You are on page 1of 19

BẢO HiỂM TRONG KINH DOANH

• Tên học phần: BẢO HiỂM TRONG KD


• Số tín chỉ: 03
• Mã học phần: TMA402
• Học phần: Bắt buộc
• Các học phần tiên quyết: Giao dịch TM
quốc tế, VẬN TẢI VÀ GIAO NHẬN TRONG
NT (logistics và vận tải quốc tế)
• Bộ môn phụ trách: Bộ môn Vận tải và Bảo
hiểm, Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế
Trịnh Thị Thu Hương - Khoa
KT&KDQT
Tài liệu học tập

• Giáo trình
• Sách tham khảo
-Luật kinh doanh bảo hiểm 2000
-Bộ luật hàng hải Việt Nam 2005
-Luật hàng không dân dụng Việt Nam 2006
-Luật đường bộ…
-Incoterms 2010
• Các websites

Trịnh Thị Thu Hương - Khoa


KT&KDQT
Đánh giá kết quả học tập

• Chuyên cần: 10%


(Đi học đầy đủ, chuẩn bị bài tốt, tham
gia bài tích cực)
• Đánh giá giữa kỳ: 30%
• Thi kết thúc học phần: 60%
• ĐiỀU KiỆN ĐƯỢC THI HẾT MÔN?

Trịnh Thị Thu Hương - Khoa


KT&KDQT
BẢO HIỂM TRONG KINH DOANH

CHƯƠNG 1: Khái quát chung về BH


CHƯƠNG 2: Bảo hiểm hàng hải
CHƯƠNG 3: Bảo hiểm hàng không
CHƯƠNG 4: Bảo hiểm hỏa hoạn và các rủi ro
đặc biệt
CHƯƠNG 5: Bảo hiểm xây dựng và lắp đặt
CHƯƠNG 6: Tái bảo hiểm
CHƯƠNG 7: Quản lý Nhà nước về bảo hiểm
Trịnh Thị Thu Hương - Khoa
KT&KDQT
Chương 1: Khái quát chung về BH

I- Các biện pháp đối phó với rủi ro


 chuyển nhượng rủi ro
II- Khái niệm và bản chất BH
Phân chia rủi ro, chia nhỏ tổn thất
III- Phân loại BH
IV- Các nguyên tắc BH
V- Tác dụng của BH
Trịnh Thị Thu Hương - Khoa
KT&KDQT
I. Các biện pháp đối phó với rủi ro
Rủi ro là gì?
- Là sự kiện (biến cố) bất ngờ gây tổn thất
- Là những bất trắc có thể đo lường được
- Là sự bất trắc cụ thể liên quan đến một biến
cố không mong đợi
- Là tổng hợp của những ngẫu nhiên có thể đo
lường bằng xác suất
- Là một tình trạng trong đó có các biến cố xảy
ra trong tương lai có thể xác định được
Trịnh Thị Thu Hương - Khoa
KT&KDQT
Rủi ro là gì?
- Là hoàn cảnh trong đó một sự kiện xảy ra với
một xác suất nhất định hoặc trong trường hợp
quy mô của sự kiện đó có một phân phối xác
suất
- Là sự cố không chắc chắn xảy ra hoặc ngày
giờ xảy ra không chắc chắn
- Là những tai nạn, tai hoạ, sự cố xảy ra một
cách bất ngờ, ngẫu nhiên
Trịnh Thị Thu Hương - Khoa
KT&KDQT
I. Các biện pháp đối phó với rủi ro

1. Tránh rủi ro (risk avoidance)


2. Ngăn ngừa, hạn chế rủi ro (risk
prevention)
3. Tự bảo hiểm (risk assumption, self-
insurance)
4. Chuyển nhượng rủi ro (risk transfer)

Trịnh Thị Thu Hương - Khoa


KT&KDQT
II. Khái niệm, bản chất của BH

1. Khái niệm
-Là sự cam kết bồi thường của người BH
đối với người được BH về những thiệt
hại, mất mát của đối tượng BH do
những rủi ro đã thoả thuận gây ra, với
điều kiện người được BH đã thuê BH
cho đối tượng BH đó và nộp cho người
BH một khoản tiền gọi là phí BH.

Trịnh Thị Thu Hương - Khoa


KT&KDQT
1. Khái niệm
-Là một chế độ cam kết bồi thường về mặt
kinh tế, trong đó người được BH có
trách nhiệm phải đóng góp một khoản
tiền gọi là phí BH áp dụng cho một đối
tượng được BH tương ứng với một điều
kiện BH, còn người BH có trách nhiệm
bồi thường tổn thất (TT) của đối tượng
BH do các rủi ro nằm trong các điều
kiện BH gây nên.
-BH bao gồm sự xây dựng một quỹ, sự
hoán chuyển rủi ro, sự kết hợp số nhiều
các đối tượng để biến TT cá thể thành
TT cộng đồngTrịnhcó thể dự đoán được.
Thị Thu Hương - Khoa
KT&KDQT
II. Khái niệm, bản chất của BH

1. Khái niệm
-Là ngành kinh doanh rủi ro.
-Là một loạt các biện pháp kinh tế nhằm giải
quyết hậu quả của rủi ro.

Trịnh Thị Thu Hương - Khoa


KT&KDQT
II. Khái niệm và bản chất của bảo hiểm

Một số thuật ngữ:


-người BH (the insurer) (đại lý BH, môi giới
BH)
-người được BH (the insured), người hưởng
lợi BH
-đối tượng BH (subject matter insured)
-rủi ro được BH (risk insured against)

Trịnh Thị Thu Hương - Khoa


KT&KDQT
II. Khái niệm và bản chất của bảo hiểm

-rủi ro được BH (risk insured against)


+biến cố ngẫu nhiên
+lượng hóa được về mặt tài chính
+không trái pháp luật và lợi ích công
cộng

-phí BH (premium – I)

Trịnh Thị Thu Hương - Khoa


KT&KDQT
II. Khái niệm và bản chất của bảo hiểm

2. Bản chất của BH

Phân chia rủi ro, chia nhỏ tổn thất

Trịnh Thị Thu Hương - Khoa


KT&KDQT
III. Phân loại BH

1.Căn cứ cơ chế hoạt động


-BH xã hội (social insurance)
-BH thương mại (commercial insurance)
+BH hàng hải
+BH phi hàng hải

Trịnh Thị Thu Hương - Khoa


KT&KDQT
III. Phân loại BH

2. Căn cứ vào tính chất của BH


-BH nhân thọ:
+BH trọn đời
+BH tử kỳ
+BH hỗn hợp
+BH trả tiền định kỳ…
-BH phi nhân thọ:
+BH hàng không
+BH sức khỏe và tai nạn con người…
Trịnh Thị Thu Hương - Khoa
KT&KDQT
III. Phân loại BH

3.Căn cứ đối tượng BH


-BH tài sản (property)
-BH con người (life) (BH con người
nhân thọ và BH con người phi nhân
thọ)
-BH trách nhiệm (liability)

4.Theo quy định của pháp luật


-BH bắt buộc
-BH tự nguyện
Trịnh Thị Thu Hương - Khoa
KT&KDQT
IV- Các nguyên tắc BH (5)
1- BH rủi ro chứ không BH sự chắc chắn
(fortuity not certainty)
2- Nguyên tắc trung thực tuyệt đối
(utmost goodfaith)
3- Nguyên tắc lợi ích BH (insurable
interest)
4- Nguyên tắc bồi thường (indemnity)
5- Nguyên tắc thế quyền (subrogation)
Trịnh Thị Thu Hương - Khoa
KT&KDQT
V- Tác dụng của BH

1- Bù đắp thiệt hại


2- Tăng vốn bằng tập trung phí BH
3- Bổ sung cho ngân sách bằng lãi của BH
4- Tăng thu giảm chi cán cân TTQT
5- Tạo tâm lý an toàn
6- Tăng cường đề phòng hạn chế tổn thất
Tác dụng khác: tạo công ăn việc làm, tăng
cường quan hệ hợp tác giữa quốc gia,…
Trịnh Thị Thu Hương - Khoa
KT&KDQT

You might also like