lạ i cho Thằ n Lằ n nghe. Chuyện mâ y, chuyện gió , chuyện Ố c
Sên, chuyện Tắ c Kè,… May nhờ có giọ t sương lạ nh toá t rơi bộ p xuố ng cổ , ô ng
mớ i sự c nhớ quê nhà . Khô ng ngờ cá i xó m nhỏ heo hú t nà y lạ i giố ng cá i xó m củ a
ô ng thờ i thơ ấ u đến thế. Bao nhiêu nă m biền biệt đi xa, mả i là m ă n, ô ng quên
khuấ y đi mấ t”.
(SGK Ngữ văn 6, Chân trời sáng tạo, tập 1 - trang 92).
Câu 1. Xá c định cá c phương thứ c biểu đạ t củ a đoạ n trích.
Câu 2. Theo em, vì sao giọ t sương lạ i là m cho Bọ Dừ a quyết định về quê?
Câu 3. Chỉ ra và nêu tá c dụ ng củ a trạ ng ngữ có trong đoạ n trích..
Câu 4. Rú t ra thô ng điệp ý nghĩa nhấ t vớ i em qua đoạ n trích trên. Lí giả i thô ng
điệp.
Gợi ý trả lời
Câu 1: Các phương thứ c biểu đạ t : tự sự , miêu tả , biểu cả m.
Câu 2: Giọ t sương là m Bọ Dừ a quyết định về quê vì khi giọ t sương lạ nh toá t rơi
bộ p xuố ng cổ , ô ng sự c nhớ quê nhà , bao nhiêu nă m biền biệt đi xa, mả i là m ă n,
ô ng quên khuấ y đi mấ t.
Câu 3: - Trạ ng ngữ : “May nhờ có giọ t sương lạ nh toá t rơi bộ p xuố ng cổ ” trong
câ u “May nhờ có giọ t sương lạ nh toá t rơi bộ p xuố ng cổ , ô ng mớ i sự c nhớ quê
nhà ”.
Bổ sung thô ng tin về nguyên nhâ n diễn ra sự việc.
- Trạ ng ngữ : “Bao nhiêu nă m biền biệt đi xa, mả i là m ă n” trong câ u “Bao nhiêu
nă m biền biệt đi xa, mả i là m ă n, ô ng quên khuấ y đi mấ t”
Bổ sung thô ng tin về thờ i gian diễn ra sự việc.
Câu 4: Thô ng điệp ý nghĩa vớ i bả n thâ n: Trong cuộ c số ng, đừ ng vì bậ n rộ n mà
quên đi nhữ ng điều thâ n thuộ c, gầ n gũ i, quên mấ t quê hương mình. Hã y biết
trâ n trọ ng nhữ ng giá trị củ a cuộ c số ng.
Vì nhữ ng điều xung quanh ta tuy gầ n gũ i, quen thuộ c nhưng đô i lú c ta khô ng
trâ n trọ ng, mả i chạ y theo nhữ ng giá trị vậ t chấ t hà o nhoá ng. Quê hương vớ i
nhữ ng điều bình dị, gầ n gũ i đã nuô i dưỡ ng tâ m hồ n ta từ thơ ấ u, do đó cầ n phả i
trâ n trọ ng và biết ơn, luô n hướ ng về.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------
ĐỀ 36
228
Và cứ thế, ngà y nà o Cun Cú t cũ ng muố n bắ t đầ u nhưng rồ i cũ ng có lí do để
hoã n việc, lú c thì thấ y đau đầ u, lú c thì thấ y chó ng mặ t, lú c thì nắ ng gắ t quá , lú c
thì sẽ có cơn mưa,... [...] Chương trình xâ y dự ng từ mù a nà y đến mù a khá c, từ
nă m nà y đến nă m khá c vẫ n cò n nằ m trong dự định.
Ong thợ gặ p Cun Cú t hỏ i:
- Nhà cử a đã xong chưa?
- Chưa xong gì cả .
- Thế khâ u nguyên liệu đã đến đâ u rồ i?
- Cũ ng chưa có gì cả .
- Gì chứ gỗ tố t vớ i tre trú c thì có thiếu gì. Tre gỗ bạ t ngà n, là m gì cho hết. Nhưng
đã nghĩ là phả i là m. [...] Chú ng tô i khô ng bao giờ để đến ngà y mai mộ t việc có
thể là m ngay hô m nay đượ c. Cứ lấy cớ nà y cớ nọ để lù i việc lạ i ngà y mai, có lú c
đó cũ ng là hình thứ c củ a sự trá nh việc, củ a sự lườ i biếng.
Anh lườ i biếng hay kiếm chuyện nó i quanh. Cun Cú t có nhiều lí do để lù i việc
là m nhà . Mã i cho đến ngà y nay, Cun Cú t vẫ n phả i chui bờ , ở bụ i.”
(Theo Võ Quả ng, Nhữ ng truyện hay viết cho thiếu nhi, NXB Kim Đồ ng, Hà
Nộ i, 2019)
Câ u 1: Xá c định phương thứ c biểu đạ t chính củ a đoạ n trích.
Câ u 2: Vì sao anh Cun Cú t đến ngà y nay vẫ n phả i nằ m bờ nằ m bụ i?
Câ u 3: Theo em, qua nhâ n vậ t Cun Cú t nhà vă n muố n phê phá n kiểu ngườ i gì?
Câ u 4: Câ u nó i củ a Ong thợ : “Nhưng đã nghĩ là phả i là m. [...] Chú ng tô i khô ng
bao giờ để đến ngà y mai mộ t việc có thể là m ngay hô m nay đượ c” giú p em rú t ra
bà i họ c gì cho bả n thâ n?
Gợ i ý câ u trả lờ i:
Câ u 1: Phương thứ c biểu đạ t chính củ a đoạ n trích: Tự sự .
Câ u 2: Anh Cun Cú t đến ngà y nay vẫ n phả i nằ m bờ nằ m bụ i vì:
- Anh lườ i biếng hay kiếm chuyện nó i quanh. Cun Cú t có nhiều lí do để lù i việc
là m nhà .
Câ u 3: Theo em, qua nhâ n vậ t Cun Cú t nhà vă n muố n phê phá n kiểu ngườ i:
Kiểu ngườ i lườ i biếng, ngạ i là m việc
Câ u 4: Câ u nó i củ a nhữ ng chú ong khiến ta rú t ra bà i họ c chính là chú ng ta
khô ng đượ c số ng lườ i biếng. Chỉ có chă m chỉ cầ n mẫ n khô ng ngừ ng cố gắ ng thì
chú ng ta mớ i có thể đạ t đượ c nhữ ng điều mình mong muố n. Chú ng ta hã y chă m
chỉ, là m việc hết mình để đạ t đượ c thà nh cô ng.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------
ĐỀ 37
229
- Này Vịt Con, đi với cô nào! Cô sẽ giúp con kiếm ăn.
Vịt Con nghe vậy liền đi theo, ăn chung với đàn gà. Đàn gà con thấy Vịt Con được
mẹ chia mồi nên phàn nàn:
- Sao mẹ lại cho Vịt Con ăn chung với tụi con? Nó đâu có cùng loài với mình?
Gà mẹ giải thích:
- Các con thử nghĩ nếu bản thân mình đi lạc và gặp đàn vịt khác thì sao? Lúc đó
thì các con muốn được họ giúp đỡ hay bị bỏ rơi chỉ vì khác loài?
(Theo Lê Luynh)
Câu 1: Xá c định ngô i kể củ a vă n bả n trên?
Câu 2: Tính xấ u củ a bầ y gà con là gì?
Câu 3: Chỉ ra biện phá p tu từ nổ i bậ t và tá c dụ ng củ a biện phá p tu từ đó trong
vă n bả n
Câu 4: Thô ng điệp mà em tâ m đắ c nhấ t rú t ra đượ c từ vă n bả n trên. Vì sao?
Gợ i ý trả lờ i:
Câu 1: Ngô i kể củ a vă n bả n: ngô i thứ 3 (ngườ i kể dấ u mình)
Câu 2: Tính xấ u củ a bầ y gà con: ích kỉ, hẹp hò i...
Câu 3: Chỉ ra biện phá p tu từ nổ i bậ t: nhâ n hó a con vậ t (Vịt Con, Đà n gà , gà mẹ)
biết nó i nă ng, suy nghĩ, tình cả m như con ngườ i
- Tá c dụ ng củ a biện phá p tu từ :
+ Diễn tả đượ c nhữ ng cả m xú c, suy nghĩ củ a đà n gà con, sự nhâ n hậ u củ a gà mẹ,
tình cả nh tộ i nghiệp củ a Vịt Con...
+ Là m cho thế giớ i loà i vậ t trở nên gầ n gũ i, sinh độ ng, giú p tá c giả gử i gắ m
thô ng điệp, bà i họ c tố t đẹp về lố i số ng yêu thương, giú p đỡ ngườ i gặ p hoạ n nạ n.
Câu 4: Thô ng điệp mà em tâ m đắ c nhấ t rú t ra đượ c từ vă n bả n trên là : (HS chỉ
đượ c đưa mộ t thô ng điệp duy nhấ t, và có lí giả i phù hợ p)
- Hă y biết yêu thương, giú p đỡ nhữ ng ngườ i, đặ c biệt nhữ ng ngườ i đang gặ p
hoà n cả nh khó khă n, cầ n sự giú p đỡ .
- Khô ng nên số ng ích kỉ, hẹp hò i. (Vì sẽ có lú c mình cũ ng rấ t cầ n sự giú p đỡ củ a
ngườ i khá c...)
- HS lí giả i phù hợ p.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------
ĐỀ 38
230
- Khô ng phả i đâ u, bố khô ng cưỡ ng lạ i đượ c trướ c mó n quà . Mộ t mó n quà bao
giờ cũ ng đẹp. Khi ta nhậ n hay cho mộ t mó n quà , ta cũ ng đẹp lâ y vì mó n quà đó .
(Trích Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ - Nguyễn Ngọ c
Thuầ n)
Câ u 1. Xá c định phương thứ c biểu đạ t chính củ a đoạ n thơ trên.
Câ u 2. Nhâ n vậ t Tý trong đoạ n trích đã đem cho bố củ a nhâ n vậ t “tô i” nhữ ng quả
ổ i như thế nà o? Điều đó cho thấ y tình cả m gì củ a Tý?
Câ u 3. Em hiểu như thế nà o về câ u nó i: “Mộ t mó n quà bao giờ cũ ng đẹp. Khi ta
nhậ n hay cho mộ t mó n quà , ta cũ ng đẹp lâ y vì mó n quà đó ”?
Câ u 4. Qua đoạ n trích, em hã y rú t ra bà i họ c về cá ch ứ ng xử trong cuộ c số ng và
lí giả i.
Gợ i ý trả lờ i
Câ u 1: Phương thứ c biểu đạ t chính củ a đoạ n thơ: Tự sự
Câ u 2 :
Nhâ n vậ t Tý trong đoạ n trích đã đem cho bố củ a nhâ n vậ t “tô i” nhữ ng quả ổ i to
đều có bịch ni lô ng bọ c lạ i đà ng hoà ng. Nhữ ng trá i ổ i vừ a to vừ a mềm, cắ n và o
rấ t đã.
Qua mó n quà giả n dị mà Tý dà nh tặ ng bố củ a nhâ n vậ t “tô i”, có thể thấ y Tý là
chú bé đá ng yêu, biết quan tâ m yêu thương ngườ i khá c, biết trâ n trọ ng nâ ng niu
nhữ ng mó n quà mà đem tặ ng ngườ i khá c.
Câ u 3 : Câ u nó i củ a nhâ n vậ t bố có thể hiểu: mó n quà chính là tình cả m, tấ m lò ng
củ a ngườ i tặ ng đã gử i gắ m và o đó nên mó n quà dù lớ n hay nhỏ đều đẹp. Cá ch
chú ng ta nhậ n, trâ n trọ ng mó n quà củ a ngườ i tặ ng cũ ng thể hiện nét đẹp củ a
chính mình.
Câ u 4 : HS rú t ra bà i họ c củ a bả n thâ n. Có thể nêu:
Khi tặ ng ai mó n quà gì, ta cầ n đặ t tâ m huyết và o mó n quà . Dù mó n quà khô ng
có giá trị vậ t chấ t cao nhưng nếu ta tặ ng bằ ng cả tấ m lò ng thì mó n quà đó vẫ n là
mó n quà có ý nghĩa thự c sự .
Cầ n trâ n trọ ng, biết ơn tình cả m, tấ m lò ng củ a ngườ i khá c dà nh cho mình, dù
thích hay khô ng thích mó n quà , chú ng ta cũ ng khô ng nên từ chố i hay khướ c từ
ngườ i tặ ng bở i đó là tình cả m, tâ m huyết mà họ đã dà nh cho chú ng ta.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------
ĐỀ 39
Đọc đoạn trích:
“Nhữ ng bô ng hoa thơm hơn và khi nhắ m mắ t, bạ n vẫ n nhìn thấ y nó . Khô ng
chỉ vậ y, bạ n cò n thấ y nguyên cả khu vườ n. Bạ n có thể nhìn thấ y bô ng hồ ng ngay
trong đêm tố i. Đêm bạ n nằ m, đắp chă n kín ngườ i nhưng bạ n vẫ n có thể đi dạ o.
Bạ n sẽ khô ng bao giờ lạ c trong bấ t cứ mộ t khu vườ n, bở i vì, nhữ ng bô ng hoa sẽ
chỉ lố i cho bạ n, mộ t lố i đi an toà n và thơm ngá t.
231
Và lú c đó , bạ n sẽ tiếc lắ m nếu thế giớ i nà y vắ ng đi nhữ ng bô ng hoa. Bạ n sẽ
tự hỏ i, tạ i sao trong khu vườ n khô ng có ngườ i dẫ n lố i? Ngườ i ta sẽ ngạ c nhiên
hỏ i lạ i, ngườ i dẫ n lố i nà o? Bạ n sẽ từ từ nó i, đó là NHỮ NG BÔ NG HOA…
Nhữ ng bô ng hoa chính là ngườ i đưa đườ ng!
(Trích Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ - Nguyễn Ngọ c
Thuầ n)
Thực hiện các yêu cầu sau
Câu 1. Chép lạ i câ u vă n có chứ a thà nh phầ n chính mở rộ ng bằ ng cụ m từ .
Gạ ch châ n dướ i thà nh phầ n chính đượ c mở rộ ng đó .
Câu 2. Em hiểu như thế nà o về câ u vă n: “Những bông hoa chính là người
đưa đường!”?
Câu 3. Nhậ n xét gì về thá i độ củ a tá c giả đố i vớ i thế giớ i tự nhiên.
Câ u 4. Trong cuộ c số ng hiện đạ i ngà y nay, nhiều bạ n nhỏ chỉ vù i đầ u và o mà n
hình má y tính hoặ c điện thoạ i, chìm đắ m trong thế giớ i ả o, ít ra ngoà i để khá m
phá cuộ c số ng hiện thự c xung quanh. Em có lờ i khuyên gì cho cá c bạ n nhỏ nà y?
Gợi ý làm bài
Câu 1: Ví dụ:
Bạn có thể nhìn thấy bông hồng ngay trong đêm tối. Câu có chứa vị ngữ mở
rộng bằng cụm động từ.
Câu 2: Câ u vă n “nhữ ng bô ng hoa chính là ngườ i đưa đườ ng” có thể hiểu: Nhữ ng
điều thâ n thuộ c, gầ n gũ i vớ i chú ng ta (nhữ ng bô ng hoa) khi đượ c cả m nhậ n
bằ ng mọ i giá c quan và đượ c đó n nhậ n bằ ng cả tấ m lò ng rộ ng mở thì chú ng sẽ
đưa ta đến mộ t thể giớ i thú vị củ a riêng ta, dà nh riêng cho ta khá m phá .
Câu 3: Người viết đã cả m nhậ n thế giớ i tự nhiên bằ ng nhiều giá c quan, bằ ng cả
tấ m hồ n rộ ng mở để có thể cả m nhậ n sâ u sắ c thế giớ i xung quanh, để phá t hiện
ra đượ c nhữ ng vẻ đẹp, nhữ ng giá trị từ nhữ ng điều bình dị nhấ t. Qua đó cho
thấ y thấ y tá c giả đã thể hiện thá i độ trâ n trọ ng, yêu thương thế giớ i tự nhiên.
Câu 4: HS đưa ra lời khuyên theo suy nghĩ bản thân.
Có thể nêu:
- Cần buông điện thoại xuống, tắt máy tính đi để có nhiều thời gian dành cho việc
khám phá những vẻ đẹp bình dị của cuộc sống quanh mình.
- Ta không nên quá lệ thuộc vào những thiết bị thông minh, thế giới ảo trên các
mạng xã hội mà quên đi cuộc sống thật. Cần tỉnh táo nhận ra đâu mới là những
giá trị đích thực của cuộc sống.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
---------
ĐỀ 40
232
Giếc sinh ra trong một hồ nước. Giếc bị lạc mẹ nên sống một mình. Gần chỗ ở
của mình, Giếc chỉ thường gặp Nòng Nọc. Nòng Nọc với Giếc hay chơi cùng nhau,
dần dần trở thành đôi bạn.
Một hôm, chợt Giếc nhìn thấy từ phía trên bụng của Nòng Nọc có hai cục thịt
lồi ra. Giếc tưởng ðó là ðôi vây của Nòng Nọc đang mọc. Hai cục thịt đó mỗi ngày
một dài ra. Hóa ra đó không phải là đôi vây mà là đôi chân trước của Nòng Nọc.
Tiếp theo, đôi chân sau của Nòng Nọc cũng mọc dài ra. Giếc không sao hiểu nổi
một việc lạ lùng như vậy vì tất cả những bạn sống trong hồ nước như Rô, Mè đều
có vây...Thế mà Nòng Nọc lại mọc chân.
Hoa sen trong hồ đang nở, Giếc rủ Nòng Nọc bơi xa dạo chơi một chuyến.
Nòng Nọc lắc đầu:
- Bốn chân của tôi lều nghều nên tôi không bơi xa được!
Giếc đành dạo chơi một mình quanh hồ. Đến khi quay về chỗ cũ, Giếc tìm khắp
hồ nước nhưng chẳng thấy tăm hơi Nòng Nọc đâu cả...Chợt Giếc nghe có tiếng
gọi:
- Giếc về đó hả?
Tiếng gọi nghe vang từ đâu trên mặt nước. Giếc nhảy lên cao và thấy một anh
chàng đang ngồi trên một cái lá sen...Giếc còn đang ngơ ngác tìm Nòng Nọc thì
anh chàng này kêu lên;
- Ồ Giếc! Nòng Nọc đây mà!
- Nòng Nọc sao lại không có đuôi? Nòng Nọc không biết ngồi như anh.
- Đuôi của tôi đã rụng mất rồi. Nó rụng lúc Giếc đi vắng. Vết rụng đây này!
Giếc đã nhận ra người bạn cũ của mình. Người bạn đó đã mọc chân, rụng đuôi và
đã trở thành một chú Nhái Bén nhưng vẫn nhớ đến bạn cũ. Từ đó, tình bạn của
Giếc và Nòng Nọc ngày càng thân thiết.
(Theo Võ Quảng)
Câu 1. Xá c định ngô i kể củ a câ u chuyện trên?
Câu 2. Chỉ ra cụm danh từ, cụm động từ trong câu: “Người bạn đó đã mọc
chân, rụng đuôi và đã trở thành một chú Nhái Bén nhưng vẫn nhớ đến bạn cũ”
Câu 3. Sau cuộ c dạ o chơi củ a Giếc, Nò ng Nọ c đã có gì thay đổ i?
Câu 4. Nhậ n xét gì về thá i độ , tình cả m củ a Nò ng Nọ c vớ i bạ n cũ khi cuộ c
số ng đã mớ i?
Câ u 5. Hã y nêu thô ng điệp củ a câ u chuyện?
233
+ có 4 cụm động từ trong câu: đã mọc chân, rụng đuôi, đã trở thành một chú
Nhái Bén, vẫn nhớ đến bạn cũ”
Câu 3. Sau cuộ c dạ o chơi củ a Giếc, Nò ng Nọ c đã có thay đổ i: Đuôi của Nòng Nọc
đã rụng mất rồi trở thành một anh chàng đang ngồi Nhái Bén
Câu 4. Thá i độ , tình cả m củ a Nò ng Nọ c vớ i bạ n cũ khi cuộ c số ng đã mớ i: khô ng
thay đổ i, vẫ n nhớ bạ n cũ , trò chuyện vui vẻ, cở i mở , cà ng thâ n thiết vớ i bạ n
Câ u 5. Thô ng điệp củ a câ u chuyện: Tình bạ n châ n thà nh luô n vượ t qua đượ c
rà o cả n, ngă n cá ch, nhữ ng đổ i thay củ a cuộ c số ng.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------
ĐỀ 41
“A, tên mình đây rồ i! - Cô Gió thầ m nghĩ - Mình đã tìm thấ y tên rồ i!”
Cô Gió cấ t tiếng chà o ngọ n khó i, nhữ ng bô ng hoa, nhữ ng lá cờ , chà o nhữ ng cá i
chong chó ng đang quay và chà o nhữ ng cá nh buồ m đang că ng mở trên só ng lớ n,
nhữ ng con thuyền lướ t nhanh trên mặ t biển. Cô lạ i cấ t tiếng há t:
Tô i là ngọ n gió
Ở khắ p mọ i nơi
Cô ng việc củ a tô i
Khô ng bao giờ nghỉ…
Cô khô ng có dá ng hình, nhưng điều đó chẳ ng sao, hình dá ng củ a cô là ở ngườ i
khá c, ở sự có ích cho ngườ i khá c, ở niềm vui củ a ngườ i khá c. Dù khô ng trô ng
thấ y cô , ngườ i ta nhậ n ra cô ngay và gọ i tên cô : Gió !
(Trích “Cô gió mất tên” – Xuâ n Quỳnh)
Câ u 1: Xá c định ngô i kể trong đoạ n trích.
Câ u 2: Chỉ ra và nêu tá c dụ ng củ a biện phá p tu từ trong câ u vă n sau:
“Cô Gió cất tiếng chào ngọn khói, những bông hoa, những lá cờ, chào những cái
chong chóng đang quay và chào những cánh buồm đang căng mở trên sóng lớn,
những con thuyền lướt nhanh trên mặt biển.”
234
Câ u 3: Tạ i sao dù khô ng trô ng thấ y cô Gió , ngườ i ta vẫ n nhậ n ra cô ngay và gọ i
tên cô : “Gió ” ?
Câ u 4: Qua vă n bả n đọ c hiểu, em hã y rú t ra thô ng điệp cho bả n thâ n. Lí giả i.
Gợ i ý trả lờ i
Câ u 1: Ngô i kể thứ ba.
Câ u 2:
Biện phá p tu từ nhâ n hoá :
+ Cách gọ i tên sự vậ t “Cô Gió ”
+ Hoạ t độ ng củ a sự vậ t: chà o ngọ n khó i, nhữ ng bô ng hoa,…
Biện phá p liệt kê: Liệt kê nhữ ng đố i tượ ng mà cô Gió chà o: ngọn khói, bông hoa,
lá cờ, chong chóng đang quay, những con buồm, những con thuyển.
Tá c dụ ng:
+ Là m cho cách diễn đạ t thêm sinh độ ng, gợ i hình ả nh, gợ i cả m xú c.
+ Lam cho đố i tượ ng gió trở nên sinh độ ng, gầ n gũ i như con ngườ i, mang nhữ ng
suy nghĩ, tình cả m củ a con ngườ i.
+ Nhấ n mạ nh tình cả m củ a cô Gió dà nh cho nhữ ng sự vậ t khá c.
Câ u 3: Dù khô ng trô ng thấ y cô Gió , ngườ i ta vẫ n nhậ n ra cô ngay và gọ i tên cô :
“Gió ” bở i mọ i ngườ i ghi nhậ n nhữ ng việc là m tố t, nhữ ng lợ i ích, nhữ ng niềm vui
mà cô Gió đem lạ i cho mọ i ngườ i.
Câ u 4: HS lự a chọ n và rú t ra thô ng điệp ý nghĩa cho bả n thâ n và lí giả i.
Có thể nêu:
Thô ng điệp ý nghĩa rú t ra: Trong cuộ c số ng, chú ng ta hã y cứ là m thậ t nhiều việc
tố t, trao đi tình cả m cho mọ i ngườ i dù cho nhữ ng việc là m tố t ấ y có thể khô ng ai
nhìn thấ y. Vì khi là m nhữ ng việc tố t, việc có ích cho mọ i ngườ i thì tự bả n thâ n
mỗ i ngườ i sẽ tìm thấ y đượ c vui vẻ, nhẹ nhà ng hơn và sẽ nhậ n đượ c sự yêu quý,
kính trọ ng và giú p đỡ lạ i từ mọ i ngườ i.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------
ĐỀ 42
Đọ c đoạ n trích sau và thự c hiện cá c yêu cầ u:
“Bên sườ n nú i có mộ t tổ chim đạ i bà ng. Trong tổ có bố n quả trứ ng lớ n. Mộ t
trậ n độ ng đấ t xả y ra là m rung chuyển ngọ n nú i, mộ t quả trứ ng đạ i bà ng lă n
xuố ng và rơi và o mộ t trạ i gà dướ i châ n nú i.
Mộ t con gà má i tình nguyện ấ p quả trứ ng lớ n ấ y. Mộ t ngà y kia, trứ ng nở ra
mộ t chú đạ i bà ng con xinh đẹp, nhưng buồ n thay chú chim nhỏ đượ c nuô i lớ n
như mộ t con gà . Chẳ ng bao lâ u sau, đạ i bà ng cũ ng tin nó chỉ là mộ t con gà khô ng
hơn khô ng kém. Đạ i bà ng yêu gia đình và ngô i nhà đang số ng, nhưng tâ m hồ n
nó vẫ n khao khá t mộ t điều gì đó cao xa hơn. Cho đến mộ t ngà y, trong khi đang
chơi đù a trong sâ n, đạ i bà ng nhìn lên trờ i và thấ y nhữ ng chú chim đạ i bà ng
đang sả i cá nh bay cao giữ a bầ u trờ i.
- Ồ - đạ i bà ng kêu lên - Ướ c gì tô i có thể bay như nhữ ng con chim đó .
Bầy gà cườ i ầ m lên:
235
- Anh khô ng thể bay vớ i nhữ ng con chim đó đượ c. Anh là mộ t con gà và gà
khô ng biết bay cao.
Đạ i bà ng tiếp tụ c ngướ c lên trờ i,nó mơ ướ c có thể bay cao cù ng nhữ ng con
chim đạ i bà ng. Mỗ i lầ n đạ i bà ng nó i ra mơ ướ c củ a mình, bầy gà lạ i bả o nó điều
đó khô ng thể xả y ra. Cuố i cù ng đạ i bà ng cũ ng tin điều đó là thậ t. Rồ i đạ i bà ng
khô ng mơ ướ c nữ a và tiếp tụ c số ng như mộ t con gà . Cuố i cù ng, sau mộ t thờ i
gian dà i số ng là m gà , đạ i bà ng chết”
(Sưu tầ m)
Câ u 1: Xá c định phương thứ c biểu đạ t chính củ a vă n bả n?
Câ u 2: Con đạ i bà ng trong vă n bả n rơi và o hoà n cả nh nà o?
Câ u 3: Nguyên nhâ n nà o khiến cho ướ c mơ muố n bay củ a đạ i bà ng đã khô ng
thự c hiện đượ c?
Câ u 4: Bà i họ c rú t ra từ câ u chuyện trên là gì?
Gợ i ý câ u trả lờ i
Câ u 1: Phương thứ c biểu đạ t chính củ a vă n bả n: tự sự
Câ u 2: Con đạ i bà ng trong vă n bả n rơi và o hoà n cả nh:
- Mộ t trậ n độ ng đấ t xả y ra là m rung chuyển ngọ n nú i, mộ t quả trứ ng đạ i bà ng
lă n xuố ng và rơi và o mộ t trạ i gà dướ i châ n nú i.
- Quả trứ ng đượ c mộ t con gà má i tình nguyện ấ p, và nó đượ c sinh ra và lớ n lên
giữ a bầy gà .
Câ u 3: Nguyên nhâ n khiến cho ướ c mơ muố n bay củ a đạ i bà ng đã khô ng thự c
hiện đượ c:
+ Mỗ i lầ n chú nó i ra khá t khao củ a mình bầ y gà lạ i khuyên chú nên từ bỏ vì chú
khô ng thể bay
+ Chú đạ i bà ng khô ng mạ nh mẽ, khô ng dá m theo đuổ i, thự c hiện ướ c mơ củ a
mình
Câ u 4: Bà i họ c rú t ra từ câ u chuyện trên là :
Thô ng điệp : Nếu có ướ c mơ, khao khá t hã y cố gắ ng và nỗ lự c thự c hiện nó , nhấ t
định sẽ thà nh hiện thự c
------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------
ĐỀ 43
Phần I. Tiếng Việt ( 2,0 điểm)
Câu 1. Cho câ u sau: “Mỗi chiếc lá rụng có một linh hồn riêng, một tâm tình
riêng, một cảm giác riêng” có mấ y cụ m danh từ ?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 2. Cụ m danh từ chỉ có thà nh phầ n trung tâ m và phụ sau là :
A. Cá c bạ n họ c sinh B. Hoa hồ ng
C. Chà ng trai khô i ngô D. Nhữ ng chiếc thuyền buồ m khổ ng lồ mà u đỏ
Câu 3. Câu “Tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống” Vị ngữ
trong câ u là :
236
A. Chuỗ i gồ m hai cụ m độ ng từ . B. Chuỗ i gồ m hai cụ m danh từ .
C. Chuỗ i gồ m hai cụ m tính từ . D. Mộ t cụ m độ ng từ
Câu 4: Cụ m tính từ đượ c sử dụ ng trong câ u sau: “Sơn bây giờ mới nhớ ra là mẹ
cái Hiên rất nghèo, chỉ có nghề mò cua bắt ốc thì còn lấy đâu ra tiền mà mua
sắm áo cho con.” là :
A. mới nhớ ra B. rất nghèo
C. mua sắm áo cho con D. Khô ng có cụ m tính từ
Câu 5: Phầ n phụ trướ c củ a cụ m danh từ là các từ :
rấ t, khá , quá , lắ m... B. Vẫ n,lạ i, cà ng, ...
C. Đã , đang, sẽ,.. D. Một, các, những, mọi...
Câu 6: Cụ m danh từ trong câ u “Tất cả những ngọn nến bay lên, bay lên mãi rồi
biến thành những ngôi sao trên trời” là:
những ngôi sao trên trời
Tất cả những ngọn nến
bay lên, bay lên mãi rồi biến thành những ngôi sao trên trời
Tất cả những ngọn nến; những ngôi sao trên trời;
Câu 7: Phầ n trướ c củ a cụ m độ ng từ đã trở dậy, đang ngồi quạt hỏa lò để pha
nước chè uống trong câ u “Chị Sơn và mẹ Sơn đã trở dậy, đang ngồi quạt hỏa
lò để pha nước chè uống”ý nghĩa mà động từ được bổ sung là:
237
- Ừ ! Muố n may á o phả i có kim. Tô i thiếu gì kim.
Nó i xong, Nhím xù lô ng. Quả nhiên vô số nhữ ng chiếc kim trên mình nhím
dự ng lên nhọ n hoắ t.
Nhím rú t mộ t chiếc lô ng nhọ n, cở i tấ m vả i trên mình Thỏ để may. [...]
(“Trích Những chiếc áo ấm, Võ Quảng)
Câu 1. Xá c định phương thứ c biểu đạ t chính củ a đoạ n vă n.
Câu 2. Khi thấ y Thỏ bị rơi chiếc á o khoá c xuố ng nướ c, Nhím đã có hà nh độ ng gì?
Câu 3. Hà nh độ ng củ a Nhím nó i lên điều gì?
Câu 4. Từ đoạ n vă n trên, em rú t ra cho mình nhữ ng thô ng điệp nà o?
Phần III. Làm văn ( 6,0 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm) Viết đoạ n vă n (khoả ng 5-7 câ u) nêu vai trò củ a tình bạ n
trong cuộ c số ng.
Câu 2 (4.0 điểm): Kể lạ i mộ t trả i nghiệm đá ng nhớ củ a em về mộ t ngườ i thâ n
mà em nhớ mã i.
ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN
Câu Nội dung cần đạt Điểm
Phần I. Tiếng Việt ( 2,0 điểm) 2.0
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8
C C A A C A C C
Câu 1. Đáp án C (Mỗ i chiếc lá / mộ t linh hồ n riêng/ mộ t tâ m tình
riêng/ mộ t cả m giá c riêng/)
Câu 2: Đáp án C: Chà ng trai (trung tâ m); khô i ngô (thà nh phầ n
phụ sau)
Phần II. Đọc – hiểu văn bản (2,0 điểm)
1 Phương thứ c biểu đạ t chính: Tự sự 0.5
Khi thấ y Thỏ bị rơi chiếc á o khoá c xuố ng nướ c, Nhím đã có hà nh 0.5
độ ng:
- Lấ y giú p bạ n chiếc á o khoá c bị rơi xuố ng nướ c, giũ nướ c, quấ n á o
2 lên ngườ i cho Thỏ ;
- Nhổ mộ t chiếc lô ng trên ngườ i mình là m cây kim để may á o cho bạ n.
(Trả lời đầy đủ: 0.5 đ; Trả lời được 1 chi tiết/hình ảnh như đáp án: 0.25
đ)
Hà nh độ ng củ a Nhím cho thấ y: 0.5
- Nhím là ngườ i bạ n nhâ n hậ u, tố t bụ ng, luô n quan tâ m và sẵ n lò ng
3
giú p đỡ bạ n bè.
- Tình bạ n vô tư, trong sá ng củ a Nhím và Thỏ .
4 Từ đoạ n vă n trên, em rú t ra cho mình nhữ ng thô ng điệp:
Hã y quan tâ m, giú p đỡ mọ i ngườ i, nhấ t là khi họ gặ p khó khă n.
Để xâ y dự ng tình bạ n cầ n sự châ n thà nh, trong sá ng, khô ng
toan tính.
Tình yêu thương giúp ta vượt qua mọi khó khăn, gian khổ.
238
(HS có thể đưa ra thông điệp phù hợp là cho điểm, mỗi thông
điệp đúng 0,25, tối đa 0,5đ)
Phần III. Làm văn ( 6,0 điểm)
1 a. Đảm bảo thể thức, dung lượng yêu cầu của một đoạn văn . 0,25
b. Xác định đúng nội dung chủ yếu đoạn văn: Vai trò của tình bạn 0,25
trong cuộc sống
c. Triển khai hợp lý nội dung đoạn văn. Có thể viết đoạ n vă n theo 1,0
hướ ng sau:
- Mở đoạn: Dẫ n dắ t đượ c vấ n đề: vai trò củ a tình bạ n trong đờ i số ng.
- Thân đoạn:
Tình bạ n có ý nghĩa rấ t lớ n vớ i mỗ i con ngườ i.
+ Tình bạ n mang đến niềm vui, hạ nh phú c.
+ Tình bạ n khiến cuộ c số ng trở nên phong phú , đẹp đẽ hơn.
+ Tình bạ n giú p ta có thêm niềm tin, nghị lự c vượ t qua nhữ ng khó
khă n, thử thá ch, giú p con ngườ i vươn đến thà nh cô ng.
+ Có bạ n ta nơi để sẻ chia nhữ ng yêu thương, vui buồ n củ a cuộ c số ng.
..
(HS biết dù ng mộ t và i dẫ n chứ ng trong vă n họ c hay trong thự c tế để
là m rõ vai trò củ a tình bạ n)
+ Kết đoạn: Khẳ ng định lạ i vấ n đề, liên hệ.
d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có cảm nghĩ riêng, sâu sắc 0,25
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ 0,25
nghĩa Tiếng Việt.
2 a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự (có sử dụng các yếu tố miêu 0.5
tả, biểu cảm): Có đầ y đủ cá c phầ n: Mở bà i, Thâ n bà i, Kết bà i. Mở bà i
giớ i thiệu đượ c trả i nghiêm. Thâ n bà i kể lạ i diễn biến trả i nghiệm
theo mộ t trình tự hợ p lí; Kết bà i phá t biểu suy nghĩ củ a mình về
ngườ i thâ n, bà y tỏ tình cả m củ a bả n thâ n.
b. Xác định đúng yêu cầu bài viết: Kể lạ i mộ t trả i nghiệm đá ng nhớ về
ngườ i thâ n.
Triển khai bài viết: Có thể triển khai theo hướ ng sau:
Nêu lí do xuấ t hiện trả i nghiệm:
Trình bà y diễn biến trả i nghiệm:
+ Thờ i gian, địa điểm
+ Ngoạ i hình, tâ m trạ ng, ngô n ngữ cử chỉ, thá i độ củ a ngườ i thâ n
+ T́ nh cả m, cả m xú c củ a em trướ c tình yêu thương, sự quan tâ m,
chă m só c,… củ a ngườ i thâ n.
d. Sáng tạo: Cá ch diễn đạ t độ c đá o, có suy nghĩ, cả m xú c sâ u sắ c.. 0,5
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đả m bả o chuẩ n chính tả , ngữ phá p, ngữ 0,25
nghĩa Tiếng Việt.
239
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------
ĐỀ 44
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
Sớ m. Chú ng tô i tụ hộ i ở gó c sâ n. Toà n chuyện trẻ em. Râ m ran.
240
- Để miêu tả cá c loà i chim hiền, tá c giả tậ p trung miêu tả bằ ng tiếng kêu và tiếng
hó t”
+ Chim bồ cá c kêu "vá ng" lên
+ Cậ u sá o sậ u, sá o đen đậ u lên cả lưng trâ u mà hó t mừ ng đượ c mù a.
+ con sá o đen tọ toẹ họ c nó i
+ Con tu hú to nhấ t họ , nó kêu “tu hú ” là mù a tu hú chín
Câu 3:- Biện phá p tu từ so sá nh: Câ y tu hú (câ y vả i) khi chín đỏ câ y, tá n trò n đầ y
đượ c so sá nh vớ i mâ m xô i gấ c.
- Tá c dụ ng:
+ Nhấ n mạ nh vẻ đẹp đẽ, đầ y sứ c số ng củ a cây vả i khi đến mù a quả chín mỗ i khi
chim tu hú kêu, từ đó nhấ n mạ nh thêm vẻ đẹp củ a bứ c tranh là ng quê khi và o
hè.
+ Cho thấ y tình yêu thiên nhiên củ a nhà vă n.
+ Là m cho cách diễn đạ t thêm sinh độ ng, gợ i hình, gợ i cả m hơn.
Câu 4: HS chia sẻ về hình ả nh, â m thanh thiên nhiên ngà y hè ấ n tượ ng. Có thể
nêu:ấ n tượ ng về các hình ả nh như hoa phượ ng đỏ / cá nh đồ ng hoa sen/cá nh
đồ ng lú a chín ngà y hè/ câ y vả i chín đỏ quả ,… hoặ c â m thanh tiếng chim tu
hú /tiếng ve…
- Các loà i chim cù ng tạ o nên bả n giao hưở ng, bả n hoà ca củ a thiên nhiên, là m
cho tâ m hồ n củ a con ngườ i thoả i má i, thêm yêu cuộ c số ng, vơi bớ t muộ n phiền.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------
ĐỀ 45
Đọ c đoạ n vă n sau và trả lờ i cá c câ u hỏ i:
“Cả nhà ngồ i ă n cơm trong hương lú a đầ u mù a từ đồ ng Chõ thoả ng về, trong
tiếng sá o diều cao vú t củ a chú Chà ng; trong dà n nhạ c ve, trong tiếng chó thủ ng
thẳ ng sủ a giă ng…
Chú ng tô i no nê, rủ nhau giả i chiếu ở hiên nhà ngủ cho má t.
Ô i cá i mù a hè hiếm hoi. Ngà y lao xao, đêm cũ ng lao xao. Cả là ng xó m hình như
khô ng ai đượ c ngủ , cù ng thứ c vớ i giờ i, vớ i đấ t. Tô i khá t khao thầ m ướ c: Mù a hè
nà o cũ ng đượ c như mù a hè nà y!”
(Lao xao ngày hè, Duy Khá n)
Câ u 1. Xá c định và chỉ ra tá c dụ ng củ a ngô i kể trong đoạ n trích trên.
Câ u 2. Nhâ n vậ t “tô i” đã cả m nhậ n vẻ đẹp củ a buổ i đêm nơi là ng quê bằ ng
nhữ ng giá c quan nà o và cả m nhậ n đượ c nhữ ng điều gì?
Câ u 3. Theo em, tá c giả đoạ n trích đã thể hiện nhữ ng cả m xú c gì khi kể về nhữ ng
ngà y hè đã qua?
Câ u 4. Theo em, vì sao họ c sinh thườ ng yêu thích và trô ng đợ i mù a hè? Hã y chia
sẻ ngắ n gọ n về mộ t và i việc là m cụ thể củ a em trong mù a hè vừ a qua.
Gợ i ý:
Câ u 1.
241
- Ngô i kể củ a đượ c sử dụ ng ở đoạ n vă n là : Ngô i thứ nhấ t, ngườ i kể chuyện xưng
“Tô i” (chú ng tô i).
- Tá c dụ ng củ a việc sử dụ ng ngô i kể thứ nhấ t củ a đoạ n vă n:
+ Tá c giả để mộ t nhâ n vậ t trong chuyện (là hình bó ng củ a tuô i thơ tá c giả ) kể lạ i
câ u chuyện khiến câ u chuyện trở nên châ n thự c, khá ch quan, nhâ n vậ t có thể
bộ c lộ rõ nhấ t tâ m trạ ng, cả m xú c.
+ Việc lự a chọ n phù hợ p vớ i thể loạ i hồ i kí.
Câ u 2. Nhâ n vậ t “tô i” đã cả m nhậ n vẻ đẹp củ a buổ i đêm nơi là ng quê bằ ng thính
giá c, thị giá c và khứ u giá c:
+ Bằ ng thính giá c để nghe thấ y â m thanh củ a tiếng sáo diều cao vút của chú
Chàng; tiếng ve thành bản nhạc; tiếng chó thủng thẳng sủa giăng…
+ Thị giác để ngắm thấy ông giăng
+ Khứu giác để cảm nhận được hương lúa non từ đồng thoảng vào.
Câ u 3.
Tá c giả đã thể hiện cả m xú c vui sướ ng, hạ nh phú c khi đượ c trả i qua nhữ ng mù a
hè êm đềm, bình yên ở quê hương
Câ u 4.
Họ c sinh thườ ng yêu thích mù a hè và trô ng đợ i mù a mù a vì đó là khoả ng thờ i
gian sẽ đượ c nghỉ ngơi sai mộ t nă m họ c. Mù a hè đến, HS sẽ có nhiều dự định kế
hoạ ch cho kì nghỉ hè ý nghĩa như đi du lịch cù ng gia đình; tham gia nhữ ng trò
chơi cù ng bạ n bè,…
HS chia sẻ ngắ n gọ n mộ t và i việc là m củ a bả n thâ n trong kì nghỉ hè vừ a qua: Đi
thă m ô ng bà ở xa; cũ ng câ u cá vớ i bố buổ i chiều; thả diều vớ i cá c bạ n,…
------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------
ĐỀ 46
Đọ c đoạ n vă n sau và trả lờ i câ u hỏ i:
“Mù a nà y cá linh và bô ng điên điển đều bắ t đầ u hiếm. Bô ng điên điển chỉ cò n
lá c đác, nhưng nể bạ n, Hữ u Nhâ n đã lò ng vò ng xe để kiếm cho tô i thưở ng thứ c.
Kết quả , buổ i trưa ở mộ t quá n tạ i huyện Tam Nô ng thì tô i đượ c xơi mó n bô ng
điên điển xà o tô m, cò n buổ i chiều tạ i quá n khá c ở huyện Cao Lã nh thì chứ ng
kiến mó n cá linh kho ngó t. Bằ ng nỗ i khá t khao và trâ n trọ ng củ a mình, tô i đã
miệt mà i ă n hai mó n quố c hồ n quố c tú y đồ ng bằ ng ấ y. Lú c nà y sự ă n nó khô ng
cò n là vậ t chấ t thô ng thườ ng, củ a sự ă n lấ y no, mà nó là hương hoa, là miên cả m
củ a con ngườ i trướ c thờ i trâ n củ a đấ t trờ i, dẫ u nó là mó n thờ i trâ n vô cù ng dâ n
dã , nó gắ n vớ i miên man sô ng nướ c, vớ i cá i giả n dị, tiện lợ i củ a sả n vậ t và con
ngườ i vù ng đấ t phương Nam. […]
Từ thà nh phố Cao Lã nh, Hữ u Nhâ n chở tô i bằ ng xe má y gầ n buổ i sá ng thì đến
khu di tích nà y. Đâ y là khu gò rộ ng khoả ng 5000 mét vuô ng và cao hơn khoả ng
5 mét so vớ i mự c nướ c biển Hà Tiên, nằ m giữ a rố n Đồ ng Thá p Mườ i sà n sạ t
lênh loang nướ c nên nó trở thà nh củ a hiếm. Nơi đâ y ngườ i ta vừ a khai quậ t
đượ c mộ t di tích nền gạ ch cổ và đượ c xá c định đâ y là nền tò a thá p từ thờ i
242
vương quố c Phù Nam có cá ch đây khoả ng 1.500 nă m và đã đượ c cô ng nhậ n di
tích quố c gia. Đâ y cũ ng là đạ i bả n doanh củ a cụ Thiên Hộ Dương và Đố c Binh
Kiều, hai vị anh hù ng chố ng Phá p, và cũ ng là că n cứ địa chố ng Mỹ củ a cách mạ ng
Việt Nam. Thá p Sen đượ c chọ n để xâ y dự ng ở đây như mộ t cá ch để tô n vinh sen
Đồ ng Thá p Mườ i...[…]”
(Trích Đồng Tháp Mười mùa nước nổi, Vă n Cô ng Hù ng)
243
đõ mớ i. Nhưng đô i khi ong trạ i buổ i chiều lỡ buổ i và o mộ t lú c chú tô i phả i ra
đồ ng cà y tra (cà y ả i)
(Thương nhớ bầy ong, trích Hồi kí Song đôi, Huy Cậ n)
Câu 1. Xá c định ngô i kể củ a đoạ n trích.
Câu 2. Theo đoạ n trích, thế nà o là “ong trạ i”?
Câu 3a. Chỉ ra và nêu tá c dụ ng củ a biện phá p tu từ trong câ u vă n sau:
“Nhất là những lúc cả nhà đi vắng thì tôi buồn đến nỗi khóc một mình, nghe lòng bị
ép lại, như trời hạ thấp xuống”.
Câu 3b. Em có nhậ n xét gì về cá ch quan sá t, cả m nhậ n thiên nhiên, loà i vậ t củ a
nhâ n vậ t “tô i” qua đoạ n trích trên?
(GV chọn 1 trong 2 câu 3a hoặc 3b)
Câu 4. Đặ t mình và o hoà n cả nh em phả i chia tay vớ i mộ t con vậ t nuô i, mộ t đồ
chơi hoặ c mộ t vậ t dụ ng hết sứ c thâ n thiết vớ i mình, lú c đó em có tâ m trạ ng ra
sao? Hã y chia sẻ.
Gợi ý trả lời
Câu 1: Ngô i kể thứ nhấ t.
Câu 2:
Theo đoạ n trích, ong “trạ i” nghĩa là mộ t phầ n đà n ong rờ i xa, bỏ tổ nhà , mang
theo mộ t ong chú a.
Câu 3a:
- Biện phá p so sá nh: nghe lòng bị ép lại như trời hạ thấp xuống
- Tá c dụ ng củ a cá c biện phá p tu từ :
+ Là m cho lờ i vă n gợ i hình ả nh, gợ i cả m xú c hơn.
+ Nhấ n mạ nh nỗ i buồ n mênh mô ng củ a nhâ n vậ t “tô i” trướ c sự quạ nh quẽ củ a
khung cả nh thiên nhiên buổ i chiều, nhấ t là khi cả nhà đi vắ ng.
+ Cho thấ y tâ m hồ n nhạ y cả m trướ c khô ng gian củ a ngườ i viết.
Câu 3b: Nhâ n vậ t “tô i” có cá ch quan sá t tỉ mỉ, thể hiện nhữ ng hiểu biết về đặ c
điểm loà i ong, cách cả m nhậ n về thiên nhiên, loà i vậ t vô cù ng tinh tế vớ i tâ m
hồ n nhạ y cả m.
Câu 4: HS thử đặ t mình và o hoà n cả nh và chia sẻ về tâ m trạ ng củ a bả n thâ n khi
chia tay vớ i mộ t con vậ t nuô i/đồ chơi/đồ vậ t hết sứ c thâ n thuộ c. Có thể nêu:
- Đó là vậ t nuô i/đồ vậ t/đồ chơi gì?
- Lí do phả i chia tay
- Cả m xú c sau chia tay: buồ n, tiếc thương, hụ t hẫ ng,...
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------
ĐỀ 48
244
bé rộ ng lớ n đến bao nhiêu, cá c thi sĩ, vă n nhâ n đã ai nó i đến chưa? Nhìn ong trạ i
đi, tưở ng như mộ t mả nh hồ n củ a tô i đã san đi nơi khá c. Nơi xa xô i nà o đó đã
nhậ n mộ t phầ n cố t tuỷ củ a linh hồ n nhà tô i vớ i bầ y ong trạ i? Mộ t thi sĩ phương
Tâ y ngà y trướ c đã nó i đú ng lắ m: nhữ ng vậ t vô tri vô giá c đều có mộ t linh hồ n nó
vương vấ n vớ i hồ n ta và khiến ta yêu mến. Cá i tổ ong sau thềm nhà , cá i giá đặ t
đõ ong, từ ng chậ u nướ c con con ở châ n giá xanh lè vì rêu bá m: bao nhiêu vậ t nhỏ
nhẻ, vụ n vặ t mà đã gom gó p cho tô i nhữ ng cả m giá c đầ u tiên, nhữ ng cá i nhìn ngó
đầ u tiên và o ý nghĩa cuộ c đờ i và vũ trụ . Và ý thơ cuộ c đờ i, ý thơ vũ trụ , cá i xa xô i
vắ ng vẻ sau nà y á m ả nh tô i, ngà y thơ bé tô i đã nghe rồ i, mỗ i lầ n ong trạ i. Linh
hồ n củ a đấ t đá , có phả i là mộ t điều bịa đặ t củ a bọ n thi nhâ n đâ u.”.
(Thương nhớ bầy ong, trích Hồi kí Song đôi, Huy Cậ n)
Câu 1. Xá c định cá c phương thứ c biểu đạ t củ a đoạ n trích.
Câu 2. Nhâ n vậ t “tô i” đã mấ y lầ n dù ng từ “linh hồ n” trong đoạ n trích trên? Cách
dù ng từ “linh hồ n” ở đây có gì khá c thườ ng?
Câu 3. Em có nhậ n xét gì về tình cả m mà nhâ n vậ t “tô i” dà nh cho bầy ong?
Câu 4. Thô ng điệp ý nghĩa mà em rú t ra từ đoạ n trích trên. Lí giả i.
Gợi ý trả lời
Câu 1: Các phương thứ c biểu đạ t : tự sự , miêu tả , biểu cả m.
Câu 2: Tá c giả đã sử dụ ng 3 lầ n từ “linh hồ n”. Từ linh hồ n đượ c hiểu là phầ n tinh
thầ n sâ u kín thiêng liêng nhấ t mang ạ i sứ c số ng cho con ngườ i, sự vậ t. Thế
nhưng trong cả m nhậ n củ a nhâ n vậ t “tô i” thì nhữ ng vậ t vô tri vô giá c, nhỏ nhẹ,
vụ n vặ t như cá i tổ ong sau nhà , cá i giá đặ t đõ ong, chậ u nướ c con ở châ n giá …
đều có linh hồ n khiến cho con ngườ i phả i nhớ nhung, yêu mến. Ở đâ y ngườ i viết
đã sử dụ ng biện phá p nhâ n hoá .
Câu 3:
Nhâ n vậ t “tô i” có tình cả m yêu mến, gắ n bó đặ c biệt vớ i bầ y ong, khi chú ng rờ i
xa, cậ u cả m thấ y buồ n bã , trố ng trả i như mấ t đi mộ t phầ n mả nh hồ n củ a mình.
Câu 4: Thô ng điệp ý nghĩa vớ i bả n thâ n: Nhữ ng vậ t vô tri vô giá c quanh ta đều có
mộ t linh hồ n, nó vương vấ n vớ i hồ n ta và khiến ta yêu mến. Hã y yêu quý và trâ n
trọ ng thiên nhiên quanh ta.
Vì nhữ ng điều xung quanh ta tuy gầ n gũ i, quen thuộ c nhưng đô i lú c ta khô ng
trâ n trọ ng. Nhữ ng điều đó tuy bình dị nhưng đã gắ n bó , gó p phầ n nuô i dưỡ ng
tâ m hồ n ta từ thơ ấ u, do đó cầ n phả i trâ n trọ ng và biết ơn, luô n hướ ng về.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------
ĐỀ 49
Đọ c đoạ n trích sau và thự c hiện cá c yêu cầ u bên dướ i:
“ […] Cái giếng nước ngọt đảo Thanh Luân sớm nay có không biết bao nhiêu
người đến gánh và múc. Múc nước giếng vào thùng gỗ, vào những cong, những
ang gốm màu da lươn. Lòng giếng vẫn còn rót lại vài cái lá cam lá quýt của trận
bão vừa rồi đi qua quẳng vào. Chỗ bãi đá nuôi sáu mươi vạn con hải sâm ngoài
kia, bao nhiêu là thuyền của hợp tác xã đang mở nắp sạp đổ nước ngọt vào. Sau
245
trận bão, hôm nay, hợp tác xã Bắc Loan Đầu cho 18 thuyền lớn nhỏ cùng ra khơi
đánh cá hồng. Anh hùng Châu Hòa Mãn cùng bốn bạn xã viên đi chung một
thuyền. Anh quẩy15 gánh cho thuyền anh: “Đi ra khơi, xa lắm mà. Có khi mười
ngày mới về. Nước ngọt cho vào sạp chỉ để uống. Vo gạo, thổi cơm cũng không
được lấy nước ngọt. Vo bằng nước biển thôi.”
Từ đoàn thuyền sắp ra khơi đến cái giếng ngọt, thùng và cong và gánh nối tiếp
đi đi về về. Trông chị Châu Hòa Mãn địu con, thấy nó dịu dàng yên tâm như cái
hình ảnh của biển cả là mẹ hiền mớm cá cho lũcon hiền lành.”
(Trích Cô Tô, Nguyễn Tuâ n)
Câ u 1. Xá c định phương thứ c biểu đạ t chính đượ c dù ng trong đoạ n vă n trên.
Câ u 2. Chỉ ra hình ả nh so sá nh nhiều tầ ng bậ c trong câ u vă n sau và nêu tá c dụ ng
củ a phép tu từ so sá nh đó :
“Trông chị Châu Hòa Mãn địu con, thấy nó dịu dàng yên tâm như cái hình ảnh của
biển cả là mẹ hiền mớm cá cho lũ con hiền lành”
Câ u 3. Đặ t nhan đề cho đoạ n vă n.
Câ u 4. Thô ng điệp ý nghĩa nhấ t vớ i em qua đoạ n trích trên là gì? Lí giả i lí do.
Gợ i ý trả lờ i:
Câ u 1. Phương thứ c biểu đạ t chính đượ c dù ng trong đoạ n vă n trên: Tự sự
Câ u 2.
Hình ả nh chị Châ u Hò a Mã n địu con: hình ả nh so sá nh nhiều tầ ng bậ c vớ i cá c
cặ p so sá nh:
+ Biển cả – ngườ i mẹ hiền
+ Biển cho tô m cá – mẹ mớ m thứ c ă n cho con
+ Ngườ i dâ n trên đả o – lũ con là nh củ a biển
Tá c dụ ng:
+ Ca ngợ i, tô n vinh vẻ đẹp củ a con ngườ i lao đô ng Cô Tô , chính họ là nhữ ng
ngườ i lao độ ng mớ i đang từ ng ngà y cố ng hiến cho đấ t nướ c.
+ Tạ o cho ngườ i đọ c ấ n tượ ng sâ u sắ c khó quên về khung cả nh, tiềm nă ng củ a
biển Cô Tô .
+ Tình yêu thiên nhiên và con ngườ i củ a tá c giả đượ c hò a quyện, đan dệt.
Câ u 3. Đặ t nhan đề cho đoạ n vă n: HS có thể có nhiều cách đặ t, miễn là hợ p lí là
đượ c:
Ví dụ : - Cô Tô - nơi con ngườ i lao độ ng bá m biển, vươn khơi.
- Cuộ c số ng nhộ n nhịp trên đả o Cô Tô .
- Vẻ đẹp củ a con ngườ i nơi Cô Tô .
....
Câ u 4. HS rú t ra thô ng điệp ý nghĩa vớ i bả n thâ n mình và lí giả i.
Có thể nêu: Thô ng điệp có ý nghĩa nhấ t vớ i em: Hã y yêu và quan tâ m giữ gìn
biển đả o quê hương. Vì :
+ Biển đả o là mộ t phầ n lã nh thổ thiêng liêng củ a đấ t nướ c.
+ Biến và đả o có vai trò quan trọ ng đố i vớ i đấ t nướ c.
246
+ Bao thế hệ cha ô ng đã dầy cô ng giữ gìn, xâ y dự ng, bá m biển, là m già u cho đấ t
nướ c
------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------
ĐỀ 50
247
- Hà nh trình nà y đá nh thứ c ở con ngườ i ý thứ c về việc bả o vệ mô i trườ ng thiên
nhiên, cũ ng như cá c loà i thự c vậ t, độ ng vậ t hoang dã .
Câ u 4: Theo em, chú ng ta cầ n có biện phá p để bả o vệ thự c vậ t, độ ng vậ t hoang
dã là :
- Tuyên truyền cho mọ i ngườ i hiểu và tô n trọ ng, nâ ng cao ý thứ c bả o vệ thự c
vậ t, độ ng vậ t hoang dã . Khô ng sử dụ ng nhữ ng sả n phẩ m từ độ ng, thự c vậ t hoang
dã như mậ t gấ u, á o lô ng thú ...
- Xử phạ t thậ t nặ ng nhữ ng ngườ i să n bắ t, buô n bá n, sử dụ ng thự c vattj, độ ng
vậ t hoang dã .
- Số ng gầ n gũ i vớ i thiên nhiên, có ý thứ c bả o vệ mô i trườ ng, trồ ng và chă m só c
câ y xanh.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------
ĐỀ 51
Đọ c đoạ n trích sau và thự c hiện cá c yêu cầ u:
Trầ u ơi, hã y tỉnh lạ i
Mở mắ t xanh ra nà o
Lá nà o muố n cho tao
Thì mà y chìa ra nhé
Tay tao há i rấ t nhẹ
Khô ng là m mà y đau đâ u...
Đã dậ y chưa hả trầ u?
Tao há i vài lá nhé
Cho bà và cho mẹ
Đừ ng lụ i đi trầ u ơi!
(Trích “Đá nh thứ c trầ u”,Trầ n Đă ng Khoa)
Câ u 1. Xá c định phương thứ c biểu đạ t chính củ a đoạ n thơ trên.
Câ u 2. Mụ c đích nhâ n vậ t trữ tình đá nh thứ c trầ u trướ c khi há i lá để là m gì?
Câ u 3. Chỉ ra và nêu tá c dụ ng củ a biện phá p tu từ trong hai câ u thơ sau:
“Trầ u ơi, hã y tỉnh lạ i
Mở mắ t xanh ra nà o”
Câ u 4. Qua đoạ n trích, em hã y rú t ra bà i họ c về cá ch ứ ng xử vớ i thiên nhiên và lí
giả i.
Gợ i ý trả lờ i
Câ u 1: Phương thứ c biểu đạ t chính củ a đoạ n thơ: biểu cả m
Câ u 2 :
Mụ c đích nhâ n vậ t trữ tình đá nh thứ c trầ u trướ c khi há i lá để mong muố n trầ u
khô ng bị lụ i (vì theo quan niệm dâ n gian, há i trầ u đêm dễ là m trầ u lụ i).
Câ u 3 :
Biện phá p tu từ ẩ n dụ : “mắ t xanh” để chỉ nhữ ng chiếc lá trầ u (dự a trên sự tương
đồ ng về hình dá ng, mà u sắ c)
248
Biện phá p tu từ hoá n dụ : trầ u biết mở mắ t như con ngườ i
Tá c dụ ng:
+ Là m cho lờ i thơ thêm già u hình ả nh, gợ i cả m.
+ Nhấ n mạ nh vẻ đẹp sinh độ ng củ a cây trầ u qua lă ng kính củ a nhâ n vậ t trữ tình.
+ Thể hiện sự gắ n bó , tình yêu thiên nhiên củ a nhâ n vậ t trữ tình.
Câ u 4 : HS rú t ra bà i họ c củ a bả n thâ n. Có thể nêu: Mỗ i ngườ i cầ n phả i tô n trọ ng
thiên nhiên bở i con ngườ i và thiên nhiên là nhữ ng ngườ i bạ n. Muô n loà i, dù là
cỏ câ y, hoa lá , độ ng vậ t cũ ng đều có suy nghĩ, cả m xú c và tình cả m củ a riêng nó .
Con ngườ i nên đố i xử tô n trọ ng, bình đẳ ng, thâ n thiết và hoà mình cù ng vớ i
muô n loà i, vạ n vậ t tự nhiên để tâ m hồ n mình thư thá i, thấ y yêu đờ i hơn.
ĐỀ LUYỆN SỐ 52
I.PHẦN ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu:
“Cha lại dắt con đi trên cát mịn
Ánh nắng chảy đầy vai
Cha trầm ngâm nhìn mãi cuối chân trời
Con lại trỏ cánh buồm khẽ nói:
“Cha mượn cho con cánh buồm trắng nhé,
Để con đi..”
(Hoà ng Trung Thô ng, Những cánh buồm)
Câu 1. (1,0 điểm) Xá c định thể thơ và phương thứ c biểu đạ t chính củ a đoạ n trích
trên.
Câu 2. (1,0 điểm Từ “đi” trong câ u “Để con đi” là nghĩa gố c hay nghĩa chuyển?
Câu 3. (2,0 điểm Chỉ ra và nêu tá c dụ ng củ a biện phá p tu từ trong hai câ u thơ
sau:
“Cha lại dắt con đi trên cát mịn
Ánh nắng chảy đầy vai”
Câu 4. (2,0 điểm) Em cả m nhậ n đượ c điều gì trong lờ i nó i ngâ y thơ củ a ngườ i
con vớ i cha trong đoạ n vă n trên?
II.PHẦN LÀM VĂN (14,0 điểm)
Câu 1. (4,0 điểm) Có ý kiến cho rằ ng: "Gia đình là nơi cuộc sống bắt đầu và là nơi
tình yêu không bao giờ kết thúc". Em hã y viết mộ t đoạ n vă n (khoả ng 150 chữ )
trình bày suy nghĩ về vai trò của gia đình đối với mỗi con người?
Câu 2. (10,0 điểm)
249
Sau cá i chết củ a Dế Choắ t, Dế Mèn đã có nhữ ng ngà y thá ng phiêu lưu đầ y mạ o
hiểm nhưng cũ ng hết sứ c thú vị. Tuy vậ y, bà i họ c đườ ng đờ i đầ u tiên sau sự việc
xả y ra vớ i Dế Choắ t vẫ n á m ả nh Dế Mèn.
Em hã y đó ng vai nhâ n vậ t Dế Mèn, tưở ng tượ ng và kể lạ i cuộ c nó i chuyện củ a
Dế Mèn và Dế Choắ t nhâ n mộ t ngà y Dế Mèn đến thă m mộ Dế Choắ t.
ĐÁP ÁN THAM KHẢO
PHẦN CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
I 1 - Thể thơ: tự do 1,0 điểm
- Phương thứ c biểu đạ t chính: biểu cả m
2 Từ “ đi” trong câ u “ Để con đi” đượ c dù ng theo nghĩa 1,0 điểm
chuyển.
3 - Biện phá p tu từ trong câ u thơ: Ẩ n dụ chuyển đổ i cả m 2,0 điểm
giá c: Á nh nắ ng chả y đầ y vai.
- Tá c dụ ng:
+ Gợ i tả sinh độ ng hình ả nh á nh nắ ng hiện hữ u như
mộ t thứ chấ t lỏ ng thà nh dò ng, thà nh giọ t chả y trà n
xuố ng cả nh vậ t, con ngườ i. Giú p ngườ i đọ c hình dung
cả nh hai cha con dắ t nhau đi trên bã i biển và o mộ t
buổ i sá ng đẹp trờ i vớ i á nh nắ ng mềm mạ i, dịu dà ng và
trà n ngậ p khắ p nơi là m sá ng đẹp lên hình ả nh củ a họ .
+Cả m nhậ n tình cả m cha con ấ m á p và niềm vui sướ ng
củ a ngườ i con đi dạ o bên cha.
+ Thấ y đượ c sự quan sá t, cả m nhậ n tinh tế, trí tưở ng
tượ ng phong phú và tình yêu quê hương đấ t nướ c vớ i
nhữ ng cá nh buồ m tuổ i thơ củ a tá c giả .
4 HS cả m nhậ n đượ c: 2,0 điểm
- Mộ t ướ c mơ rấ t trong sá ng, đẹp đẽ đá ng trâ n trọ ng
và ngợ i ca.
- Ướ c mơ đó gắ n liền vớ i cá nh buồ m trắ ng, vớ i khá t
vọ ng đi xa đến nhữ ng nơi chưa biết, đến nhữ ng châ n
trờ i mớ i.
- Đó là ướ c mơ củ a mộ t tâ m hồ n trẻ thơ, ham hiểu biết
muố n khá m phá , chinh phụ c nhữ ng bí ẩ n củ a thế giớ i.
II 1 a. Đảm bảo hình thức đoạn văn nghị luận xã hội 4,0 điểm
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
c. Triển khai hợp lý nội dung đoạn văn : Vậ n dụ ng tố t
cá c thao tá c lậ p luậ n, kết hợ p chặ t chẽ giữ a lý lẽ và dẫ n
chứ ng.
Có thể viết đoạn văn như sau:
1. Mở đoạn: Giớ i thiệu vấ n đề cầ n nghị luậ n: vai trò
củ a gia đình đố i vớ i mỗ i cá nhâ n trong xã hộ i.
250
2. Thân đoạn
-Gia đình: là nơi nhữ ng ngườ i có cù ng huyết thố ng
chung số ng dướ i mộ t má i nhà , cù ng nhau là m ă n, phá t
triển, yêu thương và đù m bọ c nhau.
→ Gia đình có vai trò vô cù ng quan trọ ng đố i vớ i cuộ c
số ng con ngườ i, là nơi con ngườ i khô n lớ n, phá t triển
cả về thể xác và tâ m hồ n.
-Tình cả m trong gia đình là nhữ ng tình cả m tố t đẹp
nhấ t củ a con ngườ i, giú p cho chú ng ta rèn luyện tình
cả m và nhữ ng đứ c tính tố t đẹp khá c, tình cả m gia đình
là tiền đề để con ngườ i phá t triển.
- Gia đình là cá i nô i đầ u tiên nâ ng đỡ con ngườ i, là nơi
chú ng ta lớ n lên thà nh ngườ i và cũ ng là nơi chú ng ta
quay về tìm bình yên sau nhữ ng khó khă n, giô ng bã o
ngoà i xã hộ i.
- Trong cuộ c số ng vẫ n cò n có nhiều ngườ i chưa nhậ n
thứ c đượ c tầ m quan trọ ng củ a gia đình, số ng vô tâ m,
thờ ơ vớ i mọ i ngườ i. Lạ i có nhữ ng ngườ i đố i xử khô ng
tố t vớ i cha mẹ, anh em ruộ t, vì vậ t chấ t mà bá n rẻ tình
cả m,… nhữ ng ngườ i nà y đá ng bị xã hộ i thẳ ng thắ n phê
phá n.
- Mỗ i chú ng ta hã y luô n yêu thương nhữ ng thà nh viên
trong gia đình, dù ở bấ t cứ nơi nà o cũ ng hướ ng về gia
đình; Có hà nh độ ng đền ơn đá p nghĩa vớ i nhữ ng điều
tố t đẹp mà mình nhậ n đượ c…
3. Kết đoạn: Khá i quá t lạ i vấ n đề nghị luậ n: vai trò củ a
gia đình đố i vớ i mỗ i cá nhâ n trong xã hộ i.
d. Sáng tạo : Cách diễn đạ t độ c đá o, có suy nghĩ riêng,
mớ i mẻ, phù hợ p vớ i vấ n đề nghị luậ n.
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu : Đả m bả o chuẩ n xác chính
tả , dù ng từ , đặ t câ u, ngữ phá p.
2 a. Đảm bảo cấu trúc một bài văn: Có đầy đủ cá c 10,0 điểm
phầ n: Mở bài, Thâ n bà i, Kết bà i
b. Xác định đúng yêu cầu của đề
c. Triển khai vấn đề rõ ràng, đầy đủ; thể hiện sự
nhận thức sâu sắc và vận dung tốt các kiến thức
Tập làm văn đã học để làm bài hiệu quả cao. Có thể
viết theo định hướ ng sau:
1. Mở bài: Giớ i thiệu hoà n cả nh xảy ra câ u chuyện:
thờ i gian, khung cả nh, cá c nhâ n vậ t tham gia,
2. Thân bài:
Đâ y là đề mở , yêu cầ u HS vậ n dụ ng kiến thứ c về vă n tự
251
sự để chuyển vai kể mộ t câ u chuyện theo trong việc
vậ n dụ ng kiến thứ c đã họ c vớ i việc liên hệ thự c tế vô
cù ng quan trọ ng. Dế Choắ t tuy là nhâ n vậ t chính trong
cuộ c nó i chuyện tuy nhiên là mộ t nhâ n vậ t khô ng cò n
tồ n tạ i. HS có thể sá ng tạ o thêm mộ t số nhâ n vậ t khá c
cù ng tham gia và o câ u chuyện cho sinh độ ng, hấ p
dẫ n…
- Kể lạ i cuộ c nó i chuyện giữ a Dế Mèn và Dế Choắ t kết
hợ p việc miêu tả cả nh vậ t thiên nhiên xung quanh qua
đó bộ c lộ cả m xú c, tâ m trạ ng, suy nghĩ củ a Dế Mèn.
- Dế Mèn nhắ c lạ i chuyện cũ đã gâ y ra vớ i Dế Choắ t:
Bà i họ c đườ ng đờ i đầ u tiên đầ y ă n nă n, hố i hậ n.
- Dế Mèn kể cho Dế Choắ t nghe nhữ ng thá ng ngà y
phiêu lưu mạ o hiểm vớ i nhữ ng chiến tích và nhữ ng
thấ t bạ i củ a mình cù ng nhữ ng ngườ i bạ n khá c.
- Tâ m sự về nhữ ng dự định trong tương lai củ a Dế Mèn
và nhữ ng lờ i hứ a hẹn vớ i Dế Choắ t.
3/ Kết bài:Tình cả m, lờ i nhắ n nhủ củ a Dế Mèn:
- Bài họ c về sự gắ n bó , yêu thương, đù m bọ c, giú p đỡ
nhau trong cuộ c số ng.
- Kêu gọ i niềm đam mê nhiệt huyết củ a tuổ i trẻ khá m
phá cuộ c số ng, khá m phá thế giớ i xung quanh.
d. Sáng tạo: Cách diễn đạ t độ c đá o, có suy nghĩ riêng
về vấ n đề yêu cầ u.
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đả m bả o chuẩ n chính
tả , ngữ phá p, ngữ nghĩa Tiếng việt.
ĐỀ LUYỆN SỐ 53
252
Câu 1. (1 điểm): Hai đoạ n thơ đượ c viết theo thể thơ nà o? Nêu phương thứ c
biểu đạ t củ a hai đoạ n thơ đó ?
Câu 2. (1 điểm): Hai đoạ n thơ có điểm gì chung về nộ i dung.
Câu 3. (2 điểm): Từ “xuâ n” trong hai đoạ n thơ đượ c dù ng theo nghĩa gố c hay
nghĩa chuyển? Nêu ý nghĩa củ a từ “xuâ n” trong hai đoạ n thơ?
Câu 4. (2 điểm): Theo em từ hai đoạ n thơ, tá c giả muố n gử i gắ m đến ngườ i đọ c
điều gì?
Câu 1. (4 điểm) Em hã y viết đoạ n vă n ngắ n khoả ng 150 chữ trình bày cả m nhậ n
củ a em về hai câ u thơ sau:
Ước chi vòng tay ấy
Ôm hoài tuổi thơ con.
(Vòng tay mùa xuân, Hoà ng Như Mai)
Câu 2. (10 điểm)
Mô t buổ i sá ng, em đi đến trườ ng sớ m để tướ i nướ c cho bồ n hoa trướ c lớ p. Mộ t
câ y hoa đang ủ rũ vì bị ai đó vặ t lá , bẻ cà nh, là m rụ ng hết cá nh hoa. Em nghe
như nó thủ thỉ kể về chuyện đó . Hã y kể lạ i câ u chuyện buồ n củ a hoa.
ĐÁP ÁN THAM KHẢO
253
đượ c số ng trong vò ng tay yêu thương, ấ m á p nghĩa
tình củ a cha mẹ.
- Mỗ i chú ng ta cầ n có ý thứ c trâ n quý, xâ y dự ng gia
đình hạ nh phú c....
II 1 a. Đảm bảo hình thức đoạn văn nghị luận xã hội 4,0 điểm
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
c. Triển khai hợp lý nội dung đoạn văn : Vậ n dụ ng tố t
cá c thao tá c lậ p luậ n, kết hợ p chặ t chẽ giữ a lý lẽ và dẫ n
chứ ng.
Có thể viết đoạn văn như sau:
- Hai câ u thơ thể hiện mong muố n ngâ y thơ, hồ n nhiên
đượ c số ng trong vò ng tay yêu thương củ a mẹ. Đó là
mong ướ c giả n dị đượ c mẹ ô m, đượ c mẹ vỗ về...
- Đó là cá ch “làm nũng” đá ng yêu vô cù ng, thể hiện tình
cả m trong sá ng củ a trẻ thơ. Đượ c số ng trong tình mẹ
là niềm hạ nh phú c và mong ướ c củ a mỗ i ngườ i.
d. Sáng tạo : Cách diễn đạ t độ c đá o, có suy nghĩ riêng,
mớ i mẻ, phù hợ p vớ i vấ n đề nghị luậ n.
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu : Đả m bả o chuẩ n xác chính
tả , dù ng từ , đặ t câ u, ngữ phá p.
2 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự (kể chuyện tưởng 10,0 điểm
tượng: Bố cụ c ba phầ n, trình bà y cá c sự việc rõ rà ng,
trình tự hợ p lý; biết xâ y dự ng nhâ n vậ t, cố t truyện;
ngô i kể phù hợ p(ngô i thứ nhấ t); lờ i kể tự nhiên, sinh
độ ng.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Câ y hoa kể lạ i chuyện
buồ n củ a mình cho em nghe khi nó bị ai đó bẻ cà nh,
vặ t lá , bị rụ ng hết cá nh hoa.
c. Triển khai hợp lý nội dung câu chuyện: Vận dụng tốt
các yếu tố kể, tả, biểu cảm để có thể viết hoàn chỉnh bài
văn theo yêu cầu sau
*Mở bài: Giớ i thiệu nhâ n vậ t, tình huố ng truyện
*Thân bài:
- Cây hoa tự giớ i thiệu về bả n thâ n: đẹp, hoà n hả o,
đang khoe sắ c, tỏ a hương là m đẹp cho ngô i trườ ng,
đượ c nhiều bạ n họ c sinh chú ý, khen ngợ i. Nó cả m
thấ y hã nh diện, tự hà o.
- Câ y hoa kể chuyện bị bẻ cà nh, vặ t lá , bị rụ ng hết cá nh
hoa (kết hợ p kể, tả biểu cả m)
- Cây hoa đau đớ n, xó t xa khi mình bị tổ n thương và
cả m thấ y rấ t buồ n trướ c hà nh vi phá hoạ i mô i trườ ng,
hủ y hoạ i câ y xanh (kết hợ p kể, tả biểu cả m)
254
- Lờ i nhắ c nhở và mong muố n củ a câ y vớ i nhữ ng họ c
sinh (nó i riêng) và con ngườ i (nó i chung)
*Kết bài: Suy nghĩ củ a ngườ i kể và lờ i nhắ n gử i tớ i
mọ i ngườ i.
d. Sáng tạo: Cá ch diễn đạ t độ c đá o, hấ p dẫ n, đan xen
đượ c lờ i kể củ a nhâ n vậ t và cả m xú c, suy nghĩ củ a
ngườ i lắ ng nghe, có suy nghĩ riêng, cách truyền đạ t
riêng về thô ng điệp nhắ n gử i.
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đả m bả o chuẩ n chính tả ,
ngữ phá p, ngữ nghĩa Tiếng việt.
ĐỀ LUYỆN SỐ 54
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi bên dưới: (6,0 điểm)
255
II. PHẦN LÀM VĂN ( 14,0 điểm)
256
“ Cuộc sống của mỗi chúng ta đều có thể như cái bình
nứt”.“Vết nứt’ ấ y tượ ng trưng cho khiếm khuyết, cho
nhữ ng gì khô ng trọ n vẹn trong bả n thâ n mỗ i con
ngườ i. Nhưng cũ ng như chiếc bình- dù nứ t mà vẫ n có
ích cho đờ i- gieo nguồ n nướ c cho nhữ ng luố ng hoa
mọ c lên. Mỗ i ngườ i chú ng ta dù khô ng hoà n hả o như
chiếc bình là nh nhưng ai cũ ng có nhữ ng giá trị riêng,
nhữ ng đó ng gó p riêng cho xã hộ i. Hã y biết cá ch tậ n
dụ ng và biến nó thà nh lợ i thế củ a mình để thà nh cô ng
hơn trong cuộ c số ng.
d. Sáng tạo : Cách diễn đạ t độ c đá o, có suy nghĩ riêng,
mớ i mẻ, phù hợ p vớ i vấ n đề nghị luậ n.
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu : Đả m bả o chuẩ n xác chính
tả , dù ng từ , đặ t câ u, ngữ phá p.
2 a. Đảm bảo cấu trúc một bài văn: Có đầy đủ cá c 10,0 điểm
phầ n: Mở bài, Thâ n bà i, Kết bà i
b. Xác định đúng yêu cầu của đề
c. Triển khai vấn đề rõ ràng, đầy đủ; thể hiện sự
nhận thức sâu sắc và vận dung tốt các kiến thức
Tập làm văn đã học để làm bài hiệu quả cao. Có thể
viết theo định hướ ng sau:
Có thể viết bài văn theo định hướng sau :
1. Mở bài: Giớ i thiệu hoà n cả nh và nhâ n vậ t.
2. Thân bài:
Diễn biến cuộ c trò chuyện lý thú giữ a hai nhâ n vậ t:
Giọ t Nướ c Mưa xinh đẹp nhưng kiêu ngạ o, khô ng tự
biết mình. Vũ ng Nướ c điềm đạ m, hiểu rõ cô ng việc
mình đang là m, khô ng quan tâ m hình thứ c.
3. Kết bài:
- Kết thú c câ u chuyện
- Ý nghĩa giá o dụ c trong thự c tiễn cuộ c số ng
d. Sáng tạo: Cách diễn đạ t độ c đá o, có suy nghĩ riêng
về vấ n đề yêu cầ u.
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đả m bả o chuẩ n chính
tả , ngữ phá p, ngữ nghĩa Tiếng việt.
ĐỀ LUYỆN SỐ 55
Đọc đoạn văn bản sau và trả lời các câu hỏi
257
Một ngày nọ, con lừa của một ông chủ trang trại sảy chân rơi xuống một cái
giếng. Lừa kêu la tội nghiệp hàng giờ liền. Người chủ trang trại cố nghĩ xem nên
làm gì. Cuối cùng ông quyết định: con lừa đã già, dù sao thì cái giếng cũng cần
được lấp lại và ích lợi gì trong việc cứu con lừa lên cả.
Ông nhờ vài người hàng xóm sang giúp mình. Họ xúc đất và đổ vào giếng.
Ngay từ đầu, lừa đã hiểu chuyện gì đang xảy ra và nó kêu la thảm thiết. Nhưng
sau đó lừa trở nên im lặng. Sau một vài xẻng đất, ông chủ trang trại nhìn xuống
giếng và vô cùng sửng sốt. Mỗi khi bị một xẻng đất đổ lên lưng, lừa lắc mình cho
đất rơi xuống và bước chân lên trên. Cứ như vậy, đất đổ xuống, lừa lại bước lên
cao hơn. Chỉ một lúc sau mọi người nhìn thấy chú lừa xuất hiện trên miệng giếng
và lóc cóc chạy ra ngoài.
Cuộc sống sẽ đổ rất nhiều thứ khó chịu lên người bạn. Hãy xem mỗi vấn đề
bạn gặp phải là một hòn đá để bạn bước lên cao hơn. Chúng ta có thể thoát khỏi
cái giếng sâu nhất chỉ đơn giản bằng cách đừng bao giờ đầu hàng.
(Những bài học về cuộc sống – Trích Internet)
Câu 1. (1,0 điểm): Xá c định phương thứ c biểu đạ t chính củ a vă n bả n.
Câu 2. (1,0 điểm) Tìm số từ và cụ m danh từ trong câ u vă n sau:Một ngày nọ, con
lừa của một ông chủ trang trại sảy chân rơi xuống một cái giếng.
Câu 3 (2,0 điểm) Em hiểu như thế nà o về câ u: Cuộ c số ng sẽ đổ rấ t nhiều thứ
khó chịu lên ngườ i bạ n. Hã y xem mỗ i vấ n đề bạ n gặ p phả i là mộ t hò n đá để bạ n
bướ c lên cao hơn.
Câu 4 (2,0 điểm): Từ vă n bả n trên, hã y rú t ra mộ t thô ng điệp mà em tâ m đắ c
nhấ t và lí giả i vì sao điều đó có ý nghĩa vớ i em?
II. PHẦN LÀM VĂN ( 14,0 điểm)
Câu 1 (4,0 điểm):
Trong họ c tậ p cũ ng như trong cuộ c số ng, nhiều lú c em gặ p nhiều khó khă n, trắ c
trở tưở ng chừ ng như bỏ cuộ c. Nhưng em đã cố gắ ng vượ t qua đượ c khó khă n
đó và đạ t đượ c mơ ướ c củ a mình. Từ câ u chuyện ở phầ n Đọ c hiểu, em hã y viết
mộ t đoạ n vă n khoả ng 150 chữ nêu lên suy nghĩ về vấ n đề trên.
Câu 2 (10,0 điểm):
Tưở ng tượ ng và kể lạ i cuộ c gặ p gỡ vớ i nhâ n vậ t Lang Liêu trong truyền thuyết
“Bánh chưng, bánh giầy” mà em đã họ c
258
khó khă n trắ c trở . Vì vậ y hã y biến khó khă n đó thà nh
cơ hộ i để chú ng ta vượ t qua.
4 Thô ng điệp câ u truyện mà em tâ m đắ c nhấ t: Đừ ng cam 2,0 điểm
chịu số phậ n mà hã y vượ t lên số phậ n củ a mình
Bở i vì cuộ c số ng có thể sẽ đổ lên đầ u bạ n mọ i thứ khó
chịu, thử thá ch và cả nhữ ng sai lầ m khô ng phả i do
chính bạ n gâ y nên nhưng việc bạ n cầ n là m khô ng phả i
là buô ng xuô i, cam chịu số phậ n, mà là vượ t lên trên số
phậ n. Mỗ i khó khă n, thấ t bạ i sẽ là mộ t bướ c đệm để
bạ n tiến về phía trướ c.
II 1 a. Đảm bảo hình thức đoạn văn nghị luận xã hội 4,0 điểm
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
c. Triển khai hợp lý nội dung đoạn văn : Vậ n dụ ng tố t
cá c thao tá c lậ p luậ n, kết hợ p chặ t chẽ giữ a lý lẽ và dẫ n
chứ ng.
Có thể viết đoạn văn như sau:
- Dẫ n dắ t : Trong cuộ c số ng chú ng ta phả i trả i qua rấ t
nhiều khó khă n, thử thá ch trong cuộ c số ng, chính vì
thế để thể hiện đượ c nhữ ng ý chí, nghị lự c củ a con
ngườ i trong cuộ c số ng chú ng ta phả i thể hiện đượ c ý
chí, nghị lự c củ a mình trướ c nhữ ng vấ n đề củ a cuộ c
số ng. Bở i nghị lự c củ a con ngườ i đem lạ i cho chú ng ta
sứ c mạ nh để vượ t qua khó khă n.
- Biểu hiện :
+ Trong họ c tậ p :
+ Trong cuộ c số ng :
-Kết quả củ a việc vươn lên vượ t qua khó khă n : Chinh
phụ c đượ c ướ c mơ, hoà i bã o.
d. Sáng tạo : Cách diễn đạ t độ c đá o, có suy nghĩ riêng,
mớ i mẻ, phù hợ p vớ i vấ n đề nghị luậ n.
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu : Đả m bả o chuẩ n xác chính
tả , dù ng từ , đặ t câ u, ngữ phá p.
2 a. Đảm bảo cấu trúc một bài văn: Có đầy đủ cá c 10,0 điểm
phầ n: Mở bài, Thâ n bà i, Kết bà i
b. Xác định đúng yêu cầu của đề
c. Triển khai vấn đề rõ ràng, đầy đủ; thể hiện sự
nhận thức sâu sắc và vận dung tốt các kiến thức
Tập làm văn đã học để làm bài hiệu quả cao.
Có thể viết bài văn theo định hướng sau :
1. Mở bài
- Giớ i thiệu về hoà n cả nh trướ c buổ i gặ p đó .
- Ngà y hô m đó trên lớ p, em đã rấ t hứ ng thú vớ i tiết
259
họ c Truyền thuyết “ Bá nh chưng, bá nh già y” và em
cũ ng vô cũ ng khâ m phụ c chà ng Lang Liêu
- Về nhà em đã đem câ u chuyện đó kể cho bố mẹ. Sau
khi cả nhà ă n cơm xong, em nghỉ ngơi và đi ngủ ngay
2. Thân bài
* Không gian em nhìn thấy trong giấc mơ
- Đó là mộ t cung điện rấ t nguy nga, lộ ng lẫ y, bên trong
dá t má t
- Em thấ y cá c cung nữ đang bưng đồ ra cho nhà vua vô
cù ng xinh đẹp.
- Bên dướ i cung điện là cá c quan đang nhìn về phía
nhà vua vớ i dá ng vẻ tô n kính
- Em đang khô ng biết tạ i sao mình lạ i ở đâ y thì nhìn
lên ngai và ng đó chính là chà ng Lang Liêu. Em mớ i sự c
nhớ ra. Hay là mình đã lạ c và o trong cung điện củ a vua
khi giờ Lang Liêu đã là m vua rồ i
* Cuộc nói chuyện của em và Lang Liêu
- Em đá nh liều mình đến vớ i ô ng vua
- Lú c đó , em đã rấ t hoả ng sợ khi quâ n lính định bắ t em.
Nhưng vớ i dá ng vẻ hiền từ , Lang Liêu đã bả o dừ ng lạ i
và â n cầ n hỏ i em
- Em đã trả lờ i thà nh thự c và khô ng biết tạ i sao mình
lạ i lạ c và o đâ y. Nhưng em vô cù ng ngưỡ ng mộ ngà i. Vì
từ lâ u, mó n ă n mà ngà i đã là m ra em vô cù ng thích thú
và tự hỏ i khô ng biết nó có từ đâ u.
- Ngà i cò n hỏ i em: “ Vậ y giờ dâ n ta vẫ n đang là m mó n
ă n đó hả chá u”
- Em đã trả lờ i: “ Dạ vâ ng, dâ n ta đã lấ y mó n ă n đó là m
mó n ă n truyền thố ng củ a ngà y Tết. Ngà y củ a tụ họ p gia
đình”
- Em hỏ i nhà vua: “ Vậ y ngà i ơi, tạ i sao hai chiếc bá nh
lạ i có có tên là bá nh chưng bá nh già y”
- Vua â n cầ n trả lờ i em tấ t cả.
* Kết thúc buổi nói chuyện
- Bỗ ng dưng em có cả m giá c sắ p phả i rờ i xa nơi đâ y.
Em chà o tạ m biệt nhà vua. Nhà vua đã dặ n dò em.
Chá u hã y họ c thậ t tố t, để sau nà y xâ y dự ng đấ t nướ c
mình già u mạ nh nhé. Để khô ng phụ cô ng ta và cá c bậ c
vua Hù ng đã dự ng nướ c
3. Kết bài
“ Con ơi! Tỉnh dậy đi, đến giờ đi học rồi” Em ò a lên tỉnh
giấ c, hó a ra là mộ t giấ c mơ nhưng em vẫ n cả m thấ y
260
vui, vì đã gặ p đượ c Lang Liêu. Ngườ i mà em vô cù ng
kính phụ c.
261
nếp đó. Ta làm ra hai thứ bánh đó, bằng nguyên liệu
gạo nếp. Bánh hình vuông tượng trưng cho đất, bánh
hình tròn tượng trưng cho trời. Nhưng nguyên liệu
khác thì hầu như là sản phẩm của nền nông nghiệp ra.
Không ngờ, nhờ vậy mà ta đã được vua cha truyền ngôi
và đặt tên cho hai thứ bánh đó là bánh chưng, bánh
giày “. Nhà vua thậ t gầ n gũ i, giọ ng cũ ng rấ t nhẹ nhà ng.
Bỗ ng dưng em có cả m giá c sắ p phả i rờ i xa nơi đâ y.
Em chà o tạ m biệt nhà vua. Nhà vua đã dặ n dò em.
Chá u hã y họ c thậ t tố t, để sau nà y xâ y dự ng đấ t nướ c
mình già u mạ nh nhé. Để khô ng phụ cô ng ta và cá c bậ c
vua Hù ng đã dự ng nướ c
“ Con ơi! Tỉnh dậy đi, đến giờ đi học rồi” Em ò a lên
tỉnh giấ c, hó a ra là mộ t giấ c mơ.Nhưng em vẫ n cả m
thấ y vui, vì đã gặ p đượ c Lang Liêu. Ngườ i mà em vô
cù ng kính phụ c. Giá như em cò n đượ c gặ p nhiều
nhữ ng vị vua Hù ng như trong truyền thuyết thì tố t biết
mấ y?
d. Sáng tạo: Cách diễn đạ t độ c đá o, có suy nghĩ riêng
về vấ n đề yêu cầ u.
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đả m bả o chuẩ n chính
tả , ngữ phá p, ngữ nghĩa Tiếng việt.
ĐỀ LUYỆN SỐ 56
262
(Theo Internet)
Câu 1. (1,0 điểm).Xá c định phương thứ c biểu đạ t chính củ a ngữ liệu.
Câu 2. (1,0 điểm) Em hiểu như thế nà o về hình ả nh Nhữ ng quả bó ng bay trong
câ u chuyện?
Câu 3. (2,0 điểm). Câ u trả lờ i củ a ngườ i đà n ô ng trong câ u chuyện gợ i cho em
suy nghĩ gì?
Câu 4. (2,0 điểm). Câ u chuyện muố n gử i tớ i chú ng ta thô ng điệp gì?
263
4 Thô ng điệp mà câ u chuyện gử i gắ m: Niềm tin và o khả 2,0 điểm
nă ng, nă ng lự c bên trong củ a con ngườ i.
II 1 a. Đảm bảo hình thức đoạn văn nghị luận xã hội 4,0 điểm
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
c. Triển khai hợp lý nội dung đoạn văn : Vậ n dụ ng tố t
cá c thao tá c lậ p luậ n, kết hợ p chặ t chẽ giữ a lý lẽ và dẫ n
chứ ng.
Có thể viết đoạn văn như sau:
- Ngoạ i hình, hình thứ c chỉ là cá i bên ngoà i, khô ng thể
quyết định đượ c nă ng lự c, phẩ m chấ t bên trong. Con
ngườ i dù thuộ c giố ng nò i nà o, mang đặ c điểm hình
dá ng ra sao thì đều có trí tuệ và nhâ n phẩ m. Con ngườ i
phả i vượ t qua sự khá c biệt về xuấ t thâ n, giố ng nò i hay
ngoạ i hình, tin tưở ng và o khả nă ng thự c sự bên trong
củ a mình thì mớ i có thể bay cao, bay xa. Phẩ m chấ t và
nă ng lự c mà con ngườ i có đượ c mớ i là m nên thà nh
cô ng thậ t sự .
- Biết vượ t lên mặ c cả m tự tin về bả n thâ n để chiến
thắ ng đượ c nhữ ng thử thá ch trong cuộ c số ng (Dẫ n
chứ ng, phâ n tích)
- Tuy nhiên trong cuộ c số ng nà y vẫ n có nhữ ng kẻ lợ i
dụ ng sự khá c nhau về hình thứ c để tạ o ra khoả ng cá ch,
tạ o ra sự phâ n biệt chủ ng tộ c, hoặ c tự tin quá mứ c và o
bả n thâ n, trở nên kiêu ngạ o, coi thườ ng ngườ i khá c.
Nhữ ng con ngườ i ấ y đá ng bị lên á n, phê phá n.
- Nhắ c nhở chú ng ta sự tự tin và o bả n thâ n.
d. Sáng tạo : Cách diễn đạ t độ c đá o, có suy nghĩ riêng,
mớ i mẻ, phù hợ p vớ i vấ n đề nghị luậ n.
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu : Đả m bả o chuẩ n xác chính
tả , dù ng từ , đặ t câ u, ngữ phá p.
2 a. Đảm bảo cấu trúc một bài văn: Có đầy đủ cá c 10,0 điểm
phầ n: Mở bài, Thâ n bà i, Kết bà i
b. Xác định đúng yêu cầu của đề
c. Triển khai vấn đề rõ ràng, đầy đủ; thể hiện sự
nhận thức sâu sắc và vận dung tốt các kiến thức
Tập làm văn đã học để làm bài hiệu quả cao.
Có thể viết bài văn theo định hướng sau :
1/ Mở bài: Mầ m non tự giớ i thiệu về bả n thâ n và hoà n
cả nh
2/ Thân bài:
264
( Dự a và o ý thơ trên: Mầ m non như mộ t con ngườ i, nó
biết lắ ng nghe nhữ ng rung độ ng củ a cuộ c số ng vui
tươi.Nó mang trong mình sứ c số ng că ng trà o. Và nó
lớ n lên yêu đờ i, lạ c quan, đườ ng hoà ng (nó đứ ng dậ y
giữ a trờ i)
- Mầ m non kể lý do bị mộ t số bạ n họ c sinh giẫ m đạ p?
Tình huố ng như thế nao>
- Lờ i kể củ a mầ m non về lợ i ích củ a mình đố i vớ i mô i
trườ ng số ng con ngườ i.
- Tâ m trạ ng đau đớ n xó t xa khi mầ m non bị thương và
oá n trá ch nhữ ng hà nh vi nhẫ n tâ m phá hoạ i mô i
trườ ng, hủ y cây xanh củ a mộ t số họ c sinh.
- Lờ i nhắ c nhở và mong muố n củ a mầ m non vớ i mộ t
số bạ n họ c sinh nó i trên nó i riêng và con ngườ i nó i
chung
3/ Kết bài: Rú t ra bà i họ c cho bả n thâ n và mọ i ngườ i
về ý thứ c trồ ng, chă m só c câ y xanh, bả o vệ và giữ gìn
mô i trườ ng xanh sạ ch đẹp.
d. Sáng tạo: Cách diễn đạ t độ c đá o, có suy nghĩ riêng
về vấ n đề yêu cầ u.
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đả m bả o chuẩ n chính
tả , ngữ phá p, ngữ nghĩa Tiếng việt.
ĐỀ LUYỆN SỐ 57
265
Rồ i ra đọ c sá ch, cấ y cày
Mẹ là đấ t nướ c, thá ng ngà y củ a con…
(Trích Góc sân và khoảng trời, Trầ n Đă ng Khoa)
Câu 1. (1,0 điểm): Đoạ n trích là lờ i củ a ai. Xá c định phương thứ c biểu đạ t chính
củ a đoạ n trích.
Câu 2. (1,0 điểm): Hình ả nh “gió , sương” trong câ u thơ “Cả đờ i đi gió , đi sương”
diễn tả ý nghĩa gì?
Câu 3. (2,0 điểm): Hai câ u thơ cuố i củ a đoạ n trích sử dụ ng biện phá p tu từ gì?
Câu 4. (2,0 điểm): Nêu nộ i dung chính củ a đoạ n trích.
266
1/ Mở đoạn: Giớ i thiệu vấ n đề
2/ Thân đoạn:
b. Bàn luận
267
2 a.Đảm bảo cấu trúc bài tự sự. 10,0 điểm
b.Xác định được trọng tâm: một câu chuyện xúc động về
tình người.
c.Triển khai câu chuyện hợp lý, biết kết hợp kể tả và bộc
lộ cảm xúc. Biết đúc kết bài học sâu sắc qua câu chuyện.
Sau đâ y là mộ t số gợ i ý:
- Hoà n cả nh diễn ra câ u chuyện: Thờ i gian, khô ng gian,
cả nh vậ t
- Diễn biến câ u chuyện: Hà nh độ ng, cử chỉ, lờ i nó i, tâ m
trạ ng củ a cá c nhâ n vậ t khi là m việc tố t, khi thể hiện
tấ m lò ng yêu thương vớ i mọ i ngườ i xung quanh.
- Kết thú c và ý nghĩa câ u chuyện: Cả m xú c, tâ m trạ ng
củ a ngườ i đó n nhậ n hà nh độ ng yêu thương mà ngườ i
khá c đã trao tặ ng…
d.Sáng tạo : Có quan điểm riêng, suy nghĩ mớ i mẻ, phù
hợ p vớ i yêu cầ u củ a đề, vớ i chuẩ n mự c đạ o đứ c, vă n
hó a, phá p luậ t.
e. Chính tả, ngữ pháp: đả m bả o các qui tắ c về chuẩ n
chính tả , ngữ phá p, ngữ nghĩa, tiếng việt.
ĐỀ LUYỆN SỐ 58
Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Chắ t trong vị ngọ t mù i hương
Lặ ng thầ m thay nhữ ng con đườ ng ong bay.
Trả i qua mưa nắ ng vơi đầ y
Men trờ i đấ t đủ là m say đấ t trờ i.
Bầ y ong giữ hộ cho ngườ i
Nhữ ng mù a hoa đã tà n phai thá ng ngà y.
(Hành trình của bầy ong- Nguyễn Đứ c Mậ u)
Câu 1. (1,0 điểm) Đoạ n thơ trên đượ c viết theo thể thơ gì? Xá c định phương
thứ c biểu đạ t chính củ a đoạ n thơ.
Câu 2. (2,0 điểm) Từ “hoa” trong đoạ n thơ dù ng vớ i ý nghĩa gì? Tìm từ đồ ng â m
vớ i từ hoa trong đoạ n thơ.
Câu 3. (1,0 điểm) Nêu nộ i dung khổ thơ.
Câu 4. (2,0 điểm) Qua hai dò ng thơ cuố i, tá c giả muố n nó i điều gì về cô ng việc
củ a loà i ong?
Câu 1. (4,0 điểm) Viết đoạ n vă n (7-10 câ u) nêu cả m nhậ n củ a em về đoạ n thơ.
268
Câu 2. (10,0 điểm)
Dự a và o nộ i dung bà i thơ “Chuyện cổ tích về loài người” củ a nhà thơ Xuâ n
Quỳnh, em hãy kể sá ng tạ o bằ ng vă n xuô i câ u chuyện đó
ĐÁP ÁN THAM KHẢO
PHẦN CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
I 1 Đoạ n thơ trên đượ c viết theo thể thơ lụ c bá t. 1,0 điểm
Phương thứ c biểu đạ tc chính: biểu cả m
2 Từ “hoa” trong đoạ n thơ dù ng vớ i ý nghĩa: cơ quan 2,0 điểm
sinh sả n hữ u tính củ a cây hạ t kín, có mà u sắ c và hương
thơm.
-Tìm từ đồ ng â m vớ i từ hoa trong đoạ n thơ: hoa mắ t
(Tính từ ): trạ ng thá i nhìn thấ y mọ i vậ t xung quanh đều
lờ mờ và như quay trò n trướ c mắ t, do quá mệt mỏ i
hoặ c do thị giá c bị kích thích mạ nh và độ t ngộ t.
3 Tá i hiện sự chă m chỉ, cầ n cù củ a bầ y ong và ca ngợ i 1,0 điểm
nhữ ng thà nh quả mà bầ y ong để lạ i cho đờ i.
4 Qua hai dò ng thơ cuố i, tá c giả muố n ca ngợ i bầy ong: 2,0 điểm
bầ y ong đã giữ hộ cho ngườ i nhữ ng mù a hoa đã tà n,
ong chắ t đượ c mậ t từ trong nhữ ng cá nh hoa ấ y, đem
lạ i cho con ngườ i mậ t ngọ t. Nhữ ng giọ t mậ t tinh tú y ấ y
như giữ lạ i nhữ ng mù a hoa đã tà n phai giú p ích cho
đờ i.
II 1 a. Đảm bảo hình thức đoạn văn 4,0 điểm
b. Xác định đúng vấn đề
c. Triển khai hợp lý nội dung đoạn văn :
Có thể viết đoạn văn như sau:
- Nhà thơ đã tá i hiện lạ i cô ng việc thầ m lặ ng nhưng cầ n
mẫ n củ a bầ y ong: Lặ ng thầ m thay nhữ ng con đườ ng
ong bay.
- Cô ng việc đó có ý nghĩa đẹp đẽ: bầy ong rong ruổ i
khắ p nơi để tìm hoa, hú t nhụ y, mang về là m thà nh
nhữ ng giọ t mậ t thơm ngon. Nhữ ng giọ t mậ t ong đượ c
là m nên bở i sự kết tinh từ hương thơm vị ngọ t cuả
nhữ ng loà i hoa. Do vậ y, khi thưở ng thứ c mậ t ong, dù
hoa đã tà n phai theo thờ i gian nhưng con ngườ i vẫ n
cả m thấ y như nhữ ng mà u hoa đượ c “giữ lạ i” trong
hương thơm, vị ngọ t củ a từ ng giọ t mậ t. Có thể nó i, bầy
ong đã giữ gìn đượ c vẻ đẹp củ a thiên nhiên để ban
tặ ng cho con ngườ i, là m cho cuộ c số ng củ a con ngườ i
thêm hạ nh phú c.
- Thể hiện sự yêu quý, trâ n trọ ng vớ i thà nh quả mà
269
bầ y ong mang đến cho con ngườ i.
d. Sáng tạo : Cách diễn đạ t độ c đá o, có suy nghĩ riêng,
mớ i mẻ, phù hợ p vớ i vấ n đề.
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu : Đả m bả o chuẩ n xác chính
tả , dù ng từ , đặ t câ u, ngữ phá p.
2 a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn kể chuyện 10,0 điểm
tưởng tượng: có đầy dủ 3 phầ n: mở bà i, thâ n bà i, kết
bà i
b. Xác định đúng vấn đề: Kể chuyện tưở ng tượ ng
nhưng khô ng phả i tưở ng tượ ng tự do mà că n cứ và o
nộ i dung bà i thơ “Chuyện cổ tích về loài người” củ a nhà
thơ Xuâ n Quỳnh để kể lạ i.
c. Triển khai vấn đề: Lự a chọ n ngô i kể phù hợ p (ngô i
3) có sự kết hợ p giữ a tự sự , miêu tả và biểu cả m. Có
thể triển khai theo hướ ng sau:
- Trẻ con sinh ra khi trá i đấ t trụ i trầ n, toà n mà u đen.
- Mặ t trờ i xuấ t hiện cho trẻ em nhìn rõ .
- Cỏ cây, hoa lá , chim chó c, xuấ t hiện.
- Sô ng, biển, đườ ng hiện ra.
- Lầ n lượ t mẹ, bà , bố sinh ra để chă m só c, bế bồ ng, dạ y
dỗ .
- Cuố i cù ng là nhà trườ ng và thầ y giá o sinh ra cho trẻ
em đượ c đi họ c.
Ví dụ:
Thủ a ấ y, trong vũ trụ bao la cò n chưa hề có mộ t sinh
vậ t nà o tồ n tạ i. Trá i đấ t củ a chú ng ta chỉ là mô t hà nh
tinh tă m tố i và trụ i trầ n. Thế rồ i mộ t hô m.
Mộ t hô m thiên đình bèn ban cho trá i đấ t mộ t giố ng
sinh vậ t mớ i, để vũ trụ có mộ t nơi hiện diện sự số ng.
Bà mụ đem đấ t sét trắ ng nặ n thà nh nhữ ng hình thù rấ t
lạ , nhưng đẹp đẽ và xinh xắ n vô cù ng. Rồ i Bà Mụ đem
đặ t xuồ ng mặ t đấ t. Đó là nhữ ng con ngườ i - lú c nhỏ
cò n gọ i là “trẻ con”. Nhữ ng đứ a trẻ bò đi khắ p nơi,
nhưng nơi đâ u chú ng cũ ng thấ y chỉ toà n là đấ t đai cằ n
cỗ i, khô ng khí chỉ toà n mộ t mà u đen xá m xịt. Đô i mắ t
củ a chú ng sá ng lắ m nhưng cũ ng chẳ ng nhìn thấ y gì
ngoà i khô ng gian đen tố i mịt mờ . Trong lú c ấ y, trên
thiên đình, nữ thầ n á nh sá ng đang mâ n mê chuỗ i kim
270
cương đỏ thắ m rự c rỡ củ a mình. Chẳ ng may, chuỗ i kim
cương đứ t tung, nhữ ng hạ t kim cương rơi xuố ng
khô ng gian bao la củ a vũ trụ , hạ t kim cương lớ n đỏ rự c
lạ i rơi xuố ng gầ n trá i đấ t, hó a thà nh mặ t trờ i tỏ a sá ng
rự c rỡ . Lũ trẻ reo lên vui vẻ: “Hoan hô ! Hoan hô ! Nhìn
đượ c rồ i, chú ng ta nhìn đượ c rồ i!”. Đô i mắ t lấ p lá nh
củ a chú ng nhìn quanh trá i đấ t vẫ n trầ n trụ i chẳ ng có
mộ t mà u sắ c gì ngoà i mà u đen củ a đấ t và mà u và ng
cam chó i lọ i củ a mặ t trờ i. Nhữ ng đứ a trẻ ngâ y thơ,
trong trắ ng bò đi khắ p nơi. Tiếng cườ i củ a chú ng ríu
rít vui vẻ khiến nhữ ng mầ m câ y xanh mướ t củ a nhú
dầ n lên. Trong thế giớ i trẻ thơ, nhữ ng cá i câ y xanh
xanh chỉ bằ ng sợ i tó c. Câ y xanh bắ t đầ u nở ra nhữ ng
bô ng hoa mà u đỏ bé xíu bằ ng cá i cú c á o. Thậ t là dễ
thương! Nhữ ng lũ trẻ suố t ngà y chỉ đù a vui vớ i nhau,
chẳ ng nghe thấ y mộ t â m thanh nà o khá c ngoà i tiếng
cườ i. Chú ng buồ n quá thì chợ t mộ t đà n chim họ a mi
nhỏ bé bay từ đâ u đến véo von mú a há t cù ng lũ trẻ.
Tiếng chim vang xa, xa mã i khiến thượ ng đế trên thiên
đà ng thích thú , là m rơi cả chiếc khă n bô ng mà u xanh
mướ t củ a ngà i xuố ng trá i đấ t. Chiếc khă n bỗ ng biến
thà nh bầ u trờ i trong xanh vờ i vợ i và nhữ ng đá m mâ y
trắ ng xố p như nhữ ng cụ m bô ng. Tiếng há t củ a chim lạ i
reo vui trong gió . Suố i chả y mã i chả y mã i rồ i hợ p
thà nh mộ t con sô ng lớ n. Nướ c sô ng đổ ra biển, tạ o
thà nh nhữ ng đạ i dương bao la vô tậ n. Lũ trẻ có thể vui
đù a thỏ a thích trong là n nuớ c trong xanh hay lên
nhữ ng con thuyền đi khắ p mọ i nơi mọ i chố n.
Trá i đấ t dầ n dầ n trở nên tươi đẹp hơn. Lũ trẻ cũ ng lớ n
dầ n, chú ng bắ t đầ u tậ p đi. Nhưng mặ t đấ t đầy cá t sỏ i
gồ ghề. Chú ng cứ bướ c đi rồ i lạ i vấ p ngã . Trờ i thương
tình ban cho trá i đấ t mộ t dả i lụ a hồ ng. Dả i lụ a biến
thà nh con đườ ng mềm mạ i, nâ ng đỡ nhữ ng bướ c châ n
chậ p chữ ng non nớ t củ a trẻ. Nhữ ng đá m mâ y cụ m lạ i,
tạ o nên nhữ ng chiếc á o che nắ ng cho chú ng. Tuy
nhiên, lũ trẻ suố t ngà y đù a nghịch, vui chơi vớ i nhau
đã chá n. Đêm đến, chú ng ô m nhau ngủ trong bó ng tố i,
cô đơn lạ nh lẽo, chú ng khao khá t có mộ t ngườ i yêu
thương dậ y dỗ chú ng, vỗ về chú ng trong vò ng tay. Lũ
trẻ bắ t đầ u khó c, chú ng khó c mã i, khó c to và nứ c nở .
Chẳ ng ai có thể là m chú ng nguô i ngoai, mặ t trờ i tỏ a
á nh nắ ng xuố ng vỗ về, gió đu đưa mơn trớ n, nướ c ró c
271
rá ch reo vui gọ i mờ i, câ y tươi xanh, hoa lung linh, chim
ríu rít... Tấ t cả chỉ là m chú ng thêm khó c to hơn mà
thô i. Tiếng khó c củ a chú ng vang lên phá tan bầ u khô ng
gian yên tĩnh củ a thiên đình. Ngọ c Hoà ng bèn sai Bà
Mụ nặ n thêm nhữ ng con ngườ i có thể dỗ dà nh chú ng
đượ c. Và nhữ ng ngườ i phụ nữ chạ y đến, dang cá nh tay
ấ m á p vỗ về, ô m chú ng và o lò ng, há t ru chú ng ngủ . Lũ
trẻ thiêm thiếp giấ c nồ ng, nín khó c và thay và o đó là
nụ cườ i hé nở trên mô i. Chú ng gọ i nhữ ng ngườ i ấ y là
mẹ. Mẹ bả o ban dậ y dỗ , chă m só c chú ng. Mẹ có giọ ng
há t ngọ t ngà o, đô i tay khéo léo, á nh mắ t yêu thương.
Trong giọ ng há t củ a mẹ có chứ a bao điều mớ i mẻ diệu
kì như: đầ u nguồ n cơn mưa, bã i sô ng cá t vắ ng, vết lấ m
chưa khô ... Lũ trẻ vui vẻ số ng bên mẹ, nhưng chú ng
cò n khá t khao đượ c nghe về nhữ ng chuyện thờ i xưa,
thờ i sau, và chú ng lạ i khó c. Giờ đâ y, tiếng ru và vò ng
tay mẹ cũ ng khô ng cò n dỗ dà nh đượ c chú ng. Thế là từ
đấ y nhữ ng ngườ i bà đượ c Bà Mụ ban xuố ng trầ n gian,
vớ i tâ m hồ n yêu thương, ấ m á p và trong tim chứ a mộ t
kho truyện cổ . Lũ trẻ nín khó c, và chú ng lạ i vui vẻ nằ m
trong vò ng tay củ a bà , để nghe chuyện cổ , nà o là
truyện Thạch Sanh, truyện Nàng tiên. Bà kể bao nhiêu
là truyện, con mắ t bà ấ m á p nhìn chá u, má i tó c bà bạ c
trắ ng hiền từ . Thờ i gian trô i đi, lũ trẻ khá t khao hiểu
biết, bao câ u hỏ i “tạ i sao” cứ vang lên, khiến mẹ và bà
khô ng thể trả lờ i hết đượ c. Từ đó , ngườ i cha xuấ t hiện
để dạ y dỗ , bả o ban giả ng giả i nhữ ng tìm hiểu củ a con.
Nà o là : vì sao biển rộ ng, con đườ ng dà i. Lũ trẻ lạ i
muố n đượ c đi họ c. Và trườ ng lớ p, tấ t cả như mộ t giấ c
mơ xuấ t hiện: bả ng đen, phấ n trắ ng, thầ y giá o và lũ trẻ
đi họ c. Chú ng đã lớ n dầ n trong tình thương yêu củ a
cha mẹ, bà , thầ y, cô , bạ n bè. Thậ t là tuyệt vờ i!
Từ ấ y, loà i Ngườ i bắ t đầ u, phá t triển và sinh số ng khắ p
nơi. Thượ ng đế và Bà Mụ mỉm cườ i: “Thế là vũ trụ đã
có sự số ng!”
d. Sáng tạo: Cá ch diễn đạ t độ c đá o
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đả m bả o chuẩ n chính
tả , ngữ phá p, ngữ nghĩa Tiếng việt.
ĐỀ LUYỆN SỐ 59
272
I.PHẦN ĐỌC- HIỂU (6,0 điểm)
273
Có mộ t cậ u bé ngỗ nghịch thườ ng bị mẹ khiển trá ch. Ngà y nọ giậ n mẹ, cậ u
chạ y đến mộ t thung lũ ng cạ nh khu rừ ng rậ m. Lấ y hết sứ c mình, cậ u hét lớ n: “Tôi
ghét người”. Từ khu rừ ng có tiếng vọ ng lạ i: “Tôi ghét người”. Cậ u hoả ng hố t
quay về sà và o lò ng mẹ khó c nứ c nở . Cậ u khô ng sao hiểu đượ c từ trong khu
rừ ng lạ i có ngườ i ghét cậ u.
Ngườ i mẹ nắ m tay con, đưa trở lạ i khu rừ ng. Bà nó i: “Giờ thì con hãy hét thật to:
Tôi yêu người”. Lạ lù ng thay, cậ u vừ a dứ t tiếng thì có tiếng vọ ng lạ i: “Tôi yêu
người”. Lú c đó ngườ i mẹ mớ i giả i thích cho con hiểu: “Con ơi, đó là định luật
trong cuộc sống của chúng ta. Con cho điều gì con sẽ nhận điều đó. Ai gieo gió thì
gặt bão. Nếu con thù ghét người thì người cũng thù ghét con. Nếu con yêu thương
người thì người cũng yêu thương con”
(Theo Quà tặng cuộc sống, NXB Trẻ, 2004)
Từ câ u chuyện trên, em hã y viết mộ t đoạ nvă n nghị luậ n (có độ dà i khô ng quá
150 từ ) nó i lên suy nghĩ củ a mình về mố i quan hệ giữ a “cho” và “nhận” trong
cuộ c số ng?
Câu 2. (10,0 điểm)
Em vừ a có mộ t chuyến đi nghỉ hè lí thú cù ng ngườ i thâ n mà em nhớ mã i. Hã y kể
lạ i chuyến đi ấ y.
ĐÁP ÁN THAM KHẢO
PHẦN CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
I 1 Thể thơ: lụ c bá t 1,0 điểm
Phương thứ c biểu đạ t chính: biểu cả m
2 Cá c từ lá y có trong nhữ ng câ u in đậ m: nô n nao, vang 1,0 điểm
vọ ng, nhớ nhung, thă m thẳ m, chò ng chà nh.
3 - Biện phá p tu từ nhâ n hó a: đấ t thở bộ n bề, tiếng đêm 2,0 điểm
â m hưở ng, cuố c kêu gọ i bạ n, tiếng đà n dế giun.
- Tá c dụ ng: Diễn tả â m thanh số ng độ ng khi đêm về ở
quê.
4 HS trình bà y theo suy nghĩ củ a cá nhâ n nhưng phả i 2,0 điểm
hướ ng đến nộ i dung: Dù sống xa quê nhưng trong
lòng tác giả tình quê vẫn đậm đà.
II 1 4,0 điểm
a. Đảm bảo hình thức đoạn văn nghị luận xã hội
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
c. Triển khai hợp lý nội dung đoạn văn : Vậ n dụ ng tố t
cá c thao tá c lậ p luậ n, kết hợ p chặ t chẽ giữ a lý lẽ và dẫ n
chứ ng.
Có thể viết đoạn văn như sau:
1. Mở đoạn
- Họ c sinh dẫ n dắ t đượ c vấ n đề nghị luậ n.
- Từ câ u chuyện họ c sinh rú t ra ý nghĩa về mố i quan hệ
giữ a “cho” và “nhậ n” trong cuộ c số ng.
274
2. Thân đoạn
a. Tóm tắt và rút ra ý nghĩa của câu chuyện:
- Họ c sinh tó m tắ t đượ c câ u chuyện.
- Giả i thích đú ng: “cho” và “nhậ n”.
- Rú t ra ý nghĩa:
=> Câ u chuyện đề cậ p đến mố i quan hệ giữ a “cho” và
“nhậ n” trong cuộ c đờ i mỗ i con ngườ i. Khi con ngườ i
trao tặ ng cho ngườ i khá c tình cả m gì thì sẽ nhậ n lạ i
đượ c tình cả m đó . Đấ y là mố i quan hệ nhâ n quả và
cũ ng là quy luậ t tấ t yếu củ a cuộ c số ng.
b. Phân tích, chứng minh:
- Biểu hiện mố i quan hệ “cho” và “nhậ n” trong cuộ c
số ng.
+ Quan hệ “cho” và “nhậ n” trong cuộ c số ng vô cù ng
phong phú bao gồ m cả vậ t chấ t lẫ n tinh thầ n – dẫ n
chứ ng.
+ Mố i quan hệ “cho” và “nhậ n” khô ng phả i bao giờ
cũ ng ngang bằ ng trong cuộ c số ng: có khi ta cho nhiều
nhưng nhậ n lạ i ít hơn và ngượ c lạ i – dẫ n chứ ng.
+ Mố i quan hệ giữ a “cho” và “nhậ n” khô ng phả i bao giờ
cũ ng là mình cho ngườ i đó và nhậ n củ a ngườ i đó , mà
nhiều khi mình nhậ n ở ngườ i mà mình chưa hề cho. Và
cá i mình nhậ n có khi là sự bằ ng lò ng vớ i chính mình, là
sự hoà n thiện hơn nhâ n cá ch là m ngườ i củ a mình
trong cuộ c số ng – dẫ n chứ ng.
- Là m thế nà o để thự c hiện tố t mố i quan hệ giữ a “cho”
và “nhậ n” trong cuộ c số ng?
+ Con ngườ i phả i biết cho cuộ c đờ i nà y nhữ ng gì tố t
đẹp nhấ t: Đó là sự yêu thương, trâ n trọ ng, cả m thô ng
giú p đỡ lẫ n nhau cả về vậ t chấ t lẫ n tinh thầ n – dẫ n
chứ ng.
+ Con ngườ i cầ n phả i biết “cho” nhiều hơn là “nhậ n”.
+ Phả i biết “cho” mà khô ng hi vọ ng mình sẽ đượ c đáp
đền.
+ Để “cho” nhiều, con ngườ i cầ n phả i cố gắ ng phấ n đấ u
rèn luyện và hoà n thiện mình, là m cho mình già u có cả
về vậ t chấ t lẫ n tinh thầ n để có thể yêu thương nhiều
hơn cuộ c đờ i nà y.
c. Bàn bạc:
Bên canh việc “cho” và “nhậ n” đú ng mụ c đích, đú ng
hoà n cả nh thì sẽ đượ c mọ i ngườ i quý trọ ng tin yêu.
Cò n:
275
- “Cho” vì mụ c đích vụ lợ i, vì tham vọ ng, dụ c vọ ng củ a
bả n thâ n.
- “Nhậ n” khô ng có thá i độ , tình cả m biết đền đá p, biết
ơn.
=> Thì chú ng ta cầ n phê phá n
3. Kết đoạn
- Khẳ ng định vấ n đề đã nghị luậ n.
- Rú t ra bà i họ c cho bả n thâ n về nhậ n thứ c và hà nh
độ ng.
d. Sáng tạo : Cách diễn đạ t độ c đá o, có suy nghĩ riêng,
mớ i mẻ, phù hợ p vớ i vấ n đề nghị luậ n.
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu : Đả m bả o chuẩ n xác chính
tả , dù ng từ , đặ t câ u, ngữ phá p.
2 a. Đảm bảo cấu trúc một bài văn: Có đầy đủ cá c 10,0 điểm
phầ n: Mở bài, Thâ n bà i, Kết bà i
b. Xác định đúng yêu cầu của đề
c. Triển khai vấn đề rõ ràng, đầy đủ; thể hiện sự
nhận thức sâu sắc và vận dung tốt các kiến thức
Tập làm văn đã học để làm bài hiệu quả cao. Có thể
viết theo định hướ ng sau:
I. Mở bài
2. Kể chi tiết
+ Em đã đi đâ u?
+ Em đã là m nhữ ng gì?
276
- Tâ m trạ ng củ a em khi kết thú c chuyến nghỉ hè.
277
nào. Cũng có cả dừa nước vươn mình lên đón gió lào xào, ôm đàn con tròn lông
lốc trên thân ngọn.
(Theo Ánh xuân trong vườn, Góc xanh khoảng trời, Thu Hà ,
NXB Vă n họ c, 2013, tr. 60-61)
a. Nêu tên bố n loài cây đượ c nhắc đến trong đoạn trích trên.
b. Xác định phó từ đượ c sử dụ ng trong câu: Khu vườn bình thường của ông đang
thức giấc sau ngày ngủ đông.
c. Chỉ ra và phân tích tác dụ ng củ a biện pháp tu từ trong câu văn sau:
Cũng có cả dừa nước vươn mình lên đón gió lào xào, ôm đàn con tròn lông
lốc trên thân ngọn.
d. Bản thân em đã làm gì để bảo vệ cây xanh?
GỢI Ý:
a 4 loà i cây có trong đoạ n vă n.
+ Ba loà i câ y
+ Hai loà i cây
+ Mộ t loà i câ y
b phó từ “đang”
c + Biện phá p nhâ n hó a: Câ y dừ a nướ c “vươn mình, ô m đà n con”
+ Tá c dụ ng: Là m cho hình ả nh câ y dừ a nướ c trở nên số ng độ ng,
gầ n gũ i, có đờ i số ng tình cả m như con ngườ i…
d HS nêu đượ c ít nhấ t mộ t việc là m đú ng đắ n, hiệu quả để bả o vệ câ y
xanh.
278
- Mùa xuân đã đến.
GỢI Ý:
1 Nộ i dung chính củ a đoạ n vă n là miêu tả cả nh mù a xuâ n.
Nhữ ng ngà y mưa phù n, ngườ i ta thấ y trên mấ y bã i soi dà i nổ i lên đâ y
đó ở giữ a sô ng nhữ ng con giang, con sếu cao gầ n bằ ng ngườ i, khô ng
2 biết từ đâ u bay về theo nhau lữ ng thữ ng bướ c thấ p thoá ng trong bụ i
mưa trắ ng xó a.
- Các vườn nhãn, vườn vải/ đang trổ hoa.
CN VN
Câu trần thuật đơn
3 - Mùa xuân /đã đến.
CN VN
Câu trần thuật đơn
279
ĐỀ 5: Đọc kỹ đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
Có một cô gái trẻ chuyển đến nhà mới. Cô phát hiện hàng xóm nhà mình là
một phụ nữ nghèo goá chồng, sống với hai đứa con nhỏ. Một ngày nọ, khu phố bị
mất điện đột ngột. Mọi người phải dùng nến để thắp sáng.
Một lát sau, có tiếng gõ cửa. Hoá ra là đứa bé con nhà hàng xóm. Nó hồi hộp
hỏi: “Cô ơi cô, nhà cô có nến không ạ?”
Cô gái trẻ nghĩ: “Nhà nó nghèo khổ đến mức nến cũng không có mà dùng ư?
Cho nhà nó một lần, lần sau lại sang xin nữa cho mà xem!”. Thế là cô gái gằn
giọng: “Không có!”
Đúng lúc cô định đóng cửa lại, đứa trẻ nhà hàng xóm nghèo mỉm cười nói:
“Cháu biết ngay là nhà cô không có mà!”
Nói xong, nó chìa ra hai cây nến: “Mẹ cháu với cháu sợ cô chỉ sống có một
mình, không có nến nên bảo cháu mang nến sang cho cô dùng tạm.”
(Nh ữ ng câ u chuyện cuộ c số ng)
a. Phương thứ c biểu đạ t chính củ a đoạ n trích là gì?
b. Xá c định cá c thà nh phầ n chính trong câ u sau: “Một cô gái trẻ chuyển đến
nhà mới”
c. Chủ ngữ củ a câ u trên đượ c cấ u tạ o bở i từ loạ i hay cụ m từ nà o?
d. Đoạ n trích trên muố n gử i gắ m đến chú ng ta nhữ ng điều gì trong cuộ c
số ng?
1 Phương thứ c biểu đạ t chính: tự sự
2 - Chủ ngữ : Mộ t cô gá i trẻ
- Vị ngữ : chuyển đến nhà mớ i
3 Cấ u tạ o củ a chủ ngữ : là mộ t cụ m danh từ
4 - Khô ng nên nhìn hình thứ c bên ngoà i mà đá nh giá ngườ i
khá c
- Phả i biết giú p đỡ lẫ n nhau nhấ t là nhữ ng lú c khó khă n,
hoạ n nạ n...
280
Câ u 1: Phương thứ c biểu đạ t chính: Miêu tả
Câ u 2:
- Biện phá p tu từ : so sá nh (cánh mỏng …như mưa sa)
Câ u 3: Cái áo trắng tôi đang mặc // đã đổi sang màu tím sẫm của
C V
hoàng hôn.”
ĐỀ 7: Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu ở dưới:
Tre lũy làng thay lá... Mùa lá mới òa nở, thứ màu xanh lục, nắng sớm chiếu
vào trong như màu ngọc, đẹp như loài cây quần thể, báo hiệu một mùa hè sôi
động. Thân tre cứng cỏi, tán tre mềm mại. Mưa rào ập xuống, rồi trời tạnh, mối
cánh, chuồn chuồn đan cài trong bầu trời đầy mây xốp trắng. Nhìn lên, những
ngọn tre thay lá, những búp tre non kín đáo, ngây thơ, hứa hẹn sự trưởng thành,
lòng yêu quê của con người được bồi đắp từ lúc nào không rõ!...”
(Trích “Lũy làng”, Ngô Vă n Phú )
a. Xá c định phương thứ c biểu đạ t chính? (0.5 điểm)
b. Chỉ ra biện phá p tu từ so sá nh và nhâ n hó a đượ c sử dụ ng trong đoạ n trích?
(1.0 điểm)
c. Nêu tá c dụ ng củ a nhữ ng biện phá p tu từ đó ?(0.75 điểm)
d. Nộ i dung chính củ a đoạ n trích? (0.75 điểm)
GỢI Ý:
a Phương thứ c biểu đạ t chính: miêu tả
-BPTT so sá nh: nắ ng sớ m chiếu và o trong như mà u ngọ c, đẹp như loà i câ y
quầ n thể.
b
- BPTT nhâ n hó a: Thâ n tre cứ ng cỏ i; nhữ ng bú p tre non kín đá o, ngâ y thơ,
hứ a hẹn sự trưở ng thà nh...
- Tá c dụ ng:+ Gợ i vẻ đẹp, sứ c số ng mã nh liệt củ a lũ y tre là ng trong mù a
thay lá .
c + Thấ y đượ c tà i nă ng quan sá t tinh tế, tâ m hồ n nhạ y cả m, tình yêu thiên
nhiên, yêu quê hương củ a nhà vă n.
+ Là m cho lờ i vă n thêm sinh độ ng, hấ p dẫ n.
- Đoạ n vă n muiêu tả vẻ đẹp, sứ c số ng mã nh liệt củ a lũ y tre nó i riêng và
sứ c số ng củ a quê hương nó i chung.
d - Từ đó thấ y đượ c tình yêu, sự gắ n bó củ a nhà vă n đố i vớ i lũ y tre là ng nó i
riêng, đố i vớ i quê hương nó i chung; khơi dậ y trong ta thá i độ nâ ng niu,
trâ n trọ ng vẻ đẹp củ a câ y tre, tình yêu và niềm tự hà o về nét đẹp bình dị
củ a quê hương.
ĐỀ 8: Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Trong một tiết dạy vẽ, cô giáo bảo các em học sinh lớp 1 vẽ về điều gì làm các
em thích nhất trong đời. Cô giáo thầm nghĩ "Rồi các em cũng lại vẽ những gói
281
quà, những ly kem hoặc những món đồ chơi, quyển truyện tranh". Thế nhưng cô
đã hoàn toàn ngạc nhiên trước một bức tranh lạ của một em học sinh Douglas:
bức tranh vẽ một bàn tay.
Nhưng đây là bàn tay của ai? Cả lớp bị lôi cuốn bởi một hình ảnh đầy biểu
tượng này. Một em phán đoán "Đó là bàn tay của bác nông dân". Một em khác cự
lại "Bàn tay thon thả thế này phải là bàn tay của một bác sĩ phẫu thuật....". Cô giáo
đợi cả lớp bớt xôn xao dần rồi mới hỏi tác giả. Douglas cười ngượng nghịu "Thưa
cô, đó là bàn tay của cô ạ!".
Cô giáo ngẩn ngơ. Cô nhớ lại những phút ra chơi thường dùng bàn tay để dắt
Douglas ra sân, bởi em là một cô bé khuyết tật, khuôn mặt không đuợc xinh xắn
như những đứa trẻ khác, gia cảnh từ lâu lâm vào tình cảnh ngặt nghèo. Cô chợt
hiểu ra rằng tuy cô vẫn làm điều tương tự với các em khác, nhưng hóa ra đối với
Douglas bàn tay cô lại mang ý nghĩa sâu xa, một biểu tượng của tình yêu thương.
(Trích Bàn tay yêu thương, NXB Trẻ, 2004)
Câu 1(0.5 điểm): Phương thứ c biểu đạ t chính củ a vă n bả n là gì?
Câu 2(0.5 điểm): Tìm biện phá p tu từ so sá nh ở đoạ n cuố i và cho biết kiểu so
sá nh gì ?
Câu 3(1.0 điểm) : Nêu nộ i dung củ a vă n bả n?
Câu 4(1.0 điểm) : Bà i họ c rú t ra cho bả n thâ n em qua câ u chuyện?.
GỢ I Ý :
1 Phương thứ c biểu đạ t chinh đượ c sử dụ ng trong vă n bả n: Tự
sự .
2 - Khuô n mặ t khô ng đuợ c xinh xắ n như nhữ ng đứ a trẻ khá c.
- So sá nh khô ng ngang bằ ng
3 - Nộ i dung: Câ u ca ngơi ý nghĩa lớ n lao củ a tình yêu thương ,
nó sẽ là nguồ n độ ng viên an ủ i để nhữ ng ngườ i bấ t hạ nh có
độ ng lự c vươn lên trong cuộ c số ng.
4 - Bài họ c: cầ n có tình yêu thương , đặ c biệt là đố i vớ i nhữ ng
ngườ i bấ t hạ nh.
282
Anh ta cho là phải, đẽo cái nào cũng vừa to, vừa cao.
Mấy hôm sau, một bác nông dân rẽ vào, nhìn đống cày, lắc đầu nói:
- Đẽo thế này thì cày sao được! Phải đẽo nhỏ hơn, thấp hơn mới dễ cày.
Nghe cũng có lí, anh ta liền đẽo cày vừa nhỏ, vừa thấp. Nhưng hàng đầy ra ở
cửa, chẳng ai mua. Chợt có người đến bảo:
- Ở miền núi, người ta vỡ hoang, toàn cày bằng voi cả. Anh mau đẽo cày to gấp
đôi, gấp ba như thế này thì bao nhiêu bán cũng hết, tha hồ mà lãi.
Nghe nói được nhiều lãi, anh ta đem hết số gỗ của nhà còn lại đẽo toàn loại
cày để cho voi cày. Nhưng ngày qua, tháng lại, chẳng thấy ai đến mua cày voi của
anh ta cả. Thế là bao nhiêu gỗ anh ta đẽo hỏng hết, cái thì bé quá, cái thì to quá.
Vốn liếng đi đời nhà ma. Khi anh ta biết cả tin là dại thì đã quá muộn!
(Đẽo cày giữa đường, theo Trương Chính Sgk Ngữ vă n 6 tậ p I,
nxb GD)
a) Vă n bả n trên thuộ c thể loạ i truyện gì? (0,5 điểm)
b) Em hiểu thế nà o là “cả tin”? (0,5 điểm)
c) Tạ i sao vố n liếng củ a anh thợ mộ c lạ i “đi đờ i nhà ma”? (1,0 điểm)
d) Nếu là anh thợ mộ c, em sẽ là m gì khi nghe nhữ ng lờ i má ch bả o như
trong truyện? Bài họ c em rú t ra từ truyện trên là gì? (1,5 điểm)
GỢ I Ý :
Câu Nội dung Điể
m
Câu a - Vă n bả n thuộ c thể loạ i: Truyện cườ i 0,5
(0,5
điểm)
Câu b - Giả i nghĩa từ “cả tin”: Là tin ngay mộ t cá ch dễ dã i mà khô ng 0,5
(0,5 cầ n suy xét.
điểm)
Câu c Vố n liếng củ a anh thợ mộ c lạ i “đi đờ i nhà ma” là vì:
(1,0 - Anh ta là m việc khô ng có chủ kiến. 0,5
điểm) - Quá cả tin, khô ng suy xét kĩ lưỡ ng nhữ ng lờ i gó p ý củ a 0,5
ngườ i khá c.
Câu d * Nếu là anh thợ i mộ c khi nghe nhữ ng lờ i má ch bả o như 0,5
(1,5 trong truyện thì em có thể:
điểm) - Yên lặ ng lắ ng nghe, cả m ơn họ .
- Suy nghĩ, tìm hiểu kĩ hơn nhữ ng má ch bả o đó có đú ng và
phù hợ p vờ i cô ng việc củ a mình rồ i mớ i là m theo; nếu chưa
phù hợ p thì cầ n chỉnh sử a...
* Bà i họ c rú t ra từ truyện là :
283
- Khi là m việc phả i có chủ kiến. 0,5
- Cầ n suy xét kĩ khi nghe ý kiến gó p ý củ a ngườ i khá c. 0,5
ĐỀ 10: Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
“Người Mù và người Què cùng chung sống với nhau trong một nhà. Tuy
nhiên họ không thương yêu gì nhau mà còn hay ganh ghét chỉ trích nhau. Người
Mù thì bảo người Què là đồ vô dụng, không có chân nên chẳng đi được đâu. Người
Què thì mắng lại, bảo người Mù là đồ phế thải, không có mắt thì coi như đồ bỏ đi.
Một hôm, nhà bị cháy nhưng hai người không biết làm cách nào để thoát
được. Cũng may có anh hàng xóm chạy ngang qua, thấy vậy liền mắng: “Còn chờ
đợi gì nữa, ở đó chịu chết à? Sao anh Mù không cõng anh Què, anh Què chỉ lối cho
anh Mù đi”. Nghe thế, họ liền dìu nhau thoát khỏi đám cháy.
Từ đó, họ sống thân thiết với nhau hơn.”
(Người Mù và người Què, Bà i tậ p cơ bả n và nâ ng cao Ngữ vă n 6, NXB GD)
Câu 1(0,5 điểm): Xá c định ngô i kể và phương thứ c biểu đạ t chính củ a vă n bả n?
Câu 2 (1,0 điểm): Xá c định từ loạ i củ a nhữ ng từ đượ c gạ ch châ n.
Câu 3 (0,5 điểm): Khi viết “Từ đó, họ sống thân thích với nhau hơn.” thì câ u mắ c
lỗ i dù ng từ gì?
Câu 4 (1,0 điểm): Từ vă n bả n trên, em rú t ra đượ c bà i họ c gì cho bả n thâ n.
GỢ I Ý :
1 - Ngô i kể: thứ ba
- PTBĐ chính: Tự sự
2 Xá c định đú ng từ loạ i cá c từ đượ c gạ ch châ n có trong vă n bả n
9mỗ i từ đú ng đượ c 0,25 điểm):
thương yêu (độ ng từ ); một (số từ ); qua (phó từ ); lối (danh từ ).
3 Câ u “Từ đó, họ sống thân thích với nhau hơn.” thì câ u mắ c lỗ i dù ng
từ khô ng đú ng nghĩa: “thâ n thích”
4 Chỉ ra mộ t số bà i họ c cho bả n thâ n mà em rú t ra đượ c:
- Số ng trong cù ng mộ t nhà thì phả i biết thương yêu lẫ n nhau
- Khô ng đượ c chỉ trích, chê bai nhữ ng khuyết điểm củ a ngườ i khá c
mà cầ n phả i có thá i độ tô n trọ ng bạ n bè
- Biết đoà n kết, nương tự a, giú p đỡ lẫ n nhau vượ t qua khó khă n,
hoạ n nạ n…
(Chỉ ra đượ c hai bà i họ c đú ng trở lên đượ c 0,5 điểm; đú ng vớ i yêu
cầ u ở trên thì cho điểm tố i đa)
ĐỀ 11: Đọc kỹ bài thơ rồi trả lời các câu hỏi sau:
284
ĐÁNH THỨC TRẦU
Đã ngủ rồi hả trầu ?
Tao đã đi ngủ đâu
Mà trầu mày đã ngủ
Bà tao vừa đến đó
Muốn có mấy lá trầu
Tao không phải ai đâu
Đánh thức mày để hái
Trầu ơi hãy tỉnh lại
Mở mắt xanh ra nào
Lá nào muốn cho tao
Thì mày chìa ra nhé
Tay tao hái rất nhẹ
Không làm mày đau đâu
Đã dậy chưa hả trầu ?
Tao hái vài lá nhé
Cho bà và cho mẹ
Đừng lụi đi trầu ơi !
1966
(Trầ n Đă ng Khoa, Góc sân và khoảng trời, NXB Vă n hó a dâ n tộ c, 1999)
Câ u 1: (1,0 điểm) Xá c định phương thứ c biểu đạ t chính và thể thơ củ a bà i thơ.
Câ u 2: (0,5) Chỉ ra phép tu từ mà nhà thơ sử dụ ng trong bài thơ.
Câ u 3: (0,75) Nêu tá c dụ ng củ a phép tu từ mà tá c giả sử dụ ng trong bà i thơ
Câ u 4: (0,75): Vẻ đẹp tâ m hồ n củ a con ngườ i nhà thơ hiện lên qua bà i thơ như
thế nà o?
GỢ I Ý :
1 Phương thứ c biểu đạ t chính củ a bà i thơ: biểu cả m
Thể thơ: 5 chữ
2 Phép tu từ đượ c tá c giả sử dụ ng trong bà i thơ: nhâ n hó a
3 - Tá c dụ ng:
+ Câ y trầ u trở nên gầ n gũ i như mộ t ngườ i bạ n. Câ y trầ u cũ ng có
suy nghĩ, buồ n vui, đau đớ n
+ Con ngườ i và thiên nhiên có mố i giao hò a
4 Vẻ đẹp tâ m hồ n nhà thơ:
- Tâ m hồ n trong sá ng, hồ n nhiên, nhạ y cả m, yêu mến, nâ ng niu cỏ
cây vạ n vậ t xung quanh mình (yêu thiên nhiên)
- Yêu quý, quan tâ m ngườ i thâ n (bà , mẹ)
ĐỀ 12: Đọc câu chuyện sau và thực hiện yêu cầu bên dưới:
“Một người đàn ông dừng lại trước cửa hàng bán hoa để đặt mua hoa và gởi
điện hoa về cho mẹ, người đang sống cách anh 200 dặm. Khi bước ra khỏi ôtô,
anh chú ý đến một bé gái đang ngồi khóc nức nở.
285
Anh đến để hỏi xem có điều gì không ổn và bé gái trả lời: “Con muốn mua tặng
một bông hồng đỏ cho mẹ. Nhưng con chỉ có bảy mươi lăm xu, mà một bông hồng
giá tới hai đô la.”
Người đàn ông mỉm cười rồi nói: “Lại đây nào, chú sẽ mua cho con một bông
hồng”. Anh mua cho bé gái một bông hồng và đặt hoa gởi tặng mẹ anh. Khi họ
chuẩn bị đi, anh đề nghị được đưa cô bé về nhà. Bé gái trả lời: “Vâng ạ. Chú có thể
dẫn cháu đến gặp mẹ cháu”. Cô bé chỉ đường cho anh tới một nghĩa trang rồi cô
đặt bông hồng lên trên một phần mộ mới xây.
Người đàn ông quay lại tiệm hoa, hủy bỏ dịch vụ điện hoa, rồi cầm bó hoa và lái
xe hơn 200 dặm để về nhà tặng mẹ anh.”
(Theo https://diendan.hocmai.vn)
286
1 - Phương thứ c biểu đạ t chính: tự sự
2 - Thuộ c kiểu câ u trầ n thuậ t đơn.
- Khi bước ra khỏi ôtô, anh// chú ý đến một bé gái đang
CN VN
ngồi khóc nức nở.
287
Câu 2 (0.5 điểm). Xá c định câ u chủ đề củ a đoạ n vă n.
Câu 3 (1 điểm). Đoạ n vă n đượ c triển khai theo thứ tự nà o?
Câu 4 (2 điểm). Em thấ y tình cả m củ a cô bé trong đoạ n vă n đố i vớ i quê hương
mình như thế nà o? Từ đó tá c giả muố n nhắ n gử i điều gì tớ i bạ n đọ c?
GỢI Ý:
1 - Kể về mộ t cô bé ở tuổ i tră ng trò n, lên thà nh phố là m việc, nhớ
là ng quê mình
2 - "Có mộ t cô bé tuổ i tră ng trò n rờ i miền quê có lũ y tre xanh, có
đồ ng lú a và ng, lên thà nh phố để giú p cô ng việc cho gia đình ngườ i
bá c."
3 - Thứ tự trướ c sau để là m rõ câ u chủ đề
4 - Cô bé nhớ khó i tứ c là nhớ là ng quê. Như vậ y cô rấ t yêu quê
hương mình. Qua nhâ n vậ t nà y tá c giả muố n nhắ n gử i mỗ i ngườ i
dù có đi đâ u, là m gì thì cũ ng phả i luô n hướ ng về cộ i nguồ n, quê
hương. Từ đó cố gắ ng họ c tậ p để sau nà y gó p phầ n xâ y dự ng quê
hương già u đẹp.
288
gũ i, vớ i mỗ i con ngườ i; thể hiện tình yêu, sự gắ n bó vớ i quê
hương.
ĐỀ 15: Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Về mùa xuân, khi mưa phùn và sương sớm lẫn vào nhau không phân biệt
được thì cây gạo ngoài cổng chùa, lối vào chợ quê, bắt đầu bật ra những chiếc
hoa đỏ hồng. Hoa gạo làm sáng bừng lên một góc trời quê. Trong vòm cây, tiếng
đàn sáo về ríu ran như một cái chợ vừa mở, như một lớp học vừa tan, như một
buổi đàn ca liên hoan sắp bắt đầu… Nghe chúng mà xốn xang, mãi không chán.
Chúng chuyện trò râm ran, có lẽ mỗi con đều có câu chuyện riêng của mình, giữ
mãi trong lòng, nay mới được thổ lộ cùng bạn bè, nên ai cũng nói, ai cũng lắm lời,
bất chấp bạn có chú ý lắng nghe hay không.
Theo Băng Sơn
Câu 1. Xá c định phương thứ c biểu đạ t chính củ a đoạ n trích.
Câu 2. Câ u vă n nà o trong đoạ n trích cho biết hoa gạ o là m thay đổ i cả nh
là ng quê.
Câu 3. Chỉ ra và nêu tá c dụ ng củ a mộ t biện phá p tu từ đượ c sử dụ ng trong
đoạ n trích.
Câu 4. Nêu nộ i dung chính củ a đoạ n trích.
GỢ I Ý :
1 Phương thứ c biểu đạ t chính: miêu tả
2 Câ u vă n: Hoa gạ o là m sá ng bừ ng lên mộ t gó c trờ i quê.
- HS xá c định đượ c mộ t biện phá p tu từ :
3 + So sá nh: tiếng đà n sá o về ríu ran như mộ t cá i chợ vừ a mở , như
mộ t lớ p họ c vừ a tan, như mộ t buổ i đà n ca liên hoan sắ p bắ t đầ u…
+ Nhâ n hó a: Chú ng chuyện trò râ m ran, có lẽ mỗ i con đều có câ u
chuyện riêng củ a mình, giữ mã i trong lò ng, nay mớ i đượ c thổ lộ
cù ng bạ n bè, nên ai cũ ng nó i, ai cũ ng lắ m lờ i, bấ t chấ p bạ n có chú ý
lắ ng nghe hay khô ng.
- Tá c dụ ng: Biện phá p nghệ thuậ t là m cho cá ch diễn đạ t củ a tá c giả
trở nên hình ả nh, gợ i cả m, gó p phầ n là m nổ i bậ t bứ c tranh thiên
nhiên nơi là ng quê về mù a xuâ n thậ t đẹp, số ng độ ng, có hồ n.
4 Nộ i dung đoạ n trích: Câ y gạ o khi mù a xuâ n về.
ĐỀ 16: Đọc văn bản sau và thực hiện yêu cầu bên dưới
Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều.
Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi.
Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên
trời. Tiếng sáo vi vu trầm bổng. Sáo đơn rồi sáo kép, sáo bè.. như gọi thấp xuống
những vì sao sớm.
289
Ban đêm, trên bãi thả diều thật không còn gì huyền ảo hơn. Có cảm giá diều
đang trôi trên dải Ngân Hà. Bầu trời tự do đẹp như như một tấm thảm nhung
khổng lồ. Có cái gì như cháy lên, cháy mãi trong tâm hồn chúng tôi. Sau này tôi
mới hiểu đây là khát vọng. Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đơi một
nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin:
“Bay đi diều ơi! Bay đi! Cánh diều tuổi thơ ngọc ngà bay đi, mang đi nỗi khát khao
của tôi.
(Cánh diều tuổi thơ - Tạ Duy Anh)
Câu 1: (0,5 điểm) Xá c định nhữ ng phương thứ c biểu đạ t đượ c sử dụ ng trong
vă n bả n?
Câu 2: (0,5 điểm) Em hiểu nghĩa củ a từ khát vọng trong câ u : “Sau này tôi mới
hiểu đấy là khát vọng” là gì?
Câu 3: (1,0 điểm) Chỉ ra và nêu tá c dụ ng củ a biện phá p tu từ đượ c sử dụ ng
trong câ u: “Bầu trời tự do đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ”
Câu 4: (1,0 điểm) Theo em, tá c giả muố n nó i điều gì qua hình ả nh cá nh diều?
Câu 5: Từ thô ng điệp củ a vă n bả n, em hã y viết mộ t đoạ n vă n(khoả ng 150 chữ )
vớ i chủ đề: Ước mơ của em.
GỢI Ý:
1 Cá c phương thứ c biểu đạ t củ a vă n bả n: tự sự , nghị luậ n, biểu
cả m
2
3 Miêu tả bầ u trờ i đẹp, mịn mà ng như mộ t thả m nhung. Cách miêu
tả thậ t lung linh, huyền ả o như mộ t bứ c tranh thủ y mặ c.
4 Thô ng qua hình ả nh cá nh diều tá c giả muố n nó i đến khá t vọ ng
củ a cuộ c số ng.
Thể hiện ở câ u hai. Hy vọ ng khi tha thiết cầ u xin: Bay đi diều ơi!
Bay đi!Cá nh diều tụ i Ngọ c ngà bay đi, mang theo nỗ i khá t khao
củ a tô i.
Con ngườ i chú ng ta số ng trong cuộ c đờ i cầ n có mộ t khá t vọ ng
số ng, lý tưở ng số ng cho riêng mình. Đó là nhữ ng ướ c mơ, hoà i
bã o, khá t vọ ng muố n đạ t đượ c. Khá t vọ ng số ng như cá nh diều
bay lên bầ u trờ i rộ ng lớ n thỏ a sứ c mình, nỗ lự c chiến đấ u cho
cuộ c đờ i củ a chú ng ta
5 Có thể viết đoạn văn theo định hướng sau:
+ Dẫn dắt vào vấn đề:
+ Giải thích:
- Ướ c mơ là mộ t điều tố t đẹp ở phía trướ c mà mỗ i chú ng ta
đều hướ ng tớ i, nó là mộ t cá i gì hư ả o là m niềm tin và độ ng lự c
cho chú ng ta phấ n đấ u.
+ Biểu hiện:
- Ướ c mơ củ a bạ n có từ khi nà o, độ ng lự c nà o để bạ n có ướ c
290
mơ đó ?
- Ướ c mơ quan trọ ng như thế nà o đố i vớ i bạ n?
- Ướ c mơ củ a bạ n là dà nh cho ai?
- Bạ n có tự hà o về ướ c mơ củ a mình khô ng?
- Bạ n đã đang thự c hiện đượ c ướ c mơ đó chưa?
- Nhữ ng ngườ i khuyến tậ t vẫ n vượ t lên số phậ n để thự c hiện
ướ c mơ củ a mình
+ Vai trò của ước mơ trong cuộc sống:
- Mỗ i ngườ i chú ng ta hã y có cho mình mộ t ướ c mơ, hi vọ ng.
Nếu ai đó số ng khô ng có ướ c mơ, khá t vọ ng thì cuộ c đờ i tẻ
nhạ t, vô nghĩa biết nhườ ng nà o.
+ Bài học
- Khẳ ng định ướ c mơ củ a bạ n và chứ ng minh ướ c mơ đó là
mộ t ướ c mơ chính đá ng
- Hứ a rằ ng bạ n sẽ thự c hiện đượ c ướ c mơ đó .
Tôi đang dạo bộ trên bãi biển khi hoàng hôn buông xuống. Biển đông người
nhưng tôi lại chú ý đến một cậu bé cứ liên tục cúi xuống nhặt thứ gì lên và ném
xuống.
Tiến gần hơn, tôi chú ý thấy cậu bé đang nhặt những con sao biển bị thủy
triều đánh giạt lên bờ và ném chúng trở lại với đại dương :
- Cháu đang làm gì vậy ? – Tôi làm quen.
- Những con sao biển này sắp chết vì thiếu nước. Cháu phải giúp chúng. – Cậu bé
trả lời.
- Cháu có thấy mình đang mất thời gian không. Có hàng ngàn con sao biển như
vậy. Cháu không thể giúp được tất cả chúng. Rồi chúng sẽ phải chết thôi. Cậu bé
vẫn tiếp tục nhặt một con sao biển khác và nhìn tôi mỉm cười trả lời :
- Cháu biết chứ. Nhưng cháu nghĩ cháu có thể làm được điều gì đó chứ. Ít nhất
cháu đã cứu được những con sao biển này.
(Fist news, theo The Values of Life)
Câu 1. Xá c định phương thứ c biểu đạ t chính củ a vă n bả n trên.
Câu 2. Cho biết nộ i dung củ a vă n bả n.
Câu 3. Xá c định chủ ngữ , vị ngữ trong câ u sau: Những con sao biển này sắp chết
vì thiếu nước.
Câu 4. Bà i họ c em rú t ra đượ c từ vă n bả n trên là gì?
GỢI Ý:
Câu 1 - Phương thứ c biểu đạ t chính : Tự sự .
Câu 2 - Nộ i dung : Kể về việc mộ t cậ u bé giú p đỡ nhữ ng con sao biển.
291
- CN: Những con sao biển này
Câu 3 - VN: sắp chết vì thiếu nước.
- Bà i họ c từ câ u chuyện: Trong cuộ c số ng phả i biết là m nhữ ng
điều có ích bằ ng tấ m lò ng yêu thương, dù chỉ là nhữ ng việc
Câu 4 nhỏ .
ĐỀ 18: Đọc doạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
Quê hương mỗi người đều có
Vừa khi mở mắt chào đời
Quê hương là dòng sữa mẹ
Thơm thơm giọt xuống bên nôi
ĐỀ 19: Em hãy đọc đoạn văn bản sau và thực hiện các yêu cầu ở bên dưới:
Giời chớm hè. Cây cối um tùm. Cả làng thơm. Cây hoa lan nở hoa trắng xóa. Hoa
giẻ từng chùm mảnh dẻ. Hoa móng rồng bụ bẫm thơm như mùi mít chín ở góc
292
vườn ông Tuyên. Ong vàng, ong vò vẽ, ong mật đánh lộn nhau để hút mật ở hoa.
Chúng đuổi cả bướm. Bướm hiền lành bỏ chỗ lao xao. Từng đàn rủ nhau lặng lẽ
bay đi.
(Duy Khán, Lao xao, SGK Ngữ văn 6- Tập 2, NXB Giáo dục
2012tr 110)
1. Nêu phương thứ c biểu đạ t chủ yếu củ a đoạ n vă n bả n? (0,5 điểm)
2. Trình bày nộ i dung củ a đoạ n vă n? (0,5 điểm)
3. Trong đoạ n vă n, tá c giả đã sử dụ ng thà nh cô ng nhữ ng biện phá p nghệ thuậ t
đặ c sắ c nà o? Nêu tá c dụ ng củ a cá c biện phá p nghệ thuậ t ấ y? (1,0 điểm)
4. Đoạ n vă n đã khơi gợ i trong em tình cả m gì vớ i thiên nhiên, vạ n vậ t xung
quanh? Bả n thâ n em cầ n phả i là m gì để bả o vệ thiên nhiên và giữ gìn mô i
trườ ng số ng trong là nh? (1,0 điểm)
Phương thứ c biểu đạ t: miêu tả
Nộ i dung: Phong cả nh là ng quê khi chớ m hè (Hoặ c: Bứ c tranh thiên
nhiên tươi đẹp nơi là ng quê khi hè về v..v…)
- Biện phá p nghệ thuậ t:
+ Nghệ thuậ t so sá nh: Hoa móng rồng bụ bẫm thơm như mùi mít chín.
+ Nghệ thuậ t nhâ n hó a: Ong vàng, ong vò vẽ, ong mật đánh lộn nhau để
hút mật ở hoa; Chúng đuổi cả bướm; Bướm hiền lành bỏ chỗ lao
xao;Từng đàn rủ nhau lặng lẽ bay đi.
- Tá c dụ ng: Biện phá p nghệ thuậ t là m cho cá ch diễn đạ t củ a tá c giả trở
nên hình ả nh, gợ i cả m, gó p phầ n là m nổ i bậ t bứ c tranh thiên nhiên nơi
là ng quê lú c chớ m hè thậ t đẹp đẽ, số ng độ ng, có hồ n vớ i thế giớ i muô n
sắ c mà u củ a lá hoa, ong bướ m…
ĐỀ 20:
293
Câu 2: Truyện đượ c kể theo ngô i kể nà o ? ( 0.5 điểm )
Câu 3: Quạ đã là m gì để có thể vớ i đượ c tớ i nướ c ? Từ việc là m trên, em
thấ y quạ có nhữ ng đứ c tính gì? Từ đó , em rú t ra đượ c bà i họ c gì cho bả n thâ n
trong cuộ c số ng? ( 1.0 điểm).
Câu 4: Chỉ ra nhữ ng danh từ , tính từ có trong câ u sau: Mùa hè oi bức và
nóng như lửa, con quạ khát nước khô cả cổ. ( 1.0 điểm )
294
- Kể chi tiết, sự việc về thầ y (cô ) (nhữ ng điểm đá ng nhớ 4.0
về hình dá ng, tính tình; nhữ ng việc là m, lờ i dạ y củ a thầ y 1.0
(cô ); tính cá ch, tình cả m củ a thầ y (cô ) đố i vớ i cô ng việc,
vớ i mọ i ngườ i,...).
- Cả m nghĩ, tình cả m dà nh cho ngườ i thầ y (cô )
d. Sáng tạo: có cá i nhìn riêng, sử dụ ng từ ngữ chọ n lọ c, 0.25
vậ n dụ ng biện phá p tu từ , kết hợ p miêu tả phù hợ p,
khéo léo.
e. Chính tả, ngữ pháp: Đả m bả o quy tắ c về chuẩ n chính 0.25
tả , ngữ phá p, ngữ nghĩa tiếng Việt.
ĐỀ 21: Em hãy đọc đoạn văn bản sau và thực hiện các yêu cầu ở bên
dưới:
“Trăng đang lên. Mặt sông lấp loáng ánh vàng. Núi Trùm Cát đứng sừng
sững bên bờ sông thành một khối tím thẫm uy nghi, trầm mặc. Dưới ánh trăng,
dòng sông sáng rực lên, những cơn sóng nhỏ lăn tăn gợn đều mơn man vỗ nhẹ
vào hai bên bờ cát”.
( Khuấ t Quang Thụ y, Trong cơn gió lốc)
Câu 1. Nêu nộ i dung đoạ n vă n trên
Câu 2. Tìm 1 danh từ và 1 tính từ có trong đoạ n vă n trên, đặ t 2 câ u vớ i
danh từ và tính từ vừ a tìm đượ c.
Câu 3. Em thích hình ả nh nà o nhấ t trong đoạ n vă n trên? Vì sao?
GỢI Ý:
1 Nêu nộ i dung đoạ n vă n: Miêu tả cả nh vậ t dướ i á nh tră ng.
( HS có thể nêu khá c, miễn hiểu đú ng )
2 - HS tìm đú ng từ loạ i danh từ .
- Tìm đú ng từ loạ i tính từ .
- Đặ t câ u đủ thà nh phầ n và ý nghĩa câ u trọ n vẹn. Mỗ i câ u 0,5
điểm.
( Nếu HS lấ y từ ngoà i đoạ n vă n: khô ng tính điểm )
ĐỀ 22: Em hãy đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu ở bên dưới:
Chị lúa phất phơ bím tóc
Khiêng nắng
Qua sông
295
Cô gió chăn mây trên đồng
4.Cả m nhậ n củ a anh (chị) về bứ c tranh là ng quê trong đoạ n thơ? Trình bà y
trong khoả ng từ 5 đến 7 câ u.
GỢI Ý:
1. Đoạ n thơ đượ c viết theo thể thơ tự do.
4. Bứ c tranh là ng quê trong cả m nhậ n củ a nhà thơ hiện lên thậ t trong
sá ng, bình yên, trà n đầy sứ c số ng. Tấ t cả đều rấ t hồ n nhiên, đấ ng yêu và
rấ t ấ n tượ ng…
ĐỀ 23: Đọc đoạn văn bản sau và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 4:
Hạ t gạ o là ng ta
Có bã o thá ng bả y
Có mưa thá ng ba
Giọ t mồ hô i sa
296
Câ u 1. Xá c định phương thứ c biểu đạ t củ a vă n bả n.
Câ u 2. Đoạ n thơ trên đượ c viết theo thể thơ nà o?
Câ u 3. Chỉ ra và nêu hiệu quả biểu đạ t củ a phép tu từ đượ c sử dụ ng trong hai
câ u thơ Nước như ai nấu/Chết cả cá cờ
Câ u 4. Đoạ n thơ gợ i cho anh/chị suy nghĩ, tình cả m gì đố i vớ i nhữ ng ngườ i là m
ra hạ t gạ o? (Trình bà y khoả ng 5 đến 7dò ng)
Đáp án
1. Phương thứ c biểu đạ t: miêu tả
2. Thể thơ tự do
3. Phép tu từ so sá nh: Nướ c như ai nấ u.
- Hiệu quả : là m hình ả nh hiện lên cụ thể hơn, gợ i đượ c sứ c nó ng củ a nướ c –
mứ c độ khắ c nghiệt củ a thờ i tiết; đồ ng thờ i gợ i ra đượ c nỗ i vấ t vả , cơ cự c củ a
ngườ i nô ng dâ n trong quá trình tạ o ra hạ t gạ o.
4. Đoạ n vă n -Thể hiện suy nghĩ, tình cả m tích cự c: thấ u hiểu nỗ i vấ t vả củ a
ngườ i dâ n, trâ n trọ ng sả n phẩ m lao độ ng củ a họ ,… từ đó nâ ng niu, trâ n trọ ng
nhữ ng sả n phẩ m lao độ ng; biết ơn và quý trọ ng nhữ ng ngườ i đã là m ra nhữ ng
sả n phẩ m ấy.
ĐỀ 24: Đọc đoạn thơ và thực hiện yêu cầu bên dưới:
“Đất nước là nơi dân mình đoàn tụ
Đất là nơi Chim về
Nước là nơi Rồng ở
Lạc Long Quân và Âu Cơ
Đẻ ra đồng bào ta trong bọc trứng
…
a) Nhữ ng truyện dâ n gian có nhâ n vậ t đượ c tô đậ m trong đoạ n thơ trên thuộ c
thể loạ i truyện dâ n gian nà o mà em đã họ c?
b) Tìm trong đoạ n thơ trên hai danh từ chung và hai danh từ riêng.
c) Em hã y nêu ý nghĩa củ a chi tiết:
297
“Lạ c Long Quâ n và Â u Cơ
Đẻ ra đồ ng bà o ta trong bọ c trứ ng.
GỢ I Ý :
a Lạ c Long Quâ n và Â u cơ: truyền thuyết
Cô Tấ m: cổ tích
b Tìm đú ng hai danh từ chung
Tìm đú ng hai danh từ riêng
ĐỀ 25: Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Một chiếc xe buýt nọ chở học sinh dừng lại bên đường. Dù đường vắng nhưng
những đứa trẻ Nhật Bản vẫn nhẫn nại chờ đèn tín hiệu liên lạc và sang đường
đúng vạch kẻ dành cho người đi bộ. Trước đó, chúng đã bấm nút trên cột đèn tín
hiệu để báo cho người lái ô tô dừng lại.
Sau khi sang đường, những đứa trẻ cúi chào cả hai bên đường. Chúng làm điều
này để cảm ơn những người lái xe đã dừng lại để trẻ con sang đường an toàn.
Cuối cùng, một đứa trẻ lại cột đèn tín hiệu bấm nút để những chiếc ô tô tiếp tục di
chuyển.
(Theo http://Fodrvungtau.com/hanh-dong-dang-ne-cua-tre-con-nhat-khi-sang-
duong/)
Câu 1: Nêu phương thứ c biểu đạ t chính củ a vă n bả n trên?
Câu 2: Tìm cụ m danh từ có trong câ u vă n: “Một chiếc xe buýt nọ chở học sinh
dừng lại bên đường”. Phâ n tích cấ u tạ o củ a cụ m danh từ vừ a tìm.
Câu 3: Tạ i sao sau khi sang đườ ng, nhữ ng đứ a trẻ lạ i cú i chà o cả hai bên
đườ ng?
Câu 4: Em họ c tậ p đượ c điều gì từ việc tham gia giao thô ng củ a cá c bạ n họ c
sinh trong câ u chuyện trên?
Câu 5: Từ phầ n đọ c hiểu, hã y viết đoạ n vă n miêu tả khô ng quá 10 dò ng về việc
tham gia giao thô ng củ a họ c sinh hiện nay mà em chứ ng kiến.
GỢ I Ý :
\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\
1 Phương thứ c biểu đạ t chính: Tự sự
2 - Xá c định đú ng cụ m danh từ : Mộ t chiếc xe buýt nọ
- Phâ n tích đượ c cấ u tạ o: Mộ t chiếc xe buýt nọ
PT PTT PS
3 Sau khi sang đườ ng, nhữ ng đứ a trẻ cú i chà o cả hai bên đườ ng là để
cả m ơn nhữ ng ngườ i lá i xe (đã dừ ng lạ i để trẻ con sang đườ ng an toà n)
4 Bà i họ c rú t ra từ câ u chuyện: Phả i tuâ n thủ tính kỷ luậ t nơi cô ng
298
cộ ng (thự c hiện tố t luậ t lệ giao thô ng; ý thứ c trá ch nhiệm khi tham gia
giao thô ng...)
(HS có thể diến đạ t bằ ng nhiều cách miễn là hợ p lý đều cho điểm tố i
đa)
1. Kĩ năng: Đả m bả o hình thứ c là mộ t đoạ n vă n miêu tả khô ng quá
5 10 dò ng, diễn đạ t rõ rà ng, hợ p lí, tổ chứ c, sắ p xếp ý mộ t cá ch lô -gic, chặ t
chẽ, hà nh vă n trô i chả y, mạ ch lạ c…
2. Kiến thức: Họ c sinh trình bày theo nhiều cá ch khá c nhau, cầ n
đả m bả o đượ c cá c ý cơ bả n sau:
- Họ c sinh chấ p hà nh nghiêm chỉnh luậ t an toà n giao thô ng để đem
lạ i an toà n cho mình và hạ nh phú c cho gia đình.
- Ý thứ c, trá ch nhiệm khi tham gia giao thô ng củ a các bạ n họ c sinh
hiện nay như thế nà o?
- Tuyên truyền, kêu gọ i mọ i ngườ i chấ p hà nh tố t luậ t lệ giao thô ng.
ĐỀ 26: Đọc câu chuyện sau và trả lời các câu hỏi:
Bà kiến đã già, một mình ở trong cái tổ nhỏ dưới mô đất, vừa chật hẹp, vừa
ẩm ướt. Mấy hôm nay, bà đau ốm cứ rên hừ hừ. Ðàn kiến con đi tha mồi, qua nhà
bà kiến, nghe tiếng bà rên liền chạy vào hỏi thăm:
– Bà ơi, bà làm sao mà kêu rên vậy?
– Ôi cái bệnh đau khớp nó hành hạ bà khổ quá đi mất! Nhà bà ở đây lại ẩm
ướt, thiếu ánh nắng, khó chịu lắm các cháu ạ!
Ðàn kiến con vội nói:
– Thế thì để chúng cháu đưa bà đi sưởi nắng nhé!
Một con kiến đầu đàn chỉ huy đàn kiến con, tha về một chiếc lá đa vàng mới
rụng, cả đàn xúm vào dìu bà ngồi lên chiếc lá đa, rồi lại cùng ghé vai khiêng chiếc
lá đến chỗ đầy ánh nắng và thoáng mát. Bà kiến cảm thấy thật khoan khoái, dễ
chịu.
Ðàn kiến con lại chia nhau đi tìm nhà mới cho bà kiến. Một lúc sau, chúng
quay lại nói với bà:
– Bà ơi! Chúng cháu đưa bà về một ngôi nhà mới thật khô ráo và nhiều ánh
nắng, bà có đồng ý không?
Bà kiến rưng rưng cảm động nói:
– Ôi, được thế thì còn gì bằng!
Ðàn kiến lại xúm vào khiêng chiếc lá, kiệu bà kiến lên một bông hoa hướng
dương cách đó không xa. Bà kiến được ở nhà mới, sung sướng quá, nói với đàn
kiến con:
299
– Nhờ các cháu giúp đỡ, bà được đi tắm nắng, lại được ở nhà mới cao ráo,
xinh đẹp. Bà thấy khoẻ hơn nhiều lắm rồi. Các cháu nhỏ người mà ngoan quá! Bà
cám ơn các cháu thật nhiều.
(Truyện Đà n kiến con
ngoan quá )
Câu “Chúng cháu đưa bà về một ngôi nhà mới thật khô ráo và nhiều ánh
2 nắng, bà có đồng ý không?”
Hãy tìm một cụm danh từ có trong câu trên, phân tích cụm
danh từ đó theo mô hình sau:
Cụm danh từ: một ngôi nhà mới
Phần trước Phần trung tâm Phần sau
mộ t ngô i nhà mớ i
(Các trường hợp khác, giám khảo xem xét chấm điểm)
Câu Từ việc làm của đàn kiến con, em hãy viết một đoạn văn ngắn
3 (8 đến 10 dòng) nêu suy nghĩ của em về lòng yêu thương.
Yêu cầu về kĩ năng:
- Nắ m cơ bả n phương phá p viết đoạ n vă n.
- Bài là m đủ ba phầ n: mở đoạ n, phá t triển đoạ n và kết đoạ n.
- Diễn đạ t mạ ch lạ c, đú ng ngữ phá p.
Yêu cầu về kiến thức:
- Nộ i dung: Họ c sinh nêu đượ c ý nghĩa về lò ng yêu thương…
Từ đó nêu lên hà nh độ ng củ a bả n thâ n…
Cách cho điểm:
300
- Đá p ứ ng tố t yêu cầ u củ a đề: (2,0 điểm)
- Đú ng yêu cầ u củ a đề nhưng nộ i dung trình bà y cò n sơ sà i:
(1,0 - 1,5 điểm)
- Viết đoạ n vă n hoà n chỉnh nhưng chưa bá m sá t yêu cầ u củ a
đề: (0,5 điểm)
- Viết đoạ n vă n chưa hoà n chỉnh về hình thứ c: (trừ 0,5 – 1,0
điểm)
- Lỗ i diễn đạ t, chính tả , ngữ phá p: (trừ 0,25 – 0,5 điểm)
(Giám khảo tùy theo mức độ cảm nhận của HS mà xem xét cho điểm)
ĐỀ 27: Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Người đi buôn và con lừa
Ngườ i lá i buô n phả i thườ ng xuyên và o thà nh để mua đồ , và chấ t lên vai
Lừ a để chở về nhà . Con Lừ a củ a ngườ i lá i buô n nghĩ rằ ng mình rấ t thô ng minh,
lú c nà o cũ ng thích độ ng nã o, nghĩ mọ i cá ch để có thể khiến cho đồ mình phả i
chở cà ng nhẹ cà ng tố t.
Mộ t lầ n, ngườ i lá i buô n mua mộ t tả i muố i. Ô ng ta buộ c tả i thậ t chặ t, chấ t
lên lưng Lừ a, rồ i đi đằ ng sau thú c Lừ a đi nhanh. Đi đượ c mộ t lú c, ngườ i lá i buô n
và Lừ a đi đến mộ t con sô ng nhỏ , ngườ i lá i buô n thú c Lừ a lộ i xuố ng nướ c. Lừ a
khô ng cẩ n thậ n đã bị trượ t châ n, ngã xuố ng nướ c. Nướ c sô ng đã ngấ m và o
miệng tả i muố i khiến cho muố i bị tan ra rấ t nhiều.
Khi Lừ a ta đứ ng dậ y thì phá t hiện ra tả i muố i mà mình chở đã nhẹ hơn rấ t
nhiều, trong lò ng cả m thấ y thích chí lắ m. Có đượ c kinh nghiệm lầ n nà y, mỗ i lầ n
qua sô ng, Lừ a ta đều giả vờ trượ t châ n ngã để cho bớ t mộ t ít đồ trên lưng xuố ng
sô ng. Ngườ i lá i buô n biết vậ y, định bụ ng sẽ phạ t Lừ a. Ngườ i lá i buô n và o trong
thà nh mua mộ t tả i bô ng, và chấ t lên lưng Lừ a. Lạ i mộ t lầ n nữ a đi qua con sô ng
nhỏ , nhìn thấ y sô ng, Lừ a ta vui mừ ng thầ m reo lên, khô ng ngầ n ngừ bướ c xuố ng
sô ng. Khi đến giữ a sô ng, Lừ a ta lạ i giả vờ trượ t châ n ngã . Lừ a sung sướ ng nghĩ:
“Khi mà mình đứ ng lên chắ c chắ n đồ trên lưng mình sẽ nhẹ hơn rấ t nhiều đâ y”.
Nhưng khi Lừ a ta vừ a mớ i đứ ng dậ y, độ t nhiên thấ y đồ trên lưng mình nặ ng
hơn trướ c rấ t nhiều. Thì ra, tả i bô ng sau khi hú t nướ c đã trở nên nặ ng hơn
trướ c rấ t nhiều. Lừ a ta khô ng ngờ trên lưng tả i bô ng nặ ng như vậ y, đà nh cú i
đầ u ngậ m ngù i đi tiếp khô ng dá m than vã n gì.
Câ u 1 (1.0 điểm) Em hã y xác định phương thứ c biểu đạ t củ a vă n bả n trên? Theo
em vă n bả n trên thuộ c thể loạ i truyện dâ n gian nà o đã họ c ?
Câ u 2 (1.0 điểm) Vă n bả n trên sử dụ ng ngô i kể nà o? Em hã y trình bà i nhữ ng
hiểu biết củ a em về ngô i kể vừ a tìm đượ c.
Câ u 3 (2.0 điểm)
a. Giả i nghĩa từ “ buô n” trong nhan đề: Ngườ i đi buôn và con lừ a ” và cho
biết em chọ n cá ch nà o để giả i nghĩa từ . ( 1.0 điểm)
301
b. Tìm mộ t cụ m danh từ đoạ n trích sau và đặ t câ u vớ i cụ m danh từ vừ a
tìm .
c. (1.0 điểm)
“ Ngườ i lá i buô n và o trong thà nh mua mộ t tả i bô ng, và chấ t lên lưng Lừ a. Lạ i
mộ t lầ n nữ a đi qua con sô ng nhỏ , nhìn thấ y sô ng, Lừ a ta vui mừ ng thầ m reo lên,
khô ng ngầ n ngừ bướ c xuố ng sô ng.”
Câ u 4 (1 điểm) Viết và i dò ng trình bày suy nghĩ củ a em về bà i họ c qua câ u
chuyện trên.
GỢ I Ý :
302
nữ a, con sô ng nhỏ
- Đặ t câ u vớ i cụ m danh từ vừ a tìm
Câu 3. Nhan đề: Mó n quà mừ ng thọ , Quà mừ ng thọ .... (HS có thể
chọ n nhiều nhan đề khá c nếu hợ p lí đều cho điểm tố i đa)
303
- Nó i lờ i xin lỗ i khi là m mẹ buồ n lò ng.
- Chă m ngoan họ c giỏ i.
- Tặ ng mẹ mộ t mó n quà …
(Học sinh chỉ cần nêu 3 việc làm thì cho điểm tối đa. Học sinh có
thể nêu các việc làm khác ngoài sự gợi ý nếu hợp lí vẫn cho điểm)
ĐỀ 29: Đọc đoạn văn và trả lời các yêu cầu bên dưới:
Sác-li Sa-pơ-lin mà bạn thường thấy vẻ ngây ngô tức cười trên màn bạc,
hồi đã nổi tiếng khắp thế giới, còn quyết chí tập nói. Ông và một người bạn đặt ra
trò chơi sau này: Mỗi khi gặp nhau, một người chỉ bất kì một vật gì ở xung quanh,
hoặc đưa ra bất kì một vấn đề nào, bảo người kia phải ứng khẩu và nói liền về vật
hoặc vấn đề ấy trong một phút mà không được ngừng. Họ thấy trò ấy rất hứng
thú và luyện cho họ suy nghĩ mau lẹ, nói năng dễ dàng.
(Theo Nguyễn Hiến Lê)
304
Câu 1. (0,5 điểm) Phương thứ c biểu đạ t chủ yếu đượ c sử dụ ng trong phầ n trích
trên là gì?
Câu 2. (1,0 điểm) Theo nhà thơ Nguyễn Bính, quê hương tôi có nhữ ng gì?
Câu 3. (1,0 điểm) Hã y sắ p xếp cá c từ sau thà nh hai nhó m xét theo cấ u tạ o củ a từ
từ đơn và từ phứ c:
Quê hương, voi, đàn, hội, kháng chiến, náu, quả thị.
Câu 4. (1,0 điểm) Ở khổ thơ (1) có mộ t câ u thơ gợ i nhắ c đến truyện cổ tích mà
em đã họ c ở lớ p 6. Đó là câ u thơ nà o? Tên truyện cổ tích là gì?
Câu 5. (0,5 điểm) Qua hai khổ thơ trên, em hiểu gì về tình cả m củ a tá c giả đố i
vớ i quê hương - đấ t nướ c Việt Nam?
GỢI Ý:
1.Phương thứ c biểu đạ t chủ yếu: tự sự .
ĐỀ 31: Đọc đoan trích sau và trả lời các câu hỏi:
305
“Một con sói đi kiếm ăn cả ngày trong rừng và chưa kiếm được chút gì bỏ
vào bụng. Mãi đến gần tối mới thấy một đàn cừu xuất hiện ở phía cửa rừng. Cuối
đàn, một chú cừu non đi tụt lại đằng sau, vừa đi vừa nhởn nhơ gặm cỏ. Sói ta
mừng quá, vội vàng lao tới áp sát chú cừu non.
Thoáng thấy cặp mắt của sói đỏ khè như hai hòn lửa, cừu non hoảng hồn.
Nhưng cừu non đã kịp thời nén được sợ hãi, ung dung bước tới trước mặt sói dữ,
lễ phép nói:
- Thưa bác, anh chăn cừu sai tôi đến nộp mạng cho bác để tỏ lòng biết ơn
bác cả ngày hôm nay không quấy nhiễu đàn cừu chúng tôi. Anh dặn tôi phải hát
tặng bác một bài thật hay để bác nghe cho vui tai trước khi ăn thịt tôi cho ngon
miệng.
Sói ta không ngờ mình được sự trọng đại như vậy, lấy làm thích chí và cảm
động lắm liền cho phép cừu non trổ tài ca hát. Cừu non rán hơi, rán sức be lên
thật to, tiếng kêu be be lên bổng xuống trầm mỗi lúc một vang xa. Anh chăn cừu
nghe được, lập tức vác gậy chạy lại, nện cho sói ta lúc ấy đang vểnh tai nghe hát,
một trận nên thân.
Cừu non thoát nạn nhờ nhanh trí và can đảm, còn chó sói no đòn, bỏ chạy,
vừa chạy vừa than thân:
- Ai đời chó sói mà nghe ca hát!Mồi kề bên miệng lại để mắc mưu cừu non,
đau thật là đau!”
(Theo Võ Phi Hồ ng, Vă n họ c 6, tậ p hai, NXB Giá o dụ c,1995)
Câ u 1: Truyện “Chó sói và cừu non” thuộ c thể loạ i nà o?(0,25 điểm)
A. Truyền thuyết B. Ngụ ngô n
C. Cổ tích D. Truyện cườ i
Câ u 2: Nộ i dung nà o dướ i đây giả i nghĩa đú ng cho từ “ung dung”? (0,25 điểm)
A. Thư thả , khoan thai, khô ng vộ i vã B. Tự tin và khô ng lo lắ ng.
C. Đứ ng đắ n và nghiêm chỉnh. D. Từ tố n, khô ng nhanh nhẹn.
Câ u 3: Vă n bả n trên đượ c kể theo ngô i kể thứ mấ y? (0,25 điểm)
A. Ngô i kể thứ nhấ t B. Ngô i kể thứ hai.
C. Ngô i kể thứ ba D. Khô ng có ngô i kể.
Câ u 4: Từ nà o dướ i đây có thể điền và o chỗ trố ng củ a câ u khuyết: Cừu non là
con vật rất…để tạ o thà nh câ u đú ng nghĩa? (0,25 điểm)
A. Mưu mô B. Mưu cao
C. Mưu trí D. Mưu toan
Câ u 5: Nêu hiểu biết củ a em về thể loạ i đã chọ n ở câ u 1? (0,5 điểm)
Câ u 6: Xá c định các từ lá y có trong đoạ n trích trên và nêu tá c dụ ng? (1 điểm)
Câ u 7: Qua câ u chuyện trên, em rú t ra cho bả n thâ n mình bà i họ c gì? (1,5 điểm)
GỢI Ý:
Câu Đáp án
1. B
306
2. A
3 C
4 C
ĐỀ 32: Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:
Câu chuyện về hai hạt mầm
Có hai hạt mầm nằm cạnh nhau trên một mảnh đất màu mỡ. Hạt mầm thứ
nhất nói:
- Tôi muốn lớn lên thật nhanh. Tôi muốn bén rễ sâu xuống lòng đất và đâm
chồi nảy lộc xuyên qua lớp đất cứng phía trên... Tôi muốn nở ra những cánh hoa
dịu dàng như dấu hiệu chào đón mùa xuân... Tôi muốn cảm nhận sự ấm áp của
ánh mặt trời và thưởng thức những giọt sương mai đọng trên cành lá.
Và rồi hạt mầm mọc lên.
Hạt mầm thứ hai bảo:
- Tôi sợ lắm. Nếu bén những nhánh rễ vào lòng đất sâu bên dưới, tôi không
biết sẽ gặp phải điều gì ở nơi tối tăm đó. Và giả như những chồi non của tôi có
mọc ra, đám côn trùng sẽ kéo đến và nuốt ngay lấy chúng. Một ngày nào đó, nếu
những bông hoa của tôi có thể nở ra được thì bọn trẻ con cũng sẽ vặt lấy mà đùa
nghịch thôi. Không, tốt hơn hết là tôi nên nằm ở đây cho đến khi cảm thấy thật an
toàn đã.
307
Và rồi hạt mầm nằm im và chờ đợi.
Một ngày nọ, một chú gà đi loanh quanh trong vườn tìm thức ăn, thấy hạt
mầm nằm lạc lõng trên mặt đất bèn mổ ngay lập tức.
(Thả o Nguyên, Nguồ n: Hạt giống tâm hồn - Từ những điều bình dị - First
News và NXB Tổ ng hợ p TPHCM phố i hợ p ấ n hà nh)
Câ u 1. (0,75 điểm) Xá c định phương thứ c biểu đạ t chính củ a vă n bả n.
Câ u 2. (0,75 điểm) Tìm danh từ trong câ u vă n: Mộ t ngà y nọ , mộ t chú gà đi loanh
quanh trong vườ n tìm thứ c ă n, thấ y hạ t mầ m nằ m lạ c lõ ng trên mặ t đấ t bèn mổ
ngay lậ p tứ c.
Câ u 3. (0,75 điểm) Câ u nó i củ a hạ t mầ m thứ nhấ t trong vă n bả n trên có ý nghĩa
gì?
Câ u 4. (0,75 điểm) Nêu nộ i dung củ a vă n bả n trên.
GỢI Ý:
1 Phương thứ c biểu đạ t chính: Tự sự
2 Danh từ gồ m: ngày, chú gà, vườn, thức ăn, hạt mầm, mặt đất
3 Câ u nó i củ a hạ t mầ m thứ nhấ t có ý nghĩa: thể hiện sự tự tin, dũ ng
cả m đố i mặ t vớ i thử thá ch, khó khă n.
4 Thí sinh có thể có nhiều cá ch diễn đạ t khá c nhau, miễn là hiểu
đượ c nộ i dung chính củ a vă n bả n: Câ u chuyện kể về hai hạ t mầ m
có nhữ ng ý nghĩ và việc là m khá c nhau… Từ đó khuyên chú ng ta
phả i dũ ng cả m vượ t qua thử thá ch khô ng đượ c nhú t nhá t lo sợ .
ĐỀ 33: Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
Những đêm hè
Khi ve ve
Đã ngủ
Tôi lắng nghe
Trên đường Trần Phú
Tiếng chổi tre
Xao xác
Hàng me
[...]
Sáng mai ra
Gánh hàng hoa
Xuống chợ
Hoa Ngọc Hà
Trên đường rực nở
Hương bay xa
Thơm ngát
Đường ta
308
Nhớ nghe hoa
Người quét rác
Đêm qua.
(Trích Tiếng chổi tre, Tố Hữ u, Thơ Tố Hữu, NXB Giá o dụ c, 2003,
tr.350, 351)
a. Cá c câ u thơ trên khiến em nhớ đến nhữ ng ngườ i là m nghề gì trong cuộ c
số ng?
b. Chỉ ra cá c danh từ riêng và hai độ ng từ có trong đoạ n trích.
c. Đặ t câ u vớ i mỗ i cụ m danh từ sau: những đêm hè, tiếng chổi tre.
d. Theo em, mỗ i họ c sinh cầ n phả i là m gì để giữ cho mô i trườ ng xanh,
sạ ch, đẹp?
GỢI Ý:
a - HS chỉ ra đú ng: Các câ u thơ khiến ta liên tưở ng đến nhữ ng ngườ i
là m nghề lao cô ng (hoặ c ngườ i quét rá c/quét dọ n vệ sinh).
b + Danh từ riêng: Trầ n Phú , Ngọ c Hà
+ Hai độ ng từ trong các độ ng từ sử dụ ng ở đoạ n trích. (Ví dụ : ngủ ,
nghe...).
c HS đặ t đượ c hai câ u ứ ng vớ i hai cụ m danh từ đã cho
d - Mức tối đa: HS nêu đượ c mộ t số việc cầ n là m để giữ cho mô i
trườ ng xanh, sạ ch, đẹp như: có ý thứ c giữ gìn vệ sinh chung,
khô ng vứ t rá c bừ a bã i nơi cô ng cộ ng; chă m só c và bả o vệ câ y
xanh, vườ n hoa; quét dọ n, vệ sinh trườ ng, lớ p họ c, đườ ng là ng,
khu phố ...
- Mức chưa tối đa: HS chỉ nêu đượ c mộ t việc cầ n là m.
- Mức không đạt: Khô ng là m hoặ c là m sai.
309
Câu 1 (1,0 điể m). Cá c từ : “bó hoa”, “đẹ p”, “tặ ng” trong câ u “Đâ y là bó
hoa đẹ p nhấ t mà mẹ đượ c tặ ng đấ y!”, từ nà o là danh từ , độ ng từ , tính từ ?
Câu 2 (1,0 điể m). Giả i thích nghĩa cua từ “bă n khoă n” trong câ u “Hô m
nay là sinh nhậ t mẹ , Ly bă n khoă n khô ng biế t nê n tặ ng quà gì cho mẹ .”
Câu 3 ( 1,0 điể m). Theo em, vì sao ngườ i mẹ lạ i nó i: “Đâ y là bỏ hoa
đẹ p nhấ t mà mẹ đượ c tặ ng đấ y!”?
Câu 4 ( 1,0 điể m). Viế t mộ t đoạ n vă n ngắ n (từ 3 đế n 5 câ u) về tình cá m
cù a em đố i vớ i mẹ .
GỢI Ý:
1 Danh từ : bó hoa;
Độ ng từ : tặ ng;
Tính từ : đẹp.
(Họ c sinh là m đú ng 01 từ đượ c 0,5 điểm; đú ng 02 từ đượ c 0,75
điểm
2 “Bă n khoă n” có nghĩa là khô ng yên lò ng vì đang có nhữ ng điều
phả i nghĩ ngợ i.
3 Vì ngườ i mẹ rấ t vui mừ ng, xú c độ ng trướ c tấ m lò ng hiếu thả o củ a
hai chị em Ly.
4 Hình thứ c: Họ c sinh viết đú ng thể thứ c đoạ n vă n.
Nộ i dung: Thể hiện tình cả m củ a em đố i vớ i mẹ. Có suy nghĩ riêng
và vậ n dụ ng tố t cá c phương thứ c biểu đạ t.
310
GỢI Ý:
Câ u 1: Mẹ dạ y nhữ ng đứ a trẻ vố n chỉ quen mò cua bắ t ố c, chă n trâ u cắ t cỏ .
Câ u 2: Họ c sinh trả lờ i đượ c nă m từ trong cá c tính từ sau: thon thả , xanh
xao, nhẹ, thanh thoá t, nhẹ nhà ng, trìu mến.
Câ u 3:- Ngườ i mẹ trong vă n bả n là mộ t ngườ i yêu thương họ c trò , tậ n tụ y,
trá ch nhiệm, nhẹ nhà ng…
Câ u 4: - Họ c sinh nó i rõ mơ ướ c là m nghề gì.
- Lí giả i thuyết phụ c vì sao có mơ ướ c ấ y.
311
c -HS chỉ ra đú ng dấ u hiệu phép nhâ n hó a và nêu đú ng, đủ tá c
dụ ng:
+ Dấ u hiệu: cỏ đứ ng run, khô ng mang á o ấ m; anh em nhà kiến,
lạ c mẹ, khô ng á o che
+ Tá c dụ ng: Cỏ , kiến vố n là nhữ ng sự vậ t nhỏ bé, yếu đuố i…trở
nên giố ng như con ngườ i, chú ng thậ t đá ng thương; thể hiện rõ
tâ m hồ n già u tình yêu thương củ a tá c giả …
d -HS nêu đượ c mộ t số việc cầ n là m để giú p đỡ ngườ i khá c có
hoà n cả nh đá ng thương: tự nguyện chia sẻ vậ t chấ t, kêu gọ i mọ i
ngườ i ủ ng hộ , độ ng viên tinh thầ n...
ĐỀ 37: Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Trời trong biếc không qua mây gợn trắng,
Gió nồm nam lộng thổi cánh diều xa.
Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng,
Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua.
(Trưa hè - Anh Thơ)
Câu 1 (0,5 điểm): Xá c định phương thứ c biểu đạ t chính củ a đoạ n thơ.
Câu 2 (1,5 điểm): Chỉ ra câ u thơ có sử dụ ng biện phá p nhâ n hó a trong đoạ n thơ.
Nêu tá c dụ ng củ a biện phá p nhâ n hó a đó .
Câu 3 (1,0 điểm): Nêu nộ i dung chính củ a đoạ n thơ.
Câu 4 (2,0 điểm): Từ phầ n Đọ c - hiểu, hã y viết đoạ n vă n (khoả ng 7 - 10 dò ng) về
mộ t buổ i trưa mù a hè trên quê hương em.
GỢI Ý:
Câu 1 Phương thứ c biểu đạ t chính: Miêu tả
Câu 2 Câ u thơ có sử dụ ng biện phá p nhâ n hó a: Lũ bướm vàng lơ
đãng lướt bay qua.
Tá c dụ ng: là m cho hình ả nh đà n bướ m và ng đẹp và sinh
độ ng, có tính cách, tâ m hồ n như con ngườ i.
312
ĐỀ 38: Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi ở dưới:
“Tôi đã từng làm món mì Spagetti này nhiều lần, nhưng mùi vị món ăn tôi
làm khác khá xa mùi vị món mì của mẹ. Và sẽ chẳng bao giờ tôi có thể nấu món mì
ngon như mẹ làm. Có lần tôi nấu món Spagetti hải sản, mẹ khen tôi nấu rất ngon,
rất khéo. Nhưng tôi vẫn thấy thiếu mất vị gì đó. Món tôi nấu rất vừa ăn nhưng tôi
không thể hiểu món ăn thiếu mất vị gì mà vẫn không thấy ngon như món mì của
mẹ. Rồi tôi chợt nhận ra, mình vẫn chưa dành đủ tình cảm vào món ăn. Bảo sao
món mì mẹ tôi nấu đậm đà thế, ngon thế. Mẹ tôi vào bếp với tất cả tình yêu
thương dành cho gia đình. Mẹ tôi tỉ mỉ chọn lọc những món ngon nhất cho cả nhà.
Rồi biểu cảm rạng rỡ khi tôi lần đầu được ăn món mì Spagetti hải sản khiến mẹ
tôi vui sướng hạnh phúc vô cùng. Nhìn mẹ vui, tôi cũng vui lắm. Ánh mắt hạnh
phúc của mẹ khiến tôi nhớ mãi.”
(Món ăn của mẹ, Văn học và Tuổi trẻ số tháng 11 năm 2019, tr 44, NXB GD
Việt Nam)
Câu 1.(0,5 điểm) Ngườ i con nhậ n thấ y mó n Spagetti hả i sả n do mình nấ u thiếu
mấ t vị gì khiến nó khô ng ngon như mó n mì củ a mẹ?
Câu 2.(1,0 điểm) Nêu nộ i dung củ a đoạ n vă n.
Câu 3.(1,5 điểm) Xá c định 02 cụ m tính từ đượ c sử dụ ng trong câ u vă n sau và
nêu tá c dụ ng: “ Bả o sao mó n mì mẹ tô i nấ u đậ m đà thế, ngon thế”.
Câu 4. (1,0 điểm) Qua đoạ n vă n, ngườ i viết muố n nhắ n nhủ đến chú ng ta điều
gì?
GỢI Ý:
Câu 1 Ngườ i con nhận thấy mó n Spagetti hả i sả n do mình nấu thiếu
(0,5 gia vị tình cảm (chưa dành đủ tình cảm vào món ăn).
điểm)
Câu 2 Nộ i dung: Mó n mì củ a mẹ.
(1,0 Hoặc: Mó n mì Spagetti hả i sả n và tình yêu thương mẹ dà nh
điểm) cho gia đình.
- 02 cụ m tính từ : đậm đà thế, ngon thế.
Câu 3 - Tá c dụ ng:
(1,5 + Nhấ n mạ nh mù i vị thơm ngon, hấ p dẫ n củ a mó n mì mẹ nấ u
điểm) đố i vớ i “tô i”.
+ Thể hiện tình cả m yêu quý, kính trọ ng củ a ngườ i con dà nh
cho mẹ.
Học sinh có thể có những cách diễn đạt khác nhau nhưng phải
hợp lý; giám khảo tham khảo những gợi ý sau để đánh giá câu
trả lời.
Ngườ i viết muố n nhắ n nhủ đến chú ng ta:
- Mó n ă n là mộ t kí ứ c đẹp đẽ trong tâ m thứ c củ a mỗ i ngườ i.
313
Câu 4 Mó n ă n dù bình thườ ng nhưng nếu ngườ i nấ u dà nh cả niềm
(1,0 vui và tình yêu củ a mình và o mó n ă n đó thì nó sẽ trở nên hấ p
điểm) dẫ n và rấ t ngon.
- Khi là m bấ t kỳ cô ng việc gì, ta hã y tậ p trung, tâ m huyết và
dà nh tình cả m cho cô ng việc đó thì kết quả sẽ tố t đẹp.
ĐỀ 39: Đọc đoạn thơ sau và trả lời các yêu cầu bên dưới
Cha lại dắt con đi trên cát mịn,
Ánh nắng chảy đầy vai
Cha trầm ngâm nhìn mãi cuối chân trời
Con lại trỏ cánh buồm xa hỏi khẽ:
“Cha mượn cho con cánh buồm trắng nhé,
Để con đi!”
(Trích Nhữ ng cá nh buồ m – Hoà ng Trung Thô ng)
a.Em hã y giả i thích nghĩa củ a từ đi trong câ u thơ “Để con đi”. Từ “đi” đượ c
dung vớ i nghĩa gố c hay nghĩa chuyển?
b.Hã y chỉ ra và phâ n tích tá c dụ ng củ a biện phá p tu từ trong hai câ u thơ:
Cha lại dắt con đi trên cát mịn,
Ánh nắng chảy đầy vai
c.Em cả m nhậ n đượ c gì trong lờ i nó i ngâ y thơ củ a ngườ i con nó i vớ i
ngườ i cha trong đoạ n thơ:
Con lại trỏ cánh buồm xa hỏi khẽ:
“Cha mượn cho con cánh buồm trắng nhé,
Để con đi!”
d. Truyện dâ n gian gồ m nhữ ng thể loạ i nà o? Nêu tên nhữ ng truyện mà em biết
để minh họ a cho nhữ ng thể loạ i đó ?
GỢI Ý:
a -đi (Để con đi...) Chỉ hoạ t độ ng củ a ngườ i đến mộ t nơi khá c,
hoặ c tiến đến mộ t mụ c đích, mộ t kết quả nà o đó ...khô ng kể bằ ng
cá ch gì, phương tiện gì.
-Dù ng theo nghĩa chuyển
(Học sinh không giải thích mà chỉ nêu nghĩa chuyển vẫn cho điểm
tuyệt đối)
b - Biện phá p tu từ sử dụ ng trong đoạ n thơ:
+ Ẩ n dụ chuyển đổ i cả m giá c: Á nh nắ ng chảy đầy vai.
- Tá c dụ ng:
+ Gợ i tả sinh độ ng hình ả nh á nh nắ ng hiện hữ u như mộ t thứ
chấ t lỏ ng thà nh dò ng, thà nh giọ t chả y trà n xuố ng cả nh vậ t, con
ngườ i. Giú p ngườ i đọ c hình dung cả nh hai cha con dắ t nhau đi
trên bã i biển và o mộ t buổ i sá ng đẹp trờ i vớ i á nh nắ ng mềm mạ i,
314
dịu dà ng và trà n ngậ p khắ p nơi là m sá ng đẹp lên hình ả nh củ a
họ .
+ Cả m nhậ n tình cả m cha con ấ m á p và niềm vui sướ ng củ a
ngườ i con đi dạ o bên cha.
+ Thấ y đượ c sự quan sá t, cả m nhậ n tinh tế, trí tưở ng tượ ng
phong phú và tình yêu quê hương đấ t nướ c vớ i nhữ ng cá nh
buồ m tuổ i thơ củ a tá c giả .
c - Lờ i nó i ngâ y thơ củ a ngườ i con vớ i cha trong đoạ n thơ:
“Cha mượn cho con cánh buồm trắng nhé,
Để con đi ...”
- Cả m nhậ n đượ c:
+ Mộ t ướ c mơ rấ t trong sá ng, đẹp đẽ đá ng trâ n trọ ng và ngợ i ca.
+ Ướ c mơ đó gắ n liền vớ i cá nh buồ m trắ ng, vớ i khá t vọ ng đi xa
đến nhữ ng nơi chưa biết, đến nhữ ng châ n trờ i mớ i.
+ Đó là ướ c mơ củ a mộ t tâ m hồ n trẻ thơ, ham hiểu biết muố n
khá m phá , chinh phụ c nhữ ng bí ẩ n củ a thế giớ i.
d Truyện dâ n gian gồ m các thể loạ i:
-Truyện thầ n thoạ i: Thầ n trụ trờ i
-Truyền thuyết: Con Rồ ng, chá u Tiên.
-Cổ tích: Thạ ch sanh
-Ngụ ngô n: Ế ch ngồ i đấy giếng
Truyện cườ i: Treo biển
(Họ c sinh nêu sai, thiếu mỗ i ý trừ 0.25 điểm)
ĐỀ 40: Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
“ Mùa thu, vạt hoa cúc dại cũng nở bung hai bên đường. Những bông hoa
cúc xinh dịu dàng, lung linh như từng hạt tia nắng nhỏ. Thảm cỏ may thì tím biếc
nôn nao. Hoa cỏ may quấn quýt từng bước chân, theo tận vào lớp học. Tiếng đọc
bài ngân nga vang ra ngoài cửa lớp, khiến chú chim sâu đang nghiêng chiếc đầu
nhỏ xinh tìm sâu trong kẽ lá cũng lích rích hót theo. Giọt nắng sớm mai như vô
tình đậu lên trang vở mới, bừng sáng lung linh những ước mơ.”
(Theo Huỳnh Thị Thu Hương)
a. Xá c định phương thứ c biểu đạ t chính củ a đoạ n vă n trên.(0,5đ)
b. Chỉ ra phó từ trong câ u vă n “Mùa thu, vạt hoa cúc dại cũng nở bung hai bên
đường.” và cho biết ý nghĩa củ a phó từ vừ a tìm đượ c.(1,0 đ)
c. Xá c định thà nh phầ n câ u và nêu cấ u tạ o củ a vị ngữ cho câ u vă n sau:
“ Mùa thu, vạt hoa cúc dại cũng nở bung hai bên đường.”(1,5 đ)
d. Xá c định cá c từ lá y đượ c sử dụ ng trong đoạ n vă n trên. (1,0đ)
GỢI Ý:
a. - Phương thức biểu đạt chính: Miêu tả
b. - Phó từ: cũ ng
315
- Ý nghĩa: chỉ sự tiếp diễn tương tự
c. - Mù a thu, vạ t hoa cú c dạ i// cũ ng nở bung hai bên đườ ng.
TN CN VN
- Cấu tạo vị ngữ: VN có cấ u tạ o là mộ t cụ m độ ng từ .
d. - Các từ láy: dịu dà ng, lung linh, nô n nao, lích rích.
316
vớ i Đắ c-gờ -lố t, bà n tay cô lạ i mang ý nghĩa sâ u xa, mộ t biểu tượ ng củ a tình yêu
thương.
ĐỀ 42: Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu:
Mỗi chiếc lá rụng có một linh hồn riêng, một tâm tình riêng, một cảm giác riêng.
Có chiếc tựa mũi tên nhọn, tự cành cây rơi cắm phập xuống đất như cho xong
chuyện, cho xong một đời lạnh lùng, thản nhiên, không thương tiếc, không do dự vẩn
vơ. Có chiếc lá như con chim bị lảo đảo mấy vòng trên không, rồi cố gượng ngoi đầu
lên, hay giữ thăng bằng cho chậm tới cái giây nằm phơi trên mặt đất. Có chiếc lá nhẹ
nhàng khoan khoái đùa bỡn, múa may với làn gió thoảng, như thầm bảo rằng sự đẹp
của vạn vật chỉ ở hiện tại: cả một thời quá khứ dài dằng dặc của chiếc lá trên cành
cây không bằng một vài giây bay lượn, nếu sự bay lượn ấy có vẻ đẹp nên thơ. Có chiếc
lá như sợ hãi, ngần ngại rụt rè, rồi như gần tới mặt đất, còn cất mình muốn bay trở
lại cành. Có chiếc lá đầy âu yếm rơi bám vào một bông hoa thơm, hay đến mơn trớn
một ngọn cỏ xanh mềm mại.
(Khá i Hưng)
a. Nêu ngắ n gon nộ i dung củ a đoạ n vă n.
b. Xá c định cá c cụ m danh từ có trong câ u vă n: Có chiếc lá đầy âu yếm rơi bám
vào một bông hoa thơm, hay đến mơn trớn một ngọn cỏ xanh mềm mại.
c. Qua việc miêu tả chiếc lá nhà vă n muố n gử i đến chú ng ta thô ng điệp gì củ a
cuộ c số ng con ngườ i?
d. Chỉ rõ và phâ n tích tá c dụ ng củ a biện phá p so sá nh trong đoạ n vă n trên.
e. Có chiếc lá như sợ hãi, ngần ngại rụt rè, rồi như gần tới mặt đất, còn cất
mình muốn bay trở lại cành.
Từ ý câ u vă n trên hã y viết mộ t đoạ n vă n khoả ng 200 từ về tá c hạ i củ a sự rụ t
rè, nhú t nhá t trong cuộ c số ng.
Xá c định đú ng nộ i dung củ a đoạ n vă n:Sự lìa cà nh đẹp, nên thơ củ a
a từ ng chiếc lá
b Cá c cụ m danh từ : một bông hoa thơm, một ngọn cỏ xanh mềm mại.
c Qua việc miêu tả chiếc lá nhà vă n muố n gử i đến chú ng ta thô ng
điệp củ a cuộ c số ng con ngườ i về: Sự số ng và cá i chết.
d *Chỉ ra phép so sá nh
- Có chiếc tựa mũi tên nhọn, tự cành cây rơi cắm phập xuống
đất như cho xong chuyện ... vẩn vơ.
- Có chiếc lá như con chim bị lảo đảo mấy vòng trên không...
- Có chiếc lá nhẹ nhàng ... như thầm bảo rằng sự đẹp của vạn vật chỉ
ở hiện tại : cả một thời quá khứ dài dằng dặc của chiếc lá không
bằng một vài giây bay lượn.
- Có chiếc lá như sợ hãi, ngần ngại rụt rè, rồi như gần tới mặt đất,
còn cất mình muốn bay trở lại cành.
* Tá c dụ ng:
- Giú p ngườ i đọ c hình dung nhữ ng chiếc lá rụ ng mộ t cách cụ thể ,
sinh độ ng.
- Từ đó thể hiện sự tinh tế củ a tá c giả khi miêu tả mỗ i chiếc lá rơi
đều khá c nhau và bộ c lộ nhữ ng suy nghĩ sâ u sắ c củ a tá c giả về sự
số ng, sinh tồ n và cá i chết
e *Yêu cầ u về kỹ nă ng:
- Họ c sinh biết cá ch viết đoạ n vă n theo chủ đề cho trướ c.
- Cấ u trú c đoạ n vă n sá ng rõ . Hà nh vă n mạ ch lạ c, trong sá ng, có cả m
xú c.
*Yêu cầ u về nộ i dung:
- Dẫ n dắ t từ ý củ a câ u vă n để giớ i thiệu vấ n đề cầ n triển khai trong
đoạ n vă n: Sự nhú t nhá t, rụ t rè củ a con ngườ i trong cuộ c số ng và
tá c hạ i củ a nó .
- Triển khai đoạ n vă n:
+ Giả i thích ngắ n gọ n rụ t rè, nhú t nhá t là gì?
+ Phâ n tích tá c hạ i củ a rụ t rè, nhú t nhá t trong cuộ c số ng (Lấ y mộ t
số dẫ n chứ ng minh họ a)
+ Mở rộ ng và rú t ra bà i họ c
- Khá i quá t lạ i và liên hệ bả n thâ n.
5 Hs có thể trình bày bằng nhiều cách khác nhau nhưng phải
đảm bảo các yêu cầu sau:
- Giớ i thiệu khá i quá t về mẹ.
- Biểu cả m cụ thể về mẹ: ngoạ i hình, tính tình, tà i nă ng (nét
tiêu biểu) -> yêu, quý, khâ m phụ c.
- Vai trò củ a mẹ đố i vớ i mình (quan trọ ng thế nà o, nếu có ,
nếu khô ng).
- Khẳ ng định tình cả m yêu quý củ a mình về mẹ.
ĐỀ 44: Đọ c bà i thơ Cá i cầ u củ a nhà thơ Phạ m Tiến Duậ t và trả lờ i cá c câ u hỏ i:
6. Hình ả nh ngườ i cha và ngườ i mẹ xuấ t hiện trong bà i thơ gợ i cho em suy nghĩ và
cả m xú c gì?
GỢI Ý:
2. Từ "cá i cầ u củ a cha", bạ n nhỏ liên tưở ng đến nhiều cây cầ u khá c như.
6. - Hình ả nh ngườ i cha xuấ t hiện trong bà i thơ là mộ t ngườ i đi xây cầ u, gó p phầ n
xâ y dự ng Tố quố c. Vì tính chấ t cô ng việc, vì tính thầ n trá ch nhiệm vớ i cô ng cuộ c
kiến thiết đấ t nướ c, ngườ i cha thườ ng xuyên phả i xa nhà , Nhưng ô ng luô n dà nh
tình cả m cho gia đình. Mỗ i lầ n hoà n thà nh cô ng việc, ngườ i cha khô ng quên chia sẻ
niềm vui, niềm tự hà o vớ i nhữ ng ngườ i thâ n trong gia định qua nhữ ng bứ c ả nh,
nhữ ng lá thư.
Tôi đến tận gốc chanh chăm chú theo dõi. Từng đợt, từng đợt, bảy tám con một lúc,
những chú bọ ngựa bé tí ti như con muỗi, màu xanh cốm, ló cái đầu tình nghịch có
đôi mắt thô lố lách khỏi kẻ hở trên ể trứng mẹ, cố rướn ra, cố trườn ra, thoát được
cái đầu, cái mình... rồi nhẹ nhàng tọt khỏi ổ trứng người treo lơ lửng trên một sợi tơ
rất mảnh bay bay theo chiều gió. Mới ra khỏi ổ trứng, các chú nằm đờ một lát, rồi
ngọ ngoạy, các chú càng cứng càng cựa quậy thì sợi to càng dài ra, từ từ thả các chú
xuống dưới. Cứ như là mẹ các chú đang ở đó, nhẹ nhàng bồng từng chú mà đặt
xuống một cái nệm êm vậy.
Chú bọ ngựa con đầu đàn “nhảy dù” trúng một quỏ chanh non. Chú đứng hiên
ngang trên quả chanh tròn xinh, giương giương đôi tay kiếm nhỏ xíu, mình lắc lư
theo kiểu võ sĩ, ngước nhìn từng loạt, từng loạt đòn em mình đang “đồ bộ” xuống hết
sức chính xác và mau lẹ. Chú đứng trên quỏ chanh, mang đầy đủ dòng máu hiệp sĩ
của nòi bọ ngựa, hùng dũng như con sư tử đứng vờn quả cầu...
Đàn bọ ngựa mới nở chạy tíu tít, lập tức dàn quên ra khắp cây chanh, mỗi con mỗi
ngả bắt đầu một cuộc sống dũng cảm, tự lập.
(Vũ Tú Nam, Cá i trứ ng bọ ngự a, trích Nhữ ng tá c phẩ m chọ n lọ c dà nh cho thiếu nhi -
Hoa lá trong vườ n, NXB Giá o dụ c, Hà Nộ i, 2009, tr. 29)
3. Nhâ n vặ t “tô i” đã rấ t chă m chú và kiên nhẫ n khi quan sá t nhữ ng cá i trứ ng bọ
ngự a nở thà nh đà n bọ ngự a con. Em hã y chỉ ra mộ t số chi tiết thể hiện điều đó .
GỢI Ý:
3.. Để thự c hiện yêu cầ u củ a bài tậ p nà y, em cầ n chú ý các chỉ tiết miêu tả đà n bọ
ngự a con từ khi bắ t đầ u chui ra khỏ i ổ trứ ng đến khi có thể nhả y xuố ng và toả đi
"bắ t đầ u mộ t cuộ c số ng dũ ng cả m, tự lậ p” Mỗ i “giai đoạ n” đều đượ c tá i hiện rấ t tỉ
mỉ, chi tiết.
Ví dụ : lá ch khỏ i kẽ hở trên ổ trứ ng mẹ, cố rướ n ra, cố trườ n ra, thoá t đượ c cú i đầ u,
cá i mình... rồ i nhẹ nhò ng tọ t khỏ i ổ trứ ng, ngườ i treo lơ lử ng trên mộ i sợ i tơ rấ t
mả nh bay bay theo chiều gió ...
4. Cá ch quan sá t chă m chú , kiên nhẫ n: cá ch miêu tả rấ t chi tiết, sinh độ ng củ a nhâ n
vậ t “tô i” thể hiện sự tò mò , thích thú và tình cả m yêu quý dà nh cho cá c
ĐỀ 46: Đọ c đoạ n thơ sau trong bà i thơ Gầ n lắ m Trườ ng Sa củ a Lê Thị Kim và trả lờ i
cá c câ u hỏ i:
Biết rằ ng xa lắ m Trườ ng Sa
Só ng bà o mã i vẫ n khô ng mò n
Vẫ n cò n biển có vẫ n cò n Trườ ng Sa
Tấ m lò ng theo mũ i tà u ra
Vớ i tô i quầ n đả o Trườ ng Sa rấ t gầ n.
(Lê Thị Kim - Nguyễn Nhậ t Á nh, Thà nh phố thá ng Tư, NXB Tá c phẩ m mớ i, Hà Nộ i,
1984, tr. 15 - 17)
3. Theo em, vì sao nhà thơ khẳ ng định “Vớ i tô i quá n đả o Trườ ng Sa rấ t gầ n"?
a. Tấ m lò ng theo mũi tà u ra
Vớ i tô i quầ n đả o Trườ ng Sa rấ t gầ n.
GỢ I Ý :
1.. Nhữ ng đặ c điểm củ a thơ lụ c bá t đượ c thể hiện qua bố n dò ng cuố i củ a đoạ n thơ:
3. Nhà thơ khẳ ng định “Vớ i tô i quầ n đả o Trườ ng Sa rấ t gầ n" vì về mặ t địa lí thì
Trườ ng Sa rấ t xa xô i và nhà thơ cũ ng chưa trự c tiếp ra thă m Trườ ng Sa lầ n nà o
nhưng quầ n đả o nà y luô n ở trong trá i tim nhà thơ vớ i niềm yêu mến, tự hà o.
ĐỀ 47: Đọc bài ca dao sau và trả lời các câu hỏi:
1. So vớ i đặ c điểm tiêu biểu củ a thơ lụ c bá t đượ c nêu ở phầ n Tri thứ c ngữ vă n
(SGK, tr. 89), số tiếng củ a cá c dò ng trong bà i ca đao nà y có gì khá c biệt? Theo em,
đâ y có phả i là hiện tượ ng lụ c bá t biến thể hay khô ng?
2. Phầ n Tri thứ c ngữ vă n cũ ng cho biết đặ c điểm về cá ch phố i thanh củ a thơ lụ c bá t.
Em hã y chỉ ra điểm khá c biệt trong cá ch phố i thanh ở bà i ca dao trên.
5.Nêu nhữ ng cả m nhậ n củ a em về thờ i gian, khô ng gian đượ c miêu tả trong bà i ca
dao.
6. Giả i thích nghĩa củ a từ thả m trong các câ u sau và cho biết đâ y là từ đồ ng â m hay
từ đa nghĩa:
a. Ai ngồ i, ai câ u, ai sầ u, ai thảm.
1. So vớ i đặ c điểm củ a thơ lụ c bá t đã đượ c nêu ở phầ n Tri thứ c ngữ vă n (SGK, tr.
89), số tiếng trong dò ng thứ ba khô ng phả i sá u tiếng như thô ng thườ ng mà kéo dà i
thà nh tá m tiếng. Bà i ca dao nà y là hiện tượ ng lụ c bá t biến thể.
2. Tính chấ t biến thể trong việc phố i thanh củ a bà i ca dao: tiếng thứ tá m củ a dò ng
bá t đầ uu tiên (Ai ngồ i, ai câ u, ai sầ u, ai thả m) và tiếng thứ sá u củ a dò ng bá t thứ hai
(Ai thương, ai cả m, ai nhớ , ai trô ng) khô ng phả i là thanh bằ ng như thô ng thườ ng
mà là thanh trắ c.
5.Thờ i gian và khô ng gian đượ c khắ c hoạ trong bà i ca dao để lạ i cho em nhiều ấ n
tượ ng. Chính thờ i gian buổ i chiều, khô ng gian mênh mô ng, xa vắ ng, trầ m mặ c củ a
bến Vă n Lâ u vớ i hình ả nh con thuyền trô i lữ ng lờ trên dò ng sô ng Hương, vớ i điệu
hò má i đẩ y dịu dặ t cà ng là m tă ng thêm nỗ i buồ n thả m, sầ u nhớ trong lò ng ngườ i.
ĐỀ 51: Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:
Những ai đã một lần đến viếng Thánh địa Mỹ Sơn đều tả lại được cái cảm giác
lâng lâng khi đặt chân vào thung lũng đây những phế tích hoang sơ này. Dường như
ở đó có một từ trường cực mạnh thu hút năng lượng từ vũ trụ, một sự hoà điệu giữa
những ngôi tháp cổ có thể tạo nên giai điệu, mà nếu lắng nghe, du khách có thể cảm
được giai điệu ấy thấm dần vào cơ thể mình. [...] Hình như là tiếng gió lùa qua các
ngọn cổ tháp hoang phế. Hình như những viên gạch Chàm màu nâu sậm lên tiếng.
Hình như những ngọn tháp đang thì thầm với bầu trời. Hình như chính tôi đang hát
khúc nguyện cầu lặng lẽ... Tôi nghe, bấy giờ khoảng 9 giờ sáng, mưa bụi, bầu trời
màu lam, âm âm khắp thung lũng những tiếng ngân, những dư vang, một tiếng nói
mơ hồ của kiến trúc, một giao thoa giữa gạch chín nẫu và sa thạch. Tôi đứng lặng
dưới vòm cong một ngọn tháp. Phía trên đầu tôi là phù điêu thân Ka-la (vị thần
tượng trưng cho thời gian trong tôn giáo và nghệ thuật Chàm) mà râu tóc Thần là
những nhánh địa y xanh đảm. [...] Với hơn 70 công trình kiến trúc được xây dựng từ
thế kỉ thứ IV đến thế kỉ thứ XI, Mỹ Sơn hiện diện trong lịch sử kiến trúc tôn giáo Việt
Nam như một điều kì diệu, một cơ may. [...]
Vâng, từ đất và từ đá, người nghệ sĩ Chàm vĩ đại cách ba thiên niên kỉ trước đó nghe
ra những hoà điệu, và đã thể hiện được những hoà điệu ấy trên đất và trên đá. Để
bây giờ, những viên gạch Chàm nơi đây, dù lành lặn hay sứt mẻ, đều biết tự hát. Tôi
nghe, âm âm, rì rầm khắp thung lũng Mỹ Sơn tiếng hát của đất và đá, hoà quyện
thành một giai điệu, rõ ràng và mơ hồ như chính những ngọn tháp ở đây.
(Theo Thanh Thả o, Má i mã i là bí mậ t, NXB Lao độ ng, Hà Nộ i, 2004, tr. 442 - 446)
1. Tá c giả viết kí thườ ng ghi lạ i cả m nhậ n củ a chính mình khi trự c tiếp đến thă m
nhữ ng vù ng đấ t. Trong đoạ n trích về Mỹ Sơn, tá c giả ghi lạ i cả m nhậ n về điều gì?
3. Giai điệu Mỹ Sơn đượ c hiểu theo cá ch nà o? Chọ n phương á n trả lờ i đú ng.
D. Là tiếng há t củ a du khá ch
4. Đọ c đoạ n trích, em hình dung như thế nà o về Thá nh địa Mỹ Sơn? Nếu có thể, em
hã y vẽ mộ t bứ c tranh về Mỹ Sơn.
GỢ I Ý :
2. Giai điệu đượ c nó i tớ i trong đoạ n trích khô ng giố ng như cá c giả i điệu thô ng
thườ ng: khô ng chỉ tá c độ ng tớ i thính giá c mà cò n đượ c cả m nhậ n từ tâ m hồ n bở i
nó đượ c tạ o ra từ nhữ ng cá i thự c và cả nhữ ng điều mơ hồ . Đó có thể là tiếng gió lù a
qua cá c ngọ n cổ thá p hoạ ng phế, là “tiếng nó i” củ a nhữ ng viên gạ ch Chà m, “tiếng”
thì thầ m củ a nhữ ng ngọ n thá p, “tiếng” nguyện cầ u trong lò ng ngườ i.
3. Đá p á n: A.
4. Qua cá ch tá c giả miêu tả nhữ ng “giai điệu” mà mình cả m nhậ n đượ c, ngườ i đọ c
có thể hình dụ ng về Mỹ Sơn: mộ t thung lũ ng rộ ng lớ n chìm trong mưa bụ i, cổ thá p
hoang phế, gạ ch xây thá p mà u nâ u sậ m (gạ ch nung chín kết hợ p sa thạ ch, có nhữ ng
viên gạ ch là nh lậ n, có cả nhữ ng viên gạ ch đã bị sứ t mẻ theo thờ i gian), vò m cong
củ a thá p, phù điêu thầ n Ka-la râ u tó c mọ c đầ y địa y... Nếu có thế, hã y về bứ c tranh
về Mỹ Sơn theo nhữ ng gì em tưở ng tượ ng sau khi đọ c đoạ n trích.
5. Trong đoạ n trích nà y, biện phá p tu từ nhâ n hoá đượ c sử dụ ng khá nhiều.
Em hã y chú ý cá c câ u sau:
- Để bây giờ , nhữ ng viên gạ ch Chò m nơi đâ y, đủ là nh lặ n hay sứ t mẻ, đều biết tự
há t.
ĐỀ 48: Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:
Bao giờ cũng thế, sau cơn lũ, nước rút, các loại cá giã từ đồng bãi túa ra sông,
rạch, kênh, mương. Có nhiều vô kể. Cá lóc, cá rô, cá mè, có chạch, có chài, có dảnh, cá
mè vinh, có tra, cá vồ, cá chép, cá cốc, cá hú, cá bông lau, cá bụng,... Nhưng tháng 10
âm lịch là thời điểm có linh áp đảo khắp nơi sông nước đồng bồng. Cá “ken đặc nước
"cá linh đua".
Không phải đợi đến tháng 10 mới có có linh. Sau những đêm ngày vợ chồng Ngâu
sướt mướt chia tay, cuối tháng 7, đầu tháng 8 ta, nhiều người bạn đã rủ rê: “Về đi, cá
linh non, bông điên điển đã có rồi”
Mùa thu phương bắc có vẻ đẹp yêu kiều của một hồ phỏng lộng, nước trong veo, xanh
biêng biếc. Còn ở đây, miền quê châu thổ Cửu Long, gió sớm hiu hiu, mặt nước
lao xao bóng nắng. Ngồi với bạn bè trong mới lá nhà sàn, lút vợt tre, bên tô cá linh
kho lạt, đĩa bông điên điển vàng hươm, gắp một nhúm cả con cặp vào bông điên điển,
nhắp li đế quê nhà,... Một chút hồn quê đã đến với ta trong khoảnh khắc.
1. Tá c giả về thă m “miền quê châ u thổ Cử u Long” và o thờ i điểm nà o? Miền quê
châ u thổ sau mù a lũ có gì đặ c biệt?
A. Là cớ gặ p gỡ bạ n bè
B. Gắ n vớ i ngườ i dâ n quê
GỢI Ý:
- Cá “ken đặ c nướ c” “cá linh đua”: dẫ n lạ i nhữ ng cá ch gọ i tên, cách nó i khá c về loà i
cá linh (nhấ n mạ nh số lượ ng cá linh khi và o mù a).
- “Về đi, cá linh non, bô ng điên điển đã có rồ i”: dẫ n lờ i củ a ngườ i khá c, phâ n biệt vớ i
lờ i củ a ngườ i kể chuyện trong vă n bả n.
ĐỀ 49: Đọc đoạn trích sau và thực hiện các bài tập:
Tôi là đứa con bé nhất của mẹ Dẻ Gai trong rừng già, trên sườn núi cao cheo leo.
Mùa xuân đến, từ trên cánh tay và mới tóc của mẹ, từng nụ hoa để nhú ra như quả
cầu xanh có tua gai nhỏ. Rồi hoa lớn dân thành những trái dẻ xù xì gai góc. Anh chị
em chúng tôi ra đời như thế đó.
Chúng tôi lớn lên trong mùa hè nắng lửa, mưa đông. Những cơn mưa ào đến gội ướt
đẩm tóc mẹ và tắm mát cho chúng tôi. Nắng làm bỏng rát cả làn da và máii tóc của
mẹ.
Khi thu về, trái dẻ khô đi, lớp áo gai đã chuyển sang màu vàng cháy. Hạt dẻ căng tròn
làm nứt bung cả tấm áo gai xù đã quá chật chội
Tôi vẫn nằm im trong lớp áo gai xù, nép vào một cánh tay của mẹ. Tôi chẳng muốn
chui khỏi tấm áo ấm áp, an toàn đó chút nào. Nhưng rồi những ngày thu êm ả cũng
trôi qua.
Gió lạnh buốt bắt đầu thổi ù ù qua khu rừng. Gió vặn vẹo những cánh tay dẻo dai của
mẹ. Gió lay giật tấm thân vững chãi của mẹ. Nhưng mẹ vẫn bền gan đứng trên sườn
núi cheo leo.
Khi mùa đông đến, tôi cứ thu mình mãi trong tấm áo gai xù ấm áp của họ nhà dẻ gai
và nép mỗi vào tay mẹ, tóc mẹ. Tôi sợ phải xa mẹ, sợ phải tự sống một mình. Tôi sợ
những gì lạ lắm trong rừng già. Nhưng tôi nghe tiếng mẹ thì thầm:
- Bé Út của mẹ, con nhỏ nhất nhà so với các anh chị nhưng con cũng đã lớn rồi đấy.
Con là một bé dẻ gai rất khoẻ mạnh. Hãy dũng cảm lên nào, con sẽ bay theo gió
và sẽ trở thành một cây dẻ cường tráng trong cánh rừng này nhé!
Tôi cố quẫy mình... Tấm áo gai dày và ấm bất chợt bung ra. Và tôi nhìn rõ cả cánh
rừng già, cà sườn núi cao, cả bầu trời mày gió lồng lộng ào ạt trôi trên đầu mẹ. Hoá
ra tôi là trái dẻ cuối cùng đang nép trên cánh tay vươn cao nhất của mẹ. Mẹ đưa tay
theo chiều gió và thì thầm với riêng tôi: "Tạm biệt con yêu quý, hạt dẻ bé bỏng nhất
của mẹ. Dù thế nào con cũng sẽ lớn lên, hãy dũng cảm và đón nhận cuộc sống mới
nhé!“
Tôi bỗng thấy mình bay nhẹ theo làn gió, tung mình vào khoảng không bao la rồi rơi
êm xuống thềm lá ấm sực của rừng già... “Tạm biệt mẹ! Con yêu mẹ!” - tôi gọi với theo
gió trước khi chìm vào giấc ngủ đông ấm áp. Và tôi mơ....
1. Câ u chuyện đượ c kể liên quan đến phong tụ c nà o củ a ngườ i Việt cò n truyền đến
ngà y nay?
2. Trướ c khi nố i ngô i vua, Lang Liêu có cuộ c số ng như thế nà o? Việc nhấ n mạ nh và o
đặ c điểm cuộ c số ng ấ y thể hiện dụ ng ý gì củ a tá c giả dâ n gian?
4. Khi kể về sự kiện Vua Hù ng truyền ngô i cho Lang Liêu, tá c giả dâ n gian muố n gử i
gắ m suy nghĩ, ướ c vọ ng gì?
GỢI Ý:
2. Theo truyện kể, trướ c khi đượ c vua cha truyền ngô i cho, Lang Liêu số ng gầ n như
mộ t ngườ i thườ ng dâ n nơi thô n đã , “chỉ chă m lo việc đồ ng á ng, trồ ng lú a, trồ ng
khoai". Việc tá c giả dâ n gian nhấ n mạ nh và o đặ c điểm cuộ c số ng ấ y thể hiện tư
tưở ng coi trọ ng nghề nô ng - nghề sả n xuấ t ra lú a gạ o để nuô i số ng mọ i ngườ i, Mặ t
khá c, đây cũ ng là cá ch tạ o ra yếu tố bấ t ngờ cho truyện kể, vì cuố i cù ng, khá c vớ i
nhữ ng điểu ngườ i trong cuộ c có thế dự đoá n, chính vậ t phẩ m mà Lang Liêu đă ng
lên trong lễ Tiên vương lạ i là m đẹp ý vua cha hơn hết.
4. Khi kể về sự kiện Vưa Hù ng truyền ngô i cho Lang Liêu, tá c giả dâ n gian muố n thể
hiện sự ngưỡ ng mộ đố i vớ i nhữ ng ngườ i đá ng đượ c gọ i là anh hù ng vă n hoá , đã có
nhữ ng sá ng tạ o là m đẹp cho đờ i số ng xã hộ i, Đồ ng thờ i, tá c giả dâ n gian cò n muố n
bà y tỏ lò ng biết ơn đố i vớ i đấ t trờ i, ngụ ý là nhữ ng đấ ng có quyền lự c vô biên, đã
hà o phó ng ban tặ ng cho con ngườ i nhữ ng điều kiện số ng tố t đẹp, Kể câ u chuyện
Lang Liêu lên là m vua cũ ng chính là kể về sự “lên ngó i” củ a lú a gạ o và lò ng trung
hậ u.
- Giặ c ngoà i đã đẹp yên, nhưng giặ c trong phả i đề phò ng; dâ n có ấ m no, ngai và ng
mớ i vữ ng.
- Từ khi lớ n lên, ra ở riêng, ô ng chỉ châ m lo việc đồ ng á ng, trồ ng lú a, trồ ng khoai;
bâ y giờ nhìn quanh quẩ n trong nhà , cũ ng chỉ lú a khoai là nhiều.
ĐỀ 51: Đọc lại văn bản Bánh chưng, bánh giầy (từ Nhỏ vua bèn gọi các con lại
đến đem về lễ Tiên Vương) trong SGK (tr. 22) và trả lời các câu hỏi:
1. Nêu chi tiết có thể giú p ngườ i đọ c biết đượ c câ u chuyện xảy ra và o thờ i kì nà o
trong lịch sử dâ n tộ c. Em đã họ c truyền thuyết nà o cù ng kể về thờ i kì lịch sử nà y?
2. Đoạ n trích cho biết về thử thá ch nà o đượ c đặ t ra trướ c nhữ ng ngườ i con củ a Vua
Hù ng? Ý đồ sâ u xa củ a Vua Hù ng khi đặ t ra thử thá ch ấ y là gì?
3. Sự việc đượ c kế trong đoạ n trích có ý nghĩa như thế nà o đố i vớ i toà n bộ diễn
biến củ a câ u chuyện?
4. Qua tình huố ng đượ c kể trong đoạ n trích, trên cơ sở liên hệ vớ i truyện Sơn Tinh,
Thủ y Tinh, hã y nêu nhậ n xét củ a em về cá ch mà truyền thuyết thườ ng sử dụ ng để
là m nổ i bậ t đặ c điểm, phẩ m chấ t củ a cá c nhâ n vậ t chính trong truyện.
5. Thá nh Gió ng, Sơn Tinh, Lang Liêu đều là nhữ ng anh hù ng, xuấ t hiện để đá p ứ ng
cá c đò i hỏ i lớ n lao củ a đờ i số ng dâ n tộ c. Theo em, cá c đò i hỏ i lớ n lao đó là gì?
GỢI Ý:
2. Đoạ n trích cho biết mộ t thứ thá ch đượ c đặ t ra trướ c nhữ ng ngườ i con củ a Vua
Hù ng: tìm dá ng lễ vậ t cú ng Tiên vương có thế là m vừ a ý vua cha để đượ c truyền
ngô i, Ý đồ sâ u xa củ a Vua Hù ng khi đặ t ra thử thá ch ấ y là là m sao xác định đượ c
ngườ i biết nố i chí mình trướ c trọ ng trá ch dự ng nướ c, giữ nướ c, đưa lạ i cả nh thá i
bình cho thiên hạ .
3. Sự việc đượ c kể trong đoạ n trích có ý nghĩa mấ u chố t mà tấ t cả nhữ ng diễn biến
tiếp theo củ a câ u chuyện đều xuấ t phá t từ đó .
4. Thử thá ch đặ t ra cho cá c lang (con trai vua) đượ c kế trong đoạ n trích gợ i nhớ
thử thá ch đặ t ra cho ngườ i nà o muố n là m con rể Vua Hù ng trong truyện Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh. Qua điểm giố ng nhau nà y giữ a hai truyện, có thể thấ y truyền thuyết
thườ ng xâ y dự ng nhữ ng tình huố ng gay cấ n đò i hỏ i nhâ n vậ t phả i thự c sự bộ c lộ tà i
trí, phẩ m chấ t hơn ngườ i củ a mình. Ngườ i vượ t qua nó sẽ trở thà nh anh hù ng
trong sự tô n vinh củ a cộ ng đồ ng.
5. Thá nh Gió ng (trong truyện Thá nh Gió ng), Sơn Tinh (trong truyện Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh) và Lang Liêu (trong truyện Bá nh chưng, bá nh giầ y) đều đượ c xem là
nhữ ng anh hù ng trong cả m nhậ n và suy nghĩ củ a ngườ i Việt. Thá nh Gió ng sinh ra
để đá p ứ ng yêu cầ u chó ng giặ c ngoạ i xâ m; Sơn Tinh xuấ t hiện để thự c hiện cô ng
cuộ c chế ngự , chính phụ c thiên nhiên; cò n Lang Liêu có mắ t vớ i tư cá ch là ngườ i
gó p cô ng tạ o dự ng nền vă n hoá riêng, đặ c sắ c củ a cộ ng đồ ng ngườ i Việt thờ i xưa.
ĐỀ 52: Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:
Tự nhiên, một hôm có một đàn chim lớn bay từ phương tây lại, đậu đen ngòm cả
một bãi cát. Rồi chúng bay đến trước mặt hai vợ chồng kêu váng cả lên, thả xuống
năm sáu hột. Ít lâu sau từ những hột ấy mọc ra một loợi cây dây bò lan xanh um cả
bãi, có rất nhiều quả xanh mướt, to bằng đầu người. Mai trẩy một quả, bổ ra thấy
ruột đỏ hồng, hột đen nhánh. Vợ chồng con cái cùng nếm thấy vị ngòn ngọt thanh
thanh, Mai reo lên:
- Ôi dây là thứ dưa lạ, chưa từng thấy bao giờ. Hãy gọi nó lò dưa tây, vì thứ dưa này
được bầy chưn đưa từ phương tây lại từ đất liền ra cho chúng ta. Trời nuôi sống
chúng ta rồi
1. Dự a và o sự tìm đọ c và hiểu biết củ a em, hã y cho biết nhâ n vậ t Mai đượ c nhắ c tớ i
trong đoạ n trích có họ tên đầ y đủ là gì?
2. Hã y chỉ ra nhữ ng chi tiết có thế giú p ta hình đụ ng đượ c hoà n cả nh số ng củ a các
nhâ n vậ t. Hoà n cả nh đó có tính chấ t gì nổ i bậ t?
3.Đoạ n trích cho biết điều gì về đặ c điểm củ a giố ng dưa hấ u khiến cá c nhâ n vậ t
trong truyện phả i tò mò ? Nhữ ng miêu tả củ a ngườ i kể có phù hợ p vớ i điều em đã
biết về thứ quả nà y hay khô ng?
4. Có thể xem chi tiết bầy chìm đem hạ t đến đả o là mộ t chi tiết kì lạ khô ng? Vì sao?
5. Từ nhữ ng gì đượ c gợ i lên trong đoạ n trích, ern suy nghĩ như thế nà o về mớ i
quan hệ giữ a con ngườ i và thiên nhiên?
6. Nêu suy nghĩ củ a em về nhữ ng điều kì lạ trong cuộ c số ng qua đọ c đoạ n trích và
Qua tìm hiểu về truyền thuyết có sự kiện đượ c kể ở đây.
GỢI Ý:
- Trờ i nuô i số ng chú ng ta rồ i”: Câ u nó i cho biết các nhâ n vậ t phả i vậ t lộ n vớ i hoà n
cả nh để tìm cá i ă n, để tồ n tạ i đượ c ở nơi vố n khô ng có ngườ i sinh số ng.
=> Đó là mộ t hoà n cả nh số ng đầ y thử thá ch, đò i hỏ i con ngườ i phả i khô ng ngừ ng
vươn lên nếu muố n tồ n tạ i.
3. Cá c đặ c điểm củ a giố ng dưa hấ u đượ c nêu lên trong đoạ n trích: cây thâ n dâ y;
mọ c trên cá t biển; có quả lớ n, vỏ mà u xanh mướ t, ruộ t đỏ hồ ng, hạ t đen nhá nh, ă n
thấ y có vị ngò n ngọ t, thanh thanh, Nhữ ng miêu tả củ a ngườ i kể khá chi tiết, đầy đủ ,
có thể giú p ngườ i ta hình dung đượ c tương đố i chính xá c về giố ng dưa hấ u.
4.Hoà n toà n có thể xem chi tiết bầy chim đem hạ t đến đả o là mộ t chi tiết kì lạ ít
nhấ t nó cũ ng đã gâ y ngạ c nhiên cho các nhâ n vậ t, khiến Mai phả i thố t lên:
“Trờ i nuô i số ng chú ng ta rồ i!”. Chi tiết đó cò n cho thấ y ngườ i xưa rấ t tin và o nhữ ng
lự c lượ ng hỗ trợ mang tính thầ n kì đố i vớ i ngườ i tố t. Nó cũ ng gó p phầ n khẳ ng định:
mộ t trong nhữ ng điều là m nên sứ c hấ p dẫ n củ a truyện dâ n gian, trong đỏ có truyền
thuyết, là sự có mặ t củ a yếu tố kì ả o.
5. Đoạ n trích có thể đưa đến ý nghĩ: Giữ a con ngườ i và thiên nhiên có mố i quan hệ
thâ n thuộ c, gắ n bó . Thiên nhiên bao bọ c con ngườ i, luô n dà nh cho con ngườ i nhiều
cơ hộ i tố t đẹp để cả i thiện cuộ c số ng.
7. Cá c cụ m từ đen ngò m, kêu vắ ng, xanh um, xanh mướ t, đỏ hó ng, đen nhá nh đã
đượ c dù ng để biếu thị nhữ ng sắ c mà u, â m thanh tình tế, sinh độ ng củ a nhiều đố i
tượ ng trong cuộ c số ng. Trướ c khi quyết định dù ng cá c cụ m từ nà y, ngườ i kể/
ngườ i viết có thể đã nghĩ đến hà ng loạ t cụ m từ khá c có khả nă ng biểu đạ t tương
đương. Bên cạ nh đen ngó m có đen thui, đến sầ m, đen đặ c, đen hoắ c,... Bên cạ nh kêu
vá ng có kêu ầ m, kêu rộ n, kêu inh ỏ i,... Cù ng vớ i xanh um có xanh tố t, xanh tươi,
xanh mơn mở n,... Cù ng vớ i xonh mướ t cô xanh đậ m, xanh bó ng, xanh thẩ m (sẫ m),...
Tương đương vớ i đó hồ ng có đó lợ t (nhợ t,... Tương đương vớ i đen nhá nh có đen
á nh, đen bó ng, đen ó ng, đen nhưng nhứ c,... Về phía ngườ i kế/ ngườ i viết, chọ n
dù ng cụ m từ nà o khô ng hề là mộ t việc ngẫ u nhiên. Điều đó liên quan đến tà i vậ n
dụ ng ngô n ngữ hay khả nă ng biểu đạ t chính xá c. Về phía ngườ i nghe/ ngườ i đọ c,
việc thay thế mộ t từ , cụ m từ đã đượ c sử dụ ng trong cá c vă n bả n nổ i tiếng là chuyện
khó khă n, thậ m chí khô ng thể. Nhưng khi thử thay thế chú ng, ta sẽ có cơ hộ i hiểu
thêm về yêu cầ u tinh tế trong sử dụ ng ngô n ngữ .
ĐỀ 53. Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:
Đền Cuông gắn với một huyền thoại trong lịch sử chống ngoại xâm của dân lộc.
Đền thờ Thục An Dương Vương - một vị vua có công lớn trong buổi đầu dựng nước.
Lễ hội đền Cuông được tổ chức vào dịp rằm tháng Hai âm lịch hằng năm thu hút
đông đảo người dân về dự. Sau nhiều năm bị lãng quên, năm 1993, lễ hội đến Cuông
được phục hồi. Từ đó đến nay, lễ hội được duy trì hàng năm và trở thành một sinh
hoạt văn hoá tâm linh không thể thiếu của người dân Nghệ An và du khách thập
phương.
[...] Gần 20 năm qua, lễ hội đền Cuông được tổ chức hằng năm với cácc lễ nghi trang
trọng mà linh thiêng: lễ khởi quang, lễ cáo trung thiên, lễ yết, lễ rước, lễ đại tế và lễ
tạ. Lễ khơi quang diễn ra đầu tiên, được tổ chức vào ngày 12 tháng Hai âm lịch để
xin phép các vị thần cho nhân dân dọn dẹp đền, chuẩn bị cho lễ hội. Sau lễ khai quang
là lễ cáo trung thiên được tổ chức vào sáng ngày 14 tháng Hai để báo cáo với các vị
thần rằng công việc dọn dẹp đền đó hoàn thành, mời các vị về đền tham dự lễ hội và
chứng giám cho lòng thành kính của nhân dân, Lễ yết diễn ra vào chiều tối ngày 14
tháng Hai gồm 6 bước được tiến hành qua 35 lần xướng. Sau phần hành lễlà phần
dâng hương của đại diện các ban ngành và người dân về dự lễ. Cũng trong tối 14
tháng Hai, còn có lễ rước vua và công chúa vị hành, Sáng 15 tháng Hai tiến hành lễ
rước vua, công chúa và tướng Cao Lỗ từ đình Xuân Ái về đền Cuông. Sau đó là lễ đại
tế. Lễ đại tế là lễ chính, bao gồm 8 bước. Trình tự và nội dung của buổi lễ tương tự
như lễ yết, nhưng có thêm hai lần dâng hương, rượu. Lễ tế được tổ chức vào sáng
ngày 16 tháng Hai để tạ ơn các vị thần đã về dự lễ. Trong thời gian lễ hội, ban ngày
có các trò chơi truyền thông, thi đấu thể thao như đánh đu, chọi gà, kéo co, cờ người,
biểu diễn võ cổ truyền, thi đấu bóng chuyền, hội trại,... ban đêm có hát ca trù, tuồng,
chèo, đốt lửa trại,... Không khí lễ hội thật là hấp dẫn, tưng bừng, náo nhiệt.
(Theo Anh Tuấ n, Đền Cuô ng: truyền thuyết và lễ hộ i, tạ p chí điện tử Vă n hoá Nghệ
An, ngà y 29/3/2012)
6. Nêu cá ch em suy đoá n nghĩa củ a từ khơi quơng trong câ u vă n: “Lễ khai quang
diễn ra đầ u tiên, đượ c tổ chứ c và o ngà y 12 thá ng Hai â m lịch đề xin phép cá c vị
bướ c đượ c tiến hà nh qua 35 lầ n xướ ng. Sau phầ n hà nh lễ là phầ n dâ ng hương củ a
đạ i diện cá c bạ n, ngà nh và ngườ i dâ n về dự lễ”
GỢI Ý.
2. Sự kiện đượ c thuậ t lạ i troag đoạ n trích là lễ hộ i đến Cuô ng (tưở ng nhớ vua An
Dương Vương), tổ chứ c tạ i Nghệ An và o dịp rầ m thá ng Hai â m lịch hằ ng nă m,
3. Tá c giả thuậ t lạ i sự kiện theo trình tự thờ i gian, cá i gì điển ra trướ c đượ c nó i
trướ c, cá i gì diễn ra sau thí nó i sau. Cụ thể, tá c giả lầ n lượ t nó i về hoạ t độ ng trong
từ ng ngà y lễ hộ i, từ ngà y 1 2 thá ng Hai â m lịch đến ngà y 16 thá ng Hai â m lịch.
4. Trong đoạ n trích, khô ng kể đoạ n đầ u mang tính chấ t giớ i thiệu chung, đoạ n thứ
hai tậ p trung nó i về các nghi lễ, cò n đoạ n thứ ba dà nh để nó i về cá c hoạ t
độ ng vui chơi trong thờ i gian điển ra lê hộ i, Như vậ y, cả đoạ n trích đã nó i đượ c khá
toà n điện vừ a về tính chấ t chung củ a mộ t lễ hộ i, vừ a về đặ c điểm riêng củ a lễ hộ i
đền Cuô ng, vớ i cá c nghỉ lễ và hoạ t độ ng vui chơi cụ thể.
6. Có thể suy đoá n nghĩa củ a từ khai quang đượ c dù ng trong đoạ n trích theo cá ch:
- Chú ý chi tiết “diễn ra đầ u tiên” liên hệ tớ i nhữ ng từ có yếu tố khơi như khai
giả ng, khai hộ i, khơi trương, khai bú t, khai vị, từ đó đoá n nghĩa củ a yếu tố khai là
“mở ra” hay “bắ t đầ u".
- Chú ý chi tiết “dọ n đẹp đền, liên hệ tớ i nhữ ng từ có yếu tố quang như quang mình,
quang vinh, quang quẻ (từ lá y), từ đó đoá n nghĩa củ a yếu tố quang là "sá ng, sá ng
sủ a, thưa, trố ng,...
ĐỀ 54: Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:
Truyền thuyết dân gian thường được kể để minh giải cho truyền thống, tập tục,
nghỉ lễ. Ngược lại, chính những yếu tố đó của văn hoá dân gian lại là một bằng
chứng về tính xác thực của truyền thuyết. Điều đáng chú ý là người kể truyền thuyết
bao giờ cũng muốn làm cho người nghe tin vào tính chất xác thực của câu chuyện
được họ kể lại, mặc dù tính chất hư cấu thường cô nhiều chất kì ảo của nó. Và người
nghe cũng luôn tin vào những điều giải thích như thế, kể cả những điều giải thích
đượm chất hoang đường.
(Đỗ Bình Trị, Nhữ ng độ c điểm thi phá p củ a cá c thể loạ i vă n họ c dâ n gian, NXB Giá o
dụ c, 2002, tr. 60)
4. Vì sao trên thự c tế, nhiều ngườ i thuộ c nhiều thế hệ luô n tin và o tính chấ t xá c
thự c củ a truyền thuyết?
5. Hã y tìm trong các vă n bả n truyền thuyết đã họ c nhữ ng câ u, nhữ ng chi tiết có thể
là m sá ng tỏ nhậ n xét sau:
Ngườ i kể truyền thuyết bao giờ cũ ng muố n là m cho ngườ i nghe tin và o tính chấ t
xá c thự c củ a câ u chuyện đượ c họ kể lạ i.
GỢI Ý:
2. “Điều đá ng chú ý là ngườ i kể truyền thuyết bao giờ cũ ng muố n là m cho ngườ i
nghe tin và o tính chấ t xá c thự c củ a câ u chuyện đượ c họ kể lạ i” là ý từ ng đượ c nó i
tớ i trong phầ n Tri thứ c ngữ vă n củ a bà i họ c Chuyện kể về nhữ ng ngườ i anh hù ng.
4. Nhiều ngườ i thuộ c nhiều thế hệ luô n tin và o tính chấ t xá c thự c củ a nhữ ng truyền
thuyết là vì:
- Vô số tậ p tụ c, nghi lễ đượ c duy trì và thự c hiện qua nhiều đờ i dườ ng như đã
chứ ng minh nhữ ng điều đượ c các truyền thuyết kể lạ i là có thậ t,
5.Ngườ i kể truyền thuyết bao giờ cũ ng muố n là m cho ngườ i nghe tin và o tính chấ t
xá c thự c củ a câ u chuyện đượ c họ kể lạ i. Nhiều câ u, nhiều chi tiết trong cá c vă n bả n
đã họ c có thể đượ c dù ng là m bằ ng chứ ng cho nhậ n định đó như:
6. Có thể tổ chứ c lạ i đoạ n trích thà nh đoạ n chỉ có hai câ u theo cá ch sau:
- Bỏ dấ u chấ m sau câ u thứ nhấ t, thay bằ ng dấ u chấ m phểy, viết thườ ng từ “ngượ c”.
ĐỀ 55: Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:
Ngày xưa, có một người tên là Trương Ba, người còn trẻ tuổi nhưng đánh cờ tướng
rất cao. Nước cờ của anh chàng không mấy ai trong thiên hạ địch nổi. Bao nhiêu giải
cờ trong những hội hè mùa xuân đều về tay anh. Tiếng đồn vang khắp nước, sang
đến tận Trung Quốc. Buổi ấy, ở Trung Quốc có ông Ky Như cũng nổi tiếng cao cờ. Khi
nghe tiếng Trương Ba, Kỵ Như liên xách khăn gói sang Nam tìm đến tận nhà tỉ thí.
Hai người đọ tài nhau mấy ván liền không phân thua được. Nhưng đến ván thứ ba,
Trương Ba dồn Kỵ Như vào thế bí. Thấy đối phương vò đầu suy nghĩ, Trương Ba kiêu
hãnh bảo:
Bấy giờ Đế Thích là thân cờ đang ngồi trên thiên đình, bỗng nghe câu nói hỗn Xược
của Trương Ba xúc phạm đến mình, liền cưỡi mây xuống trần định cho y biết tay.
Trương Ba và Kỵ Như đang đánh, chợt có một ông cụ già đến ngồi cạnh bàn cờ. Ông
cụ thủng thỉnh mách cho Kỵ Như mấy nước. Phút chốc bên Kỵ Như chuyển bại thành
thắng. Trương Ba cau có, trong bụng tức giận ông già ở đâu đến làm cho mình lâm
vào thế bí. Nhưng nhìn thấy ông cụ râu tóc trắng xoá, mặt mũi không có vẻ là người
trần, chàng chợt hiểu, liền sụp xuống lạy mà rằng: “Ngài hẳn là thần Đế Thích đây
rồi, tôi người trần mắt thịt không biết, xin thứ lỗi.“ Đế Thích cười bảo: “Ta nghe nhà
ngươi tự phụ là cao cờ nên xuống xem cho biết.“ Trương Ba liên giữ Đế Thích lại mua
rượu, giết gà khoản đãi rất chu tất. Đế Thích tuy mới gặp cũng rất yêu mến Trương
Ba. Thấy anh chàng khẩn khoản muốn học nước cờ của mình, Đế Thích bảo: “Ta thấy
nhà ngươi có bụng chân thành. Vậy ta cho một nắm hương này, mỗi lần cần đến ta
thì thắp lên một cây, ta sẽ xuống.” Nói đoạn, cưỡi mây bay về trời.
7. Trong câ u “Hai ngườ i đọ tà i nhau mấ y vá n liên khô ng phâ n thua đượ c”, em hã y
tìm từ khá c thay cho từ thua đượ c mà vẫ n giữ nguyên nghĩa củ a câ u.
GỢI Ý:
1. Nhữ ng yếu tố sau đây giú p ta biết đượ c đoạ n trích đượ c lấ y từ bả n kể mộ t truyện
cổ tích:
- Sự xuấ t hiện củ a nhữ ng yếu tố có tính chấ t kì ả o (thầ n cờ Đế Thích trên thiên đình
cưỡ i mâ y xuố ng trầ n, Đế Thích cưỡ i mâ y về trờ i).
2.. Trong đoạ n trích, ngườ i viết vă n bả n đã dù ng hai hình thứ c trình bà y để giú p
ngườ i đọ c nhậ n ra lờ i nhâ n vậ t:
- Hình thứ c thứ nhấ t: Sau lờ i dẫ n củ a ngườ i kế chuyện, dù ng dấ u hai chấ m, xuố ng
dò ng, gạ ch đầ u dò ng, ghi lờ i củ a nhâ n vậ t.
- Hình thứ c thứ hai: Sau lờ i dẫ n củ a ngườ i kể chuyện, dù ng dấ u hai chấ m, mở ngoặ c
kép, ghi lờ i củ a nhâ n vậ t.
4. Trong đoạ n trích, tính chấ t kì ả o đượ c thế hiện ở nhâ n vậ t Đế Thích. Đâ y là nhâ n
vậ t thầ n linh (gọ i là thầ n cờ ), ngự trên thiên đình, có khả nă ng nghe đượ c tiếng nó i
củ a con ngườ i ở hạ giớ i, có thể cưỡ i mâ y xuố ng trầ n, thoắ t ấ n thoắ t hiện, có loạ i
hương đặ c biệt (tặ ng Trương Ba mộ t nắ m, hễ muố n gặ p Để Thích thì thắ p lên mộ t
câ y). Nhữ ng chỉ tiết lạ lù ng, huyền ả o nà y hoà n toà n khô ng có thự c trong đờ i số ng.
Đó là kết quả sự thêu dệt bằ ng trí tưở ng tượ ng phong phú củ a dá n gian mà thô i.
ĐỀ 56: Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:
Tự nhiên ở trên không, có một đàn chim sẻ đáp xuống sân nhặt thóc ra một đằng,
gạo ra một nẻo. Chúng nó lăng xăng ríu rít chỉ trong một lát đã làm xong, không suy
suyển một hạt. Nhưng khi chim sẻ đã bay đi rồi, Tấm lại nức nở khóc. Bụt lại hỏi:
- Con rách rưới quá, người ta không cho con vào xem hội.
- Con hãy đào những cái lọ xương bống đã chôn ngày trước lên thì sẽ có đủ mọi thứ
cho con trẩy hội.
Tấm vâng lời, đi đào các lọ lên. Đào lọ thứ nhất, lấy ra được một bộ áo mớ ba, một
cái xống lụa, một cái yếm lụa điều và một cái khăn nhiễu. Đào lọ thứ hai, lây ra được
một đôi giày thêu, đi vừa như in. Lọ thứ ba đào lên thì thấy một con ngựa bé tí,
nhưng vừa đặt con ngựa xuống đất, bỗng chốc nó đã hí vang lên và biến thành ngựa
thật. Đào đến lọ cuối cùng thì lấy ra được một bộ yên cương xinh xắn. Tấm mừng quá
vội tắm rửa rồi thay bộ vào, đoạn cưỡi lên ngựa mà đi. Ngựa phóng một chốc đã đến
kinh đô. Nhưng khi phóng qua một chỗ lội, Tấm đánh rơi một chiếc giày xuống nước
không kịp nhặt. Khi ngựa dừng lại ở đám hội, Tấm lấy khăn gói chiếc giày còn lại rồi
chen vào biển người.
1. Đoạ n trích trên thuộ c phầ n mở đầ u, phầ n giữ a hay phầ n kết củ a truyện Tấ m
Cá m? Do đâ u mà em biết điều đó ?
4. Khi tó m tắ t đoạ n trích trên, khô ng thể bỏ qua nhữ ng chi tiết nà o?
5. Theo suy luậ n củ a em, chi tiết nà o trong đoạ n trích có vai trò quan trọ ng trong
diễn biến tiếp theo củ a câ u chuyện?
6. Nếu chọ n mộ t trong hai nhâ n vậ t Tấ m hoặ c Bụ t kể lạ i phầ n chuyện trong đoạ n
trích trên, em sẽ chọ n nhâ n vậ t nà o? Vì sao?
7. Từ suy suyển và suy giả m trong hai câ u sau có thể thay thế cho nhau
đượ ckhô ng? Vì sao?
GỢI Ý:
1. Đoạ n trích khô ng thể là phầ n đầ u củ a truyện cổ tích, vì khô ng có lờ i giớ i thiệu về
thờ i gian, giớ i thiệu về nhâ n vậ t. Đoạ n trích cũ ng khô ng thể là phầ n cuố i, vì chưa
biết số phậ n củ a nhâ n vậ t như thế nà o. Vậ y, chắ c chắ n đoạ n trích thuộ c phầ n giữ a
củ a truyện.
- Sự xuấ t hiện củ a ô ng Bụ t.
- Đà o nhữ ng chiếc lọ chô n xương bố ng lên, Tấ m có váy á o đẹp, đô i già y thêu, con
ngự a và bộ yên cương.
- Ô ng Bụ t bả o Tấ m cá ch để có tấ t cả mọ i thứ đi trẩ y hộ i.
- Mộ t chiếc già y củ a Tấ m bị rơi xuố ng nướ c.
5. Đọ c đoạ n trích, có thể đoá n chỉ tiết mộ t chiếc già y củ a Tấ m bị rơi sẽ có vai trò
quan trọ ng trong phầ n tiếp theo củ a câ u chuyện.
7.. Từ suy suyển và suy giả m ở hai câ u trong bà i tậ p nà y khô ng thay thế cho nhau
đượ c, vì nghĩa củ a chú ng khô ng hoà n toà n giố ng nhau. Trong tiếng Việt, khi nó i về
cá i gì đó đượ c giữ nguyên vẹn như ban đầ u thì ngườ i ta dù ng cụ m từ khô ng suy
suyển. Ví dụ : Gió mạ nh, nhưng cây cố i trong vườ n vẫ n khô ng suy suyển. Khi nó i về
mộ t cá i gì đó bị vơi bớ t đi, ngườ i ta dù ng từ suy giả m.
ĐỀ 57: Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:
Bạn đã bao giờ cười chê một người có khiếm khuyết chưa? Bất cứ ai được hỏi như
thế, hẳn chẳng dám trỏ lời rằng chưa. Chê bai người khác là một nhược điểm phổ
biến trong tính cách con người. Tuy nhiên, đây không phải là điều quá nghiêm trọng,
và càng không phải là “căn bệnh” hết cách chữa. Lòng nhân ái, sự cảm thông, ấy là
phương thuốc hữu hiệu để trị căn bệnh này. Thật vậy, khi mà khả năng yêu thương,
đồng cảm, chia sẻ đối với người khác dán dần được bói đắp trong ta, khi ta biết đặt
mình vào hoàn cảnh người khác để nghĩ suy và thức tỉnh, thì lúc ấy, tiếng cười ngạo
mạn vô lối sẽ không có lí do gì để bật ra.
(Minh Đă ng, Tiếng cườ i khô ng muố n nghe, Ngữ vă n 6, tậ p hai, Sđd, tr. 75)
1. Câ u thứ nhấ t và câ u thứ hai trong đoạ n có quan hệ như thế nà o về ý nghĩa?
2. Ở đoạ n trích trên, ngườ i viết chủ yếu dù ng lí lẽ hay bằ ng chứ ng để bà n luậ n về
vấ n đề?
3. Em hiểu như thế nà o về câ u “Ché bai ngườ i khá c là mộ t nhượ c điểm phổ biến
trong tính cách con ngườ i”? Câ u nà y có ý nghĩa gì vớ i mỗ i cá nhâ n?
4. Vì sao ngườ i viết cho rằ ng cườ i nhạ o ngườ i khá c khô ng phả i là điều quá nghiêm
trọ ng và cà ng khô ng phả i là “că n bệnh” hết cách chữ a?
5. Theo tá c giả ,"phương thuố c” hữ u hiệu để trị “că n bệnh” cườ i nhạ o ngườ i khá c là
gì? Hã y nêu ý kiến củ a em về “phương thuố c” đó .
6. Vì sao trong câ u “Chê bai ngườ i khá c là mộ t nhượ c điểm phổ biến trong tính cá ch
con ngườ i”, khô ng thể dù ng từ yếu điểm thay cho từ nhượ c điểm?
GỢI Ý:
3. Câ u “Chê bai ngườ i khá c là mộ t nhượ c điểm phổ biến trong tính cá ch con ngườ i.”
có nghĩa: trên đờ i nà y, hấ u như ai cũ ng đã từ ng cườ i cợ t, chê bai ngườ i khá c. Mỗ i cá
nhâ n cầ n biết đó là biểu hiện khô ng tố t, cầ n phả i trá nh.
4. Cườ i nhạ o ngườ i khá c tuy là mộ t nhượ c điểm củ a con ngườ i, nhưng điều đó chưa
tệ hạ i bằ ng nhữ ng thó i xấ u khá c như sự bấ t nhâ n, độ c á c, tà n nhẫ n,... Ở phầ n sau
củ a đoạ n, ngườ i viết đã chỉ ra cá ch chữ a “că n bệnh” nà y.
6. Nhượ c điểm là điểm yếu kém, yếu điểm là điểm chủ yếu. Vì sự khá c nhau về
nghĩa như vậ y, cho nên khô ng thể dù ng từ yếu điểm thay cho nhượ c điểm ở câ u
“Chê bai ngườ i khá c là mộ t nhượ c điểm phổ biến trong tính cá ch con ngườ i”.
ĐỀ 58: Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:
Trong cuộc sống, giữa người này với người kia không chỉ có sự khác biệt mà còn
có những nét gần gũi, tương đồng. Bên cạnh sự tương đồng về đặc điểm sinh lí (đói
cần phải ăn, khát cần phải uống,...), con người còn có những điểm giống nhau về tâm
lí, về tinh thần. Sinh ra trên đời, có ai không muốn khoẻ mạnh, thông minh? Có ai
không muốn cuộc đời hạnh phúc và sự nghiệp thành công? Có ai không thích cái đẹp?
Có ai không muốn được tôn trọng?... Tuy nhiên, những khao khát chính đáng ấy
không phải bao giờ cũng được thoả mãn. Thực tế, có nhiều người rơi vào hoàn cảnh
bất hạnh. Ốm đau, mất việc, thiếu thốn, thất bại,... là những điều từng xảy ra đối với
bao người xung quanh ta. Hễ ai lâm vào cảnh ngộ như thế cũng sẽ cảm thấy khốn
khổ và muốn được sẻ chia, đồng cảm, cần được giúp đỡ về vật chất và tinh thần.
1. Nhữ ng dấ u hiệu nà o giú p em nhậ n biết tính chấ t nghị luậ n trong đoạ n trích trên?
4. Khi nêu vấ n đề: “Trong cuộ c số ng, giữ a ngườ i nà y vớ i ngườ i kia khô ng chỉ có sự
khá c biệt mà cò n có nhữ ng nét gầ n gũ i, tương đồ ng”, ngườ i viết dù ng lí lẽ để nêu ý
kiến. Ý kiến đó có sứ c thuyết phụ c khô ng?
GỢI Ý:
4. Khi nêu vấ n đề:“Trong cuộ c số ng, giữ a ngườ i nà y vớ i ngườ i kia khô ng chỉ có sự
khá c biệt mà cò n có nhữ ng nét gầ n gũ i, tương đồ ng”, ngườ i viết đã dù ng lí lẽ: hễ là
con ngườ i, ai cũ ng muố n khoẻ mạ nh, thô ng minh, hạ nh phú c, thà nh cô ng, đượ c
ngườ i khá c tô n trọ ng. Lí lẽ nà y rấ t có sứ c thuyết phụ c, khô ng dễ bá c bỏ .
6. Hai từ tương đồ ng và giố ng nhau có thể hoá n đổ i vị trí cho nhau, bở i đó là hai từ
đồ ng nghĩa, có cá ch sử dụ ng giố ng nhau trong nhiều trườ ng hợ p.
7. Cá c câ u hỏ i trong đoạ n hoà n toà n có thể đổ i cấ u trú c thà nh câ u khẳ ng định. Tuy
nhiên đó chỉ là vấ n đề ngữ phá p. Thự c tế, cấ u trú c theo kiểu câ u hỏ i như ở đoạ n
trích nà y, khả nă ng tá c độ ng mạ nh hơn hẳ n so vớ i kiểu câ u khẳ ng định.
Nước là một nhà du hành vĩ đại không ngừng thay đổi hình dạng. Nó rời khỏi
biển ở thể lỏng rồi lại xuất hiện trong không khí ở thể khí, sau đó rơi xuống dưới
dạng băng trên các ngọn núi. Tại đó, cuộc du hành của nước tiếp tục, nó trở lại thể
lỏng, chảy trong các đòng sông lớn nhỏ, rồi lại đổ ra biển, điểm xuất phát ban đầu.
Trong suốt vòng tuần hoàn này, nước đều có ích cho các sinh thể. Nước là thành
phần cơ bản tạo nên các loài thực vật và động vật, trong đó có con người chúng ta,
và chúng ta không thể sống thiếu nước. Chúng ta sử dụng nước từng giây từng phút,
để uống, tưới tiêu, sản xuất điện,... Nước thật quý giá!
(Nhiều tá c giả , Bá ch khoa thư thế hệ mớ i, NXB Dâ n trí, Hà Nộ i, 2017, tr. 28)
8. Nêu nhậ n xét về cách triển khai vấ n đề củ a đoạ n trích (chú ý sự phá t triển tiếp
nố i giữ a 3 câ u đầ u và 4 câ u sau).
4. Trong vò ng tuầ n hoà n củ a mình, nướ c đã từ ng tổ n tạ i dướ i các dạ ng/ thể: lỏ ng,
khí, bă ng. Như vậ y, khố i lượ ng bă ng tổ n tạ i trên cá c đỉnh nú i cao và ở hai đầ u địa
cự c có thể đượ c xem là mộ t nguồ n tà i nguyên nướ c vô cù ng quan trọ ng.
6. Câ u kết củ a đoạ n trích (Nướ c thậ t quý giá !) ngầ m chứ a lờ i kêu gọ i bả o vệ tà i
nguyên nướ c, khô ng sử dụ ng lã ng phí nướ c, giữ sạ ch nguồ n nướ c,...
Nướ c, mộ t thà nh phầ n thiết yếu củ a nhữ ng phả n ứ ng hoá họ c, là dung mô i có khả
nă ng hoà tan nhữ ng phá n tử , dẫ n đến sự nả y nở củ a sự số ng. Dướ i á nh sá ng Mặ t
Trờ i, khí cá c-bô -níc kết hợ p vớ i nướ c để biến thà nh glu-cô (đườ ng) và ô -xi. Khí ô -xi
bố c lên khí quyển và duy trì sự số ng trên Trá i Đấ t. Sự hô hấ p củ a sinh vậ t dù ng ô -xi
để “đố t” glu-cô và sả n xuấ t ra hơi nướ c và khí cá c-bô -níc cầ n thiết cho thự c vậ t. Sự
cộ ng sinh giữ a giớ i độ ng vậ t và thự c vậ t trên Trá i Đấ t đã đượ c thự c hiện nhờ tá c
độ ng hữ u ích củ a Mặ t Trờ i.
(Nguyễn Quang Riệu, Sinh vậ t trên Trá i Đấ t đượ c hình thà nh như thế nà o?, Ngữ
vă n 6, tậ p hai, Sđd, tr. 96 - 97)
2. Đoạ n trích đã cho biết hai điều kiện cơ bả n nhấ t dẫ n đến “sự nả y nở củ a sự số ng”
trên Trá i Đấ t. Hai điều kiện đó là gì?
4. Că n cứ và o nộ i dung đoạ n trích, hã y suy đoá n: Trướ c khi nêu giả thuyết về sự tồ n
tạ i củ a sinh vậ t ở mộ t nơi nà o đó ngoà i hà nh tinh củ a chú ng ta, các nhà khoa họ c
phả i chứ ng minh đượ c điều gì?
7. Tìm trong đoạ n trích nhữ ng từ thể hiện hoạ t độ ng cụ thể củ a cá c đố i tượ ng có
ả nh hưở ng đến quá trình nả y sinh và phá t triển củ a sự số ng trên Trá i Đấ t (Lưu ý:
ghi tên đố i tượ ng trướ c, ghi từ chỉ hoạ t độ ng sau).
2. Theo tá c giả đoạ n trích, hai điều kiện cơ bả n nhấ t dẫ n đến “sự nả y nở củ a sự
số ng” trên Trá i Đấ t là nướ c và mặ t trờ i.
4. Că n cứ và o nộ i dung đoạ n trích, có thể suy đoá n: khi muố n nêu giả thuyết về sự
tồ n tạ i củ a sinh vậ t ở mộ t nơi nà o đó ngoà i hà nh tinh củ a chú ng ta, trướ c hết, các
nhà khoa họ c phả i chứ ng minh đượ c rằ ng ở đó có nướ c (nướ c trong mộ t dạ ng/ thể
nhấ t định nà o đó ).
ĐỀ 61: Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:
Chúng ta hãy bắt đầu từ một cành bất kì của cây sự sống này. Đi từ cành này đến
cành khác, từ nhánh này đến nhánh kia, bạn sẽ luôn thấy một con đường dẫn tới
thân cây chính. Cách đây khoảng 500 triệu năm, tổ tiên của tôi là một con cá. Trở lại
thời gian 1 tỉ rưỡi năm: tổ tiên của tôi là một vi khuẩn. Trên thực tế, tất cả chúng ta
đều là hậu duệ của cùng một và chỉ một sinh vật, một tế bào nguyên thuỷ cách đây
khoảng 3,8 tỉ năm. Sự sỗng đã nảy nở trong một quá khứ rất xa xôi từ một và chỉ một
sự kiện. Từ một tổ tiên chung, ở gốc của cây sự sống, nó đã đa dạng hoá theo thời
gian bằng các phân nhánh liên tiếp với sự xuất hiện của những loài mới. Thân cây sự
sống đã lớn lên theo chiêu dọc, nhưng các cành, nhánh cũng ra đời để tạo cho nó một
sự phát triển theo bề ngang. Nếu một số loài phát triển và sinh sôi nảy nở, thì nhiều
loài khác, như chim cu lười hoặc khủng long, đã không còn sống sót. Hơn 99% số loài
xuất hiện trên Trái Đất đã tuyệt chủng. Chúng là các cành thấp của cây sự sống, và
đã bị cắt cụt.
(Trịnh Xuâ n Thuậ n, Từ điển yêu thích bầ u trờ i và cá c vì sao, NXB Tri thứ c, Hà Nộ i,
2015, tr. 600)
4. Phâ n tích điều tá c giả muố n nhấ n mạ nh khi dù ng các từ tổ tiên, hậ u duệ trong cá c
câ u 3, 4, 5 củ a đoạ n trích.
5. Tá c giả đã giả i thích như thế nà o về việc hơn 99% số loà i xuấ t hiện trên Trá i Đấ t
đã tuyệt chủ ng?
5. Luô n nhấ t quá n vớ i cách hình dung sự số ng như mộ t thâ n câ y, phá t triển trong
thờ i gian theo cả chiều dọ c lẫ n bề ngang, tá c giả đã chọ n lố i giả i thích đầy hình ả nh
nhưng rấ t thuyết phụ c về sự tuyệt chủ ng củ a hơn 99% số loà i trên Trá i Đấ t. Chẳ ng
qua chú ng giố ng như nhữ ng cà nh thấ p củ a cá i cây, đã bị khô mụ c, gã y ná t hay bị
thờ i gian cắ t cụ t, thuậ n theo quy luậ t tự nhiên mà khô ng gì có thể can thiệp, níu giữ
đượ c.
6. Đoạ n trích chứ a đự ng nhữ ng thô ng tin khoa họ c mang tầ m khá i quá t rấ t cao
nhưng vẫ n dễ hiểu và đặ c biệt hấ p dẫ n. Ẩ n dụ cây sự số ng bao trù m toà n đoạ n
trích, tạ o cho nó mộ t sự thố ng nhấ t toà n vẹn. Mọ i dẫ n giả i, phâ n tích đều chịu sự
chi phố i củ a ấ n dụ nà y, khiến cho nhữ ng điều trừ u tượ ng trở nên dễ thấ y, dễ nắ m
bắ t, lĩnh hộ i.
7. Trong đoạ n trích, toà n bộ cá c câ u 3, 4, 5,6 đã triển khai ý khá i quá t chứ a đự ng
trong câ u thứ 2. Từ đâ y, có thể xá c định câ u thứ 2 chính là câ u chủ đề.
8. Cá c từ mượ n trong đoạ n trích đều là từ Há n Việt, nhưng trong số chú ng, có lẽ vi
khuẩ n, tế bà o, khủ ng long là nhữ ng từ có “tuổ i đờ i” trẻ hơn. Lí do khá đơn giả n: cá c
đố i tượ ng mà nhữ ng từ nà y “gọ i tên” mớ i đượ c giớ i khoa họ c phương Tâ y nghiên
cứ u, phá t hiện cá ch nay chưa đến và i tră m nă m. Từ đó suy ra, cá c từ nó i trên, dù có
nguồ n gố c thế nà o, cũ ng khó có thể ra đờ i trướ c nhữ ng từ như tổ tiên, hậ u duệ, quá
khứ , sinh vậ t,...
ĐỀ 62: Đọc đoạn trích sau và trỏ lời các câu hỏi:
Biển Đông có đa dạng loài sinh vật biển rất cao và nguồn lợi sinh vật biển phong
phú với hơn 160 000 loài, bao gồm 10 000 loài thực vật và 260 loài chim biển. Trữ
lượng các loài động vật biển ước tính khoảng 32,5 tỉ tấn, trong đó các loài cá chiếm
86% tổng trữ lượng. Trong vùng biển này còn có nhiều loài động vật quý hiếm, như
đồi mồi, rắn biển, chim biển và thú biển. Ngoài ra, Biển Đông còn cung cấp nhiều loài
rong biển có giá trị kinh tế. Riêng biển Việt Nam đã có khoảng 638 loài rong biển.
Đây là nguồn thực phẩm giàu dinh dưỡng và là nguồn dược liệu phong phú đặc
trưng cho một vùng biển nhiệt đới.
(Theo Nguyễn Chu Hồ i (Chủ biên), An ninh mô i trườ ng và hoà bình ở Biển Đô ng,
NXB Thô ng tin và Truyền thô ng, Hà Nộ i, 2019, tr. 34 - 35)
1. Thô ng tin chính mà đoạ n trích đưa đến cho độ c giả là gì?
2.Đặ c trưng nà o củ a vă n bả n thô ng tin đã đượ c thể hiện đậ m nét qua đoạ n trích?
3. Cá i nhìn toà n diện củ a ngườ i viết về sự “đa dạ ng loà i” ở Biến Đô ng đã đượ c thể
hiện như thế nà o trong đoạ n trích?
(Đoà n thuyền đá nh cá )
6. Nhữ ng thô ng tin về sự phong phú củ a sinh vậ t biển ở Biển Đô ng có ý nghĩa như
thế nà o đố i vớ i nhậ n thứ c và hà nh độ ng củ a chú ng ta hô m nay?
GỢ I Ý :
1. Đoạ n trích cho biết sự đa dạ ng loà i cũ ng như trữ lượ ng dồ i dà o củ a sinh vậ t biển
ở Biển Đô ng và lợ i ích kinh tế củ a việc khai thá c nguồ n tà i nguyên nà y.
3. Đoạ n trích thự c sự đã đưa đến cá i nhìn toà n cả nh về sự “đa dạ ng loà i” ở Biển
Đô ng. Ngoà i việc nêu tổ ng số loà i, ngườ i viết cò n kể chỉ tiết về số lượ ng cá c loà i
thự c vậ t và liệt kê hà ng loạ t loà i độ ng vậ t quý hiếm khá c ngoà i cá (cá vố n là loà i có
trữ lượ ng lớ n nhấ t).
4. Đoạ n trích đang phâ n tích và đoạ n thơ củ a Huy Cậ n khô ng thuộ c cù ng mộ t loạ i
vă n bả n. Đoạ n trích (Biển Đô ng có ... nhiệt đớ i) thuộ c loạ i vă n bả n thô ng tin, rấ t
quan tâ m tớ i tính xá c thự c củ a điều đượ c nó i tớ i, vì vậ y, đã chú ý đưa ra hà ng loạ t
số liệu cụ thể. Cò n đoạ n thơ củ a Huy Cậ n thuộ c loạ i vă n bả n vă n họ c, tuy có sử dụ ng
hình thứ c liệt kê nhưng khô ng nhằ m đưa ra mộ t danh sá ch đầy đủ về đố i tượ ng mà
chỉ cố t gợ i mở và khơi dậ y nhữ ng rung độ ng thẩ m mĩ ở độ c giả .
6. Nhữ ng thô ng tin nó i về sự phong phú củ a sinh vậ t biển ở Biển Đô ng giú p ta nhậ n
thứ c đượ c đầ y đủ hơn về tầ m quan trọ ng củ a Biển Đô ng đố i vớ i tương lai phá t
triển củ a đấ t nướ c. Đồ ng thờ i, chú ng khơi dậ y ở ta ý thứ c bả o vệ chủ quyền biển
đả o, quyết khô ng để bấ t cứ thế lự c ngoạ i bang nà o xâ m phạ m, chiếm đoạ t phầ n
lã nh hả i thiêng liêng củ a Tổ quố c.
ĐỀ 63: Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:
GỢ I Ý :
=> Liên hệ nơi em đang số ng về hiện tượ ng vệ sinh mô i trườ ng quanh mình như
thế nà o?Có bị ô nhiễm khô ng? Có xả rá c bừ a bã i khô ng?..
ĐỀ 64: Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:
Rồi sau khi đã rã chân lội bộ xuyên qua bao nhiêu là cát, đá và tuyết, cuối cùng
hoàng tử bé cũng tìm thấy một con đường. Và mọi con đường đều dẫn về chỗ con
người.
Hoàng tử bé nhìn chúng. Trông chúng rất giống với bông hoa của cậu.
Và cậu cảm thấy buồn bỏ. Bông hoa của cậu đã nói rằng nó chỉ có duy nhất trong vũ
trụ, Giờ trước mặt cậu là năm ngàn bông họa như nó, rất giống nhau, chỉ trong một
khu vườn.
“Hẳn là bạn ấy sẽ rất lúng túng khi thấy cảnh này... - Hoàng tử bé nghĩ bụng - Bọn ấy
sẽ ho khan và làm bộ muốn chết đi cho khỏi ngượng. Rồi mình sẽ phải tỏ vẻ
quan tâm ơn ủi bạn ấy, vì nếu không, có thể bạn ấy sẽ chết đi thật để khiến cho mình
đau lòng...”
Rồi cậu tự nhủ: “Mình cứ tưởng là giàu có lắm với một bông hoa duy nhất trên đời,
vậy mà chỉ có được một bông hoa tắm thường. Bạn ấy cùng với ba ngọn núi lửa chỉ
cao tới đầu gối, mà một ngọn có khi đã tắt vĩnh viễn, chẳng thể giúp mình trở thành
một hoàng tử lớn được...” Và nằm dài trên cỏ, cậu khóc.
1. Nhữ ng câ u vă n nà o thể hiện cả m giá c ngạ c nhiên củ a hoà ng tử bé khi nhìn thấ y
cả mộ t vườ n hoa hồ ng?
2. Vì sao hoà ng tử bé ngạ c nhiên khi nhìn thấ y khu vườ n đầ y hoa hồ ng?
3. Khi biết rằ ng có đến “nă m ngà n bô ng hoa” chỉ trong mộ t khu vườ n, hoà ng tử bé
đã có nhữ ng cả m xú c, suy nghĩ gì?
4. Sự việc đượ c kể trong đoạ n trích diễn ra trướ c hay sau cuộ c gặ p gỡ giữ a hoà ng
tử bé và cá o? Că n cứ và o đâ u em xá c định đượ c điều đó ?
GỢI Ý:
1. Nhữ ng câ u vă n thể hiện cả m giá c ngạ c nhiên củ a hoà ng tử bé khi nhìn thấ y cả
mộ t vườ n hoa hồ ng:
2. Hoà ng tử bé ngạ c nhiên khi nhìn thấ y khu vườ n đầ y hoa hồ ng vì bô ng hồ ng trên
hà nh tInh củ a cậ u khẳ ng định rằ ng nó là bô ng hồ ng duy nhấ t trong vũ trụ và cậ u
luô n tin và o điều đó .
3. Khi biết rằ ng có đến “nă m ngà n bô ng hoa” chỉ trong mộ t khu vườ n, hoà ng tử bé
đã cả m thấ y rấ t buồ n bã, thấ t vọ ng, đau khổ .
- Ngơ ngá c: trạ ng thá i ngạ c nhiên, hoang mang trướ c sự việc quá bấ t ngờ hoặ c
trướ c quang cả nh xa lạ .
ĐỀ 65: Đọc bài thơ Trường hoa của Ta- go và trả lời các câu hỏi nêu ở dưới:
Gió đông thổi tới lững thững trên dải đất hoang thổi kèn trong rộng tre.
Khi ấy, từng bầy hoa không ai biết từ đâu chợt nảy sinh, đến nhảy múa say vui trên
thảm cỏ.
Mẹ ạ, thực bụng con nghĩ rằng hoa đi học trong lòng đất.
Lớp của chúng kín cửa, và bông nào muốn ra sân chơi sớm thì thầy giáo bắt đứng
một xó.
Cành chen nhau trong rừng, lá xào xạc trong gió dại, sấm vỗ tay reo mừng, và những
hoa con ùa ra với áo hồng, vàng hay trắng toát.
Mẹ có biết không, nhà chúng ở trên trời cùng với muôn sao.
Mẹ có thấy không, chúng hăm hở về trời biết bao? Mẹ có biết tại sao chúng vội và thế
không?
Hẳn là con cũng đoán ngay được chúng giơ tay đón ai; chúng cũng có mẹ như con có
vậy.
(Ta-go, Tră ng non, Phạ m Hồ ng Dung - Phạ m Bích Thuỷ dịch trong Tuyển tậ p tá c
phẩ m R. Ta-go, NXB Lao độ ng, Hà Nộ i, 2004, tr. 639 - 640)
2. Đọ c bà i thơ, ta như đang đượ c nghe nhữ ng lờ i trò chuyện. Theo em, trong bà i
thơ, ai nó i vớ i ai và nó i về chuyện gì?
5.. Hã y tìm nhữ ng dò ng thơ kể về hoa trong bài thơ. Trong nhữ ng dò ng thơ đó , nhà
thơ đã sử dụ ng nhữ ng biện phá p tu từ gì? Nêu tá c dụ ng củ a nhữ ng biện phá p tu từ
đó .
6. Qua hai bà i thơ Mâ y và só ng và Trườ ng hoa, em cả m nhậ n tình cả m nhà thơ Ta-
go dà nh cho trẻ em như thế nà o? Vì sao?
GỢ I Ý :
3. Theo lí giả i củ a em bé, hoa hă m hở về trờ i vì nơi đó là nhà củ a chú ng. Chú ng biết
mẹ đang nó ng lò ng chờ mình trở về sau mỗ i buổ i họ c. Chú ng vộ i về nhà vì yêu mẹ,
khô ng muố n mẹ lo lắ ng; muố n đượ c sà và o vò ng tay mẹ yêu thương.
+ Khi ấ y, từ ng bầ y hoa khô ng ai biết từ đâ u chợ t nả y sinh, đến nhả y mú a say vui
trên thả m cỏ .
+ Mẹ ạ , thự c bụ ng con nghĩ rằ ng hoa đi họ c trong lò ng đấ t.
+ Mẹ có thấ y khô ng, chú ng hă m hở về trờ i biết bao? Mẹ có biết tạ i sao chú ng vộ i vã
thế khô ng?
+ Hẳ n là con cũ ng đoá n ngay đượ c chú ng giơ tay đó n ai; chú ng cũ ng có mẹ như con
có vậ y.
- Trong nhữ ng dò ng thơ đó , nhà thơ đã dù ng biện phá p tụ từ nhâ n hoá , khiến ngườ i
đọ c liên tưở ng nhữ ng bó ng hoa vớ i cá c em bé, cá nh đồ ng hoa vớ i trườ ng họ c củ a
cá c em bé. Giữ a cá c em bé và nhữ ng bó ng hoa có nhiều điểm tương đồ ng nên
khô ng phả i ngẫ u nhiên mà ngườ i ta gọ i tuổ i thơ là “tuổ i hoa? "hoa niên”... Trẻ em
tươi đẹp, rự c rỡ , sinh độ ng như hoa. Hoa rung rinh trong gió như cá c em vui say ca
mú a. Hoa xuấ t hiện trên mặ t đấ t theo mù a như cá c em đượ c nghỉ ngơi, vui chơi
theo kì (nghỉ hè). Nhữ ng cả nh hoa tà n theo gió bay lên khô ng trung như cá c em
hă m hở về nhà vớ i mẹ sau mộ t ngà y đi họ c ở trườ ng. Nghệ thuậ t nhâ n hoá nhấ n
mạ nh về đá ng yêu và dễ thương củ a cả hoa và cá c em bé,
6. Nhà thơ Ta-go rấ t yêu trẻ thơ, ô ng nâ ng niu, trâ n trọ ng nhữ ng gì đẹp đẽ trong cá c
em vớ i mộ t tấ m lò ng bao dung, độ lượ ng và cá i nhìn thiết tha trìu mến. Ô ng thấ u
hiểu trẻ và đã khắ c hoạ trong thơ mình mộ t thế giớ i trẻ thơ vô cù ng dễ thương. Qua
cá i nhìn tiu mến củ a nhà thơ, trẻ em hiện lên vớ i tấ t cả sự ngâ y thơ, trong sá ng,
già u tình cả m, thô ng minh và sá ng tạ o, như là nhữ ng thiên sứ mang thô ng điệp yêu
thương đến vớ i mặ t đấ t nà y.
ĐỀ 66: Đọc bài thơ “Mái ấm ngôi nhà” và trả lời các câu hỏi:
Nếu ngọn gió nào dẫn con đến phương trời xa thẳm
Nếu cánh chim nào chở cơn lên thăm mặt trời cháy đỏ
Con đừng quên lối về nhà
Nếu vạt mây nào đưa con lên chơi với ngôi sao xanh biếc
(Trương Hữ u Lợ i, Bở i há t con kiến, NXB Đồ ng Nai, TP. Hồ Chí Minh, 1998, tr. 60 -
61)
2. Hã y tìm nhữ ng dò ng thơ nó i về “nhà ” trong bài thơ. Nhữ ng dò ng thơ nà y giú p em
cả m nhậ n như thế nà o về “nhà ”?
4.Nhữ ng hình ả nh “phương trờ i xa thẳ m” “mặ t trờ i chá y đỏ ” “ngô i sao xanh biếc”
gợ i cho em liên tưở ng tớ i điều gì?
5. Lờ i nhắ n nhủ trong bà i thơ khơi gợ i trong em nhữ ng cả m xú c, suy nghĩ gì?
GỢI Ý:
- Nhữ ng dò ng thơ nà y khiến "nhà " hiện lên thậ t thâ n thương, gầ n gũ i và có ý nghĩa
đặ c biệt quan trọ ng đố i vớ i mỗ i ngườ i, Đó là nơi cuộ c số ng củ a mỗ i ngườ i bá t đầ u,
là nơi mang lạ i cho con ngườ i hơi ấ m củ a tình yêu thương, nuô i dưỡ ng nhữ ng cả m
xú c trong trẻo cho tâ m hồ n.
3. Biện phá p tu từ điệp ngữ đượ c sử dụ ng trong bà i thơ khiến cho lờ i nhắ n nhủ củ a
cha mẹ vớ i con cá i trở nên tha thiết: hã y luô n nhớ về nhữ ng ngườ i thâ n, gia đình,
quê hương.
4. "Phương trờ i xa thắ m” "má t trờ i chá y đỏ ” "ngô i sao xanh biếc” là nhữ ng hình ả nh
ẩ n dụ gợ i liên tưở ng tớ i nhữ ng xứ sở xa xô i, đẹp đề, huyền bí, nhữ ng điều mớ i mẻ
hấ p dẫ n, vả y gọ i con ngườ i; nhữ ng hình ả nh đó cũ ng có thể gợ i liên tưở ng đến
nhữ ng thà nh cô ng mà mỗ i con ngườ i đạ t đượ c.
5. Nhữ ng lờ i nhắ n nhủ trong bà i thơ khơi gợ i trong mỗ i ngườ i tình cả m yêu
thương, sự gắ n bó tha thiết vớ i gia đình, quê hương.
ĐỀ 67: Đọc lợi bài thơ “Những cánh buồm trong” và trả lời các câu hỏi:
1. Tìm nhữ ng dò ng thơ miêu tả hình ả nh cha và con. Hình ả nh cha và con trong bà i
thơ khơi gợ i trong em nhữ ng suy nghĩ, cả m xú c gì?
2.Qua miêu tả củ a nhà thơ, khung cả nh cuộ c dạ o chơi củ a hai cha con hiện lên như
thế nà o?
4. Hình ả nh nhữ ng cá nh buồ m trên biển buổ i sớ m mai sau trậ n mưa đêm có ý nghĩa
gì?
6. Qua hai bà i thơ Chuyện có tích về loà i ngườ i và Nhữ ng cá nh buồ m, hã y nêu nhậ n
xét củ a em về tình cả m củ a cha dà nh cho con,
Sẽ có cây có cử a có nhà ,
Vẫ n là đấ t nướ c củ a ta,
8. Từ nghe trong dò ng thơ Nghe con bướ c lò ng vui phơi phớ i có thể thay thế bằ ng
từ khá c đượ c khô ng? Hã y chỉ ra sự tinh tế củ a nhà thơ trong việc sử dụ ng từ nghe.
9. Tìm các từ lá y trong đoạ n thơ từ Hai cha con bướ c đi trên cá t đến Nghe con bước
lòng vui phơi phới và nêu tá c dụ ng củ a nhữ ng từ láy đó .
GỢ I Ý :
- Hình ả nh bó ng cha cao lớ n, bó ng con thấ p trò n chắ c nịch gợ i liên tưở ng đến sự
từ ng trả i trong cuộ c đờ i củ a cha, tương phả n vớ i sự thơ ngâ y, trong trẻo củ a con
Hình ả nh “Cha dắ t con đi dướ i á nh mai hồ ng” thể hiện tình yêu con rấ t riêng củ a
ngườ i cha, Hình ả nh đó cũ ng thể hiện niềm tin tưở ng củ a ngườ i cha và o tương lai
ngờ i sá ng củ a con. Có cha dìu dắ t, con nhấ t định sẽ vữ ng bướ c và trưở ng thà nh.
Hình ả nh thâ n mậ t đầ y yêu thương củ a cha và con gợ i lên trong ngườ i đọ c niềm
xú c độ ng sâ u xa.
2. Hai cha con dạ o chơi trên bờ biến và o buổ i sớ m mai. Nhà thơ đã tá i hiện khung
cả nh thiên nhiên rự c rỡ sắ c mà u. Bình minh trên biến có cá t trắ ng mịn, nướ c biển
xanh trong, nắ ng và ng ó ng ả . Tấ t cả các mà u sắ c hoà trộ n và o nhau tạ o thà nh bứ c
tranh ban mai tươi hồ ng.
3.. Nhà thơ sử dụ ng yếu tố tự sự và miêu tả để biểu hiện rõ hơn khung cả nh cuộ c
dạ o chơi và cả m xú c củ a hai cha con,
- Yếu tố tự sự Nhà thơ kể lạ i sự việc hai cha con đi dạ o trên bờ biển và cuộ c trò
chuyện củ a họ .
- Yếu tố miêu tả : Nhà thơ miêu tả cả nh biển buổ i sớ m mai vớ i sắ c mà u, hình ả nh,
sá nh sá ng...
- Cá nh buồ m tượ ng trưng cho nhữ ng ướ c mơ, khá t vọ ng, hoà i bả o,... củ a bao thế hệ.
Đó là cá nh buồ m củ a con thuyền chớ ướ c mơ củ a tuổ i thơ đi đến nhữ ng châ n trờ i
mớ i cuộ c số ng mớ i, khá t vọ ng mớ i.
- Hình ả nh nhữ ng cá nh buồ m trên biển buổ i sớ m mai sau trậ n mưa đêm là mộ t
hình ả nh đẹp, lã ng mạ n. Trậ n mưa đêm gợ i liên tưở ng tớ i nhữ ng â m u, ả m đạ m đã
qua, nhườ ng chỗ cho mộ t bình mình tươi sá ng, rự c rỡ , ấ m á p, hử a hẹn mộ t tương
lai vớ i bao điều tố t đẹp.
5. Cha nghe con nó i về ướ c mơ theo cá nh buồ m đi đến nhữ ng nơi xa, tưở ng như
con đã nó i hộ nhữ ng nỗ i niềm cò n ấ n kín trong lò ng về nhữ ng say mê và khá t vọ ng
thờ i trai trẻ: ướ c vọ ng đượ c đặ t châ n đến mọ i miền đấ t nướ c đế khá m phá nhữ ng
điều mớ i mẻ.
6. Tình cả m cha đà nh cho con có nhữ ng biểu hiện rấ t riêng. Nếu tình yêu củ a mẹ
dà nh cho con chủ yếu thể hiện ở sự chă m só c tỉ mỉ trong cuộ c số ng hằ ng ngà y thì
tình cả m củ a cha dà nh cho con thể hiện ở sự truyền thụ trí thứ c; nuô i dưỡ ng ý chí,
khá t vọ ng, phấ n đấ u biến ướ c mơ thà nh hiện thự c; bả n lĩnh số ng mạ nh mẽ, kiên
cườ ng.
7. Nhà thơ sử dụ ng biện phá p tu từ điệp ngữ (có câ y, có cử a, có nhỏ ), nhằ m khẳ ng
định niềm tự hà o, niềm tin và khá t vọ ng củ a cha về mộ t miền đấ t xa xô i, trù phú
củ a đấ t nướ c.
8. Có thể kết hợ p từ nhìn vớ i con bướ c là ng vui phơi phớ i, tuy nhiên, nhà thơ sử
dụ ng từ nghe vớ i dụ ng ý thể hiện tình cả m gầ n bó má u thịt giữ a cha và con. Hà nh
độ ng củ a cha khô ng phả i là mộ t hoạ t độ ng vậ t lí củ a giá c quan. Cha đã “nghe con
bướ c” bằ ng trá i tim đầ y yêu thương. Từ nghe thể hiện sự tinh tế củ a tá c giả trong
việc sử dụ ng biện phá p tu từ ẩ n dụ (chuyển đổ i cả m giá c). Do vậ y, khô ng thể thay
thế nghe bằ ng từ khá c.
- Phơi phớ i: có tá c dụ ng nhấ n mạ nh niềm vui trà o dẳ ng trong lò ng ngườ i cha khi
thấ y con tiếp bướ c mình thự c hiện ướ c mơ.
ĐỀ 68: Đọc VB sau và trả lời những câu hỏi bên dưới:
GỬ I EM VÀ CON
Da xanh gầ y đô i mắ t cũ ng to hơn.
Tim củ a mẹ đậ p dồ n mong đợ i
Trong đá y mắ t có gì như á nh lử a.
Buổ i ra đờ i thấ y trờ i cao có ngợ p
1970
(Lưu Quang Vũ , Gử i em và con, trích Lưu Quang Vũ thơ và truyện ngắ n, Lưu Khá nh
Thơ biên soạ n, NXB Hộ i Nhà vă n, 1998)
1. Ấn tượng của em sau khi đọc VB Gửi em và con là gì? Vì sao em có ấn tượng
đó?
2. VB Gửi em và con thể hiện những đặc điểm nào của thể loại thơ? Hãy kẻ
bảng sau vào vở và ghi vào cột bên phải theo gợi ý:
3. Xác định và nêu tác dụng biểu đạt của các yếu tố miêu tả và tự sự trong hai
khổ thơ sau:
….
4. Qua ngôn ngữ và cách trình bày của bài thơ, em biết được gì về tình cảm,
cảm xúc của tác giả?
GỢI Ý:
1.Ấ n tượ ng củ a em sau khi đọ c VB Gử i em và con là tình cả m tha thiết, yêu thương
vợ , con mà tá c giả đã đặ t hết và o bà i thơ. Bở i vì em cả m nhậ n đượ c tình cả m ấ y qua
từ ng hình ả nh, từ ng từ ngữ mà tá c giả thể hiện trong bà i thơ.
2.
- Yếu tố tự sự : tá c giả đã kể lạ i sự việc ngườ i vợ mang thai vớ i nhữ ng chỉ tiết cụ thể
như con trở đạ p, mẹ mệt và đi lạ i cầ n thậ n hơn đề giữ an toà n cho thai nhi, mẹ may
mũ cho con...
=> Tá c dụ ng: là m cho bà i thơ già u hình ả nh, sinh độ ng và gó p phầ n tạ o nên nét độ c
đả o riêng.
ĐỀ : Viết bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện (một sinh hoạt văn
hóa): hội khỏe Phù Đổng
Mỗ i nă m khi đến ngà y 20/11- Ngà y nhà giá o Việt Nam là mọ i ngườ i lạ i đua
nhau thể hiện tấ m lò ng tri â n, biết ơn đố i vớ i thầ y cô giá o củ a mình. Đâ y là dịp
mà họ c sinh gắ n kết vớ i giá o viên, ngà y để đem tấ m lò ng củ a mình thà nh lờ i ca,
tiếng há t để gử i tặ ng ngườ i đã dạ y dỗ mình nên ngườ i. Chính vì thế, em rấ t
mong chờ đến ngà y Nhà giá o Việt Nam để gử i nhữ ng lờ i tri â n đến thầ y cô củ a
mình.
Buổ i lễ kỉ niệm Ngà y Nhà giá o Việt Nam củ a mộ t cô bé họ c sinh lớ p 6 như
em thậ t đặ c biệt biết bao. Đâ y là lầ n đầ u tiên em đượ c tham dự buổ i lễ nà y tạ i
má i trườ ng cấ p hai củ a mình. Em thấ y ngô i trườ ng củ a mình đẹp hơn mọ i ngà y.
Sâ n trườ ng lú c nà y sạ ch sẽ và nhữ ng hà ng ghế đượ c xếp mộ t cá ch ngay ngắ n.
Trên sâ n khấ u, dò ng chữ “Lễ kỉ niệm ngà y nhà giá o Việt Nam 20/11” đượ c in và
treo ngay ngắ n trô ng vô cù ng đẹp mắ t. Cá c anh chị và các bạ n họ c sinh trong
nhữ ng bộ quầ n á o đẹp trên mô i nở nhữ ng nụ cườ i rạ ng rỡ . Cá c cô giá o trong
nhữ ng bộ á o dà i thướ t tha, cò n cá c thầ y lịch lã m trong nhữ ng chiếc sơ mi trắ ng.
Mọ i thứ như đẹp hơn ngà y bình thườ ng biết bao nhiêu.
Khi đã đến giờ buổ i lễ bắ t đầ u thì cá c bạ n họ c sinh ổ n định chỗ ngồ i. Đầ u
tiên là lễ chà o cờ , tiếng há t quố c ca vang lên hà o hù ng. Tiếp đến thầ y hiệu
trưở ng lên đọ c lịch sử tô n vinh ngà y Nhà giá o Việt Nam 20/11- đâ y là mộ t ngà y
đặ c biệt dà nh riêng cho nhữ ng ngườ i lá i đò thầ m lặ ng. Tấ t cả chú ng em đều trậ t
tự nghe thầ y phá t biểu để hiểu hơn về tầ m quan trọ ng củ a ngà y Nhà giá o Việt
Nam, hiểu hơn nhữ ng khó khă n, vấ t vả cũ ng như nhữ ng hi sinh thầ m lặ ng mà
cá c thầ y cô giá o dà nh cho mình. Tiếp theo là phầ n trao thưở ng cho cá c thầ y cô
giá o đạ t thà nh tích tố t trong nă m họ c qua. Thầ y giá o chủ nhiệm củ a em cũ ng
đượ c ban giá m hiệu nhà trườ ng tuyên dương là thầ y giá o xuấ t sắ c.
Phầ n đượ c mong chờ nhấ t trong buổ i lễ ngà y hô m nay chính là phầ n thi
vă n nghệ củ a các tậ p thể lớ p. Đâ y đều là nhữ ng tiết mụ c đặ c sắ c đã đượ c nhà
trườ ng lự a chọ n kĩ cà ng. Mở đầ u là bà i há t há t đơn ca Bụi phấn do mộ t anh lớ p
8 thể hiện. Giọ ng há t ngọ t ngà o, ấ m á p, lờ i ca da diết cấ t lên khiến cho bấ t cứ ai
nghe cũ ng cả m thấ y thương biết bao ngườ i thầ y, ngườ i cô ngà y ngà y đứ ng trên
bụ c giả ng để cho chú ng em nhữ ng bà i họ c hay và ý nghĩa. Tiết mụ c thứ hai là
bà i nhả y hiện đạ i củ a các anh chị lớ p 9. Đâ y là tiết mụ c sô i độ ng thể hiện đượ c
sự trẻ trung củ a lứ a tuổ i chú ng em. Lớ p 6A chú ng em cũ ng bày tỏ sự biết ơn
thầ y cô giá o qua liên khú c về thầ y cô , về má i trườ ng. Cá c bạ n lớ p em trang điểm
thậ t đẹp, quầ n á o xú ng xính để lên biểu diễn. Kế đến là kịch, mú a, há t song ca,...
tiết mụ c nà o cũ ng hay và để lạ i trong em nhiều ấ n tượ ng. Tấ t cả đã tạ o nên
khô ng khí vui tươi củ a buổ i lễ kỉ niệm.
Sau mộ t thờ i gian dà i thì cá c tiết mụ c vă n nghệ phả i tạ m dừ ng, lú c nà y cô
hiệu phó cho phép chú ng em đượ c tặ ng hoa, quà cho cá c thầ y cô giá o yêu quý
củ a mình. Em cũ ng tặ ng cho thầ y giá o chủ nhiệm củ a mình mộ t mó n quà có ý
nghĩa. Lú c đến gầ n thầ y, em thấ y mình hồ i hộ p hơn nhữ ng ngà y khá c. Thầ y nhìn
em trìu mến và khen mó n quà củ a em đẹp quá . Em vui vẻ đi về chỗ củ a mình.
Nhìn quanh sâ n trườ ng bạ n nà o bạ n đấy đều vui vẻ như em, cả sâ n trườ ng trà n
ngậ p tiếng nó i cườ i rộ n rã . Đến gầ n trưa buổ i lễ kỉ niệm củ a trườ ng em mớ i kết
thú c, mọ i ngườ i ra về vớ i tâ m trạ ng hâ n hoan vui vẻ.
Buổ i lễ đã kết thú c mà trong em đọ ng lạ i biết bao cả m xú c. Buổ i lễ nà y
khô ng chỉ có ý nghĩa vớ i thầ y cô mà vớ i mỗ i chú ng em thậ t quan trọ ng biết bao.
Em tin rằ ng mó n quà đẹp nhấ t, ý nghĩa nhấ t vớ i thầ y cô khô ng chỉ là nhữ ng thứ
vậ t chấ t cao sang mà đó cò n là kết quả họ c tậ p tố t và sự chă m ngoan họ c giỏ i
củ a mỗ i bạ n họ c sinh nữ a.