You are on page 1of 110

PHƯƠNG PHÁP DẠY

VÀ HỌC TÍCH CỰC

SEQAP - tháng 6/2011


MỤC TIÊU TẬP HUẤN
Sau khóa tập huấn này HV sẽ có khả năng:
• Hiểu được bản chất và cách tiến hành một
số KTDH tích cực.
• Vận dụng được các kĩ thuật đó trong quá
trình dạy học một cách phù hợp.
• Tập huấn, hướng dẫn lại được cho các GV ở
địa phương.
NỘI DUNG TẬP HUẤN
I. Học hợp tác
II. Kĩ thuật khăn trải bàn
III. Kĩ thuật các mảnh ghép
IV. Kĩ thuật KWL
V. Kĩ thuật sơ đồ tư duy
VI. Kĩ thuật lắng nghe và phản hồi tích cực
Phương pháp dạy học (PPDH)
là gì?
- PPDH là lĩnh vực rất phức tạp và đa
dạng.
- Có nhiều quan niệm khác nhau về PPDH.
- PPDH được hiểu là cách thức, là con
đường hoạt động chung giữa GV và HS,
trong những điều kiện dạy học xác định,
nhằm đạt tới mục đích dạy học.
Ba bình diện/cấp độ của PPDH

• Bình diện vĩ mô: Quan điểm dạy học


• Bình diện trung gian: Phương pháp dạy học
cụ thể
• Bình diện vi mô: Kĩ thuật dạy học
MÔ HÌNH 3 BÌNH DIỆN/CẤP ĐỘ CỦA PPDH

Sự đa dạng

KTDH
KTDH

PPDH
PPDHcụ
cụthth
ểể

Độ rộng Quan
Quanđiểm
điểmdạy
dạyhọc
học
Khái quát về các QĐDH, PPDH vàKTDH
Khái quát về các QĐDH, PPDH và KTDH
Khái quát về các quan điểm, PP và kĩ thuật dạy học
KẾT LUẬN
• QĐDH là khái niệm rộng, định hướng cho việc lựa
chọn các PPDH cụ thể. Các PPDH cụ thể là khái
niệm hẹp hơn. KTDH là khái niệm nhỏ nhất.
• Mỗi QĐDH có những PPDH cụ thể phù hợp với nó;
mỗi PPDH cụ thể có các KTDH đặc thù.
• Tuy nhiên, có những PPDH cụ thể phù hợp với
nhiều QĐDH, cũng như có những KTDH được sử
dụng trong nhiều PPDH khác nhau (Ví dụ: KT đặt
câu hỏi được dùng cho cả PP đàm thoại và PP thảo
luận).
KẾT LUẬN (tiếp)
• Việc phân biệt giữa PPDH và KTDH chỉ mang tính
tương đối, nhiều khi không rõ ràng. Ví dụ, động
não (Brainstorming) có trường hợp được coi là
PPDH, có trường hợp lại được coi là một KTDH.
• Có những PPDH chung cho nhiều môn học, nhưng
có những PPDH đặc thù của từng môn học hoặc
nhóm môn học.
• Có thể có nhiều tên gọi khác nhau cho một PPDH
hoặc KTDH. Ví dụ: KTđộng não, có người gọi là
công não hoặc tấn công não, PP Thuyết trình có
người còn gọi là Diễn giảng,...
• Thuật ngữ “Phương pháp dạy học tích cực”
dùng để chỉ những phương pháp dạy học
phát huy được tính tích cực, chủ động, sáng
tạo của người học.
I. Học hợp tác
I. Học hợp tác
1. Học hợp tác là gì ?
2. Quy trình thực hiện
3. Một số lưu ý
4. Thực hành
Thảo luận nhóm

Học hợp tác là gì ?


1. Học hợp tác là gì?
1.1. Bản chất
Học hợp tác là 1 QĐDH/ chiến lược dạy học,
trong đó, HS được tổ chức làm việc cùng nhau
trong nhóm nhỏ để hoàn thành công việc chung
và các thành viên trong nhóm có quan hệ phụ
thuộc lẫn nhau, giúp đỡ nhau để giải quyết các
vấn đề khó khăn của nhau.
1.2. Các yếu tố học hợp tác

• Quan hệ phụ thuộc tích cực : Kết quả của cả nhóm chỉ có được khi có sự hợp
tác làm việc, chia sẻ của tất cả các thành viên trong nhóm.

• Trách nhiệm cá nhân : Mỗi cá nhân đều được phân công trách nhiệm thực hiện
một phần của công việc và tích cực làm việc để đóng góp vào kết quả chung.
Tránh tình trạng chỉ nhóm trưởng và thư kí làm việc.

• Khuyến khích sự tương tác : Trong quá trình hợp tác cần có sự trao đổi, chia sẻ
giữa các thành viên trong nhóm để tạo thành ý kiến chung của nhóm.

• Rèn luyện các kỹ năng xã hội: Tất cả các thành viên đều có cơ hội để rèn kĩ
năng như: lắng nghe tích cực, đặt câu hỏi, đưa thông tin phản hồi tích cực, thuyết
phục, ra quyết định…

• Kĩ năng đánh giá: Cả nhóm HS thường xuyên rà soát công việc đang làm
“Chúng ta đang làm như thế nào?” và kết quả ra sao. HS có thể đưa ra ý kiến
nhận định đúng hoặc sai, tốt hoặc chưa tốt để góp phần hoàn thiện các hoạt động
và kết quả của nhóm.
Thành viên &
Nhiệm vụ các thành viên trong nhóm
Vai trò Nhiệm vụ
Trưởng nhóm Phân công nhiệm vụ

Hậu cần Chuẩn bị đồ dùng tài liệu cần thiết

Thư kí Ghi chép kết quả

Phản biện Đặt các câu hỏi phản biện

Liên lạc với nhóm khác Liên hệ với các nhóm khác

Liên lạc với thày cô Liên lạc với giáo viên để xin trợ giúp

19
2. Quy trình thực hiện
• Bước 1: Chọn nội dung và nhiệm vụ phù
hợp
• Bước 2. Thiết kế kế hoạch bài học để dạy
học hợp tác
• Bước 3. Tổ chức dạy học hợp tác
Bước 3:Tổ chức học hợp tác

1)Phân công nhóm và bố trí vị trí HĐ của


nhóm
2)Giao nhiệm vụ cho nhóm HS
3)Hướng dẫn HĐ của nhóm HS
4)GV theo dõi, đ/khiển, hướng dẫn, hỗ trợ các
nhóm
5)T/chức HS báo cáo kết quả và đánh giá
Thảo luận nhóm
• Theo anh/chị, GV cần lưu ý những gì để tổ
chức cho HS học hợp tác đạt hiệu quả ?
3. Một số lưu ý
1. Nội dung phức hợp, nhiệm vụ học tập đủ khó để HS thực
hiện học tập hợp tác.

2. Lựa chọn phương pháp và kỹ thuật dạy học phù hợp


Học hợp tác được coi là một quan điểm/chiến lược dạy học
(nói cách khác là “phương pháp dạy học” ở tầng vĩ mô). Vì
vậy, tuỳ theo nội dung GV cần lựa chọn và phối hợp các
phương pháp dạy học cụ thể và kỹ thuật dạy học để tổ chức
các hoạt động của GV/HS đáp ứng việc học hợp tác.
3. Một số lưu ý (tiếp theo)
3. Tổ chức và quản lí :
2.1. Quy mô nhóm học sinh để học tập hợp tác có thể là:
– Nhóm 2 người (cặp)
– Nhóm 3 người (bộ ba)
– Nhóm 4- 6 người (nhóm nhỏ)
– Trên 6 người (nhóm lớn - thường ít được sử dụng)
Tuỳ từng nhiệm vụ học tập, thời gian, đồ dùng học tập, yêu cầu kỹ
năng,... mà giáo viên quyết định số thành viên trong nhóm cho phù hợp.
2.2. Phân công cụ thể vai trò của các thành viên trong nhóm cả về chuyên
môn (để hình thành các kiến thức, kỹ năng môn học) và phương diện hợp tác
(để hình thành các kỹ năng xã hội).
2.3. Coi trọng việc đánh giá quá trình và kết quả làm việc nhóm
3. Một số lưu ý (tiếp theo)

4. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học :


Đảm bảo các phương tiện, tài liệu đủ để HS hoạt động
hiệu quả. Lớp học có thể bố trí cho HS ngồi theo các
nhóm mặt đối mặt tạo điều kiện cho sự tương tác có
hiệu quả,…
5. Thời gian hợp lí :
Thời gian để HS được làm việc cá nhân, thảo luận
chia sẻ theo cặp/nhóm và tạo sản phẩm chung cũng
rất cần thiết để bảo đảm thành công của dạy học hợp
tác.
4. Thực hành theo nhóm
• Xác định ND, nhiệm vụ tô chức cho HS học
hợp tác.
• Xác định PPDH, KTDH sử dụng
• Xác định thời gian tổ chức cho HS học hợp
tác
• Xác định các phương tiện, ĐDDH cần thiết
II. KĨ THUẬT
“KHĂN TRẢI BÀN”

27
II. Kĩ thuật “Khăn trải
bàn”
2.1. Kĩ thuật “Khăn trải bàn”
là gì?
2.2. Cách tiến hành
2.3. Một số lưu ý
2.4. Thực hành
28
Động não:
Theo anh/chị, KT “khăn trải
bàn” là gì?

29
2.1. Kĩ thuật “Khăn trải
bàn” là gì?
Kĩ thuật “Khăn trải bàn” là một
kĩ thuật dạy học thể hiện quan
điểm học hợp tác, trong đó có kết
hợp giữa hoạt động cá nhân và
hoạt động nhóm

30
2.2. Cách tiến hành
• Chia HS thành các nhóm, giao nhiệm vụ
thảo luận và phát cho mỗi nhóm một tờ giấy
A0
• Chia giấy A0 thành các phần, gồm phần
chính giữa và các phần xung quanh. Phần
xung quanh được chia theo số thành viên
của nhóm. Mỗi thành viên ngồi vào vị trí
tương ứng với từng phần xung quanh “khăn
trải bàn”
31
2.2. Cách tiến hành (tiếp)
• Mỗi cá nhân làm việc độc lập và viết ý
tưởng vào phần giấy của mình trên “khăn
trải bàn”
• Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và viết
vào phần chính giữa “khăn trải bàn”

32
HKkiKiĩHình minh họaình minh họa
KT “Khăn trải bàn”
1
Viết ý kiến cá nhân
nhân
Viết ý kiến cá

Ý kiến chung của cả

Viết ý kiến cá
nhóm về chủ đề
4

nhân
Viết ý kiến cá nhân
3
33
Thảo luận nhóm
• Theo anh/chị, cần lưu ý những gì khi sử
dụng KT “khăn trải bàn”?
2.3 Một số lưu ý
• Câu hỏi thảo luận là câu hỏi mở
• Nhóm không nên quá đông
• Có thể chia giấy Ao theo các cách khác nhau.
Tuy nhiên, phần ở giữa phải rộng nhất và các
phần xung quanh phải tương đương nhau.
• Những ý được ghi vào phần giữa “khăn trải
bàn” có thể là ý kiến được lựa chọn từ các phần
xung quanh “khăn trải bàn” của các thành viên
nhưng cũng có thể là ý tưởng mới được nẩy
sinh trong quá trình thảo luận nhóm.

35
2.3 Một số lưu ý (tiếp)
• Nếu số HS trong nhóm đông, có thể phát cho
HS những phiếu giấy nhỏ để ghi ý kiến cá nhân,
sau đó đính vào phần xung quanh “khăn trải
bàn”
• Khi thảo luận, đính những phiếu giấy ghi các ý
kiến đã được nhóm thống nhất vào phần giữa
“khăn trải bàn”. Những ý kiến trùng nhau có
thể đính chồng lên nhau.
• Những ý kiến không thống nhất, cá nhân có
quyền bảo lưu và được giữ lại ở phần xung
quanh “khăn trải bàn”.
• Phải dành thời gian phù hợp
2.4 Thực hành
• Nhiệm vụ:
Mỗi nhóm thiết kế một hoạt động dạy học có
sử dụng kĩ thuật “Khăn trải bàn” và dạy thử
trước lớp.

37
3. KĨ THUẬT
“ MẢNH GHÉP”

38
3. Kĩ thuật “Mảnh ghép”
3.1. Kĩ thuật “Mảnh ghép”
là gì?
3.2. Cách tiến hành?
3.3. Một số lưu ý
3.4. Thực hành

39
3.1. Kĩ thuật “Mảnh ghép”
là gì?
Kĩ thuật “Mảnh ghép” là một kĩ
thuật dạy học thể hiện quan
điểm/chiến lược dạy học hợp tác,
trong đó có kết hợp giữa hoạt
động cá nhân, hoạt động nhóm và
liên kết giữa các nhóm

40
3.2 Cách tiến hành
Giai đoạn 1: “Nhóm chuyên sâu”
• HS được chia thành các nhóm (khoảng 3-
6 em). Mỗi nhóm được giao một nhiệm
vụ tìm hiểu/nghiên cứu sâu về một phần
ND học tập khác nhau.
• Nhóm nghiên cứu, thảo luận đảm bảo cho
mỗi thành viên trong nhóm đều nắm
vững và có khả năng trình bày lại được
các ND đã nghiên cứu
41
3.2 Cách tiến hành (tiếp)
Giai đoạn 2 : “Nhóm mảnh ghép”
• Mỗi HS từ các “nhóm chuyên sâu” khác nhau hợp
lại thành các nhóm mới, gọi là “nhóm mảnh
ghép”.
• Từng HS sẽ lần lượt trình bày lại cho các bạn
trong nhóm mới nghe về ND mình đã được nghiên
cứu, tìm hiểu từ nhóm chuyên sâu
• Nhiệm vụ mới được giao cho các “nhóm mảnh
ghép”. Nhiệm vụ này mang tính khái quát, tổng
hợp toàn bộ ND đã được tìm hiểu từ “nhóm
chuyên sâu”
42
Hình minh họa KT “Các mảnh
ghép”

1 1 1 2 2 2 3 3 3

1 2 3 1 2 3 1 2 3

43
VÒNG 1Tóm tắt cách tiếnVÒNG
hành2 KT “Các mảnh
• Hoạt động theo nhóm 3 người • Hình thành nhóm 3 người mới
• ghép”
Mỗi nhóm được giao một (1người từ nhóm 1, 1 người từ
nhiệm vụ (Ví dụ : nhóm 1 : nhóm 2 và 1 người từ nhóm 3)
nhiệm vụ A; nhóm 2: nhiệm vụ • Các câu trả lời và thông tin của
B, nhóm 3: nhiệm vụ C) vòng 1 được các thành viên
nhóm mới chia sẻ đầy đủ với
• Đảm bảo mỗi thành viên trong nhau
nhóm đều trả lời được tất cả các • Nhiệm vụ mới sẽ được giao cho
câu hỏi trong nhiệm vụ được
giao nhóm vừa thành lập để giải
quyết
• Lời giải được ghi rõ trên bảng
• Mỗi thành viên đều trình bày
được kết quả câu trả lời của
nhóm

44
3.3 Một số lưu ý
• Nhiệm vụ của các “nhóm chuyên sâu”
phải có sự liên quan, gắn kết với nhau.
• Nhiệm vụ phải hết sức cụ thể, dễ hiểu và
vừa sức HS
• GV cần cung cấp tư liệu cần thiết cho
nhóm chuyên sâu tìm hiểu.
• Nếu lớp đông HS, có thể chia thành nhiều
nhóm và giao cho 2 - 3 nhóm cùng thực
hiện một nhiệm vụ.

45
3.3 Một số lưu ý (tiếp)
• Trong khi các nhóm chuyên sâu làm việc GV
cần quan sát, hỗ trợ kịp thời để đảm bảo thời
gian quy định và các HS đều có thể trình bày
lại được KQ nghiên cứu, thảo luận của nhóm
• Thành lập “nhóm mảnh ghép” phải có đủ
thành viên của các “nhóm chuyên sâu”
• Trong “nhóm mảnh ghép” có thể có 2- 3
“chuyên gia” về cùng một nội dung.

46
3.3 Một số lưu ý (tiếp)
• Khi các “nhóm mảnh ghép” hoạt động,
GV cần quan sát, hỗ trợ kịp thời để đảm
bảo các thành viên nắm được đầy đủ các
ND từ “nhóm chuyên sâu”.
• Nhiệm vụ mới được giao cho “nhóm
mảnh ghép” phải mang tính khái quát,
tổng hợp các ND kiến thức đã nắm được
từ các nhóm chuyên sâu
3.3 Một số lưu ý (tiếp)
• Khi thiết kế, GV cần phải xuất phát từ
nhiệm vụ mà “nhóm mảnh ghép” cần
giải quyết để xác định các nhiệm vụ của
các nhóm chuyên sâu nghiên cứu, tìm
hiểu.
3.4 Thực hành
Các nhóm thực hành thiết kế một
hoạt động dạy học có sử dụng KT
“Mảnh ghép” và dạy thử trước lớp.

49
IV. KĨ THUẬT KWL
IV. Kỹ thuật KWL

1. Kỹ thuật KWL là gì ?
2. Cách tiến hành
3. Một số lưu ý
4. Thực hành
Theo anh/chị, kĩ thuật KWL là gì?
1. Kỹ thuật KWL là gì?
1.1. Giải thích thuật ngữ:
• K (Know) : Những điều đã biết
• W (Want) : Những điều muốn biết
• L (Learned) : Những điều đã học được
1.2. KWL là sơ đồ liên hệ giữa các kiến thức
đã biết liên quan đến bài học(K), các kiến
thức muốn biết (W) và các kiến thức học
được sau bài học(L).
2. Cách tiến hành
• Bước 1. Phát phiếu học tập “KWL”
(sau khi GV đã giới thiệu bài học & mục tiêu
cần đạt của bài học)
Bước 2. Hướng dẫn HS điền các thông tin vào
phiếu

Tên bài học /chủ đề :……………………………


Tên HS/nhóm: …………………… Lớp : ……

K (Những điều W (Những điều L (Những điều


đã biết) muốn biết) đã học được
sau bài học)

- -
- -
- -
2. Cách tiến hành (tiếp)
•Bước 3: HS điền các thông
tin vào cột K và W trên
phiếu
•Bước 4: HS điền nốt thông
tin vào cột L sau khi học
xong bài
Thảo luận
• Theo anh/chị, kĩ thuật KWL có tác
dụng gì?
3. Một số lưu ý
3.1. Nếu HS làm việc theo nhóm, cần trao đổi thống
nhất về những điều đã biết trước khi điền vào cột
K.
3.2. Có thể đưa ra các câu hỏi gợi ý,nếu cần. Ví dụ:
 Tôi đã biết những kiến thức, kĩ năng nào liên quan
đến nội dung của bài học ?
 Tôi cần biết những kiến thức, kĩ năng nào ở bài học
này?
 Sau khi học xong bài này, tôi đã học được những
kiến thức, kỹ năng nào ?
 …
3. Một số lưu ý

3.3. Có thể sử dụng sơ đồ KWL để


hướng dẫn học sinh tiểu học thực hiện
một dự án đơn giản
Một dự án đơn giản: Sơ đồ KWL

Được Ogle xây dựng vào năm 1986


Học theo dự án là...
Tìm ra điều bạn muốn
biết về một chủ đề

Tìm ra điều bạn đã biết


về một chủ đề

Thực hiện nghiên cứu


và học tập
Ghi lại những điều bạn
học được
4. Thực hành kĩ thuật KWL
V. KĨ THUẬT

SƠ ĐỒ TƯ DUY
V. SƠ ĐỒ TƯ DUY

1. Sơ đồ tư duy là gì ?
2. Cách vẽ sơ đồ tư duy
3. Tác dụng của sơ đồ tư duy
4. Một số lưu ý
5. Thực hành
Động não:

Sơ đồ tư duy là gì ?
1. Sơ đồ tư duy là gì?
• Sơ đồ tư duy là một công cụ tổ chức tư
duy. Đây là cách dễ nhất để chuyển tải
thông tin vào bộ não rồi đưa thông tin ra
ngoài bộ não; là một phương tiện ghi
chép sáng tạo và rất hiệu quả nhằm “sắp
xếp” ý nghĩ.
2. Cách lập sơ đồ tư duy
2.1. Ở vị trí trung tâm sơ đồ là một hình ảnh hay
một cụm từ thể hiện một ý tưởng/nội dung
chính/chủ đề.

2.2. Từ ý tưởng/hình ảnh trung tâm sẽ được


phát triển bằng các nhánh chính nối với
các cụm từ/hình ảnh cấp 1.

2.3. Từ các cụm từ/hình ảnh cấp 1 lại được


phát triển thành các nhánh phụ dẫn đến
các cụm từ hay hình ảnh cấp 2. Cứ như thế
sự phân nhánh được tiếp tục...
2. Cách lập sơ đồ tư duy (tiếp)
2.4. Mỗi từ/ảnh/ý nên đứng độc lập và được
nằm trên một nhánh.

2.5. Tạo ra một kiểu sơ đồ riêng cho mình


(Kiểu đường kẻ, màu sắc,…)

2.6. Nên dùng các đường kẻ cong thay vì


các đường thẳng vì các đường cong
được tổ chức rõ ràng sẽ thu hút được
sự chú ý của mắt hơn rất nhiều

2.7. Bố trí thông tin đều quanh hình ảnh


trung tâm
3. Tác dụng của sơ đồ tư duy
• Giúp HS biết hệ thống hóa kiến thức, tìm
ra mỗi liên hệ giữa các kiến thức.
• Giúp HS hiểu bài, nhớ lâu, tránh học vẹt
• Phát triển tư duy logic, khả năng phân
tích tổng hợp của HS
• Mang lại hiệu quả dạy học cao
Thảo luận
- GV cần lưu ý những gì khi sử dụng
KT sơ đồ tư duy ?
- Sơ đồ tư duy sử dụng phù hợp cho
môn học nào?
- Những khó khăn có thể gặp phải
khi sử dụng KT này?
4. Một số lưu ý

4.1. Để có được các ý tưởng vẽ sơ đồ tư duy


theo nhóm, GV cần hướng dẫn HS cách
tìm ra ý tưởng.
Tìm ý tưởng để lập sơ đồ tư duy

2. Tôn trọng ý kiến của


người khác (ko phê phán)
1. Để các ý tưởng
phát triển tự do

Tìm ý tưởng 3. Kết hợp các ý tưởng


như thế nào?
6. Khi không có
thêm ý tưởng mới,
bắt đầu lập sơ đồ tư
duy 4. Đặt câu hỏi để
phát triển các ý tưởng

5. Cử một thành viên


ghi lại tất cả các ý tưởng
4.2. Khi lập sơ đồ tư duy cần lưu ý:
 Các nhánh chính cần được tô đậm, các nhánh
cấp 2, cấp 3,… mảnh dần.
 Từ cụm từ/hình ảnh trung tâm toả đi các
nhánh nên sử dụng các màu sắc khác nhau.
Màu sắc của các nhánh chính được duy trì tới
các nhánh phụ.
• Môn học nào cũng có thể sử dụng được
KT này, đặc biệt dùng để ôn tập
• Khó khăn có thể gặp phải:
- Thiếu phương tiện (giấy, bút màu,…)
- Thời gian
4. Thực hành :

Thiết kế hoạt động tổ chức dạy học


sinh lập sơ đồ tư duy theo môn học
VI. KĨ THUẬT

LẮNG NGHE & PHẢN HỒI


TÍCH CỰC

79
1. LẮNG NGHE TÍCH CỰC
Hoạt độngnhóm
• Nghiên cứu TL về lắng nghe tích cực
• Thảo luận:
- Thế nào là lắng nghe tích cực ?
- Các y/c lắng nghe tích cực?
- Tác dụng của lắng nghe tích cực trong dạy
học?

81
Thế nào là lắng nghe tích cực?
• Lắng nghe tích cực là một KNS quan
trọng, đồng thời là một KT dạy học &
tập huấn tích cực.
• Lắng nghe tích cực thể hiện tính chủ
động, tích cực, khách quan của người
nghe và mang lại hiệu quả cao trong giao
tiếp và dạy học.
Yêu cầu lắng nghe tích cực
 Tập trung nghe
 Giữ yên lặng
 Quan tâm thực sự đến nội dung đang
nghe
 Thể hiện rằng bạn muốn nghe
 Tránh sự phân tán
 Thể hiện sự đồng cảm, tôn trọng
 Kiên nhẫn
 Giữ bình tĩnh
 Đặt câu hỏi, kiểm tra lại thông tin
 Tóm tắt lại được những điều vừa
nghe 83
Những điều nên và không nên làm khi lắng nghe
Nên Không nên
• Tập trung
• Giao tiếp bằng mắt • Cãi hoặc tranh luận
• Sử dụng ngôn ngữ cử chỉ tích • Kết luận quá vội vàng
cực • Cắt ngang lời người khác
• Nghe để hiểu
• Diễn đạt phần còn lại trong câu
• Tỏ thái độ tôn trọng và đồng nói của người khác
cảm • Đưa ra nhận xét quá vội vàng
• Không tỏ thái độ phán xét
• Đưa ra lời khuyên khi người ta
• Thể hiện khi xác định được không yêu cầu
những điểm cơ bản • Để cho những cảm xúc của
• Khuyến khích người nói phát người nói tác động quá mạnh
triển khả năng tự giải quyết vấn đến tình cảm của mình
đề của chính họ • Luôn nhìn vào đồng hồ
• Giữ im lặng khi cần thiết
• Giục người nói kết thúc
84
Lắng nghe và tóm tắt

• Một người lắng nghe tích cực phải có khả


năng tóm tắt lại những gì mình vừa nghe
được. Tóm tắt là một bước cơ bản của quá
trình học.

85
• Tóm tắt là một công cụ cho phép người
lắng nghe đánh giá và kiểm tra lại
những gì họ nghe được.

• Tóm tắt là một công cụ giúp những


người nói lắng nghe những suy nghĩ và
lời lẽ của mình theo một cách mới.

86
NHỮNG NGUY ÊN TẮC TÓM
TẮT HIỆU QUẢ
1. Ngắn gọn, đủ ý và chính xác
2. Thể hiện những gì đã được nói đến hoặc
được thống nhất chứ không phải những gì
mình muốn người khác nói hoặc thống
nhất
3. Nếu tóm tắt cho một nhóm cần xác định rõ
những điều đã được và chưa được cả
nhóm thống nhất

87
4.Dừng tóm tắt khi cần thiết và không cố
tóm tắt một lần các cuộc thảo luận dài
hoặc phức tạp
5. Y êu cầu các học viên tóm tắt. Đây chính
là cơ hội bạn dành cho học viên để họ
thực hành bài học.

88
6. Quan sát các hành vi phi ngôn ngữ của
nhóm hoặc từng cá nhân trong khi bạn
tóm tắt. Điều này sẽ cho biết bạn mô tả có
đúng những suy nghĩ của họ hay không.

89
Tác dụng của lắng nghe tích cực:
- GV hiểu HS, suy nghĩ, nhu cầu của HS,
sẽ cảm nhận tốt hơn về những điều
đang diễn ra trong lớp học, từ đó có thể
đáp ứng được nhu cầu người học cũng
cải tiến việc dạy học của mình, đồng
thời tạo ra môi trường học tập thân
thiện.

90
• HS sẽ cảm nhận được sự quan tâm, tôn
trọng, có cảm giác thoải mái, sẵn sàng chia
sẻ suy nghĩ, tâm tư, nguyện vọng,…
• Khuyến khích sự tham gia của HS
2. PHẢN HỒI TÍCH CỰC

92
Thảo luận nhóm
1. Thế nào là phản hồi tích cực ?
2. Cách cho và nhận phản hồi tích
cực?

93
PHẢN HỒI ( FEEDBACK)
Phát
Thông Thu
tin đã
phát Thông tin
đã thu
nhận

Phản hồi

94
Phản hồi tích cực
• Cụ thể, rõ ràng, chính xác
• Miêu tả sự việc, hành động, không phán xét
• Nêu cả những điểm tốt và cả những điểm
cần cải tiến, thay đổi
• Kịp thời, đúng lúc, đúng chỗ

95
Phản hồi tích cực
• Gợi ý cho người nhận ý kiến để họ tự đánh
giá và quyết định về việc thay đổi
• Sử dụng ngôn ngữ và thái độ đúng mực
• Chia sẻ quan điểm cá nhân không áp đặt
Phản hồi tích cực Phản hồi không tích
• Mô tả một hành cực
động/sự kiện. Không • Chú trọng vào cá tính
đưa ra phỏng đoán về của một người
động cơ hay thái độ • Á p đặt, ra lệnh
• Cảm thông • Phán xét hành động
• Có ích cho người nhận • Mơ hồ, chung chung
• Cụ thể và rõ ràng • Thỏa mãn cá nhân
• Liên quan đến việc mà người đưa ra phản hồi,
ai đó có thể thay đổi không quan tâm đến
việc tiếp thu hay thái
độ của người nhận
97
Cách cho ý kiến phản hồi
• Phát biểu trên quan điểm của chính mình
(Sử dụng đại từ nhân xưng ‘Tôi’, không dùng ‘mọi người’,
“người ta”, v.v . )
• Mô tả hành động, sự kiện; không đưa ra phỏng đoán
về động cơ hay thái độ.
• Các ý nêu ra cần rõ ràng , cụ thể và chi tiết.
• Khen ngợi /nói những điểm tốt trước khi nói đến
những điểm cần cải tiến/thay đổi
• Chọn lọc và đưa ra lượng thông tin vừa đủ
– Khoảng 2 - 3 điểm cần cải tiến/thay đổi
• Đưa ra những ý kiến về những điểm có thể thay đổi
được
98
• Thái độ chân tình, cởi mở, trung thực
• Cách đưa ra ý kiến nhận xét,
đóng góp sẽ quyết định việc
người nhận ý kiến có chấp nhận
và làm theo hay không.

99
Cách nhận ý kiến phản hồi
• Cởi mở
• Lắng nghe
• Chấp nhận
• Không phán xét
• Không thanh minh
• Làm rõ ý kiến đóng góp (nếu cần)
• Xin ý kiến đóng góp về vấn đề cụ thể
• Coi các ý kiến phản hồi là cơ hội để hoàn thiện
bản thân
• Sẵn sàng thay đổi theo ý kiến phản hồi một
cách tích cực 100
Nhận phản hồi không tích cực
Cách 1 Cách 2
• Chủ quan, luôn cho mình • Im lặng lắng nghe
là đúng • Không tỏ thái độ
• Tìm mọi lí lẽ để bảo vệ phản đối nhưng vẫn
quan điểm của mình làm theo cách của
• Phản đối, không chấp mình, không thay
nhận ý kiến của người đổi quan điểm/ý
khác kiến của mình
• Thái độ căng thẳng,
cương quyết không thay
đổi quan điểm/ý kiến của
mình 101
CÁC BƯỚC CỦA QUÁ TRÌNH PHẢN HỒI
TÍCH CỰC
• Bước 1. Nhận thức sâu sắc :
Quan sát (nghe, xem) và suy nghĩ (tôi nhìn thấy gì ?
và tôi đánh giá như thế nào về những điều tôi nhìn
thấy ? Đặt mình vào vị trí của người nhận phản hồi).
• Bước 2. Kiểm tra nhận thức :
Đặt các câu hỏi để chắc chắn rằng mình đã hiểu
đúng ý định của người được nhận phản hồi

102
• Bước 3. Đưa ra ý kiến đóng góp của
mình

a) Xác nhận và thừa nhận những ưu điểm


( cần giải thích tại sao lại đánh giá đó là những ưu
điểm).
b) Đưa ra các gợi ý để hoàn thiện hoặc nâng
cao
(cần giải thích tại sao lại đưa ra các gợi ý đó)
Lưu ý
Người phản hồi :
• Bằng việc giải thích các ý kiến đóng góp của
mình, người phản hồi nên chỉ ra rằng cần phải
thận trọng lựa chọn các giải pháp thay thế và vận
dụng.
Người nhận phản hồi :
• Dựa trên những đề xuất của ngồi người phản hồi,
người nhận phản hồi sẽ đưa ra ý kiến của mình về
các đề xuất đó.

104
Tác dụng của phản hồi tích cực

- Thông qua các cuộc góp ý trao đổi, cả hai


phía đều có thể học hỏi và nâng cao kiến
thức chuyên môn và tư duy của mình.

105
Phản hồi trong lớp tập huấn
• Mục đích : Chỉ ra cho người thực hiện (GV
hoặc HV) thấy được/ hiểu được các hành động
của mình thông qua nhận xét, đánh giá của
người thực hiện khác.
• Phản hồi bao gồm hai yếu tố :
- Mô tả các hành động đã được diễn ra như thế
nào (hoạt động giống như một loại gương).
- Đánh giá các hành động đó

106
Phản hồi tích cực là một kĩ năng
chủ chốt trong đào tạo và bồi
dưỡng GV.

107
Bài tập thực hành
• Hồi tưởng lại những hoạt động phản hồi của
lớp tập huấn
• Liệt kê những phản hồi tích cực, phản hồi
chưa tích cực (nếu có)
• Nêu 3 ví dụ về phản hồi tích cực của GV
đối với HS lớp/trường mình

108
Kết luận
• Trong dạy học cũng như trong cuộc sống
hàng ngày, lắng nghe và phản hồi tích
cực có ý nghĩa quan trọng. Trong trường
học, nó là một trong những yếu tố tạo
nên môi trường học tập thân thiện, an
toàn thúc đẩy nâng cao hiệu quả GD.
Trong xã hội nó cũng là yếu tố thúc đẩy
XH phát triển trong mối quan hệ thân
thiện, cảm thông, chia sẻ giữa con người
với nhau, mang lại cuộc sống yên ổn, hòa
bình 109
XIN CẢM ƠN!

You might also like